Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện tiên yên, tỉnh quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 95 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGÔ ĐỨC VIỆT

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT
NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TIÊN YÊN,
TỈNH QUẢNG NINH

Chuyên ngành:

Quản lý đất đai

Mã ngành:

60.85.01.03

Người hướng dẫn khoa học:

PGS.TS. Nguyễn Như Hà

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được
cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.

Hà Nội, ngày


tháng

năm 2017

Tác giả luận văn

Ngô Đức Việt

i


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành luận văn này, tơi xin bày tỏ lòng biết ơn tới PGS. TS. Nguyễn
Như Hà đã định hướng và chỉ dẫn tận tình để tơi hồn thành luận văn này.
Tơi xin trân trọng cám ơn các thầy giáo, cô giáo khoa Quản lý đất đai, Học viện
Nông nghiệp Việt Nam.
Xin trân trọng cám ơn Huyện uỷ, UBND huyện, Phịng Nơng nghiệp, Phịng Tài
ngun & Mơi trường, Phòng Thống kê, cán bộ và nhân dân các xã của huyện Tiên
Yên, tỉnh Quảng Ninh đã tạo điều kiện để tơi nghiên cứu, hồn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ tơi
trong q trình thực hiện đề tài.

Hà Nội, ngày

tháng

năm 2017

Tác giả luận văn


Ngô Đức Việt

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan ................................................................................................................. i
Lời cảm ơn ................................................................................................................... ii
Mục lục .................................................................................................................... iii
Danh mục các chữ viết tắt ............................................................................................. v
Danh mục bảng ............................................................................................................ vi
Danh mục hình ...........................................................................................................viii
Trích yếu luận văn ........................................................................................................ ix
Thesis abstract .............................................................................................................. xi
PHẦN 1. MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................. 1

1.2.

Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 2

1.3.

Yêu cầu của đề tài ......................................................................................... 2

PHẦN 2. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .............................................. 3
2.1.


Sử dụng đất nơng nghiệp ............................................................................... 3

2.1.1.

Khái niệm vai trị của đất nơng nghiệp ........................................................... 3

2.1.2.

Hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ................................................................. 7

2.2.

Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ................................................. 12

2.2.1.

Khái niệm về phương pháp đánh giá đất và loại hình sử dụng đất
nơng nghiệp ................................................................................................. 12

2.2.2.

Nghiên cứu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới
và ở Việt Nam ............................................................................................. 15

Phần 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................... 21
3.1.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................ 21

3.2.


Nội dung nghiên cứu ................................................................................... 21

3.2.1.

Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh ........... 21

3.2.2.

Hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng
Ninh. ........................................................................................................... 21

3.2.3.

Đánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp .............. 21

3.2.4.

Định hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của huyện Tiên Yên,
tỉnh Quảng Ninh. ......................................................................................... 22

3.3.

Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 22

iii


3.3.2.


Phương pháp điều tra, thu thập tài liệu thứ cấp ............................................ 22

3.3.1.

Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ............................................................ 22

3.3.3.

Phương pháp điều tra, thu thập dữ liệu sơ cấp .............................................. 22

3.3.4.

Phương pháp đánh giá hiệu quả của các LUT .............................................. 23

3.3.5.

Phương pháp tổng hợp, xử lý, minh họa kết quả .......................................... 23

PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU........................................................................... 24
4.1.

Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện tiên yên, tỉnh quảng ninh ............ 24

4.1.1.

Điều kiện tự nhiên ....................................................................................... 24

4.1.2.

Điều kiện kinh tế xã hội của huyện Tiên Yên............................................... 27


4.1.3.

Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện
Tiên Yên ..................................................................................................... 30

4.2.

Hiện trạng sử dụng đất huyện tiên yên, tỉnh quảng ninh. .............................. 31

4.2.1.

Hiện trạng sử dụng các loại đất .................................................................... 31

4.3.

Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của huyện tiên
yên, tỉnh quảng ninh .................................................................................... 33

4.3.1.

Hiêu quả kinh tế .......................................................................................... 35

4.3.2.

Hiệu quả xã hội của các LUT/kiểu sử dụng đất huyện Tiên Yên được
đánh giá trên cơ sở một số tiêu chí: .............................................................. 45

4.3.3.


Đánh giá hiệu quả môi trường của các LUT, KSD đất sản xuất nông
nghiệp tại huyện Tiên Yên ........................................................................... 53

4.3.4.

Đánh giá hiệu quả cả ba mặt kinh tế, xã hội, môi trường của các LUT
trên địa bàn huyện Tiên Yên ........................................................................ 65

4.4.

Định hướng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản
xuất nông nghiệp tại huyện tiên yên, tỉnh quảng ninh................................... 69

4.4.1.

Định hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tại huyện Tiên Yên .............. 69

4.4.2.

Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp
tại huyện Tiên Yên ...................................................................................... 73

PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 76
5.1.

Kết luận....................................................................................................... 76

5.2.

Kiến nghị..................................................................................................... 77


Tài liệu tham khảo ....................................................................................................... 78

iv


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

BVTV

Bảo vệ thực vật.

C

Cao

CP

Chi phí

CPTG

Chi phí trung gian

DT

Diện tích


ĐVT

Đơn vị tính

GDP

Tổng giá trị sản phẩm

GTNC

Giá trị ngày công

GTSX

Giá trị sản xuất

HQĐV

Hiệu quả đồng vốn

LMU

Đơn vị bản đồ đất đai.

LUT

Loại sử dụng đất
Phương pháp đánh giá nơng thơn có sự tham


PRA

gia của người dân

SALT

Kỹ thuật canh tác nông nghiệp trên đất dốc

T

Thấp

TB

Trung bình

TNHH

Thu nhập hỗn hợp

TNHH

Thu nhập hỗn hợp

v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tài nguyên đất của các khu vực trên thế giới ............................................... 6
Bảng 4.1. Hiện trạng sản xuất cây trồng giai đoạn 2011 - 2015 ................................. 29

Bảng 4.3. Hiện trạng các loại hình và kiểu sử dụng đất tại huyện Tiên Yên
2015 .......................................................................................................... 34
Bảng 4.4. Phân cấp chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế ............................................... 35
Bảng 4.5. Hiệu quả kinh tế trên 1ha một số cây trồng chính tiểu vùng 1 .................... 36
Bảng 4.6. Hiệu quả kinh tế các LUT của tiểu vùng 1 (tính trên 1 ha) ......................... 37
Bảng 4.7. Hiệu quả kinh tế trên 1ha một số cây trồng chính tiểu vùng 2 .................... 39
Bảng 4.8. Hiệu quả kinh tế các LUT tiểu vùng 2 (tính trên 1 ha) ............................... 40
Bảng 4.9. Hiệu quả kinh tế trên 1ha một số cây trồng chính tiểu vùng 3 .................... 42
Bảng 4.10. Hiệu quả kinh tế các LUT tiểu vùng 3 (tính trên 1 ha) ............................... 43
Bảng 4.11. Phân cấp chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xã hội................................................. 45
Bảng 4.12. Đánh giá hiệu quả xã hội của các LUT tiểu vùng 1 (tính cho 1 ha) ........... 47
Bảng 4.13. Đánh giá hiệu quả xã hội của các LUT tiểu vùng 2 (tính cho 1 ha) ........... 49
Bảng 4.14. Đánh giá hiệu quả xã hội của các LUT tiểu vùng 3 (tính cho 1 ha) ........... 51
Bảng 4.15. Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả môi trường tại huyện Tiên
Yên ........................................................................................................... 53
Bảng 4.16. Đánh giá mức độ ảnh hưởng xấu của tình trạng sử dụng phân bón
cho các cây trồng tại huyện Tiên Yên (% so với hướng dẫn)...................... 55
Bảng 4.17. Tình trạng sử dụng phân bón cho các cây trồng của các nơng hộ tại
huyện Tiên Yên ......................................................................................... 56
Bảng 4.18. Tình hình sử dụng thuốc bảo vệ thực vật một số cây trồng trên địa
bàn ............................................................................................................ 57
Bảng 4.19. Tình trạng thời gian cách ly trong dùng thuốc BVTV cho các cây
trồng chính của các nơng hộ tại huyện Tiên Yên........................................ 58
Bảng 4.20. Đánh giá hiệu quả mơi trường của các loại hình sử dụng đất tại tiểu
vùng 1 huyện Tiên Yên ............................................................................. 60
Bảng 4.21. Đánh giá hiệu quả mơi trường của các loại hình sử dụng đất tại tiểu
vùng 2 huyện Tiên Yên ............................................................................. 62

vi



Bảng 4.22. Đánh giá hiệu quả môi trường của các loại hình sử dụng đất tại tiểu
vùng 3 huyện Tiên Yên ............................................................................. 64
Bảng 4.23. Đánh giá tổng hợp hiệu quả của các loại hình, kiểu sử dụng đất tại
tiểu vùng 1 huyện Tiên Yên ...................................................................... 66
Bảng 4.24. Đánh giá tổng hợp hiệu quả của các loại hình, kiểu sử dụng đất tại
tiểu vùng 2 huyện Tiên Yên ...................................................................... 67
Bảng 4.25. Đánh giá tổng hợp hiệu quả của các loại hình, kiểu sử dụng đất tại
tiểu vùng 3 huyện Tiên Yên ...................................................................... 68
Bảng 4.26. Định hướng sử dụng đất SXNN tại huyện Tiên Yên đến năm 2020 ............ 72

vii


DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1. Bản đồ hành chính huyện Tiên Yên.............................................................. 24
Hình 4.2. Biểu đồ thu nhập hỗn hợp của các LUT tại 3 tiểu vùng ................................ 45
Hình 4.3. Biểu đồ mức sử dụng lao động của các LUT tại 3 tiểu vùng ......................... 52

viii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Ngơ Đức Việt
Tên Luận văn: “Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn
huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh”
Ngành: Quản lý đất đai

Mã số: 60.85.01.03


Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nơng nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
- Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Đình Lập.
- Định hướng và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản
xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh.
Phương pháp nghiên cứu
- Trên cơ sở quy hoạch sử dụng đất và sự khác biệt về địa hình để phân chia thành
3 tiểu vùng trên địa bàn nghiên cứu.
- Thu thập số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tại chi cục Thống kê
huyện Tiên Yên. Số liệu hiện trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp huyện Tiên Yên
được thu thập tại Phịng Tài ngun và Mơi trường; phịng Nơng nghiệp.
- Điều tra phỏng vấn nông hộ thông qua phiếu điều tra soạn sẵn. Số lượng phiếu
điều tra là 120 phiếu. Phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên trên 03 xã đại diện cho 03 tiểu
vùng, mỗi tiểu vùng 40 phiếu.
- Số liệu thu thập được xử lý bằng phần mềm Microsoft Office Excel 2003 để
tổng hợp các số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tính tốn hiệu quả các loại
sử dụng đất và các kiểu sử dụng đất (LUT).
Kết quả chính và kết luận
- Đánh giá được điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội ảnh hưởng tới sản xuất
nông nghiệp trên địa bàn huyện Tiên Yên. Qua nghiên cứu cho thấy Tiên Yên có rất
nhiều thuận lợi về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã
hội tồn diện. Tổng diện tích đất tự nhiên là 64.789,74 ha, diện tích đất nơng nghiệp là
54.495,23 ha, chiếm 84,11% tổng diện tích tự nhiên. Trong nhóm đất nơng nghiệp, đất
sản xuất nông nghiệp 2.032.04 ha chiếm 3,83% tổng diện tích đất tự nhiên Đất trồng
cây lâu năm 168,38 ha chiếm 0,26% tổng diện tích tự nhiên.
- Kết quả cho thấy huyện Tiên n có 04 loại hình sử dụng đất chính là: Chuyên
lúa; 2 Lúa – màu; chuyên màu; cây ăn quả và cây công nghiệp. Tuy nhiên, diện tích
LUT chun lúa và LUT cây cơng nghiệp là chủ yếu.

ix



- Về hiệu quả kinh tế: Các LUT có hiệu quả kinh tế cao là LUT 2 lúa - màu, LUT cây
ăn quả và LUT cây cơng nghiệp; LUT có hiệu quả kinh tế trung bình là LUT chuyên lúa,
LUT chuyên màu.
- Về hiệu quả xã hội: Các LUT cho hiệu quả xã hội cao là LUT 2 lúa – màu; LUT
câu công nghiệp; LUT cây ăn quả.
- Về môi trường: LUT cây ăn quả và LUT cây công nghiệp có vai trị tích cực
trong việc hạn chế xói mịn, rửa trơi tại các vùng đất dốc. Các LUT cịn lại vẫn chưa
thân thiện với môi trường do người dân vẫn giữ thói quen sử dụng chưa đúng liều lượng
các loại phân bón hóa học, thuốc BVTV trong mùa vụ.
Cần đầu tư thâm canh tăng năng suất, chất lượng sản phẩm: chú trọng xây dựng
cơ sở hạ tầng kỹ thuật (hệ thống giao thông, thủy lợi...) áp dụng khoa học kỹ thuật tiên
tiến để phục vụ sản xuất theo hướng hàng hóa, nghiên cứu đưa ra các giống cây trồng
mới có ưu thế vào sản xuất.

x


THESIS ABSTRACT
Name of author: Ngo Đuc Viet
Thesis title: Evaluation of the effectiveness of land use for agricultural production
Tien Yen district, Quang Ninh province
Major: Land Management

Code: 60.85.01.03

Educational institution: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research Objectives


- To assess the effects of land use for agricultural production Tien Yen district.
- Orientation and propose solutions to improve the efficiency of land use for
agricultural production Tien Yen district, Quang Ninh province.
Materials and Methods
- On the basis of land use planning and topographic differences to divide into
three sub-regions of the study sites.
- Collect data on natural conditions, economic - social expenditure Statistics
Office in Tien Yen district. Data current use of land for agricultural production are
collected Tien Yen District Office of Natural Resources and Environment; Agriculture
Section.
- Household interview survey through questionnaires prepared. Survey number is
120 votes. Random sampling method on 03 communes representing 03 subregions, each
subregion 40 votes.
- Data collected is processed using Microsoft Office Excel 2003 software to
aggregate data on natural conditions, economic - social, computational efficiency of
land use types and land use types (LUT ).
Main findings and conclusions
- Assessing the natural conditions, economic and social impact on agricultural
production Tien Yen district. Past research shows that there are many Tien Yen
favorable natural conditions, economic and social advantages for economic
development - a comprehensive social. The total land area is 64,789.74 hectares of
natural, agricultural land area is 54,495.23 hectares, accounting for 84.11% of the total
natural area. In the group of agricultural land, agricultural land 2.032,04 hectares,
accounting for 3.83% of the total area of natural; Perennial crop land 168.38 hectares,
accounting for 0,26% of the total natural area.

xi


- The results showed that 04 Tien Yen district land use types is: Specializing rice;

2 rice - vegetable; specializing vegetable; fruit and industrial crops. However, rice area
and LUT specialized industrial plants mainly.
- In terms of economic efficiency: The LUT has high economic efficiency is the
LUT 2 rice - vegetable, LUT fruit and industrial crops; Effective economic LUT
average specializes LUT rice, vegetable LUT specialist.
- On the social effects: The LUT for high social efficiency is LUT 2 rice vegetable; LUT Industrial sentence; LUT fruit. In particular.
- Environment: LUT fruit and industrial crops have a positive role in limiting
erosion and runoff in the slopes. The LUT rest are not environmentally friendly because
people still keep the habit of not using the right dose of chemical fertilizers and
pesticides in the crop.
Intensive investment needed to increase productivity, product quality: focus on
building technical infrastructure (transport systems, irrigation ...) to apply advanced
science and technology to serve the producers under commodity oriented research,
given the new crop varieties have advantages in manufacturing.

xii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là đối tượng lao động, là
tư liệu sản xuất đặc biệt khơng gì thay thế được, đồng thời cịn là môi trường
hoạt động sản xuất ở nông thôn, một bộ phận quan trọng của môi trường sống.
Do sức ép của sự gia tăng dân số và nhu cầu khai thác đã gây ra một áp lực lớn
đối với việc sử dụng đất và đặc biệt là đất nông nghiệp đang đứng trước nguy cơ
suy giảm về số lượng và chất lượng. Vì vậy, chiến lược sử dụng đất đai hợp lý,
hiệu quả, bền vững là một vấn đề cấp bách của tất cả các nước trên thế giới cũng
như của nước ta hiện nay.
Nông nghiệp là một ngành sản xuất những sản phẩm thiết yếu như lương
thực, thực phẩm, là hoạt động sản xuất cổ nhất và cơ bản nhất của loài người. Hầu

hết các nước trên thế giới đều phải xây dựng nền kinh tế trên cơ sở phát triển nơng
nghiệp, khai thác tiềm năng của đất, lấy đó làm bàn đạp để phát triển các ngành
khác. Mục đích của việc sử dụng đất đai là làm thế nào bắt nguồn tư liệu có hạn
này mang lại hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và môi trường cao nhất, đảm bảo lợi
ích trước mắt và lâu dài, đó chính là việc sử dụng đất theo hướng bền vững. Phát
triển nông nghiệp bền vững được định nghĩa như là việc quản lý các nguồn tài
nguyên thiên nhiên, định hướng các thay đổi về công nghệ và thể chế nhằm thoả
mãn các nhu cầu của con người cho thế hệ ngày nay và mai sau.
Do mỗi loại đất có những yếu tố thuận lợi và hạn chế khác nhau (địa hình,
thành phần cơ giới, hàm lượng các chất dinh dưỡng, chế độ nước, độ chua, độ
mặn), nên phương thức sử dụng đất còng phải khác nhau ở mỗi vùng, mỗi khu
vực, mỗi điều kiện kinh tế xã hội cụ thể.
Khai thác tiềm năng đất đai sao cho đạt hiệu quả cao nhất là việc làm hết
sức quan trọng và cần thiết, đảm bảo cho sự phát triển của sản xuất nơng nghiệp
cịng như của sự phát triển chung của nền kinh tế đất nước. Cần phải có các cơng
trình nghiên cứu khoa học, đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng đất nông
nghiệp, nhằm phát hiện ra các yếu tố tích cực và hạn chế, từ đó làm cơ sở để định
hướng phát triển sản xuất nông nghiệp, thiết lập các giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp.
Tiên Yên là một huyện miền núi thuộc khu vực miền Đơng của tỉnh
Quảng Ninh có tổng diện tích tự nhiên là 64.789,74 ha, trong đó diện tích đất

1


nơng chiếm 84,11% ( phịng thống kê năm 2014), dân số là 44.352 người. Tại
đây hiện nay nhận thực của nhân dân về sản xuất hàng hoá trong cơ chế thị
trường cịn rất hạn chế,. tình trạng sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp của Huyện
vẫn chưa thật sự có hiệu quả. Yêu cầu đạt ra cho các cấp chính quyền địa phương
là phải tìm ra hướng đi đúng trong phát triển nông nghiệp, giúp người dân lựa

chọn được phương thức sản xuất hiệu quả phù hợp với điều kiện cụ thể của từng
vùng trong huyện.
Hiện nay, mặc dù đã qua nhiều năm đổi mới, song nhận thức của nhân dân
về sản xuất hàng hoá trong cơ chế thị trường cịn rất hạn chế, trong khi đó những
chính sách về phát triển nông nghiệp nông thôn, đặc biệt là những chính sách cụ
thể để phát triển các ngành sản xuất cịn đang bất cập, khơng đồng bộ. Vấn đề sử
dụng đất của huyện vẫn chưa thật sự có hiệu quả, các phương án quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất chưa thật sự hợp lý. Yêu cầu đạt ra cho các cấp chính quyền địa
phương, các ban ngành là phải tìm ra hướng đi đóng trong phát triển nền kinh tế
nơng nghiệp bền vững, giúp người dân lựa chọn được phương thức sản xuất phù
hợp trong điều kiện cụ thể của huyện, nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp.
Xuất phát từ những vấn đề quan trọng như trên, chúng tôi thực hiện đề tài:
"Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện
Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh".
1.2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
- Đánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp tại
huyệnTiên Yên, tỉnh Quảng Ninh.
- Định hướng và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản
xuất nông nghiệp tại huyệnTiên Yên, tỉnh Quảng Ninh .
1.3. YÊU CẦU CỦA ĐỀ TÀI
-Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp theo 3 tiêu chí: hiệu quả
kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường.
-Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp phải sát
thực với điều kiện cụ thể ở địa phương và có tính khả thi cao.

2


PHẦN 2. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1. SỬ DỤNG ĐẤT NƠNG NGHIỆP

2.1.1. Khái niệm vai trị của đất nơng nghiệp
2.1.1.1. Khai niệm và vai trị của đất nơng nghiệp
a. Khái niệm về đất nông nghiệp
Đất nông nghiệp là đất được xác định chủ yếu để sử dụng vào sản xuất
nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản hoặc nghiên cứu thí
nghiệm về nơng nghiệp. Trong sản xuất nông lâm nghiệp, đất đai là tư liệu sản
xuất chủ yếu và đặc biệt không thể thay thế.
Nông nghiệp là một ngành sản xuất quan trọng. Trong sản xuất nông
nghiệp, đất đai là tư liệu sản xuất không thể thay thế được, thậm trí nếu được bố
trí sử dụng hợp lý thì sức sản xuất của đất đai sẽ ngày càng tăng lên. Hiện nay,
diện tích đất nơng nghiệp đang bị thu hẹp lại theo xu thế phát triển chung của
toàn xã hội, phục vụ cho các mục đích sử dụng đất phi nơng nghiệp, có rất nhiều
diện tích đất bị xãi mịn, thối hóa, bị mất khả năng sản xuất do sử dụng không
hợp lý. Nhận thức đóng được các vấn đề nêu trên sẽ giúp người sử dụng đất có
các định hướng sử dụng tốt hơn đối với đất nơng nghiệp, khai thác có hiệu quả
các tiềm năng tự nhiên của đất đồng thời không ngừng bảo vệ đất và mơi trường
sinh thái.
b. Vai trị của đất nơng nghiệp
Đất đai đóng vai trị quyết định đến sự tồn tại và phát triển của xã hội loài
người, là cơ sở tự nhiên, là tiền đề cho mọi quá trình sản xuất. Các Mác (1949)
đã nhấn mạnh “Đất là mẹ, sức lao động là cha sản sinh ra của cải vật chất” (Các
Mác, 1949). Đất đai là đối tượng lao động bởi lẽ nó là nơi để con người thực hiện
các hoạt động của mình tác động vào cây trồng, vật nuôi để tạo ra sản phẩm. Bên
cạnh đó, đất đai cịn là tư liệu lao động trong q trình sản xuất thơng qua việc
con người đã biết lợi dụng một cách ý thức các đặc tính tự nhiên của đất như lý
học, hoá học, sinh vật học và các tính chất khác để tác động và giúp cây trồng
tạo nên sản phẩm.
Trong sản xuất nông nghiệp đất đai là tư liệu sản xuất quan trọng cơ bản
và đặc biệt với những đặc điểm riêng như sau:


3


Đất đai là tư liệu sản xuất vĩnh cửu không thể thay thế trong sản xuất nông
nghiệp nếu biết sử dụng hợp lý thì sức sản xuất của đất đai sẽ ngày càng tăng lên
(Prabhul, 1991).
Đất đai có vị trí cố định và có chất lượng khơng đồng đều giữa các vùng,
miền (Prabhul, 1991). Mỗi vùng đất đai luôn gắn liền với các điều kiện tự nhiên
(thổ nhưỡng, khí hậu, nước, thảm thực vật), điều kiện kinh tế – xã hội (dân số,
lao động, giao thông, thị trường). Do vậy, muốn sử dụng đất đai hợp lý, có hiệu
quả cần xác định cơ cấu cây trồng, vật nuôi cho phù hợp trên cơ sở nắm chắc
điều kiện của từng vùng lãnh thổ.
Đất đai vừa là đối tượng lao động vừa là tư liệu lao động trong quá trình sản
xuất. Đất đai là đối tượng lao động bởi lẽ nó là nơi để con người thực hiện các hoạt
động của mình tác động vào cây trồng, vật nuôi để tạo ra sản phẩm. Bên cạnh đó,
đất đai cịn là tư liệu lao động trong q trình sản xuất thơng qua việc con người đã
biết lợi dụng một cách ý thức các đặc tính tự nhiên của đất như lý học, hố học,
sinh vật học và các tính chất khác để tác động và giúp cây trồng tạo nên sản phẩm
(Cao Liêm và Trân Đức Viên, 1993).
Đất đai, ngoài là tư liệu sản xuất quan trọng cơ bản trong sản xuất nông
nghiệp nó cịn được coi là tư liệu sản xuất đặc biệt so với các tư liệu sản xuất
khác bởi vì đất đai là sản phẩm của tự nhiên, đất đai có trước lao động và là điều
kiện tự nhiên của lao động nó chỉ là tư liệu sản xuất khi tham gia vào sản xuất khi
có sự tác động của lao động. Đất đai vận động theo quy luật tự nhiên của nó nghĩa là độ màu mỡ của đất đai phụ thuộc vào người sử dụng đất, do vậy trong quá
trình sử dụng đất phải đứng trên quan điểm bồi dưỡng, bảo vệ, làm giàu cho đất
thông qua những hoạt động có ý nghĩa của con người.
Đất đai là tài nguyên bị hạn chế bởi ranh giới đất liền và bề mặt địa lục
(Nguyễn Viết Phổ và cs, 1996). Đặc biệt là đất đai nông nghiệp, sự giới hạn
về diện tích đất cịn thể hiện ở khả năng có hạn về khai hoang tăng vụ trong
từng điều kiện cụ thể. Do vậy trong quá trình sử dụng đất cần hết sức q

trọng và tiết kiệm thì mới có thể đáp ứng được nhu cầu sử dụng đất đai ngày
càng tăng của xã hội.
Đất đai là yếu tố đầu vào của sản xuất nơng nghiệp, sử dụng nó có ảnh
hưởng kết quả đầu ra và khả năng sinh lợi. Đặc biệt trong hệ thống sản xuất hàng
hoá đất được coi như chi phí đầu vào trong sản xuất nơng nghiệp, chất lượng đất

4


và các lợi thế của đất sẽ quyết định khối lượng sản phẩm sản xuất ra và khả năng
sinh lợi của đất.
Đất đai được coi là một loại tài sản, chủ tài sản đất có quyền nhất định do
luật pháp của mỗi nước quy định. Đây là điều kiện để chủ tài sản có thể chuyển
nhượng và phát huy được hiệu quả sử dụng đất.Tuy nhiên, thực tế cũng cho thấy
rằng diện tích đất tự nhiên nói chung và đất nơng nghiệp nói riêng là có hạn và
chúng khơng thể tự sinh sơi. Trong khi đó, áp lực từ sự gia tăng dân số, sự phát
triển của xã hội đã và đang làm đất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp do chuyển
đổi sang mục đích phi nơng nghiệp như xây dựng cơ sở hạ tầng, các khu đô thị,
khu công nghiệp… đã làm cho đất đai ngày càng khan hiếm về số lượng, giảm về
mặt chất lượng và hạn chế khả năng sản xuất. Sử dụng đất đai một cách hợp lý,
có hiệu quả và bền vững là một trong những điều kiện quan trọng nhất để phát
triển nền kinh tế của mọi quốc gia.
2.1.1.2. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới
Trên thế giới, mặc dù nền nông nghiệp của các nước phát triển không
giống nhau nhưng vai trị to lớn của nó đối với đời sống con người thì khơng
quốc gia nào có thể phủ nhận. Hầu hết các nước đều coi sản xuất nông nghiệp là
nền tảng của sự phát triển. Tuy nhiên, khi dân số ngày một tăng nhanh thì nhu
cầu lương thực, thực phẩm là một sức ép rất lớn. Để đảm bảo an ninh lương thực
loài người phải tăng cường khai hoang đất đai, phá vỡ hệ cân bằng sinh thái,
không có các biện pháp bảo vệ độ phì nhiêu cho đất. Kết quả là hàng loạt diện

tích đất đã bị thối hóa trên phạm vi tồn thế giới qua các hình thức bị mất chất
dinh dưỡng, bị xãi mịn, rửa trơi, thối hóa, bị phá vỡ cấu trúc đất. Người ta ước
tính có tới 15% tổng diện tích đất trên trái đất bị thối hóa do những hành động
bất cẩn của con người gây ra. Theo P.Buringh, toàn bộ đất có khả năng nơng
nghiệp của thế giới chừng 3,3 tỷ ha (chiếm 22% tổng diện tích đất liền); khoảng
78% (xấp xỉ 11,7 tỷ ha) không dùng được vào nông nghiệp. Đất đang trồng trọt
của thế giới có khoảng 1,5 tỷ ha (chiếm xấp xỉ 10,8% tổng diện tích đất đai và
46% đất có khả năng trồng trọt). Như vậy, cịn 54% đất có khả năng trồng trọt
chưa được khai thác.
Đất đai trên thế giới phân bố ở các châu lục khơng đều. Theo Ghassemi et
al. (1995), tổng diện tích đất tự nhiên cịng như diện tích đất nơng nghiệp ở các
khu vực khác nhau trên thế giới được thể hiện:

5


Bảng 2.1. Tài nguyên đất của các khu vực trên thế giới
ĐVT: triệu ha
Tổng diện

Đất nơng

Đất canh tác

Đất được

tích

nghiệp


hiện nay

tưới

Châu Phi

2964

734

185

11

Châu Á

2679

627

451

142

Châu Đại Dương

843

153


49

2

Châu Âu

473

174

140

17

Bắc Mỹ

2138

465

274

26

Nam Mỹ

1753

681


142

9

Liên Xơ (cị)

2227

356

233

20

Tổng số

13077

3190

1474

227

Khu vực

Nguồn: Ghassemi et al. (1995)

Theo Nguyễn Đình Bồng (1995), hiện nay trên thế giới có khoảng 3,3 tỷ
ha đất nơng nghiệp, trong đó đã khai thác được 1,5 tỷ ha; cịn lại phần đa là đất

xấu, sản xuất nơng nghiệp gặp nhiều khó khăn. Quy mơ đất nơng nghiệp được
phân bố như sau: châu Mỹ chiếm 35%, châu Á chiếm 26%, châu Âu chiếm 13%,
châu Phi chiếm 20%, châu Đại Dương chiếm 6%. Bình qn đất nơng nghiệp
trên đầu người trên tồn thế giới là 12.000m2, trong đó ở Mỹ 20.000m2, ở
Bungari 7.000m2, ở Nhật Bản 650m2. Theo báo cáo của Chương trình phát triển
Liên Hợp Quốc năm 1995 ở khu vực Đơng Nam Á bình qn đất canh tác trên
đầu người của các nước như sau: Indonesia 0,12ha; Malaysia 0,27ha; Philipin
0,13 ha; Thái Lan 0,42 ha; Việt Nam 0,1 ha.
2.1.1.3. Tình hình sử dụng đất nơng nghiệp tại Việt Nam
Theo kết quả kiểm kê đất đai năm 2007, Việt Nam có tổng diện tích tự
nhiên là 33.115.039,62 ha, trong đó sản xuất nơng nghiệp chỉ có 9.420.276,14ha,
bình qn diện tích đất sản xuất nơng nghiệp là 1106,25 m2/người. Tính đến ngày
01/01/2015, tổng diện tích đất nơng nghiệp của nước ta là 26.822.953 ha, chiếm
81,0% tổng diện tích tự nhiên cả nước. Trong đó đất sản xuất nơng nghiệp có
10.231.717 ha, chiếm 31% tổng diện tích tự nhiên cả nước.

6


Nông nghiệp là ngành kinh tế quan trọng của Việt Nam, 70% dân số
sống bằng nông nghiệp và tạo ra 85% việc làm cho cư dân nông thôn. Việc nâng
cao hiệu quả sử dụng đất nhằm thỏa mãn cho nhu cầu ngày càng tăng của con
người về các sản phẩm nông nghiệp đang là vấn đề cấp bách luôn được các nhà
quản lý và sử dụng đât quan tâm. Thực tế cho thấy trong những năm gần đây, do
tốc độ cơng nghiệp hóa cịng như đơ thị hóa diễn ra khá mạnh mẽ trên phạm vi cả
nước làm cho diện tích đất nơng nghiệp ở Việt Nam có nhiều biến động. Chất
lượng đất thì ngày càng bị suy giảm, thối hóa là xu thế phổ biến đối với nhiều
vùng rộng lớn, đặc biệt là vùng đồi núi, nơi tập trung hơn 3/4 quỹ đất, nơi cân
bằng sinh thái bị phá vỡ nghiêm trọng hơn cả so với các vùng khác. Những nỗ
lực cải tạo đất chỉ mới đạt được trong phạm vi hẹp.

Theo Nguyễn Đình Bồng (2002), đất sản xuất nông nghiệp của chúng ta chỉ
chiếm 28,38% và gần tương đương với diện tích đất này là diện tích đất chưa sử
dụng. Đây là tỉ lệ cho thấy cần có nhiều biện pháp thiết thực hơn để có thể khai thác
được diện tích đất nói trên phục vụ cho các mục đích khác nhau. So với một số nước
trên thế giới, nước ta có tỉ lệ đất dùng vào mục đích nơng nghiệp rất thấp. Là một
nước có đa phần dân số làm nghề nơng thì bình qn diện tích đất canh tác trên đầu
người nông dân rất thấp và manh mún là một trở ngại to lớn. Để phát triển một nền
nông nghiệp đủ sức cung cấp lương thực, thực phẩm cho toàn dân và cung cấp xuất
khẩu cần biết cách khai thác hợp lý đất đai, cần triệt để tiết kiệm đất, sử dụng đất có
hiệu quả cao trên cơ sở phát triển một nền nông nghiệp bền vững.
2.1.2. Hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
2.1.2.1. Sử dụng đất hiệu quả
Hiệu quả là kết quả mong muốn, cái sinh ra kết quả mà con người chờ đợi
hướng tới; nó có những nội dung khác nhau. Trong sản xuất, hiệu quả có nghĩa là
hiệu suất, là năng suất. Trong kinh doanh, hiệu quả là lãi suất, lợi nhuận. Trong lao
động nói chung, hiệu quả lao động là năng suất lao động được đánh giá bằng số
lượng thời gian hao phí để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm, hoặc bằng số lượng sản
phẩm được sản xuất ra trong một đơn vị thời gian (Hoàng Phê và cs, 1992).
Kết quả, mà là kết quả hữu ích là một đại lượng vật chất tạo ra do mục
đích của con người, được biểu hiện bằng những chỉ tiêu cụ thể, xác định. Do tính
chất mâu thuẫn giữa nguồn tài nguyên hữu hạn với nhu cầu tăng lên của con
người mà ta phải xem xét kết quả đó được tạo ra như thế nào? Chi phí bỏ ra bao

7


nhiêu? Có đưa lại kết quả hữu ích hay khơng? Chính vì vậy khi đánh giá kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh không chỉ dừng lại ở việc đánh giá kết quả mà
phải đánh giá chất lượng hoạt động tạo ra sản phẩm đó. Đánh giá chất lượng hoạt
động sản xuất kinh doanh là nội dung của đánh giá hiệu quả (Đỗ Thị Tám, 2001).

Như vậy, hiệu quả sử dụng đất là kết quả của cả một hệ thống các biện
pháp tổ chức sản xuất, khoa học, kỹ thuật, quản lý kinh tế và phát huy các lợi
thế, khắc phục các khó khăn khách quan của điều kiện tự nhiên, trong những
hồn cảnh cụ thể cịn gắn sản xuất nông nghiệp với các ngành khác của nền
kinh tế quốc dân, còng như cần gắn sản xuất trong nước với thị trường quốc tế
(Hoàng Phê và cs, 1992).
Căn cứ vào nhu cầu của thị trường, thực hiện đa dạng hóa cây trồng vật
nuôi trên cơ sở lựa chọn các sản phẩm có ưu thế ở từng địa phương, từ đó nghiên
cứu áp dụng công nghệ mới nhằm làm cho sản phẩm có tính cạnh tranh cao. Đó
là một trong những điều kiện vô cùng quan trọng để phát triển nền nơng nghiệp
theo hướng sản xuất hàng hóa vừa mang tính ổn định, vừa đảm bảo sự bền vững.
Hiện nay, các nhà khoa học đều cho rằng: Vấn đề đánh giá hiệu quả sử
dụng đất không chỉ xem xét đơn thuần ở một mặt hay một khía cạnh nào đó mà
phải xem xét trên tổng thể các mặt bao gồm: hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và
hiệu quả môi trường.
Ý nghĩa của hiệu quả sử dụng đất:
- Tạo điều kiện sử dụng đất đai ngày càng tốt hơn, lâu dài hơn, phục vụ
cho các mục tiêu phát triển nền kinh tế xã hội.
- Nâng cao thu nhập, tạo ra nhiều lợi ích cho người sử dụng đất.
- Bảo đảm nguồn lực và động lực cho đầu tư bảo vệ, bồi dưỡng và cải tạo đất.
- Làm nền tảng nâng cao hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường, bảo đảm
sử dụng đất bền vững.
- Thưc hiện phân bổ sử dụng đất hợp lý cho các mục tiêu phát triển kinh tế
xã hội của đất nước.
2.1.2.2. Sử dụng đất bền vững
Đất đai có những tác dụng to lớn đối với hệ sinh thái nói chung và với
cuộc sống của con người nói riêng. Theo E.R De Kimpe và B.P Warkentin
(1998) thì đất có 5 chức năng chính: một là duy trì vịng tuần hồn sinh hóa học

8



và địa hóa học, hai là phân phối nước, ba là dự trữ và phân phối vật chất, bốn là
tính đệm và năm là phân phối năng lượng. Tuy nhiên, các tác động của con người
đã làm hệ sinh thái biến đổi nhiều, bởi vậy vấn đề sử dụng đất bền vững, tiết
kiệm và có hiệu quả đã trở thành chiến lược quan trọng có tính tồn cầu. Thuật
ngữ "sử dụng đất bền vững" ra đời và việc tìm kiếm các giải pháp sử dụng đất
hiệu quả và bền vững luôn là mong muốn của con người trong thời gian dài.
Vào năm 1991, ở Nairobi đã tổ chức Hội thảo về "Khung đánh giá quản lý
đất bền vững" đã đưa ra định nghĩa: Quản lý bền vững đất đai bao gồm tổ hợp
các cơng nghệ, chính sách và hoạt động nhằm liên hợp các nguyên lý kinh tế xã
hội với các quan tâm mơi trường để đồng thời:
- Duy trì và nâng cao sản lượng (năng suất);
- Giảm tối thiểu mức rủi ro trong sản xuất (an toàn);
- Bảo vệ tiềm năng các nguồn tài nguyên tự nhiên, ngăn chặn sự thoái hoá
đối với chất lượng đất và nước (bảo vệ);
- Có thể tồn tại về mặt kinh tế (có tính khả thi);
- Có thể chấp nhận được về mặt xã hội (sự chấp nhận).
Năm nguyên tắc nêu trên được coi là những trụ cột của sử dụng đất đai bền
vững và là những mục tiêu cần phải đạt được. Nếu thực tế diễn ra đồng bộ so với
các mục tiêu trên thì khả năng bền vững sẽ đạt được. Nếu chỉ đạt một hay một vài
mục tiêu mà không phải tất cả thì khả năng bền vững chỉ mang tính bộ phận.
Từ những nguyên tắc chung trên, ở Việt Nam một loại hình sử dụng đất
được xem là bền vững phải đạt được 3 yêu cầu sau:
- Bền vững về kinh tế: Cây trồng cho hiệu quả kinh tế cao, được thị trường
chấp nhận;
- Bền vững về môi trường: Loại hình sử dụng đất phải bảo vệ được độ màu
mỡ của đất, ngăn chặn sự thối hóa đất, bảo vệ được môi trường sinh thái đất;
- Bền vững về xã hội: Thu hút được lao động, đảm bảo đời sống xã hội
phát triển (Đào Châu Thu và Nguyễn Khang, 1998).

Phát triển nông nghiệp bền vững sẽ vừa đáp ứng nhu cầu của hiện tại, vừa
đảm bảo được nhu cầu của các thế hệ tương lai. Theo FAO, phát triển nông nghiệp
bền vững là sự quản lý và bảo tồn sự thay đổi về tổ chức và kỹ thuật nhằm đảm
bảo thỏa mãn nhu cầu ngày càng tăng của con người cả cho hiện tại và mai sau.

9


*) Nguyên tắc sử dụng đất nông nghiệp bền vững
FAO cho rằng phát triển bền vững trong lĩnh vực nông nghiệp chính là sự
bảo tồn đất, nước, các nguồn động và thực vật khơng bị suy thối, kỹ thuật thích
hợp, sinh lợi kinh tế và chấp nhận được về mặt xã hội (FAO, 1976). FAO đã đưa
ra các chỉ tiêu cụ thể trong nông nghiệp bền vững là:
- Thoả mãn nhu cầu lương thực cơ bản của các thế hệ hiện tại và tương lai
về số lượng và chất lượng và các sản phẩm nông nghiệp khác.
- Cung cấp lâu dài việc làm, thu nhập và điều kiện sống, điều kiện làm việc
tốt cho mọi người trực tiếp làm nông nghiệp.
- Duy trì và chỗ nào có thể, tăng cường khả năng sản xuất của tài nguyên
thiên nhiên và khả năng tái sản xuất của các tài nguyên tái tạo được mà khơng
phá vỡ bản sắc văn hố xã hội của các cộng đồng sống ở nông thôn, hoặc không
gây ô nhiễm môi trường.
- Giảm thiểu khả năng bị tổn thương trong nơng nghiệp, củng cố lịng tin
trong nơng dân.
Nơng nghiệp bền vững là một nền nông nghiệp: về kinh tế, đảm bảo được
hiệu quả cao và lâu bền; về xã hội không tạo khoảng cách lớn giữa giàu nghèo,
không làm bần cùng hóa nơng dân và gây ra những tệ nạn xã hội nghiêm trọng;
về tài nguyên môi trường, khơng làm cạn kiệt tài ngun, khơng làm suy thối và
hủy hoại mơi trường; về văn hóa, quan tâm đến việc bảo tồn và phát huy bản sắc
nền văn hóa dân tộc.
2.1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất

a. Các yếu tố tự nhiên và môi trường
Theo N.Borlang người được giải Nobel về giải quyết lương thực cho các
nước đang phát triển cho rằng, yếu tố duy nhất, quan trọng nhất, hạn chế năng
suất cây trồng ở tầm cỡ thế giới trong các nước đang phát triển, đặc biệt đối với
nông dân thiếu vốn là độ phì đất (Nguyễn Ngọc Hải, 2013).
Điều kiện tự nhiên (đất, nước, khí hậu, thời tiết, địa hình, thổ nhưỡng...)
có ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất nông nghiệp (Nguyễn Duy Tính, 1995). Bởi
vì các yếu tố này là tài ngun để sinh vật tạo nên sinh khối. Nếu điều kiện tự
nhiên thuận lợi, các hộ nơng dân có thể lợi dụng những yếu tố đầu vào phù hợp

10


để tạo ra nơng sản hàng hóa với giá rẻ. Vì vậy, khi xác định vùng sản xuất nơng
nghiệp cần đánh giá đóng điều kiện tự nhiên, trên cơ sở đó xác định cây trồng vật
ni chủ lực phù hợp, định hướng đầu tư thâm canh đóng.
Theo C.Mác, điều kiện tự nhiên là cơ sở hình thành địa tơ chênh lệch I
(Phạm Văn Sinh, 2009).
b. Các yếu tố kinh tế (thị trường, các yếu tố đầu vào, yếu tố đầu ra...)
Thị trường tiêu thụ sản phẩm nông lâm sản là cầu nối giữa người sản xuất
và người tiêu dùng, ở đó người sản xuất thực hiện việc trao đổi hàng hóa, điều
này giúp cho họ thực hiện được tốt quá trình tái sản xuất tiếp theo.
Phát triển nơng nghiệp theo hướng sản xuất hàng hố cịng giống như
ngành sản xuất vật chất khác của xã hội, nó chịu sự chi phối của quy luật cung
cầu, đồng thời chịu sự ảnh hưởng của rất nhiều yếu tố đầu vào, quy mô các
nguồn lực như: đất, lao động, vốn sản xuất, thị trường, kiến thức và kinh nghiệm
trong sản xuất và tiêu thụ nơng sản.
Hệ thống thị trường và sự hình thành thị trường đất nông nghiệp, thị
trường nông sản phẩm là nhân tố quan trọng. Sản xuất hàng hóa khơng thể tách
rời thị trường, dựa vào nhu cầu của thị trường nơng dân lựa chọn hàng hóa để sản

xuất. Theo Nguyễn Duy Tính (1995): Ba yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến hiệu quả
sử dụng đất nông nghiệp là: năng suất cây trồng, hệ số quay vòng đất và thị
trường cung cấp đầu vào và tiêu thụ sản phẩm đầu ra (Nguyễn Duy Tính, 1995).
c. Các yếu tố xã hội (thể chế, chính sách, người lao động...)
Nhóm yếu tố này bao gồm:
- Hệ thống chính sách: Hệ thống chính sách về đất đai, điều chỉnh cơ cấu
đầu tư, hỗ trợ, các chính sách kinh tế có ảnh hưởng lớn đến sản xuất hàng hóa
của nơng dân. Đó là cơng cụ để nhà nước can thiệp vào sản xuất nhằm khuyến
khích hoặc hạn chế sản xuất các loại nơng sản hàng hóa. Trong sản xuất nông
nghiệp, đặc biệt là sản xuất nông nghiệp hàng hóa, người nơng dân thường chịu
thiệt thịi do hạn chế về kiến thức thị trường, thông tin thị trường... Hơn nữa các
hiệu ứng tràn ra ngoài trong sản xuất nơng nghiệp cịng làm cho sản xuất khơng
hiệu quả, việc sử dụng bừa bãi phân hóa học, thuốc trừ sâu...có tác động tiêu cực
đến mơi trường, nguồn nước, khơng khí và đất. Do vậy, việc Nhà nước can thiệp

11


bằng các chính sách và pháp luật thích hợp đã tạo điều kiện, khuyến khích,
hướng dẫn sản xuất nơng nghiệp và đảm bảo tính bền vững của các yếu tố nguồn
lực trong sản xuất nơng nghiệp, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng đất nơng
nghiệp. Ngồi ra các chính sách như chính sách điều chỉnh cơ cấu kinh tế nơng
nghiệp nơng thơn, chính sách đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất,
chính sách khuyến nơng, chính sách hỗ trợ giá, chính sách định canh định cư,
chính sách dân số, lao động và việc làm, chính sách xãa đói giảm nghèo...các
chính sách này đã có những tác động rất lớn đến vấn đề sử dụng đất, phát triển và
hình thành các loại hình sử dụng đất mới.
- Sự ổn định chính trị - xã hội và các chính sách khuyến khích đầu tư phát
triển sản xuất nông nghiệp của Nhà nước.
- Những kinh nghiệm, tập quán sản xuất nơng nghiệp, trình độ năng lực

của các chủ thể kinh doanh, trình độ đầu tư thể hiện ở khả năng tiếp thu khoa học
kỹ thuật, trình độ sản xuất, khả năng về vốn lao động, cơ sở vật chất kỹ thuật
phục vụ sản xuất, kinh nghiệm truyền thống trong sản xuất. Do vậy muốn nâng
cao hiệu quả sử dụng đất thì việc nâng cao trình độ và cập nhật thông tin khoa
học, kỹ thuật là hết sức quan trọng.
2.2. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
2.2.1. Khái niệm về phương pháp đánh giá đất và loại hình sử dụng đất
nơng nghiệp
2.2.1.1) Khái niệm về phương pháp đánh giá đất theo FAO
Định nghĩa theo FAO đề xuất năm 1976 như sau: Đánh giá đất đai là quá
trình so sánh đối chiếu giữa những tính chất vốn có của những vạt/ khoanh đất
cần đánh giá với những tính chất đất đai mà loại yêu cầu sử dụng đất phải có
* Quan điểm đánh giá đất theo FAO
- Đánh giá các đặc điểm, thuộc tính tự nhiên, kinh tế - xã hội của đơn vị
đất đai và loại sử dụng đất
- Đảm bảo tính thích hợp, tính hiệu quả và tính bền vững cho các loại sử
dụng đất.
Dựa trên cơ sở của các tài liệu: cẩm nang phân hạng đất đai đa mục tiêu
của Mahler, Iran, 1970; Đánh giá đất đai cho qui hoạch sử dụng đất nông nghiệp

12


×