Tải bản đầy đủ (.doc) (132 trang)

Giáo án tin học 8 - 3 cột mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 132 trang )

Giáo án Tin Học 8 Năm học 2010 - 2011
Tuần
:
1 Ngày soạn: 22/08/2010
Tiết: 1 Ngày giảng: 25/08/2010
Bài 1: MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH
I/ Mục tiêu:
- Biết con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện cơng việc thơng qua lệnh.
- Biết chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiều
cơng việc liên tiếp một cách tự động.
- Biết rằng viết chương trình là viết các lệnh để chỉ dẫn máy tính thực hiện các
cơng việc hay giải một bài tốn cụ thể.
II/ Đồ dùng dạy học:
1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, giáo án.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK.
III/ Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Thay cho việc kiểm tra bài cũ kiểm tra sách vở của học sinh.
2. Bài mới:
T/g Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
17p
20p
+ Hoạt động 1: Tìm hiểu
cách để con người ra lệnh
cho máy tính.
? Máy tính là cơng cụ
giúp con người làm
những cơng việc gì.
? Nêu một số thao tác để
con người ra lệnh cho
máy tính thực hiện.
Khi thực hiện những thao


tác này => ta đã ra lệnh
cho máy tính thực hiện.
? Để điều khiển máy tính
con người phải làm gì.
+ Hoạt động 2: Tìm hiểu
ví dụ về Rơ-bốt nhặt rác.
? Con người chế tạo ra
thiết bị nào để giúp con
người nhặt rác, lau cửa
kính trên các tồ nhà cao
+ Máy tính là cơng cụ
giúp con người xử lý
thơng tin một cách hiệu
quả.
+ Một số thao tác để
con người ra lệnh cho
máy tính thực hiện như:
khởi động, thốt khỏi
phần mềm, sao chép, di
chuyển, thực hiện các
bước để tắt máy tính…
Con người điều khiển
máy tính thơng qua các
lệnh.
Con người chế tạo ra
Rơ-bốt
1. Con người ra lệnh cho
máy tính như thế nào ?

- Để chỉ dẫn máy tính

thực hiện một cơng việc
nào đó, con người đưa
cho máy tính một hoặc
nhiều lệnh, máy tính sẽ
lần lượt thực hiện các
lệnh này theo đúng thứ tự
nhận được.
- Con người chỉ dẫn cho
máy tính thực hiện thơng
qua lệnh.
Gv: Huỳnh Đức Lưu – Trường THCS Lý Tự Trọng Trang 1
Giáo án Tin Học 8 Năm học 2010 - 2011
tầng?
- Giả sử ta có một Rơ-bốt
có thể thực hiện các thao
tác như: tiến một bước,
quay phải, quay trái, nhặt
rác và bỏ rác vào thùng.
- Quan sát hình 1 ở sách
giáo khoa
? Ta cần ra lệnh như thế
nào để chỉ dẫn Rơ-bốt di
chuyển từ vị trí hiện thời
=> nhặt rác => bỏ rác vào
thùng.
Học sinh chú ý lắng
nghe.
Học sinh quan sát hình
1 ở sách giáo khoa theo
u cầu của giáo viên.

+ Để Rơ-bốt thực hiện
việc nhặt rác và bỏ rác
vào thùng ta ra lệnh như
sau:
- Tiến 2 bước.
- Quay trái, tiến 1 bước.
- Nhặt rác.
- Quay phải, tiến 3
bước.
- Quay trái, tiến 2 bước.
- Bỏ rác vào thùng.
2. Ví dụ Rơ-bốt nhặt
rác:

+ Các lệnh để Rơ-bốt
hồn thành tốt cơng việc:
- Tiến 2 bước.
- Quay trái, tiến 1 bước.
- Nhặt rác.
- Quay phải, tiến 3 bước.
- Quay trái, tiến 2 bước.
- Bỏ rác vào thùng.
IV/ Củng cố bài:
GV u cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK
Làm bài tập 1,2 SGK
Hướng dẫn về nhà: Đọc trước mục 4
Gv: Huỳnh Đức Lưu – Trường THCS Lý Tự Trọng Trang 2
Giáo án Tin Học 8 Năm học 2010 - 2011
Tuần: 1 Ngày soạn: 24/08/201
0

Tiết: 2 Ngày dạy: 26/08/201
0
Bài 1: MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH (tt)

I/ Mục tiêu:
- Biết con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện cơng việc thơng qua lệnh.
- Biết chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiều
cơng việc liên tiếp một cách tự động.
- Biết rằng viết chương trình là viết các lệnh để chỉ dẫn máy tính thực hiện các
cơng việc hay giải một bài tốn cụ thể.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị của giáo viên: SGK, giáo án.
- Chuẩn bị của học sinh: SGK.
III. Hoạt động dạy học:
T/g Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
15p
18p
+ Hoạt động 1: Tìm hiểu
viết chương trình và ra
lệnh cho máy tính làm
việc.
- Trở lại ví dụ về rơ-bốt
nhặt rác, việc viết các
lệnh để điều khiển rơ-bốt
về thực chất cũng có
nghĩa là viết chương
trình.
- Để điều khiển Rơ-bốt
ta phải làm gì?
- Viết các lệnh chính là

viết chương trình => thế
nào là viết chương trình.
? Chương trình máy tính
là gì?
? Tại sao cần phải viết
chương trình.
+ Hoạt động 2: Chương
trình và ngơn ngữ lập
trình.
- Giả sử có hai người nói
chuyện với nhau. Một
người chỉ biết tiếng Anh,
một người chỉ biết tiếng
+ Để điều khiển Rơ-bốt
ta phải viết các lệnh.
+ Viết chương trình là
hướng dẫn máy tính thực
hiện các cơng việc hay
giải một bài tốn cụ thể.
+ Chương trình máy tính
là một dãy các lệnh mà
máy tính có thể hiểu và
thực hiện được.
+ Viết chương trình giúp
con người điều khiển
máy tính một cách đơn
giản và hiệu quả hơn.
Học sinh chú ý lắng
nghe => ghi nhớ kiến
thức.

3. Viết chương trình, ra
lệnh cho máy tính làm
việc.

+ Viết chương trình là
hướng dẫn máy tính thực
hiện các cơng việc hay
giải một bài tốn cụ thể.
4. Chương trình và
ngơn ngữ lập trình.
Gv: Huỳnh Đức Lưu – Trường THCS Lý Tự Trọng Trang 3
Giáo án Tin Học 8 Năm học 2010 - 2011
Việt. Vậy hai người có
thể hiểu nhau khơng?
- Tương tự để chỉ dẫn
cho máy tính những
cơng việc cần làm ta
phải viết chương trình
bằng ngơn ngữ máy.
Tuy nhiên, việc viết
chương trình bằng ngơn
ngữ máy rất khó.?
- Để máy tính có thể xử
lí, thơng tin đưa vào máy
phải đuợc chuyển đổi
dưới dạng một dãy bit
(dãy số gồm 0 và 1)
- Để có một chương trình
mà máy tính có thể thực
hiện được cần qua 2

bước:
* Viết chương trình theo
ngơn ngữ lập trình.
* Dịch chương trình
sang ngơn ngữ máy để
máy tính có thể hiểu
được.
Học sinh chú ý lắng
nghe.
Hs cho ví dụ
- Ngơn ngữ dùng để viết
các chương trình máy
tính gọi là ngơn ngữ lập
trình.
- Các chương trình dịch
đóng vai trò "người
phiên dịch" và dịch
những chương trình được
viết bằng ngơn ngữ lập
trình sang ngơn ngữ máy
để máy tính có thể hiểu
được.
IV. Củng cố bài học:
Giáo viên hệ thống lại kiến thức bài học giúp học sinh nắm rõ kiến thức bài học.
u cầu học sinh về nhà làm bài tập 3,4 sgk và đọc trước bài 2.
--------------------------------  ----------------------------------
Gv: Huỳnh Đức Lưu – Trường THCS Lý Tự Trọng Trang 4
Giáo án Tin Học 8 Năm học 2010 - 2011
Tuần: 2 Ngày soạn: 30/08/201
0

Tiết: 3 Ngày dạy: 01/09/201
0
Bài 2: LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH
VÀ NGƠN NGỮ LẬP TRÌNH
I/ Mục tiêu:
- Kiến thức:
+ Học sinh biết thế nào là lập trình.
+ Làm quen với chương trình Pascal Turbo Pascal đơn giản đầu tiên
+ Làm quen với ngơn ngữ lập trình Pascal
+ Nhận biết một số từ khố và cấu trúc chung của chương trình Pascal.
- Kĩ năng:
+ Biết soạn thảo một chương trình Turbo Pascal đơn giản.
+ Biết chạy một chương trình cụ thể trong mơi trường lập trình Turbo Pascal.
II/ Phương pháp và phương tiện:
- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm.
- Phương tiện: Máy tính.
III/ Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Chương trình dịch làm gì?
(Chương trình dịch là chương trình có vai trò chuyển đổi chương trình viết bằng
ngơn ngữ lập trình sang ngơn ngữ máy)
2. Bài mới:
T/g Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
17p + Hoạt động 1: Tìm hiểu
ví dụ về chương trình.
Ví dụ minh hoạ một
chương trình đơn giản
được viết bằng ngơn ngữ
lập trình Pascal.
Program CT_dau_tien;
Uses Crt;

Begin
Writeln(‘Chao cac ban’);
End.
? Chương trình gồm bao
nhiêu câu lệnh
? Theo em khi chương
trình được dịch sang mã
của máy thì máy tính sẽ
Học sinh chú ý lắng
nghe => ghi nhớ kiến
thức.
Chương trình gồm có 5
câu lệnh. Mỗi lệnh gồm
các cụm từ khác nhau
được tạo thành từ các
chữ cái.
1. Ví dụ về chương
trình:

Ví dụ minh hoạ một
chương trình đơn giản
được viết bằng ngơn
ngữ lập trình Pascal.
Program CT_dau_tien;
Uses Crt;
Begin
Writeln(‘Chao cac
ban’);
End.
Gv: Huỳnh Đức Lưu – Trường THCS Lý Tự Trọng Trang 5

Giáo án Tin Học 8 Năm học 2010 - 2011
20p
cho ra kết quả gì?
+ Hoạt động 2: Tìm hiểu
ngơn ngữ lập trình gồm
những gì ?
Câu lệnh được viết từ
những kí tự nhất định. Kí
tự này tạo thành bảng chữ
cái của ngơn ngữ lập trình.
- Bảng chữ cái của ngơn
ngữ lập trình gồm những
gì?
- Vậy ngơn ngữ lập trình
gồm những gì?
- Mỗi câu lệnh trong
chương trình gồm các kí tự
và kí hiệu được viết theo
một quy tắt nhất định.
- Nếu câu lệnh bị viết sai
quy tắt, chương trình dịch
sẽ khơng nhận biết được
và thơng báo lỗi.
Trả lời theo ý hiểu
Học sinh chú ý lắng
nghe => ghi nhớ kiến
thức.
- Bảng chữ cái của ngơn
ngữ lập trình bao gồm
các chữ cái tiếng Anh và

một số kí hiệu khác, dấu
đóng mở ngoặc, dấu
nháy.
Hs trả lời theo ý hiểu.
Học sinh chú ý lắng
nghe.
- Sau khi chạy chương
trình này thì máy tính sẽ
in ra màn hình dòng chữ
“Chao cac ban”.
2. Ngơn ngữ lập trình
gồm những gì?
- Ngơn ngữ lập trình là
tập hợp các kí hiệu và
quy tắt viết các lệnh tạo
thành một chương trinh
hồn chỉnh và thực hiện
được trên máy tính.
Ví dụ: Hình 6 dưới đây
là một chương trình đơn
giản được viết bằng
ngơn ngữ lập trình
Pascal. Sau khi dịch, kết
quả chạy chương trình
là dòng chữ "Chao Cac
Ban" được in ra trên
màn hình.
4. Củng cố: (5phút)
? Bảng chữ cái của ngơn ngữ lập trình gồm những gì.
5. Dặn dò: (3 phút)

- Học bài kết hợp SGK
- Trả lời các câu hỏi 1,2/13/ SGK
6. Rút kinh nghiệm:
--------------------------------  ----------------------------------
Gv: Huỳnh Đức Lưu – Trường THCS Lý Tự Trọng Trang 6
Giáo án Tin Học 8 Năm học 2010 - 2011
Tuần
:
2 Ngày soạn: 01/09/201
0
Tiết: 4 Ngày dạy: 08/09/201
0
Bài 2: LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH
VÀ NGƠN NGỮ LẬP TRÌNH (tt)
I/ Mục tiêu:
- Kiến thức:
+ Làm quen với chương trình Pascal Turbo Pascal đơn giản đầu tiên
+ Làm quen với ngơn ngữ lập trình Pascal
+ Nhận biết một số từ khố và cấu trúc chung của chương trình Pascal.
- Kĩ năng:
+ Biết soạn thảo một chương trình Turbo Pascal đơn giản.
+ Biết chạy một chương trình cụ thể trong mơi trường lập trình Turbo Pascal.
II/ Phương pháp và phương tiện:
- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm.
- Phương tiện: Máy tính, máy chiếu.
III/ Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Trong các tên sau đây, tên nào là khơng hợp lệ trong ngơn
ngữ Pascal?
A) a; B) Tamgiac C) 8a; D) Tam giac
E) beginprogram F) end; G) b1; H) abc

(Tên hợp lệ là: A, B, G, H)
2.Bài mới: Làm quen với chương trình và ngơn ngữ lập trình (tiếp)
T/g Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
13p + Hoạt động 1: Tìm hiểu từ
khố và tên của chương
trình.
- Từ khóa là những từ như
thế nào?
- Các từ như: Program,
Uses, Begin gọi là các từ
khố.
- Từ khố là từ dành riêng
của ngơn ngữ lập trình.
- Ngồi từ khố, chương
trình còn có tên của chương
trình.
- Đặt tên chương trình phải
tn theo những quy tắt
nào?
Hs trả lời theo ý hiểu
Học sinh chú ý lắng
nghe => ghi nhớ kiến
thức.
Học sinh chú ý lắng
nghe.
+ Học sinh nghiên cứu
sách giáo khoa và trả
lời câu hỏi của giáo
viên.
* Khi đặt tên cho

3. Từ khố và tên:
+ Từ khố của một ngơn
ngữ lập trình là những từ
dành riêng, khơng được
dùng các từ khóa này
cho bất kỳ mục đích nào
khác ngồi mục đích do
ngơn ngư lập trình quy
định.
+ Tên được dùng để
phân biệt các đại lượng
trong chương trình và do
người lập trình đặt theo
quy tắc lập trình.
+ Hai đại lượng khác
nhau trong một chương
trình phải có tên khác
Gv: Huỳnh Đức Lưu – Trường THCS Lý Tự Trọng Trang 7
Giáo án Tin Học 8 Năm học 2010 - 2011
15p
5p
+ Hoạt động 2: Tìm hiểu
cấu trúc chung của chương
trình.
- Cấu trúc chung của
chương trình gồm:
* Phần khai báo: gồm các
câu lệnh dùng để: khai báo
tên chương trình và khai
báo các thư viện.

* Phần thân chương trình:
gồm các câu lệnh mà máy
tính cần phải thực hiện.
+ Hoạt động 3: Tìm hiểu ví
dụ về ngơn ngữ lập trình.
Giáo viên giới thiệu về
ngơn ngữ lập trình Pascal.
- Khi khởi động TP màn
hình có dạng sau:
- Giới thiệu các bước cơ
bản để HS làm quen với
mơi trường lập trình.
chương trình cần phải
tn theo những quy tắt
sau:
- Tên khác nhau tương
ứng với những đại
lượng khác nhau.
Học sinh chú ý lắng
nghe => ghi nhớ kiến
thức.
Học sinh chú ý lắng
nghe.
nhau.
+ Tên khơng được trùng
với các từ khóa.
4. Cấu trúc của một
chương trình Pascal:
- Cấu trúc chung của
chương trình gồm:

* Phần khai báo: gồm
các câu lệnh dùng để:
khai báo tên chương
trình và khai báo các thư
viện.
* Phần thân chương
trình: gồm các câu lệnh
mà máy tính cần phải
thực hiện.
5. Ví dụ về ngơn ngữ
lập trình:
1, Khởi động chương
trình TP
2, Màn hình TP xuất
hiện
3, Từ bàn phím soạn
chương trình như trong
Word.
4, Sau khi soạn thảo
xong nhấn Alt+F9 để
dịch chương trình.
5, Để chạy chương trình
nhấn tổ hợp phím
Ctrl+F9.
4. Củng cố: (5 phút)
? Hãy nêu cấu trúc của chương trình Pascal
5. Dặn dò: (2 phút)
- Học bài kết hợp SGK
- Làm bài tập 3,4,5,6/13/SGK
6. Rút kinh nghiệm:

--------------------------------  ----------------------------------
Gv: Huỳnh Đức Lưu – Trường THCS Lý Tự Trọng Trang 8
Giáo án Tin Học 8 Năm học 2010 - 2011
Tuần
:
3 Ngày soạn: 05/09/201
0
Tiết: 5 Ngày dạy: 09/09/201
0
BÀI THỰC HÀNH 1:
LÀM QUEN VỚI TURBO PASCAL
I/ Mục tiêu:
- Kiến thức:
+ Thực hiện các thao tác khởi động/kết thúc TP, làm quen với màn hình soạn thảo
TP.
+ Thực hiện được các thao tác mở bảng chọn và chọn lệnh.
+ Soạn thảo một chương trình Pascal đơn giản.
+ Biết cách dịch, sửa lỗi trong chương trình, chạy chương trình và xem kết quả.
+ Biết sự quy định phải tn thủ quy định của ngơn ngữ lập trình.
- Kĩ năng:
+ Biết soạn thảo một chương trình Turbo Pascal đơn giản.
+ Biết chạy một chương trình cụ thể trong mơi trường lập trình Turbo Pascal.
II/ Phương pháp và phương tiện:
- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm, HD thực hành trên máy.
- Phương tiện: Máy tính, máy chiếu.
III/ Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:Hãy cho biết các thành phần chính trong cấu trúc của chương
trình?
2.Bài mới: BTH1 - Làm quen với Turbo Pascal
T/g Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung

20p
18p
+ Hoạt động 1: Làm
quen với việc khởi động
và thốt khỏi Turbo
Pascal.
? Nêu cách để khởi động
Turbo Pascal.
- Có thể khởi động bằng
cách nháy đúp chuột vào
tên tệp Turbo.exe trong
thư mục chứa tệp này.
- ? Nêu cách để thốt
khỏi chương trình
Pascal.
Ta có thể sử dụng tổ hợp
phím Alt + X để thốt
khỏi Turbo Pascal
+ Nháy đúp vào biểu
tượng Turbo Pascal ở
trên màn hình nền
Học sinh chú ý lắng nghe
=> ghi nhớ kiến thức.
Chọn Menu File => Exit.
1. Làm quen với việc
khởi động và thốt khỏi
Turbo Pascal.:
* Khëi ®éng Turbo Pascal
b»ng mét trong hai c¸ch:
C¸ch 1: Nh¸y ®óp cht

trªn biĨu tỵng trªn
mµn h×nh nỊn;
C¸ch 2: Nh¸y ®óp cht
trªn tªn tƯp Turbo.exe
trong th mơc chøa tƯp nµy
(thêng lµ th mơc con
TP\BIN).
- NhÊn tỉ hỵp phÝm
Alt+X ®Ĩ tho¸t khái
Gv: Huỳnh Đức Lưu – Trường THCS Lý Tự Trọng Trang 9
Giáo án Tin Học 8 Năm học 2010 - 2011
* Quan s¸t mµn h×nh cđa
Turbo Pascal vµ so s¸nh
víi h×nh 11 SGK
+ Hoạt động 2: Nhận
biết các thành phần:
thanh bản chọn, tên tệp
đang mở, con trỏ, dòng
trợ giúp phía dưới màn
hình.
- Nhấn phím F10 để mở
bảng chọn. Để di chuyển
qua lại giữa các bảng
chọn ta sử dụng phím
nào?
- Nhấn phím Enter để mở
một bảng chọn
- Quan sát các lệnh trong
từng bảng chọn.
+ Hoạt động 3: Gõ

chương trình sau: dịch và
chạy chương trình, quan
sát kết quả.
- ChØnh sưa ch¬ng tr×nh
vµ nhËn biÕt mét sè lçi.
Để di chuyển qua lại
giữa các bảng chọn, ta sử
dụng phím mũi tên sang
trái và sang phải.
Học sinh thực hiện các
thao tác theo u cầu của
giáo viên.
- NhÊn phÝm F10 ®Ĩ më
b¶ng chän, sư dơng c¸c
phÝm mòi tªn sang tr¸i vµ
sang ph¶i (← vµ →) ®Ĩ di
chun qua l¹i gi÷a c¸c
b¶ng chän
- Gõ chương trình dịch,
chạy và sửa lỗi nếu có.
Turbo Pascal.
2. Nhận biết các thành
phần: thanh bảng chọn,
tên tệp đang mở, con
trỏ, dòng trợ giúp phía
dưới màn hình.
So¹n th¶o, lu, dÞch vµ
ch¹y mét ch¬ng tr×nh ®¬n
gi¶n.
program CT_Dau_tien;

uses crt;
begin
clrscr;
writeln('Chao cac ban');
write('Toi la Turbo
Pascal');
end.
- NhÊn tỉ hỵp phÝm
Alt+F9 ®Ĩ dÞch ch¬ng
tr×nh
- NhÊn tỉ hỵp phÝm
Ctrl+F9 ®Ĩ ch¹y ch¬ng
tr×nh.
- Sau ®ã nhÊn Alt+F5 ®Ĩ
quan s¸t kÕt qu¶.
4. Nhận xét (5 phút)
Giáo viên nhận xét và đánh giá tiết thực hành.
5. Dặn dò: (2 phút)
- Tiết sau thực hành: “ Bài thực hành số 1 (tt)
6. Rút kinh nghiệm:
Hướng dẫn về nhà: Chuẩn bị một số bài tập để tiết sau thực hành.
--------------------------------  ----------------------------------
Gv: Huỳnh Đức Lưu – Trường THCS Lý Tự TrọngTrang 10
Giáo án Tin Học 8 Năm học 2010 - 2011
Tuần
:
3 Ngày soạn: 06/09/2010
Tiết: 6 Ngày giảng: 09/09/2010
BÀI THỰC HÀNH 1:
LÀM QUEN VỚI TURBO PASCAL (tt)

I/ Mục tiêu:
- Kiến thức:
+ Biết sọan thảo một chương trình Pascal đơn giản.
+ Biết cách dịch, sửa lỗi trong chương trình, chạy chương trình và xem kết quả.
+ Biết sự quy định phải tn thủ quy định của ngơn ngữ lập trình.
- Kĩ năng:
+ Biết soạn thảo một chương trình Turbo Pascal đơn giản.
+ Biết chạy một chương trình cụ thể trong mơi trường lập trình Turbo Pascal.
II/ Phương pháp và phương tiện:
- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm, HD thực hành trên máy.
- Phương tiện: Máy tính, máy chiếu.
III/ Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Để khởi động TP ta làm như thế nào?
2.Bài mới: BTH1- Làm quen với Turbo Pascal (tiếp)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
+ Hoạt động 1: Khởi động
chương trình TP và Soạn
thảo chương trình đơn giản.
Program CT_dau_tien;
Uses CRT;
Begin
Clrscr;
Writeln(‘chao cac ban’);
Writeln(‘ Toi la Turbo
Pascal’)
- Nhấn phím F2 hoặc lệnh
File => Save để lưu chương
trình.
+ Hoạt động 2: Dịch và
chạy một chương trình đơn

giản.
- u cầu học sinh dịch và
chạy chương trình vừa soạn
thảo.
- Kiểm tra và sửa lỗi
chương trình nếu có.
Học sinh soạn thảo chương
trình trên máy tính theo
hướng dẫn của giáo viên.
- Nhấn phím F9 để dịch
chương trình.
- Tiến hành sửa lỗi nếu có.
- Nhấn Ctrl + F9 để chạy
chương trình
1. Soạn thảo chương trình
đơn giản.
* Soạn thảo chương trình
đơn giản.
Program CT_dau_tien;
Uses CRT;
Begin
Clrscr;
Writeln(‘chao cac ban’);
Writeln(‘ Toi la Turbo
Pascal’);
End.
2. Dịch và chạy chương
trình đơn giản.
- Nhấn phím F9 để dịch
chương trình.

- Nhấn Ctrl + F9 để chạy
chương trình
4. Nhận xét (5 phút)
- Giáo viên nhận xét và đánh giá tiết thực hành.
Gv: Huỳnh Đức Lưu – Trường THCS Lý Tự TrọngTrang 11
Giáo án Tin Học 8 Năm học 2010 - 2011
5. Dặn dò: (2 phút) - Xem trước bài, tiết sau học bài mới.
Gv: Huỳnh Đức Lưu – Trường THCS Lý Tự TrọngTrang 12
Giáo án Tin Học 8 Năm học 2010 - 2011
Tuần
:
4 Ngày soạn:
Tiết: 7 Ngày giảng:
Bài 3: CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH VÀ DỮ LIỆU
I/ Mục tiêu:
- Kiến thức:
+ Biết khái niệm kiểu dữ liệu.
+ Biết một số phép tốn cơ bản với dữ liệu.
- Kĩ năng:
+ Biết chuyển cơng thức tốn học sang biểu diễn Pascal và ngược lại.
II/ Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm.
III/ Chuẩn bị:
1) Chuẩn bị của GV: Giáo án, bảng phụ, tranh ảnh.
2) Chuẩn bị của HS: Đọc trước SGK
IV/ Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Để dịch và chạy chương trình ta làm như thế nào?
2.Bài mới:
T/g Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
18p + Hoạt động 1: Tìm hiểu
dữ liệu và kiểu dữ liệu.

- Để quản lí và tăng hiệu
quả xử lí, các ngơn ngữ
lập trình thường phân
chia dữ liệu thành thành
các kiểu khác nhau.
? Các kiểu dữ liệu
thường được xử lí như
thế nào.
- Các ngơn ngữ lập trình
định nghĩa sẵn một số
kiểu dữ liệu cơ bản.
- Một số kiểu dữ liệu
thường dùng:
* Số ngun.
* Số thực.
* Xâu kí tự
Em hãy cho ví dụ ứng
với từng kiểu dữ liệu?
Học sinh chú ý lắng nghe
=> ghi nhớ kiến thức.
+ Các kiểu dữ liệu
thường được xử lí theo
nhiều cách khác nhau.
+ Học sinh chú ý lắng
nghe.
Học sinh cho ví dụ theo
u cầu của giáo viên.
- Số ngun: Số học sinh
của một lớp, số sách
trong thư viện…

1. Dữ liệu và kiểu dữ
liệu:
- Để quản lí và tăng hiệu
quả xử lí, các ngơn ngữ
lập trình thường phân
chia dữ liệu thành thành
các kiểu khác nhau.
- Một số kiểu dữ liệu
thường dùng:
* Số ngun.
* Số thực.
* Xâu kí tự
Gv: Huỳnh Đức Lưu – Trường THCS Lý Tự TrọngTrang 13
Giáo án Tin Học 8 Năm học 2010 - 2011
20p
+ Hoạt động 2: Tìm hiểu
các phép tốn với dữ liệu
kiểu số.
- Giới thiệu một số phép
tốn số học trong Pascal
như: cộng, trừ, nhân,
chia.
* Phép DIV : Phép chia
lấy phần dư.
* Phép MOD: Phép chia
lấy phần ngun.
- u cầu học sinh
nghiên cứu sách giáo
khoa => Quy tắt tính các
biểu thức số học.

- Số thực: Chiều cao của
bạn Bình, điểm trung
bình mơn tốn.
- Xâu kí tự: “ chao cac
ban”
Học sinh chú ý lắng nghe
=> ghi nhớ kiến thức.
Học sinh nghiên cứu
sách giáo khoa => đưa ra
quy tắt tính các biểu thức
số học:
- Các phép tốn trong
ngoặc được thực hiện
trước.
- Trong dãy các phép
tốn khơng có dấu ngoặc,
các phép nhân, phép
chia, phép chia lấy phần
ngun và phép chia lấy
phần dư được thực hiện
trước.
- Phép cộng và phép trừ
được thực hiện theo thư
tự từ trái sang phải.
2. Các phép tốn với dữ
liệu kiểu số:
Kí hiệu của các phép
tốn số học trong Pascal:
+: phép cộng.
- : Phép trừ

* : Phép nhân.
/ : Phép chia.
Div: phép chia lấy phần
ngun.
Mod: phép chia lấy phần
dư.
4. Củng cố: (5 phút)
? Hãy nêu một số kiểu dữ liệu thường dùng.
5. Dặn dò: (2 phút)
- Học bài kết hợp SGK
- Làm bài tập 1,2,3,4/26/SGK
6. Rút kinh nghiệm:
--------------------------------  ----------------------------------
Gv: Huỳnh Đức Lưu – Trường THCS Lý Tự TrọngTrang 14
Giáo án Tin Học 8 Năm học 2010 - 2011
Tuần
:
4 Ngày soạn:
Tiết: 8 Ngày giảng:
Bài 3: CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH VÀ DỮ LIỆU (tt)
I/ Mục tiêu:
- Kiến thức:
+ Biết được các phép tốn, phép so sánh cơ bản với dữ liệu số.
+ Biết được khái niệm điều khiển tương tác giữa người với máy.
- Kĩ năng:
+ Biết xác định kết quả của phép so sánh.
II/ Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm.
III/ Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, bảng phụ, tranh ảnh.
2. Chuẩn bị của HS: Đọc trước SGK

IV/ Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Viết biểu thức tốn dưới đây bằng các ký hiệu trong Pascal.
a)
)2(
5
1
+− b
a
x
b) (a
2
+b)(1+c)
3
2. Bài mới:
T/g Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
16p + Hoạt động 1: Tìm hiểu
các phép so sánh
- Ngồi phép tốn số học,
ta thường so sánh các số.
? Hãy nêu kí hiệu của các
phép so sánh.
Kết quả của phép so sánh
chỉ có thể là đúng hoặc
sai.
+ Giáo viên giới thiệu kí
hiệu của các phép so
sánh trong ngơn ngữ
Học sinh chú ý lắng nghe
=> ghi nhớ kiến thức.
Học sinh trả lời cầu hỏi

của giáo viên.
Kí hiệu Phép so
sánh
= bằng
< nhỏ hơn
> lớn hơn
≠ khác
≤ nhỏ hơn
hoặc bằng
≥ lớn hơn
hoặc bằng.
Học sinh chú ý lắng nghe
=> ghi nhớ kiến thức.
1. Dữ liệu và kiểu dữ
liệu:
2. Các phép tốn với dữ
liệu kiểu số:
3. Các phép so sánh:
- Ngồi phép tốn số học,
ta thường so sánh các số.
Gv: Huỳnh Đức Lưu – Trường THCS Lý Tự TrọngTrang 15
Giáo án Tin Học 8 Năm học 2010 - 2011
18p Pascal.
+ Hoạt động 2: Tìm hiểu
sự giao tiếp giữa người
và máy.
Q trình trao đổi dữ liệu
hai chiều giữa người và
máy tính khi chương
trình hoạt động thường

được gọi là giao tiếp
hoặc tương tác người –
máy.
- u cầu học sinh
nghiên cứu SGK => nêu
một số trường hợp tương
tác giữa người và máy.
Học sinh chú ý lắng
nghe.
+ Một số trường hợp
tương tác giữa người và
máy:
- Thơng báo kết quả tính
tốn: là u cầu đầu tiên
đối với mọi chương trình.
- Nhập dữ liệu: Một
trong những sự tương tác
thường gặp là chương
trình u cầu nhập dữ
liệu.
- Tạm ngừng chương
trình
- Hộp thoại: hộp thoại
được sử dụng như một
cơng cụ cho việc giao
tiếp giữa người và máy
tính trong khi chạy
chương trình
4. Giao tiếp người – máy
tính:

a) Thơng báo kết quả tính
tốn
b) Nhập dữ liệu
c) Tạm ngừng chương
trình
d) Hộp thoại
4. Củng cố: (5 phút)
? Hãy nêu một số trường hợp tương tác giữa người và máy.
5. Dặn dò: (2 phút)
- Học bài kết hợp SGK
- Làm bài tập 5,6,7/26/SGK
6. Rút kinh nghiệm:
--------------------------------  ----------------------------------
Gv: Huỳnh Đức Lưu – Trường THCS Lý Tự TrọngTrang 16
Giáo án Tin Học 8 Năm học 2010 - 2011
Tuần
:
5 Ngày soạn:
Tiết: 9 Ngày giảng:
BÀI THỰC HÀNH 2
VIẾT CHƯƠNG TRÌNH ĐỂ TÍNH TỐN
I/ Mục tiêu:
- Kiến thức:
+ Chuyển được biểu thức tốn học sang biểu thức trong Pascal.
+ Biết được kiểu dữ liệu khác nhau thì được xử lý khác nhau.
- Kĩ năng:
+ Chuyển được biểu thức tốn học sang biểu thức TP chính xác.
II/ Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm.
III/ Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của GV: Phần mềm, phòng máy, chia nhóm HS.

2. Chuẩn bị của HS: Đọc trước SGK
IV/ Hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: Thế nào là q trình tương tác người máy?
2. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: GV nêu mục đích u cầu của tiết thực
hành
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài tập 1
Luyện gõ các biểu thức số học trong chương trình
Pascal.
a) Viết các biểu thức tốn học sau đây dưới dạng
biểu thức trong Pascal.
a) 15x 4 – 30 +12 c)
)13(
)210(
2
+
+
b)
15
18
13
510
+

+
+
d)
)13(
24)210(

2
+
−+
GV chia nhóm HS và u cầu HS lên bảng thực
hiện.
GV gợi ý: Chỉ được dùng dấu ngoặc đơn để nhóm
các phép tốn.
Gọi HS nhận xét.
Hoạt động 3: b) GV u cầu HS khởi động TP và
gõ chương trình sau để tính giá trị các biểu thức trên:
Begin
Writeln(‘15*4-30 +12=’, 15*4-30 +12);
Writeln (‘(10+5)/(3+1)- 18/(5+1)=’, (10+5)/(3+1)- 18/(5+1));
HS lắng nghe
HS lên bảng thực hiện
a) 15*4-30+12
b) (10+5)/(3+1)- 18/(5+1)
c) (10+2)*(10+2)/(3+1)
d) ((10+2)*(10+2) -24)/(3+1)
HS thực hành trên máy
HS các nhóm thực hiện trên
máy và ttrao đổi kinh nghiệm
cho nhau.
Gv: Huỳnh Đức Lưu – Trường THCS Lý Tự TrọngTrang 17
Giáo án Tin Học 8 Năm học 2010 - 2011
Writeln (‘(10+2)*(10+2)/(3+1)=’, (10+2)*(10+2)/(3+1));
Writeln(‘((10+2)*(10+2) -24)/(3+1)=’, ((10+2)*(10+2) -24)/(3+1));
readln;
End.
GV u cầu HS gõ chính xác đối chiếu với nội dung

in trong SGK để chỉnh sửa chương trình nếu có.
GV các biểu thức ở câu b) chính là các biểu thức
tốn học ở câu a.
Hoạt động 4: c) Lưu chương trình với tên CT2.pas
dịch, chạy chương trình và kiểm tra kết quả nhận
được trên màn hình.
GV u cầu HS thực hiện trên máy
Em có nhận xét gì về kết quả trên màn hình?
GV: Hai dãy giống nhau gồm số và ký hiệu phép
tốn, nếu đặt trong dấu nháy đơn thì TP hiểu đó là
xâu ký tự và lệnh Write sẽ hiển thị xâu ký tự ra màn
hình. Nhưng nếu khơng đặt trong cặp dấu nháy đơn
thì TP coi đó là một biểu thức và lệnh Write sẽ hiển
thị kết quả của biểu thức.
Đây là một ví dụ về kiểu dữ liệu khác nhau thì cách
xử lý dữ liệu khác nhau.
Sự kết hợp giữa hiển thị dữ liệu xâu và kết quả biểu
thức ở đây tạo thuận lợi cho người dùng theo dõi kết
quả tính tốn.
* GV u cầu HS kiểm tra kết quả tính tốn đối
chiếu với kết quả trên màn hình.
? Nhìn vào chương trình trên có nhận xét gì?
* GV u cầu HS lưu lại.
Các nhóm thực hiện trên máy
và quan sát kết quả.
Các nhóm trao đổi kết quả
cho nhau.
* Mỗi lệnh Write,TP hiển thị
ra màn hình những xâu ký tự
nằm trong dấu nháy đơn và

hiển kết quả của biểu thức
được đặt ngay sau dấu phẩy.
HS kiểm tra kết quả.
*TP có thể khơng có phần
khai báo, phần thân chương
trình bắt buộc phải có.
V/ Củng cố bài:
- GV u cầu nhắc lại nội dung tiết thực hành
- Nhận xét tiết thực hành.
* GV u cầu HS tắt máy
* Hướng dẫn về nhà: Đọc trước bài 2,3 SGK

Gv: Huỳnh Đức Lưu – Trường THCS Lý Tự TrọngTrang 18
Giáo án Tin Học 8 Năm học 2010 - 2011
Tuần
:
5 Ngày soạn:
Tiết: 10 Ngày giảng:
BÀI THỰC HÀNH 2
VIẾT CHƯƠNG TRÌNH ĐỂ TÍNH TỐN (tt)
I/ Mục tiêu:
- Kiến thức:
+ Chuyển được biểu thức tốn học sang biểu thức trong Pascal.
+ Biết được kiểu dữ liệu khác nhau thì được xử lý khác nhau.
+ Hiểu phép tốn div, mod;
+ Hiểu thêm về các lệnh in dữ liệu ra màn hình và tạm ngừng chương trình.
- Kĩ năng:
+ Chuyển được biểu thức tốn học sang biểu thức TP chính xác.
+ Biết
II/ Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm.

III/ Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của GV: Phần mềm, phòng máy, chia nhóm HS.
2. Chuẩn bị của HS: Làm trước bài 2,3 phần thực hành.
IV/ Hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: Em hãy cho biết một số lệnh tạm ngừng chương trình?
2. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: GV nêu mục đích, u cầu tiết thực hành
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài tập 2
Tìm hiểu phép chia lấy phần ngun và phép chia lấy
phần dư với số ngun. Sử dụng các câu lệnh tạm ngừng
chương trình.
a) GV u cầu HS khởi động TP và mở tệp mới, gõ
chương tình sau đây:
uses crt;
Begin
clrscr;
Writeln (‘16/3 =’, 16/3);
Writeln (’16 div 3 = ‘, 16 div 3);
Writeln (’16 mod 3 = ‘, 16 mod 3);
Writeln (‘ 16 mod 3 = ‘ , 16 – (16 div 3 ) * 3);
Writeln ( ‘16 div 3 = ‘, (16 – (16 mod 3))/3);
end.
* u cầu gõ chính xác, sau khi gõ cần kiểm tra và đối
chiếu với SGK.
b) GV u cầu HS dịch và chạy chương trình

HS lắng nghe
Bài tập 2


HS các nhóm thực hiện
trên máy.

- Ấn phím Alt + F9 để dịch
chương trình.
- Ấn phím Ctrl + F9 để
Gv: Huỳnh Đức Lưu – Trường THCS Lý Tự TrọngTrang 19
Giáo án Tin Học 8 Năm học 2010 - 2011
* Gv u cầu HS quan sát kết quả trên màn hình và cho
nhận xét về kết quả đó.
GV u cầu HS đọc kết quả
c) GV u cầu thêm câu lệnh Delay(5000) vào sau mỗi
lệnh Writeln trong chương trình trên. Dịch và chạy
chương trình.
Quan sát chương trình dừng 5 giây sau khi in từng kết
quả ra màn hình.
d) Thêm câu lệnh Readln vào chương trình (trước từ
khố end). Dịch và chạy chương trình. Quan sát kết quả
hoạt động của chương trình. Nhấn phím Enter để tiếp
tục.
* GV Lệnh Clrscr dùng để làm sạch màn hình hiển thị
kết quả. Lệnh này có trong thư viện crt nên muốn sử
dụng lệnh này phải khai báo sử dụng thư viện này đầu
chương trình. GV u cầu HS bỏ lệnh uses crt để kiểm
chứng điều này.
* Các lệnh Delay, Readln được dùng để tạm ngừng
chương trình. Các lệnh này thường được dùng ở các vị
trí thích hợp trong chương trình để người dùng quan sát
kết quả. Việc sử dụng lệnh này là một ví dụ về điều
khiển giao tiếp người – máy tính.

chạy chương trình.
- Ấn phím Alt + F5 để xem
kết quả.
KQ:
16/3 = 5.333
16 div 3 = 5
16 mod 3 = 1
16 mod 3 = 1
16 div 3 = 5.000
HS thực hiện trên máy.
Quan sát kết quả trên màn
hình.
HS thực hiện trên máy
Quan sát kết quả
Hoạt đơng 3: Tìm hiểu thêm về cách in dữ liệu ra
màn hình.
Mở tệp chương trình CT2. Pas và sửa lại lệnh cuối
(trước từ khố end) thành

Writeln (‘(10+5)/(3+1)- 18/(5+1)=’, (10+5)/(3+1)- 18/(5+1):4:2);
Writeln (‘(10+2)*(10+2)/(3+1)=’, (10+2)*(10+2)/(3+1):4:2);
Writeln(‘((10+2)*(10+2) -24)/(3+1)=’, ((10+2)*(10+2) -24)/(3+1):4:2)
Dịch và chạy chương trình. Quan sát kết quả trên màn
hình và rút ra nhận xét của em.
File/open chọn tệp CT2.pas
sau đó chọn open.
HS thực hiện trên máy
KQ trên màn hình
(10+5)/(3+1)- 18/(5+1)=0.75
(10+2)*(10+2)/(3+1) = 36

(10+2)*(10+2) -24)/(3+1)= 30
Kết quả gọn hơn, dễ quan
sát hơn
V/ Củng cố bài:
- Gv u cầu HS đọc phần tổng kết.
- Nhận xét giờ thực hành.
Hướng dẫn về nhà: Làm các bài tập còn lại của bài 3 và đọc thuộc phần tổng kết,
đọc trước bài 4 SGK.
Gv: Huỳnh Đức Lưu – Trường THCS Lý Tự TrọngTrang 20
Giáo án Tin Học 8 Năm học 2010 - 2011

Tuần
:
6 Ngày soạn:
Tiết: 11 Ngày giảng:
Bài 4: SỬ DỤNG BIẾN TRONG CHƯƠNG TRÌNH
I/ Mục tiêu:
- Kiến thức:
+ Biết khái niệm về biến.
+ Hiểu cách khai báo biến, biết vai trò của biến trong lập trình.
- Kĩ năng:
Biết khai báo đúng biến.
II/ Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm.
III/ Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của GV: Tranh ảnh, bảng phụ,…
2. Chuẩn bị của HS: Đọc trước bài.
IV/ Hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: Trong Pascal câu lệnh Writeln (<giá trị thực>:n:m) được dùng để làm
gì?
(Trong Pascal câu lệnh Writeln (<giá trị thực>:n:m) được dùng để điều khiển cách in

các số thực trên màn hình; trong đó giá trị thực là số hay biểu thức số thực và n, m là
các số tự nhiên. n quy định độ rộng in số, m là số chữ số thập phân).
2. Bài mới:
T/g Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
18p
20p
+ Hoạt động 1:
Tìm hiểu biến trong
chương trình.
Để chương trình ln
biết chính xác dữ liệu cần
xử lí được lưu trữ ở vị trí
nào trong bộ nhớ, các
ngơn ngữ lập trình cung
cấp một cơng cụ lập trình
đó là biến nhớ.
- Biến là một đại lượng
có giá trị thay đổi trong
q trình thực hiện
chương trình
? Biến dùng để làm gì.
+ Hoạt động 2:
Tìm hiểu cách khai báo
Học sinh chú ý lắng nghe
=> ghi nhớ kiến thức.
Biến được dùng để lưu
trữ dữ liệu và dữ liệu
được biến lưu trữ có thể
thay đổi trong khi thực
hiện chương trình.

1. Biến là cơng cụ trong
lập trình:
Biến là một đại lượng có
giá trị thay đổi trong q
trình thực hiện chương
trình
2. Khai báo biến
Gv: Huỳnh Đức Lưu – Trường THCS Lý Tự TrọngTrang 21
Giáo án Tin Học 8 Năm học 2010 - 2011
biến.
- Tất cả các biến dùng
trong chương trình đều
phải được khai báo ngay
trong phần khai báo của
chương trình.
- Việc khai báo biến
gồm:
* Khai báo tên biến
* Khai báo kiểu dữ liệu
của biến.
Ví dụ:
Var m,n: Integer;
S, diện tích: real;
Thongbao: Strinh;
Trong đó:
Var ?
M,n ?
S, dientich ?
Thongbao ?
Tuỳ theo ngơn ngữ lập

trình, cú pháp khai báo
biến có thể khác nhau.
Học sinh chú ý lắng nghe
=> ghi nhớ kiến thức.
- Var là từ khố của
ngơn ngữ lập trình dùng
để khai báo biến.
- m,n: là biến có kiểu số
ngun.
- S, dientich: là các biến
có kiểu số thực.
- thongbao: là biến kiểu
xâu
- Việc khai báo biến
gồm:
* Khai báo tên biến
* Khai báo kiểu dữ liệu
của biến.
Tuỳ theo ngơn ngữ lập
trình, cú pháp khai báo
biến có thể khác nhau.
4. Củng cố: (5 phút)
? Hãy nêu cách khai báo biến trong chương trình.
5. Dặn dò: (2 phút)
- Học bài kết hợp SGK
- Làm bài tập 1,2,3,4/33/SGK
6. Rút kinh nghiệm:
--------------------------------  ----------------------------------
Gv: Huỳnh Đức Lưu – Trường THCS Lý Tự TrọngTrang 22
Giáo án Tin Học 8 Năm học 2010 - 2011

Tuần
:
6 Ngày soạn:
Tiết: 12 Ngày giảng:
Bài 4: SỬ DỤNG BIẾN TRONG CHƯƠNG TRÌNH (tt)

I/ Mục tiêu:
- Kiến thức:
+ Biết khái niệm về biến, hằng
+ Hiểu cách khai báo, sử dụng biến, hằng.
+ Biết vai trò của biến trong lập trình.
+ Hiểu lệnh gán.
- Kĩ năng:
Phân biệt được biến và hằng, biết khai báo đúng biến và hằng.
II/ Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm.
III/ Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của GV: Tranh ảnh, bảng phụ,…
2. Chuẩn bị của HS: Đọc trước bài.
IV/ Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: Hãy cho biết vai trò của biến trong chương trình và nêu cách khai báo
biến?
2 Bài mới:
T/g Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
18p + Hoạt động 1:
Tìm hiểu cách sử dụng
biến trong chương trình.
Các thao tác có thể thực
hiện với biến là:
- Gán giá trị cho biến
- Tính tốn với giá trị

của biến.
Câu lệnh gán giá trị
trong các ngơn ngữ lập
trình thường có dạng như
thế nào?
Hãy nêu ý nghĩa của các
Học sinh chú ý lắng nghe
=> ghi nhớ kiến thức.
Câu lệnh gán giá trị
trong các ngơn ngữ lập
trình có dạng:
Tên biến <= Biểu thức
cần gán giá trị cho biến
- Gán giá trị số 12 vào
biến nhớ x
- Gán giá trị đã lưu trong
biến nhớ Y vào biến nhớ
1. Biến là cơng cụ trong
lập trình:
2. Khai báo biến
3. Sử dụng biến trong
chương trình:
Các thao tác có thể thực
hiện với biến là:
- Gán giá trị cho biến
- Tính tốn với giá trị của
biến.
Gv: Huỳnh Đức Lưu – Trường THCS Lý Tự TrọngTrang 23
Giáo án Tin Học 8 Năm học 2010 - 2011
15p

câu lệnh sau:
x:=12;
x:=y;
x:=(a+b)/2;
x:=x+1;
+ Hoạt động 2:
Tìm hiều hằng trong
chương trình.
- Hằng là một đại lượng
có giá trị khơng thay đổi
trong q trình thực hiện
chương trình.
- Ví dụ về khai báo hằng:
Const pi = 3.14;
Bankinh = 2;
Trong đó:
- Const ?
- pi, bankinh ?
X
- Thực hiện phép tốn
tính trung bình cộng hai
giá trị nằm trong hai biến
nhớ a và b. Kết quả gán
vào biến nhớ X.
- Tăng giá trị của biến
nhớ X lên một đơn vị.
Kết quả gán trở lại vào
biến X.
Học sinh chú ý lắng nghe
=> ghi nhớ kiến thức.

- Const: là từ khố để
khai báo hằng
- pi, bankinh: là các hằng
được gán giá trị tương
ứng là 3.14 và 2.
4. Hằng:
- Hằng là một đại lượng
có giá trị khơng thay đổi
trong q trình thực hiện
chương trình.
4. Củng cố: (5 phút)
? Nêu các thao tác có thể thực hiện với biến.
5. Dặn dò: (2 phút)
- Học bài kết hợp SGK
- Làm bài tập 5, 6/33/SGK
6. Rút kinh nghiệm:
--------------------------------  ----------------------------------
Gv: Huỳnh Đức Lưu – Trường THCS Lý Tự TrọngTrang 24
Giáo án Tin Học 8 Năm học 2010 - 2011
Tuần
:
7 Ngày soạn:
Tiết: 13 Ngày giảng:
BÀI THỰC HÀNH 3:
KHAI BÁO VÀ SỬ DỤNG BIẾN
I/ Mục tiêu:
Kiến thức:
+ Thực hiện được khai báo đúng cú pháp, lựa cho được kiểu dữ liệu phù hợp cho
biến.
+ Kết hợp được giữa lệnh Write, Writeln với Read, Readln để thực hiện việc nhập

dữ liệu cho biến từ bàn phím.
+ Hiểu về các kiểu dữ liệu chuẩn: Kiểu số ngun, kiểu số thực;
+ Sử dụng được lệnh gán giá trị cho biến.
+ Hiểu cách khai báo và sử dụng hằng.
+ Hiểu và thực hiện được việc tráo đổi giá trị của hai biến.
Kỹ năng: Viết được chương trình đơn giản, khai báo đúng biến, sử dụng đúng
câu lệnh vào/ ra để nhập thơng tin từ bàn phím hoặc đưa thơng tin ra màn hình.
II/ Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận, hướng dẫn trên máy.
III/ Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của GV: Phần mềm, máy tính, chia nhóm học sinh.
2. Chuẩn bị của HS: Bài thực hành 3
IV/ Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: Nêu sự khác nhau giữa biến và hằng?
(Giá trị của biến có thể thay đổi, còn giá trị của hằng được giữ ngun trong suốt
q trình thực hiện chương trình)
2 Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: GV nêu u mục đích, u cầu của
tiết thực hành.
Bước đầu làm quen cách khai báo và sử dụng
biến trong chương trình.
HS lắng nghe
Hoạt động 2: Tìm hiểu các kiểu dữ liệu trong
Pascal và cách khai báo biến với các kiểu dữ
liệu.
Gv giới thiệu các kiểu dữ liệu trong bảng và u
cầu HS lên bảng ghi phạm vi giá trị
Tên kiểu
dữ liệu
Phạmvi giá trị

Byte
Các số ngun từ 0 -> 255
Integer
Các số ngun từ -2
15
-> 2
15
-1
Real
Số thực có giá trị tuyệt đối trong khoảng
2,9X10
-39
đến 1,7 X 10
38
và số 0
HS lên thực hiện điền phạm vi
giá trị vào bảng.
Var <danh sách biến>: <kiểu dữ
liệu>
trong đó:
- Danh sách biến là một hoặc
nhiều biến và được cách nhau bởi
dấu (,).
- Kiểu dữ liệu là một trong các
Gv: Huỳnh Đức Lưu – Trường THCS Lý Tự TrọngTrang 25

×