Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Nghiên cứu ảnh hưởng của một số yếu tố môi trường nước đến đa dạng sinh học thực vật nổi phytoplankton ở khu dự trữ sinh quyển rừng ngập mặn cần giờ thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.05 MB, 81 trang )

-------------------------------------









Ộ SỐ Ế

Ớ ĐẾ ĐA DẠ


K

ỦA





DỰ

ỮS



,


L Ậ

Ă

Ổ (P
Q

S

OPLA K O ) Ở




P Ố



Ạ SỸ K OA



, năm 2014

ẬP
Í





*********









Ộ SỐ Ế

Ớ ĐẾ ĐA DẠ


K

ỦA





DỰ

ỮS



,


Ổ (P
Q

S

OPLA K O ) Ở




P Ố



ẬP



Í

Chun ngành: ơi trường trong phát triển bền vững
( hương trình đào tạo thí điểm)

L Ậ

Ă

Ạ SỸ K OA






DẪ K OA

à ội, năm 2014

Ọ : S. Lê Xuân uấn


L



Ơ

Lờ đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn đến thày giáo TS. Lê Xuân Tuấn đã hướng
dẫn tận tình và chỉ bảo g úp đỡ để em có thể hoàn thành luận văn Thạc sĩ n y.
Trong thời gian 2 năm học tập tại Trung tâm Nghiên cứu Tài nguyên và Môi
trường, em đã được các thầy cô truyền đạt những kiến thức khoa học mô trường,
kinh nghiệm trong thực tiễn để có thể hồn thành luận văn, em x n chân th nh cảm
ơn sự g úp đỡ quý báu đó.
ồng thời, em cũng gửi lời cảm ơn tớ các đồng nghiệp hiện đang công tác tại
Sở T ngun v Mơ trường thành phố Hồ Chí Minh, Ban quản lý Rừng ngập mặn
Cần Giờ đã g úp đỡ tận tình trong khảo sát ngoại nghiệp, thu mẫu và cung cấp tài
liệu l m cơ sở khoa học cho luận văn.
V đặc biệt, em cũng x n cảm ơn tớ g a đình, bạn bè đã ln ở bên cạnh và
đ ng v ên g úp đỡ em hoàn thành luận văn Thạc sĩ n y.
Xin chân thành cảm ơn ./.

Hà N i, ngày 23 tháng 10 năm 2014
Học viên

Trần Minh Công

i


L
Tôi là Trần M nh

A

ĐOA

ông. Tô x n cam đoan đây l cơng trình ngh ên cứu của

riêng tơi. Các số liệu, n i dung và kết quả nghiên cứu trong luận văn n y l trung
thực, không sử dụng số liệu của các tác giả khác chưa được công bố; các kết quả
nghiên cứu này của tô chưa từng được cơng bố trong bất kỳ cơng trình khoa học
nào.
Hà N , ng y 23 tháng 10 năm 2014
Học viên

Trần Minh Công

ii


Ụ LỤ

Trang
LỜ ẢM Ơ .............................................................................................................1
LỜ
M O
...................................................................................................... ii
MỤ LỤ ................................................................................................................. iii
D

MỤ

Á KÝ

Ệ ,

Ữ V ẾT TẮT .......................................................v

D

MỤ

Á BẢ

........................................................................................ vi

D
MỤ
Á
Ì
VẼ, Ồ T Ị .................................................................. vii
MỞ Ầ .....................................................................................................................1

ƯƠ
: TỔ
.......................................................................................3
1.1. ơ sở lý luận .....................................................................................................3
1.1.2. Va trò của thực vật nổ trong hệ s nh thá nước v trong đờ sống ...........3
1.1.3. ác yếu tố mô trường ảnh hưởng tớ đờ sống thực vật nổ .....................5
1.1.4. Mố quan hệ g ữa thực vật nổ v các yếu tố s nh thá .............................13
1.2. ện trạng ngh ên cứu ....................................................................................14
1.2.1. M t số ngh ên cứu trên thế g ớ ...............................................................15
1.2.2. M t số ngh ên cứu tạ V ệt am ..............................................................16
1.2.3. M t số ngh ên cứu đã thực h ện trước đây trong khu vực .......................18
ƯƠ
2: Ị
ỂM, T Ờ
, P ƯƠ
P ÁP L Ậ V P ƯƠ
P ÁP
Ê
Ứ ...............................................................................................20
2.1. ịa đ ểm ngh ên cứu .......................................................................................20
2.1.1. Vị trí địa lý ...............................................................................................20
2.1.2. ịa hình v thổ nhưỡng ............................................................................21
2.1.3. Khí hậu .....................................................................................................21
2.1.4. hế đ thủy tr ều ......................................................................................22
2.1.5. Hệ thống sơng ngị ..................................................................................23
2.1.6.
mặn .....................................................................................................23
2.1.7. ệ đ ng – thực vật ...................................................................................25
2.1.8. Dân cư ......................................................................................................27
2.1.9. hỉ số k nh tế ...........................................................................................27

2.2. ố tượng v thờ g an ngh ên cứu .................................................................28
iii


2.3. Mục t êu v n dung ngh ên cứu ...................................................................28
2.3.1. Mục t êu ngh ên cứu.................................................................................28
2.3.2.
dung ngh ên cứu ................................................................................29
2.4. Sơ đồ vị trí lấy mẫu ........................................................................................29
2.5. Phương pháp luận ...........................................................................................31
2.6. Phương pháp ngh ên cứu ................................................................................32
2.6.1. goạ ngh ệp ............................................................................................32
2.6.2.
ƯƠ

ngh ệp ................................................................................................33
3: KẾT



Ê

Ứ .................................................................35

3.1. a dạng s nh học thực vật nổ tạ khu vực ngh ên cứu ..................................35
3.2. Ảnh hưởng của m t số yếu tố mô trường đến đa dạng s nh học thực vật nổ ở
khu vực ngh ên cứu ...............................................................................................42
3.2.1. Ảnh hưởng của chu kỳ thủy tr ều .............................................................43
3.2.2. Ảnh hưởng của nh ệt đ ...........................................................................44
3.2.3. Ảnh hưởng của đ p ..............................................................................45

3.2.4. Ảnh hưởng của h m lượng ơ xy hịa tan (DO) ........................................46
3.2.5. Ảnh hưởng của nhu cầu ơ xy s nh hóa (BOD5), nhu cầu ơ xy hóa học
(COD) .................................................................................................................49
3.2.6. Ảnh hưởng của h m lượng chất d nh dưỡng trong nước .........................53
3.2.7. Ảnh hưởng của dầu mỡ ............................................................................59
3.3. ánh g á chung ...............................................................................................60
KẾT L Ậ V K Ế
Ị...................................................................................62
T L Ệ T M K ẢO .........................................................................................64
P Ụ LỤ ..................................................................................................................68
Phụ lục 01: Bảng kê ký h ệu mẫu phân tích phân theo nhóm ...................................68
Phụ lục 02: Sơ đồ quản lý Rừng ngập mặn ần ờ ................................................69
Phụ lục 03: á trị g ớ hạn của các thông số nước b ển ven bờ...............................71

iv


DA



Á KÝ

Ệ ,





BOD


: hu cầu ơ xy s nh hóa

BQL

: Ban uản lý

COD

: hu cầu ơ xy hóa học

DO

: ồng đ ơ xy hịa tan

Eh

: Thế năng ơ xy hóa – khử

HST

: ệ s nh thá

RNM

: Rừng ngập mặn

SQRNMCG

: S nh quyển rừng ngập mặn ần


TVN

: Thực vật nổ

TB

: Trung bình

UBND

: Ủy ban hân dân

v






DA



Á BẢ
Trang

Bảng 2.1: ác sơng chính ở huyện ần

ờ .............................................................23


Bảng 2.2. Thống kê h ện trạng rừng - ất rừng của 24 t ểu khu R M ần
Bảng 2.3. Vị trí lấy mẫu ở Khu dự trữ s nh quyển rừng ngập mặn ần

ờ .....25

ờ ............29

Bảng 3.1: Danh sách th nh phần lo thực vật nổ tạ các đ ểm lấy mẫu ở khu dự trữ
s nh quyển ngập mặn ần

ờ ..................................................................................36

Bảng 3.2. Phân bố số lượng thực vật nổ theo đ mặn .............................................41
Bảng 3.3. Mức đ cao, thấp của thủy tr ểu trong khu vực ngh ên cứu .....................43
Bảng 3.4. Kết quả đo p tạ các đ ểm mẫu trong 2 đợt khảo sát ..............................45
Bảng 3.5. Kết quả đo DO tạ các đ ểm mẫu trong 2 đợt khảo sát .............................46
Bảng 3.6. Kết quả đo BOD5 tạ các đ ểm mẫu trong 2 đợt khảo sát .........................49
Bảng 3.7. Kết quả đo OD tạ các đ ểm mẫu trong 2 đợt khảo sát ..........................51
Bảng 3.8. Kết quả đo phốt phát PO43- tạ các đ ểm mẫu trong 2 đợt khảo sát ..........53
Bảng 3.9. Kết quả đo mon
Bảng 3.10: Kết quả đo

+
4

tạ các đ ểm mẫu trong 2 đợt khảo sát ..............55

trat O3- tạ các đ ểm mẫu trong 2 đợt khảo sát ..............57


Bảng 3.11. Kết quả phân tích dầu mỡ tạ các đ ểm mẫu trong 2 đợt khảo sát ..........59
Bảng 3.12. Ma trận ảnh hưởng của m t số yếu số mô trường nước tớ đa dạng sinh
học thực vật nổ ở khu vực ngh ên cứu .....................................................................61

vi


DA



Á

Ì

Ẽ, ĐỒ


Trang

Hình 1.1. uan hệ g ữa thực vật nổ v các yếu tố mơ trường ................................14
ình 2.1. Vị trí khu s nh quyển rừng ngập mặn ần
ình 2.2. Sơ đồ đường đẳng mặn tạ

ần

ờ .........................................20

ờ ..........................................................24


ình 2.3. Sơ đồ đ che phủ thảm thực vật rừng ngập mặn ần

ờ ........................26

ình 2.4. Sơ đồ lấy mẫu khu dự trữ s nh quyển rừng ngập mặn ần
ình 3.1. Th nh phần thực vật nổ ở khu dự trữ s nh quyển ần
ình 3.2. B ểu đồ h m lượng p

ờ ...............31

ờ ......................35

cao nhất v thấp nhất phân theo các nhóm đ ểm

ngh ên cứu trong 2 đợt khảo sát ................................................................................46
ình 3.3. B ểu đồ h m lượng DO cao nhất v thấp nhất phân theo các nhóm đ ểm
ngh ên cứu trong 2 đợt khảo sát ................................................................................48
ình 3.4. B ểu đồ h m lượng BOD5 cao nhất v thấp nhất phân theo các nhóm đ ểm
ngh ên cứu trong 2 đợt khảo sát ................................................................................50
ình 3.5. B ểu đồ h m lượng OD cao nhất v thấp nhất phân theo các nhóm đ ểm
ngh ên cứu trong 2 đợt khảo sát ................................................................................52
ình 3.6. B ểu đồ h m lượng PO43- cao nhất v thấp nhất phân theo các nhóm đ ểm
ngh ên cứu trong 2 đợt khảo sát ................................................................................54
ình 3.7. B ểu đồ h m lượng

+
4

cao nhất v thấp nhất phân theo các nhóm đ ểm


ngh ên cứu trong 2 đợt khảo sát ................................................................................56
ình 3.8. B ểu đồ h m lượng

O3- cao nhất v thấp nhất phân theo các nhóm đ ểm

ngh ên cứu trong 2 đợt khảo sát ................................................................................58

vii


Ở ĐẦ
gh ên cứu sự ảnh hưởng của m t số yếu tố mô trường nước đến đa dạng
s nh học thực vật nổ trong hệ s nh thá thủy vực nói chung v các khu bảo tồn đất
ngập nước ven b ển nó r êng l cơng v ệc rất cần th ết trong kế hoạch h nh đ ng
bảo tồn đa dạng s nh học.
ố vớ hệ s nh thá thủy vực, thực vật nổ có va trị vơ cùng quan trọng trong
chu trình vật chất v năng lượng. Thực vật nổi là sinh vật sản xuất, là mắt xích đầu
tiên trong chuỗi thức ăn của hệ sinh thái thủy sinh, sự biến đ ng về số lượng thực
vật nổi có ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của các loài sinh vật khác trong lưới
thức ăn của hệ sinh thái thủy vực.

đa dạng th nh phần lo , số lượng v tình hình

phân bố của thực vật nổ l đ ều k ện cơ bản quyết định đ đa dạng s nh học của hệ
s nh thá thủy vực. Bở vậy, muốn đánh g á t ềm năng của hệ s nh thá thủy vực cần
phả có sự h ểu b ết đầy đủ về các đặc đ ểm s nh thá , s nh trưởng v s nh sản của
thực vật nổ .
Trong kh đó thực vật nổ lạ rất nhạy cảm vớ các nhân tố s nh thá , đặc b ệt l
các yếu tố mô trường trong s nh cảnh sống của chúng. Khi thực vật nổ phát tr ển
thì chúng l nguồn thức ăn của các lo


thủy sản trong đó có tơm, cá, cua, các lo

ha mảnh vỏ,.v.v.. Tuy nh ên, nếu không có b ện pháp quản lý, tác đ ng thì thực vật
nổ có thể gây h ện tượng “nước nở hoa” của các lo

tảo, tảo đ c gây th ếu ôxy

đồng thờ cạnh tranh d nh dưỡng vớ các s nh vật khác trong mô trường nước.
Dướ ánh sáng mặt trờ quá trình quang hợp từ thực vật nổ cung cấp nguồn ô
xy chủ yếu cho hoạt đ ng hô hấp của các lo

thủy s nh vật, chúng góp phần l m

sạch mô trường thông qua v ệc sử dụng chất d nh dưỡng. Vì vậy, m t số lo

thực

vật nổ được co như m t thông số (s nh vật chỉ thị) để đánh g á chất lượng mô
trường nước.
ố vớ đờ sống của con ngườ , thực vật nổ góp phần trực t ếp v g án t ếp
mang lạ g á trị k nh tế như: l đố tượng được sử dụng để sản xuất v tam n, chất

-1-


kháng s nh, prote n, trong công nghệ s nh học h ện đạ ; l thức ăn chính của các lo
đ ng vật có g á trị k nh tế.
Tuy nh ên, có những lo
đ c cho những lo


thực vật nổ lạ mang tính đ c tố (toxicplankton) gây

sử dụng chúng l m thức ăn, hoặc kh gặp đ ều k ện mô trường

g u chất d nh dưỡng (eutropic), các loài thực vật nổ sẽ phát tr ển ồ ạt l m tăng
s nh khố gây h ện tượng nở hoa (agal bloom) hay thủy tr ều đỏ (red tide), gây hậu
quả: l m cạn k ệt nguồn ô xy trong thủy vực, ô nh ễm mô trường, hình th nh dịch
bệnh v l m suy g ảm đa dạng s nh học.
hư vậy, vấn đề đặt ra l m thế n o để vừa có thể phát huy được mặt tích cực
của thực vật nổ , vừa hạn chế được tác hạ của chúng gây ra.

ể có thể đánh g á

được to n d ện năng suất s nh học của các hệ s nh thá ở nước, đ ều đó đị hỏ phả
có những h ểu b ết khoa học về đờ sống s nh thá của thực vật nổ .
ố vớ khu dự trữ s nh quyển rừng ngập mặn

ần

ờ, th nh phố





M nh cũng đã có xuất h ện m t số dấu h ệu trong ô nh ễm mô trường nước do các
hoạt đ ng phát tr ển k nh tế của con ngườ v có những tác đ ng qua lạ tớ đa dạng
s nh học thực vật nổ , những ngh ên cứu cơ sở khoa học ban đầu về s nh thá thực
vật nổ ở đây l còn khá hạn chế, m t số ngh ên cứu trước đây còn khá chung và

tổng quát chưa thật sự đ sâu r êng b ệt sự ảnh hưởng của mô trường nước đến đa
dạng s nh học thực vật nổ trong khu vực ngh ên cứu quan tâm. Trên những cơ sở
đó tô đã lựa chọn đề t : “ gh ên cứu ảnh hưởng của m t số yếu tố mô trường
nước đến đa dạng s nh học thực vật nổ (phytoplankton) ở khu dự trữ s nh quyển
rừng ngập mặn ần

ờ, th nh phố ồ hí M nh”.

-2-


Ơ

: Ổ

Q A

1.1. ơ sở lý luận
1.1.2. ai trò của thực vật nổi trong hệ sinh thái nước và trong đời sống
1.1.2.1. rong hệ sinh thái nước
ố vớ hệ s nh thá thủy vực, thực vật nổ có m t va trị vơ cùng quan trọng
trong chu trình vật chất v năng lượng. Thực vật nổ l s nh vật sản xuất, l mắt xích
đầu t ên trong chuỗ thức ăn của hệ s nh thá thủy s nh. Sự b ến đ ng về số lượng
của thực vật nổ có ảnh hưởng trực t ếp đến đờ sống của các lo

s nh vật còn lạ

trong thủy vực.
Thực vật nổ có tốc đ s nh trưởng nhanh tạo ra s nh khố lớn l thức ăn chính
của các lo đ ng vật phù du, l thức ăn không thể thay thế cho ấu trùng của các lo

tôm, cua, cá, các lo
trưởng th nh.

đ ng vật thân mềm ăn lọc, các lo

m lượng d nh dưỡng của các lo

cá b t v m t số lo



thực vật nổ rất cao, như ở

Chlorella prote n ch ếm 40 – 60% trọng lượng khô, ở Dunaliella l 57%, ở
Spirulina là 65 – 70%, ở Scenedesmus là trên 30%. Ngoài protein, lipit,
hydratcacbon, các v tam n, thực vật nổ còn cung cấp cho đ ng vật các hợp chất
S l c, canx cacbonat v pect n, các chất n y có va trị trong cấu trúc b xương
khung của đ ng vật.
a số các lo

thực vật nổ l có lợ vì chúng l thức ăn cho các lo

đ ng vật

thủy s nh, đồng thờ chúng cung cấp m t lượng ô xy đáng kể cho mô trường sống.
Tuy nh ên m t số lo

thực vật nổ có thể gây hạ cho mơ trường sống, ảnh hưởng

đến đờ sống của các thủy s nh vật khác, chúng gây đ c mô trường do ha nguyên

nhân:
- Thứ nhất do phát tr ển quá mức của tảo l m mất cân bằng ô xy do hô hấp của
chúng v o ban đêm, hay do quá trình phân hủy tăng bở các chất t ết của chúng
trong quá trình sống, hay do h ện tượng chết h ng loạt kh trong mơ trường sống
khơng cịn đáp ứng được cho sự phát tr ển của chúng.

-3-


- Thứ ha l m t số lo

tảo có đ c tố, tác dụng đ c được thể h ện kh tảo đạt

đến m t mật đ nhất định.
Trong những thủy vực g u d nh dưỡng, nếu khơng có các lo

đ ng vật sử

dụng thực vật nổ l m thức ăn thì dễ gây ra h ện tượng phú dưỡng trong nước do
mật đ thực vật nổ quá cao, đ ều n y xảy ra sẽ g ết chết các đ ng vật thủy s nh bở ô
xy cạn k ệt v o ban đêm do q trình hơ hấp từ Tảo, đồng thờ do m t số lo

Tảo

trong quá trình trao đổ chất hay t ết ra từ phân hủy xác của chúng m t số chất có
khả năng gây đ c. ác chất n y thường đạt tớ nồng đ gây chết kh Tảo có mật đ
cao hay kh phân hủy vớ khố lượng lớn.
1.1.2.2. rong đời sống
Bắt đầu từ thập kỷ 60 trở lạ đây, thực vật nổ được nuô đạ tr nhằm thu s nh
khố để ứng dụng trong các lĩnh vực thủy sản, nông ngh ệp, thực phẩm, y học,

chống ô nh ễm mô trường.
Ở hật Bản v ệc nuô tảo Silic Skenetonema costatum và Chaettoceros sp làm
thức ăn cho ấu trùng tôm l đ ều k ện t ên quyết cho nghề nuô tôm. Vấn đề n y
đang phát tr ển th nh m t công nghệ ở nh ều nước: ustral a,
Trung uốc,

n uốc, hật Bản,

Loan, Thá Lan, S ngapore, Malaysia, Phillipnes.

Ở nước ta từ năm 1980 đến nay nh ều địa phương đã t ến h nh nuô trồng thực
vật nổ l m thức ăn choc các cơ sở chăn nuô thủy sản, đặc b ệt l
hơn,

uảng

nh, uy

ẵng, ha Trang, Bình ịnh,...

Theo như ngh ên cứu của Lê V ễn hí (1996) thì v ệc n Tảo Skenetonema
costatum để l m thức ăn cho ấu trùng tơm rất tốt.

ặng

ình K m (1994) đã tạo

được phế phẩm từ v tảo để l m thức ăn cho ấu trùng tơm. V tảo cịn được sử dụng
l m thức ăn bổ sung cho g a súc có sừng, cho g , cá cảnh, tằm.
Vớ con ngườ , tảo Spirunila được sử dụng l m thực phẩm cung cấp prote n.

V tảo còn được dùng l m thuốc bổ dưỡng: chống suy d nh dưỡng trẻ em, ngườ g ,
tăng khả năng t ết sữa cho phụ nữ s nh con, thăm dò khả năng chống ung thư.
Thực vật nổ cịn l nguồn phân bón có g á trị trong sản xuất nơng ngh ệp g úp
thay thế m t phần phân hóa học v g ảm th ểu ô nh ễm mô trường. V khuẩn Lam
-4-


có khả năng cố định n tơ khơng khí, đồng thờ cịn t ết ra chất kích thích sự s nh
trưởng của lúa.
V tảo cũng được sử dụng l m nguyên l ệu tách ch ết v tam n, l p t,
h drocacbon, chất m u tự nh ên, hoạt chất s nh học dùng trong các lĩnh vực khác
nhau như nhu m m u thực phẩm, y học, mĩ phẩm v năng lượng sạch.
ăm 2003,
th nh phố

guyễn Văn Tuyên đã khảo sát trong mơ trường nước thả ở

ồ hí M nh v đề xuất mơ hình xử lý nước thả kết hợp lấy sản phẩm

phụ nuô cá. Kết quả cho thấy, trong nước thả có các lo

tảo thu c các ch

Microcystis, Scenedesmus, chlorella... có thể t ết kháng s nh kìm hãm sự phát tr ển
của v khuẩn gây bệnh.
guyễn

ình San (1995) đã sử dụng v tảo Chlorella để xử lí nước thả nh

máy đường Sơng Lam v thấy tỉ lệ các chất hữu cơ trong nước g ảm thả đáng kể.

ác tác g ả Lê

ền Thảo, Lê Thị Thanh

ương, Dương

hlorella để xử lí nước hồ bị ơ nh ễm ở
thực phẩm

ức T ến (1998) dùng tảo

v nước thả của xí ngh ệp l ên h ệp

Tây đều có kết quả tốt.

1.1.3. ác yếu tố môi trường ảnh hưởng tới đời sống thực vật nổi
ũng như các nhóm s nh vật khác, thực vật nổ trong mô trường nước có mố
quan hệ tác đ ng qua lạ vớ các yếu tố s nh thá . Sự tác đ ng của các yếu tố n y
đến thực vật nổ l sự tác đ ng tổng hợp, tự nhên, có thể l có lợ hoặc bất lợ , hoặc
mang tính quy luật hay không.
1.1.3.1. Ánh sáng và nhiệt độ
- Ánh sáng: l yếu tố ảnh hưởng quyết định đến tầng phân bố của thực vật nổ
trong nước, chỉ có lớp nước có ánh sáng xuyên qua tớ chúng mớ có khả năng t ến
h nh quang hợp v hoạt đ ng quang hợp chỉ t ến h nh v o ban ng y, đ ều n y tạo
nên tính chu kỳ ng y đêm trong đờ sống của thực vật nổ .

go

ra ánh sáng cũng


l m t trong những yếu tố ảnh hưởng đến sự vận đ ng của m t số lo
(Eduardo Millan-Nunez & nnk, 2004).
- Nhiệt độ:

-5-

thực vật nổ


h ệt đ nước phụ thu c v o nh ều yếu tố (đ ều k ện khí hậu, thờ t ết hay mô
trường, chế đ ch ếu sáng,.v.v..) v thường ổn định hơn so vớ nh ệt đ không khí
(V.T.Tạng, 2004).
Ở vùng nh ệt đớ , nh ệt đ có tác đ ng phức tạp v đố nghịch lên năng suất
thủy vực, nh ệt đ c ng cao l m tăng sự phân tầng v tăng tốc đ chìm của tế b o
thực vật nổ , l m g ảm năng suất thủy vực. B ên đ nh ệt dao đ ng theo ng y đêm
trong thủy vực tùy thu c v o đặc đ ểm của thủy vực: thủy vực hẹp v nơng có b ên
đ dao đ ng nh ệt lớn hơn thủy vực r ng v sâu (V.T.Tạng, 2004).
Sự dao đ ng nh ệt đ ảnh hưởng lớn đến sự s nh trưởng của chúng, g ớ hạn
nh ệt đ thuận lợ cho sự phát tr ển của thực vật nổ l 24-300 , ở khoảng g ớ hạn
n y nếu gặp đ ều k ện thuận lợ (ánh sáng, đ mặn, d nh dưỡng,.v.v..), sẽ thúc đẩy
sự nảy nở của thực vật nổ gây nên h ện tượng nở hoa hay thủy tr ều đỏ. M t số lo
tảo đ c sẽ s nh đ c tố cao nhất ở khoảng nh ệt đ từ 18-250C.
1.1.3.2. ồng độ ơ xy hịa tan (DO)
ồng đ ơ xy hịa tan trong nước có khoảng 8-10mg/l, được tạo ra chủ yếu từ
quá trình quang hợp của thực vật nổ v m t phần nhỏ do được khuếch tán từ khơng
khí.

m lượng ơ xy hịa tan trong nước rất cần th ết cho hoạt đ ng hô hấp của các

lo thủy s nh vật nó chung cũng như đố vớ q trình hơ hấp của thực vật nổ .

m lượng ơ xy hịa tan trong nước thay đổ phụ thu c v o nh ều yếu tố của
mô trường như: nh ệt đ , g ó, cường đ ánh sáng, quang hợp của thực vật nổ , sự
phân hủy các chất hữu cơ,.v.v..
Tuy nh ên kh xảy ra h ện tượng phú dưỡng, h m lượng DO trong nước sẽ bị
g ảm ngh êm trọng do sự g a tăng hoạt đ ng hô hấp của thực vật nổ kèm theo sự
thố rữa, phân hủy của các chất hữu cơ theo phương trình:

CH 2O 106  NH3 16 H3 PO4  138O2  106CO2  122 H 2O  16 HNO3  H3 PO4
Kh đó cứ có m t phân tử cấu tạo tế b o của thực vật nổ sẽ sử dụng hết 276
nguyên tử ô xy để t ến h nh 1 phản ứng phân hủy 1 hợp chất hữu cơ, đồng thờ g ả
phóng m t lượng lớn
g ảm p

O2 v các loạ ax t v o mô trường nước.

của nước, gây cạn nguồn ô xy, l m ngạt các lo
-6-

ậu quả sẽ l m

thủy s nh vật v có thể


gây chết h ng loạt các lo , từ đó sẽ gây ra ô nh ễm mô trường v suy g ảm đa dạng
s nh học (L.V.Khoa & nnk, 2003).
1.1.3.3. hu cầu ô xy sinh học và nhu cầu ô xy hóa học
hu cầu ơ xy s nh hóa (BOD): L lượng ô xy (thể h ện bằng gam hay m l gam
O2 theo đơn vị thể tích) cần cho v s nh vật t êu thụ để ô xy hóa s nh học các chất
hữu cơ trong bóng tố ở đ ều k ện chuẩn về nh ệt đ v thờ g an.


hư vậy BOD

phản ánh lượng các chất hữu cơ dễ bị phân hủy s nh học có trong mẫu nước.
hu cầu ơ xy hóa học ( OD): L lượng chất ơ xy hóa (thể h ện bằng gam
hoặc m l gam O2 theo đơn vị thể t ch) cần đề ơ xy hóa chất hữu cơ trong nước.
ện nay, tác nhân ơ xy hóa mạnh như kal d cromat (K2Cr2O7) thường dùng
để xác định OD vì chất n y có thể ơ xy hóa đến 95 – 100% chất hữu cơ.
hư vậy l cả OD v BOD đều xác định lượng chất hữu cơ có khả năng bị ơ
xy hóa có trong nước, nhưng chúng khác nhau về ý nghĩa. BOD chỉ thể h ện lượng
chất hữu cơ dễ bị phân hủy s nh học nghĩa l các chất hữu cơ có thể bị ơ xy hóa nhờ
vai trò của s nh vật. OD thể h ện to n b các chất hữu cơ có thể bị ơ xy hóa nhờ
tác nhân hóa học, (Lê Trình, 1997).
1.1.3.4. Độ mặn
mặn của nước được tạo th nh từ nồng đ muố của các on k m loạ trong
nước.

mặn l m t yếu tố cơ bản quyết định tính chất khác nhau của các dạng

mơ trường từ đó quyết định sự khác nhau về th nh phần các lo
ngh đặc trưng trong mơ trường đó: những lo
0,05‰ l những lo

thực vật nổ thích

thực vật nổ sống ở đ mặn <

thực vật nổ nước ngọt, ở đ mặn 0,05 - 32‰ l lo

thực vật


nổ nước lợ, ở đ mặn > 32‰ l lo thực vật nổ nước mặn ( .T.Sy, 2005).
hóm muố chứa n tơ, phốt pho, sắt, cần th ết cho quá trình s nh tổng hợp của
thực vật nổ , quyết định g ớ hạn tăng trưởng v phát tr ển cơ thể thủy s nh vật gọ
l muố tạo s nh (biogene). ác muố

a, Mg quyết định đến chất lượng nước (đ

cứng) l đ ều k ện cần th ết cho sự tồn tạ của các lo thủy s nh vật.
mặn của nước được tính bằng số gam a l trong 1 lít nước (‰). ác lo
thực vật nổ khác nhau thích ngh vớ các đ mặn khác nhau, đ mặn cũng l yếu tố
-7-


quan trọng bắt đầu cho sự nở hoa của thực vật nổ . Lo

v khuẩn Lam Nodularia

spumigena nở hoa ở đ mặn ≤ 20‰, trong suốt thờ kì nở hoa đ mặn dao đ ng
xung quanh g á trị 24‰. Lo

tảo ha rãnh Pyrodinium bahamense var compressum

nở hoa ở đ mặn 28-34‰. Lo

tảo ha rãnh Pronocentrum maximum nở hoa ở đ

mặn 22-39‰ ( . .K m & nnk, 1998).
Lo

tảo d đ ng Pseudonitzschia spp s nh đ c tố


phát tr ển mạnh ở đ mặn 20‰.

SP gây mất/g ảm trí nhớ

mặn ảnh hưởng đến cấu trúc th nh phần lo v

mật đ tế b o thực vật nổ từ đó ảnh hưởng đến m u nước trong thủy vực: ở đ mặn
< 20‰ th nh phần lo
25‰ th nh phần lo

thực vật nổ nh ều, kh đó nước có m u xanh; ở đ mặn >
thực vật nổ ít hơn, kh đó nước có m u nâu. Ở đ mặn thấp

(nước bị ngọt hóa <18‰) hoặc đ mặn cao (nước bị mặn hóa >48‰) kh đó sự đ ều
hịa thể tích trong cơ thể thủy s nh vật bị phá vỡ (V.T.Tạng, 2004).
1.1.3.5. Độ p
p

trong nước b ển b ểu thị h m lượng on

+

ở các hợp chất ax t hoặc

k ềm trong nước, l ên quan đến sự phân hủy hữu cơ, sự hòa tan của m t số am on (
SO42 , NO3 ,…) trong mô trường.

m lượng on


+

trong nước tự nh ên tương đố ổn định do có hệ đệm

cacbonat. Kh trong mơ trường th ếu cacbonat v

O2 ở tình trạng bão hịa, p của

nước có thể g ảm xuống tớ 5,67. Ở những vũng nước có chứa nh ều chất phèn, p
có thể xuống cịn 3,4 (kh h m lượng cacbonat ít nhưng nước lạ có mặt của ax t
sunfuar c). Trong đ ều k ện thực vật nổ quang hợp mạnh, p
tớ 10 hoặc lớn hơn nữa. Ở b ển, đ p

thường có g á trị dao đ ng trong khoảng từ

8,1 – 8,6, l khoảng thuận lợ cho sự s nh trưởng của các lo
xoắn (Spirulina) có đ p

của nước có thể lên
s nh vật b ển. h tảo

tố ưu cho s nh trưởng l 8,3 – 10,3; Lo

(Chaetoceros muelleri) thích ứng vớ đ p

tảo lông ga

trong khoảng từ 6,5 – 9,5 và sinh

trưởng tố ưu ở khoảng p từ 8-8,5 ( . . K m & nnk, 1993).

Sự b ến đ ng đ p

sẽ ảnh hưởng đến sự s nh trưởng của các lo

vật, các tế b o thực vật nổ sẽ tích lũy lớn lượng đ c tố kh p

thủy s nh

quá cao hoặc quá

thấp. gay trong m t thủy vực, đ p có thể lệch nhau tớ ha đơn vị hoặc lớn hơn.
-8-


Ở đáy đầm hồ đ p

thường thấp hơn 7.

ố vớ các đầm nuô tôm, đ p

nước

thấp l do đất, do quá trình phân hủy các hợp chất hữu cơ của v khuẩn, hoạt đ ng
hô hấp của thủy s nh vật mạnh, đặc b ệt kh h ện tượng phú dưỡng xảy ra sẽ l m p
g ảm trầm trọng.

p

cao do quá trình quang hợp mạnh của thực vật nổ , quá


trình khử chua thay nước, đ ều chỉnh p

của ngườ dân, nhằm tạo đ ều k ện thuận

lợ cho sự s nh trưởng của tôm nuô .
1.1.3.6. hế năng ô xy hóa – khử (Eh)
Eh l đạ lượng phản ánh trạng thá yếm khí của mơ trường, phụ thu c v o đ
l nh đ ng thay đổ hóa trị của các on Fe3+ ↔ Fe2+, Mn3+ ↔ Mn2+, S2+↔ S0.
ếu trong mơ trường có mặt của O2 thì Eh có g á trị + (300 – 500mV) tức l
mơ trường ở trạng thá ơ xy hóa.
Eh c ng âm thì mơ trường c ng yếm khí.
Eh = -150mV → mơ trường khơng có O2
Eh = -150 → - 250mV : mơ trường có q trình khử NO3 → NH 4 ch ếm ưu
thế.
Eh = -250mV → -300mV : quá trình khử Fe2+ → Fe3+ ch ếm ưu thế.
Eh = -300mV → -350mV : quá trình khử Mn2+ →Mn3+ ch ếm ưu thế.
Eh = -350mV → -400mV : quá trình khử S0 → S2+ ch ếm ưu thế.
(T.T. Loan, 2004).
1.1.3.7. Dinh dưỡng ni tơ
guồn n tơ trong nước tồn tạ ở những dạng khác nhau như n trat, n tr t, a
môn v trong các hợp chất hữu cơ.

tơ l th nh phần quan trọng trong tế b o s nh

vật cũng như thực vật nổ (n tơ ch ếm 1-10% trong lượng khô của tế b o thực vật
nổ ).

ếu trong mô trường chứa m t lượng lớn n trat sẽ gây nên những hoạt đ ng

dây chuyền đặc b ệt trong các hệ s nh thá ở nước: tăng cường sự s nh trưởng, phát

tr ển, tăng sức sản xuất sơ cấp của thực vật nổ , l tác nhân gây h ện tượng phú
dưỡng.
Khả năng cố định n tơ chỉ có ở v khuẩn Lam, theo phương trình:
Nitrogenase
N2  6H   6e  12MgATP 
 2 NH3  12MgADP  12Pi

-9-


- Amonia ( NH 4 , NH 3 ) l sản phẩm khống hóa đầu t ên của các hợp chất
hữu cơ, nó có thể được thực vật nổ hấp thụ trong q trình quang hợp, v bị ơ x
hóa thành NH 3 , NH 2 trong quá trình n trat hóa của v s nh vật theo phương trình
sau:
Nitrosomonat
Nitrobacte
NH3 
 NO2 
 NO3

- Nitrit ( NO2 ): l dạng tồn tạ trung g an của q trình chuyển hóa th nh
NH 4 , vớ h m lượng thấp NO2 rất cần th ết cho sự s nh trưởng của thực vật nổ .

go

ra, h m lượng NO2 trong nước còn l m t chỉ t êu để đánh g á quá trình tự

l m sạch nước trong tự nh ên (L. . Trot & nnk, 2000).
- Nitrat ( NO3 ): là sản phẩm cuố cùng của q trình khống hóa các hợp chất
hữu cơ chứa n tơ, m t h m lượng n trat thích hợp trong nước rất cần th ết cho sự

s nh trưởng v phát tr ển của thực vật nổ v góp phần l m sạch mơ trường. hưng
kh nồng đ

NO3 vượt q 7mg/l thì mô trường trở nên phú dưỡng v bị nh ễm

bẩn (P.Ed Parnell, 2003).
Trong q trình ơ xy hóa NH3 thành NO3 và NO2 lượng ô xy bị t êu hao l
rất lớn: để ơ xy hóa ho n to n 1mg

3

thành NO2 cần t êu hao hết 3,43mg O2, tạo

thành NO3 t êu hao hết 4,5 mg O2. Vì vậy, đ ều chỉnh nguồn n trat thích hợp trong
mơ trường nước khơng những góp phần l m sạch mơ trường m cịn duy trì ổn
định h m lượng ơ xy hòa tan phụ vụ cho đờ sống các lo thủy s nh vật.
Kh lượng NO3 trong nước nhỏ hơn 1mg/l thì nhóm v khuẩn Lam phát tr ển
mạnh, ở nồng đ

NO3 > 2mg/l nhóm tảo Lục v tảo S l c phát tr ển mạnh.

guồn d nh dưỡng n tơ trong mơ trường, ngo

va trị thúc đẩy sự s nh

trưởng của tế b o thực vật nổ cịn kích thích khả năng phân ch a tế b o, gây h ện
tượng nở hoa: lo

tảo d đ ng Pseudonitzschia autralis xuất h ện ở lớp trên g u


d nh dưỡng, được ch ếu sáng tốt, ít mặn, mật đ tế b o tương quan chủ yếu vớ
nồng đ

NO3 . Trong kh đó lo

tảo ha rãnh Dinophysis acuminata nở hoa ở lớp

- 10 -


nước nghèo NH 4 , gần đáy của vùng sáng, mật đ tế b o tương quan chặt chẽ vớ cả
nồng đ

NO3 và NH 4 .

Vì thế, tùy theo đ ều k ện mô trường v nhu cầu cho s nh trưởng của tế b o
m các lo

thực vật nổ sử dụng nguồn d nh dưỡng n tơ l

NO3 , NO2 , NH 4 hay

NH3.
1.1.3.8. Dinh dưỡng phốt pho
ũng như n tơ, phốt pho l th nh phần không thể th ếu trong đờ sống của
thực vật nổ , nó có va trị chính trong các q trình trao đổ chất của tế b o, đặc b ệt
trong quá trình truyền năng lượng tổng hợp

DN. Phốt pho thường l yếu tố g ớ


hạn s nh trưởng của tế b o thực vật nổ . Mặc dù nồng đ phốt pho hữu cơ trong
nước thường nh ều hơn lượng phốt pho vô cơ (P ) nhưng thực vật nổ lạ sử dụng P
l chủ yếu. Trong nước P tồn tạ ở 3 dạng chính PO43 ; HPO42 ; H 2 PO4 .
V ệc hấp thụ phốt pho của thực vật nổ được kích thích bở năng lượng ánh
sáng, nồng đ PO43 , đ p , a+, K+, Mg2+.
NLa / s
CO2  PO43  NH 3 
 Tế b o mớ + O2

hu cầu d nh dưỡng PO43 ở mỗ nhóm thực vật nổ khác nhau l khác nhau:
nhóm tảo rễ gẫy (Asterionella) v nhóm tảo bản mỏng (Tabellaria) phát tr ển tốt ở
nồng đ PO43 là 0,002 – 0,01 mg/l, kh tăng nồng đ PO43 lên 0,2 mg/l thì hoạt
đ ng của thực vật nổ bị trì trệ. (T.T. Loan, 2004)
M t phần tử cấu tạo tế b o của thực vật nổ được mơ tả bằng cơng thức hóa
học (

2O)106(NH3)16H3PO4

tức l tỉ lệ

:

: P l 106 : 16 : 11 trong đó tỷ lệ

được gọ l “g á trị b ên đ đỏ” (redf el value) b ểu thị lượng cần th ết

:P

, P để cấu


tạo cơ thể, dựa v o g á trị n y để xác định yếu tố hạn chế khả năng s nh trưởng của
cơ thể thực vật nổ , tương ứng vớ tỷ lệ

/P = 7/1 nếu

hạn s nh trưởng của cơ thể thực vật nổ .

- 11 -

/P > 7 thì P l yếu tố g ớ


òn nếu N P < 7 thì

l yếu tố g ớ hạn s nh trưởng của cơ thể thực vật nổ .

Lo tảo ha rãnh Pyrodinium bahamense var.compressum gây thủy tr ều đỏ ở nồng
đ PO43 l 0,5 mg/l v tỷ lệ N P  21 .
NO3 và PO43 trong nước b ển có ảnh hưởng đến sự phát tr ển của

ồng đ

các lo thực vật nổ gây nở hoa đ c hạ . Lo tảo d đ ng Pseudonitzschia micans ở
b ển

am

ả , Trung

uốc ở nồng đ


NO3 cao thf mật đ trung bình tăng lên v

ngược lạ , trong kh đó nồng đ PO43 ít ảnh hưởng đến tốc đ phát tr ển của các
lo

tảo n y. Lo

áp Dinophysis caudata nở hoa ồ ạt kh h m lượng PO43

tảo

trong mô trường khoảng 1,65 – 5,23 mg/l. Lo tảo
cửa sông vịnh

áp Prorocentrum maximum ở

uayaqu l (Ecuador) gây thủy tr ều đỏ kh nồng đ PO43 cao (2,9 –

4,3 mg/l) còn nồng đ

NO3 thấp (0,05 – 0,4 mg/l) ( . . K m & nnk, 1993, 1998).

1.1.3.9. Dinh dưỡng sulfat ( SO42 )
guồn sulfat trong nước tự nh ên được tạo th nh chủ yếu do q trình ơ xy
hóa pyr t trong đất.

ố vớ vùng rừng ngập mặn ven b ển l nơ chứa nh ều chất

ax t sulfat v dạng t ềm ẩn của nó, nhờ hoạt đ ng của v khuẩn chuyển hóa SO42

thành SO32 v tạo th nh

2S

theo phương trình:

C6 H12O6  SO42  2H   2CH3COCOOH  H 2 S  H 2O

H2S l chất khí đ c vớ đa số lo thủy s nh vật, đ đ c của
đ p

v nh ệt đ trong thủy vực: kh ở trong nước đ p

tớ 99%

2S

gây đ c, v p

2S

l ên quan đến

= 5, ở nh ệt đ 24oC có

= 8 ở nh ệt đ 24o thì chỉ có 8%

2S

gây đ c (T.T.


Loan, 2004).
1.1.3.10. Dinh dưỡng vi lượng
Các nguyên tố v lượng: Fe, Mn, u, Zn, Mo, l2… l nhóm ngun tố khơng
thể thay thế trong đờ sống của thực vật nổ mặc dù vớ h m lượng rất ít: Fe tham
g a v o q trình đồng hóa n tơ, tác đ ng đến q trình quang hợp của Mn v
tham g a v o hệ truyền đ ện tử của tế b o các lo thực vật nổ .
- 12 -

u


M t số nhóm thực vật nổ (tảo S l c, tảo Lục) còn cần đến các nguyên tố o,
B, V, S , … trong quá trình s nh trưởng. guồn nguyên tố v lượng tuy rất cần th ết
cho đờ sống s nh vật nhưng nếu vượt quá g ớ hạn sẽ gây đ c, ô nh ễm mô trường
v gây chết thủy s nh vật.
1.1.3.11. Dầu mỡ
Dầu mỡ l chất lỏng, khó tan trong nước, tan trong các dung mơ hữu cơ, đ c
tính v tác đ ng s nh thá của dầu mỡ phụ thu c v o từng loạ dầu. Dầu thơ có chứa
h ng ng n phân tử khác nhau nhưng phần lớn v các h drocacbon có số cacbon từ 4
đến 26. Trong dầu thơ cịn có các hợp chất lưu huỳnh, n tơ, k m loạ . ác loạ dầu
nh ên l ệu sau kh t nh chế (dầu DO, FO) v m t số sản phẩm dầu mỡ còn chứa các
chất đ c như hydrocacbon thơm đa vòng (P

), polyclob phenyl, k m loạ (chì).

Do đó dầu mỡ có đặc tính cao v tương đố bền vững trong mô trường nước.
ầu hết các loạ thực vật nổ đều bị tác hạ do dầu mỡ. ác lo

thủy s nh vật


v cây ngập nước dễ bị chết do dầu mỡ ngăn cản quá trình hô hấp, quang hợp v
cung cấp d nh dưỡng. ác lo

tảo kém nhạy cảm vớ tác đ ng trực t ếp của dầu so

vớ các lo thủy s nh vật khác nhưng lạ nhạy cảm vớ các tác đ ng thứ cấp.
1.1.4.

ối quan hệ giữa thực vật nổi và các yếu tố sinh thái

Trong hệ s nh thá ven b ển thực vật nổ có mố quan hệ mật th ết vớ các yếu
tố s nh thá của mô trường thể h ện ở hình sau đây: (V.T. Tạng, 2009).

- 13 -


Năng lượng
mặt trời

CO2

O2

Rừng ngập mặn
CO2, H2O,
N, P, K

Thực vật nổi
Các động vật

trên cạn
Nấm, vi
khuẩn,
động vật
nguyên
sinh

Chất hữu
cơ hòa tan

Cua, ốc, ấu
trùng, côn trùng

Cá nổi ăn
giáp xác

Giáp xác

Vật dữ
bậc 1

Động vật
ăn phế liệu

Phế liệu

Xuất ra vùng

Vật dữ
bậc 2


cửa sông

Vật dữ
bậc 3

Khai thác thủy sản (cá,
thân mềm, giáp xác,…)

Xuất ra vùng cửa sơng

ình 1.1. Quan hệ giữa thực vật nổi và các yếu tố môi trường
(Nguồn: V.T.Tạng, 2004)
ệ s nh thá ven b ển l m t hệ thống rất phức tạp, gồm có vùng ven bờ, vùng
cửa sơng, đầm phá, rừng ngập mặn,… Ở mỗ vùng có k ểu quần xã s nh vật thích
ngh vớ đ ều k ện sống đặc trưng.
Thấy rằng thực vật nổ có mố quan hệ tác đ ng qua lạ vớ các yếu tố s nh
thá , các chất vơ cơ v hữu cơ hịa tan trong mô trường nước được thực vật nổ sử
dụng l m thức ăn, sau đó thực vật nổ trở th nh thức ăn cho các lo g áp xác, cá v
các đ ng vật bậc cao hơn, hay nó cách khác thì thực vật nổ l nguồn thức ăn ban
đầu trong chuỗ thức ăn trong hệ s nh thá ven b ển.
1.2.

iện trạng nghiên cứu
Vớ tầm quan trọng của thực vật nổ trong hệ s nh thá rừng ngập mặn ven

b ển nên từ lâu đề t

ngh ên cứu n y đã thu hút sự chú ý của nh ều nh khoa học


trong v ngo nước.
- 14 -


ột số nghiên cứu trên thế giới

1.2.1.

Trong lĩnh vực nghề cá, nghề nuô trồng thủy sản hay trong ngh ên cứu thăm
dị ở những vùng cửa sơng, đầm phá cũng đã đ ều tra, ngh ên cứu sự có mặt của các
lo thực vật nổ v mố l ên quan của chúng vớ các yếu tố mô trường. ụ thể l :


.

llen Southerland v nnk (2004) ngh ên cứu sự tác đ ng của t a tử

ngoạ ( V) l m b ến đổ h m lượng sắc tố trong tế b o thực vật nổ khu
trong mơ trường có chứa nguồn chất thả ô nh ễm từ các khu đô thị. ác
quần xã thực vật nổ tự nh ên kh bị tác đ ng của t a V sức sản xuất d ệp
lục g ảm, tỷ lệ zeaxant n/v olaxant n trong tế b o tăng. Kh đó sẽ kích
thích khả năng s nh đ c tố float n gây đ c của thực vật nổ .
 L. .Trott v nnk (2000) đã ngh ên cứu sự tác đ ng của nguồn chất thả từ
đầm nuô tôm đến chất lượng nước v thực vật nổ ở khu vực rừng ngập
mặn nh ệt đớ , chỉ ra nguồn thả từ đầm nuô tôm l m tăng h m lượng chất
d nh dưỡng cho mô trường ven b ển, tăng s nh khố thực vật nổ v l
nguyên nhân xuất h ện thủy tr ều đỏ.

ồng thờ khẳng định va trò của


rừng ngập mặn trong v ệc l m g ảm chất thả từ đầm nuôi tôm.
 R. Alonso-Rdryguez v nnk (2003) ngh ên cứu về tác đ ng của chất d nh
dưỡng gây h ện tượng nở hoa của thực vật nổ ở các đầm nuô tôm, chỉ ra
nguyên nhân chính thức đẩy h ện tượng nở hoa trong đầm nuô tôm của
thực vật nổ l do dư thừa h m lượng chất d nh dưỡng bổ sung cho tôm
nuô . Kh đó tỷ lệ trung bình n tơ tổng trên phốt pho tổng l 8,06 (mùa
khô) v 8,29 (mùa mưa) ở đầm bán thâm canh. òn ở đầm thâm canh tỷ lệ
n y l 9,1 (mùa khô) v 6,6 (mùa mưa). Ở các đ ều k ện d nh dưỡng trên
nếu gặp đ ều k ện thuận lợ (nh ều mây, g ó mạnh, nước tr ều lên) thực vật
nổ sẽ nở hoa, s nh đ c tố hypox n v anocx n gây đ c.
 L angm n

uang v nnk (2004) ngh ên cứu về đa dạng th nh phần lo

v

khu vực phân bố theo mùa của thực vật nổ ở vùng cửa sông Pearl đã chỉ
ra: vùng cửa sơng, ven b ển có đ da dạng th nh phần lo

thực vật nổ

cao, v mùa mưa (132 lo ) cao hơn mùa khô (130 lo ). Sự thay đổ th nh
- 15 -


phần các lo ưu thế phụ thu c chính v o sự thay đổ của đ mặn v cường
đ ánh sáng: ở cùng m t thờ đ ểm khảo sát, lớp nước bền mặt (0-2m) có
đ đa dạng th nh phần lo

v mật đ tế b o cao hơn ở lớp dướ (2-8m);


v o thờ đ ểm nửa đêm (0h) th nh phần lo v mật đ tế b o thấp hơn v o
buổ sáng (6-9h).
 P. Ed Parnell (2003) ngh ên cứu hậu quả tác đ ng của chất thả nơ cống
rãnh đến chất lượng nước v thực vật nổ ven b ển

awa . Tác g ả đã chỉ

ra nguồn d nh dưỡng phát thả từ cống rãnh (kh nồng đ n tơ tổng số
không vượt quá 10,1 mg/l v phốt pho tổng không vượt quá 0,8 mg/l trong
g ớ hạn t êu chuẩn chất lượng nước) l tác nhân kích thích sự tăng trưởng
của thực vật nổ , l m tăng sức sản xuất sắc tố trong tế b o thực vật nổ v
góp phần v o v ệc sử lý rác thả v chất thả s nh hoạt.
1.2.2.

ột số nghiên cứu tại iệt am

Ở V ệt am các đề t ngh ên cứu về thực vật nổ cũng đã bắt đầu từ khá sớm,
thu hút được sự chú ý của nh ều nh khoa học trên thế g ớ như: Maur ce Rose
(1926), Dawydoff C (1936), Serene R (1948), Yamashita M (1958), M.G.Ranson
(1953) khảo sát v ngh ên cứu về các lo

thực vật nổ ở vùng b ển

ha Trang.

Sh rota (1966) thì đã ngh ên cứu về các lo thực vật nổ ở ven b ển m ền am.
ăm 1962,

o ng


cung cấp tư l ệu về các lo

uốc Trương l ngườ V ệt

am đầu t ên ngh ên cứu v

thực vật nổ sau kh khảo sát ngh ên cứu ở vùng vịnh

Nha Trang, ngh ên cứu đã g ớ th ệu 153 lo

tảo S l c sau khu thu thập tạ 13 đ ểm

trong vịnh v o các tháng 1 v 2 năm 1961, đây l tư l ệu định đoạt đầu t ên do
ngườ V ệt

am ngh ên cứu v v ết bằng t ếng V ệt, tuy phần mơ tả v hình vẽ cịn

sơ s , nhưng l m t cơng trình rất đáng q. Sau đó, đến các cơng trình ngh ên cứu
của Trương

gọc

n (1972),

n

gọc Lương (1972),

ặng Thị Sy (2005), Phan


Văn Mạch (1998), Lê Xuân Tuấn (2012).v.v.. các ngh ên cứu n y đã thực h ện các
cu c đ ều tra, đánh g á v phân loạ lo

thực vật nổ ở các khu vực ven b ển V ệt

Nam.

- 16 -


×