Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.64 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Trường Tiểu học Lê Quý Đôn</b>
<b>GVHD: Cô Nguyễn Lê Ngọc</b>
<b>Chủ nhiệm lớp: 1B</b>
<b>Họ và kian SV: Lê Thị Thùy Dương</b>
<b>Trường Đại học An Giang</b>
<b>Lớp: CD38GT</b>
<i>Thứ năm, ngày 3 tháng 3 năm 2016</i>
<b>KẾ HOẠCH BÀI DẠY</b>
<b>Mơn: Học vần</b>
<b>Bài 103 : Ôn tập</b>
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CAÀU:
- Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 98 đến bài 103.
-Viết được các vần , từ ngữ ứng dụng từ bài98 đến bài 103.
-Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể:Truyện kể
mãi không hết.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:</b>
-Tranh ảnh minh họa
<b>-Bảng ôn (trong SGK)</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>TIẾT 1</b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ: </b>
- GV: Hôm trước, chúng ta đã học vần
nào?
- GV: Cô kiểm tra bài cũ. Đọc và phân
tích những từ sau: luýnh quýnh, khuỳnh
<b>tay, huỳnh huỵch, uỳnh uỵch (mỗi HS 1</b>
từ)
- Phân tích tiếng có chứa vần vừa ơn
- Đọc đồng thanh 4 từ
- HS: Hôm trước, chúng ta đã học vần
<b>uynh - uych</b>
- 4 HS đọc và phân tích
- GV đánh giá
- GV: 1 bạn đọc đoạn văn ứng dụng sau: “
<b>Thứ năm vừa qua, lớp em tổ chúc lao</b>
<b>động trồng cây. Cây giống được các bác</b>
<b>phụ huynh đưa từ vườn ươm về.</b>
<b>- Gọi 1 HS tìm tiếng có chứa vần uynh</b>
trong đoạn văn ứng dụng vừa đọc
- GV hỏi: Đoạn văn gồm mấy câu? Trong
đoạn văn có những dấu câu nào? Ngắt
- GV: Trong đoạn văn những chữ nào
được viết hoa? Vì sao?
- GV: Cơ thấy lớp mình đã đọc rất tốt. Các
con hãy lấy bảng: ( mẫu chữ nhỏ)
+ Dãy 1 viết từ “ phụ huynh ”
+ Dãy 2 viết từ “ ngã huỵch ”
+ Dãy 3 viết từ “ uỳnh uỵch ”
- GV yêu cầu HS giơ bảng. GV chọn 2
bảng tiêu biểu.
- GV: Các con hãy quan sát và nhận xét
bài của bạn.
- HS lắng nghe
- 1HS đọc
- HS trả lời: tiếng huynh chứa vần
<b>uynh đã được học</b>
- Đoạn văn gồm 2 câu, trong đoạn văn
có dấu phẩy và dấu chấm, dấu chấm
nghỉ hơi lâu, cịn dấu phẩy thì nghỉ ít
hơn một chút
- Trong đoạn văn những chữ được viết
- HS viết vào bảng.
- HS giơ bảng.
- GV nhận xét, sửa lại nét cho HS (nếu
cần); đánh giá.
- GV: Qua phần kiểm tra bài cũ vừa rồi, cô
thấy lớp mình đã học bài rất tốt. Cơ khen
lớp mình nào!
<b>2.Bài mới:</b>
<b>a.Ôn các vần uê, n </b>
-Cho HS quan sát tranh và trả lời câu
hỏi: Tranh vẽ gì?
-GV nhận xét: Giới thiệu từ cây vạn tuế
chứa vần uê, từ mùa xuân chứa vần uân
-Đánh vần trong khung
- Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học bài
ôn tập
<b>-Gọi HS kể tên những vần đã học bắt đầu</b>
<b>b. Luyện đọc các vần đa õhọc: </b>
-GV treo 2 bảng phụ ôn vần trong SGK,
u cầu HS quan sát và ghép vần
<b>U</b> <b><sub>ơ</sub>ê</b> <b><sub>…..</sub>uê</b>
<b>U</b> <b>ân<sub>ât</sub></b> <b>uân<sub>…..</sub></b>
-Cho HS ghép vần
- HS tự làm việc với bảng ơn theo từng
cặp
-GV treo 2 bảng phụ tiếp theo, yêu cầu HS
quan sát, đọc thầm bằng mắt
u y
u ya
u yên
- HS theo dõi.
- HS vỗ tay.
-QS và trả lời: Tranh 1 vẽ cây vạn tuế,
-Đánh vần
-HS nhắc lại tựa bài
-HS trả lời: vần uê, uy, uơ, uya, uân,
<b>uyên, uât, uyêt, uynh và uych</b>
-HS ghép âm ở cột dọc với từng âm ở
dịng ngang để tạo vần, sau đó đọc
trơn từng vần đã ghép: uê, uơ, uân,
<b>uât</b>
-HS đọc cùng bạn
u yêt
u ynh
u ych
-Gọi HS đọc bảng 3, 4
-Gọi HS đọc lại 4 bảng
-Gọi HS đọc lại tất cả các vần vừa ôn
c.Hướng dẫn viết:
-GV viết những từ cần viết lên bảng, vừa
viết vừa phân tích: Hịa thuận, luyện tập
-Yêu cầu HS viết vào bảng con
<b>d. Từ ngữ ứng dụng:</b>
uỷ ban, hoà thuận, luyện tập
-Yêu cầu HS đọc thầm bằng mắt
- Gọi HS đọc từ ứng dụng
- Yêu cầu HS tìm trong từ ứng dụng tiếng
chứa vần vừa ơn , phân tích
- Gọi HS đọc lại từ ứng dụng
- GV giải thích từ ứng dụng
+ Ủy ban: nơi làm việc của các viên chức
cấp cao tạo một phường, thị trấn
+ Hòa thuận: Gọi HS trả lời
+ Luyện tập: Gọi HS trả lời
-GV nhận xét
- GV chỉ bảng và gọi HS đọc theo thứ tự
và không thứ tự toàn bài.
Tiết 2
<b>a) Luyện đọc :</b>
<b>- Chỉ bảng yêu cầu HS đọc bài tiết 1</b>
- GV giới thiệu tranh vẽ, yêu cầu HS quan
sát và cho biết tranh vẽ gì?
- Yêu cầu HS đọc thầm thơ ứng dụng:
<b>Lao hối hả</b>
-HS đọc (cá nhân- dãy- đồng thanh)
- HS đọc (cá nhân- dãy- đồng thanh)
- HS đọc (cá nhân- dãy- đồng thanh)
-HS quan sát lắng nghe
-HS viết vào bảng con
- Đọc thầm từ ứng dụng
- HS đọc CN – dãy – đồng thanh
- Tiếng chứa vần vừa ôn: Ủy, thuận,
luyện. HS phân tích
- HS đọc CN – dãy – đồng thanh
- HS lắng nghe, trả lời:
+ Hòa thuận: yêu thương nhau
+ Luyện tập: Ôn lại bài đã học
-HS đọc CN – dãy – đồng thanh
-HS đọc
<b>Lưới tung trịn</b>
<b>Khoang đầy cá</b>
<b>Gió lên rồi</b>
<b>Cánh buồm ơi”</b>
-Luyện đọc trơn đoạn thơ trong bài
-GV đọc mẫu cả đoạn
+GV quan sát HS đọc và giúp đỡ HS
-Yêu cầu HS tìm tiếng chứa vần vừa ơn
-Bài thơ gồm mấy câu, mỗi câu mấy chữ?
-Trong bài thơ tiếng nào được viết hoa?
Tại sao?
- Gọi HS đọc lại bài thơ
<b>b. Luyện viết vào vở :</b>
-Yêu cầu HS mở vở tập viết
- Hỏi: Hôm nay chúng ta viết những gì?
-GV viết mẫu
- Theo dõi giúp đỡ HS viết bài, nhắc nhở
tư thế khi ngồi viết
- Thu một số bài nhận xét sửa chữa
c) Kể chuyện: Truyện kể mãi không
<b>hết</b>
-GV kể lại câu chuyện lần 1 theo nội
-HS đọc
-Tiếng có chứa vần đang ơn: thuyền.
Phân tích: tiếng thuyền gồm âm th
đứng trước, vần uyên đứng sau, thanh
huyền đặt trên đầu âm ê
- Bài thơ gồm 6 câu, mỗi câu 3 chữ
- Trong bài thơ, tiếng sóng, lao, lưới,
<b>khoang, gió, cánh được viết hoa. Vì</b>
những tiếng này đứng ở đầu hàng.
- HS đọc CN – dãy – đồng thanh
-HS viết: uỷ ban, hoà thuận, luyện
<b>tập, luýnh qnh, huỳnh huỵch</b>
-Quan sát và lắng nghe
dung từng bức tranh:
Tranh 1: <i><b>Phú ông nọ sinh được một</b></i>
<i><b>cô con gái xinh đẹp, giỏi giang. Cô gái</b></i>
<i><b>đến tuổi cập kề, phú ông nghĩ ra một</b></i>
<i><b>mẹo hay để chọn rể: Ai kể cho ông nghe</b></i>
<i><b>được một câu chuyện dài vơ tận, thì ơng</b></i>
<i><b>sẽ gả cơ con gái cho.</b></i>
<b>Tranh 2:Nhiều chàng trai có học thức,</b>
<i><b>giàu có xin được hầu chuyện, nhưng đều</b></i>
<b>Tranh 3:Có một chàng nơng dân nghèo</b>
<i><b>cũng xin được kể chuyện:</b></i>
<i><b>- Nhà con có hai mẫu ruộng, đến cuối vụ</b></i>
<i><b>thu được hai đống lúa to. Một đàn chuột</b></i>
<i><b>hàng ngàn hàng vạn con không biết từ</b></i>
<i><b>đâu tới ào ào. Chúng xúm vào hai đống</b></i>
<i><b>lúa: Con này chạy vô gắp một hột chạy</b></i>
<i><b>ra, con kia chạy vô gắp một hột chạy ra,</b></i>
<i><b>con nọ chạy vô gắp một hột chạy ra..</b></i>
<i><b>Câu chuyện cứ "</b><b>con này chạy vô gắp một</b></i>
<i><b>hột chạy ra, con kia chạy vô gắp một hột</b></i>
<i><b>chạy rạ.." như vậy mãi.</b></i>
<i><b>Phú ông bực mình, qt: - Xong chưa?</b></i>
<i><b>Chàng nơng dân đáp: - Thưa ông, mới</b></i>
<i><b>hơn một trăm con thôi - Nói đoạn anh ta</b></i>
<i><b>tiếp tục kể: con này chạy vô gắp một hột</b></i>
<i><b>chạy ra, con kia chạy vô,...</b></i>
<b>Tranh 4: Phú ông thở hổn hển, mới một</b>
<i><b>trăm con chuột mà đã hết già buổi, kể</b></i>
<i><b>hết hàng vạn con e phải xuống âm phủ</b></i>
<i><b>mà nghe. Ơng xua tay nói:</b></i>
<i><b>- Thơi được! Tau phát ngấy lên bởi câu</b></i>
<i><b>chuyện kể mãi không hết của cậu rồi.</b></i>
-GV kể chuyện lần thứ hai (kể riêng
từng đoạn vừa kể vừa kết hợp hỏi HS
để giúp HS nhớ từng đoạn)
-HS lắng nghe, trả lời:
+Câu hỏi cho đoạn 1: Phú ơng đã ra lệnh
cho những người kể chuyện phải kể
những câu chuyện như thế nào?
+Câu hỏi cho đoạn 2: Những người kể
chuyện cho phú ơng nghe đã bị phú ơng
làm gì? Vì sao họ lại bị đối xử như thế?
+Câu hỏi cho đoạn 3: Em hãy kể lại câu
chuyện mà anh nông dân đã kể cho phú
ơng nghe. Câu chuyện em kể đã hết
chưa?
+Câu hỏi cho đoạn 4: Trao đổi với các
bạn trong nhóm để cùng đưa ra câu trả
lời cho câu hỏi sau: Vì sao anh nơng dân
lại được phú ơng gã con gái cho?
- Gọi 2, 3 HS kể lại câu chuyện
<b>4.Củng cố – dặn dò:</b>
-Củng cố:
+ Hơm nay chúng ta đã ôn những vần
nào?
+ Gọi HS đọc lại các bảng ôn, từ ứng
dụng
+ Gọi HS đọc lại thơ ứng dụng
-GV nhận xét
-Dặn dò: về nhà học bài và xem trước bài
tiếp theo: Chủ điểm nhà trường
chuyện phải kể chuyện làm sao nghe
hồi khơng hết, khơng có kết thúc
+ Những người kể chuyện cho phú
ơng nghe đã bị phú ơng đuổi về, vì câu
chuyệ của những người này đều cĩ hồi
kết
+ Câu chuyện: Nhà con có hai mẫu
<i>ruộng, đến cuối vụ thu được hai đống</i>
<i>lúa to. Một đàn chuột hàng ngàn hàng</i>
<i>vạn con không biết từ đâu tới ào ào.</i>
<i>Chúng xúm vào hai đống lúa: Con này</i>
<i>chạy vô gắp một hột chạy ra, con kia</i>
<i>chạy vô gắp một hột chạy ra, con nọ</i>
<i>chạy vô gắp một hột chạy ra..</i>
+ Anh nông dân được phú ơng gã con
gái vì đã kể chuyện khơng có kết thúc
-HS kể lại câu chuyện dựa vào tranh
-Hôm nay chúng ta ôn vần: uê, uân,
<b>uơ, uât, uy, uya, uyên, uyêt, uych,</b>
<b>uynh</b>
- HS đọc cá nhân, đồng thanh