Cách mạng giải phóng dân tộc cần
được tiến hành chủ động, sáng tạo
1
Nội dung trình bày
1. Nhận thức về chủ
nghĩa Mác-Lênin của
Hồ Chí Minh
2. Cách mạng GPDT
cần tiến hành chủ
động, sáng tạo
3. Kết luận
2
Nhận thức về chủ nghĩa Mác-Lênin của
Hồ Chí Minh
1.
“ Chỉ có CNXH, CNCS mới giải phóng được các dân tộc bị áp
bức và những người lao động trên thế giới khỏi ách nơ lệ”
– Hồ Chí Minh tồn tập-tập 10 trang 128
“Trong thế giới bây giờ chỉ có Cách mạng Nga là thành công và
thành công đến nơi, nghĩa là dân chúng được hưởng cái tự do
bình đẳng thật…”
– Hồ Chí Minh tồn tập-tập 2 trang 280
Học tập cách mạng Nga khơng có nghĩa là áp dụng nó 1 cách
máy móc vào Việt Nam mà chỉ nắm bắt tinh thần, phương pháp
đó và cải tiến, sáng tạo sao cho phù hợp với hoàn cảnh đất nước
lúc bấy giờ
3
Hình ảnh Cách mạng Tháng 10 Nga
4
2. Cách mạng GPDT cần tiến hành chủ động sáng tạo
a) Tầm quan trọng của cách mạng giải phóng dân tộc ở thuộc địa
b) Khả năng làm cách mạng của nhân dân các dân tộc thuộc địa
c) Chủ nghĩa dân tộc là 1 động lực lớn ở các nước đang đấu
tranh giành độc lập
d) Cơng cuộc giải phóng nhân dân thuộc địa là cơng cuộc chủ
động tự giải phóng mình
5
a) Tầm quan trong của cách mạng GPDT ở thuộc địa
Chưa có sự quan tâm
sâu sắc đến vấn đề dân
tộc thuộc địa. Các ơng
nói nhiều hơn đến vấn
đề đấu tranh giai cấp và
CMVS.
“ VƠ SẢN TẤT CẢ CÁC
NƯỚC ĐỒN KẾT LẠI”
6
Đến thời của Lênin: vấn đề dân tộc đã được đặt ra với những
người cộng sản, song trọng tâm cuộc đấu tranh của gcVSTG vẫn
đang tập trung ở Tây Âu, do vậy tương lai của cách mạng GPDT
ở thuộc địa vẫn được nhìn nhận trong sự phụ thuộc vào CMVS ở
chính quốc.
Lênin cho rằng các nước thuộc địa bị bóc lột, áp bức nên có nền
tảng cách mạng yếu kém, xuất phát điểm thấp khơng thể tự mình
đứng lên đấu tranh lật đổ giai cấp tư sản giành chính quyền
“ VÔ SẢN TẤT CẢ CÁC NƯỚC VÀ CÁC DÂN TỘC
BỊ ÁP BỨC LIÊN HIỆP LẠI”
Cách mạng ở thuộc địa phụ thuộc vào cách mạng ở chính
quốc
7
CNĐQ là con đỉa 2 vòi
“CNĐQ là con đỉa 2 vịi, 1 vịi bám vào
gcvs ở chính quốc và 1 cái vòi khác bám
vào gcvs ở thuộc địa. Nếu người ta muốn
giết con vật ấy, người ta đồng thời phải cắt
cả 2 vịi”
(Hồ Chí Minh tồn tập – tập 1 trang 298)
8
Bảng so sánh diện tích và dân số các nước đế quốc và thuộc địa của
chúng
(Nguồn: Phát biểu tại phiên họp thứ 22, ĐH lần 5 Quốc tế cộng sản. HCM tồn tập -t1 trang 277)
Thực dân
Chính quốc
Diện tích (km2)
Dân số (người)
Thuộc địa
Diện tích (km2)
Dân số (người)
Anh
151.000
45.500.000
34.910.000
403.600.000
Pháp
536.000
39.000.000
10.250.000
55.600.000
9.440.000
100.000.000
1.850.000
12.000.000
TBN
504.500
20.700.000
317.600
853.000
Ý
286.600
38.500.000
1.460.000
1.623.000
Nhật
418.000
57.070.000
288.000
21.249.000
Bỉ
29.500
7.642.000
2.400.000
8.500.000
BĐN
92.000
5.545.000
2.062.000
8.738.000
Hà Lan
83.000
6.700.000
2.046.000
48.030.000
Mỹ
9
Toàn bộ lãnh thổ các nước thuộc địa =5 lần lãnh thổ chính quốc
Số dân chính quốc chưa =3/5 số dân các thuộc địa
Dân số các thuộc địa của Anh =8,5 lần dân số Anh
Đất đai các thuộc địa của Anh =252 lần diện tích nước Anh
Số dân thuộc địa Pháp > dân số Pháp 16,6 triệu người
Đất đai các thuộc địa Pháp ≈ 19 lần đất đai Pháp
Sức sống của CNĐQ, CNTB tập trung ở các
thuộc địa!!
10
Mối quan hệ giữa CMVS ở chính quốc và CMGPDT ở
thuộc địa
• Cùng chung kẻ thù là chủ nghĩa đế quốc
• Cách mạng thuộc địa có quan hệ bình đẳng với cách mạng vơ sản ở
chính quốc
• Theo Hồ Chí Minh: “ Cách mạng giải phóng dân tộc phải
được tiến hành chủ động và có khả năng giành thắng lợi
trước cách mạng vơ sản ở chính quốc”
11
b) Khả năng cách mạng của nhân dân các dân tộc thuộc địa
CNTB hình thành và phát triển ở phương Tây lâu dài hơn ở phương
Đơng nên sự phân hóa xã hội ở thuộc địa không giống với sự phân hóa
xã hội ở chính quốc
Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội các nước tư bản là giữa giai cấp vô sản
với giai cấp tư sản bóc lột
Tại các nước thuộc địa, các tầng lớp sỹ, nơng, cơng, thương có nhiều
nét tương đồng do cùng xuất thân từ nông dân, sự phân hóa giữa các
tầng lớp khơng rõ rệt mà nổi bật trong xã hội là sự căm phẫn của nhân
dân thuộc địa với bè lũ bóc lột, cướp nước
12
Mâu thuẫn xã hội cơ bản
Vơ sản
Mac Lênin
Trí thức
Hồ Chí Minh
Nông dân
Tư sản
Công nhân Tư sản yêu nước
Dân tộc thuộc địa
Tư sản phản CM
Đế quốc
xâm lược
Lực lượng cách mạng ở thuộc địa to lớn hơn và gắn bó hơn,
nâng cao khả năng thắng lợi
13
Đồn kết sỹ-nơng-cơng-thương tạo nên sức mạnh cách
mạng to lớn
CMGPDT
Việt Nam
Text
Text
Text
Text
14
Khối liên minh các dân tộc thuộc địa là 1 trong 2 cánh của cách mạng
thế giới
Trung Quốc
Algeria
Việt Nam
Cuba
…
Nhân dân các dân tộc thuộc địa khắp nơi trên thế giới đều chịu cảnh bóc
lột đến khốn cùng bởi CNTB, CNĐQ nên có thể thấu hiểu, đồng cảm và
tiến tới liên kết lại cùng chống kẻ thù chung là chủ nghĩa đế quốc
Khả năng làm cách mạng của nhân dân các dân tộc thuộc địa là chắc
chắn và vô cùng mạnh mẽ
15
c) Chủ nghĩa dân tộc là động lực lớn
Tự hào về Tổ quốc đẹp giàu
16
Tự hào về truyền thống lịch sử văn hóa 4000 năm
17
Tự hào về truyền thống đánh đuổi ngoại xâm
Chiến thắng Bạch Đằng
18
Căm phẫn khi phải làm nô lệ
19
Chủ nghĩa dân tộc là động lực
“Chủ nghĩa dân tộc là động lực lớn của
đất nước. Chính nó đã gây nên cuộc nổi
dậy chống thuế năm 1908, làm cho những
người “nhà quê” biết phản đối ngầm trước
thuế tạp dịch và thuế muối. Cũng chủ
nghĩa dân tộc cũng thúc đẩy các nhà buôn
An Nam cạnh tranh với người Pháp và
người Trung Quốc. Nó đã thúc giục thanh
niên bãi khóa, làm cho những nhà cách
mạng trốn sang Nhật Bản và làm vua Duy
Tân mưu tính khởi nghĩa năm 1917…”
(Báo cáo gửi ban chấp hành Quốc tế Cộng sản
năm 1924)
20
d) Giải phóng dân tộc ở thuộc địa là cơng cuộc chủ động tự giải
phóng mình
Hồ Chí Minh phát biểu: “ Vận dụng cơng thức của C.Mác, chúng tơi xin
nói với anh em rằng, cơng cuộc giải phóng anh em chỉ có thể thực hiện
được bằng sự nỗ lực của bản thân anh em”
Hồ Chí Minh coi trọng sức mạnh nội sinh và việc phát huy nội lực
Việt Nam có sức mạnh cứng (kinh tế, tài nguyên thiên nhiên, sức sản
xuất,…) còn yếu nhưng sức mạnh mềm là lòng yêu nước thì nồng nàn
Cần phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu
21
Một số đại diện tiêu biểu cho khuynh hướng cứu nước theo hệ tư tưởng
phong kiến tư sản ở Việt Nam cuối TK19 đầu TK 20
Hồ Chí Minh đánh giá con đường cứu nước của:
•Phan Bội Châu: “Đưa hổ cửa trước, rước beo cửa sau”
•Phan Chu Trinh: “Xin giặc rủ lịng thương”
•Hồng Hoa Thám: “Mang nặng cốt cách phong kiến”
22
“Một dân tộc khơng tự
“Độc lập tựđồngkhơng
“Tồn quốc do bào
lực cánh sinh mà cứ
hãy đứng dậy, tộc khác
ngồi chờ xin mà có
thể cầu dân đem sức
ta mà đỡ thì khơng xứng
giải phóng cho
giúp tựđược”
ta” (HCM tồn tập- tập
đáng được độc lập” (Hồ
Chí Minh tồn tập- 554)
3 trang tập 6 trang 522)
23
Xô viết Nghệ Tĩnh – đỉnh cao cách mạng những năm 1930
24
Cao trào cách mạng 1936 - 1939
25