Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Đánh giá hiện trạng biến động sử dụng đất và định hướng sử dụng đất đai phục vụ phát triển bền vững khu vực ngoại thành phía tây nam hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.68 MB, 108 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
---------------------

Lê Văn Việt

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG, BIẾN ĐỘNG SỬ DỤNG ĐẤT VÀ ĐỊNH
HƢỚNG SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
KHU VỰC NGOẠI THÀNH PHÍA TÂY NAM HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

Hà Nội - Năm 2014


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
---------------------

Lê Văn Việt

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG, BIẾN ĐỘNG SỬ DỤNG ĐẤT VÀ ĐỊNH
HƢỚNG SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
KHU VỰC NGOẠI THÀNH PHÍA TÂY NAM HÀ NỘI

Chuyên ngành: Quản lý đất đai
Mã số: 60850103

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRẦN VĂN TUẤN


Hà Nội - Năm 2014


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian làm luận văn, bên cạnh sự cố gắng của bản thân, tôi đã nhận
được nhiều sự giúp đỡ, động viên thiết thực, quý báu.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự chỉ bảo, hướng dẫn nhiệt tình, sự định hướng
đúng đắn, khoa học trong nghiên cứu của PGS.TS. Trần Văn Tuấn.
Tôi vô cùng biết ơn các thầy, cô giáo Trường Đại học Khoa học Tự nhiên Đại học Quốc gia Hà Nội, đặc biệt là các thầy cơ Khoa Địa lý đã dìu dắt, truyền dạy
kiến thức cần thiết để tơi có nền tảng vững chắc tự tin thực hiện đề tài. Tơi biết ơn
gia đình, bạn bè, người thân luôn ở bên động viên về mọi mặt, khích lệ tơi trong học
tập, nghiên cứu .
Tơi xin cảm ơn phịng Tài ngun và Mơi trường huyện Thanh Oai, Quốc
Oai, Chương Mỹ đã giúp đỡ cung cấp tài liệu, số liệu từ những ngày đầu định
hướng đề tài. Tôi xin cảm ơn Sở Tài nguyên và môi trường Hà Nội đã cung cấp
nhiều thông tin giúp tôi trong quá trình làm luận văn.
Mặc dù đã rất cố gắng nhưng do trình độ và kinh nghiệm cịn hạn chế nên
luận văn không tránh khỏi những khiếm khuyết. Rất mong được sự chỉ dẫn và đóng
góp thêm của thầy cô và các bạn để tôi rút kinh nghiệm và hoản chỉnh thêm đề tài
của mình!
Tác giả

Lê Văn Việt


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Kết quả
nêu trong luận văn này là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất
kỳ cơng trình nào khác.
Tơi xin cam đoan các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã đƣợc chỉ

rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Lê Văn Việt


DANH MỤC BẢNG
STT
Tên bảng
Bảng 2.1. Thống kê các loại đất khu vực ngoại thành Tây Nam
1
Hà Nội năm 2005
Bảng 2.2. Thống kê các loại đất khu vực ngoại thành Tây Nam
2
Hà Nội năm 2010

Trang
58
60

Bảng 2.3. Thống kê các loại đất khu vực ngoại thành Tây nam
3

Hà Nội năm 2013

67

Bảng 2.4. Biến động sử dụng đất khu vực ngoại thành phía Tây

4


Nam thành phố Hà Nội

70

Bảng 2.5. Biến động sử dụng đất khu vực ngoại thành phía Tây

5

6

Nam thành phố Hà Nội

Bảng 3.1. Dự báo dân số khu vực ngoại thành phía Tây Nam Hà
Nội đến 2030

74

84

Bảng 3.2. Định hướng sử dụng đất theo các không gian phục vụ
7

phát triển bền vững khu vực ngoại thành phía Tây Nam thành

91

phố Hà Nội đến năm 2030
DANH MỤC HÌNH, BẢN ĐỒ
STT

Tên hình, bản đồ
Hình 2.1: sơ đồ vị trí khu vực ngoại thành phía Tây Nam thành
1
phố Hà Nội
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất khu vực ngoại thành phía Tây
2
Nam thành phố Hà Nội năm 2005

Trang
33
59

Bản đồ hiện trạng sử dụng đất khu vực ngoại thành phía Tây
3

Nam thành phố Hà Nội năm 2010

61

Bản đồ biến động sử dụng đất khu vực ngoại thành phía Tây
4

Nam thành phố Hà Nội giai đoạn 2005 – 2010

71

Hình 3.1. Sơ đồ các nhóm phân khu chức năng khu vực ngoại
5

thành Tây Nam thành phố Hà Nội


82


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .......................................................................1
2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU.....................................................1
3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ....................................................................................2
4. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN .........................................................3
5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................................3
6. CƠ SỞ TÀI LIỆU..................................................................................................4
7. CẤU TRÚC LUẬN VĂN ......................................................................................5
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐỊNH HƢỚNG SỬ DỤNG ĐẤT PHỤC
VỤ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG KHU VỰC NGOẠI THÀNH PHÍA TÂY
NAM HÀ NỘI ............................................................................................................6
1.1. TỔNG QUAN CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU .....................................6
1.1.1. Các cơng trình nghiên cứu định hướng sử dụng đất phục vụ phát triển bền
vững .........................................................................................................................6
1.1.2. Các cơng trình liên quan tới khu vực nghiên cứu .......................................11
1.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................12
1.2.1. Các vấn đề liên quan tới hiện trạng và biến động sử dụng đất ....................12
1.2.2. Phát triển bền vững và định hướng sử dụng đất phục vụ phát triển bền vững.23
1.3. QUAN ĐIỂM, PHƢƠNG PHÁP VÀ CÁC BƢỚC NGHIÊN CỨU ............30
1.3.1. Quan điểm nghiên cứu.................................................................................30
1.3.2. Hệ phương pháp nghiên cứu .......................................................................31
1.3.3. Các bước nghiên cứu ...................................................................................32
CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG VÀ BIẾN ĐỘNG SỬ DỤNG ĐẤT
KHU VỰC NGOẠI THÀNH PHÍA TÂY NAM THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI
ĐOẠN 2005 – 2013. .................................................................................................33

2.1. PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG TỚI THỰC TRẠNG SỬ
DỤNG ĐẤT KHU VỰC NGOẠI THÀNH PHÍA TÂY NAM HÀ NỘI ............33
2.1.1. Các yếu tố điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và môi trường ........33
2.1.1.1. Các yếu tố điều kiện tự nhiên ...............................................................33
2.1.1.2. Các nguồn tài nguyên ...........................................................................37
2.1.1.3. Thực trạng môi trường ..........................................................................42
2.1.2. Các yếu tố kinh tế xã hội .............................................................................43
2.1.2.1 Tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ...............................43
2.1.2.2 Dân số, lao động, việc làm và thu nhập ................................................43
2.1.2.3 Thực trạng phát triển đô thị và các khu dân cư nông thôn .....................44
2.1.2.4 Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng .......................................................46
2.1.3. Tình hình quản lý đất đai .............................................................................52
2.2. PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT KHU VỰC TÂY NAM HÀ
NỘI NĂM 2005 VÀ 2010 ........................................................................................55
2.2.1. Hiện trạng sử dụng đất năm 2005 ...............................................................55
2.2.2. Hiện trạng sử dụng đất năm 2010 ...............................................................60
2.2.3. Hiện trạng sử dụng đất năm 2013 ...............................................................64
2.2.4. Những vấn đề tồn tại chủ yếu trong sử dụng đất .........................................68
2.3. PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ BIẾN ĐỘNG SỬ DỤNG ĐẤT KHU VỰC
NGOẠI THÀNH PHÍA TÂY NAM HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2005 – 2013 ...........69


2.3.1. Phân tích biến động sử dụng đất giai đoạn 2005 – 2010 .............................70
2.3.2. Phân tích biến động sử dụng đất giai đoạn 2010 – 2013 .............................74
2.3.3. Đánh giá tổng hợp biến động sử dụng đất khu vực ngoại thành phía Tây
Nam thành phố Hà Nội theo khía cạnh phát triển bền vững .................................75
Chƣơng 3: ĐỀ XUẤT ĐỊNH HƢỚNG SỬ DỤNG ĐẤT PHỤC VỤ PHÁT
TRIỂN BỀN VỮNG TẠI KHU VỰC NGOẠI THÀNH PHÍA TÂY NAM
THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐẾN NĂM 2030. .............................................................77
3.1. PHƢƠNG HƢỚNG, MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN KHU VỰC NGOẠI

THÀNH PHÍA TÂY NAM HÀ NỘI ĐẾN NĂM 2030 ........................................77
3.1.1. Phân tích các quy hoạch và định hướng sử dụng đất đến năm 2030 của khu
vực ngoại thành phía Tây Nam thành phố Hà Nội và thành phố Hà Nội .............77
3.1.2. Quan điểm và định hướng sử dụng đất phục vụ phát triển bền vững tại khu
vực ngoại thành phía Tây Nam thành phố Hà Nội đến năm 2030 ........................78
3.2. PHÂN KHU CHỨC NĂNG KHU VỰC PHÍA TÂY NAM HÀ NỘI THEO
MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN .....................................................................................80
3.2.1. Cơ sở khoa học và thực tiễn xác định các khu chức năng ...........................80
3.2.2. Phân tích các vấn đề sử dụng đất, kinh tế, xã hội và môi trường nổi cộm
trong các khu chức năng ........................................................................................83
3.3. CÁC DỰ BÁO VỀ KHU VỰC NGOẠI THÀNH PHÍA TÂY NAM
THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐẾN NĂM 2030 ..............................................................84
3.3.1. Dự báo về kinh tế, dân số ............................................................................84
3.3.2. Dự báo về sử dụng đất .................................................................................85
3.4. ĐỀ XUẤT ĐỊNH HƢỚNG SỬ DỤNG ĐẤT THEO CÁC PHÂN KHU
CHỨC NĂNG KHU VỰC NGOẠI THÀNH PHÍA TÂY NAM THÀNH PHỐ
HÀ NỘI ĐẾN NĂM 2030 .......................................................................................85
3.4.1. Cơ sở khoa học và thực tiễn ........................................................................85
3.4.2. Định hướng sử dụng đất phục vụ phát triển bền vững đến năm 2030 ........87
3.5. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP KHẢ THI ........................................................94
3.5.1. Giải pháp hồn thiện hệ thống chính sách ...................................................94
3.5.2. Giải pháp huy động vốn đầu tư ...................................................................95
3.5.3. Giải pháp cơng nghệ ....................................................................................95 xã hội và mơi trường thì việc sử dụng đất phải áp dụng
đồng bộ các giải pháp sau:
3.5.1. Giải pháp hồn thiện hệ thống chính sách
- Những chính sách nhằm tiết kiệm sử dụng đất:
+ Chính sách về tận dụng không gian trong quy hoạch xây dựng công nghiệp và
đô thị trong các khu vực tập trung dân cư.
+ Chính sách phát triển các điểm dân cư nơng thơn theo hướng đơ thị hố tại chỗ.
+ Chính sách đầu tư đồng bộ giữa giao thơng và thuỷ lợi bố trí với việc kết hợp

các tuyến dân cư để tiết kiệm đất.
- Chính sách sử dụng hợp lý các loại đất mang tính đặc thù:
+ Chính sách ưu tiên dành đất cho những nhu cầu đặc biệt có tính bắt buộc về
an ninh, quốc phịng.
+ Chính sách khuyến khích tiết kiệm diện tích đất nghĩa trang, nghĩa địa bằng
cách quy tập và quy hoạch nghĩa trang, nghĩa địa cho tới cấp xã.
- Chính sách ưu đãi:
+ Chính sách thuế theo hướng ưu tiên sản xuất nông nghiệp, công nghiệp sản
xuất hàng tiêu dùng, vật liệu xây dựng …
+ Tạo mọi điều kiện về thủ tục, về những điều kiện có thể đảm bảo nhằm thu
hút vốn đầu tư của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
+ Xây dựng chính sách ưu tiên đầu tư và ưu đãi cho vùng khó khăn về cơ sở hạ
tầng, về khoa học kỹ thuật, về cây, con giống, …để nâng cao đời sống nhân dân và
làm cho nhân dân có trách nhiệm trong việc khai thác có hiệu quả và bảo vệ đất.


- Chính sách kích cầu: Miễn hoặc giảm tiền thuê đất đối với các tổ chức, cá
nhân đầu tư những ngành sản xuất phục vụ nông nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản và đầu tư
vào những vùng nông thôn.
3.5.2. Giải pháp huy động vốn đầu tƣ
- Về nguồn vốn đầu tư: ngồi việc sử dụng nguồn tài chính từ ngân sách, các
huyện cần huy động thêm các nguồn vốn đầu tư từ các thành phần kinh tế và nội lực
trong nhân dân để đầu tư xây dựng hạ tầng.
- Đối với nguồn vốn ngân sách từ nguồn thu của khu vực ngoại thành phía Tây
Nam thành phố Hà Nội (gồm 3 huyện Quốc Oai, Thanh Oai, Chương Mỹ): Để tăng
cường nguồn vốn đầu tư từ ngân sách của 3 huyện vấn đề quan trọng là phải tăng các
nguồn thu trên địa bàn chủ yếu thông qua các khoản thu thuế và lệ phí, thực hiện thu
đúng, thu đủ và gắn liền công tác thu với việc nuôi dưỡng nguồn thu. Một giải pháp
cần được nghiên cứu triển khai để thực hiện tăng nguồn vốn đầu tư coi như nguồn vốn
ngân sách là thực hiện cơ chế đấu giá quyền sử dụng đất. Đây là một giải pháp có khả

năng mang lại một lượng vốn đầu tư rất lớn mà khu vực ngoại thành phía Tây Nam Hà
Nội có nhiều tiềm năng có thể khai thác và thực hiện trong tương lai. Việc đấu giá
quyền sử dụng đất thực hiện ở những khu trung tâm, với các khu đất giành cho kinh
doanh dịch vụ, thương mại và khách sạn, nhà hàng.
- Đối với nguồn ngân sách từ trung ương và thành phố: bên cạnh việc tăng
cường nguồn thu từ ngân sách tại địa phương, ngân sách đầu tư bổ sung từ thành phố
cần được tăng cường ưu tiên và là nguồn thu quan trọng trong tổng ngân sách hàng
năm của khu vực kiến nghị. Thành phố nên xây dựng một cơ chế để xác định cơ chế
phân bổ vốn đầu tư. Cần xác định với tỉ lệ hỗ trợ cao, giảm các rào chắn về thuế và lệ
phí tăng cường thu hút vốn. Đồng thời, cần thực hiện cơ chế “ đầu tư mới ” bằng
nguồn vốn ngân sách để thu hút vốn đầu tư từ các nguồn khác nhau.
- Về thu hút các doanh nghiệp đầu tư: muốn thu hút đầu tư trước tiên phải đầu
tư hạ tầng kỹ thuật và tạo quỹ đất để cho doanh nghiệp thuê có mặt bằng đầu tư sản
xuất kinh doanh, dịch vụ.
3.5.3. Giải pháp công nghệ
Ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ, nhất là các kỹ thuật mới trong sản
xuất sao cho đạt hiệu quả cao nhất trên một đơn vị diện tích đất đai. Khuyến khích đầu

95


tư chiều sâu, đổi mới công nghệ trong các ngành cơng nghiệp. Ứng dụng cơng nghệ
hố học, sinh học trong nông nghiệp cải tạo đất tạo ra những sản phẩm có chất lượng
cao.
3.5.4. Giải pháp phát triển nguồn nhân lực
- Xây dựng chính sách, đầu tư các trang thiết bị làm việc tốt nhằm thu hút
những người có trình độ, năng lực tham gia công tác, quản lý trong lĩnh vực đất đai,
quản lý đơ thị.
- Xây dựng chương trình đào tạo lại, đào tạo nâng cao cho lực lượng cán bộ
quản lý, cán bộ kỹ thuật hiện có, nhất là cán bộ làm công tác tài nguyên môi trường.


96


KẾT LUẬN
1. Về tiềm năng, lợi thế so sánh và hạn chế của khu vực ngoại thành phía
Tây Nam thành phố Hà Nội: Là khu vực có diện tích tự nhiên lớn 50398,15 ha (gồm
3 huyện Quốc Oai, Chương Mỹ, Thanh Oai), địa hình đa dạng (có cả đồng bằng, đồi
núi), có nhiều khống sản (như đá xây dựng, than bùn, nước khống, đá vơi, đất sét...),
mạng lưới sơng ngịi dày đặc, giao thơng thuận lợi, có nhiều cảnh quan thiên nhiên, di
tích lịch sử, anh hùng dân tộc là điều kiện thuận lợi cho việc phát triển một nền kinh tế
đa dạng, đa ngành nghề (sản xuất vật liệu xây dựng, tiểu thủ công nghiệp, thương mại,
du lịch, nông nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản,….), được xác định là động lực phát triển
kinh tế của khu vực và thực tế trong những năm qua tốc độ công nghiệp, đô thị hố
mạnh là tiềm năng, lợi thế để phát triển cơng nghiệp, đơ thị cùng với sản xuất nơng
nghiệp. Tình trạng ô nhiễm đất, nguồn nước do nước thải công nghiệp, nước thải sinh
hoạt chưa qua xử lý ô nhiễm và ô nhiễm không khí đối với các khu dân cư, khu trồng
lúa, nuôi trồng thuỷ sản do hoạt động của các nhà máy, sản xuất nông nghiệp và làng
nghề, hoạt động của các phương tiện giao thông cùng với quá trình cơng nghiệp, đơ thị
hố.
2. Về hiện trạng và biến động sử dụng đất trong giai đoạn 2005 - 2013: Hiện
tại quỹ đất nông nghiệp của khu vực là 30662,83 ha, chiếm 61% tổng diện tích tự
nhiên. Đất phi nơng nghiệp của khu vực là 18262,52 ha, chiếm 36% diện tích tự nhiên.
Diện tích đất chưa sử dụng là 1472,80 ha, chiếm 3% diện tích đất tự nhiên. Qua phân
tích tình hình biến động sử dụng đất cho thấy giai đoạn 2005 - 2013 đất nông nghiệp
giảm 1940,79 ha, đất phi nơng nghiệp tăng 2475,12 ha. Nhìn chung đáp ứng được nhu
cầu phát triển kinh tế - xã hội của khu vực phù hợp với xu thế biến động đất đai trong
thời kỳ đổi mới và phát triển.
3. Về phân khu chức năng khu vực ngoại thành phía Tây Nam thành phố Hà
Nội: Để định hướng sử dụng đất bền vững cho một vùng lãnh thổ, cần thiết phải tiến

hành phân khu chức năng. Khu vực ngoại thành phía Tây Nam thành phố Hà Nội được
phân chia thành 3 phân khu chức năng để định hướng sử dụng đất phát triển bền vững:
Phân khu phát triển đô thị: khu đô thị vệ tinh của Thành phố Hà Nội, khu đô thị sinh
thái, Phân khu phát triển Công nghiệp: khu công nghiệp trọng điểm, công nghệ cao,

97


các cụm công nghiệp, Phân khu phát triển nông nghiệp, Tiểu thủ công nghiệp - làng
nghề và nông thôn mới.
4. Về định hướng sử dụng đất đai phục vụ phát triển bền vững: Trên cơ sở điều tra,
phân tích điều kiện tự nhiên, hiện trạng kinh tế - xã hội, hiện trạng sử dụng đất, biến
động sử dụng đất của 3 huyện, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của 3 huyện và
mục tiêu sử dụng đất hợp lý tài nguyên đất phục vụ phát triển bền vững, học viên đã
dự báo biến động sử dụng đất của khu vực ngoại thành phía Tây Nam thành phố Hà
Nội đến năm 2030: diện tích đất nơng nghiệp của khu vực ngoại thành phía Tây Nam
Hà Nội (gồm 3 huyện Chương Mỹ, Quốc Oai, Thanh Oai) còn khoảng 23004,37 ha,
trong đó diện tích đất lúa là 17636,50 ha. Diện tích đất phi nơng nghiệp là 27393,78
ha, trong đó đất ở là 7753,37 ha, đất chuyên dùng là 15261,94 ha.
KIẾN NGHỊ
1. Cần tiếp tục mở rộng hướng nghiên cứu định hướng sử dụng đất theo hướng
phát triển bền vững, cũng như hướng phân tích hiện trạng và đánh giá biến động sử dụng
đất cho các lãnh thổ cấp huyện hoặc cấp tỉnh khác trong lãnh thổ Việt Nam.
2. Các nhà quản lý của 3 huyện Quốc Oai, Thanh Oai, Chương Mỹ và thành
phố Hà Nội có thể sử dụng phương án định hướng không gian đến năm 2030 làm tài
liệu tham khảo cho các cơ quan quản lý trong việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất đảm bảo mục tiêu phát triển bền vững.

98



TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1) Tôn Thất Chiểu, Lê Thái Bạt (1993), ”Sử dụng tốt tài nguyên đất để phát triển và
bảo vệ mơi trường”, Tạp chí Khoa học đất Việt Nam, số 2, Hà Nội.
2) Tôn Thất Chiểu (1995), “Nhìn lại tài nguyên đất với quan điểm kinh tế sinh thái”,
Tạp chí Kinh tế sinh thái, số 6, Hà Nội, tr. 53-58.
3) Nguyễn Đắc Hy (2003), Phát triển bền vững trong tầm nhìn của thời đại, Viện
Sinh thái và Môi trường, Hà Nội.
4) Đặng Hùng Võ, Nguyễn Đức Khả (2007), Cơ sở địa chính, NXB Đại học Quốc
Gia Hà Nội.
5) Luật Đất đai năm 2003. Các Nghị định của Chính phủ, Thơng tư của các Bộ,
ngành và các văn bản của địa phương về hướng dẫn thực hiện Luật Đất đai, Luật
Bảo vệ môi trường.
6) Nghị quyết số 26/NQ-TW ngày 05/8/2008 Hội nghị lần thứ 7 Ban chấp hành
Trung ương khố X về nơng nghiệp, nơng dân, nơng thơn.
7) Trần An Phong (1995), Đánh giá hiện trạng sử dụng đất theo quan điểm sinh thái
và phát triển lâu bền, Đề tài KT 0209, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
8) Quyết định số 145/QĐ-TTg ngày 13/8/2004 của Thủ tướng Chính phủ về phương
hướng chủ yếu phát triển kinh tế - xã hội xây dựng vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ
đến năm 2010, tầm nhìn đến năm 2020.
9) Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về nơng thơn mới.
10) Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt quy hoạch chung xây dựng thủ đơ Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn
đến năm 2050.
11) Quyết định số 2512/QĐ-UBND ngày 07/06/2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố
Hà Nội về việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung thị trấn sinh thái Chúc Sơn
đến năm 2030, tỷ lệ 1:5.000.
12) Quyết định số 2684/QĐ-UBND ngày 18/06/2012 của Uỷ ban nhân dân thành phố

Hà Nội về việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng huyện Thanh Oai,
thành phô Hà Nội đến năm 2030, tỷ lệ 1/10.000.

99


13) Quyết định số 4464/QĐ-UBND ngày 27/08/2014 của Ủy ban nhân dân thành phố
Hà Nội về việc phê duyệt quy hoạch chung xây dựng huyện Thanh Oai , thành phố
Hà Nội đến năm 2030, tỷ lệ 1:10.000.
Tiếng Anh
14) Agrell P.J., Antonie Stam, Günther W. Fischer (2004). Interactive multiobjective
agro-ecological land use planning: The Bungoma region in Kenya. European
Journal of Operational Research, Volume 158, Issue 1, 1 October 2004, Pages
194-217.
15) Barral M.P., Maceira Néstor Oscar (2012). Land-use planning based on ecosystem
service assessment: A case study in the Southeast Pampas of Argentina.
Agriculture, Ecosystems & Environment, Volume 154, 1 July 2012, Pages 34-43.
16) Chen L., Ingmar Messing, Shurong Zhang, Bojie Fu, Stig Ledin (2003). Land use
evaluation and scenario analysis towards sustainable planning on the Loess
Plateau in China - case study in a small catchment. CATENA, Volume 54, Issues
1-2, 30 November 2003, Pages 303-316
17) Fitzsimons J., Craig J. Pearson, Christopher Lawson, Michael J. Hill (2012).
Evaluation of land-use planning in greenbelts based on intrinsic characteristics and
stakeholder values. Landscape and Urban Planning, Volume 106, Issue 1, 15 May
2012, Pages 23-34
18) Herrmann S., E Osinski (1999). Planning sustainable land use in rural areas at
different spatial levels using GIS and modelling tools. Landscape and Urban
Planning, Volume 46, Issues 1-3, 15 December 1999, Pages 93-101.
19) Kim Keun-Ho, Stephan Pauleit (2007). Landscape character, biodiversity and land
use planning: The case of Kwangju City Region, South Korea. Land Use Policy,

Volume 24, Issue 1, January 2007, Pages 264-274
20) Lier H.N. et al. (1994). Sustainable land use planning: Elsevier, Amsterdam, 1994,
360 pp. ISBN 0-444-81835-9
21) Pašakarnis G., David Morley, Vida Malienė (2012). Rural development and
challenges establishing sustainable land use in Eastern European. Land Use
Policy, Volume 30, Issue 1, Pages 703-710
22) Pearson L.J., Sarah Park, Benjamin Harman, Sonja Heyenga (2010). Sustainable
land use scenario framework: Framework and outcomes from peri-urban South-

100


East Queensland, Australia. Landscape and Urban Planning, Volume 96, Issue 2,
30 May 2010, Pages 88-97
23) Rojas C., Joan Pino, Edilia Jaque (2012). Strategic Environmental Assessment in
Latin America: A methodological proposal for urban planning in the Metropolitan
Area of Concepción (Chile). Land Use Policy, Volume 30, Issue 1, Pages 519-527
24) Ryan S., James A Throgmorton (2003). Sustainable transportation and land
development on the periphery: a case study of Freiburg, Germany and Chula
Vista, California. Transportation Research Part D: Transport and Environment,
Volume 8, Issue 1, January 2003, Pages 37-52

101



×