Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

GDCD 12- KI 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (376.5 KB, 61 trang )

Giáo án GDCD 12
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 14- bài 6: CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN
I. Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức.
Giúp học sinh nêu được khái niệm, nội dung, ý nghĩa của quyền bất khả xâm phạm về
thân thể của CD.
2. Về kĩ năng.
- Phân biệt được những hành vi thực hiện đúng và hành vi xâm phạm quyền tự do của
CD.
- Biết bảo vệ mình trước các hành vi xâm phạm của người khác.
3. Về thái độ.


- Có ý thức bảo vệ quyền tự do của mình và tôn trọng quyền tự do của người khác.
- Biết phê phán hành vi xâm phạm quyền tự do cơ bản của công dân.
II. Tài liệu và phương tiện dạy học.
- SGK, SGV, TLHDGD GDCD 12, Bài tập tình huống
- Ti vi máy chiếu
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Em hãy trình bày nội dung và ý nghĩa quyền BĐ giữa các tôn giáo ở VN?
3. Học bài mới.
Ông A mất một con trâu và lên báo với công an xã nơi mình cư trú. Ông A khẳng định là
ông B là người lấy cắp. Dựa vào lời khai báo của ông A, công an xã ngay lập tức bắt ông B.

Vậy việc làm của công an xã có đúng không? Vậy để trả lời câu hỏi này hôm nay thầy
cùng các em đi tìm hiểu bài 6 tiết 1 để làm sáng tỏ nội dung trên.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
Giáo viên: Vương Thị Huế Trường THPT Đoàn Thị Điểm
Giáo án GDCD 12
Giáo viên sử dụng tình huống trong điểm a
mục 1 về việc làm của công an xã làm câu hỏi
đàm thoại.
? Theo em tại sao việc làm của công an xa
là vi phạm quyền BKXP về thân thể của CD?
(Vì chưa có căn cứ chứng minh anh X lấy
trộm, không có thẩm quyến)

? Vậy thế nào là quyền bất khả xâm phạm
về thân thể của công dân?
Như vậy quyền BKXP về thân thể thì không
ai được tự tiện bắt người. Và hành vi tự tiện
bắt người là hành vi xâm phạm đến quyền tự
do về thân thể của công dân và là hành vi trái
pháp luật.
? Theo em những người, cơ quan có thame
quyền có quyền tự ý bắt người khác không?
Để đảm bảo quyền bất khả xâm phạm về
thân thể của công dân thì chỉ những người có
thẩm quyền theo quy định của pháp luật và

chỉ trong một số trường hợp cần thiết mà
pháp luật quy định mới được tiến hành bắt
người.
? Vậy có khi nào pháp luật cho bắt người
không?
Chú ý 1: điều 88 của BLTTHS năm 2003
thì tội đặc biệt nghiêm trọng phạt từ 15 năm
đến chung thân đến tử hình. Tội rất nghiêm
trọng tối đa là 15 năm, Tội nghiêm trọng tối
đa là 7 năm. Tội từ 2 năm trở xuống thì không
áp dụng biện pháp bất để tạm giam.
Chú ý 2: Thẩm quyền ra lệnh bắt tạm

giam: theo khoản 1 điều 80 BLTTHS 2003 quy
định
+ Viện trưởng, viện phó VKSND, VKSQS các
1. Các quyền tự do cơ bản của công
dân.
a. Quyền bất khả xâm phạm về thân
thể của công dân.
* Thế nào là quyền BKXP về thân thể
của công dân.
- Quyền này được ghi nhận ở điều 71
HP 1992 (sđ)
- KN: không ai bị bắt, nếu không có

quyết định của toà án, quyết định
hoặc phê chuẩn của VKS, trừ trường
hợp phạm tội quả tang.
* Nội dung quyền BKXP về thân thể
của CD.
- Không ai có quyền tự ý bắt giam, giữ
nếu không có căn cứ chính đáng.
- Các trường hợp được bắt, giam, giữ
người.
Trường hợp 1: Bắt bị can, bị cáo để
tạm giam khi có căn cứ chứng tỏ bị
can, bị cáo sẽ gây khó khăn cho việc

điều tra, truy tố, xét xử hoặc tiếp tục
phạm tội. Đây là việc của VKS, TA có
thẩm quyền.
Trường hợp 2: Bắt người trong trường
hợp khẩn cấp được tiến hành.
+ Có căn cứ khẳng định người đó đang
chuẩn bị thực hiện phạm tội rất và đặc
Giáo viên: Vương Thị Huế Trường THPT Đoàn Thị Điểm
Giáo án GDCD 12
cấp.
+ Chánh án, phó chánh án TAND, TAQS các
cấp.

+ Thẩm phám giữ chức vụ chánh toà, phó
chánh án toà án phúc thẩm TANDTC, Hội
đồng xét xử.
+ Thủ trưởng, phó thủ trưởng cơ quan điều
tra các cấp lệnh bắt người của những người
này phải được VKS cùng cấp phê chuẩn.
? Vậy theo em bắt người trong trường hợp
khẩn cấp phải đảm bảo những căn cứ nào?
? Vậy theo em khi có căn cứ quyết định
người đó c.bị phạm tội rất và đặc biệt nghiêm
trọng cần phải đảm bảo những yếu tố nào?
? Theo em bắt người trong trường hợp

khẩn cấp cần phaỉ có những điều kiện nào?
? Theo em bắt người phạm tội quả tang
hay bị truy nã cần phải có điều kiện gì?
Chú ý 1: Người phạm tội hoặc sau khi
phạm tội bị phát hiện hoặc bị đuổi bắt cũng
như người đang bị truy nã thì ai cũng có
quyền được bắt và giải đến cơ quan có chức
năng.
? Tại sao pháp luật cho phép bắt người
trong trường hợp này?
Chú ý 2: Thẩm quyền bắt người trong
trường hợp khẩn cấp được quy định ở khoản 2

điều 81 BLTTHS năm 2003.
+ Thủ trưởng, phó thủ trưởng cơ quan điều
tra các cấp
+ Người chỉ huy đơn vị quân đội độc lập cấp
trung đoàn, người chỉ huy đồn biên phòng ở
biệt nghiêm trọng.
 Căn cứ xác đáng
 Kiểm tra xác minh nguồn tin,
xác định rõ người đó đang
chuẩn bị phạm tội.
+ Khi có người trông thấy và xác nhận
đúng là người đó đã t.hiện phạm tội.

 Người bị hại hoặc người có mặt
tại nơi xẩy ra chính mắt trông
thấy.
 Lần ngăn chặn ngay việc người
đó bỏ trốn
+ Bắt người phạm tội quả tang hay
đang bị truy nã.
 Có dấu vết p.tội trên người hoặc
nơi ở
 Xét thấy cần ngăn chặn ngay
việc người đó trốn hoặc tiêu huỷ
chứng cứ.

Như vậy: cả ba trường hợp này nhằm:
giữ gìn TTAN, điều tra tội phạm, ngăn
chặn tội phạm.
* Ý nghĩa quyền BKXP về TT của
công dân.
- Đây là quyền TD quan trọng nhất của
công dân
- Ngăn chặn hành vi tự tiện bắt gnười
- Cơ quan NN có thẩm quyền bảo vệ
công dân.
Giáo viên: Vương Thị Huế Trường THPT Đoàn Thị Điểm
Giáo án GDCD 12

hải đảo và biên giới.
+ Người chi huy tàu bay, tàu biển khi rời khỏi
sân bay, bến cảng.
? Theo em tại sao đây là quyền cơ bản
nhất của CD?
(vì nó liên quan đến quyền được sống, TD của
con người, liên quan đến hoạt động của các
cơ quan NN với công dân)
4. Củng cố.
- Giáo viên nhắc lại kiến thức trọng tâm của tiết
- Giáo viên cho học sinh làm bài tập 3 trong SGK trang 66
5. Dặn dò nhắc nhở.

Về nhà học bài cũ và chuẩn bị tiết 2 bài 6
Giáo viên: Vương Thị Huế Trường THPT Đoàn Thị Điểm
Giáo án GDCD 12
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 15 - bài 6: CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN
I. Mục tiêu bài học. (t2)
1. Về kiến thức.
Giúp học sinh nêu được KN, ND, ý nghĩa của quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng,
sức khoẻ danh dự, nhân phẩm của công dân.
2. Về kĩ năng.
- Phân biệt được những hành vi thực hiện đúng và hành vi xâm phạm quyền tự do của

công dân.
- Biết bảo vệ mình trước các hành vi xâm phạm của người khác.
3. Về thái độ.
- Có ý thức bảo vệ quyền tự do của mình và tôn trọng quyền tự do của người khác.
- Biết phê phán hành vi xâm phạm quyền tự do cơ bản của công dân.
II. Tài liệu và phương tiện dạy học.
- SGK, SGV, TLHDGD GDCD 12
- Bài tập tình huống, Tài liệu về PL KD, pháp luật đại cương của ĐHKTQt
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Em hãy trình bày nội dung và ý nghĩa quyền BKXP về TT của công dân?

3. Học bài mới.
Giờ trước chúng ta đã học quyền BKXP về thân thể của công dân. Vậy tính mạng, sức
khoẻ, danh dự, nhân phẩm của công dân có được pháp luật bảo hộ hay không? đó là nội dung
của bài hôm nay.
Giáo viên: Vương Thị Huế Trường THPT Đoàn Thị Điểm
Giáo án GDCD 12
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
Giáo viên tổ chức sử dụng phương pháp
giải quyết vấn đề, đàm thoại, thuyết trình để
dạy đơn vị kiến thức này.
? Theo em quyền này có được ghi nhận
trong hiến pháp không?

? Công dân có quyền được bảo hộ về…
Vậy công dân có phải tôn trọng quyền này
của người khác không?
Không chỉ cơ quan mà người tiến hành
TTHS mà mọi công dân nói chung đều không
được xâm phạm tới những quyền này của
công dân.
? Vậy em hiểu từ bảo hộ có nghĩa là gì?
(che chở, bảo vệ, đảm bảo an toàn,
không cho ai xâm phạm tới)
? Pháp luật bảo hộ về TM, SK, DD, NP
của công dân được thể hiện ở mấy ND cơ

bản?
(Hai nội dung cơ bản)
Với nội dung 1 giáo viên sử dụng tình
huống trong SGK trang 57 để dẫn dắt cho
học sinh năm được nội dung đó.
? Theo em nếu TM, SK của một người
luôn bị đe doạ thì cuộc sống của người đó sẽ
ra sao?
(luôn bị bất an, không yên ổn để LĐ, HT,
CT vì tính mạng là vốn quý của con người)
? TM, SK của nhiều người luôn bị đe doạ
thì xã hội sẽ thế nào? có phát triển lành mạnh

được không?
1. Các quyền tự do cơ bản của công dân.
b. Quyền được PL bảo hộ về TM, SK, DD, NP.
* Thế nào là quyền được PL bảo hộ TM, SK,
DD, NP của công dân.
- Được ghi nhận ở điều 71 HP 1992 (sđ) và điều
7 của BLTTHS.
- KN: Công dân có quyền được đảm bảo an
toàn về tính mạng, sức khoẻ, được bảo vệ
danh dự, nhân phẩm, không ai được xâm
phạm tới tính mạng, sức khoẻ, danh dự và
nhân phẩm của người khác.

* Nội dung quyền được bảo hộ về TM, SK, DD,
NP.
- Nội dung 1: Không ai được xâm phạm tới
tính mạng, sức khoẻ của người khác.
+ Không ai được đánh người
+ Giết người, đe doạ giết người, làm chết người
- Nội dung 2: Không ai được xâm phạm tới
danh dự và nhân phẩm của người khác.
+ Hành vi bịa đặt điều xấu, nói xấu, xúc phạm
người gây thiệt hại về uy tín và danh dự của
người đó
Giáo viên: Vương Thị Huế Trường THPT Đoàn Thị Điểm

Giáo án GDCD 12
? Đối với nội dung này pháp luật nước ta
nghiêm cấm những hành vi nào?
? Thế nào là xâm phạm tới danh dự và
nhân phẩm của người khác?
? Em hãy nêu một vài ví dụ về hành vi
xâm phạm đến danh dự và nhân phẩm của
người khác?
? Em sẽ làm gì nếu bị người khác bịa đặt
điều xấu, vu cáo hoặc xúc phạm?
? Theo em pháp luật đảm bảo quyền về
tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm

có ý nghĩa gì?
+ Dù ở cương vị nào cũng không được xúc phạm
DD và nhâm phẩm của người khác.
* Ý nghĩa quyền được PL bảo hộ về TM, SK,
DD, NP.
- Nhằm xác định địa vị pháp lí của công dân
trong mối quan hệ giữa NN và XH
- Đề cao nhân tố con người trong NN pháp
quyền xã hội chủ nghĩa.
4. Củng cố.
- Giáo viên nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài
- Giáo viên cho học sinh giaỉ quyết một số bài tập tình huống trong BT tình huống trang 48 và

49.
5. Dặn dò nhắc nhở.
Về nhà làm bài tập cuối bài học, học bài cũ và chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
Giáo viên: Vương Thị Huế Trường THPT Đoàn Thị Điểm
Giáo án GDCD 12
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 19 - bài 6: CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN
I. Mục tiêu bài học.(t3)
1. Về kiến thức.
Giúp học sinh nêu được KN, ND, ý nghĩa của quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở và quyền
được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.

2. Về kĩ năng.
- Phân biệt được những hành vi thực hiện đúng và hành vi xâm phạm quyền tự do của CD.
- Biết bảo vệ mình trước các hành vi xâm phạm của người khác.
3. Về thái độ.
- Có ý thức bảo vệ quyền tự do của mình và tôn trọng quyền tự do của người khác.
- Biết phê phán hành vi xâm phạm quyền tự do cơ bản của công dân.
II. Tài liệu và phương tiện dạy học.
- SGK, SGV, TLHDGD GDCD 12
- Bài tập tình huống, Tài liệu về PL KD, pháp luật đại cương của ĐHKTQ-Khoa luật
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ

3. Học bài mới.
Những ai có quyền được khám xét chỗ ở của người khác? thủ tục khám xét như thế
nào? đó là nội dung của tiết 3 bài 6 hôm nay.
Giáo viên: Vương Thị Huế Trường THPT Đoàn Thị Điểm
Giáo án GDCD 12
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
Với đơn vị kiến thức này giáo viên sử dụng
phương pháp đàm thoại kết hợp với thuyết trình
và tổ chức thảo luận nhóm từ đó dẫn dắt học
sinh đến nội dung kiến thức.
? Theo em chỗ ở của công dân bao gồm
những chỗ nào?

(nhà riêng, căn hộ trong chung cư, tập thể)
Giáo viên cho học sinh đọc từ: quyền
BKXP….pháp luật quy định trang 58 sau đó đặt
câu hỏi.
? Theo em có thể tự ý vào chỗ ở của người
khác khi chưa được người đó đồng ý hay
không?
? Cho học sinh thảo luận tình huống trong
SGK trang 58-chia lớp làm bốn nhóm?
Về nguyên tắc không ai được tự ý vào chỗ ở
của ự tiện vào chỗ ở của người khác là VPPL
tuỳ theo người khác nếu không được người đó

đồng ý. T mức độ vi phạm khác nhau mà có thể
bị xử lí theo quy định của pháp luật.
? Có khi nào PL cho phép khám xét chỗ ở
của CD không? đó là những trường hợp nào?
? Theo em những người nào có thẩm quyền
ra lệnh khám chỗ ở, làm việc, địa điểm của
người khác?
+ Viện trưởng, viện phó VKSND, VKSQS các cấp.
+ Chánh án, phó chánh án TAND, TAQS các cấp.
+ Thẩm phám giữ chức vụ chánh toà, phó
chánh án toà án phúc thẩm TANDTC, Hội đồng
xét xử.

1. Các quyền tự do cơ bản của công dân.
c. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của
công dân.
* Thế nào là quyền BKXP về chỗ ở của
CD.
- Được ghi nhận ở điều 73 HP 1992 (sđ)
- KN: SGK trang 58
Chỗ ở của công dân được NN và mọi
người tôn trọng, không ai được tự ý vào
chỗ ở của người khác nếu không được
người đó đồng ý. Chỉ trong trường hợp
được pháp luật cho phép và có quyết định

của cơ quan NN có thẩm quyền mới được
khám xét chỗ ở của một người. Trong
trường hợp này thì việc khám xét cũng
không được tiến hành tùy tieenjmmaf
phải tuân theo đúng trình tự, thủ tục do
pháp luật quy định.
* Nội dung quyền BKXP về chỗ ở của CD.
- Nội dung 1: Không một ai có quyền tuỳ
tiện vào chỗ ở của người khác nếu không ai
được người đó đồng ý.
- Nội dung 2: Khám chỗ ở của công dân phảI
theo đúng pháp luật.

+ Trường hợp 1: Khi có căn cứ khẳng định
chỗ ở, địa điểm của người đó có công cụ,
phương tiện để thực hiện phạm tội hoặc có tài
liệu, đồ vật liên quan đến vụ án.
+ Trường hợp 2: Việc khám chỗ ở, làm
việc, địa điểm cũng được tiến hành khi cần
Giáo viên: Vương Thị Huế Trường THPT Đoàn Thị Điểm
Giáo án GDCD 12
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
+ Thủ trưởng, phó thủ trưởng cơ quan điều tra
các cấp
Trong trường hợp không thể trì hoãn

+ Thủ trưởng, phó thủ trưởng cơ quan điều tra
các cấp
+ Người chỉ huy đơn vị QĐ độc lập cấp trung đoàn
+ Người chỉ huy tàu bay, tàu biển đã rời sân
bay bến cảng.
? Cả hai trường hợp này cần phải tuân theo
trình tự thủ tục nào?
? Theo em đảm bảo quyền BKXP về chỗ ở
của công dân sẽ có ý nghĩa gì?
Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận các
câu hỏi sau đó các nhóm trình bày kết quả thảo
luận và bổ sung ý kiến cho nhau.

? Thế nào là bí mật, an toàn thư tín của CD?
? Thế nào là quyền được bảo đảm an toàn và
bí mật thư tín?
? Theo em những ai có thẩm quyền được
kiểm soát điện thoại, điện tín của người khác?
+ Viện trưởng, viện phó VKSND, VKSQS các cấp.
+ Chánh án, phó chánh án TAND, TAQS các cấp.
+ Thẩm phám giữ chức vụ chánh toà, phó
chánh án toà án phúc thẩm TANDTC, Hội đồng
xét xử.
+ Thủ trưởng, phó thủ trưởng cơ quan điều tra
các cấp

bắt người đang bị truy nã.
- Trình tự khám xét (cả 2 trường hợp)
+ Phải đọc lệnh khám, đưa cho đương sự đọc
và giải thích cho đương sự
+ Khi khám phải có mặt người chủ hoặc
người thành niên trong gia đình và đại diện
chính quyền địa phương (xã…)
+ Không được khám vào ban đêm (nếu khám
phải ghi biên bản)
+ Khi khám chỗ làm việc thì phải có mặt
người đó (nếu không thể trì hoãn thì phải ghi
biên bản)

* Ý nghĩa quyền BKXP về chỗ ở của CD.
- Đảm bảo cuộ sống tự do của công dân.
- Cán bộ, công chức NN không lạm dụng
được quyền.
- Quyền của CD được tôn trọng và bảo vệ
d. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật
thư tín, điện thoại, điện tín.
- Thư tín, điện tín, điện thoại là phương tiện
sinh hoạt thuộc đời sống tinh thần của con
người thuộc về bí mật đời tư của cá nhân cần
phải được đảm bảo.
- Không ai được tự tiện bóc mở, giữ, tiêu huỷ

điện tín của người khác.
- Chỉ có nhũng người có thẩm quyền trong
trường hợp cần thiết được kiêmt soát điện
Giáo viên: Vương Thị Huế Trường THPT Đoàn Thị Điểm
Giáo án GDCD 12
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
Trong trường hợp không thể trì hoãn
+ Thủ trưởng, phó thủ trưởng cơ quan điều tra
các cấp
+ Ng chỉ huy đơn vị QĐ độc lập cấp trung đoàn
+ Người chỉ huy tàu bay, tàu biển đã rời sân
bay bến cảng.

? Nếu ai đó tự tiện bóc thư của em, em sẽ
làm gì để bảo vệ quyền của mình?
thoại, điện tín của người khác.
Chú ý; BLHS 1999: điều 125 QĐ: người vi
phạm: phạt cảnh cáo, phạt tiền từ 1 đến 5
triệu hoặc cải tạo không giam giữ đến 2 năm
hoặc phạt tù từ 3 tháng đến 2 năm.
- Ý nghĩa:
+ Đảm bảo đời sống tư của mỗi người
+ Công dân có đời sống TT thoả mái.
4. Củng cố.
- Giáo viên nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài

- Giáo viên cho học sinh làm các bài tập 11 và 12 trong SGK cuối bài học.
5. Dặn dò nhắc nhở.
Về nhà học bài cũ và chuẩn bị tiết 4 bài 6.
Giáo viên: Vương Thị Huế Trường THPT Đoàn Thị Điểm
Giáo án GDCD 12
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 20 - bài 6: CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN
I. Mục tiêu bài học.(t4)
1. Về kiến thức.
- Giúp học sinh nêu được quyền tự do ngôn luận.
- Giúp HS năm được trách nhiệm của NN và CD trong việc bảo đảm và thực hiện các

quyền tự do cơ bản của công dân
2. Về kĩ năng.
- Phân biệt được những hành vi thực hiện đúng và hành vi xâm phạm quyền tự do của
công dân.
- Biết bảo vệ mình trước các hành vi xâm phạm của người khác.
3. Về thái độ.
- Có ý thức bảo vệ quyền tự do của mình và tôn trọng quyền tự do của người khác.
- Biết phê phán hành vi xâm phạm quyền tự do cơ bản của công dân.
II. Tài liệu và phương tiện dạy học.
- SGK, SGV, TLHDGD GDCD 12
- Bài tập tình huống, Tài liệu về PL KD, pháp luật đại cương của ĐHKTQ-Khoa luật
III. Tiến trình lên lớp.

1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
Em hãy trình bày ND và YN quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?
3. Học bài mới.
Công dân có quyền tự do ngôn luận được hiểu là tự do phát biểu ý kiến, thể hiện chính kiến,
quan điểm của mình về các vấn đề chung của đất nước. Vậy tự do ngôn luận có phải chúng ta
Giáo viên: Vương Thị Huế Trường THPT Đoàn Thị Điểm
Giáo án GDCD 12
muốn nói gì thì nói không? để làm sáng tỏ vấn đề này hôm nay cô và các em cùng tìm hiểu tiếp
bài 6 tiết 4.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
Điều 69 HP 1992 (sđ) quy định: CD có

quyền TD ngôn luận, tự do báo chí, có quyền
được thông tin, có quyền được hội họp, lập
hội ,biểu tình theo quy định của pháp luật.
? Quyền tự do ngôn luận là quyền già của
công dân?
? Quyền TD ngôn luận có vai trò gì đối
với CD khi tham gia vào công việc NN và
XH?
? Quyền tự do ngôn luận của công dân
được thể hiện bằng mấy hình thức? đó là
những hình thức nào?
(2 hình thức trực tiếp và gián tiếp)

? Em hãy lấy ví dụ thể hiện hình thức trực
tiếp và gián tiếp?
? Là học sinh phổ thông em đã thực hiện
quyền TD ngôn luận của mình ở trường, lớp
như thế nào?
? Theo em đảm bảo quyền tự do ngôn
luận sẽ đem lại ý nghĩa gì?
Giáo viên giảng giải cho cho HS thấy rõ
trách nhiệm của NN và CD. NN đảm bảo các
quyền tự do cơ bản của công dân. CD thực
hiện tốt các quyền tự do cơ bản của mình và
tôn trọng quyền tự do cơ bản của người khác.

Sau đó giáo viên đặt câu hỏi.
? NN bảo đảm các quyền tự do cơ bản của
1. Các quyền tự do cơ bản của công dân.
e. Quyền tự do ngôn luận.
- Quy định điều 69 HP 1992 (sđ)
- Là quyền TD cơ bản của công dân
- Là điều kiện chủ động và tích cực để công dân
tham gia vào công việc NN và XH.
- Hình thức
+ Trực tiếp ở cơ quan, trường học, tổ dân
phố…
+ Gián tiến: thông qua báo, đóng góp ý kiến,

kiến nghị với đại biểu QH, HĐND các cấp.
- Ý nghĩa:
+ Đảm bảo quyền tự do, dân chủ, có quyền lực
thực sự của công dân.
+ Là điều kiện để công dân tham gia quản lí NN
và XH
2. Trách nhiệm của NN và CD trong việc bảo
đảm và thực hiện các quyền TD cơ bản của
công dân.
a. Trách nhiệm của NN.
- Xây dựng và ban hành HTPL, quy định quyền
hạn và trách nhiệm của các cơ quan, cán bộ,

công chức NN về bảo đảm thực hiện các quyền
tự do cơ bản của công dân.
- Bằng PL, NN nghiêm khắc trừng trị các hành
Giáo viên: Vương Thị Huế Trường THPT Đoàn Thị Điểm
Giáo án GDCD 12
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
công dân như thế nào?
Giáo viên nêu một số quy định về các tội
phạm hình sự ở phần tư liệu tham khảo trang
63 SGK.
? Theo em công dân có thể làm gì để thực
hiện các quyền tự do cơ bản của mình?

Cả lớp trao đổi và phát biểu ý kiến
? Vậy công dân học tập và tìm hiểu pháp
luật để làm gì?
VPPL, xâm hại tới các quyền TD cơ bản của
CD.
- NN xây dựng bộ máy các cơ quan bảo vệ pháp
luật từ TW đến địa phương
b. Trách nhiệm của công dân.
- CD cần học tập và tìm hiểu PL
- CD có trách nhiệm phê phán đấu tranh, tố cáo
các hành vi VP quyền TD cơ bản của CD
- Giúp đỡ cán bộ có thẩm quyền thi hành các quy

định
- CD coi trọng PL và các quyền TD cơ bản của
CD
4. Củng cố.
- Giáo viên hệ thống lại kiến thức của toàn bài.
- Giáo viên giải thích từ bị can, bị cáo
+ Bị can: cơ quan điều tra hoặc VKS quyết định khởi tố
+ Bị cáo: Toà án quyết định đưa ra xét xử.
- Cho học sinh làm một số bài tập trong SGK và BTTH
5. Dặn dò nhắc nhở.
Về nhà học bài cũ và chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
Giáo viên: Vương Thị Huế Trường THPT Đoàn Thị Điểm

Giáo án GDCD 12
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 21 - bài 7: CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN DÂN CHỦ
I. Mục tiêu bài học.
Học xong tiết 1 bài 7 học sinh cần nắm được
1. Về kiến thức.
- Giúp học sinh nắm được KN, ND, YN và cách thực hiện quyền bầu và ứng cử của công dân.
2. Về kĩ năng.
- Phân biệt được những hành vi thực hiện đúng và hành vi xâm phạm quyền dân chủ của CD.
- Biết thực hiện quyền dân chủ của theo đúng quy định của pháp luật.
3. Về thái độ.

- Tích cực thực hiện quyền dân chủ của mình và tôn trọng quyền dân chủ của người khác.
- Biết phê phán hành vi xâm phạm quyền dân chủ của công dân.
II. Tài liệu và phương tiện dạy học.
- SGK, SGV GDCD 12, TLHDGD GDCD 12
- Bài tập tình huống, SGK PLCN (NXB GD 1998)
- SGK BDND và PP GD GDCD 12 (NXB ĐHQGHN),
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
Em hãy trình bày những hình thức và ý nghĩa quyền tự do ngôn luận của công dân? trách nhiệm
của NN và công dân trong việc thực hiện các quyền tự do cơ bản của công dân?
3. Học bài mới.

Giáo viên đặt vấn đề: Các em hiểu như thế nào là NN của dân, do dân, vì dân? HS trả lời từ đó
giáo viên giải thích: đó chính là biểu của quyền dân chủ, quyền làm chủ của công dân trong đời
Giáo viên: Vương Thị Huế Trường THPT Đoàn Thị Điểm
Giáo án GDCD 12
sống chính trị, xã hội của đất nước. Vậy pháp luật có vai trò và ý nghĩa gì trong việc xác lập và
đảm bảo cho người dân sử dụng các quyền dân chủ của mình? đó là nội dung của bài học hôm
nay.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
GV tổ chức cho học sinh đọc khái niệm
quyền bầu cử và ứng cử trong SGK trang 69,
sau đó đặt vấn đề cho học trả lời để dẫn dắt
học sinh nắm được nội dung kiến thức.

? Em đã tham gia vào các cuộc bầu cử
nào chưa? hình thức mà em tham gia bầu cử
đó là gì?
(Bỏ phiếu kín hay giơ tay biểu quyết)
? Theo em quyền bầu cử và ứng cử của
công dân thuộc lĩnh vực nào?
GV sử dụng phương pháp thuyết trình kết
hợp với nêu vấn đề và đặt vấn đề và giải
thích để dẫn dắt học sinh nắm được nội dung
vấn đề.
? Theo em pháp luật VN hiện nay quy
định độ tuổi bầu cử và ứng cử của công dân

là bao nhiêu?
? Vậy theo em mọi công dân cứ đủ 18
tuổi và 21 tuổi trở lên đều được bầu cử và
ứng hay không?
? Theo em nhũng trường hợp naog không
được thực hiện quyền bầu cử?
? Theo em những trường hợp nào không
được thực hiện quyền ứng cử?
1. Quyền bầu cử và ứng cử vào các cơ quan
đại biểu của nhân dân.
a. Khái niệm quyền bầu cử và ứng cử.
- Khái niệm:

Quyền bầu cử và quyền ứng cử là các quyền
dân chủ cơ bản của công dân trong lĩnh vực
chính trị, thông qua đó, ND thực thi hình
thức dân chủ gián tiếp ở từng địa phương và
trong phạm vi cả nước.
- Quyền bầu cử và ứng cử thuộc lĩnh vực chính
trị.
- Phạm vi: Hẹp (địa phương), Rộng (cả nước)
- Quyền này được ghi nhận ở đ 6 HP 92 (sđ)
b. Nội dung quyền bầu cử và ứng cử vào các cơ
quan đại biểu của nhân dân.
* Người có quyền bầu cử và ứng cử vào các cơ

quan đại biểu của nhân dân.
- Độ tuổi: Bầu cử từ 18 tuổi trở lên; ứng cử từ 21
tuổi trở lên.
- Được hưởng sự bình đẳng trong bầu cử và ứng
cử: điều 54 HP 1992 (sđ)
- Những trường hợp không được bầu cử:
+ Người mất năng lực hành vi dân sự
+ Người VPPL bị phát hiện và bị tước quyền bầu
Giáo viên: Vương Thị Huế Trường THPT Đoàn Thị Điểm
Giáo án GDCD 12
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
? Theo em tại sao pháp luật lại hạn chế

quyền bầu cử và ứng cử của những người
thuộc những trường hợp trên?
(Vì họ là người VPPL, ý thức pháp luật
kem, nếu để học thực hiện quyền bầu cử và
ứng cử có thể gây hậu quả xấu cho xã hội)
? Vậy em hiểu như thế nào là nguyên tắc
bầu cử: Phổ thông, Bình đẳng, trực tiếp, bỏ
phiếu kín ở nước ta hiện nay?
? Theo em quyền bầu cử của công dân
được thực hiện theo mấy cách?
? Vậy theo em ai cũng có thể ra ứng cử
được hay không?

(Không. mà phải người có năng lực và
được tín nhiệm của cử tri và ứng cử phải
được MT TQ VN giới thiệu)
? Theo em quyền bầu cử và ứng cử của
công dân là việc thực hành hình thức dân chủ
trực tiếp hay gián tiếp?
(Đó là hình thức dân chủ gián tiếp)
? Theo em đại biểu nhân dân phải chịu
trách nhiệm gì trước sự giám sát của cử tri?
? Theo em đảm bảo quyền bầu cử và ứng
cử của công dân sẽ đem lại ý nghĩa gì?


cử
- Những trường hợp không được quyền ứng
cử.
+ Những trường hợp không được bầu cử.
+ Người đang chấp hành các loại bản án hình sự
+ Người chấp hành xong bản án nhưng chưa
được xoá án.
+ Người bị giáo dục tại địa phương, cơ sở giáo
dục, cơ sở chữa bệnh , quản chế hành chính.
* Cách thực hiện quyền bầu cử và ứng cử của
CD
- Quyền bầu cử: được thực hiện theo nguyên

tắc.
+ Phổ thông: không phân biệt nam-nữ...
+ Bình đẳng: mọi lá phiếu đều có giá trị như
nhau.
+ Trực tiếp: trực tiếp đi bầu
+ Bỏ phiếu kín: không để lại tên trên phiếu
- Quyền ứng cử:
+ Tự ứng cử: (có năng lực và được tín nhiệm)
+ Được giới thiệu ứng cử: (được MT TQ VN
giới thiệu)
* Cách thức thực hiện quyền lực NN thông qua
các đại biểu và cơ quan quyền lực NN-cơ quan

đại biểu của nhân dân.
- Các ĐBND phải liên hệ chặt chẽ với cử tri
Giáo viên: Vương Thị Huế Trường THPT Đoàn Thị Điểm
Giáo án GDCD 12
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
? Theo em tại sao thực hiện tốt quyền bầu
cử và ứng cử lại đảm bảo tốt quyền công dân
và quyền công người?
+ Tiếp xúc cử tri
+ Thu thập ý kiến, nguyện vọng của ND
- Các ĐBND chịu trách nhiệm trước nhân dân và
chịu sự giám sát của cử tri.

+ Báo cáo với cử tri
+ Trả lời kiến nghị của cử tri
c. Ý nghĩa của quyền BC và UC của CD
- Thể hiện ý chí và nguyện vộng của ND
- Thể hiện BC NN dân chủ và tiến bộ
- Thể hiện sự BĐ trong đời sống chính trị
- Đảm bảo bảo quyền CD và quyền con người
4. Củng cố.
- GV hệ thống lại kiến thức của bài (tiết 1)
- GV cho HS liên hệ với thức tế đại phương về việc thực hiện quyền này.
5. Dặn dò nhắc nhở.
Về nhà làm bài tập, học bài cũ và đọc trước tiết 2 bài 7.

Giáo viên: Vương Thị Huế Trường THPT Đoàn Thị Điểm
Giáo án GDCD 12
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 22 - bài 7: CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN DÂN CHỦ
I. Mục tiêu bài học.
Học xong tiết 2 bài 7 học sinh cần nắm được
1. Về kiến thức.
Giúp học sinh nắm được KN, ND, YN và cách thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước
và xã hội của công dân.
2. Về kĩ năng.
- Phân biệt được những hành vi thực hiện đúng và hành vi xâm phạm quyền dân chủ của

CD.
- Biết thực hiện quyền dân chủ của theo đúng quy định của pháp luật.
3. Về thái độ.
- Tích cực thực hiện quyền dân chủ của mình và tôn trọng quyền dân chủ của người khác.
- Biết phê phán hành vi xâm phạm quyền dân chủ của công dân.
II. Tài liệu và phương tiện dạy học.
- SGK, SGV GDCD 12, TLHDGD GDCD 12
- Bài tập tình huống, SGK PLCN (NXB GD 1998)
- Máy chiếu ti vi
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.

? Em hãy trình bày ND và YN quyền bầu cử và ứng cử của công dân?
3. Học bài mới.
Giáo viên: Vương Thị Huế Trường THPT Đoàn Thị Điểm
Giáo án GDCD 12
Tại sao NN quản lý XH bằng PL (điều chỉnh các mối quan hệ XH) do vậy việc đầu tiên phải
thực hiện bằng sự tham gia của công dân vào quá trình xây dựng pháp luật, vì vậy để pháp luật
phù hợp với đời sống xã hội thì phải có sự tham gia quản lý NN và XH của công dân. Vậy sự
tham gia của CD như thế nào chúng ta tiếp tục tìm hiểu bài 7 tiết 2.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
GV sử dựng PP vấn đáp kết hợp với giải quyết
vấn đề và giải thích để dẫn dắt HS năm được nội
dung kiến thức.

Giáo viên cho học sinh đọc khái niệm và sau đó
đặt câu hỏi.
? Theo em quyền bầu cử và ứng cử của công
dân là việc thực hành hình thức DCTT hay DCGT?
(Dân chủ gián tiếp)
? Vậy theo em quyền tham gia quản lý nhà nước
và xã hội của công là việc thực hành hình thức dân
chủ trực tiếp hay dân chủ gián tiếp?
(Dân chủ trực tiếp)
? Vậy theo em tại sao việc tham gia quản lý NN
và XH của công dân là hình thức dân chủ trực tiếp?
(Vì công dân trực tiếp tham gia vào các công việc

của nhà nước và xã hội)
Bằng những câu hỏi gợi mở và câu hỏi tình huống
giáo viên giúp học sinh nắm được nội dung của
quyền tham gia quản lí NN và XH
? Theo em công dân thực hiện quyền tham gia
quản lí NN được phân biệt ở mấy phạm vi?
(Ở 2 phạm vi-cả nước và cơ sở)
? Vậy công dân thực hiện quyền này trong
phạm vi cả nước được thể hiện trên những lĩnh vực
nào?
2. Quyền tham gia quản lí NN và XH.
a. Khái niệm quyền tham gia quản lí NN

và XH.
- KN:
Quyền tham gia quản lí NN và xã hội là
quyền của công dân tham gia thảo luận
vào các công việc chung của đất nước
trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã
hội, trong phạm vi cả nước và của từng
địa phương; quyền kiến nghị với các cơ
quan NN về việc xây dựng bộ máy nhà
nước và xây dựng, phát triển KT_ XH
- Đây là hình thức dân chủ trực tiếp.
b. Nội dung cơ bản của quyền tham gia

quản lý nhà nước vàxã hội.
- Phạm vi cả nước.
+ Xây dựng các văn bản pháp luật.
Tham gia thảo luận đóng góp ý kiến
Trong quá trình thực hiện pháp luật nhân
dân có quyền phản ánh những bất cập
vướng mắc của pháp luật.
Giáo viên: Vương Thị Huế Trường THPT Đoàn Thị Điểm
Giáo án GDCD 12
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
? Vậy quá trình xây dựng các loại văn bản pháp
luật công dân có quyền gì?

? Em hãy lấy ví dụ về những vấn đề mà nhà
nước tổ chức trưng cầu dân ý?
(Như một số loại luật, việc mở rộng thủ đô...)
? Công dân thực hiện quyền này ở cơ sở được
thực hiện theo cơ chế nào?
? Theo em thực hiện cơ chế “ dân biết, dân bàn,
dân làm, dân kiểm tra” để làm gì?
(Tạo ra sự dân chủ ở cơ sở)
? Theo em tại sao các CS, PL của nhà nước phải
thông báo để dân biết và thực hiện?
(Để nhân dân biết và thực hiện đúng)
? Em hãy lấy ví dụ những việc dân bàn và quyết

định trực tiếp?
? Em hãy lấy ví dụ những việc dân thảo luận
trước khi chính quyền xã quyết định?
? Em hãy lấy ví dụ những việc nhân dân ở xã
giám sát kiểm tra?
? Vậy theo em đảo bảo quyền thám gia quản lí
nhà nước và xã hội của công dân sẽ đem lại những
ý nghĩa gì?
? Là một học sinh lớp 12 em có thể tham gia
vào việc xây dựng và quản lý trường bằng những
hình thức nào?
- DCTT: bàn bạc đề xuất hình thức, nội dung học

tập, thực hiện nội quy trường lớp.
+ Trưng cầu dân ý: lấy ý kiến của nhân
dân về một vấn đề quan trọng của đất
nước.
- Phạm vi cơ sở: “dân biết, dân bàn, dân
làm, dân kiển tra” để tạo ra sự dân chủ ở
cơ sở.
+ Những việc phải thông báo để dân biết
và thực hiện.
VD: chủ trương, chính sách, PL...
+ Những việc dân bàn và quyết định trực
tiếp.

VD: Bàn và quyết định xây dựng nhà văn
hoá thôn bản hay làm đường...
+ Những việc dân được thảo luận, tham gia
ý kiến trước khi chính quyền xã quyết
định.
VD: Quy hoạch đất, xây dựng các công
trình phúc lợi...
+ Những việc nhân dân ở xã giám sát kiểm
tra.
VD: việc giải quyết khiếu nại, tố cáo, ngân
sách xã, các loại phí và lệ phí...
Giáo viên: Vương Thị Huế Trường THPT Đoàn Thị Điểm

Giáo án GDCD 12
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
- DCGT: bầu ra lớp trưởng, bí thư để các bạn đó
thay mặt lớp báo cáo với ban giám hiệu, các thầy
cô về quá trình điều hành, tình hình học tập, sinh
hoạt của lớp.
c. Ý nghĩa của quyền tham gia quản lý
nhà nước và xã hội.
- Phát huy sức mạnh toàn dân, toàn xã hội
vào xây dựng bộ máy nhà nước.
- Góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế,
văn hoá xã hội.


4. Củng cố.
- Giáo viên hệ thống lại kiến thức cơ bản của tiết
- Giáo viên cho học sinh làm bài tập: Em hãy nêu ra những hạn chế của dân chủ trực tiếp và dân
chủ gián tiếp.
+ Dân chủ trực tiếp: Phụ thuộc vào trình độ nhận thức của người dân
+ Dân chủ gián tiếp: nguyện vọng của nhân dân không được phản ánh trực tiếp; phụ
thuộc vào năng lực người đại diện.
Vì vậy, phải kết hợp hai hình thức này để phát huy tối đa hiệu quả nền dân chủ XHCN
5. Dăn dò nhắc nhở:
Về nhà học bài cũ, làm bài tập cuối phần học và chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp
Giáo viên: Vương Thị Huế Trường THPT Đoàn Thị Điểm

Giáo án GDCD 12
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 23 - bài 7: CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN DÂN CHỦ
I. Mục tiêu bài học.
Học xong tiết 3 bài 7 học sinh cần nắm được
1. Về kiến thức.
- Giúp học sinh nắm được KN, ND, YN và cách thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo của công dân.
- Giúp HS nắm được trách nhiệm của NN và CD trong việc bảo đảm và thực hiện các quyền dân
chủ của công dân
2. Về kĩ năng.
- Phân biệt được những hành vi thực hiện đúng và hành vi xâm phạm quyền dân chủ của CD.

- Biết thực hiện quyền dân chủ của theo đúng quy định của pháp luật.
3. Về thái độ.
- Tích cực thực hiện quyền dân chủ của mình và tôn trọng quyền dân chủ của người khác.
- Biết phê phán hành vi xâm phạm quyền dân chủ của công dân.
II. Tài liệu và phương tiện dạy học.
- SGK, SGV GDCD 12, TLHDGD GDCD 12
- Bài tập tình huống, SGK PLCN (NXB GD 1998)
- Máy chiếu ti vi
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Em hãy trình bày ND và YN quyền tham gia quản lí NN và XX của công dân?

3. Học bài mới.
Giáo viên: Vương Thị Huế Trường THPT Đoàn Thị Điểm
Giáo án GDCD 12
Theo em khi nào có khiếu nại, khi nào có tố cáo? (Khi có VPPL). Vậy khiếu nại và tố cáo có
điểm giống và khác nhau không? để trả lời những câu hỏi này hôm nay thầy và các em cùng đi
tìm hiểu tiếp bài 7 tiết 3.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
GV nhắc lại ý nghĩa của hai quyền:
Bầu-ứng cử và quyền tham gia quản lí NN.
Sau đó giáo viên nêu ra câu hỏi.
? Trong khi thực hiện hai quyền trên nếu
phát hiện những VPPL thì người dân có thể

làm gì? làm như thế nào để ngăn chặn việc
làm sai đó?
GV: quyền khiếu nại, tố cáo là quyền cơ
bảncủa công dân, là công cụ để công dân
thực hiện quyền dân chủ trực tiếp.
? Theo quyền khiếu nại là việc làm của
ai? Giải quyết về cái gì? lấy VD minh hoạ?
? Theo em quyền tố cáo là việc làm của
ai? Thông báo cái gì? cho ai? Lấy ví dụ?
Căn cứ vào khái niệm quyền khiếu nại
và tố cáo cho học sinh tìm và trả lời mục
đích của quyền khiếi nại và tố cáo.

? Theo em đảm bảo quyền KN của công
dân nhằm mục đích gì?
? Theo em đảm bảo quyền TC của công
dân nhằm mục đích gì?
GV tổ chức cho học sinh tiến hành thảo
luận theo nhóm, lớp theo hướng so sánh nội
dung của KN-TC theo hệ thống câu hỏi lô
gíc. Sau đó đại diện từng nhóm trình bày
sau đó các nhóm khác đóng góp ý kiến (nếu
có).
3. Quyền khiếu nại, tố cáo của công dân.
- Được ghi nhận ở điều 74 HP 1992 (sđ)

- Luật KN-TC có hiệu lực 01-10-2004.
a. Khái niệm quyền KN-TC của công dân.
- Quyền khiếu nại: Là quyền của CD, CQ, TC
đề nghị CQ, TC, cá nhân có thẩm quyền xem xét
lại các QĐ hành chính, hành vi hành chính khi có
căn cứ cho rằng hành vi đó là sai.
- Quyền tố cáo: Là quyền của công dân báo cho
CQ, TC, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi
VPPL của cá nhân, CQ, TC.
- Mục đích:
+ KN: Nhằm khôi phục quyền và lợi ích của chủ
thể khiếu nại.

+ TC: Phát hiện và ngăn chặn hành vi trái PL.
b. Nội dung quyền KN-TC của công dân.
* Chủ thể:
- KN: công dân, tổ chức, cơ quan.
- TC: chỉ là công dân
* Người có thẩm quyền giải quyết KN-TC.
Giáo viên: Vương Thị Huế Trường THPT Đoàn Thị Điểm
Giáo án GDCD 12
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
? Theo em chủ thể của khiếu nạn và tố
cáo là ai?
? Theo em ai có thẩm quyền giải quyết

khiếu nại, tố cáo của công dân?
Chú ý: nếu là CD vi phạm thì thủ
trưởng giải quyết còn nếu thử trưởng cơ
quan đó vi phạm thì cơ quan cấp trên thẩm
quyền giải quyết.
? Theo em đối tượng giải quyết của
người có thẩm quyền là những cái gì ?
? Em hãy trình bày trình tự giải quyết
khiếu nạn của công dân?
Chú ý: thời gian giải quyết KN không
quá 90 ngày từ khi nhận được QĐHC, KL
giải quyết trong 10 từ khi nhận được đơn,

giải quyết lần đầu không quá 30 ngày, phức
tạp 45 ngày, vùng sâu khó khăn là 60 ngày
mỗi lần tiếp theo không quá 45 ngày từ
ngày thụ lí.
Giáo viên sử dụng sơ đồ để giúp học
sinh năm được quy trình và các bước giải
quyết khiếu nạn và tố cáo.
? Em hãy trình bày trình tự giải quyết tố
cáo của công dân?
Chú ý: Phải giải quyết ngay chậm nhất
là 10 ngày thời gian giải quyết tiếp theo
không quá 60 ngày, phức tạp là 90 ngày từ

ngày thụ lí.
? Theo em đảm bảo quyền khiếu nạn tố
cáo của CD sẽ đem lại những ý nghĩa gì?
- KN: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền.
- TC: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền.
* Quy trình KN-TC và giải quyết KN-TC.
- Khiếu nại:
+ B1: Người KN nộp đơn KN.
+ B2: Người giải quyết KN xem xét và giải quyết
KN.
+ B3: Người KN đồng ý với KQ KN thì quyết
định giải quyết có hiệu lực.

+ B4: người giải quyết KN lần hai xem xét giải
quyết yêu cầu của người KN.
- Tố cáo:
+ B1: Người TC gửi đơn tố cáo.
+ B2: Người giải quyết tố cáo phải tiến hành xác
minh và QĐ về nội dung tố cáo.
+ B3: Người tố cáo cho rằng giải quyết tố cáo
không đúng thì có quyền tố cáo với CQ, TC cấp
trên.
+ B4: CQ, TC, cá nhân giải quyết lần hai có trách
nhiệm giải quyết trong thời hạn quy định.
Giáo viên: Vương Thị Huế Trường THPT Đoàn Thị Điểm

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×