Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Giải pháp tăng cường quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.95 MB, 108 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

ĐỖ KIM PHƯỢNG

GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THUẾ THU
NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
CĨ VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGỒI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH

Chuyên ngành:

Quản lý kinh tế

Mã số:

60.34.04.10

Người hướng dẫn:

TS. Hồ Ngọc Ninh

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn
và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 26 tháng 5 năm 2017
Tác giả luận văn



Đỗ Kim Phượng

i


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo Khoa Kinh tế và Phát triển nông
thôn, Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và nhiệt tình
giảng dạy, hướng dẫn tơi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn này.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới thầy giáo TS. Hồ Ngọc Ninh, là
người trực tiếp hướng dẫn khoa học, đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn tơi hồn thành
luận văn này.
Tơi xin trân trọng cảm ơn các đồng chí cán bộ cơng chức, lãnh đạo Cục thuế tỉnh
Bắc Ninh, các Chi cục thuế các huyện thuộc tỉnh Bắc Ninh và các doanh nghiệp FDI
khảo sát đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và cung cấp đầy đủ các thông tin, số liệu, tư liệu
bản đồ trong quá trình nghiên cứu luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin trân trọng cám ơn các bạn học viên cùng lớp, những người
thân trong gia đình và bạn bè đã giúp đỡ và động viên tôi trong quá trình học tập,
nghiên cứu để hồn thành luận văn này.
Hà Nội, ngày 26 tháng 5 năm 2017
Tác giả luận văn

Đỗ Kim Phượng

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN........................................................................................................... i

LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. ii
MỤC LỤC

............................................................................................................. iii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................ vi
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................vii
DANH MỤC HÌNH, ĐỒ THỊ ...................................................................................... ix
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN ............................................................................................ x
THESIS ABSTRACT ..................................................................................................xii
PHẦN 1. MỞ ĐẦU.................................................................................................... 1
1.1.

TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ............................................................... 1

1.2.

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................ 2

1.2.1.

Mục tiêu chung ........................................................................................... 2

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể............................................................................................ 3

1.3.

CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ........................................................................... 3


1.4.

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................. 3

1.4.1.

Đối tượng nghiên cứu .................................................................................. 3

1.4.2.

Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 3

1.5.

ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN ......................................................... 4

PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI.................... 5
2.1.

CƠ SỞ LÝ LUẬN ....................................................................................... 5

2.1.1.

Khái niệm và đặc điểm về thuế thu nhập doanh nghiệp................................ 5

2.1.2.


Khái niệm Quản lý thuế............................................................................... 7

2.1.3.

Nội dung quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp có
vốn FDI ..................................................................................................... 10

2.1.4.

Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với
doanh nghiệp FDI...................................................................................... 14

2.2.

CƠ SỞ THỰC TIỄN ................................................................................. 17

2.2.1.

Q trình cải cách chính sách thuế ở Việt Nam.......................................... 17

iii


2.2.2.

Thực trạng và kinh nghiệm quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối
với các doanh nghiệp FDI của một số địa phương ở Việt Nam .................. 18

2.2.3.


Bài học rút ra cho việc quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp FDI của
tại Cục thuế tỉnh Bắc Ninh ........................................................................ 23

2.2.4.

Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan .................................... 23

PHẦN 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................... 25
3.1.

ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU ..................................................... 25

3.1.1.

Đặc điểm của tỉnh Bắc Ninh ...................................................................... 25

3.1.2.

Giới thiệu về Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh ....................................................... 28

3.2.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............................................................. 33

3.2.1.

Chọn điểm nghiên cứu .............................................................................. 33

3.2.2.


Phương pháp thu thập số liệu..................................................................... 34

3.2.3.

Phương pháp xử lý thông tin và số liệu...................................................... 36

3.2.4.

Phương pháp phân tích số liệu và thơng tin ............................................... 37

3.3.

HỆ THỐNG CHỈ TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................... 37

3.3.1.

Chỉ tiêu về quản lý đăng ký cấp mã số thuế ............................................... 37

3.3.2.

Chỉ tiêu về quản lý kê khai xử lý hồ sơ khai thuế, quyết toán thuế,
chứng từ nộp thuế...................................................................................... 37

3.3.3.

Chỉ tiêu thanh tra, kiểm tra thuế................................................................. 37

3.3.4.

Chỉ tiêu Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế ................................................. 38


3.3.5.

Chỉ tiêu tổ chức thực hiện.......................................................................... 38

3.3.6.

Chỉ tiêu đánh giá kết quả thu thuế.............................................................. 38

PHẦN 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................. 39
4.1.

THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP CĨ VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC
NGỒI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH ............................................ 39

4.1.1.

Thực trạng các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi trên
địa bàn tỉnh Bắc Ninh ................................................................................ 39

4.1.2.

Thực trạng quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư
trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh ......................................... 42

4.1.3.

Đánh giá một số giải pháp tăng cường quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài ............................. 56


iv


4.3.

GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ
TRỰC TIẾP NƯỚC NGỒI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH ........... 74

4.3.1.

Hồn thiện công tác đăng ký mã số thuế, kê khai nộp thuế, quyết tốn
thuế ........................................................................................................... 74

4.3.2.

Tăng cường cơng tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế đối với doanh
nghiệp FDI ................................................................................................ 76

4.3.3.

Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý thuế đối với
các doanh nghiệp FDI ............................................................................... 77

4.3.4.

Tăng cường công tác thanh tra và kiểm tra thuế đối với các doanh
nghiệp FDI ................................................................................................ 78


4.3.5.

Tăng cường công tác tuyên truyền phổ biến chính sách thuế TNDN và
hỗ trợ người nộp thuế ................................................................................ 80

4.3.6.

Tăng cường đào tạo, bố trí sắp xếp nguồn nhân lực cho phù hợp với
nhiệm vụ quản lý thuế đối với các doanh nghiệp FDI ................................ 81

PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 83
5.1.

KẾT LUẬN .............................................................................................. 83

5.2.

KIẾN NGHỊ .............................................................................................. 84

5.2.1.

Kiến nghị đối với cơ quan ban hành chính sách ......................................... 84

5.2.2.

Kiến nghị với Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh........................................... 85

TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 86
PHỤ LỤC .................................................................................................................. 89


v


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Nghĩa tiễng Việt

BCTC

Báo cáo tài chính

CNTT

Cơng nghệ thơng tin

CQT

Cơ quan thuế

ĐKT

Đăng ký Thuế

DN

Doanh nghiệp

DNNN


Doanh nghiệp Nhà nước

DNVVN

Doanh nghiệp vừa và nhỏ

ĐTNN

Đầu tư nước ngoài

GTGT

Giá trị gia tăng

HTKK

Hỗ trợ Kê khai

KHĐT

Kế hoạch và đầu tư

KK-KTT

Kê khai -kế toán thuế

MST

Mã số thuế


NNT

Người nộp thuế

NSNN

Ngân sách nhà nước

NTĐT

Nộp thuế điện tử

TCT

Tổng cục thuế

UBND

Ủy ban nhân dân

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TTR

Ứng dụng phân tích tình trạng thuế

FDI


Đầu tư trực tiếp nước ngồi

CBCC

Cán bộ cơng chức

SXKD

Sản xuất kinh doanh

QLT

Quản lý thuế

TMS

Ứng dụng quản lý thuế tập trung

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1.

Dân số, nguồn nhân lực của tỉnh Bắc Ninh (2013 - 2015)

27

Bảng 3.2.


Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh

27

Bảng 3.3.

Số thu nội địa toàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2014-2016

32

Bảng 3.4.

Số thu thuế thu nhập doanh nghiệp của Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh gia
đoạn 2014-2016

33

Bảng 3.5.

Số lượng doanh nghiệp điều tra

35

Bảng 3.6.

Bảng mô tả chi tiết thu thập thơng tin điều tra chọn mẫu

36


Bảng 4.1.

Tình hình biến động của doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài tại tỉnh Bắc Ninh qua 3 năm 2014-2016

Bảng 4.2.

Tình hình cấp mã số thuế của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi
tại Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh

Bảng 4.3.

43

Đánh giá của doanh nghiệp FDI, cán bộ thuế về công tác cấp mã số
thuế, thay đổi thông tin đăng ký thuế

Bảng 4.4.

44

Tình hình nộp tờ khai quyết tốn thuế thu nhập doanh nghiệp của
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi

Bảng 4.5.

39

45


Tình hình kê khai nộp thuế TNDN của doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngồi tại tỉnh Bắc Ninh

46

Bảng 4.6.

Đánh giá của doanh nghiệp FDI về công tác kê khai thuế

47

Bảng 4.7.

Số thu thuế thu nhập doanh nghiệp của toàn Cục thuế tỉnh Bắc Ninh
qua các năm 2014-2016

Bảng 4.8.

48

Công tác quản lý nợ thuế TNDN của doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngồi tại tỉnh Bắc Ninh

Bảng 4.9.

49

Kết quả khảo sát người nộp thuế về khai báo thông tin liên quan đến
loại thuế phải nộp trong giấy nộp tiền khi nộp thuế điện tử


51

Bảng 4.10. Kết quả khảo sát NNT về mã địa bàn, mẫu giấy nộp tiền trong nộp
thuế điện tử

51

Bảng 4.11. Tình hình thanh tra, kiểm tra quyết tốn thuế TNDN đối với doanh
nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tỉnh Bắc Ninh, năm 20142016

52

Bảng 4.12. Kết quả kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế của một số doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài- năm 2016

53

Bảng 4.13. Đánh giá của các doanh nghiệp FDI điều tra về tính cơng bằng trong
hoạt động kiểm tra thuế của cơ quan thuế

vii

54


Bảng 4.14. Công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế năm 2014-2016

57

Bảng 4.15. Ý kiến đánh giá của người nộp thuế về công tác tuyên truyền hỗ trợ

người nộp thuế

59

Bảng 4.16. Công tác tổ chức đào tạo đội ngũ cán bộ thuế qua các năm 2014-2016

61

Bảng 4.17. Phân bổ thiết bị máy tính tại Cục Thuế và các Chi cục Thuế tỉnh Bắc
Ninh, giai đoạn 2014 – 2016

63

Bảng 4.18. Thống kê số lượng máy tính, máy in được trang bị tại Cục Thuế tỉnh
Bắc Ninh giai đoạn 2014 - 2016
Bảng 4.19. Thống kê về tình hình ứng dụng CNTT của cán bộ thuế

64
70

Bảng 4.20. Đánh giá của cán bộ thuế về tình hình doanh nghiệp FDI kê khai
quyết tốn sai phải nộp hồ sơ khai bổ sung

viii

73


DANH MỤC HÌNH, ĐỒ THỊ
Hình 3.1.


Bản đồ hành chính tỉnh Bắc Ninh

Hình 3.2.
Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại Cục thuế tỉnh Bắc Ninh
Đồ thị 4.1. Tình hình chuyển địa điểm kinh doanh của các doanh nghiệp FDI do
Cục thuế Bắc Ninh quản lý

26
29
68

ix


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Đỗ Kim Phượng.
Tên đề tài: Giải pháp tăng cường quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với
doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
Người hướng dẫn khoa học: TS. Hồ Ngọc Ninh
Ngành đào tạo: Quản lý kinh tế

Mã số: 60.34.04.10

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Mục tiêu nghiên cứu:
Trên cơ sở đánh giá thực trạng quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các
doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, từ đó đề
xuất giải pháp tăng cường quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp
có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh trong thời gian tới.

Phương pháp nghiên cứu:
Nghiên cứu sử dụng phương pháp thu thập số liệu thứ cấp để thu thập thông tin về
thực trạng quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp FDI trên địa
bàn tỉnh Bắc Ninh; Kết hợp phươg pháp thu thập số liệu sơ cấp thông qua điều tra các
đối tượng liên quan như cán bộ, lãnh đạo của Cục thuế và các Chị cục thuế ở một số
huyện của tỉnh Bắc Ninh, và điều tra 84 doanh nghiệp FDI hiện nay đang hoạt động trên
địa bàn tỉnh nhằm thu thập các thông tin phục vụ cho nghiên cứu. Nghiên cứu sử dụng
một số phương pháp phân tích số liệu truyền thống như phương pháp thống kê mô tả,
phân tổ thống kê và thống kê so sánh nhằm làm rõ nội dung nghiên cứu quản lý thuế thu
nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp FDI trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
Kết quả nghiên cứu chính và kết luận:
Nghiên cứu đã hệ thống thống hóa những vẫn đề lý luận cơ bản về quản lý thuế,
quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp FDI, nội dung quản lý thuế
thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp FDI, và các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý
thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp FDI; và các kinh nghiệm quản lý thuế
thu nhập doanh nghiệp đối của một số địa phương nhằm rút ra bài học cho tỉnh Bắc
Ninh trong thời gian tới.
Công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư
trực tiếp nước ngồi được thực hiện theo trình tự quản lý thuế từ công tác đăng ký và
cấp mã số thuế, xử lý hồ xơ khai thuế thuế, quyết toán thuế và chứng từ nộp thuế, công
tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế đến công tác thanh tra kiểm tra thuế. Một số giải
pháp nhằm tăng cường quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp FDI

x


Cục Thuế tỉnh Bắc ninh đã và đang triển khai như Đẩy mạnh công tác tuyên truyền và
hỗ trợ người nộp thuế; Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất trang thiết bị nhằm đáp ứng
được yêu cầu tạo điều kiện cho cán bộ công chức thực hiện tốt nhiệm vụ được giao;
Tăng cường hoạt động đào tạo đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn cho đội ngũ

cán bộ.
Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng, một số yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thuế thu
nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn
tỉnh Băc Ninh gồm: Các yếu tố chủ quan thuộc về cơ quan thuế (gồm trình độ và đạo
đức nghề nghiệp của cán bộ thuế, cơ sở vật chất trang thiết bị, cơ chế chính sách, cơng
tác đào tạo bỗi dưỡng cán bộ), các yếu tố thuộc về người nộp thuế (nhận thức và ý thức
của doanh nghiệp FDI, năng lực của đội ngũ làm kế toán các doanh nghiệp FDI). Trong
đó yếu tố thuộc về cơ quan thuế có ảnh hưởng chính đến quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh.
Để tăng cường quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp có vốn
đầu tư trực tiếp nước ngồi trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, một số giải pháp cần thực hiện
thời gian tới gồm: Hồn thiện cơng tác đăng ký mã số thuế, kê khai nộp thuế, quyết
toán thuế; Tăng cường công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế đối với doanh
nghiệp FDI; Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý thuế; Tăng
cường công tác thanh tra và kiểm tra thuế đối với các doanh nghiệp FDI; Tăng cường
công tác tuyên truyền phổ biến chính sách thuế TNDN và hỗ trợ người nộp thuế; và
Tăng cường bố trí sắp xếp nguồn nhân lực cho phù hợp với nhiệm quản lý thuế đối
với các doanh nghiệp FDI.

xi


THESIS ABSTRACT
Author’s name: Do Kim Phuong
Thesis title: Solutions for strengthening Income Tax Management of the foreign
direct investment Cooperations in Bac Ninh Province.
Advisor: Dr. Ho Ngoc Ninh
Major field: Economics Management.

Code: 60.34.04.10


Educational institution: Vietnam National University of Agriculture
General objective: On the basis of assessing the current status of income tax
management of the foreign direct investment Cooperations in Bac Ninh Province, then
to propose policy measures to strengthen the income tax management of the foreign
direct investment Cooperations in future.
Research methods:
The study used a secondary data collection method to gather information on the
current status of income tax management of the foreign direct investment Cooperations
in Bac Ninh Province. Primary data collected by investigating related stakeholders such
as cadres, leaders of Tax Departments and Tax Bureaus in some districts of Bac Ninh
Province, and interview 84 FDI Cooperations currently operating in the province to
collect information for research purposes. The study utilized a number of traditional
data analysis methods such as descriptive statistical methods, statistical disaggregation
and comparative statistics to clarify the contents of the research on corporate income tax
management of the foreign direct investment Cooperations in Bac Ninh Province.
Main findings and conclusions:
The study has systematized the basic theories of tax administration, corporate
income tax management of the FDI Cooperations; research contents of income tax
management of the FDI Cooperations; Factors affecting the income tax management of
the FDI Cooperations; and the experiences of corporate income tax management in
some localities to draw lessons learned for Bac Ninh Province in the coming time.
The management of corporate income tax of the FDI Cooperations shall be carried
out in accordance with the procedures of tax administration from the registration and
issuance of tax codes, Tax and tax payment documents, debt management and tax debt
enforcement to tax inspection. Some solutions to strengthen the management of
corporate income tax of the FDI Cooperations that the Tax Department of Bac Ninh
Province has been implementing such as promoting information and support taxpayers;
increased investment in facilities and equipment in order to meet the requirements for


xii


cadres and civil servants to well perform their assigned tasks; Strengthen training
activities for professional staff training.
The research results show that some factors affecting the management of income tax
of the FDI Cooperations in the territory of Bac Ninh province include: Taxation
(including the qualifications and professional ethics of tax officials, facilities,
equipment, policies, cadre training), taxpayers' (cognitive And the sense of FDI
enterprises, the capacity of accounting staff of FDI enterprises). In which the tax
authorities have a major influence on the management of corporate income tax of the
FDI Cooperations in the province.
In order to strengthen the management of corporate income tax the FDI
Cooperations in Bac Ninh Province, a number of measures to be implemented in the
coming time including: completing the registration of tax codes, Tax declaration,
payment and finalization; Strengthening debt management and tax debt enforcement for
FDI Cooperations; Enhance the application of information technology in tax
administration; Strengthen the inspection and examination of taxes for FDI enterprises;
Enhance the dissemination of tax policies and support taxpayers; Strengthen the
arrangement of human resources to suit the tax administration responsibilities of FDI
enterprises.

xiii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước. Thuế là một trong những công
cụ quản lý kinh tế có tính hiệu quả cao của nhà nước và thường được sử dụng điều tiết
vĩ mô nền kinh tế. Trong tiến trình đổi mới của nền kinh tế Việt Nam, nguồn thu từ

thuế ngày càng tăng, tạo điều kiện tăng tích lũy cho yêu cầu phát triển của nhà nước.
Ngành thuế Việt Nam hiện nay đang đứng trước sức ép và thách thức lớn trong
việc đổi mới để hội nhập. Địi hỏi cơng tác quản lý thuế phải có các định hướng, các
cải tiến nghiệp vụ cho phù hợp với yêu cầu thực tiễn, đáp ứng yêu cầu phát triển của
nền kinh tế, đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế, nâng cao trình độ quản lý nhà nước.
Ngành thuế hiện cần cắt giảm các thủ tục hành chính về thuế và đặc biệt giảm thời
gian thực hiện các thủ tục về thuế cho người nộp thuế. Ngành thuế đã xác định yêu cầu
hiện đại hóa quản lý thuế của Việt Nam ngang tầm với các nước trong khu vực, với
tuyên ngôn của ngành thuế Việt Nam luôn coi trọng, xây dựng và gìn giữ các giá trị
“Minh bạch-Chuyên nghiệp-Liêm chính-Đổi mới”. Đứng trước yêu cầu nâng cao hiệu
lực hiệu quả quản lý nhà nước nói chung, cơng tác quản lý thuế nói riêng. Ở nước ta
nhằm đảm bảo chính sách động viên của Đảng và Nhà nước, thúc đẩy sản xuất kinh
doanh phát triển, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hố, hiện đại hố đất nước, thực hiện
cơng bằng xã hội, phù hợp với nền kinh tế thị trường định hướng XHCN và chủ động
hội nhập quốc tế, tại Kỳ họp thứ 10 (Khố XI), Quốc hội đã thơng qua Luật quản lý
thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và có hiệu lực thi hành từ 01/7/2007. Bước
chuyển quan trọng được đề cập trong Luật Quản lý thuế là đề cao tính tự chủ của
người nộp thuế trong q trình khai thuế, nộp thuế vào NSNN, đó là người nộp thuế tự
tính, tự khai, tự nộp và tự chịu trách nhiệm. Trong những năm gần đây tổng thu ngân
sách đối với nguồn thu từ thuế năm sau luôn lớn hơn năm trước trong đó có phần đóng
góp đáng kể của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi. FDI đã đóng góp khơng
nhỏ vào việc tăng trưởng kinh tế, tăng nguồn vốn, chuyển giao công nghệ, tăng xuất
khẩu, giải quyết việc làm.
Cùng với các tỉnh, thành phố trong cả nước trong những năm gần đây với chính
sách mở rộng thu hút đầu tư của tỉnh Bắc Ninh hết sức thông thống hấp dẫn do đó số
lượng các Doanh nghiệp FDI hàng năm cũng tăng lên. Tính đến ngày 31/12/2016 số
doanh nghiệp FDI đầu tư vào địa bàn tỉnh Bắc Ninh là: 849 dự án đến từ nhiều quốc
gia vùng lãnh thổ; Với số vốn đầu tư đăng ký: 11.485 triệu USD, Số vốn đã được giải

1



ngân trên 7 địa bàn. Các dự án đầu tư của doanh nghiệp FDI chủ yếu tập trung vào các
khu công nghiệp, cụm công nghiệp, thu hút rất nhiều lao động, tạo ra nhiều cơng ăn
việc làm đồng thời đóng góp một phần quan trọng trong tổng thu ngân sách Nhà nước
của tỉnh Bắc Ninh trong những năm qua.
Số thu của khối doanh nghiệp FDI hàng năm luôn chiếm một tỷ trọng lớn trong
tổng số thu ngân sách trên địa bàn, nhưng là sự đóng góp số thu vào NSNN không
đồng đều chủ yếu tập trung vào một số công ty: Công ty Samsung electronic, Công ty
Samsung display, công ty Intop, cơng ty Sonsamwa, cơng ty Orion, cơng ty kính nổi,
cơng ty Microsof Mobifone... Các doanh nghiệp FDI cịn lại đóng góp số thu cho
NSNN trên địa bàn rất nhỏ, một số doanh nghiệp không phát sinh số thuế TNDN phải
nộp có số lỗ liên tục nhiều năm khơng tương xứng với quy mô đầu tư. Đây là một vấn
đề cần quan tâm xem xét, trong khi số lượng doanh nghiệp có vốn ĐTNN ngày càng
tăng nhưng số thu khơng tăng tương ứng, các DN có vốn ĐTNN hoạt động SXKD
thua lỗ chiếm tỷ trọng cao trong tổng số doanh nghiệp ĐTNN, có DN kinh doanh thua
lỗ, thậm chí số lỗ đã vượt quá vốn đầu tư của chủ sở hữu nhưng vẫn tiếp tục mở rộng
đầu tư chiều sâu.
Công tác quản lý thu thuế hiện nay còn đang gặp rất nhiều khó khăn khi áp dụng
cơ chế tự khai, tự nộp thuế lại chủ yếu dựa vào sự tự giác của họ trong việc chấp
hành pháp luật thuế và Luật quản lý thuế, nên cũng có khơng ít các doanh nghiệp đã
lợi dụng sự thơng thống của pháp luật và cơ chế quản lý để gian lận thuế, trốn thuế.
Trong đó tình trạng thất thu thuế là vấn đề cần quan tâm và cần phải có những giải
pháp kịp thời để chống thất thu cho NSNN, đặc biệt là thuế Thu nhập doanh nghiệp.
Nhận thức được vai trò quan trọng của việc quản lý thu thuế TNDN đối với các
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. Xuất phát từ các
lý do trên tôi đã chọn đề tài “Giải pháp tăng cường quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh
Bắc Ninh”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các
doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, từ đó đề
xuất giải pháp tăng cường quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh
nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh trong thời gian tới.

2


1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp
và các giải pháp quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp FDI.
- Đánh giá thực trạng quản lý và các giải pháp quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp đối với các doanh nghiệp có vốn FDI trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh trong giai
đoạn 2014 -2016.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến thực trạng quản lý và các giải pháp quản lý
thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp có vốn FDI trên địa bàn tỉnh Bắc
Ninh.
- Đề xuất hoàn thiện các giải pháp tăng cường quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp đối với các doanh nghiệp có vốn FDI trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- Thực trạng quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp có
vốn FDI trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh hiện nay diễn ra như thế nào?
- Các giải pháp mà cục thuế tỉnh Bắc Ninh đã và đang thực hiện nhằm quản lý
thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh như thế nào? Kết quả của việc thực hiện các giải
pháp và khó khăn trong thực hiện các giải pháp này ra sao?
- Đâu là những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp
có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh?
- Đâu là giải pháp tăng cường quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các

doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai
đoạn tới?
1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
Các vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với
các doanh nghiệp có vốn FDI.
Đối tượng khảo sát phục vụ nghiên cứu gồm: Cán bộ quản lý thuế ở Cục thuế
tỉnh Bắc Ninh, cán bộ quản lý thuế ở các chi cục thuế, các doanh nghiệp FDI trên địa
bàn tỉnh Bắc Ninh.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Nghiên cứu tập trung đánh giá các giải pháp mà Cục Thuế

3


tỉnh Bắc Ninh đã và đang thực hiện nhằm quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với
các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. Phân
tích các kết quả của việc thực hiện các giải pháp và khó khăn trong thực hiện các giải
pháp nhằm tăng cường quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp
FDI trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
- Về không gian: Nghiên cứu công tác triển khai quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp đối với các doanh nghiệp FDI tại Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh.
- Về thời gian: Các số liệu thứ cấp được thu thập trong giai đoạn 2014-2016 về
thực trạng công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp FDI tại
Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh và định hướng, đề xuất giải pháp thực hiện giai đoạn 20172020. Số liệu điều tra các đối tượng được thực hiện năm 2016.
Thời gian thực hiện đề tài: từ tháng 5/2016 đến tháng 5/2017.
1.5. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN
Luận văn đã góp phần hệ thống thống hóa những vẫn đề lý luận cơ bản về quản
lý thuế, quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp FDI, nội dung quản
lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp FDI, và các yếu tố ảnh hưởng đến

quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp FDI; và các kinh nghiệm
quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối của một số địa phương nhằm rút ra bài học
cho tỉnh Bắc Ninh trong thời gian tới.
Nghiên cứu đã đánh giá và làm rõ được thực trạng công tác quản lý thuế thu
nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, đã đánh
giá được các giải pháp mà Cục thuế tỉnh Bắc Ninh đã và đang làm thời gian qua nhằm
tăng cường quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư
trực tiếp nước ngồi, và đã phân tích được một số yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thuế
thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên
địa bàn tỉnh Băc Ninh. Trên cơ sở đó, nghiên cứu đã đề xuất một số giải pháp tăng
cường quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư trực
tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh thời gian tới. Kết quả nghiên cứu của luận
văn là những thông tin quan trọng giúp các nhà quản lý và các đối tượng liên quan
tham khảo và điều chính các hoạt động quản lý nhằm chống thất thu thuế trong thời
gian tới.

4


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP CĨ
VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGỒI
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Khái niệm và đặc điểm về thuế thu nhập doanh nghiệp
2.1.1.1. Khái niệm
a. Khái niệm về Thuế
Thuế là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách Nhà nước. Thuế xuất hiện, tồn tại và
phát triển cùng với sự ra đời và phát triển của Nhà nước. Khi Nhà nước ra đời địi hỏi
phải có nguồn lực của cải để trang trải chi phí hoạt động của bộ máy Nhà nước, thực
hiện các chức năng của Nhà nước. Bằng quyền lực của mình, Nhà nước quy định các

khoản đóng góp bắt buộc đối với dân chúng và các chủ thể khác trong xã hội.
Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc từ các thể nhân và pháp nhân cho Nhà
nước theo mức độ và thời hạn được pháp luật quy định nhằm sử dụng cho mục đích
cơng cộng” (Nguyễn Thị Bất và Vũ Duy Hào, 2009).
Theo Đại từ điển Kinh tế thị trường (1998) thì thuế là một hình thức phân phối
thu nhập tài chính của Nhà nước để thực hiện chức năng của mình, dựa vào quyền lực
chính trị, tiến hành phân phối thặng dư của xã hội một cách cưỡng chế bắt buộc khơng
hồn lại.
b. Khái niệm Thuế Thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế đánh vào thu nhập phát sinh của cơ
sở sản xuất kinh doanh trong một khoảng thời gian nhất định thường là một kỳ kinh
doanh (Tổng Cục Thuế, 2016).
Thuế thu nhập doanh nghiệp là sắc thuế được nhiều quốc gia trên thế giới áp
dụng. Anh, Nhật Bản là những nước đầu tiên sắc thuế này từ những năm khoảng giữa
và cuối thế kỷ XIX một số nước khác áp dụng và khoảng đầu thế kỷ XX như Pháp,
Thụy Sỹ, Liên Xô cũ, Trung Quốc ...(Tổng cục Thuế, 2016).
Ở Việt Nam thuế thu nhập doanh nghiệp có xuất xứ từ khoản trích lợi nhuận áp
dụng đối với khu vực kinh tế quốc doanh và Thuế lợi tức doanh nghiệp áp dụng đối
với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh trong giai đoạn từ năm 1953 đến trước ngày
01/01/1990. Giai đoạn từ 1/1/1990 đến trước ngày 01/01/1999 thuế lợi tức được áp

5


dụng thống nhất cho mọi thành phần kinh tế , Năm 1997 Luật thuế TNDN đầu tiên
được ban hành (ngày 10/05/1997) và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/1999
(Tổng cục Thuế, 2016).
2.1.1.2. Đặc điểm của thuế thu nhập doanh nghiệp
- Thuế TNDN là thuế trực thu. Tính chất trực thu của loại thuế này được biểu
hiện ở sự đồng nhất giữa đối tượng nộp thuế và đối tượng chịu thuế (Nguyễn Thị Liên,

2009).
- Đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp, bởi vậy mức động viên vào
NSNN đối với loại thuế này phụ thuộc lớn vào hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
(Tổng cục Thuế, 2016).
2.1.1.3. Vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp
* Là khoản thu quan trọng của NSNN: Ở Việt Nam tỷ trọng thuế TNDN trong
tổng thu NSNN hàng năm (Trừ dầu thô) chiếm khoảng 20%. Tuy nhiên, cùng với xu
hướng tăng trưởng kinh tế, quy mo của các hoạt động kinh tế ngày càng được mở
rộng, hiệu quả kinh doanh ngày càng cao sẽ tạo ra nguồn thu về thuế TNDN ngày càng
lớn cho NSNN (Tổng cục Thuế, 2016).
* Là công cụ quan trọng của Nhà nước trong việc điều tiết vĩ mô nền kinh tế:
Hệ thống pháp luật về thuế TNDN được áp dụng chung cho các cơ sở SXKD thuộc
mọi thành phần kinh tế tạo ra sự bình đẳng trong cạnh tranh, góp phần thúc đẩy sản
xuất phát triển. Việc xác định phạm vi thu thuế và không thu thuế; Quy định mức thuế
suất phổ thông và mức thuế suất ưu đãi; quy định danh mục các ngành nghề, địa bàn
kinh tế-xã hội khó khăn cần ưu tiên, khuyến khích đầu tư, phát triển, sử dụng biện
pháp miễn, giảm thuế TNDN theo mức độ khác nhau, ... Thể hiện chính sách ưu đãi
hay khuyến khích và vai trị “ Bàn tay vơ hình” điều tiết sự phát triển nền kinh tế nhà
nước (Tổng cục Thuế, 2016).
* Là công cụ của nhà nước thực hiện chính sách cơng bằng xã hội:
Một trong những mục tiêu của thuế TNDN là điều tiết thu nhập, đảm bảo sự
công bằng trong phân phối thu nhập xã hội. Thuế TNDN được áp dụng cho các loại
hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, không những đảm bảo bình đẳng
cơng bằng về chiều ngang mà cịn công bằng về chiều dọc. Về chiều ngang, bất kể một
doanh nghiệp nào kinh doanh bất cứ hình thức nào có thu nhập chịu thuế thì phải nộp
thuế TNDN. Về chiều dọc, cùng một ngành nghề không biệt quy mô kinh doanh nếu
có thu nhập chịu thuế thì đều phải nộp thuế TNDN. Với mức thuế suất thống nhất,

6



doanh nghiệp nào có thu nhập cao thì phải nộp thuế nhiều hơn (Theo số tuyệt đối)
doanh nghiệp có thu nhập thấp (Tổng cục Thuế, 2016).
2.1.2. Khái niệm Quản lý thuế
Quản lý thuế là tất cả hoạt động của Nhà nước có liên quan đến thuế bao gồm
hoạt động tổ chức, điều hành quá trình thu nộp thuế vào NSNN; xây dựng chiến lược
phát triển hệ thống thuế, ban hành pháp luật thuế và kiểm tra, giám sát việc chấp hành
pháp luật thuế (Nguyễn Thị Liên, 2009).
Năm 2006, Quốc hội đã ban hành Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 nhằm quy
định việc quản lý các loại thuế, các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do cơ
quan quản lý thuế quản lý thu theo quy định của pháp luật. Theo quá trình phát triển
của đất nước, năm 2012 Quốc hội đã sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý
thuế để phù hợp hơn với hiện tại.
Quản lý thuế gồm những hoạt động có tổ chức trong bộ máy nhà nước, chủ yếu
thuộc lĩnh vực hành pháp về thuế của cơ quan thuế các cấp, với các chức năng nhiệm
vụ quyền hạn do luật định, nhằm thực hiện chính sách thuế đã được cơ quan có thẩm
quyền thơng qua. Nói cách khác, quản lý thuế là khâu tổ chức thực hiện chính sách
thuế của cơ quan thuế các cấp, là việc định ra một hệ thống các tổ chức, phân công
trách nhiệm cho các tổ chức này, xác lập mối quan hệ phối hợp giữa các bộ phận một
cách hữu hiệu trong việc thực thi các chính sách thuế nhằm đạt các mục tiêu đã đề ra,
trong điều kiện môi trường quản lý luôn biến động.
Quản lý thuế quan tâm trước hết tới việc thực thi chính sách thuế. Để thực hiện
tốt công tác quản lý thuế cần có một chính sách thuế hợp lý. Sau khi chính sách thuế
được hoạch định và được thơng qua, chính sách đó được thực thi trong thực tế. Quản
lý thuế có vai trị quyết định trong việc đưa chính sách thuế vào cuộc sống. Hoạt động
quản lý thuế là sự tác động có tổ chức, tuân theo những quy tắc nhất định và mang tính
quyền lực nhà nước. Đây cũng có thể coi là hoạt động quản lý hành chính – kinh tế
trong lĩnh vực thuế
Theo Điều 3 Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 quy định 8 nội dung quản lý
thuế bao gồm:

- Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế.
- Thủ tục hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế.
- Xoá nợ tiền thuế, tiền phạt.

7


- Quản lý thông tin về người nộp thuế.
- Kiểm tra thuế, thanh tra thuế.
- Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế.
- Xử lý vi phạm pháp luật về thuế.
- Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế.
Quản lý thuế được thực hiện bằng các quy chế, quy trình kỹ thuật nghiệp vụ
nhất định với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn do luật quy định.
Do vậy, xét về khía cạnh hành chính thuế, nội dung chính của quản lý thuế sẽ là
các trình tự và thủ tục thuế của các đối tượng có liên quan (đối tượng nộp thuế, cơ
quan thuế và các đối tượng khác). Các trình tự và thủ tục thuế - hay là các "quy tắc
ứng xử" này được xây dựng trong mọi lĩnh vực của công tác quản lý thuế: kê khai, nộp
thuế, quyết tốn thuế... với mục đích nhằm làm cho các đối tượng liên quan thực hiện
đúng các nghĩa vụ luật định về thuế. Thông qua công tác quản lý thuế, các "quy tắc
ứng xử" này sẽ được xây dựng, ban hành, hướng dẫn và kiểm tra bằng "sức cưỡng
chế" của cơ quan thuế (Nguyễn Thị Liên, 2009).
Nền kinh tế thị trường là một nền kinh tế cạnh tranh, bên cạnh những ưu điểm
của nó, thì cũng tồn tại những khuyết tật không thể tránh khỏi. Để phát huy tối đa
những ưu điểm, hạn chế ở mức thấp nhất những khuyết tật cố hữu của một nền kinh tế
thị trường cạnh tranh, nhà nước phải tham gia vào nền kinh tế với những cơng cụ riêng
có của mình. Trong đó thuế được coi là công cụ quan trọng nhất của nhà nước. Vai trò
của thuế trong nền kinh tế thị trường là rất quan trọng, nó được thể hiện ở một số mặt
cơ bản sau:
* Thuế là công cụ chủ yếu để tạo lập nguồn thu cho ngân sách nhà nước

(Nguyễn Thị Liên, 2009).
Ngân sách nhà nước được tạo lập từ nhiều nguồn thu khác nhau, bằng các công
cụ khác nhau. Trong các công cụ mà nhà nước sử dụng để tạo lập ngân sách, thì thuế
là cơng cụ chủ yếu và cũng là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước. Trong hệ
thống chính sách tài chính mà nhà nước sử dụng, thuế là công cụ quan trọng để phân
phối và phân phối lại tổng sản phẩm và thu nhập của xã hội. ở nước ta hiện nay khoản
thu từ thuế là luôn ổn định và ngày càng tăng cùng với sự phát triển của nền kinh tế.
Điều này là rất quan trọng, vì nước ta hiện nay khơng cịn nguồn viện trợ như trước
đây do các nước xã hội chủ nghĩa viện trợ, hiện nay nền kinh tế đối ngoại là nền kinh

8


tế "có vay có trả" hoặc có viện trợ thì cũng kèm theo những điều kiện ràng buộc khơng
có lợi cho Việt Nam. Mặt khác, đối với một nước nghèo như nước ta vấn đề vay nợ tạo
ra gánh nặng nợ nần cho thế hệ mai sau và phát triển kinh tế xã hội lâu dài. Do đó,
phát huy nguồn thu nội bộ mà thuế là nguồn thu chính sẽ tạo tiền đề cho kinh tế phát
triển lâu dài, tạo nên một nền tài chính quốc gia lành mạnh.
Với cơ cấu kinh tế nhiều thành phần ở nước ta hiện nay và hệ thống thuế được
áp dụng thống nhất đối với các thành phần kinh tế. Để là công cụ và nguồn thu chính
của NSNN, thuế phải bao quát được hầu hết các hoạt động kinh doanh, các nguồn thu
nhập, và hoạt động tiêu dùng xã hội. Có làm được điều đó, thuế mới thực sự là nguồn
thu chính của NSNN trong nền kinh tế thị trường, đảm bảo từng bước nhu cầu chi để
xây dựng cơ sở hạ tầng và phát triển kinh tế theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Đồng
thời chính sách thuế phải tạo thuận lợi cho nền kinh tế phát triển ổn định bền vững, từ
đó mới có thể tăng nhanh nguồn thu và ni dưỡng nguồn thu để khai thác nguồn thu
từ thuế có hiệu quả.
* Theo Nguyễn Thị Liên (2009), thuế là công cụ quản lý và điều tiết vĩ mô nền
kinh tế.
Trong nền kinh tế thị trường, vai trò của nhà nước với các cơng cụ tài chính của

mình là hết sức quan trọng trong việc điều tiết, điều chỉnh, quản lý, kiểm sốt hướng
dẫn và khuyến khích nền kinh tế phát triển. trong đó thuế có vị trí và khả năng đặc biệt
trong quản lý và điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Với cơng cụ thuế, nhà nước có thể kiểm
soát, hướng dẫn nền kinh tế phát triển theo hướng phát triển của nhà nước, góp phần
tích cực trong việc điều chỉnh cân đối nền kinh tế. Thuế có vai trò điều chỉnh chu kỳ
sản xuất kinh doanh của nền kinh tế. Chu kỳ sản xuất kinh doanh là dao động của GDP
thực tế so với GDP tiềm năng được lặp đi lặp lại trong đời sống kinh tế quốc gia. Chu
kỳ sản xuất kinh doanh có bốn giai đoạn: suy thoái, tiêu điều, mở mang, hưng thịnh.
Trong nền kinh tế xã hội hiện nay chu kỳ kinh tế này diễn ra thường xuyên hơn. Do
vậy, nhà nước phải dùng các cơng cụ tài chính của mình để can thiệp vào nền kinh tế,
bằng cách giảm thuế trong những thời kỳ nền kinh tế gặp khó khăn để có thể kéo dài
thời kỳ hưng thịnh và rút ngắn thời kỳ suy thoái, tiêu điều của chu kỳ kinh tế.
Mặt khác thuế là lá chắn bảo vệ nền sản xuất trong nước, tăng khả năng cạnh
tranh của hàng hoá trong nước trên thị trường thế giới và khu vực. Từ khi thực hiện
nền kinh tế mở, hàng hố trong nước có cơ hội xuất khẩu, thì đồng thời hàng hố trên
thế giới cũng xâm nhập vào thị trường trong nước ảnh hưởng tới SXKD của nhiều

9


doanh nghiệp, làm cho SXKD trong nước có nguy cơ đổ vỡ hàng loạt. Trong tình
trạng đó, chính sách thuế có những ưu đãi kích thích sản xuất trong nước, bảo hộ sản
xuất nội địa,...
Tóm lại, bằng việc ban hành các chính sách thuế, các luật thuế nhà nước đã góp
phần điều tiết và quản lý vĩ mơ nền kinh tế, làm cho nền kinh tế ổn định và phát triển.
* Thuế góp phần đảm bảo cơng bằng xã hội giữa các thành phần kinh tế và giữa
các tầng lớp dân cư (Nguyễn Thị Liên, 2009).
Việc đánh thuế thu nhập doanh nghiệp nhằm từng bước thu hẹp sự phân biệt
giữa đầu tư nước ngoài và đầu tư trong nước, giữa doanh nghiệp nhà nước với doanh
nghiệp tư nhân, đảm bảo trong sản sản xuất kinh doanh phự hợp với chủ trương phát

triển kinh tế nhiều thành phần ở nước ta.
Bình đẳng và công bằng trong thu nộp thuế là sự động viên giống nhau giữa các
ĐTNT trong điều kiện hoạt động giống nhau, có thu nhập giống nhau. Bằng những
chính sách thuế hợp lý, nhà nước đã động viên được nguồn thu cao từ người có thu
nhập cao và ngược lại với người có nguồn thu nhập thấp. Và bằng những chính sách
ưu đãi về thuế như, miễn thuế, giảm thuế nhà nước đã tạo điều kiện cho kinh tế của
các vùng kém phát triển có điều kiện cải thiện cuộc sống và đuổi kịp các trung tâm
kinh tế lớn, và ngày càng tiến bộ hơn, góp phần cải thiện công bằng xã hội trong đất
nước.
2.1.3. Nội dung quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp có
vốn FDI
2.1.3.1. Đăng ký và cấp mã số thuế
Công tác đăng ký thuế và cấp mã số thuế thực theo quy định tại thông tư số
80/2012/TT-BTC ngày 22/05/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn Luật quản lý thuế về
đăng ký thuế.
Các doanh nghiệp thuộc thành phần kinh tế có vốn ĐTNN do cục thuế trực tiếp
quản lý. Việc quản lý thu thuế phải thực hiện theo đúng trình tự quy định của quy trình
quản lý thu thuế và thực hiện theo cơ chế liên một cửa liên thông giữa Cơ quan Thuế
với Sở Kế hoạch và đầu tư của tỉnh.
Sau khi nhận được giao dịch truyền từ sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh qua giao dịch
điện tử giữa Cơ quan Thuế và Sở Kế hoạch đầu tư, cán bộ làm công tác cấp mã số thuế
kiểm tra các thông tin đăng ký thuế do người nộp thuế kê khai với Sở kế hoạch đầu tư

10


nếu đầy đủ đúng quy định thì thực hiện cấp mã số thuế cho doanh nghiệp sau đó
truyền thơng tin trả lại cho Sở kế hoạch đầu tư để thực hiện cấp giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp mới thành lập. Mã số thuế đã được cấp cũng chính
là số giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (mã số thuế này chỉ được cấp duy nhất 1

lần và được tồn tại trong suốt thời gian hoạt động của doanh nghiệp kể từ khi thành lập
đến khi giải thể chấm dứt hoạt động của doanh nghiệp); đây là bước khởi đầu nhưng
có ý nghĩa rất quan trọng, các chứng từ mua bán, trao đổi hàng hóa - dịch vụ của
doanh nghiệp phải được ghi đầy đủ đúng mã số thuế đã được cấp.
2.1.3.2. Xử lý hồ sơ khai thuế, quyết toán thuế, chứng từ nộp thuế
Xử lý hồ sơ khai thuế, quyết toán thuế , chứng từ thu nộp thuế được thực hiện
theo quy trình 879/QĐ-TCT ngày 15/05/2015 của Tổng cục Thuế, Thông tư
số156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2016 của Bộ Tài chính, Thơng tư số 151/2014/TTBTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính
Doanh nghiệp thực hiện kê khai thuế trên ứng dụng hỗ trợ kê khai của ngành
Thuế sau đó thực hiện ký điện tử và nộp tờ khai trên trang Web của Tổng cục thuế
hoặc có thể nộp trực tiếp tại bộ phận một cửa, doanh nghiệp thực hiện nộp tờ khai thuế
GTGT theo tháng đối với doanh nghiệp có tổng doanh thu năm trước liền kề từ trên 50
tỷ đồng trở lên hoặc kê khai thuế theo quý đối với doanh nghiệp có tổng doanh thu
năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống theo quý. Khai tạm tính thuế TNDN theo
từng lần phát sinh đối với hoạt động động chuyển nhượng bất động sản, chuyển
nhượng vốn, khai thuế theo lần phát sinh hoặc theo tháng đối với trường hợp doanh
nghiệp Việt Nam khấu trừ khai thay và nộp thuế thay cho nhà thầu (Tổ chức nước
ngoài kinh có phát sinh hoạt động kinh doanh có thu nhập tại Việt nam nhưng không
thành lập theo Luật đầu tư, luật doanh nghiệp). Khai quyết tốn thuế TNDN theo năm.
Phịng Kê khai - Kế toán thuế sẽ tiến hành xử lý nhận hồ sơ khai thuế qua đường
truyền điện tử hoặc nhập tờ khai đối với tờ khai thuế nhận trực tiếp qua bộ phận một
cửa vào ứng dụng quản lý thuế TMS. Trên cơ sở số liệu kê khai, các doanh nghiệp sẽ
thực hiện nộp số thuế phát sinh phải nộp vào tài khoản của cơ quan quản lý thuế mở
tại kho bạc Nhà nước.
NNT thuộc diện được miễn thuế, giảm thuế theo luật thuế tự xác định mức ưu đãi
thuế và kê khai thuế theo quy định, trừ những trường hợp pháp luật về thuế có quy
định phải lập hồ sơ đề nghị miễn thuế, giảm thuế gửi cơ quan thuế. Đối với các trường
hợp phải ra quyết định miễn, giảm, các bộ phận chức năng trong cơ quan thuế cũng
phải tiến hành các bước thẩm định nhằm xem xét một cách thận trọng việc miễn, giảm


11


×