Tải bản đầy đủ (.pdf) (217 trang)

Đánh giá tài nguyên đất nông nghiệp đề xuất mô hình sử dụng đất nông nghiệp với một số cây trồng có hiệu quả kinh tế và bền vững về môi trường trên địa bàn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.94 MB, 217 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

PHAN BÁ HỌC

ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN ĐẤT NÔNG NGHIỆP, ĐỀ XUẤT
MƠ HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT NƠNG NGHIỆP VỚI MỘT SỐ
CÂY TRỒNG CÓ HIỆU QUẢ KINH TẾ VÀ BỀN VỮNG
VỀ MÔI TRƢỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG

HÀ NỘI – 2020


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

PHAN BÁ HỌC

ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN ĐẤT NÔNG NGHIỆP, ĐỀ XUẤT
MƠ HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT NƠNG NGHIỆP VỚI MỘT SỐ
CÂY TRỒNG CÓ HIỆU QUẢ KINH TẾ VÀ BỀN VỮNG
VỀ MÔI TRƢỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA

CHUYÊN NGÀNH : MÔI TRƢỜNG VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
MÃ SỐ : 9440301.04

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG

Ngƣời hƣớng dẫn Khoa học


PGS.TSKH. Nguyễn Xuân Hải

HÀ NỘI - 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng
tơi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận án là trung thực và chƣa từng
đƣợc sử dụng để bảo vệ bất cứ học vị nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã
đƣợc cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận án này đều đã đƣợc chỉ rõ
nguồn gốc.

Tác giả luận án

Phan Bá Học

i


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận án, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận đƣợc sự
giúp đỡ tận tình của tập thể, cá nhân, ngƣời thân.
Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến PGS.TSKH. Nguyễn Xuân
Hải là ngƣời thầy rất tận tâm, trực tiếp hƣớng dẫn tơi trong suốt q trình học tập và
nghiên cứú, đồng ý cho tôi tham gia thực hiện trực tiếp và sử dụng số liệu của đề tài
Độc lập cấp nhà nƣớc mã số KHCN-TB/13-18 “Đánh giá tài ngun đất nơng
nghiệp, đề xuất mơ hình sử dụng đất với cơ cấu cây trồng có hiệu quả kinh tế và bền
vững về môi trƣờng vùng lƣu vực sông Đà thuộc 3 tỉnh Lai Châu, Sơn La, Điện
Biên” do PGS.TSKH. Nguyễn Xuân Hải là chủ nhiệm.

Tôi cũng xin chân thành cảm ơn tới các thành viên trong nhóm thực hiện đề
tài mã số KHCN-TB/13-18 đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tơi trong q trình
thực hiện nghiên cứu đề tài.
Tôi xin gửi lời cám ơn chân thành đến các Thầy, Cơ giáo Khoa Mơi trƣờng,
Phịng Sau đại học - Trƣờng Đại học Khoa học Tự nhiên đã tạo điều kiện và tận tình
giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập và nghiên cứu tại trƣờng.
Tôi xin gửi lời cám ơn đến Lãnh đạo Viện Quy hoạch và Thiết kế nông
nghiệp, Trung tâm Quy hoạch & Phát triển nông thơn I đã tạo điều kiện cho tơi hồn
thành tốt cơng việc của mình.
Trân trọng cảm ơn tới các đồng nghiệp, bạn bè, ngƣời thân đã luôn sát cánh
bên tôi, động viên và tạo mọi điều kiện để tơi hồn thành luận án này!

NCS Phan Bá Học

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
MỤC LỤC.................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................... ix
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................... xii
MỞ ĐẦU........................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................ 1
2. Mục tiêu của đề tài .................................................................................................... 2
3. Phạm vi nghiên cứu................................................................................................... 2
3.1. Phạm vi về không gian ...................................................................................... 2
3.2. Phạm vi về thời gian .......................................................................................... 2
3.3. Phạm vi khoa học .............................................................................................. 2

4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .................................................................. 2
4.1. Ý nghĩa khoa học ............................................................................................... 2
4.2. Ý nghĩa thực tiễn ............................................................................................... 3
5. Những đóng góp mới của đề tài ................................................................................ 3
Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU............................................................................. 4
1.1 KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH SƠN
LA ................................................................................................................................. 4
1.1.1. Điều kiện tự nhiên .......................................................................................... 4
1.1.1.1. Vị trí địa lý ................................................................................................... 4
1.1.1.2. Địa hình ....................................................................................................... 5
1.1.1.3. Thời tiết, khí hậu.......................................................................................... 5
1.1.1.4. Thủy văn, sơng ngịi .................................................................................... 7
1.1.1.5. Các nguồn tài ngun .................................................................................. 7
1.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội............................................................................... 9
1.1.2.1. Dân số, lao động .......................................................................................... 9

iii


1.1.2.2. Đời sống dân cƣ ........................................................................................... 9
1.1.2.3. Kết cấu hạ tầng ............................................................................................ 9
1.2. NHỮNG NGHIÊN CỨU TRÊN THẾ GIỚI VỀ CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN 10
1.2.1. Nghiên cứu về môi trƣờng đất ..................................................................... 10
1.2.2. Nghiên cứu về tai biến thiên nhiên gây tổn thƣơng, thối hóa tài ngun đất
................................................................................................................................ 12
1.2.3. Các giải pháp sử dụng đất hợp lý đối với những vùng đất dễ bị tổn thƣơng
và thối hóa ............................................................................................................. 17
1.2.4. Nghiên cứu về sử dụng đất hiệu quả và bền vững....................................... 22
1.3. NHỮNG NGHIÊN CỨU TRONG NƢỚC VỀ CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ... 23
1.3.1. Nghiên cứu về môi trƣờng đất ...................................................................... 23

1.3.2. Các nghiên cứu về tai biến thiên nhiên gây tổn thƣơng, thối hóa tài ngun
đất ........................................................................................................................... 26
1.3.3. Nghiên cứu các giải pháp sử dụng đất hợp lý đối với những vùng đất dễ bị
tổn thƣơng và thối hóa .......................................................................................... 33
1.3.4. Nghiên cứu về sử dụng đất hiệu quả và bền vững....................................... 38
1.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG NHỮNG KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TRONG VÀ
NGOÀI NƢỚC .............................................................................................................. 42
Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG NỘI DUNG, CÁCH TIẾP CẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ................................................................................................................... 44
2.1. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU .................................................................................. 44
2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .................................................................................... 44
2.2.1. Nghiên cứu đánh giá tài ngun đất nơng nghiệp, xác định các loại hình thối
hóa tài nguyên đất nông nghiệp của tỉnh Sơn La ................................................... 44
2.2.2. Đề xuất các giải pháp khoa học trong quản lý và sử dụng hợp lý tài nguyên
đất nông nghiệp thích ứng với các tai biến thiên nhiên, biến đổi khí hậu và phù hợp
với địa bàn tỉnh Sơn La........................................................................................... 45
2.3. CÁCH TIẾP CẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP THỰC HIỆN ......................................... 45
2.4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................ 47

iv


2.4.1. Phƣơng pháp thu thập và xử lý dữ liệu......................................................... 47
2.4.2. Phƣơng pháp khảo sát thực địa ..................................................................... 48
2.4.3. Phƣơng pháp phân tích đất ........................................................................... 49
2.4.4. Phƣơng pháp đánh giá thối hóa đất............................................................. 49
2.4.5. Phƣơng pháp đánh giá phân hạng ................................................................. 52
2.4.6. Phƣơng pháp thực nghiệm, xây dựng mơ hình............................................. 53
2.4.7. Phƣơng pháp xây dựng các loại bản đồ ........................................................ 57
2.4.8. Phƣơng pháp chuyên gia .............................................................................. 57

2.4.9. Phƣơng pháp thừa kế .................................................................................... 57
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................................. 58
3.1. Đánh giá đặc điểm tài nguyên đất nông nghiệp tỉnh Sơn La ................................... 58
3.1.1 Phân loại đất .................................................................................................. 58
3.1.1.1. Tính chất lý học của đất nơng nghiệp tỉnh Sơn La .................................... 59
3.1.1.2. Một số tính chất hóa học của đất nông nghiệp tỉnh Sơn La ...................... 60
3.1.2. Đánh giá khả năng thích hợp đất đai tỉnh Sơn La ........................................ 60
3.1.2.1. Kết quả đánh giá mức độ thích hợp đất đai ............................................... 60
3.1.2.2. Tổ hợp các kiểu thích hợp đất đai ............................................................. 63
3.2. Ngun nhân thối hóa đất ....................................................................................... 64
3.2.2. Đánh giá nguy cơ suy giảm đặc tính hóa học và sinh học ........................... 68
3.2.4. Đánh giá tai biến thiên nhiên nhiên và mức độ ô nhiễm môi trƣờng đất .... 75
3.3. Đánh giá thối thối hóa đất .................................................................................... 79
3.3.1. Lựa chọn yếu tố để đánh giá ......................................................................... 79
3.3.2. Phân cấp mức độ thối hóa đất ..................................................................... 80
3.4. Xây dựng bản đồ thối hóa tài ngun đất ............................................................... 82
3.4.1. Xây dựng bản đồ thối hóa do xói mịn đất.................................................. 82
3.4.2. Thối hóa do suy giảm độ phì ...................................................................... 89
3.4.3. Xây dựng bản đồ thối hóa do kết von, đá ong hóa ..................................... 93
3.5.4. Đánh giá tổng hợp thối hóa đất ở tỉnh Sơn La ............................................ 94

v


3.5. Đánh giá hiệu quả của các loại sử dụng đất và đề xuất hƣớng bố trí cây trồng hợp
lý tỉnh Sơn La .................................................................................................................. 98
3.5.1. Đánh giá hiện trạng sử dụng đất ................................................................... 98
3.5.2. Hiệu quả sử dụng đất .................................................................................. 102
3.5.3. Đề xuất một số loại sử dụng đất tiềm năng ................................................ 109
3.6. Đề xuất bố trí cơ cấu cây trồng phù hợp cho tỉnh Sơn La ...................................... 110

3.6.1. Định hƣớng chung ...................................................................................... 110
3.6.2. Định hƣớng phát triển ngành nông nghiệp ................................................. 111
3.6.3. Đề xuất hƣớng bố trí cơ cấu cây trồng ....................................................... 112
3.7 Xây dựng các giải pháp đa lợi ích trong quản lý, sử dụng, bảo vệ tài ngun đất,
phịng tránh thối hóa đất và giảm thiểu bổi lắng lòng hồ vùng nghiên cứu ................ 117
3.7.1. Giải pháp chung về sử dụng đất ................................................................. 117
3.7.2. Giải pháp về khoa học kỹ thuật .................................................................. 118
3.7.3. Kiến thức và kỹ thuật bản địa về sử dụng lâu bền đất đồi núi ................... 123
3.7.4. Hồn thiện cơ chế, chính sách cho ngƣời dân vùng cao ............................ 125
3.8. Xây dựng 02 mô hình thực nghiệm sản xuất nơng lâm nghiệp bền vững............. 126
3.8.1. Mơ hình sinh kế bền vững cho hộ gia đình ................................................ 126
3.8.1.1. Khả năng kiểm sốt xói mịn của các công thức trồng xen cây họ đậu trong
ngô ........................................................................................................................ 126
3.8.1.2. Sinh trƣởng, phát triển của ngô trong các công thức trồng xen ............. 127
3.8.1.3. Các yếu tố cấu thành năng suất trong các công thức trồng xen .............. 128
3.8.1.4. Năng suất ngô trong các công thức trồng xen ......................................... 129
3.8.1.5. Khả năng sinh trƣởng và năng suất xanh của cây trồng xen ................... 130
3.8.1.6. Hiệu quả kinh tế trong các công thức trồng xen ...................................... 131
3.8.1.7. Kết quả mô hình canh tác ngơ bền vững ................................................. 131
3.8.2. Mơ hình nơng lâm kết hợp.......................................................................... 133
3.8.2.1.Kết quả thí nghiệm các cơng thức bố trí cây trồng và kỹ thuật canh tác . 134
3.8.2.2. Kết quả xây dựng mơ hình nơng lâm kết hợp trong canh tác cà phê ...... 136
3.8.2.3. Hiệu quả kinh tế mơ hình ........................................................................ 138

vi


KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ ............................................................................................... 139
1. KẾT LUẬN ............................................................................................................... 139
2. KIẾN NGHỊ .............................................................................................................. 140

DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN
LUẬN ÁN ......................................................................................................................... 142
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 143
PHỤ LỤC CÁC BẢN ĐỒ .....................................................................................................

vii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BĐKH

Biến đổi khí hậu

CEC

Khả năng trao đổi cation

CLĐ

Công lao động

CT

Công thức

CN

Công nghiệp

CCN

CCNNN

Chuyên cây công nghiệp
Cây công nghiệp ngắn ngày

DTĐT

Diện tích điều tra

DTTN

Diện tích tự nhiên

ĐVĐĐ

Đơn vị đất đai

FAO

Tổ chức Nông lƣơng Thế giới

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

HTSDĐ
KLN

Hiện trạng sử dụng đất
Kim loại nặng


KHCN

Khoa học Công nghệ

KTXH

Kinh tế - xã hội

NLKH

Nông lâm kết hợp

NMTĐ

Nhà máy Thủy điện

RVAC

Rừng vƣờn ao chuồng

SDĐ

Sử dụng đất

LUT

Kiểu sử dụng

LUTs


Loại sử dụng

TLĐĐ

Trƣợt lở đất đá

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

UNEP

Chƣơng trình mơi trƣờng của Liên Hợp Quốc

UBND

Ủy ban Nhân dân

VAC

Vƣờn ao chuồng

VSV

Vi sinh vật

viii



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Hàm lƣợng tối đa cho phép (MAC) của các KLN đƣợc xem là độc đối với thực vật
trong đất nông nghiệp ........................................................................................................ 12
Bảng 1.2. Diện tích đất bị thối hóa trên thế giới ............................................................. 13
Bảng 1.3. Ngun nhân chính gây thối hóa đất trên thế giới .......................................... 14
Bảng 1.4. Lƣợng đất xói mịn trong một số năm do các hoạt động canh tác ngô và sắn tại một
số địa phƣơng vùng miền núi phía Bắc ............................................................................. 30
Bảng 1.5. Tiêu chí đánh giá sử dụng đất bền vững theo FAO (1976) .............................. 40
Bảng 1.6. Tiêu chí chủ yếu đánh giá hệ thống sử dụng bền vững .................................... 41
đất đồi núi Việt Nam ......................................................................................................... 41
Bảng 3.1. Bảng phân loại đất tỉnh Sơn La......................................................................... 39
Bảng 3.2. Một số chỉ tiêu lý học đất.................................................................................. 41
Bảng 3.3. Một số chỉ tiêu hóa học đất ............................................................................... 42
Bảng 3.4. Tổng hợp các kiểu thích hợp đất đai của tỉnh Sơn La ...................................... 64
Bảng 3.5. Tổng hợp diện tích theo độ cao đƣợc tính từ mơ hình DEM ............................ 66
Bảng 3.6. Tổng hợp diện tích theo độ đốc tỉnh Sơn La .................................................... 67
Bảng 3.7. Sự thoái hoá cấu trúc của đất đỏ vàng trên phiến thạch ................................... 73
Bảng 3.8 Độ chặt của đất dƣới ảnh hƣởng của canh tác ................................................... 74
Bảng 3.9. Tốc độ thấm nƣớc của đất rừng và đất canh tác ............................................... 74
Bảng 3.10. Quy mơ và mức độ xói mịn đất vùng nghiên cứu.......................................... 76
Bảng 3.11. Phân cấp mức độ xói mịn đất ......................................................................... 81
Bảng 3.12. Phân cấp tổng giá trị suy giảm độ phì S ......................................................... 81
Bảng 3.13. Phân mức đánh giá đất bị kết von ................................................................... 82
Bảng 3.14. Xác định hệ số K theo thành phần cơ giới đất ................................................ 83
Bảng 3.15. Thông tin dữ liệu ảnh viễn thám ..................................................................... 85
Bảng 3.16. Xác định hệ số C theo loại cây trồng và độ che phủ....................................... 43
Bảng 3.17. Xác định hệ số P theo bản đồ hiện trạng sử dụng đất và biện pháp canh tác . 44
Bảng 3.18. Quy mơ và mức độ xói mịn đất tỉnh Sơn La................................................. 86

ix



Bảng 3.19. Đặc trƣng thực vật phủ, canh tác và một số đặc trƣng khí hậu, đất đai tại các ô
quan trắc ............................................................................................................................ 45
Bảng 3.20. Kiểm định kết quả tính tốn của mơ hình RUSLE ......................................... 88
Bảng 3.21. Phân cấp đánh giá đất bị suy giảm độ phì ...... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.22: Ma trận so sánh cặp đôi tổng hợp suy giảm độ phì ........................................ 91
Bảng 3.23. Trọng số cho các chỉ tiêu tổng hợp suy giảm độ phì ...................................... 92
Bảng 3.24. Giá trị suy giảm độ phì Si ............................................................................... 48
Bảng 3.25. Quy mô và phân bố mức độ suy giảm độ phì ................................................. 93
Bảng 3.26: Quy mơ, phân bố kết von, đá ong trong đất ở Sơn La .................................... 94
Bảng 3.27. Ma trận so sánh cặp đôi giữa các chỉ tiêu tổng hợp thối hóa ........................ 95
Bảng 3.28. Trọng số cho các chỉ tiêu tổng hợp thoái hóa ................................................. 95
Bảng 3.29. Giá trị thối hóa Si trên địa bàn vùng nghiên cứu .......................................... 96
Bảng 3.31. Quy mô, phân bố mức độ thối hóa đất vùng nghiên cứu .............................. 98
Bảng 3.32. Diện tích 3 loại đất chính ................................................................................ 99
Bảng 3.33. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp tỉnh Sơn La năm 2018 ........................ 100
Bảng 3.34. Diện tích gieo trồng một số cây trồng chủ lực tỉnh Sơn La .......................... 101
Bảng 3.35. Các loại sử dụng đất nông nghiệp chính tỉnh Sơn La ................................... 102
Bảng 3.36. Phân cấp mức độ đánh giá hiệu quả kinh tế các loại sử dụng đất ................ 103
Bảng 3.37. Hiệu quả kinh tế kiểu sử dụng đất chính (tính trên 1 ha)Error! Bookmark not
defined.
Bảng 3.38. Công lao động của các loại sử dụng đất trong 1 năm ................................... 106
Bảng 3.39. Mức độ đầu tƣ phân bón cho một số cây trồng chính trong vùng .................. 52
Bảng 3.40. Đề xuất một số LUTs/LUT có hiệu quả tại Sơn La ........................................ 53
Bảng 3.41. Định hƣớng phát triển một số cây trồng của tỉnh Sơn La đến năm 2020 ..... 112
Bảng 3.42. Lƣợng đất xói mịn tại các cơng thức thí nghiệm trồng xen ở Sơn La năm 2017
......................................................................................................................................... 127
Bảng 3.43. Chiều cao cây ngô trong các công thức trồng xen ........................................ 128
Bảng 3.44. Các yếu tố cấu thành năng suất ngô.............................................................. 129

Bảng 3.45 Năng suất ngô hạt trong các công thức trồng xen ......................................... 130

x


Bảng 3.46. Khả năng sinh trƣởng và năng suất chất xanh của các cây trồng xen .......... 130
Bảng 3.47. Hiệu quả kinh tế của các công thức trồng xen .............................................. 131
Bảng 3.48. Chiều cao cây ngô qua các giai đoạn sinh trƣởng, phát triển trong mơ hình 131
Bảng 3.49. Các yếu tố cấu thành năng suất, năng suất ngô trong các mơ hình .............. 132
Bảng 3.50. Sinh trƣởng, phát triển của các cây trồng xen trong mơ hình ....................... 133
Bảng 3.51. Hiệu quả kinh tế của mơ hình ngơ trồng xen ................................................ 133
Bảng 3.52: Khả năng kiểm sốt xói mịn của các công thức .......................................... 134
Bảng 3.53. Ảnh hƣởng của một số loại cây che phủ che bóng tới sinh trƣởng và phát triển cà
phê ................................................................................................................................... 134
Bảng 3.54. Năng suất cà phê tại các công thức trồng xen............................................... 135
Bảng 3.55. Sinh trƣởng, phát triển của một số cây trồng xen ......................................... 136
Bảng 3.56. Sinh trƣởng và sinh khối của cỏ ghine.......................................................... 136
Bảng 3.57. Sinh trƣởng và phát triển của cà phê trong mơ hình ..................................... 137
Bảng 3.58. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất cây cà phê .............................. 137
Bảng 3.59. Hiệu quả kinh tế mơ hình cà phê .................................................................. 138

xi


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Vị trí tỉnh Sơn La........................................................................................ 4
Hình 2.1. Sơ đồ cách tiếp cận thực hiện các nội dung của đề tài ............................ 47
Hình 2.2. Trình tự thực hiện xây dựng bản đồ thối hóa đất tỉnh Sơn La ............... 50
Hình 3.2. Mơ hình số độ cao (DEM) tỉnh Sơn La .................................................... 66
Hình 3.3. Bản đồ lƣợng mƣa bình quân (P) của tỉnh Sơn La (Phụ lục tr 3) ............ 82

Hình 3.4. Bản đồ hệ số xói mịn do mƣa (R) của Sơn La (Phụ lục tr 4).................. 82
Hình 3.5. Bản đồ hệ số mẫn cảm của đất đối với xói mịn (K) (Phụ lục tr 4) ......... 83
Hình 3.6. Bản đồ hệ số LS tỉnh Sơn La (Phụ lục tr 5) ............................................. 84
Hình 3.7. Bản đồ hệ số C (Phụ lục tr. 5) .................................................................. 85
Hình 3.8. Bản đồ hệ số P tỉnh Sơn La (Phụ lục tr. 6) .............................................. 86
Hình 3.9. Bản đồ hệ xói mịn đất vùng nghiên cứu.................................................. 87
Hình 3.10. Thiết lập ơ quan trắc và hứng xói mịn ngồi thực địa ........................... 88
Hình 3.11. Trình tự thực hiện xây dựng bản đồ đất bị suy giảm độ phì .................. 89
Hình 3.12. Các điểm lấy mẫu phục vụ đánh giá suy giảm độ phì ............................ 90
Hình 3.13. Bản đồ đất bị chua hóa (Phụ lục tr. 6) ................................................... 90
Hình 3.14. Bản đồ suy giảm chất hữu cơ (Phụ lục tr. 7) ......................................... 91
Hình 3.15. Bản đồ suy giảm dung tích hấp thu (CEC) (Phụ lục tr. 7) ..................... 91
Hình 3.16. Bản đồ đất bị suy giảm nitơ tổng số (N%) (Phụ lục tr. 8) ..................... 91
Hình 3.17. Bản đồ đất bị suy giảm hàm lƣợng phốt pho tổng số (P2O5%) (Phụ lục tr. 8) 91
Hình 3.18. Bản đồ đất bị suy giảm hàm lƣợng kali tổng số (K2O%)(Phụ lục tr. 9) 91
Hình 3.18. Kết quả xây dựng bản đồ đất bị suy giảm độ phì tỉnh Sơn La ............... 93
(Phụ lục tr. 9) ........................................................................................................... 93
Hình 3.19. Kết quả xây dựng bản đồ mức độ đá lẫn vùng kết von ở Sơn La .......... 94
(Phụ lục tr. 10) ......................................................................................................... 94
Hình 3.20. Trình tự xây dựng bản đồ thối hóa đất vùng nghiên cứu ..................... 94
Hình 3.21. Kết quả xây dựng bản đồ thối hóa đất tỉnh Sơn La .............................. 97

xii


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong vài thập kỷ trở lại đây, sự gia tăng dân số của thế giới đã thúc đẩy nhu
cầu ngày càng lớn về lƣơng thực và thực phẩm. Song song với sự phát triển dân số
là sự phát triển về kinh tế, khoa học kỹ thuật. Để thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao,

nhiều hoạt động của con ngƣời đã gây ảnh hƣởng đến môi trƣờng và các nguồn tài
nguyên đất đai, một dạng tài ngun khơng tái tạo đƣợc. Do đó, việc đánh giá tài
nguyên thiên nhiên làm cơ sở cho việc sử dụng hợp lý, hiệu quả và phát triển bền
vững là một nhiệm vụ khó khăn trong giai đoạn hiện nay.
Sơn La là tỉnh miền núi Tây Bắc Việt Nam, có tổng diện tích tự nhiên
1.412.349 ha, bằng 4,28% tổng diện tích tự nhiên tồn quốc (Cục Thống kê tỉnh
Sơn La, 2018 [8]. Phần lớn diện tích Sơn La có độ dốc lớn, địa hình hiểm trở và
chia cắt, khí hậu của vùng có lƣợng mƣa lớn lại tập trung vào những tháng nhất
định, kỹ thuật canh tác còn lạc hậu nhƣ đốt nƣơng làm rẫy, phá rừng trồng những
cây có độ che phủ thấp nhƣ ngơ, lúa nƣơng, đời sống thấp, hệ sinh thái nông nghiệp
mong manh. Hiện nay đang phải đối mặt với các thách thức với các vấn đề mơi
trƣờng đất do biến đổi khí hậu, do xói mịn, rửa trơi, đất trƣợt, sạt lở, lũ qt, khô
hạn, đất chua dần, mất chất hữu cơ, giảm độ phì và mất dần khả năng cung cấp chất
dinh dƣỡng cho cây trồng nông nghiệp. Đây là hậu quả của sự tàn phá rừng, tăng
dân số, lạm dụng cơ giới hóa và chăn thả quá mức, độc canh, quảng canh và du
canh ở vùng núi Tây Bắc nƣớc ta. Suy thối và ơ nhiễm tài ngun đất, việc bố trí
sản xuất nơng nghiệp trên đất này hết sức khó khăn. Sử dụng đất nông nghiệp hiệu
quả và bền vững ở địa bàn nghiên cứu là yêu cầu cấp thiết và có tính thời sự, góp
phần đảm bảo an ninh lƣơng thực, an sinh xã hội và bảo vệ môi trƣờng – ngôi nhà
chung mà 12 dân tộc anh em đang sinh sống. Một trong các giải pháp quan trọng để
thực hiện mục tiêu trên là nghiên cứu đề tài: “Đánh giá tài ngun đất nơng
nghiệp, đề xuất mơ hình sử dụng đất nơng nghiệp với một số cây trồng có hiệu
quả kinh tế và bền vững về môi trường trên địa bàn tỉnh Sơn La”, nhằm mục đích
đánh giá đƣợc chất lƣợng đất, các tổn thƣơng tài nguyên đất nông nghiệp tỉnh Sơn

1


La làm cơ sở đề xuất chuyển đổi cơ cấu cây trồng thích hợp tăng hiệu quả, tạo sinh
kế bền vững, hình thành các vùng sản xuất nơng nghiệp hàng hóa tập trung góp

phần giảm thiểu tác động của thiên tai và ổn định cƣ dân của vùng.
2. Mục tiêu của đề tài
- Đánh giá đƣợc tài nguyên đất nông nghiệp của tỉnh Sơn La.
- Đánh giá đƣợc các nguyên nhân, q trình và xu hƣớng thối hóa, tổn
thƣơng tài nguyên đất nông nghiệp do yếu tố tự nhiên và con ngƣời..
- Đánh giá hiệu quả sử dụng đất và đề xuất cơ cấu cây trồng có hiệu quả kinh
tế cao và sinh kế bền vững.
- Xây dựng đƣợc 02 mơ hình sử dụng đất nơng nghiệp phù hợp với điều kiện
tự nhiên, trình độ canh tác của ngƣời dân và doanh nghiệp vùng nghiên cứu.
3. Phạm vi nghiên cứu
3.1. Phạm vi về không gian
Đề tài tập trung nghiên cứu giới hạn trong phạm vi đất sản xuất nông nghiệp
và vùng đất có khả năng khai thác vào mục đích nông nghiệp tỉnh Sơn La.
3.2. Phạm vi về thời gian
Đề tài đƣợc thực hiện trong thời gian từ năm 2016 đến năm 2019.
3.3. Phạm vi khoa học
Đề tài tập trung về nghiên cứu và đánh giá tài nguyên đất nông nghiệp, tập
trung phân tích về các tính chất vật lý, hóa học của đất bị tác động bởi q trình
thối hóa tài ngun đất nơng nghiệp. Xác định các loại sử dụng đất thích ứng với
các tai biến thiên, biến đổi khí hậu phù hợp với tỉnh Sơn La.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
4.1. Ý nghĩa khoa học
Đề tài bổ sung luận cứ khoa học để đề xuất giải pháp đa lợi ích trong quản lý,
sử dụng, bảo vệ tài nguyên đất nông nghiệp, hạn chế thối hóa đất;
Đề xuất hƣớng quy hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng phục vụ phát triển
bền vững.

2



4.2. Ý nghĩa thực tiễn
Đề xuất đƣợc một số giải pháp sử dụng hợp lý tài nguyên đất nông nghiệp
hiệu quả trên địa bàn Sơn La.
Xây dựng mơ hình thực nghiệm đạt hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trƣờng,
phù hợp với trình độ canh tác của ngƣời dân ở địa bàn nghiên cứu.
5. Những đóng góp mới của đề tài
Đánh giá đƣợc các nguyên nhân, quá trình và xu hƣớng thối hóa, tổn
thƣơng tài ngun đất nơng nghiệp do yếu tố tự nhiên và con ngƣời ở vùng nghiên
cứu.
Đề xuất đƣợc một số mơ hình nhằm phát triển cơ cấu cây trồng có hiệu quả
kinh tế và bền vững về môi trƣờng đối với một số cây trồng chính (ngơ, cà phê và
cây ăn quả) thơng qua kết quả nghiên cứu lý thuyết và mơ hình thực nghiệm ngoài
đồng ruộng.

3


Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU

1.1 KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH SƠN
LA
1.1.1. Điều kiện tự nhiên
1.1.1.1. Vị trí địa lý
Sơn La là tỉnh miền núi thuộc vùng cao phía Tây Bắc Việt Nam, nằm ở khu vực
trung tâm của vùng, có tọa độ địa lý từ 20039’đến 22002’ vĩ độ Bắc và từ
103011’đến 105002’ kinh độ Đơng, có giáp ranh nhƣ sau:
- Phía Bắc giáp hai tỉnh Lai Châu và Yên Bái.
- Phía Nam giáp tỉnh Thanh Hố và nƣớc CHDCND Lào.
- Phía Đơng giáp hai tỉnh Phú Thọ và Hồ Bình.

- Phía Tây giáp tỉnh Điện Biên.
Tỉnh Sơn La cách thủ đô Hà Nội 320 km theo Quốc lộ 6, có đƣờng biên giới với
nƣớc bạn Lào dài 250 km với cửa khẩu quốc gia Pa Háng, cửa khẩu Chiềng
Khƣơng. Trong địa bàn tỉnh có các tuyến Quốc lộ 6, Quốc lộ 37, Quốc lộ 32b, Quốc
lộ 43, Quốc lộ 279...

Hình 1.1. Vị trí tỉnh Sơn La

4


1.1.1.2. Địa hình
Sơn La là vùng núi cao dốc có kiến trúc địa hình rất phức tạp, độ cao trung
bình thƣờng thay đổi từ 500 - 600 m đến (1000 m). Nơi cao nhất là đỉnh Phu Luông
xã Ngọc Chiến, huyện Mƣờng La độ cao 2853 m, nơi thấp nhất ở ven sơng Đà độ
cao 100 m. Địa hình của 4 hệ thống núi chính cùng với 2 cao nguyên Sơn La- Mộc
Châu và các thung lũng xen kẽ đã hợp thành dạng địa mạo chung cho cả Sơn La có
hƣớng chung là Tây Bắc - Đơng Nam. Mặt đất nhấp nhơ lƣợn sóng từ Đơng Bắc
xuống Tây Nam và mức độ chia cắt sâu đã tạo nên thế hiểm trở của vùng núi có địa
hình khác nhau phân bố khơng tập trung mà rải rác xen kẽ. Nhìn bao quát sự liên
đới giữa các vùng trong tỉnh cho thấy:
Hệ thống núi dọc biên giới Việt Lào đại diện cho vùng cao thuộc huyện Sơng
Mã có độ cao trung bình 1400 m - 1700 m độ dốc chung 25 - 30o, núi non trùng
điệp chủ yếu đƣợc che phủ bằng thảm có tranh.
Hệ thống núi cao, đại diện cho các xã vùng cao thuộc các huyện Thuận Châu,
Mai Sơn, Yên Châu, Mộc Châu có độ cao thay đổi song nhìn chung cao 1000 m và
dốc 30 - 40o. Nhiều đoạn thuộc Thuận Châu, Mai Sơn núi non trùng điệp, chia cắt
độ dốc 35 - 45o, rừng cỏ tranh vẫn chiếm ƣu thế, tuy rừng cây thân gỗ đã có một
diện tích khá hơn so với các vùng khác.
Hệ thống núi đá trên cao nguyên Sơn La - Mộc Châu chạy dọc quốc lộ 6. Địa mạo,

castơ điển hình đã tạo nên sự thiếu nƣớc nghiêm trọng bởi các phễu hút nƣớc hay
mạch ngầm và hang động.
Hệ thống núi dọc địa giới Sơn La - Hoàng Liên Sơn đại diện cho các xã vùng
cao của Quỳnh Nhai và Mƣờng La có độ cao trung bình 1200 - 2000 m và dốc từ
30-40o. Vùng tả ngạn Mƣờng La có địa hình cao, dốc và hiểm trở hơn. Các đỉnh Pu
Luông 2853 m. Pu Huôi Long 2615 m, Pu Sam Sao 1897 m và Pu Ton 2025 m đều
tập trung ở vùng này.
1.1.1.3. Thời tiết, khí hậu
Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa vùng núi, mùa đơng lạnh khơ, mùa
hè nóng ẩm, mƣa nhiều. Khí hậu đƣợc chia thành 4 mùa rõ rệt: xuân, hạ, thu, đông.

5


Sơn La nóng ẩm vào mùa xuân, nắng nóng vào lúc giao mùa giữa mùa xuân và mùa
hạ, se lạnh vào mùa thu, lạnh buốt vào mùa đông. Trong những năm gần đây nhiệt
độ khơng khí trung bình/năm có xu hƣớng tăng hơn so với 20 năm trƣớc đây 0,5o C
- 0,6o C (thành phố Sơn La từ 20,9o C lên 21,1o C, Yên Châu từ 22,6o C lên 23o C),
lƣợng mƣa trung bình năm có xu hƣớng giảm (thành phố từ 1.445 mm xuống 1.402
mm, Mộc Châu từ 1.730 mm xuống 1.563 mm), độ ẩm khơng khí trung bình năm
cũng giảm. Cụ thể các yếu tố cơ bản về khí hậu Sơn La nhƣ sau:
- Mùa đơng lạnh và khô kéo dài từ tháng mƣời đến tháng ba năm sau. Mùa hè
nóng ẩm, mƣa nhiều, bắt đầu từ tháng tƣ đến tháng chín.
- Nhiệt độ trung bình trong năm 21,5o C, nhiệt độ cao nhất là 37o C, nhiệt độ
thấp nhất là 2o C. Tổng tích ơn bình qn một năm là 7.550o C.
- Lƣợng mƣa trung bình/năm là 1.400 mm. Số ngày mƣa trung bình trong một
năm là 118 ngày. Lƣợng mƣa phân bố không đều ở các tháng, trung bình là 120
mm/tháng. Mùa mƣa kéo dài 6 - 7 tháng với lƣợng mƣa chiếm 84 - 92% tổng lƣợng
mƣa cả năm, là thời kỳ độ ẩm đƣợc cải thiện, thuận lợi cho sinh trƣởng của nhiều
loại cây trồng. Tuy nhiên trong thời kỳ này do lƣợng mƣa lớn, tập trung (lƣợng mƣa

ngày cực đại lên tới 146 mm) dễ gây ra hiện tƣợng xói mịn, rửa trơi, trƣợt lở đất, lũ
ống, lũ quét... làm hƣ hỏng các cơng trình giao thơng, thuỷ lợi, gây thiệt hại cho sản
xuất, tài sản và đời sống nhân dân, làm giảm chất lƣợng nông sản sau thu hoạch
(đặc biệt với ngô, cà phê...). Ngƣợc lại, mùa khô kéo dài, lƣợng mƣa nhỏ thƣờng
gây khô hạn, thiếu nƣớc cho sản xuất và sinh hoạt, nhất là các bản vùng cao, ảnh
hƣởng đến khả năng sinh trƣởng các loại cây trồng.
- Độ ẩm trung bình/năm 80 - 82%, cao nhất trung bình 86 - 87% (tháng 6,7,8),
tối thấp tuyệt đối 6 - 10% (tháng 1,2,3). Lƣợng bốc hơi trung bình năm là 800
mm/năm. Lƣợng bốc hơi quan hệ với lƣợng mƣa phân bố không đều tạo nên một
thời kỳ khô hạn gay gắt (từ tháng mƣời năm trƣớc đến tháng năm của năm sau).
Đây là thời kỳ lƣợng bốc hơi cao hơn lƣợng mƣa nhiều lần, khiến độ ẩm ở tầng đất
mặt luôn dƣới mức độ ẩm cây héo rất nhiều nên thời kỳ này không thể canh tác cây
ngắn ngày nếu không có tƣới.

6


- Sƣơng muối: Thƣờng xuất hiện vào tháng mƣời hai đến tháng một năm sau.
1.1.1.4. Thủy văn, sơng ngịi
Sơn La có mạng lƣới sơng, suối khá dày, mật độ 1,2 - 1,8 km/km2 nhƣng
phân bố khơng đều, sơng suối có độ dốc lớn, nhiều thác ghềnh do địa hình núi cao,
chia cắt sâu. Dòng chảy biến đổi theo mùa, biên độ dao động giữa mùa mƣa và mùa
khô khá lớn. Mùa lũ thƣờng diễn ra từ tháng sáu đến tháng mƣời trong năm nhƣng
diễn ra sớm hơn ở các nhánh thƣợng lƣu và muộn hơn ở hạ lƣu. Có đến 65 - 80%
tổng lƣợng dòng chảy trong năm tập trung trong mùa lũ này. Trên địa bàn tỉnh có 2
con sông lớn chảy qua: sông Đà và sông Mã cùng 35 con suối lớn, hàng trăm con
suối nhỏ nằm trên địa hình dốc với nhiều thác nƣớc. Sơng Đà, đoạn chảy vào địa
phận tỉnh Sơn La dài khoảng 250 km, tổng diện tích lƣu vực khoảng 9.844 km2.
Sơng Mã (đoạn chảy trên địa phận tỉnh Sơn La) dài 93 km, tổng diện tích lƣu vực
khoảng 3.978 km2. Hiện tại, Sơn La có gần 20.000 ha mặt nƣớc (hồ chứa của thủy

điện Hịa Bình và thủy điện Sơn La), trong đó có gần 16.000 ha có khả năng khai
thác, ni trồng thủy sản (UBND tỉnh Sơn La, 2015) [57].
1.1.1.5. Các nguồn tài ngun
a) Tài ngun đất
Sơn La có diện tích đất đồi núi chiếm trên 80% DTTN, vùng giữa sông Đà
và sơng Mã hình thành 2 cao ngun lớn là cao nguyên Mộc Châu với diện tích
khoảng 2 vạn ha, chạy dọc theo 2 bên đƣờng Quốc lộ 6 thuộc 2 huyện của tỉnh là
Vân Hồ và Mộc Châu và cao nguyên Sơn La - Nà Sản với diện tích khoảng 1,5 vạn
héc ta từ Yên Châu đến đèo Pha Đin (Thuận Châu). Nằm xen kẽ giữa các cao
nguyên là vùng lòng chảo, thung lũng đƣợc bồi đắp bởi phù sa các con sơng suối
tạo thành các cánh đồng có thể canh tác lúa (UBND tỉnh Sơn La, 2011) [57].
Tài nguyên đất đồi núi của tỉnh Sơn La là một lợi thế trong phát triển các cây
công nghiệp dài ngày và phát triển các cây trồng cạn ngắn ngày khác. Tuy nhiên,
đây cũng là một thách thức lớn trong bảo vệ nguồn tài nguyên đất đai này; nhiều
vùng đất dốc độc canh cây trồng nhƣ ngô, lúa nƣơng đã đƣợc khai thác nhiều năm

7


mà khơng có biện pháp bảo vệ và cải tạo đất nào đƣợc áp dụng đã làm cho đất đai bị
hoang hóa dẫn đến diện tích chƣa sử dụng cịn nhiều, hiện tại, tồn tỉnh cịn khoảng
323.112 ha đất đồi núi chƣa sử dụng khai thác, chiếm khoảng 22,88% quỹ đất (Cục
Thống kê tỉnh Sơn La, 2018) [8].
a) Tài nguyên nước
Tài nguyên nƣớc mặt của toàn tỉnh Sơn La hàng năm vào khoảng 19 tỷ m3
chủ yếu từ nguồn nƣớc mƣa tích trữ vào hai hệ thống sơng chính là: Sơng Đà bắt
nguồn từ tỉnh Vân Nam Trung Quốc có lƣu vực ở tỉnh Sơn La là 9.844 km2, đoạn
chảy qua Sơn La dài 250 km, tổng lƣợng nƣớc đến cơng trình thủy điện Sơn La là
47,6.109 m3. Sơng Mã bắt nguồn từ huyện Điện Biên và Tuần Giáo - Điện Biên,
đoạn chảy qua Sơn La dài 93 km, có diện tích lƣu vực 3.978 km2. Bên cạnh 2 hệ

thống sơng chính, tỉnh Sơn La cịn có 35 con suối lớn, hàng trăm con suối nhỏ nằm
trên địa hình dốc (UBND tỉnh Sơn La, 2011) [57].
a) Tài nguyên rừng
Sơn La là một trong những tỉnh có diện tích rừng và đất có khả năng phát triển
lâm nghiệp khá lớn (chiếm khoảng 44,7% DTTN). Độ che phủ của rừng đạt khoảng
45%, còn thấp so với yêu cầu - nhất là đối với một tỉnh có độ dốc lớn, mƣa tập trung
theo mùa, lại có vị trí là mái nhà phịng hộ cho đồng bằng Bắc bộ, điều chỉnh nguồn
nƣớc cho thuỷ điện Hồ Bình.
Tồn tỉnh hiện có 636.101 ha đất có rừng, gồm: rừng phịng hộ 305.713 ha, có
vai trị quan trọng trong việc phịng chống xói mịn, rửa trơi, ngăn lũ ống, lũ qt và
có vai trị phịng hộ đầu nguồn sơng Đà, điều hồ mực nƣớc các hồ thuỷ điện Sơn
La, Hồ Bình, bảo vệ vùng hạ du đồng bằng Bắc bộ. Rừng đặc dụng có 72.235 ha,
nằm ở các huyện Mộc Châu, Sông Mã, Thuận Châu, Bắc Yên. Rừng sản xuất có
258.062 ha. Trữ lƣợng rừng trồng gồm trữ lƣợng gỗ 42 ngàn m3, 20,7 ngàn cây
luồng vầu, tre trúc có 17 ngàn cây. Đất chƣa sử dụng tồn tỉnh có khoảng 323.112
ha có khả năng phát triển nông, lâm nghiệp (Cục Thống kê tỉnh Sơn La, 2018) [8].

8


1.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội
1.1.2.1. Dân số, lao động
Tính đến 31/12 năm 2018, dân số của Sơn La có 1.247.765 ngƣời, gồm 12
dân tộc, trong đó đơng nhất là dân tộc Thái chiếm 55%, dân tộc Kinh chiếm 18%,
dân tộc Mông chiếm 12%, dân tộc Mƣờng chiếm 8,4%, dân tộc Khơ Mú chiếm
1,89%, dân tộc Dao chiếm 1,82%. Số dân khu vực nông thôn 1.077.918 ngƣời,
(chiếm 86,39%), dân số thành thị 169.847 ngƣời (chiếm 13,61%). Mật độ dân số
trung bình 88 ngƣời/km2, mật độ dân số cao nhất ở thành phố Sơn La 329
ngƣời/km2, thấp nhất ở huyện Sốp Cộp 33 ngƣời/km2 (Cục Thống kê tỉnh Sơn La,
2018) [8].

Lực lƣợng lao động từ 15 tuổi trở lên tồn tỉnh năm 2018 ƣớc tính đạt 762,45
nghìn ngƣời, tăng 6,80 nghìn ngƣời so với năm 2017. Lao động từ 15 tuổi trở lên
đang làm việc trong các loại hình kinh tế năm 2018 đạt 760,87 nghìn ngƣời, tăng
8,15 nghìn ngƣời so với năm 2017. Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc
đã qua đào tạo năm 2018 ƣớc tính đạt 14,60%, trong đó lao động đã qua đào tạo khu
vực thành thị đạt 55,40%; khu vực nông thôn đạt 9,00% (Cục Thống kê tỉnh Sơn La,
2018) [8].
1.1.2.2. Đời sống dân cư
Đời sống dân cƣ năm 2018, thu nhập bình qn đầu ngƣời một tháng chung
tồn tỉnh theo giá hiện hành đạt 1.483 nghìn đồng, tăng 1,2% so với năm 2017. Tỷ
lệ hộ nghèo tiếp cận đa chiều năm 2018 là 36,3%. Tỷ lệ dân số đô thị đƣợc cung cấp
nƣớc sạch qua hệ thống cấp nƣớc tập trung đạt 92,5%.
1.1.2.3. Kết cấu hạ tầng
a) Giao thông
Sơn La là một tỉnh miền núi vùng cao, địa hình bị chia cắt mạnh bởi hệ thống
sơng, suối, thêm vào đó là chất lƣợng đƣờng giao thơng cịn thấp nên cơng tác vận
chuyển hành khách và hàng hố, đi lại gặp nhiều khó khăn. Giao lƣu kinh tế với bên
ngoài chủ yếu bằng một số tuyến đƣờng quốc lộ nhƣ: quốc lộ 6, quốc lộ 37... các

9


tuyến đƣờng ngang đi một số huyện chỉ thông suốt về mùa khô. Theo Thống kê của
Sở Giao thông vận tải tỉnh Sơn La, hệ thống giao thông đƣờng bộ trên địa bàn tỉnh
Sơn La (tính đến 28/8/2017) có tổng chiều dài là 9.900 km, gồm 704 km quốc lộ,
964 km tỉnh lộ, 1891 km đƣờng huyện lộ, 5916 km đƣờng xã, 143 km đƣờng đô thị
và 282 km đƣờng chun dụng. Ngồi ra có gần 11.500 km đƣờng trục thơn, ngõ
xóm và đƣờng chính nội đồng. Trong đó tỷ lệ tuyến quốc lộ, đƣờng tỉnh, đƣờng
huyện đƣợc bê tông xi măng, láng nhựa đạt 66%.
Tuyến đƣờng thủy trên sông Đà, sông Mã dài 300 km đã đƣa vào khai thác

tạo ra diện mạo nông thôn mới, đáp ứng nhu cầu vận tải hàng hóa, hành khách tạo
ra nhiều điều kiện thuận lợi cho việc phát triển kinh tế - xã hội vùng ven sơng nói
riêng và tồn tỉnh Sơn La nói chung.
a) Thủy lợi
Theo số liệu thống kê của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sơn
La đến tháng 8/2019, tồn tỉnh có 2.692 cơng trình, trong đó có 33 hồ chứa có dung
tích trên 50 nghìn m3 và 72 hồ chứa có dung tích nhỏ hơn 50 nghìn m3, 953 đập xây
bê tơng, 40 cống, cửa lấy nƣớc, 3 cơng trình tiêu thốt lũ, 206 phai rọ thép; đã kiên
cố đƣợc trên 1.215 km kênh mƣơng, đạt 41% số kênh mƣơng cần kiên cố. Đảm bảo
cấp nƣớc cho gần 32.000 ha lúa, tƣới ẩm, thủy sản; ngồi ra, cịn cung cấp nƣớc
phục vụ cho các nhu cầu dùng nƣớc khác.
1.2. NHỮNG NGHIÊN CỨU TRÊN THẾ GIỚI VỀ CÁC VẤN ĐỀ LIÊN
QUAN
1.2.1. Nghiên cứu về môi trường đất
Để quản lý và sử dụng nguồn tài nguyên thiên nhiên có hiệu quả, trong đó có

tài nguyên đất và bảo vệ mơi trƣờng, trƣớc tiên cần phải có đầy đủ những thông tin
(số liệu) về chất lƣợng môi trƣờng, đặc biệt là những thơng tin đáng tin cậy, chính
xác có thể so sánh đƣợc. Từ năm 1973, Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), Tổ chức Khí
tƣợng Thế giới (WMO) và Chƣơng trình Mơi trƣờng của Liên hiệp quốc (UNEP),
Đánh giá tồn cầu về thối hóa đất (GLASOD) và Đánh giá thối hóa đất vùng Nam

10


và Đông Nam Châu Á (ASSOD) đã xác định 4 q trình gây thối hóa đất do các
tác nhân: xói mịn do gió và nƣớc, thối thối do ơ nhiễm các chất hố học, thối
hóa vật lý và thối hóa sinh học.
Theo tài liệu của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng [5], diện tích đất bị thối hóa
trên thế giới đã lên đến gần 2 tỷ ha. Trong các loại hình thối hóa đất, xói mịn do

gió có diện tích tƣơng đối lớn (xấp xỉ 50%). Tuy nhiên, đối với vùng Đơng Nam Á
diện tích đất bị xói mịn do gió chỉ chiếm 40%. Diện tích đất bị chua hóa trên tồn
thế giới có 6 triệu ha, trong đó riêng Châu Á chiếm tới 4 triệu ha và toàn bộ diện
tích này lại nằm trên lãnh thổ của vùng Đơng Nam Châu Á. Đây là một nguyên
nhân đáng báo động do tình trạng thối hóa đất do tác nhân con ngƣời gây ra.
Ơ nhiễm mơi trƣờng đất đƣợc xem là tất cả các tác nhân làm nhiễm bẩn môi
trƣờng đất bởi các chất gây ô nhiễm, gây ảnh hƣởng xấu đến sinh vật và đời sống
của con ngƣời. Những chất gây ô nhiễm môi trƣờng đất rất đa dạng và phong phú,
chúng có thể là những chất hóa học có nguồn gốc tự nhiên hoặc nhân tạo nhƣ các
dạng N, P, các hợp chất hữu cơ, các phức hợp hữu cơ – vơ cơ, các kim loại năng,
các hóa chất độc hại, các chất phóng xạ, nhiệt độ, các loại virut và các vi sinh vật
gây bệnh. Có thể chia ra 3 nhóm tác nhân chính gây ơ nhiễm mơi trƣờng đất là:
nhóm tác nhân vật lý, nhóm tác nhân hóa học và nhóm tác nhân sinh học. Các kim
loại nặng là tác nhân ô nhiễm nguy hiểm đối với hệ sinh thái đất, chuỗi thức ăn và
con ngƣời. Những kim loại nặng có độc tính cao và nguy hiểm là thủy ngân (Hg),
cadimi (Cd), chì (Pb), niken (Ni). Các kim loại nặng có độc tính mạnh là asen (As),
crơm (Cr), mangan (Mn), kẽm (Zn) và thiếc (Sn). Trong thực tế một số kim loại
nặng ở hàm lƣợng thích hợp rất cần cho sự sinh trƣởng và phát triển của thực vật,
động vật và con ngƣời. Nhƣng nếu chúng tích lũy nhiều trong đất thì lại rất độc hại
cho thực vật và động vật. Ở các nƣớc phát triển số điểm đất bị ô nhiễm kim loại
nặng rất lớn (ở Anh có khoảng 300 điểm với diện tích là 10.000 ha đƣợc coi là ô
nhiễm kim loại nặng vƣợt ngƣỡng cho phép; ở Mĩ có khoảng 25.000 điểm; ở Hà
Lan có khoảng 6.000 điểm vừa mới cải tạo. Ƣớc tính giá thành để cải tạo đất nhiễm
độc KLN khoảng 8 – 12 USD/ngƣời ở những nƣớc phát triển). Nhiều nƣớc đã đầu

11


×