Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Dề KT học kì I có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (47.88 KB, 3 trang )

Đề kiểm tra học kì I
Môn ngữ văn lớp 8
Thời gian làm bài: 90 phút
I.Đề bài
Câu 1( 3điểm) Cảm nhận của em về nhân vật Hồng trong truyện ngắn Trong lòng mẹ của
nhà văn Nguyên Hồng
Câu 2( 2điểm) Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi bên dới:
Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nớc mắt chảy ra. Cái
đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu nh con nít. Lão hu hu khóc
( Trích Lão Hạc Nam Cao)
a, Tìm câu ghép trong đoạn trích trên. Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong mỗi câu
ghép.
b, Chỉ ra từ tợng hình, từ tợng thanh trong đoạn trích và nêu rõ tác dụng của các từ đó.
Câu 3 ( 5điểm) Chọn một trong 2 đề sau:
Đề 1.Giới thiệu về chiếc áo dài Việt Nam.
Đề 2. Thuyết minh về chiếc kính đeo mắt
II.Đáp án
Câu 1(3đ) HS Nêu đợc:
- Hoàn cảnh của bé Hồng( Bố chết, mẹ bỏ đi tha phơng cầu thực. Sống với cô thiếu thốn tình
cảm)
- Nỗi bất hạnh, tủi cực của Hồng khi xa mẹ. Bà cô đay nghiến
- Tình cảm của Hồng khi đợc gặp mẹ: ( Hoàn cảnh gặp mẹ: lúc tan học về. Ngồi trên đùi
mẹ) HS cần lấy dẫn chứng tiêu biểu khi nêu cảm nhận.
Câu 2(2đ)
a, Câu ghép: Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu nh con
nít.
Quan hệ ý nghĩa: Bổ sung.
b, Từ tợng hình: co rúm, xô lại, ngoẹo,móm mém, mếu
Từ tợng thanh: hu hu
Câu 3.( 5đ)
* Yêu cầu chung:


Kiểu bài: Văn thuyết minh
Đối tợng: cái áo dài VN hoặc cái kính đeo mắt.
Phạm vi: Trong đời sống của con ngời.
* Dàn bài
Đề 1.
MB: Giới thiệu về chiếc áo dài
TB: đặc điểm về chiếc áo dài.
1Nguồn gốc xuất xứ: Bắt nguồn từ áo tứ thân ; trải dài qua nhiều thời kì lịch sử; ngời có công
khai sáng là Nguyễn Phúc Khoát.
2Hình dáng, cấu tạo.
- áo: dài từ cổ đến chân, cổ may theo kiểu cổ tàu, thuyền, tròn, theo sở thích của ngời mặc.
- Khuy: bấm từ cổ chéo sang vai, kéo xuống hông
- Thân: gồm 2 phần: Trớc, sau, may sát ôm vào ngời
- Tay: không có cầu vai
- Quần: may rộng, cùng màu hoặc khác màu áo.
3Chất liệu,mầu sắc: May bằng vải mỏng: voan, lụa tơ tằm, nhung, gấm.. đợc may nhiều màu
sắc và hoa văn trang trí khác nhau
4. Công dụng, ý nghĩa.
Mặc trong những ngày lễ tết, dịp đặc biệt
Tôn thêm vẻ đẹp duyên dáng cho ngời phụ nữ.
Đợc unesco công nhận là di sản văn hoá phi vật thể , trở thành biểu tợng của ngời phụ nữ VN
KB. Cảm nhận của em về áo dài, vai trò của áo dài trong đời sống ngày nay.
Đề 2.
MB. Giới thiệu về chiếc kính đeo mắt
TB:đặc điểm về chiếc kính
1. Lịch sử phát minh: ra đời vào năm 1920. Lúc đầu đợc thiết kế gồm 2 mắt nối
với nhau = 1 sợi dâyđè lên đầu mũi. 1930 1 chuyên gia quang học ở Luôn Đôn
sáng chế ra 2 gọng kính, đế mắt kính đợc gá vào 1 cáh chắc chắn.
2. Cấu tạo:
- Mắt: làm bằng thuỷ tinh, nhựa cao cấp; hình: tròn, cầu có nhiều màu: trong, sẫm, vàng,

đen
- Gọng: bằng nhựa, kim loại( 1 hợp kim của sắt)
- Phụ kiện khác: ốc, vít.
3. Loại kính: Kính thuốc, lão, cận, viễn, áp tròng
4. Cách sử dụng và bảo quản: đeo kính bằng 2 tay, đeo xong bỏ vào hộp, tránh va
chạm mạnh rễ vỡ. Lau thờng xuyên bằng dung dịch chuyên dụng ( Ôxi già)
5. Lợi ích của kính: Bảo vệ mắt, chữa các bệnh về mắt( Tật khúc xạ - cận thị, viễn
thị) giá trị thẩm mĩ.
KB. Vị trí của chiếc kính đối với ngời sử dụng.
Yêu cầu và cách tính điểm:
1. Điểm 9, 10:
Trình bày rõ ràng đầy đủ ý cả 3 câu
- Trình bày sạch sẽ, nội dung phù hợp, lời văn trong sáng.
- Diễn đạt mạch lạc, có sử dụng các biện pháp nghệ thuật làm nổi bật đối tợng.
2, Điểm 8, 9:
- Đảm bảo tơng đối tốt các yêu cầu trên song còn vi phạm vài lỗi về diễn đạt, dùng từ, đặt câu.
3, Điểm 5,6: Đảm bảo nội dung kiến thức của các câu theo đáp án và dàn ý nhng cha sâu.
- Diễn đạt cha hay đôi chỗ lủng củng, còn sai lỗi chính tả.
- Bài viết cha thật hấp dẫn và có sức thuyết phục.
4, Điểm 3,4:
- Không rõ bố cục, nội dung còn sơ sài.
- Mắc các lỗi khác nh: diễn đạt , đặt câu, chính tả...
5, Điểm 1,2:
Mắc các lỗi nh ở điểm 3,4 nhng trầm trọng hơn.
6, Điểm 0:Không làm bài KT

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×