Tải bản đầy đủ (.pdf) (134 trang)

Đánh giá tình hình thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện ân thi, tỉnh hưng yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.09 MB, 134 trang )

HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN VĂN MẠNH

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020
HUYỆN ÂN THI, TỈNH HƯNG YÊN

Chuyên ngành:

Quản lý đất đai

Mã số:

60 85 01 03

Người hướng dẫn khoa học:

PGS. TS. Nguyễn Quang Học

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2017

i


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết
quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một
học vị nào.
Tôi xin cam đoan, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm
ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.


Hà Nội, ngày
tháng
năm 2017
Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Mạnh

ii


LỜI CÁM ƠN
Để hoàn thành được bản luận văn này, trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn
PGS. TS Nguyễn Quang Học đã trực tiếphướng dẫn tôi trong suốt thời gian tôi thực
hiện đề tài.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn sự góp ý chân thành của các thầy, cơ giáo khoa
Quản lý Đất Đai, Ban Quản lý đào tạo, Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tạo điều
kiện thuận lợi cho tôi thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn UBND huyện Ân Thi, phòng Tài nguyên và Mơi
trường, phịng Kinh tế và Hạ tầng, Chi cục thống kê huyện Ân Thi, phịng Nơng nghiệp
và Phát triển nơng thôn huyện Ân Thi, tỉnh Hưng Yên đã giúp đỡ tôi trong thời gian
nghiên cứu, thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn những người thân trong gia đình và đồng nghiệp đã
khích lệ, tạo những điều kiện tốt nhất cho tơi trong q trình thực hiện đề tài này.
Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 26 tháng 4 năm 2017
Tác giả luận văn

NguyễnVănMạnh

ii



MỤC LỤC
Lời cam đoan .................................................................................................................... ii
Lời cám ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ........................................................................................................................... iii
Danh mục các từ viết tắt .................................................................................................. vi
Danh mục bảng ............................................................................................................... vii
Danh mục hình ............................................................................................................... viii
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1

1.2.

Mục đích nghiên cứu .......................................................................................... 2

1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 2

1.3.1.

Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................... 2

1.3.2.

Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 2


1.4.

Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn......................................... 3

Phân 2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu .......................................................................... 4
2.1.

Cơ sở lý luận và cơ sở pháp lý của việc lâp QHSDĐ ......................................... 4

2.1.1.

Cơ sở lý luận của việc lập quy hoạch sử dụng đất.............................................. 4

2.1.2.

Mối quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất với các quy hoạch khác .................. 13

2.1.3.

Cơ sở pháp lý của việc lập quy hoạch sử dụng đất ........................................... 16

2.2.

Tình hình thực hiện qhsdđ của một số nước trên thế giới, của việt nam
và của tỉnh Hưng Yên ....................................................................................... 17

2.2.1.

Tình hình thực hiện QHSDĐ của một số nước trên Thế giới ........................... 18


2.2.2.

Tình hình quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ở Việt Nam ................................. 19

2.2.3.

Tình hình quy hoạch sử dụng đất ớ tỉnh Hưng Yên ......................................... 23

Phần 3. Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu ....................................... 25
3.1.

Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................... 25

3.2.

Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 25

3.2.1.

Về không gian:.................................................................................................. 25

3.2.2.

Về thời gian: ..................................................................................................... 25

3.3.

Nội dungnghiêncứu của đề tài .......................................................................... 25

iii



3.3.1.

Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội tác động đến quy hoạch sử
dụng đất huyện Ân Thi giai đoạn 2011-2015 ................................................... 25

3.3.2.

Đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất đai của huyện Ân Thi ................... 25

3.3.3.

Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất huyện Ân
Thi giai đoạn 2011-2015................................................................................... 26

3.3.4.

Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả của phương án quy hoạch sử
dụng đất đến năm 2020 huyện Ân Thi, tỉnh Hưng yên .................................... 26

3.4.

Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 26

3.4.1.

Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu .............................................................. 26

3.4.2.


Phương pháp thống kê, phân tích, xử lý số liệu ............................................... 27

3.4.3.

Phương pháp kế thừa các tài liệu có liên quan ................................................. 27

Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ................................................................... 28
4.1.

Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Ân Thi .................................... 28

4.1.1.

Điều kiện tự nhiên ............................................................................................ 28

4.1.2.

Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội ............................................................... 31

4.1.3.

Đánh giá chungđiều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội ........................................... 40

4.2.

Tình hình quản lý và sử dụng đất của huyện Ân Thi........................................ 42

4.2.1.


Tình hình quản lý đất đai của huyện Ân Thi, tỉnh Hưng Yên .......................... 42

4.2.2.

Hiện trạng sử dụng đất của huyện Ân Thi, tỉnh Hưng Yên năm 2015 ............. 47

4.2.3.

Tình hình biến động sử dụng đất đai trên địa bàn huyện Ân Thi giai đoạn
2011-2015 ......................................................................................................... 53

4.3.

Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất đến giai đoạn 2011 –
2015 huyện Ân Thi ........................................................................................... 59

4.3.1.

Phương án quy hoạch sử dụng đất của huyện Ân Thi giai đoạn
2011-2015 ......................................................................................................... 59

4.3.2.

Kết quả thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011-2020
thực hiện đến năm 2015 .................................................................................... 63

4.3.3.

Kết quả thực hiện dự án, cơng trình theo phương án quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2015 .............................................................................................. 68


4.3.4.

Kết quả thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất từ năm 2011 đến năm
2015 theo quy hoạch đã được phê duyệt .......................................................... 73

4.3.5.

Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2016 ........................... 74

iv


4.3.6.

Đánh giá những mặt đạt được và tồn tại trong việc thực hiện quy hoạch
sử dụng đất tại huyện Ân Thi ........................................................................... 79

4.4.

Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện phương án quy hoạch
sử dụng đất........................................................................................................ 82

4.4.1.

Giải pháp về quản lý hành chính ...................................................................... 82

4.4.2.

Giải pháp về kinh tế .......................................................................................... 83


4.4.3.

Giải pháp về kỹ thuật ........................................................................................ 84

4.4.4.

Giải pháp về quy hoạch .................................................................................... 84

4.4.5.

Về quản lý đất đai ............................................................................................. 85

Phần 5. Kết luận và kiến nghị ...................................................................................... 88
5.1.

Kết luận............................................................................................................. 88

5.2.

Kiến nghị .......................................................................................................... 89

Tài liệu tham khảo .......................................................................................................... 91
Phụ lục .......................................................................................................................... 93

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt


Nghĩa tiếng Việt

ATNG

An toàn giao thơng

CTSN

Cơng trình sự nghiệp

GCNQSDĐ

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

GPMB

Giải phóng mặt bằng

HĐND

Hội đồng nhân dân

HTXDVNN

Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp

KHSSDĐ

Kế hoạch sử dụng đất


KT-XH

Kinh tế - Xã hội

MNCD

Mặt nước chuyên dùng

MTTQ

Mặt trận tổ quốc

PAĐCQH

Phương án điều chỉnh quy hoạch

PNN

Phi nông nghiệp

QHKH

Quy hoạch kế hoạch

QHSDĐ

Quy hoạch sử dụng đất

QHSDĐĐ


Quy hoạch sử dụng đất đai

QSDĐ

Quyền sử dụng đất

TDTT

Thể dục thể thao

TN&MT

Tài nguyên và Môi trường

TTCN

Tiểu thủ công nghiệp

UBND

Uỷ ban nhân dân

XDCB

Xây dựng cơ bản

vi



DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1. Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân của huyện Ân Thi năm 2010 2016.............................................................................................................. 32
Bảng 4.2. Cơ cấu kinh tế các ngành của huyện Ân Thi năm 2010 - 2016 ................... 32
Bảng 4.3. Dân số huyện Ân Thi năm 2010 - 2016 ....................................................... 34
Bảng 4.4. Hiện trạng sử dụng đất huyện Ân Thi năm 2015 ......................................... 47
Bảng 4.5. Biến động sử dụng đất giai đoạn (2011-2015)............................................. 53
Bảng 4.6. Phương án quy hoạch sử dụng đất của huyện Ân Thi, tỉnh Hưng Yên ....... 61
Bảng 4.7. Kết quả thực hiện chỉ tiêu sử dụng đất nông nghiệp giai đoạn
2011 - 2015 .................................................................................................. 64
Bảng 4.8. Kết quả thực hiện chỉ tiêu sử dụng đất phi nông nghiệp giai đoạn
2011 - 2015 .................................................................................................. 65
Bảng 4.9. Tổng hợp tóm tắt số lượng cơng trình, dự án 2011-2015 ............................ 68
Bàng 4.10. Kết quả thực hiện một số cơng trình, dự án 2011-2015 ............................... 73
Bàng 4.11. Diện tích đất chuyển mục đích trong giai đoạn 2011 – 2015 ...................... 73
Bảng 4.12. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất năm 2016 ................................. 77
Bảng 4.13. Cơng trình, dự án thực hiện trong năm 2016 ............................................... 78

vii


DANH MỤC HÌNH

Hình 4.1. Sơ đồ vị trí địa lý huyện Ân Thi, tỉnh Hưng Yên ........................................... 28
Hình 4.2. Hiện trạng sử dụng đất .................................................................................... 49
Hình 4.3. Cơ cấu thành phần đất nơng nghiệp ................................................................ 49
Hình 4.4. Biến động sử dụng đất trong giai đoạn 2011 - 2015 ....................................... 55

viii



TRÍCH YẾU LUẬN VĂN

Tên tác giả: Nguyễn Văn Mạnh
Tên Luận văn: “Đánh giá tình hình thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất
đến năm 2020 huyện Ân Thi, tỉnh Hưng Yên”.
Ngành: Quản lý đất đai

Mã số: 60.85.01.03

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nơng nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
Đánh giá việc thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất, tồn tại, hạn chế từ đó
đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng tổ chức thực hiện phương án quy
hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Ân Thi, tỉnh Hưng Yên.
Phương pháp nghiên cứu Để thực hiện các nội dung của đề tài, tôi sử dụng các
phương pháp sau:
-

Phương pháp điều tra, thu thập tài liệu.

-

Phương pháp thống kê và phân tích xử lý tổng hợp số liệu.

-

Phương pháp so sánh, đánh giá.

-


Phương pháp minh họa bản đồ.

Kết quả chính và kết luận
Kết quả thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất cơ bản đáp ứng những yêu
cầu phát triển kinh tế của huyện, của tỉnh. Tuy nhiên qua đánh giá kết quả thực hiện
phương án QHSDĐ, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu (2011-2015) của huyện Ân Thi cho
thấy mức độ, chất lượng lập và thực hiện quy hoạch còn chưa đạt yêu cầu.
Theo quy hoạch đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu (2011-2015) đất
nông nghiệp trên địa bàn huyện là 8.805,84ha, nhưng kết quả đất nông nghiệp thực hiện
theo phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ
đầu (2011-2015) là 9.098,87ha, đạt 103,33% chỉ tiêu được phê duyệt. Đất phi nông
nghiệp theo kế hoạch được duyệt là 4.062,21ha, diện tích đất phi nơng nghiệp thực hiện
kỳ đầu (2011-2015) là 3.888,37ha, đạt 95,72% so với kế hoạch được duyệt. Đất chưa sử
dụng theo kế hoạch được phê duyệt là 5,0ha, đất chưa sử dụng thực hiện trong kỳ kế
hoạch (2011-2015) là 10,95ha, tăng 5,95ha so với kế hoạch được phê duyệt.
Trong tổng số 211 dự án cơng trình trong kỳ kế hoạch sử dụng đất (2011-2015)
thì có 111 dự án đã thực hiện với diện tích 66,93ha, đạt 52,6% so với tổng số dự án, còn
ix


100 dự án triển khai chậm, chưa thực hiện, chiếm 47,4% so với tổng số dự án. Điều đó
chứng tỏ việc triển khai thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu 2011-2015
vẫn cịn thấp.
Trong q trình tổ chức thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm
2020, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu (2011-2015) của huyện đã bộc lộ một số tồn tại như
thời gian lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất còn kéo dài, chưa sát với tình hình thực tế
tại địa phương cũng như điều kiện kinh tế - xã hội của vùng. Để quy hoạch sử dụng đất
kỳ tới đạt kết quả tốt cần thực hiện đồng bộ nhiều giải pháp đặc biệt là việc xác định
đúng chỉ tiêu quy hoạch và phân bổ chỉ tiêu quy hoạch hợp lý cho cả thời kỳ quy hoạch
đồng thời cân đối đủ nguồn vốn cho xây dựng hạ tầng.


x


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Nguyen Van Manh
Thesis title: “Evaluation of implementation plan for land use planning up to the year
of 2020 An Thi district, Hưng Yên Province”
Major: Land Management

Code: 60.85.01.03

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research Objectives
Assess the implementation of the land use plan, exist, limit, from which
proposed a number of measures to improve the implementation plan for land use
planning up to the year of 2020 of An Thi district, Hung Yen province.
Materials and Methods
To make the contents of the subject, I used the following methods:
-

The method of investigation, collect documents.

-

Statistical methods and analysis and synthesis of data processing.

-

Comparison and reviews method.


-

The illustrated map method.

Main findings and conclusions
Results of the implementation plan for land use planning, basically meet the
requirements of economic development of the district, the province. However, by
assessing the result of the implementation of plans land use planning, land use planning
early period (2011-2015) of An Thi district showed that the level and quality of
preparation and implementation planning was unsatisfactory.
According to the 2020 master plan, land use plan early period (2011-2015) of
agricultural land in the district is 8,805.84ha, but the results of the implementation of
agricultural land under the land use plan of 2020, the land use plan early 5 years (20112015) is 9,098.87ha, equivalent to 103.33% of the approved quotas. Non-agricultural
land according to the approved plan is 4,062.21ha, non-agricultural land first
implementation period (2011-2015) is 3,888.37ha, reaching 95.72% compared with the
approved plans. Unused landaccording to the approved plan is 5,0ha, unused land is
done in the period (2011-2015) plan is 10.95ha, 5.95ha increase compared to the
approved plan.

xi


In total 211 works projects in the land use plan period (2011-2015), there are
111 projects were implemented with 66.93ha area, reaching 52.6% of the total number
of projects, 100 projects development slow opening, unrealized, representing 47.4% of
the total project. This demonstrates that the implementation plan, land use plan (20112015) remains low early.
In the course of implementing the land use plan of 2020, the land use plan early
(2011-2015) of the district has exposed some time existed as planned, plans to use
lingering land, not close to the actual situation as well as local economic conditions –

society of the region. For land-use planning to achieve any good results to make
synchronizing multiple solutions above especially true determining planning criteria and
allocation of reasonable planning criteria for the planning period while balance
sufficient funds for construction of infrastructure.

xii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đất đa là nguồn tà nguyên vô cùng quý g á và quan trọng bậc nhất vớ mỗ
quốc gia; là cơ sở khơng gian của mọi q trình sản xuất, là tư liệu sản xuất đặc
b ệt trong nông ngh ệp, là thành phần quan trọng nhất của mô trường sống, là địa
bàn phân bố các khu dân cư, cơng trình k nh tế, văn hóa, xã hộ , an n nh, quốc
phịng. Đất đa là nguồn tà ngun có g ớ hạn về số lượng, là tư l ệu sản xuất
khơng gì có thể thay thế được đặc b ệt là trong nơng nghiệp. Hiến pháp nước
Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 tại Chương III, điều 53 quy định:
“Đất đai, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, nguồn lợi ở vùng biển, vùng
trời, tài nguyên thiên nhiên khác và các tài sản do Nhà nước đầu tư, quản lý là tài
sản cơng thuộc sở hữu tồn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất
quản lý” (Quốc Hội nước CHXHCNVN, 2013).
Ngày nay quá trình đơ thị hố diễn ra với tốc độ nhanh, cùng với sức ép về
dân số, nhu cầu về đất ở, đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội
ngày càng tăng, nhiều diện tích đất nơng nghiệp đã phải chuyển sang mục đích
phi nơng nghiệp. Trước tình hình đó, một vấn đề đặt ra là phải có biện pháp sử
dụng tài nguyên đất một cách hợp lý nhằm đảm bảo tính tiết kiệm hiệu quả và
bền vững đáp ứng nhu cầu cho sự phát triển trong tương lai. Biện pháp thích hợp
nhất là quản lý và sử dụng đất một cách có quy hoạch, kế hoạch. Quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất có vai trị và chức năng rất quan trọng, nó tạo ra những điều
kiện lãnh thổ cần thiết để tổ chức sử dụng đất có hiệu quả cao.

Điều 54 Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013
quy định: “1. Đất đai là tài nguyên đặc biệt của quốc gia, nguồn lực quan trọng
phát triển đất nước, được quản lý theo pháp luâṭ. 2. Tổ chức, cá nhân được Nhà
nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất. Người sử dụng đất
được chuyển quyền sử dụng đất, thực hiện các quyền vànghĩa vụ theo quy định
của luật. Quyền sử dụng đất được pháp luật bảo hộ”. Một trong những quy định
của Pháp luật về quản lý, sử dụng đất là quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Để có
được phương án quy hoạch sử dụng đất phù hợp với thực tế, đảm bảo tính khả thi
thì việc phân tích, đánh giá được đầy đủ kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất giai đoạn thời kỳ trước là một trong những nhiệm vụ quan

1


trọng không thể thiếu của các nhà quy hoạch, các nhà quản lý là phải tìm ra
những mặt được, những tồn tại và các nguyên nhân, làm cơ sở đề xuất giải pháp
nâng cao tính khả thi của quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Ủy ban nhân dân huyện Ân Thi đã xây dựng quy hoạch sử dụng đất của
huyện đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) được UBND
tỉnh Hưng Yên phê duyệt tại Quyết định số 2561/QĐ-UBND ngày 27/12/2013.
Việc tổ chức triển khai thực hiện phương án quy hoạch đóng vai trị quyết
định tính khả thi và hiệu quả của phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Tuy nhiên, việc thực hiện đó ra sao, kết quả đạt được thế nào, còn tồn tại những
vấn đề gì, nguyên nhân do đâu, cần phải có giải pháp nào khắc phục,... Cho đến
nay vẫn chưa có những nghiên cứu, đánh giá, bàn luận để rút kinh nghiệm một
cách đầy đủ và toàn diện.
Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, việc thực hiện đề tài “Đánh giá tình
hình thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Ân
Thi, tỉnh Hưng Yên” là một vấn đề quan trọng và cần thiết.
1.2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU

+ Đánh giá việc thực hiện các chỉ tiêu đã đươc duyệt trong phương án
QHSDĐ huyện Ân Thi giai đoạn 2011 - 2015tìm ra những mặt tích cực, những
tồn tại và nguyên nhân của các tồn tại.
+ Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện phương án quy
hoạch sử dụng đất
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5
năm kỳ đầu (2011-2015) huyện Ân Thi đã được phê duyệt,
- Kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất được duyệt theo
thời gian và không gian tại huyện.
1.3.2.Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: Quỹ đất trong phạm vi hành chính cả huyện Ân Thi.
- Thời gian: Số liệu thống kê, điều kiện kinh tế, xã hội... giai đoạn 20112015; hiện trạng sử dụng đất năm 2015; kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất 5
năm kỳ đầu của huyện.

2


1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ góp phần nâng cao hiệu quả thực hiện
phương án quy hoạch sử dụng đất trên địa bàn huyện Ân Thi đến năm 2020 qua
đó nâng cao hiệu quả cơng tác quản lý đất đai.
Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ cung cấp cơ sở cho các nhà hoạch định
chính sách trong việc ra quyết định sử dụng đất hiệu quả góp phần vào sự phát
triển kinh tế xã hội bền vững.

3



PHẦN 2. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ CỦA VIỆC LÂP QHSDĐ
2.1.1. Cơ sở lý luận của việc lập quy hoạch sử dụng đất
2.1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và phân loại quy hoạch sử dụng đất
Xét trên phương diện mục đích của quy hoạch sử dụng đất, tổ chức nông
lương thế giới (FAO-Food and agriculture Organization) đã khẳng định: “Quy
hoạch sử dụng đất thực chất phải là hệ thống đánh giá các yếu tố tự nhiên, xã hội
và kinh tế theo cách để giúp đỡ và động viên người sử dụng đất lựa chọn phương
án sử dụng đất làm tăng năng suất, sử dụng bền vững đồng thời đáp ứng nhu cầu
của xã hội. Người nông dân và những người sử dụng đất đai khác nên tham gia
vào các hoạt động trong QHSDĐ, vì họ có kiến thức thực tế, có sự kiểm nghiệm
so sánh giữa nhu cầu phát triển thực tiễn với lý thuyết phát triến bền vững"
(FAO, 1993).
Xét trên phương diện bản chất, do dất dai là tiềm năng của quá trình phát
triển và việc tổ chức sử dụng đất gán chặt với sự phát triển của nền kinh tế - xã
hội nên quy hoạch sử dụng đất là một hiện tượng kinh tế xã hội.
Theo (Võ Tử Can, 2001), QHSDĐ thuộc loại quy hoạch có tính lịch sử - xã
hội, tính khống chế vĩ mơ, tính chỉ dạo, tính tổng hợp trung và dài hạn, là bộ
phận hợp thành quan trọng của hệ thống kế hoạch phát triển xã hội và kinh tế
quốc dân.
Đất đai là điều kiện tiên quyết cho mọi hoạt động của con người. Trong
cuộc sống đất đai là nơi diễn ra mọi hoạt động của con người. Con người sống,
sinh hoạt, tiến hành sản xuất tạo ra của cải vật chất cho xã hội trực tiếp hoặc gián
tiếp và vô số những hoạt động khác đều nhờ vào đất đai. Trong công nghiệp, đất
đai chỉ là nơi làm nhà xưởng. Trong nơng nghiệp thì đất đai là tư liện sản xuất
chủ yếu, đặc biệt và không thể thay thế được. Đất đai được gọi là tư liệu sản xuất
đặc biệt vì nó vừa là tư liệu lao động, vừa là đối tượng lao động. Đất đai là đối
tượng lao động vì đất đai chịu sự tác động của con người như cày, xới để có mơi
trường tốt cho sinh vật phát triển. Đất đai là tư liệu lao động vì nó phát huy tác
dụng như một công cụ lao động. Con người dùng đất đai để trồng cấy và chăn

ni. Vì vậy, khơng có đất đai thì khơng có sản xuất nơng nghiệp.

4


* Phân loại đất đai
Theo Thông tư số 02/2011/TT-BKHĐT ngày 10 tháng 01 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định nội dung Hệ thống chỉ tiêu thống kê
quốc gia; danh mục và nội dung Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, huyện, xã.
Mục đích sử dụng đất đai nước ta được chia là 3 nhóm bao gồm:
- Nhóm đất nơng nghiệp là đất theo mục đích sử dụng vào sản xuất
nơngnghiệp bao gồm các loại đất: Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm,
đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất nơng nghiệp khác.
- Nhóm đất phi nơng nghiệp bao gồm: Đất ở (gồm đất ở tại nông thôn và
đất ở tại đô thị), đất chuyên dùng (gồm đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng
cơng trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phịng, an ninh, đất sản
xuất kinh doanh phi nông nghiệp, đất sử dụng vào mục đích cơng cộng), đất tơn
giáo tín ngưỡng, đất nghĩa trang nghĩa địa, đất sơng ngịi, kênh rạch, suối và mặt
nước, đất phi nơng nghiệp khác.
- Nhóm đất chưa sử dụng bao gồm: Đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi
chưa sử dụng, núi đá khơng có rừng cây.
* Phân theo đối tượng sử dụng đất đai gồm 5 loại gồm:
- Đất do hộ gia đình, cá nhân trong nước sử dụng;
- Đất do tổ chức trong nước (tổ chức kinh tế, cơ quan đơn vị của Nhà nước,
tổ chức sự nghiệp công lập, tổ chức khác) sử dụng;
- Đất do tổ chức nước ngoài (Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi, tổ
chức ngoại giao) sử dụng;
- Đất do người Việt Nam định cư ở nước ngoài sử dụng;
- Đất do cộng đồng dân cư và cơ sở tôn giáo sử dụng.
* Phân loại theo đối tượng quản lý đất đai gồm 3 loại:

- Đất do UBND cấp xã quản lý;
- Đất do tổ chức phát triển quỹ đất quản lý;
- Đất do cộng đồng dân cư và tổ chức khác quản lý;
a. Khái niệm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Quy hoạch sử dụng đất là việc phân bổ và khoanh vùng đất đai theo không

5


gian sử dụng cho các mục tiêu phát trển kinh tế - xã hội, quốc phịng, an ninh,
bảo vệ mơi trường và thích ứng biến đổi khí hậu trên cơ sở tiềm năng đất đai và
nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực đối với từng vùng kinh tế - xã hội và
đơn vị hành chính trong một khoảng thời gian xác định; Kế hoạch sử dụng đất là
việc phân chia quy hoạch sử dụng đất theo thời gian để thực hiện trong kỳ quy
hoạch sử dụng đất (Quốc hội, Luật Đất đai năm 2013).
Về mặt bản chất quy hoạch sử dụng đất đai là một hiện tượng kinh tế - xã
hội thể hiện đồng thời 3 tính chất: kinh tế, kỹ thuật và pháp chế. Trong đó:
- Tính kinh tế: Thể hiện bằng hiệu quả sử dụng đất đai;
- Tính kỹ thuật: Bao gồm các tác nghiệp chuyên môn kỹ thuật như điều tra,
khảo sát, xây dựng bản đồ, khoanh định, xử lý số liệu...;
- Tính pháp chế: Xác lập tính pháp lý về mục đích và quyền sử dụng đất
theo quy hoạch nhằm đảm bảo sử dụng và quản lý đất đai đúng pháp luật.
Về thực chất, quy hoạch sử dụng đất đai là quá trình hình thành các quyết
định nhằm tạo điều kiện đưa đất đai vào sử dụng bền vững để mang lại lợi ích
cao nhất, thực hiện đồng thời 2 chức năng: Điều chỉnh các mối quan hệ đất đai và
tổ chức sử dụng đất như tư liệu sản xuất đặc biệt với mục đích nâng cao hiệu quả
sản xuất của xã hội kết hợp bảo vệ đất và môi trường (Lương Văn Hinh và cs,
2003). Quy hoạch sử dụng đất đóng vai trò quan trọng, là cơ sở để Nhà nước
thống nhất quản lý đất đai hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả. Nó được xây dựng
dựa trên định hướng phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển đô thị, yêu

cầu bảo vệ môi trường, tôn tạo di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cản; Hiện
trạng quỹ đất và nhu cầu sử dụng đất; Định mức sử dụng đất, tiến bộ khoa học kỹ
thuật; kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước.
Trên cơ sở đó, có thể đưa ra khái niệm: “Quy hoạch sử dụng đất đai là hệ
thống các biện pháp kinh tế, kỹ thuật và pháp chế của Nhà nước về tổ chức sử
dụng và quản lý đất đai đầy đủ, hợp lý, khoa học và có hiệu quả cao nhất thông
qua việc phân bổ quỹ đất đai (khoanh định cho các mục đích và các ngành) và tổ
chức sử dụng đất như tư liệu sản xuất (các giải pháp sử dụng cụ thể), nhằm nâng
cao hiệu quả sản xuất của xã hội, tạo điều kiện bảo vệ đất đai và môi trường”.
(Lương Văn Hinh và cs., 2003).
b. Đặc điểm của quy hoạch sử dụng đất
QHSDĐĐ là quy hoạch có tính lịch sử - xã hội, tính khống chế vĩ mơ, tính

6


chỉ đạo, tính tổng hợp trung và dài hạn, là bộ phận hợp thành quan trọng của hệ
thống kế hoạch phát triển xã hội và kinh tế quốc dân. Các đặc điểm của quy
hoạch sử dụng đất được thể hiện cụ thể như sau:
- Tính lịch sử xã hội:Lịch sử phát triển của xã hội chính là lịch sử phát
triển của QHSDĐ. Kéo theo đó, thực hiện quy hoạch sử dụng đất đai cũng
mang tính lịch sử, xã hội. Mỗi hình thái kinh tế xã hội đều có một phương thức
sản xuất của xã hội thể hiện theo 2 mặt: Lực lượng sản xuất và quan hệ sản
xuất. Thực hiện quy hoạch sử dụng đất đai, luôn nảy sinh quan hệ giữa người
với đất đai cũng như quan hệ giữa người với người về quyền sở hữu và sử dụng
đất đai. Thực hiện quy hoạch sử dụng đất đai thể hiện đồng thời vừa là yếu tố
thúc đẩy phát triển lực lượng sản xuất, vừa là yếu tố thúc đẩy các mối quan hệ
sản xuất, vì vậy nó ln là một bộ phận của phương thức sản xuất của xã hội
(Lê Quang Trí, 2010).
- Tính tổng hợp: Tính tổng hợp của quy hoạch sử dụng đất biểu hiện chủ

yếu ở hai mặt. Thứ nhất, đối với quy hoạch sử dụng đất là khai thác, sử dụng, cải
tạo, bảo vệ... tài nguyên đất đai cho nhu cầu toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Thứ
hai, quy hoạch sử dụng đất đề cập đến nhiều lĩnh vực về khoa học, kinh tế và xã
hội như: khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, dân số đất đai, sản xuất nông
nghiệp, công nghiệp, môi trường sinh thái... (Lương Văn Hinh và cs., 2003).
- Tính dài hạn: Căn cứ vào các dự báo xu thế biến động dài hạn của những
yếu tố kinh tế xã hội quan trọng (như sự thay đổi về nhân khẩu, tiến bộ kỹ thuật,
đơ thị hố, cơng nghiệp hố, hiện đại hố nơng nghiệp...), từ đó xác định quy
hoạch trung và dài hạn về sử dụng đất đai, đề ra các phương hướng, chính sách
và biện pháp có tính chiến lược, tạo căn cứ khoa học cho việc xây dựng kế hoạch
sử dụng đất hàng năm và ngắn hạn.
Quy hoạch dài hạn nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng đất để phát triển lâu dài
kinh tế - xã hội. Cơ cấu và phương thức sử dụng đất được điều chỉnh từng bước
trong thời gian dài (cùng với quá trình phát triển dài hạn kinh tế - xã hội) cho đến
khi đạt được mục tiêu dự kiến. Thời hạn (xác định phương hướng, chính sách và
biện pháp sử dụng đất để phát triển kinh tế và hoạt động xã hội) của quy hoạch sử
dụng đất đai thường từ trên 10 năm đến 20 năm hoặc xa hơn (Lê Quang Trí, 2010).
- Tính chiến lược và chỉ đạo vĩ mơ: Với đặc tính trung và dài hạn,
QHSDĐ chỉ dự kiến trước các xu thế thay đổi phương hướng, mục tiêu, cơ cấu

7


và phân bố sử dụng đất (mang tính đại thể, khơng dự kiến được các hình thức và
nội dung cụ thể, chi tiết của sự thay đổi). Vì vậy, QHSDĐ mang tính chiến lược,
các chỉ tiêu của quy hoạch mang tính chỉ đạo vĩ mơ, tính phương hướng và khái
lược về sử dụng đất. (Lương Văn Hinh và cs., 2003).
- Tính chính sách: Quy hoạch sử dụng đất đai thể hiện rất mạnh đặc tính
chính trị và chính sách xã hội. Khi xây dựng phương án phải quán triệt các chính
sách và quy định có liên quan đến đất đai của Đảng và Nhà nước, đảm bảo thực

hiện cụ thể trên mặt bằng đất đai các mục tiêu phát triển nền kinh tế quốc dân,
phát triển ổn định kế hoạch kinh tế - xã hội; tuân thủ các quy định, các chỉ tiêu
khống chế về dân số, đất đai và mơi trường sinh thái.
- Tính khả biến: Dưới sự tác động của nhiều nhân tố khó dự đốn trước,
theo nhiều phương diện khác nhau, thực hiện QHSDĐ chỉ là một trong những
hoạt động nhằm biến đổi hiện trạng sử dụng đất sang trạng thái mới thích hợp
hơn cho việc phát triển kinh tế trong một thời kỳ nhất định. Khi xã hội phát triển,
khoa học kỹ thuật ngày càng tiến bộ, chính sách và tình hình kinh tế thay đổi, các
dự kiến của QHSDĐ khơng cịn phù hợp. Việc điều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện
quy hoạch là biện pháp cần thiết. Điều này thể hiện tính khả biến của quy hoạch,
QHSDĐ ln là quy hoạch động, một q trình lặp lại theo chiều xoắn ốc “quy
hoạch - thực hiện - quy hoạch lại hoặc chỉnh lý - tiếp tục thực hiện...’’ với chất
lượng, mức độ hồn thiện và tính phù hợp ngày càng cao (Lê Quang Trí, 2010).
c. Phân loại quy hoạch sử dụng đất
Đối với nước ta, luật đất đai đã quy định rõ: Quy hoạch sử dụng đất được
tiến hành theo lãnh thổ và theo ngành.
*Quy hoạch sử dụng đất theo lãnh thổ hành chính được phân làm 3 cấp:
- Quy hoạch sử dụng đất đai cả nước (quốc gia) và các vùng kinh tế - xã hội;
- Quy hoạch sử dụng đất đai cấp tỉnh;
- Quy hoạch sử dụng đất đai cấp huyện.
Quy hoạch sử dụng đất ở 3 cấp này có mối quan hệ chặt chẽ và được thực
hiện theo nguyên tắc kết hợp xây dựng từ trên xuống và từ dưới lên.
*Quy hoạch sử dụng đất theo ngành bao gồm:
- Quy hoạch sử dụng đất Quốc phòng
- Quy hoạch sử dụng đất An ninh

8


Đối tượng của quy hoạch sử dụng đất đai theo ngành là diện tích đất đai

thuộc quyền sở dụng và diện tích đất đai dự kiến cấp thêm cho ngành.
2.1.1.2. Các nguyên tắc cơ bản khi lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
* Theo Luật Đất đai năm 2003 (Quốc hội nước CHXHCNVN, 2003)thì
lập quy hoạch sử dụng đất có những nguyên tắc cơ bản sau:
- Phù hợp với chiến lược, quy hoạch tổng thể, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, quốc phòng, an ninh.
- Được lập từ tổng thể đến chi tiết; quy hoạch sử dụng đất của cấp dưới
phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của cấp trên; kế hoạch sử dụng đất phải
phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt. Quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia phải bảo đảm tính đặc thù, liên
kết của các vùng kinh tế - xã hội; quy hoạch sử dụng đất cấp huyện phải thể hiện
nội dung sử dụng đất của cấp xã.
- Sử dụng đất tiết kiệm và có hiệu quả.
- Khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường; thích ứng
với biến đổi khí hậu.
- Bảo vệ, tơn tạo di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.
- Dân chủ và công khai.
- Bảo đảm ưu tiên quỹ đất cho mục đích quốc phịng, an ninh, phục vụ lợi
ích quốc gia, cơng cộng, an ninh lương thực và bảo vệ môi trường.
- Quy hoạch, kế hoạch của ngành, lĩnh vực, địa phương có sử dụng đất
phải bảo đảm phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt.
* Theo Luật Đất đai năm 2013 (Quốc hội nước CHXHCNVN, 2013) thì
lập quy hoạch sử dụng đất có những nguyên tắc cơ bản sau:
- Phù hợp với chiến lược, quy hoạch tổng thể, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, quốc phòng, an ninh.
- Được lập từ tổng thể đến chi tiết; quy hoạch sử dụng đất của cấp dưới phải
phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của cấp trên; kế hoạch sử dụng đất phải phù
hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê
duyệt. Quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia phải bảo đảm tính đặc thù, liên kết

9



của các vùng kinh tế - xã hội; quy hoạch sử dụng đất cấp huyện phải thể hiện nội
dung sử dụng đất của cấp xã.
- Sử dụng đất tiết kiệm và có hiệu quả.
- Khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ mơi trường; thích ứng
với biến đổi khí hậu.
- Bảo vệ, tơn tạo di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.
- Dân chủ và công khai.
- Bảo đảm ưu tiên quỹ đất cho mục đích quốc phịng, an ninh, phục vụ lợi
ích quốc gia, công cộng, an ninh lương thực và bảo vệ môi trường.
- Quy hoạch, kế hoạch của ngành, lĩnh vực, địa phương có sử dụng đất phải
bảo đảm phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền quyết định, phê duyệt.
2.1.1.3 Các bước chính của quy hoạch sử dụng đất
Hiện nay, các cấp Quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, các ngành Quốc phịng,
An ninh có các quy trình cụ thể được quy định riêng trong Luật Đất đai 2013,
Nghị định số 43/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ, Thơng tư số
29/2014/TT-BTNTM ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, tuy
nhiên, các bước chính của quy hoạch sử dụng đất vẫn bao gồm:
- Bước 1: Công tác chuẩn bị.
- Bước 2: Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ.
- Bước 3: Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tác động đến việc
sử dụng đất.
- Bước 4: Đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất, kết quả thực hiện kế
hoạch sử dụng đất các năm trước và tiền năng đất đai.
- Bước 5: Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất.
- Bước 6: Xây dựng kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 5 năm đầu kỳ.
- Bước 7: Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp, hoàn chỉnh tài liệu quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất trình thơng qua, xét duyệt và công bố quy hoạch sử

dụng đất.
2.1.1.4. Hệ thống quy hoạch sử dụng đất
Có nhiều quan điểm khác nhau về phân loại quy hoạch sử dụng đất. Tuy

10


nhiên, mọi quan điểm đều dựa trên những căn cứ hoặc cơ sở chung như sau:
Nhiệm vụ đặt ra đối với quy hoạch; số lượng và thành phần đối tượng nằm trong
quy hoạch; phạm vi lãnh thổ quy hoạch, nội dung và phương pháp quy hoạch.
Đối với Việt Nam, Luật Đất đai năm 2003 (Điều 25) quy định: Quy hoạch
sử dụng đất được tiến hành theo lãnh thổ hành chính được tiến hành theo 4 cấp
gồm (Quốc hội nước CHXHCNVN, 2003):
- Quy hoạch sử dụng đất cả nước;
- Quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;
- Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện;
- Quy hoạch sử dụng đất cấp xã.
Luật Đất đai năm 2013 (Điều 36) quy định hệ thống quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất được tiến hành theo lãnh thổ đến cấp huyện và quy hoạch đất cho
quốc phòng, đất an ninh (Quốc hội nước CHXHCNVN, 2013).
- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia;
- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;
- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện;
- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng;
- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất an ninh.
2.1.1.5. Nội dung của quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
* Theo quy định của Luật Đất đai năm 2003, quy định tại Điều 23 (Quốc
hội nước CHXHCNVN, 2003). Cụ thể nội dung quy hoạch sử dụng đất cụ thể
như sau:
- Điều tra, nghiên cứu, phân tích, tổng hợp điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã

hội và hiện trạng sử dụng đất; đánh giá tiềm năng đất đai;
- Xác định phương hướng, mục tiêu sử dụng đất trong kỳ quy hoạch;
- Xác định diện tích các loại đất phân bổ cho nhu cầu phát triển kinh tế xã hội, quốc phịng, an ninh;
- Xác định diện tích đất phải thu hồi để thực hiện các cơng trình, dự án;
- Xác định các biện pháp sử dụng, bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi
trường;

11


* Luật đất đai năm 2013, (Quốc hội nước CHXHCNVN, 2013) quy định
cụ thể nội dung của quy hoạch sử dụng đất theo từng cấp, cụ thể như sau:
- Nội dung quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia bao gồm:
+ Định hướng sử dụng đất 10 năm;
+ Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất đối với nhóm đất nơng nghiệp, nhóm
đất phi nơng nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng; trong đó xác định diện tích một số
loại đất gồm đất trồng lúa, đất chuyên trồng lúa nước, đất rừng phòng hộ, đất
rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất, đất ni trồng thủy sản, đất làm muối, đất quốc
phịng, đất an ninh, đất khu công nghiệp, đất khu chế xuất, đất khu công nghệ
cao, đất khu kinh tế, đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, đất có di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh, đất đô thị và đất bãi thải, xử lý chất thải;
+ Xác định diện tích các loại đất quy định tại điểm b khoản này của kỳ quy
hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp tỉnh và vùng kinh tế - xã hội;
+ Lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia và các vùng kinh tế - xã hội;
+ Giải pháp thực hiện quy hoạch sử dụng đất.
- Nội dung quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh bao gồm:
+ Định hướng sử dụng đất 10 năm;
+ Xác định diện tích các loại đất đã được phân bổ trong quy hoạch sử dụng
đất cấp quốc gia và diện tích các loại đất theo nhu cầu sử dụng đất cấp tỉnh;
+ Xác định các khu vực sử dụng đất theo chức năng sử dụng;
+ Xác định diện tích các loại đất quy định tại điểm b khoản này đến từng

đơn vị hành chính cấp huyện;
+ Lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;
+ Giải pháp thực hiện quy hoạch sử dụng đất.
- Nội dung quy hoạch sử dụng đất cấp huyện bao gồm:
+ Định hướng sử dụng đất 10 năm;
+ Xác định diện tích các loại đất đã được phân bổ trong quy hoạch sử dụng
đất cấp tỉnh và diện tích các loại đất theo nhu cầu sử dụng đất của cấp huyện và
cấp xã;
+ Xác định các khu vực sử dụng đất theo chức năng sử dụng đến từng đơn
vị hành chính cấp xã;

12


×