Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.58 KB, 34 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>THỨ</b>
<b>NGÀY</b>
<b>Tiết</b> <b>Mơn </b> <b>Tên bài học</b>
<b>Thứ hai</b>
<b>12/04/2010</b>
<b>1</b>
<b>2</b>
<b>3</b>
<b>Tập đọc</b>
<b>Tốn</b>
<b>Lịch sử</b>
<b>Hơn một nghìn ngày vịng quanh trái đất</b>
<b>Luyện tập chung</b>
<b>Những chính sách về kinh tế và văn hố ………</b>
<b>Thứ ba</b>
<b>13/04/2010</b>
<b>1</b>
<b>2</b>
<b>3</b>
<b>4</b>
<b>Chính tả</b>
<b>Tốn</b>
<b>LT&C</b>
<b>Kỉ thuật</b>
<b>Nhớ - viết: Đường đi Sa pa</b>
<b>Tỉ lệ bản đồ</b>
<b>Mở rộng vốn từ: Du lịch - Thám hiểm</b>
<b>Lắp xe nôi (T2)</b>
<b>Thứ tư</b>
<b>14/04/2010</b>
<b>1</b>
<b>2</b>
<b>3</b>
<b>4</b>
<b>5</b>
<b>Mĩ thuật</b>
<b>Khoa học </b>
<b>Tốn</b>
<b>Kể chuyện</b>
<b>Địa lý</b>
<b>Tập nặn tạo dán. Đề tài tự chọn</b>
<b>Nhu cầu chất khoán của thực vật</b>
<b>Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ </b>
<b>Kể chuyện đã nghe, đã đọc</b>
<b>Thành phố Huế</b>
<b>Thứ năm</b>
<b>15/04/2010</b>
<b>1</b>
<b>2</b>
<b>3</b>
<b>4</b>
<b>Tập đọc</b>
<b>Tốn</b>
<b>Khoa học</b>
<b>Tập làm văn</b>
<b>Dòng sông mặt aùo</b>
<b>Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (TT)</b>
<b>Nhu cầu không khí của thực vật</b>
<b>Luyện tập quan sát con vật</b>
<b>Thứ sáu</b>
<b>16/04/2010</b>
<b>1</b>
<b>2</b>
<b>3</b>
<b>4</b>
<b>LT&C</b>
<b>Đạo đức</b>
<b>Câu cảm</b>
<b>Thực hành</b>
<b>Điền vào giấy tờ in sẵn</b>
<b>Bảo vệ môi trường (T1)</b>
Ngày soạn: 10/04/2010
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó
khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái
Bình Dương và những vùng đất mới (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK).
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.
- HS khá, giỏi trả lời được CH5 (SGK).
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Tranh sách giáo khoa trang 114.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
Gọi hs đọc bài và trả lời câu hỏi của bài trước.
Nhận xét.
<b>3. Dạy bài mới: </b>
<b>*Giới thiệu bài:</b> Hơn một nghìn ngày…
1.
HĐ1 :Hướng dẫn luyện đọc:
- Gọi hs đọc nối tiếp 6 đoạn văn, gv chú ý theo dõi,
chữa cách phát âm cho hs ở những từ khó.
- Kết hợp hướng dẫn hs xem tranh và giải thích
một số từ khó ở cuối bài.
- Cho hs luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 hs đọc cả bài.
- Gv đọc diễn cảm toàn bài giọng rõ ràng, chậm
rãi, cảm hứng ca ngợi , nhấn giọng ở các từ ngữ
:khám phá, mênh mơng, bát ngát, chẳng thấy bờ,
bỏ mình, khẳng định, phát hiện,…
2.HĐ 2: Tìm hiểu bài
- Gợi ý một số câu hỏi cho hs tìm hiểu bài:
+Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục
đích gì?
+Đồn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc
đường?
+Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình
nào?
+Đồn thám hiểm đã đạt được những kết quả gì?
+ Câu chuyện giúp em hiểu gì về những nhà thám
hiểm?
- Kiểm tra vệ sinh lớp học.
- 2 hs đọc bài, cả lớp nhận xét.
- Xem sgk trang 114, 115.
- Hs đọc nối tiếp 6 đoạn (2 lượt).
- Cả lớp theo dõi, nhẫn xét và luyện cách
phát âm cho đúng: Xê-vi-la, Ma-gien-lăng,
Ma-tan,…và nghỉ hơi đúng chỗ
- Xem tranh, tìm hiểu từ khó : Ma-tan, sứ
mạng,…
- Luyện đọc theo cặp và trình bày trước
lớp.
- Lắng nghe bạn đọc và gv đọc cả bài.
- Đọc các câu hỏi ở sgk trang 115 trao đổi
với các bạn và dựa theo gợi ý của gv để trả
lời các câu hỏi:
+ Khám phá con đường đến những vùng
đất mới.
+ Khơng có thức ăn, nước uống, người
chết phải ném xác xuống biển…
- Gợi ý cho hs nêu được nội dung bài.
- Nhận xét, đánh giá.
3. HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm
- Cho hs luyện đọc diễn cảm 6 đoạn văn.
- Cho hs thi đọc diễn cảm theo nhóm.
- Cho hs trình bày trước lớp.
- Nhận xét đánh giá chung.
<b>4. Củng cố, dặn dò: </b>
- Nhận xét tiết học .
- Dặn hs chuẩn bị bài :Dịng sơng mặc áo.
+ Họ rất dũng cảm vượt qua khó khăn
khám phá ra những điều mới lạ, cống hiến
cho loài người.
- ND: Cảm phục tinh thần vượt qua khó
khăn, mất mát, hi sinh để hồn thành sứ
mạng lịch sử.
- Nhận xét
- Luyện đọc diễn cảm đúng giọng điệu của
bài văn.
- Hs luyện đọc trong nhóm và thể hiện
trước lớp.
- Cả lớp cùng theo dõi, nhận xét.
- Lắng nghe nhận xét của gv.
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Thực hiện được các phép tính về phân số .
- Biết tìm phân số và tính được diện tích hình bình hành .
- Giải được bài tốn liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng ( hiệu ) của hai số đó
- HS khá, giỏi làm bài 4.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- SGK-VBT.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Bài cũ: </b>
- Nhận xét, ghi điểm
<b>3. Bài mới: </b>
<b>Hoạt động1: Giới thiệu bài</b>
<b>Hoạt động 2: Thực hành</b>
<i><b>Bài tập 1:</b></i>
Yêu cầu HS tự làm bài.
Hỏi HS về cách tính trong biểu thức
<i><b>Bài tập 2:</b></i>
Yêu cầu HS tự làm bài rồi chửa bài.
- Hát: Em yêu trường em
- 2 Hs làm BT1,3
HS làm bài
HS chữa bài
HS làm bài
<b>Bài3:</b> - Y/c
- Gọi
- Thu vở chấm
- Nhận xét, ghi điểm
<b>4. Củng cố </b> - <b>Dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học
- Yêu cầu hs về chuẩn bị bài mới.
Chiều cao của hình bình hành
18 x 5 ; 9 = 10 ( cm)
Diện tích của hình bình hành là:
18 x 10 = 180 ( cm)
Đáp số : 180 cm
- 1Hs lên làm, lớp làm vở
- Thu 7 vở chấm
- Hs nhận xét bài bạn
Đáp số:45 ô tô
- Lắng nghe
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<i> </i> <i>- Nêu được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước</i>
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK
- Nhớ ơn các anh hùng đã có cơng lập nước.
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>
+ Thư Quang Trung gửi cho Nguyễn Thiếp. Các chiếu khuyến nông, đề cao chữ Nôm…
của vua Quang Trung.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1.Ổn định: </b>
<b>2.Bài cũ: </b>
-Quang Trung đại phá quân Thanh
-Em hãy nêu tài trí của vua Quang Trung trong
việc đánh bại quân xâm lược nhà Thanh
-Em hãy kể tên các trận đánh lớn trong cuộc đại
phá quân Thanh?
-Em hãy nêu ý nghĩa của ngày giỗ trận Đống Đa
- Trị chơi: Đi tìm chữ cái
HS trả lời
mồng 5 tháng giêng?
-GV nhận xét
<b>3.Bài mới: </b>
<i><b>*Giới thiệu: </b></i>
<i><b>Hoạt động1:</b></i> Hoạt động nhóm
* GV trình bày tóm tắt tình hình kinh tế đất nước
<i>trong thời Trịnh – Nguyễn phân tranh: ruộng đất bị</i>
<i>bỏ hoang, kinh tế không phát triển. </i>
-Sau khi đất nước thống nhất, vua Quang Trung đã
có những chính sách gì về kinh tế? Nội dung & tác
dụng của những chính sách đó?
<i><b>Hoạt động 2:</b></i> Hoạt động cá nhân
-Tại sao vua Quang Trung lại coi trọng chữ Nôm?
-Em hiểu câu: “Xây dựng đất nước lấy việc học
làm đầu” như thế nào?
GV kết luận: Qua bài này, ta thấy Quang Trung
<i>mong muốn xây dựng đất nước giàu mạnh. Ông rất </i>
<i>trọng dụng nhân tài. Tiếc rằng cơng việc đang tiến </i>
<i>triển tốt đẹp thì ông mất</i>
<i><b>Hoạt động 3:</b></i> Hoạt động nhóm
- GV chia nhóm để HS kể lại câu chuyện vua
Quang Trung trọng dụng người tài.
<b>4.Củng cố </b>
- GV u cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK
<b>5.Dặn dị: </b>
- Chuẩn bị bài: Nhà Nguyễn thành lập
HS thảo luận nhóm & báo cáo kết
quả:Tổ chức lại bộ máy nhà nước,
<i>khuyến khích nông dân lưu tán trở về </i>
<i>cày cấy, quyết định dùng chữ Nôm làm </i>
<i>chữ viết của nước nhà, mời người tài </i>
<i>giỏi ra giúp nước.</i>
-Chữ Nôm là chữ của dân tộc. Việc
vua Quang Trung đề cao chữ Nôm là
nhằm đề cao tinh thần dân tộc.
-Đất nước muốn phát triển được, cần
phải đề cao dân trí, coi trọng việc học
hành.
-Các nhóm thi đua
Ngày dạy : 13/04/2010
<b>I MỤC TIÊU:</b>
- Nhớ - viết đúng bài CT ; biết trình bày đúng đoạn văn trích ; không mắc quá năm lỗi
trong bài.
- Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc BT(3) a/b, BT do Gv soạn.
- Cẩn thận, chính xác.
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>
+ Một số tờ phiếu khổ rộng, viết nội dung BT2a, 3a.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1.Ổn định: </b>
<b>2.Bài cũ: </b>
-GV mời 1 HS tự tìm & đố 2 bạn viết lên bảng lớp
tiếng có nghĩa bắt đầu bằng tr / ch hoặc êt / êch.
-GV nhận xét & chấm điểm
<b>3.Bài mới: </b>
<i><b>*Giới thiệu bài </b></i>
<i><b>Hoạt động1</b></i>: Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả
-GV mời HS đọc yêu cầu của bài
-Yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ cần viết
-GV nhắc HS cách trình bày đoạn thơ, chú ý những
chữ cần viết hoa, những chữ dễ viết sai chính tả
-Yêu cầu HS viết tập
-GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi
vở sốt lỗi cho nhau
-GV nhận xét chung
<i><b>Hoạt động 2:</b></i> Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
<i>Bài tập 2a</i>
-GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2a
-GV nhắc HS chú ý thêm dấu thanh cho vần để tạo
nhiều tiếng có nghĩa.
-GV dán 3 tờ phiếu lên bảng mời các nhóm thi tiếp
sức.
-GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời
giải đúng, khen ngợi nhóm tìm được nhiều tiếng
- Hát : Lớp chúng mình
-2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng
-HS nhận xét
-1 HS đọc to u cầu của bài, cả lớp
đọc thầm
-2 HS đọc thuộc lòng bài thơ, các HS
khác nhẩm theo
-HS luyện viết những từ ngữ dễ viết
sai vào bảng con. HS gấp SGK, nhớ
lại đoạn thơ, tự viết bài
-HS đổi vở cho nhau để sốt lỗi chính
tả
-HS đọc u cầu của bài tập
-Các nhóm thi tiếp sức
<i>Bài tập 3a:</i>
-GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 3a
-GV nhắc HS chú ý thêm dấu thanh cho vần để tạo
nhiều tiếng có nghĩa.
-GV dán 3 tờ phiếu lên bảng mời các nhóm thi tiếp
sức.
-GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời
giải đúng, khen ngợi nhóm tìm được nhiều tiếng
<b>4.Củng cố - Dặn dò: </b>
-GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
-Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không
viết sai những từ đã học
-Chuẩn bị bài: Nghe – viết: Nghe lời chim nói.
-HS đọc yêu cầu của bài tập
-Các nhóm thi tiếp sức
-Đại diện nhóm đọc kết quả, HS làm
bài vào vở
- Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì.
- Làm được các bài tốn có liên quan.
- Chính xác, khoa học.
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>
+ Bản đồ Thế giới, bản đồ Việt Nam, bản đồ một số tỉnh, thành phố…
+ Vở BT
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định: </b>
<b>2. Bài cũ: Luyện tập chung</b>
-GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
-GV nhận xét
<b>3. Bài mới: </b>
<i><b>* Giới thiệu: </b></i>
<i><b>* Hoạt động1</b></i>: Giới thiệu tỉ lệ bản đồ
-GV đưa một số bản đồ chẳng hạn: Bản đồ Việt
Nam có tỉ lệ 1 : 10 000 000, hoặc bản đồ thành phố
- Kiểm tra đồ dùng Hs.
-HS sửa bài
-HS nhận xét
Hà Nội có ghi tỉ lệ 1 : 500 000… & nói: “Các
<i>tỉ lệ 1 : 10 000 000, 1 : 500 000 ghi trên </i>
<i>các bản đồ gọi là tỉ lệ bản đồ”</i>
<i>-Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 cho biết hình nước Việt</i>
<i>Nam được vẽ thu nhỏ mười triệu lần, chẳng hạn: </i>
<i>Độ dài 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là </i>
<i>1cm x 10 000 000 = 10 000 000cm hay 100 km.</i>
<i>Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 có thể viết dưới dạng </i>
<i>phân số </i> <sub>10000000</sub>1 <i>, tử số cho biết độ dài thu nhỏ </i>
<i>trên bản đồ là 1 đơn vị (cm, dm, m…) & mẫu số cho</i>
<i>biết độ dài tương ứng là 10 000 000 đơn vị (10 000 </i>
<i>000 cm, 10 000 000dm, 10 000 000m…)</i>
<i><b>Hoạt động 2: </b></i>Thực hành
<i>Bài tập 1:</i>
-Yêu cầu HS quan sát bản đồ Việt Nam rồi viết
vào chỗ chấm.
*Lưu ý: Nên để HS tự điền vào chỗ chấm (sau bài
giảng). GV không nên hướng dẫn nhiều để HS làm
quen.
<i>Bài tập 2:</i>
-u cầu HS nhìn vào sơ đồ (có kích thước & tỉ lệ
bản đồ cho sẵn: rộng 1cm, dài 1dm, tỉ lệ 1 : 1 000)
để ghi độ dài thật vào chỗ chấm, chẳng hạn:
Chiều rộng thật: 1 000cm = 10m
Chiều dài thật: 1 000dm = 100m
<i>Bài tập 3:</i>
- GV có thể mơ tả bài tốn trên bản đồ xã Bình
Minh, rồi u cầu HS tìm độ dài thật đường từ Ủy
<i>*Lưu ý: Ở bài 2, bài 3: “Từ độ dài thu nhỏ đúng </i>
<i>bằng 1 đơn vị dài (chẳng hạn 1cm, 1dm) để tìm độ </i>
<i>dài thật có số đo tương ứng theo cm hoặc dm sau </i>
<i>đó đổi số đo ra m hoặc km như yêu cầu đề bài”.</i>
<b>4.Củng cố - Dặn dò: </b>
-Chuẩn bị bài: Ứng dụng tỉ lệ bản đồ
HS quan sát & lắng nghe
-HS làm bài
-Từng cặp HS sửa & thống nhất kết
quả
-HS làm bài
-HS sửa
-HS làm bài
-HS sửa bài
- Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1, BT2) ; bước đầu
vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết đoạn văn nói về du lịch hay thám
hiểm (BT3).
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>
+ Một số tờ phiếu viết nội dung BT1, 2.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1.Ổn định: </b>
<b>2. Bài cũ: </b>
-Giữ phép lịch sự khi u cầu, đề nghị.
-GV kiểm tra 2 HS
-GV nhận xét & chấm điểm
<b>3.Bài mới: </b>
<i><b>*Giới thiệu bài </b></i>
<i><b>*Hoạt động 1: </b></i>Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm
<i>Bài tập 1:</i>
-GV phát phiếu cho các nhóm trao đổi, thi tìm từ.
-GV nhận xét, khen ngợi những nhóm tìm đúng,
nhiều từ.
<i>Bài tập 2:</i>
-GV phát phiếu cho các nhóm trao đổi, thi tìm từ.
-GV nhận xét, khen ngợi những nhóm tìm đúng,
- Hát: Cị lả
-1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
-1 HS làm lại BT4.
-Cả lớp nhận xét
-HS đọc yêu cầu của bài tập
-Các nhóm trao đổi, thi tìm từ.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả.
-Đồ dùng cần cho chuyến du
lịch: va li, cần câu, lều trại, giày thể
<i>thao, mũ, quần áo bơi, quần áo thể thao, </i>
<i>dụng cụ thể thao, thiết bị nghe nhạc, điện</i>
<i>thoại, đồ ăn, thức uống……</i>
-Phương tiện giao thông: tàu
<i>thủy, tàu hỏa, ơ tơ con, máy bay, tàu </i>
<i>điện, xe buýt, nhà ga, sân bay, cáp treo, </i>
<i>bến xe, xe đạp, xe xích lơ……</i>
-Tổ chức, nhân viên phục vụ
du lịch: khách sạn, hướng dẫn viên, nhà
<i>nghỉ, phịng nghỉ, cơng ti du lịch, tuyến </i>
<i>du lịch, tua du lịch……</i>
-Địa điểm tham quan, du lịch:
<i>phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác </i>
<i>nước, đền, chùa, di tích lịch sử……</i>
nhiều từ.
Hoạt động 2: Thực hành viết đoạn văn về du lịch
hay thám hiểm có sử dụng những từ ngữ tìm được
<i>Bài tập 3:</i>
-Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập
-GV chấm điểm một số đoạn văn viết tốt.
<b>4.Củng cố - Dặn dò: </b>
-GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của
-Chuẩn bị bài: Câu cảm.
-Các nhóm trao đổi, thi tìm từ.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả.
+Đồ dùng cho cuộc thám hiểm:
<i>la bàn, lều trại, thiết bị an toàn, quần áo,</i>
<i>đồ ăn, nước uống, đèn pin, dao, bật lửa, </i>
<i>diêm, vũ khí …</i>
+Những khó khăn, nguy hiểm
cần vượt qua: bão, thú dữ, núi cao, vực
<i>sâu, rừng rậm, sa mạc, mưa gió, tuyết, </i>
<i>sóng thần, cái đói, cái khát, sự cơ đơn </i>
<i>………</i>
+Những đức tính cần thiết của
người tham gia: kiên trì, dũng cảm, can
<i>đảm, táo bạo, bền gan, bền chí, thơng </i>
<i>minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ưa mạo </i>
<i>hiểm, tị mị, hiếu kì, ham hiểu biết, thích </i>
<i>khám phá, không ngại khổ ………</i>
-HS đọc yêu cầu của bài tập
-HS làm bài cá nhân. Mỗi em tự chọn
nội dung viết về du lịch hay thám hiểm.
-HS đọc đoạn viết trước lớp.
-Cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm.
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp xe nôi.
- Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe xhuyển động được.
- Cẩn thận, chính xác.
<b>II. CHUẨN B : Ị</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<b>2. Bài cũ:</b>
- Nêu các chi tiết để lắp xe nơi.
<i><b>* Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b>* Phát triển:</b></i>
<i><b>*Hoạt động 1</b>:Hs thực hành lắp xe nôi.</i>
a)Hs chọn chi tiết:
-Hs chọn đúng và đủ các chi tiết.
-Gv kiểm tra.
b)Lắp từng bộ phận:Gv nhắc các em lưu ý:
-Vị trí trong ngồi của các thanh.
-Lắp các thanh chữ U dài vào đúng hàng lỗ trên
tấm lớn.
-Vị trí tấm nhỏ với tấm chữ U khi lắp thành xe và
mui xe.
<i><b>*Hoạt động 2</b>:Đánh giá kết quả học tập:</i>
-Tổ chức hs trưng bày sản phẩm thực hành.
-Nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành.
-Gv nhận xét đánh giá kết quả học tập của hs.
-Nhắc hs tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
<b>4. Củng cố: </b>
-Ơn lại cách thực hành lắp xe nơi.
<b>5. Dặn dị: </b>
-Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.
- Trò chơi: Ai nhanh ai đúng
- Hs nêu
-Chọn các chi tiết.
-Hs thực hành lắp ráp.
-Trưng bày sản phẩm và đánh giá lẫn
nhau.
Ngày dạy : 14/04/2010
- HS biếtchọn đề tài và những hình ảnh phù hợp để nặn.
- HS biết cách nặn và nặn đựơc hình người, đồ vật, con vật,...và tạo dáng theo ý thích.
<b>II- THIẾT BỊ DẠY-HỌC:</b>
GV: - Sưu tầm 1 số tượng, đồ gốm,...1 vài đồ vật, con vật,... được tạo dáng.
- Đất nặn và dụng cụ để nặn.
HS: - Đất nặn hoặc 1 số vật liệu để nặn; hay giấy màu,hồ dán, kéo,...
<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Bài cũ:</b>
- Kiểm tra đồ dùng HT của Hs
<b>3. Bài mới:</b>
- Giới thiệu bài mới.
<b>HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát,nhận xét.</b>
- GV y/c HS quan sát 1 số hình minh hoạ ở
SGK và đặt câu hỏi:
+ Được làm bằng chất liệu gì?
+ Tạo dáng như thế nào?
- GV củng cố thêm.
- GV cho xem bài nặn của HS lớp trước và gợi ý
về: nội dung, bố cục, hình ảnh,…
<b>HĐ2: Hướng dẫn HS cách nặn.</b>
-GV y/c HS nêu cách nặn?
- GV nặn minh hoạ 1 vài dáng để HS thấy,...
<b>HĐ3: Hướng dẫn HS thực hành.</b>
- GV y/c HS chia nhóm.
- GV bao quát các nhóm,nhắc nhở các nhóm nặn
theo chủ đề như: đua thuyền, đàn gà nhà em, đá
cầu,...
- GV giúp đỡ HS yếu, động viên HS K,G,...
<b>HĐ4: Nhận xé, đánh giá:</b>
- GV y/c các nhóm trưng bày sản phẩm.
- GV gọi 2 đến 3 HS nhận xét.
- GV nhận xét bổ sung.
<b>4. Củng cố-Dặn dò:</b>
- Quan sát các đồ vật có dạng hình trụ và hình cầu.
- Nhớ đưa vở, bút chì, thước, tẩy, màu,.../.
- Hát: Em u hịa bình
- Bầy đồ dùng học tập lên bàn
- Lắng nghe
- HS quan sát và trả lời câu hỏi.
+ Như gỗ, đất nung,bìa cứng,...
+ Tạo dáng phong phú,sinh động,
- HS lắng nghe.
- HS quan sát và nhận xét.
- HS trả lời:Có 2 cách nặn.
C1: Nặn từng bộ phận rồi ghép dính với
nhau và tạo dáng cho sinh động,…
C2: Từ 1 thỏi đất nặn thành hình dáng các
bộ phận và hình dáng.
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS chia nhóm
- HS làm bài theo nhóm.
- Chọn màu nội dung, theo ý thích.
- Đại diện nhóm lên trưng bày sản phẩm.
- HS nhận xét về nội dung, bố cục, hình
ảnh,… và chọn ra bài vẽ đẹp nhất.
- HS lắng nghe.
- Biết mỗi loại thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về chất
khống khác nhau.
- Nói được thực vật cần gì để sống
- u thiên nhiên
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
+ Hình trang upload.123doc.net, 119. Sưu tầm tranh ảnh, cây thật hoặc lá cây, bao bì
quảng cáo cho các loại phân bón
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1.Ổn định:</b>
<b>2.Bài cũ: </b>
-Nhu cầu nước của thực vật
-Cho biết nhu cầu nước của các loại thực vật như
-Nêu vài ví dụ về một cây ở những giai đoạn
phát triển khác nhau thì cần những lượng nước
khác nhau
-GV nhận xét, chấm điểm
<b>3.Bài mới:</b>
<i><b>*Giới thiệu bài</b></i>
<i><b>*Hoạt động 1:</b></i> Tìm hiểu về vai trị của các chất
khống đối với thực vật
<i>Cách tiến hành:</i>
*Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ
-GV yêu cầu các nhóm quan sát hình các cây cà
chua: a, b, c, d trang upload.123doc.net và thảo
luận:
-Các cây cà chua ở hình b, c, d thiếu các chất
khống gì? Kết quả ra sao?
-Trong số các cây cà chua a, b, c, d cây nào phát
triển tốt nhất? Hãy giải thích tại sao? Điều đó
giúp em rút ra kết luận gì?
- Kiểm tra vệ sinh lớp học.
HS nhận xét
-Cây cà chua nào phát triển kém nhất tới mức
không ra hoa kết quả được? Tại sao? Điều đó
giúp em rút ra kết luận gì?
*Bước 2: Làm việc cả lớp
<i>Kết luận của GV:Trong quá trình sống, nếu </i>
<i>khơng được cung cấp đầy đủ các chất khống, </i>
<i>cây sẽ phát triển kém, không ra hoa kết quả được </i>
<i>hoặc nếu có, sẽ cho năng suất thấp. Diều đó </i>
<i>chứng tỏ các chất khống đã tham gia vào thành </i>
<i>phần cấu tạo và các hoạt động sống của cây. </i>
<i>Ni-tơ (có trong phân đạm) là chất khống quan </i>
<i>trọng mà cây cần nhiều </i>
Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu các chất khống
của thực vật
<i>Cách tiến haønh:</i>
*Bước 1: Tổ chức hướng dẫn
-GV phát phiếu học tập cho các nhóm, yêu cầu
HS đọc mục Bạn cần biết trang 119 để làm bài
tập
*Bước 2:
*Bước 3: Làm việc cả lớp
-GV sửa bài, nhận xét
-GV giảng: cùng một cây ở vào những giai đoạn
<i>phát triển khác nhau, nhu cầu về chất khoáng </i>
<i>cũng khác nhau. Ví dụ: Đối với các cây cho quả, </i>
<i>người ta thường bón phân vào lúc cây đâm cành, </i>
<i>đẻ nhánh hay sắp ra hoa vì ở những giai đoạn đó </i>
<i>cây cần được cung cấp nhiều chất khống </i>
<i> * Kết luận của GV:Các loại cây khác nhau cần </i>
<i>các loại chất khoáng với các liều lượng khác </i>
<i>nhau</i>
<i>Cùng một cây ở những giai đoạn phát triển khác </i>
<i>nhau, nhu cầu về khoáng cũng khác nhau</i>
<i>Biết nhu cầu về chất khống của từng lồi cây, </i>
<i>của từng giai đoạn phát triển của cây sẽ giúp nhà</i>
<i>nơng bón phân đúng liều lượng, đúng cách để </i>
<i>được thu hoạch cao </i>
<b>4. Củng cố – Dặn dò:</b>
-Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả
làm việc
-HS đọc mục Bạn cần biết để làm bài tập
-HS làm việc theo nhóm với phiếu học
tập
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả
làm việc của nhóm mình
-GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
-Chuẩn bị bài: Nhu cầu khơng khí của thực vật
- Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
- Làm được các bài tốn có liên quan.
- Biết ứng dụng bản đồ vào cc sống
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
+Vẽ lại sơ đồ trong SGK vào tờ giấy to.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định: </b>
<b>2. Bài cũ: Tỉ lệ bản đồ</b>
-GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
-GV nhận xét
<b>3. Bài mới: </b>
<i><b>*Giới thiệu: </b></i>
<i><b>Hoạt động1:</b></i> Hướng dẫn HS làm bài toán 1
GV hỏi:
+ Độ dài thu nhỏ trên bản đồ (đoạn AB) dài
mấy xăngtimét?
+ Tỉ lệ bản đồ ở đây là bao nhiêu?
+ 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao
nhiêu xăng-ti-mét?
+ 2cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao
nhiêu xăng-ti-mét?
GV giới thiệu cách ghi bài giải (như trong
SGK)
<i><b>Hoạt động 2:</b></i> Hướng dẫn HS làm bài toán 2
-GV thực hiện tương tự như bài toán 1. Lưu ý:
-Độ dài thu nhỏ ở bài toán 2 khác 1 đơn vị đo
- Trị chơi: Băng chuyền
-HS sửa bài
-HS nhận xét
-Dài 2cm
-1 : 300
-300cm
-2cm x 300
-HS laøm baøi
(ở bài này là 102mm)
-Đơn vị đo của độ dài thật cùng tên đơn vị đo
của độ dài thu nhỏ trên bản đồ là mm. Khi cần
ta sẽ đổi đơn vị đo của độ dài thật theo đơn vị
đo cần thiết (như m, km…)
Hoạt động 3: Thực hành
<i>Bài tập 1:</i>
Yêu cầu HS tính được độ dài thật theo độ dài
thu nhỏ trên bản đồ và tỉ lệ bản đồ cho trước.
Chẳng hạn: Ở cột một có thể tính:
2 x 500 000 = 1 000 000 (cm)
Tương tự có: 45 000dm (ở cột hai); 100000mm
(ở cột ba)
<i>Bài tập 2:</i>
GV gợi ý:
Bài tốn cho biết gì?
Bản đồ vẽ theo tỉ lệ nào?
Chiều dài phòng học (thu nhỏ) trên bản đồ là
bao nhiêu?
Bài tốn hỏi gì?
<b>4. Củng cố - Dặn dò: </b>
-Chuẩn bị bài: Ứng dụng tỉ lệ bản đồ (tt)
-HS làm bài
-HS sửa
-HS làm bài
-HS sửa
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc
nói về du lich hay thám hiểm.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về nội dung, ý
nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện).
- Ham thích đọc truyện
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
Một tờ phiếu viết dàn ý bài kể chuyện:
+ Giới thiệu câu chuyện, tên nhân vật.
+ Mở đầu câu chuyện (chuyện xảy ra khi nào, ở đâu?)
+ Diễn biến câu chuyện.
Những bông hoa (để viết tên HS thi KC)
Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC:
+ Nội dung câu chuyện (có hay, có mới khơng)
+ Cách kể (giọng điệu, cử chỉ)
+ Khả năng hiểu truyện của người kể.
<b>1.Ổn định: </b>
<b>2. Bài cũ: </b>
-Đơi cánh của Ngựa Trắng
-Yêu cầu 1 HS kể 1, 2 đoạn của câu chuyện ,
nêu ý nghĩa câu chuyện.
-GV nhận xét & chấm điểm
<b>3. Bài mới: </b>
<i><b>Hoạt động1</b></i>: Giới thiệu bài
<i><b>Hoạt động 2:</b></i> Hướng dẫn HS kể chuyện
<i>Bước 1: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài</i>
-GV gạch dưới những chữ sau trong đề bài giúp
HS xác định đúng yêu cầu, tránh kể chuyện lạc
đề: Kể lại một câu chuyện em đã được nghe (nghe
<i>qua ông bà, cha mẹ hay ai đó kể lại), được đọc </i>
<i>(tự em tìm đọc được) về du lịch hay thám hiểm</i>
-GV nhắc HS:
<i>+ Theo gợi ý, có 3 truyện vốn đã có trong SGK </i>
<i>Tiếng Việt. Các em có thể kể những câu chuyện </i>
<i>này. Bạn nào kể chuyện ngồi SGK sẽ được cộng </i>
- GV lưu yù HS:
+ Cần kể tự nhiên, với giọng kể (không phải
giọng đọc truyện), nhìn vào các bạn là những
người đang nghe mình.
+ Với những truyện khá dài, các em có thể chỉ
kể 1 – 2 đoạn.
<i>Bước 2: HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý </i>
<i>nghĩa câu chuyện </i>
<i> a.Yêu cầu HS kể chyện theo nhoùm </i>
- Trước khi HS kể, GV mời 1 HS đọc lại dàn ý
bài kể chuyện (đã dán trên bảng)
- Hát: Cị lả
-HS kể & nêu ý nghóa câu chuyện
-HS nhận xét
- HS giới thiệu nhanh những truyện mà
các em mang đến lớp
<i>Bước 1</i>
<i>-HS đọc đề bài </i>
-HS cùng GV phân tích đề bài để xác
định đúng yêu cầu của đề, tránh kể
chuyện lạc đề.
-Vài HS tiếp nối nhau giới thiệu tên câu
chuyện mình sẽ kể. Nói rõ: Em chọn kể
chuyện gì? Em đã nghe chuyện đó từ ai,
đã đọc truyện đó ở đâu?
<i>Bước 2</i>
<i>a) Kể chuyện trong nhóm</i>
-1 HS đọc to.
b) Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp
- GV mời những HS xung phong lên trước lớp kể
chuyện
- GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể
chuyện
- GV viết lần lượt lên bảng tên những HS tham
gia thi kể lên bông hoa & tên truyện của các em
(không viết sẵn, không chọn trước) để cả lớp nhớ
khi nhận xét, bình chọn
<b>4. Củng cố - Dặn dò: </b>
-GV nhận xét tiết học.
-u cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho
người thân.Chuẩn bị bài tiết sau.
Sau khi kể xong, HS cùng bạn trao đổi
về nội dung, ý nghĩa câu chuyện
<i>b) Kể chuyện trước lớp </i>
-HS xung phong thi kể trước lớp
-Mỗi HS kể chuyện xong phải nói suy
nghĩ của mình về nội dung & ý nghĩa câu
chuyện hoặc đối thoại với bạn về nội
dung câu chuyện.
-HS cuøng GV bình chọn bạn kể chuyện
hay nhất, hiểu câu chuyện nhất
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Huế.
- Chỉ được thành phố Huế trên bản đồ (lược đồ).
- Gìn giữ di sản đất nước.
<b>II.</b> <b>CHUẨN BỊ:</b>
- Bản đồ hành chính Việt Nam. Ảnh một số cảnh quan đẹp, cơng trình kiến trúc mang
tính lịch sử của Huế.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1.Ổn định: </b>
<b>2. Bài cũ: Người dân ở duyên hải miền Trung.</b>
-GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
(GV có thể làm phiếu luyện tập để kiểm tra
kiến thức)
-GV nhận xét
<b>3. Bài mới: </b>
<b>* Giới thiệu: </b>
<i><b>Hoạt động1:</b></i> Hoạt động cả lớp
-GV treo bản đồ hành chính Việt Nam
-Yêu cầu HS tìm trên bản đồ kí hiệu & tên
thành phố Huế?
-Nhận xét hướng mà các em có thể đi đến
Huế?
-Tên con sông chảy qua thành phố Huế?
-Huế tựa vào dãy núi nào & có cửa biển nào
thông ra biển Đông?
-Quan sát lược đồ, ảnh & với kiến thức của
mình, em hãy kể tên các cơng trình kiến trúc
lâu năm của Huế?
-Vì sao Huế được gọi là cố đơ?
-GV sửa chữa giúp HS hồn thiện phần trình
bày.
*GV chốt: chính các cơng trình kiến trúc &
<i>cảnh quan đẹp đã thu hút khách đến tham quan </i>
<i>& du lịch.</i>
<i><b>* Hoạt động 2:</b></i> Hoạt động nhóm đôi
-GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ở mục 2.
-GV mô tả thêm phong cảnh hấp dẫn khách du
lịch của Huế: Sông Hương chảy qua thành phố,
các khu vườn xum xuê cây cối che bóng mát
cho các khu cung điện, lăng tẩm, chùa, miếu;
thêm nét đặc sắc về văn hố: ca múa cung đình
(điệu hò dân gian được cải biên phục vụ cho
-HS quan sát bản đồ & tìm
-Vài em HS nhắc lại
-Huế nằm ở bên bờ sơng Hương
Phía Tây Huế tựa vào các núi, đồi của dãy
Trường Sơn (trong đó có núi Ngự Bình) &
có cửa biển Thuận An thơng ra biển Đơng.
-Các cơng trình kiến trúc lâu năm là: Kinh
thành Huế, chùa Thiên Mụ, lăng Minh
Mạng, lăng Tự Đức, điện Hịn Chén…
-Huế là cố đơ vì được các vua nhà Nguyễn
tổ chức xây dựng từ cách đây 300 năm (cố
đô là thủ đô cũ, được xây từ lâu)
Vài HS dựa vào lược đồ đọc tên các cơng
trình kiến trúc lâu năm
-HS trả lời các câu hỏi ở mục 2, cần nêu
được:
+ tên các địa điểm du lịch dọc theo sông
Hương: lăng Minh Mạng, lăng Tự Đức,
điện Hịn Chén, chùa Thiên Mụ, Ngọ Mơn
+ kết hợp ảnh nêu tên & kể cho nhau nghe
về một vài địa điểm:
*Kinh thành Huế: một số tồ nhà cổ kính.
*Chùa Thiên Mụ: ngay ven sơng, có các
bậc thang lên đến khu có tháp cao, khu
vườn khá rộng với một số nhà cửa.
-Cho HS hát một đoạn dân ca Huế
<b>4. Củng cố </b>
-GV yêu cầu HS chỉ vị trí thành phố Huế trên
bản đồ Việt Nam & nhắc lại vị trí này
-Giải thích tại sao Huế trở thành thành phố du
lịch?
<b>5. Dặn dò: </b>
-Chuẩn bị bài: Thành phố Đà Nẵng
*Chợ Đông Ba: các dãy nhà lớn nằm ven
sông Hương. Đây là khu buôn bán lớn của
Huế.
*Cửa biển Thuận An: nơi sông Hương đổ
ra biển, có bãi biển bằng phẳng
-Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo
luận trước lớp. Mỗi nhóm chọn & kể về
một địa điểm đến tham quan. HS mô tả
theo ảnh hoặc tranh.
-HS thi đua hát dân ca Huế.
Ngày dạy : 15/04/2010
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngư như: <i>lụa đào,</i>
<i>thướt tha, mặc, trôi thơ thẩn, ráng vàng, rèm, vầng trăng, khuya, ngẩn ngơ, la đà, nhoà,... . </i>
- Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình
cảm.
- Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dịng sơng q hương (trả lời được các câu hỏi trong SGK,
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : điệu, hây hây, ráng ...
- u thiên nhiên đất nước.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
+Tranh minh hoạ . Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định: </b>
<b>2. Bài cũ: </b>
-Hơn một nghìn ngày vịng quanh trái đất.
-GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài
-GV nhận xét & chấm điểm
<b>3.Bài mới: </b>
<i><b>* Giới thiệu bài</b></i>
<i><b>* Hoạt động1:</b></i> Hướng dẫn luyện đọc
<i>Bước 1: GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc</i>
<i>Bước 2: GV yêu cầu HS luyện đọc </i>
*Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng
kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa
đúng hoặc giọng đọc không phù hợp. GV kết hợp
cho HS xem tranh minh họa.
*Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần
chú thích các từ mới ở cuối bài đọc
<i>Bước 3: Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài</i>
<i>Bước 4: GV đọc diễn cảm cả bài</i>
<i><b>Hoạt động 2:</b></i> Hướng dẫn tìm hiểu bài
+Vì sao tác giả nói là dịng sơng điệu?
+Màu sắc của dịng sơng thay đổi như thế nào
trong một ngày?
-Cách nói “dòng sông mặc áo” có gì hay?
- Hát : Lớp chúng mình
-HS nối tiếp nhau đọc bài
-HS trả lời câu hỏi
-HS nhaän xét
+ Đoạn 1: 8 dịng đầu (màu áo của dịng
sông các buổi sáng, trưa, chiều, tối)
+ Đoạn 2: 6 dịng cịn lại (màu áo của
dịng sơng lúc đêm khuya, trời sáng)
-HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn của bài thơ
-1, 2 HS đọc lại toàn bài
-HS nghe
+Vì dịng sơng ln thay đổi màu sắc
giống như con người đổi màu áo.
+HS tìm các từ chỉ màu sắc: lụa đào, áo
<i>xanh, hây hây ráng vàng, nhung tím, áo </i>
<i>đen, áo hoa ứng với thời gian trong ngày:</i>
nắng lên – trưa về – chiều – tối – đêm
khuya – sáng sớm
+ Nắng lên: áo lụa đào thướt tha.
+ Trưa: xanh như mới may.
+ Chiều tối: màu áo hây hây ráng vàng.
+ Tối: áo nhung tím thêu trăm ngàn sao
lên
+ Đêm khuya: sông mặc áo đen
+ Sáng ra: lại mặc áo hoa
-Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì sao?
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm & HTL
bàithơ
<i>Bước 1: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm</i>
-GV mời HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn thơ.
-GV hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc bài thơ &
thể hiện đúng.
<i>Bước 2: Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn thơ</i>
-GV treo bảng phụ có ghi đoạn thơ cần đọc diễn
cảm (đoạn 2)
-GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc
diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
-GV sửa lỗi cho các em
<b>4. Củng cố </b>
Nội dung bài thơ này là gì?
<b>5. Dặn dò: </b>
-GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS
trong giờ học. Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL
bài thơ. Chuẩn bị bài: Ăng-co Vát
đổi màu sắc của dịng sơng theo thời
gian, theo màu trời, màu nắng, màu cỏ
cây …
-Dự kiến: Hình ảnh sơng mặc áo lụa đào
gợi cảm giác mềm mại, thướt tha, rất
đúng với một dịng sơng. / Sơng vào buổi
tối trải rộng một màu nhung tím, in hình
ảnh vầng trăng & trăm ngàn ngôi sao lấp
lánh tạo thành một bức tranh đẹp, nhiều
-2 HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn thơ
-HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc
cho phù hợp
-Thảo luận thầy – trị để tìm ra cách đọc
phù hợp
--HS luyện đọc diễn cảm theo cặp
HS đọc trước lớp
-Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm trước
lớp
-HS nhẩm HTL bài thơ
Cả lớp thi HTL từng đoạn, cả bài thơ.
-HS nêu: Bài thơ là sự phát hiện của tác
giả về vẻ đẹp của dịng sơng q hương.
Qua bài thơ, mỗi người thấy thêm u
dịng sơng của quê hương mình.
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
- Làm được các bài tốn có liên quan.
- Chính xác, khoa học.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- Bản phụ, phiếu học tập
Tỉ lệ bản đồ 1:10 000 1:5000 1:20 000
Độ dài thật 5km 25m 2km
Độ dài trên bản đò <sub>……cm</sub> <sub>……mm</sub> <sub>……dm</sub>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>1. Ổn định: </b>
<b>2. Bài cũ: Ứng dụng tỉ lệ bản đồ </b>
-GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
-GV nhận xét, ghi điểm.
<b>3.Bài mới: </b>
<i><b>*Giới thiệu: </b></i>
<i><b>*Hoạt động1:</b></i> Hướng dẫn HS làm bài tốn 1
GV hướng dẫn HS tự tìm hiểu đề toán
+ Độ dài thật là bao nhiêu mét?
+ Tỉ lệ bản đồ là tỉ số nào?
+ Phải tính độ dài nào?
+ Theo đơn vị nào?
+Vì sao cần phải đổi đơn vị đo độ dài của độ dài
thật ra xăngtimét?
-Hướng dẫn HS nêu cách giải (như SGK)
* GV có thể giải thích thêm: Tỉ lệ bản đồ 1 : 500
<i>cho biết cứ độ dài thật là 500cm thì ứng với độ dài </i>
<i>trên bản đồ là 1cm. Vậy 2000cm thì ứng với 2000 : </i>
<i>500 = 4cm trên bản đồ.</i>
<i><b>Hoạt động2:</b></i> Hướng dẫn HS làm bài toán 2
Hướng dẫn tương tự bài 1
<b>Hoạt động 3: Thực hành</b>
<i>Bài tập 1:</i>
-Yêu cầu HS tính được độ dài thu nhỏ trên bản đồ
theo độ dài thật & tỉ lệ bản đồ đã cho rồi điền kết
- Hát : Cị lả
-HS sửa bài
-HS nhận xét
-20m
-1 : 500
-độ dài thu nhỏ tương ứng trên bản đồ
xăngtimét
-HS thảo luận nhóm nhỏ trước khi trả
lời
-HS nêu cách giải
-HS làm bài
-Từng cặp HS sửa & thống nhất kết
quả vào ô trống tương ứng.
<i>Bài tập 2:</i>
- Yêu cầu HS tự tìm hiểu bài toán rồi giải.
- Gọi 1 Hs lên làm, lớp làm vở.
- Thu 7 vở chấm.
- GD: Chính xác, cẩn thận
- Gv nhận xét bài trên bản, ghi điểm
<b>4. Củng cố - Dặn dò: </b>
- Nhận xét tiết học
- Yêu cầu Hs về làm BT3 và chuẩn bị bài: Thực hành
quả
-HS laøm baøi
<b>Bài giải:</b>
12km = 1 200 000cm
Quãng đường từ A đến B trên bản đồ dài
là:
1 200 000:1 000 000 = 12(cm)
<b>Đáp số:</b> 12cm
-HS nhận xét bài bạn.
- Lắng nghe.
- Biết mỗi loại thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về khơng khí
khác nhau.
- Áp dụng kiến thức đã học vào thực tế
- Chăm sóc và bảo vệ cây cối.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
+ Hình trang 120, 121. Phiếu học tập
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Bài cũ: Nhu cầu chất khống của thực vật</b>
-Vai trị của chất khoáng đối với thực vật như thế
nào?
-Nhu cầu về các chất khoáng của thực vật như
thế nào?
-GV nhận xét, chấm điểm
<b>3. Bài mới:</b>
- Kiểm tra vệ sinh lớp học.
-HS trả lời
<i><b>*Giới thiệu bài</b></i>
<i><b>*Hoạt động 1:</b></i> Tìm hiểu về sự trao đổi khí của
thực vật trong q trình quang hợp và hơ hấp
<i>Cách tiến hành:</i>
*Bước 1: Ôn lại kiến thức cũ
-GV nêu câu hỏi:
-Khơng khí có những thành phần nào?
-Kể tên những khí quan trọng đối với đời sống
của thực vật
*Bước 2: Làm việc theo cặp
-GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2 trang 120,
121 để tự đặt câu hỏi và trả lời lẫn nhau. Ví dụ:
-Trong quang hợp, thực vật hút khí gì và thải ra
khí gì?
-Trong hơ hấp, thực vật hút khí gì và thải ra khí
gì?
-Q trình quang hợp xảy ra khi nào?
-Q trình hơ hấp xảy ra khi nào?
-Điều gì xảy ra với thực vật nếu một trong hai
quá trình trên ngừng?
*Bước 3: Làm việc cả lớp
<i> * Kết luận của GV:Thực vật cần không khí để </i>
<i>quang hợp và hơ hấp. Cdây dù được cung cấp đủ </i>
<i>nước, chất khoáng và ánh sáng nhưng thiếu </i>
<i>khơng khí cây cũng khơng sống được </i>
<i><b>Hoạt động 2:</b></i> Tìm hiểu một số ứng dụng thực tế
về nhu cầu khơng khí của thực vật
*Bước 1: Gv nêu vấn đề: Thực vật “ăn” gì để
sống? Nhờ đâu thực vật thực hiện được điều kì
diệu đó?
-GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu khí
các-bơ-níc của thực vật?
+Nêu ứng dụng về nhu cầu khí ơ-xi của thực vật?
+GV có thể giảng: thực vật khơng có cơ quan hô
hấp riêng, các bộ phận của cây đều tham gia hô
hấp, đặc biệt quan trọng là lá và rễ. Để cây có
đủ ơ-xi giúp q trình hơ hấp tốt, đất trồng phải
tơi, xốp, thống ?
<i> * Kết luận của GV</i>
-HS trả lời
-Lớp nhận xét, bổ sung
-HS quan sát hình, tự đặt câu hỏi và trả
lời theo cặp
-Một số HS trình bày kết quả làm việc
theo cặp
<b>4. Củng cố – Dặn dò:</b>
-GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
-Chuẩn bị bài: Trao đổi chất ở thực vật
- Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn <i>Đàn ngan mới nở</i>
(BT1, BT2) ; bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại
- Bước đầu biết quan sát và tả được con vật một cách cơ bảng
- Yêu quý động vật.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
+Tranh minh họa bài đọc trong SGK..Giấy khổ rộng viết bài Đàn ngan mới nở (BT1)
+ Bảng quan sát cho BT1
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định: </b>
<b>2. Bài cũ: </b>
-Cấu tạo bài văn miêu tả con vật
-GV kieåm tra 2 HS
-GV nhận xét & chấm điểm
<b>3. Bài mới: </b>
<i><b>*Giới thiệu bài </b></i>
<i><b>*Hoạt động1:</b></i> Tìm hiểu cách quan sát, chọn lọc chi tiết
khi quan sát
<i>Baøi taäp 1, 2</i>
-GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
-GV phát phiếu kẻ bảng nội dung BT1 cho các nhoùm.
- Kiểm tra đồ dùng dạy học.
-1 HS đọc lại nội dung cần ghi
nhớ
-1 HS đọc lại dàn ý chi tiết tả một
vật ni trong nhà.
-HS nhận xét
-1 HS đọc nội dung bài tập. Cả
lớp theo dõi trong Sgk.
-HS làm bài theo nhóm.
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
<i><b>Hoạt động 2:</b></i> Tập ghi lại kết quả quan sát
<i>Bài tập 3</i>
-GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
-GV kiểm tra kết quả quan sát ngoại hình, hành động
con mèo, con chó đã dặn ở tiết trước.
GV treo tranh, ảnh chó, mèo lên bảng.
GV nhắc HS chú ý trình tự thực hiện bài tập:
+ Trước hết, viết lại kết quả quan sát các đặc điểm
ngoại hình của con mèo hoặc con chó. Chú ý phát hiện
ra những đặc điểm phân biệt con mèo, con chó em miêu
tả với những con mèo, con chó khác.
+ Sau đó, dựa vào kết quả quan sát, tả (miệng) các đặc
điểm ngoại hình của con vật. Khi tả, chỉ chọn những đặc
điểm nổi bật.
GV nhận xét, khen ngợi những HS biết miêu tả ngoại
hình của con vật cụ thể, sinh động, có nét riêng.
<i>Bài tập 4</i>
-GV nhắc HS chú ý yêu cầu của đề bài:
+ Trước hết, nhớ lại kết quả các em đã quan sát về các
<i>hoạt động thường xuyên của con mèo hoặc con chó. Chú </i>
ý phát hiện ra những đặc điểm phân biệt con mèo, con
chó em miêu tả với những con mèo, con chó khác.
+ Sau đó, dựa vào kết quả quan sát, tả (miệng) các đặc
điểm ngoại hình của con vật. Khi tả, chỉ chọn những đặc
điểm nổi bật.
-GV nhận xét, khen ngợi những HS biết miêu tả ngoại
hình của con vật cụ thể, sinh động, có nét riêng.
<b>4. Củng cố - Dặn dò: </b>
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.Chuẩn
các nhóm dán nhanh kết quả làm
bài lên bảng lớp, trình bày kết
quả.
-HS đọc yêu cầu của bài.
-HS nêu nhanh 1 số quan sát
-HS quan sát
-HS dựa vào những gì đã quan sát
được, ghi lại kết quả quan sát vào
nháp.
-HS trình bày kết quả quan sát.
--Cả lớp nhận xét.
-HS đọc yêu cầu của bài.
-HS dựa vào những gì đã quan sát
được, ghi lại kết quả quan sát vào
nháp.
-HS trình bày kết quả quan sát.
Cả lớp nhận xét.
- Lắng nghe
Ngày dạy : 16/04/2010
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND Ghi nhớ).
- Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm (BT1, mục III), bước đầu đặt được câu cảm
theo tình huống cho trước (BT2), nêu được cảm xúc bộc lộ qua câu cảm (BT3).
- Nói được cảm xúc của mình với người khác.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
+ Bảng phụ viết sẵn các câu cảm ở BT1 (phần Nhận xét).
+ Vài tờ giấy khổ to để các nhóm thi làm BT2 (phần Luyện tập).
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định: </b>
<b>2. Bài cũ: MRVT: Du lịch – Thám hiểm</b>
-GV kieåm tra 2 HS
-GV nhận xét
<b>3. Bài mới: </b>
<i><b>*Giới thiệu bài </b></i>
<i><b>Hoạt động1:</b></i> Hình thành khái niệm
<i>Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét</i>
-GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1, 2, 3.
-u cầu HS hoạt động nhóm
-GV nhận xét
GV kết luận
<i>+ Câu cảm dùng để biểu lộ cảm xúc của người </i>
<i>nói.</i>
-2 HS đọc đoạn văn đã viết về hoạt động
du lịch hay thám hiểm.
-HS nhận xét
-3 HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài tập.
-HS hoạt động nhóm, suy nghĩ, trả lời
lần lượt từng câu hỏi.
-Đại diện nhóm trình bày.
<i> * Bài 1:Chà, con mèo có bộ lơng mới </i>
<i>A! Con mèo này khôn thật ! (Dùng để thể</i>
hiện cảm xúc thán phục sự khôn ngoan
của con mèo.)
<i> * Bài 2: Cuối các câu trên có dấu chấm</i>
than.
<i>+ Trong câu cảm thường có các từ ngữ: ơi, chao, </i>
<i>trời; quá, lắm, thật……</i>
<i>Bước 2: Ghi nhớ kiến thức</i>
-Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
<i>Bài tập 1:</i>
-GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
-GV phát phiếu cho một số HS.
-GV nhận xét; mời vài HS dán bài làm lên bảng
lớp.
-GV chốt lại lời giải đúng.
<i>Bài tập 2:</i>
-GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
-GV nhận xét; mời vài HS dán bài làm lên bảng
lớp.
-GV chốt lại lời giải đúng.
<i>Bài tập 3:</i>
-GV nhắc HS:
+ Cần nói cảm xúc bộc lộ trong mỗi câu cảm.
+ Có thể nêu thêm tình huống nói những câu đó.
-u cầu HS hoạt động nhóm đơi.
<b>4. Củng cố - Dặn dò: </b>
-GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
-Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài.
-HS đọc thầm phần ghi nhớ
-3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ
trong SGK
-HS đọc yêu cầu của bài tập
-HS làm việc cá nhân vào vở. Một số
-HS làm bài trên phiếu.
-HS phát biểu ý kiến.
-HS làm bài trên phiếu dán bài làm lên
bảng lớp, đọc kết quả.
-HS đọc yêu cầu của bài tập
-HS làm việc cá nhân vào vở. Một số HS
làm bài trên phiếu.
-HS phát biểu ý kieán.
-HS làm bài trên phiếu dán bài làm lên
bảng lớp, đọc kết quả.
-HS đọc yêu cầu của bài tập (đọc đúng
giọng câu cảm).
-HS hoạt động nhóm đơi, suy nghĩ, phát
biểu ý kiến.
- Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ước lượng.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
+ Mỗi HS phải có thước dây cuộn hoặc đoạn dây dài có ghi dấu từng mét, một số cọc
mốc…
+Phiếu thực hành để ghi chép.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định: </b>
<b>2. Bài cũ: Ứng dụng tỉ lệ bản đô (tt)</b>
-GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
-GV nhận xét
<b>3. Bài mới: </b>
<i><b>*Giới thiệu: </b></i>
<i><b>*Hoạt động1:</b></i> Bài thực hành số 1
<i>Yêu cầu: HS biết cách đo, đo được độ dài một </i>
<i>đoạn thẳng (khoảng cách giữa 2 điểm cho trước)</i>
<i>Giao việc: </i>
+ Nhóm 1 đo chiều dài lớp học, nhóm 2 đo chiều
GV hướng dẫn, kiểm tra công việc thực hành của
HS
Hoạt động 2: Bài thực hành số 2
<i>Yêu cầu: Vẽ (vạch) trên sân trường (mặt đất) một</i>
<i>đoạn thẳng có độ dài cho trước.</i>
<i>Giao việc: </i>
+ Nhóm 1 vẽ đoạn thẳng dài 6m, nhóm 2 vẽ
đoạn thẳng dài 10m
-GV hướng dẫn, kiểm tra cơng việc thực hành
của HS
<b>4. Củng cố - Dặn dò: </b>
-Chuẩn bị bài: Thực hành (tt)
-HS sửa bài
-HS nhận xét
-HS ghi kết quả đo được vào phiếu thực
hành (trong VBT)
-HS veõ
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Phiếu khai báo tam
trú, tam vắng (BT1); hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng (BT2).
- Có thể viết đc các giấy tờ có liên quan.
- Có ý thức nhắc nhớ mọi người thực hiện việc khai báo tạm trú tạm vắng.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
+ 1 bản phôtô mẫu cỡ to Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng.
+ Bản phôtô mẫu Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng để cho HS điền vào.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định: </b>
<b>2. Bài cũ: Luyện tập miêu tả các bộ phận của </b>
con vật.
-GV kiểm tra 2 HS
-GV nhận xét & chấm điểm
<b>3. Bài mới: </b>
<i><b>*Giới thiệu bài </b></i>
<i><b>*Hoạt động1</b></i>: Điền nội dung vào những chỗ
trống trong giấy tờ in sẵn – Phiếu khai báo tạm
<i>trú, tạm vắng</i>
<i>Bài tập 1:</i>
-GV u cầu HS đọc nội dung bài tập
-GV treo tờ phiếu phơ tơ phóng to lên bảng, giải
thích từ ngữ viết tắt: CMND (chứng minh nhân
dân).
-GV hướng dẫn HS điền đúng nội dung vào ô
trống ở mỗi mục.
-GV nhắc HS chú ý: Bài tập này nêu tình huống
giả định (em & mẹ đến chơi nhà một người bà
con ở tỉnh khác), vì vậy:
+ Ở mục Địa chỉ, em phải ghi địa chỉ của người
họ hàng.
+ Ở mục Họ và tên chủ hộ, em phải ghi tên chủ
nhà nơi mẹ con em đến chơi.
+ Ở mục 1: Họ và tên, em phải ghi họ, tên của
mẹ em.
+ Ở mục 6: Ở đâu đến hoặc đi đâu, em khai nơi
mẹ con em đang ở đến (không khai đi đâu, vì 2
mẹ con khai tạm trú, khơng khai tạm vắng)
- Hát : Khăn quàng thắm mãi vai em
-1 HS đọc đoạn văn tả ngoại hình của
con mèo hoặc con chó đã viết.
-1 HS đọc đoạn văn tả hoạt động của con
mèo hoặc con chó đã viết.
-HS nhận xét
+ Ở mục 9: Trẻ em dưới 15 tuổi đi theo, em phải
ghi họ, tên của chính em.
+ Ở mục 10: Em điền ngày, tháng, năm.
+ Sau đó, đưa cho chủ hộ kí tên vào .
-GV phát phiếu cho từng HS
-GV nhận xét
Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng của việc khai
báo tạm trú, tạm vắng
<i>Bài tập 2:</i>
-GV u cầu HS đọc nội dung bài tập
* GV nhận xét, kết luận: Phải khai báo tạm trú,
<i>tạm vắng để chính quyền địa phương quản lí được</i>
<i>những người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở</i>
<i>những người ở nơi khác mới đến. Khi có việc xảy </i>
<i>ra, các cơ quan nhà nước có căn cứ để điều tra, </i>
<i>xem xét.</i>
<b>4. Củng cố - Dặn dò: </b>
-GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
-Chuẩn bị bài: Luyện tập miêu tả các bộ phận
của con vật.
- HS laøm việc cá nhân
- HS tiếp nối nhau đọc tờ khai.
- HS nhận xét
- HS đọc yêu cầu của bài
- Cả lớp suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi
trường.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT.
- Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học, nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với
khả năng.
- Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường. (Giáo dục mơi trường)
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>2. Bài cũ: </b>
-Tơn trọng Luật Giao thông
-Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ.
-Em đã thực hiện đúng Luật Giao thơng chưa? Cho
-GV nhận xét
<b>3. Bài mới: </b>
-Giới thiệu bài
-GV cần giải thích cho HS hiểu mơi
trường là gì?
-GV nêu câu hỏi: Em đã nhận được gì từ mơi trường?
<i> * GV kết luận: Môi trường rất cấn thiết cho cuộc </i>
<i>sống của con người. Vậy chúng ta cần phải làm gì để</i>
<i>bảo vệ mơi trường?</i>
Hoạt động1: Thảo luận nhóm (thơng tin trang 43, 44)
-GV chia nhóm, yêu cầu HS đọc & thảo luận về các
sự kiện đã nêu
<i> * GV kết luận:Đất bị xói mịn: Diện tích đất trồng </i>
<i>trọt giảm, thiếu lương thực, sẽ dẫn đến đói </i>
<i>nghèo.Dầu đổ vào đại dương: gây ô nhiễm biển, các </i>
<i>sinh vật biển bị chết hoặc nhiễm bệnh, người bị </i>
<i>nhiễm bệnh.Rừng bị thu hẹp: lượng nước ngầm dự trữ</i>
<i>giảm, lũ lụt, hạn hán xảy ra, giảm hoặc mất hẳn các </i>
<i>loại cây, các loại thú, gây xói mịn, đất bị bạc màu.</i>
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (bài tập 1)
-GV giao nhiệm vụ cho HS làm bài tập 1: Dùng
phiếu màu để bày tỏ ý kiến đánh giá.
-GV mời một số HS giải thích lí do
<i>-GV kết luận:Các việc làm bảo vệ môi trường: (b), </i>
<i>(c), (đ), (g)</i>
<i>Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư gây ơ nhiễm khơng </i>
<i>khí & tiếng ồn (a). Giết, mổ gia súc gần nguồn nước </i>
<i>sinh hoạt, vứt xác súc vật ra đường, khu chuồng trại </i>
<i>gia súc để gần nguồn nước ăn gây ô nhiễm nguồn </i>
<i>nước (d), (e), (h).</i>
- Trò chơi: Đi tìm chữ cái.
-HS nêu
-HS nhận xét
-Mỗi HS trả lời một ý (khơng được
nói trùng lắp ý kiến của nhau)
-HS đọc & thảo luận về các sự kiện
đã nêu
-Đại diện các nhóm trình bày
+ Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành
+ Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản đối
+ Màu trắng: Biểu lộ thái độ phân
vân, lưỡng lự
HS biểu lộ thái độ theo cách đã quy
ước
<b>4. Củng cố </b>
-GV mời vài HS đọc ghi nhớ.
<b>5. Dặn dị: </b>
-Tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường tại địa
phương.
-HS đọc ghi nhớ.