Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

Một số ý kiến đề xuất nhằm đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ tại Công ty Xe máy- xe đạp Thống Nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (288.86 KB, 37 trang )

Luận văn tốt nghiệp Vơng Thị Lệ Hơng
Chơng III
Đánh giá chung và một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện
công tác kế toán TSCĐ tại công ty
Xe máy xe đạp Thống Nhất
I. Đánh giá chung về công tác kế toán tại công ty Xe máy
xe đạp Thống Nhất.
1.Những u điểm
Trong những năm vừa qua, công ty Xe máy xe đạp Thống Nhất đã không ngừng
cải thiện công tác hạch toán TSCĐ nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ trong quá
trình SXKD của công ty. Vì vậy việc sử dụng TSCĐ đã đợc cải thiện đáng kể, năng
suất lao động đã tăng, khả năng cung ứng cho khách hàng cũng tăng đó cũng là tiền đề
tạo điều kiện cho lợi nhuận của công ty tăng lên
- Thứ nhất: Trong phân loại TSCĐ
+ Theo nguồn hình thành: giúp công ty có biện pháp khai thác các nguồn vốn
kiểm tra theo dõi tình hình thanh toán, chi trả các khoản vay nợ đúng hạn. Mặt khác
giúp cho kế toán biết chính xác nguồn hình thành của từng loại TSCĐ để hạch toán và
trích lập khấu hao đợc chính xác.
+ Theo đặc trng kỹ thuật: Với cách phân loại này cho biết kết cấu của TSCĐ sử
dụng trong hoạt động SXKD. Số TSCĐ hiện đang sử dụng bao gồm những nhãn TSCĐ
nào theo đặc trng kỹ thuật. Từ đó căn cứ vào nhu cầu nhiệm vụ của SXKD của công ty
trong từng thời kỳ có phơng hớng đầu t TSCĐ một cách đứng đắn đạt hiệu quả cao
nhất trong quá trình SXKD.
Thông qua cách phân loại này giúp cho công tác quản lý TSCĐ ở công ty đợc
chi tiết, chặt chẽ và cụ thể , có biện pháp đầu t và sử dụng TSCĐ có hiệu quả cao phục
vụ hoạt động SXKD ở công ty.
- Thứ hai: Trong công tác kế toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐ
Trong công ty Xe máy xe đạp Thống Nhất, mọi trờng hợp tăng, giảm TSCĐ đều
đợc thực hiện theo đúng các quy định của Nhà nớc, của ngành, đảm bảo có đâỳ đủ các
chứng từ hợp lý, hợp lệ về mua sắm, nhợng bán, thanh lý TSCĐ
Các nghiệp vụ phát sinh về tăng, giảm TSCĐ đều đợc phản ánh kịp thời trên các


sổ sách kế toán thích hợp.
- Thứ 3: Công tác quản lý TSCĐ và vốn.
1
Luận văn tốt nghiệp Vơng Thị Lệ Hơng
Công tác quản lý tài sản và vốn là công tác hết sức phức tạp và khó khăn mặc dù
vậy công ty vẫn thực hiện sự bảo toàn vốn trong quá trình hoạt động, không những vậy
mà vốn kinh doanh của Công ty không ngừng tăng sau mỗi kỳ hoạt động.
Công tác quản lý TSCĐ ở Công ty đợc thực hiện chặt chẽ và nghiêm túc do vậy
không để xảy ra hiện tợng mất và thất thoát tài sản.
Đây là thành tích không chỉ riêng của phòng kế toán mà còn có sự đóng góp của
toàn bộ cán bộ công nhân viên trong ý thức giữ gìn và bảo quản của công.
2. Những tồn tại và hạn chế trong công tác quản lý TSCĐ tại Công ty
Với quy mô hiện nay của công ty, cơ cấu tổ chức quản lý nói chung và bộ máykế
toán nói riêng đã đi vào nề nếp, hoạt động có hiệu quả và hợp lý. Hiệu quả của công
tác kinh doanh ngày càng phát triển song bên cạnh những kết quả đạt đợc công ty vẫn
còn những vấn đề tồn tại trong hạch toán, quản lý và sử dụng TSCĐ cần đợc khắc
phục.
- Thứ nhất: Trong công tác sửa chữa TSCĐ
Thông thờng công tác sửa chữa lớn TSCĐ ở công ty Xe máy xe đạp Thống Nhất
đều đợc thuê ngoài. Do đó công ty sẽ không thực hiện lập kế hoạch trích trớc chi phí
sửa chữa lớn TSCĐ vào chi phí SXKD trong kỳ nên toàn bộ chi phí sửa chữa lớn này
phất sinh ở các kỳ kế toán nào đợc hạch toán trực tiếp vào các đối tợng chụi chi phí
của các bộ phận có TSCĐ sửa chữa lớn. Do vậy ảnh hởng đến chi tiêu giá thành sản
xuất tromg kỳ làm cho giá thành không ổn định giữa các kỳ kinh doanh, ảnh hởng
không tốt đến sự hoạt động kinh doanh của đơn vị.
-Thứ hai : Bảng tính và phân bổ khấu hao cha thể hiện đợc số khấu hao đã trích
quý trớc, số khấu hao tăng trong quý, số khấu hao giảm trong quý mà chỉ biết đợc số
khấu hao trích trong quý.
-Thứ ba: Hiện nay hệ thống cơ sở vật chất cho việc tổ chức công tác kế toán
trong công ty là khá hiện đại với giàn máy vi tính mới nhng công ty vẫn cha áp dụng

kế toán máy vào công tác kế toán để nâng cao khả năng cung cấp thông tin kịp thời
cho cho nhà quản lý giảm thiểu công tác kế toán đối với một công ty lớn nh Công ty
Xe máy xe đạp Thống Nhất.
II. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện hơn công tác kế
toán TSCĐ ở công ty Xe máy xe đạp Thống Nhất.
Xuất phát từ những vấn đề trên, để đám bảo tính hợp lý và hiệu quả của công tác
hạch toán, , quản lý TSCĐ. Qua thời gian thực tập tại công ty Xe máy xe đạp Thống
Nhất em đã tìm hiểu đi sâu nghiên cứu thực tế tại công ty, em xin đa ra một số ý kiến
2
Luận văn tốt nghiệp Vơng Thị Lệ Hơng
chủ quan của mình nhằm góp phần hoàn thiện hơn việc tổ chức hạch toán TSCĐ của
công ty.
- Thứ nhất: Để khắc phục những hạn chế trong công tác quản lý và sử dụng
TSCĐ ở công ty Xe máy xe đạp Thống Nhất và hai phơng pháp phân loaị TSCĐ. Theo
em, công ty nên áp dụng thêm cách phân loại TSCĐ theo tình hình sử dụng . Theo
cách phân loại này TSCĐ chia thành:
- TSCĐ đang dùng
- TSCĐ cha cần dùng
- TSCĐ không cần dùng chờ sử lý
Với cách phân loại này công ty sẽ biết chính xác TSCĐ nào đang tham gia vào
quá trình hoạt đọng SXKD, TSCĐ nào cha từng có ở kho từ đó có kế hoạch toán hoạt
động sử dụng vào hoạt động SXKD, phát huy hiệu quả kinh tế, đồng thời có những
biện pháp xử lý những TSCĐ không cần dùng cũ nát nằm tồn trong kho nh nhợng bán,
thanh lý kịp thời TSCĐ ấy. Từ đó tiết kiệm đợc chi phí bảo quản và kho không bị ứ
đọng vốn thúc đẩy hoạt động SXKD đợc tốt hơn.
- Thứ hai: Về công tác sửa chữa TSCĐ
Việc sủa chữa lớn TSCĐ ở công ty Xe máy xe đạp Thống Nhất hiện nay (toàn bộ chi
phí sửa chữa lớn đều đợc hạch toán trực tiếp vào các đối tợng bộ phận chụi chi phí
trong kỳ( điều này ảnh hởng đến chỉ tiêugiá thành sản phẩm.
Để khắc phục vấn đề này công ty thực hiện công tác trích trớc chi phí sửa chữa lớn

TSCĐ vào chi phí sản xuất trong kỳ của các bộ phận sử dụng TSCĐ
Công tác trích trớc chi phí sửa chữa lớn TSCĐ có thể đợc thực hiện qua sơ đồ sau:
TK 241 (241.3) TK 335 TK 627,641,642
Chi phí chữa lớn Trích trớc CP sửa chữa lớn
TSCĐ phát sinh hàng kỳ kế toán
Việc thực hiện công tác trích trớc chi phí sửa chữa TSCĐ đợc dựa trên kế hoạch
sửa chữa lớn TSCĐ của công ty. Việc trích trớc này đợc thực hiện ở các kỳ kế toán
trong 1 niên độ kế toán.
Đến cuối niên độ kế toán căn cứ vào chi phí sửa chữa lớn thực tế phát sinh và số
đã trích trớc kế toán có nghĩa vụ điều chỉnh cho phù hợp.
3
Luận văn tốt nghiệp Vơng Thị Lệ Hơng
Nếu chi phí trích trớc sửa chữa lớn TSCĐ nhỏ hơn chi phí thực tế phát sinh (kế
toán ghi tăng chi phí hạch toán toàn bộ hoặc phân bổ dần vào chi phí trong kỳ)
Nếu chi phí trích trớc sửa chữa lớn TSCĐ lớn hơn chi phí thực tế phát sinh kế
toán sẽ điều chỉnh giảm chi phí kinh doanh trong kỳ.
Với công tác trích trớc chi phí sửa chữa lớn TSCĐ này sẽ làm ổn định tình hình
giá thành sản xuất giữa các kỳ, đảm bảo tính ổn định của sản xuất kinh doanh.
- Thứ ba: với điều kện là một công ty có quy mô lớn, trang thiết bị hiện đại
Công ty có thể áp dụng phần mềm kế toán máy để tăng cờng công tác quản lý của
Công ty giúp nhà quản lý nắm bắt kịp thời về biến động của Công ty để Công ty điều
hành quản lý đợc nâng cao.
- Thứ t: về tài khoản ngoài bảng công ty nên đăng ký sử dụng các tài khoản
ngoại bảng để theo dõi riêng các hoạt động khi phát sinh các nghiệp vụ thuê hoạt động
có thể có trong tơng lai và mở TK 009 để theo dõi và sử dụng nguồn vốn khấu hao một
cách hợp lý.
Khi trích khấu hao ở các bộ phận sử dụng TSCĐ trong công ty kế toán thực hiện bút
toán
Nợ TK 627
Nợ TK 641, 642

Có TK 214
Khi thực hiện việc trích khấu hao này công ty đồng thời nên thực hiện việc ghi
đơn trên TK 009
Ghi đơn Nợ TK 009
Và khi sử dụng nguồn vốn khấu hao thì đồng thời với bút toán
Nợ TK 214
Có TK liên quan
Kế toán ghi đơn Có TK 009
Từ đó có thể theo dõi một cách chi tiết hơn việc trích khấu hao trong công ty và
tình hình sử dụng vốn khấu hao.


4
:Quan hệ chỉ đạo
:Quan hệ nghiệp vụ
Phũnghnh chớnh
Phũngtchc
Phũng ti v
Phũng kinh doanh TH
Ban kin thit c bn
Phũng cụng ngh KT
Giỏm c
PGti chớnh PGk thutPGhnh chớnh
PX ph tựng PX khung sn PX lp rỏpPX c dngPX m
Luận văn tốt nghiệp Vơng Thị Lệ Hơng

Phụ lục
Phụ lục 01:
5
LuËn v¨n tèt nghiÖp V¬ng ThÞ LÖ H¬ng

Phô lôc 02:
6
Kế
toán
Th quủ ỹ
K toán nguyên v tế ậ
K toán ti n l ng vàế ề ươ
các kho n tríchả
K toán TSC , thànhế Đ
ph m,ẩ
K toán t ng h pế ổ ợ
K toán thanh toánế
v i ớ
Chng t gc vcỏc bng phõn b
Bng kờ NKCT S th k toỏn chi tit
S cỏi
Bỏo cỏo ti chớnh
Bng tng hpchi tit
:Ghi hàng ngày
:Ghi cuối tháng
:Đối chiếu kiểm tra
Luận văn tốt nghiệp Vơng Thị Lệ Hơng
Phụ lục 03:
7
LuËn v¨n tèt nghiÖp V¬ng ThÞ LÖ H¬ng
8
Luận văn tốt nghiệp Vơng Thị Lệ Hơng
Phụ lục 04
Công ty Xe máy- xe đạp Thống Nhất Mẫu số: 02-TT
Đc: 198B- Tây Sơn- Hà Nội Ban hành theo QĐ số;1141-

TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1 tháng 11 năm 1995 của BTC
Phiếu chi Quyển số:26
Ngày 7 tháng 6 năm 2004 Số : 160
Họ tên ngời nhận tiền: Trần Hoàng Anh
Địa chỉ: Phòng kỹ thuật
Lý do chi: Thanh toán tiền mua xe ôtô DAIHATSU
Số tiền: 147.000.000( Viết bằng chữ: Một trăm bốn mơi bẩy đồng chẵn)
Kèm theo một chứng từ gốc
Đã nhận đủ tiền
Ngày 7 tháng 6 năm 2004
Thủ trởng đơn vị Kế toán trởng Thủ quỹ Ngời nhận tiền
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
9
Luận văn tốt nghiệp Vơng Thị Lệ Hơng
Phụ lục 05 :
Hoá Đơn GTGT
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày20 tháng 8 năm 2004
Đơn vị bán hàng:Công ty DAIHATSU
Địa chỉ: 75 Đờng Giải Phóng
Đơn vị mua hàng: Công ty Xe máy- xe đạp Thống Nhất
Địa chỉ: 198B- Tây Sơn- Hà Nội
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
Tên hàng hoá, dịch vụ: Xe ôtô DAIHATSU+vận chuyển, hớng dẫn
Số tiền: 147.000.00đ
Thuế GTGT (Thuế suất VAT 5%): 7.350.00đ
Tiền chi phí vận chuyển: 500.00đ
Tổng cộng số tiền thanh toán: 154.850.000đ
10

LuËn v¨n tèt nghiÖp V¬ng ThÞ LÖ H¬ng
11
Luận văn tốt nghiệp Vơng Thị Lệ Hơng
Phụ lục 06:
Bộ công nghiệp Cộng Hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Công ty Xe máy- xe đạp Thống Nhất Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
Số: 161/2004CKHN/TM **********************
Hợp đồng kinh tế
Số: 178/HĐKT
Căn cứ pháp lệnh HĐKT ngày 25/09/1989 của HĐ Nhà nớc và Nghị Định
số17/HĐBT ngày16/01/1990 của HĐBT quy định.
Hôm nay ngày 02/05/2004, chúng tôI gồm:
Bên mua hàng: Công ty Xe máy- xe đạp Thống Nhất
Địa chỉ: 198B- Tây Sơn-Hà Nội
Do ông: Lê Hữu Sơn
Chức vụ: Giám đốc làm đại diện
Bên sản xuất: Công ty Cơ Khí Gia Lâm
Địa chỉ: Thị trấn Sài Đồng- Gia Lâm- Hà nội
Do ông: Lơng Mạnh Hùng
Chức vụ: Phó giám đốc làm đại diện
Hai bên cùng thoả thuận ký vào hợp đồng kinh yế các đIều khoản sau:
Điều 1: Tên hàng, quy cách, số lợng và giá cả.
Bên B nhận bán cho bên A sản phẩm sau:
thị tr-
ờng
Tên sản phẩm và quy
cách
Đơn vị tính Số lợng Thành tiền
1 Máy đột dập 60T Chiếc 01 38.000.000
Cộng 38.000.000

Tiền thuế GTGT 1.900.000
Tỏng tiền thanh toán 39.900.000
Điều 2: Thanh toán và giao nhận hàng
- Hình thức thanh toán: Tiền mặt, séc, hoặc uỷ nhiệm chi
12
Luận văn tốt nghiệp Vơng Thị Lệ Hơng
- Thanh toán: Bên mua kiểm tra chất lợng, chạy thử ngay sau khi nhận máy( có
biên nghiệm thu và kiểm tra chất lợng)
-Thanh toán 100% giá trị hợp đồng
Thời gian thanh toán: Sau 45 ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng
Điều 3: Trách nhiệm các bên
3.1 Trách nhiệm bên mua:
- Chuẩn bị tốt phần móng máy theo đúng bản vẽmóng máy do bên bán cấp.
Chuẩn bị đờng cho xe đa máy vào vị trí lắp đặt đảm bảo an toàn.
- Bố trí đủ ngời và phơng tiệnđể lắp đặt và vận hành máy. Cử ngời có đủ trình độ
để tiếp thu hớng dẫn vận hành máy.
- Thực hiện các đIều khoản về thanh toán theo đIều 2.
3.2 Trách nhiệm bên bán
- Vận chuyển máy đến vị trí lắp đặt, cử cán bộ có đủ chuyên môn để hớng dẫn
cho bên muavận hành máy đúng quy trình quy phạm.
- Lập biên bản nghiệm thuvà bàn giao sau khi hoàn thành công việc.
Điều 4: Chất lợng và bảo hành
- Sản phẩm do bên B tiết kế đảm bảo đúng tiêu chuẩn, máy mới 100%.
-Bên B bảo hành miễn phí các sản phẩm trên trong vòng 12 tháng kể từ ngày
giao hàng.
Điều 5: Điều khoản chung:
- Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản ghi trên, mọi thay đổi trong
hợp đồng đều phai đợc hai bên nhất trí thông qua văn bản. Nừu không thống nhất sẽ đa
ra toà án kinh tế Hà Nội, mội quyết định của toà án hai bên đều phải thực hiện.
- Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký đến khi kết thúc hợp đồng.

- Hợp đồng đợc lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản có giá trị nh nhau.
Hai bên nhất trí ký tên :
Đại diện bên A Đại diện bên B
13
Luận văn tốt nghiệp Vơng Thị Lệ Hơng
Phụ lục 07:
Hoá đơn GTGT
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 20 tháng 8 năm 2004
Đơn vị bán hàng:Công ty Cơ khí Gia Lâm
Địa chỉ: Thị trấn SàI Đồng- Gia Lâm- Hà Nội
Đơn vị mua hàng: Công ty Xe máy- xe đạp Thống Nhất
Địa chỉ: 198B- Tây Sơn- Hà Nội
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
Tên hàng hoá, dịch vụ: Máy đột dập 60T+ Vận chuyến, lắp đặt, hớng dẫn
Số tiền: 38.000.000đ
Thuế GTGT(Thuế suất VAT 5%): 1.900.000đ
Tổnh cộng số tiền thanh toán: 39.900.000đ
14

×