Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

Vườn hoa điểm tốt file in khổ A0

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (768.15 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TIẾT 22 - BÀI 13


<b>CÁC MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU</b>



Bài 13 - tiết 1- Lớp 12CB



Giáo viên: Trần Viết Thắng


Trường THPT Chu Văn An



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

TIẾT 22 - BÀI 13


<b>KIỂM TRA BÀI CŨ</b>


2. Viết biểu thức dịng điện có biên độ 10A, tần số
50Hz và có pha ban đầu bằng 0.


<b>CÁC MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU</b>


1. Viết biểu thức cường độ dòng điện xoay chiều
tổng quát, gọi tên của các đại lượng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>A. 50 (Hz)</b>
<b>B. 100</b><sub></sub><b> (Hz)</b>


<b>C. 100 (Hz)</b>


<b>D. 100</b><sub></sub><b> (rad/s) (rad/s)</b>


SAI


ĐÚNG


SAI
SAI


<b>Câu 4 : Điện áp tức thời giữa 2 đầu </b>
<b>của một đoạn mạch xoay chiều là :</b>


 

<i>V</i>


<i>t</i>



<i>u</i>

80

cos

100



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

A. 80V


B. 40V SAI


ĐÚNG
SAI
SAI


<b>Câu 5 : Điện áp tức thời giữa 2 đầu của một </b>
<b>đoạn mạch xoay chiều là :</b>


 

<i>V</i>


<i>t</i>



<i>u</i>

80

cos

100



<b>Điện áp hiệu dụng giữa 2 đầu đoạn mạch là </b>
<b>bao nhiêu?</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>CÁC MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU</b>


Các thiết bị tiêu thụ điện có rất nhiêu loại. Có thiết bị chỉ có tác dụng
tỏa nhiệt như ấm đun nước, bàn là, bóng đèn dây tóc….


* Những thiết bị này liệt vào hàng điện trở thuần


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>CÁC MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU</b>


Các thiết bị tiêu thụ điện có rất nhiêu loại. Có thiết bị chỉ có tác dụng
tỏa nhiệt như ấm đun nước, bàn là, bóng đèn dây tóc.


Có loại thì có có tác dụng sinh ra từ trường như máy biến áp, chấn lưu
đèn ống, …


* Những thiết bị này liệt vào hàng điện trở thuần


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>CÁC MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU</b>


Các thiết bị tiêu thụ điện có rất nhiêu loại. Có thiết bị chỉ có tác dụng
tỏa nhiệt như ấm đun nước, bàn là, bóng đèn dây tóc. Những thiết bị
này liệt vào hàng điện trở thuần. Có loại thì có có tác dụng sinh ra từ
trường như máy biến áp, chấn lưu đèn ống, Những thiết bị này gọi
chung là cuộn cảm.


Có loại có tác dụng tích điện. Đó là những chiếc tụ điện


Như vậy các thiết bị tiêu thụ điện mặc dù có rất nhiều nhưng có thể
được phân thành ba loại:



Điện trở Tụ điện Cuộn cảm.


<b>L</b>


<b>R</b> <b>C</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>* Độ lệch pha giữa điện áp và dòng </b>
<b>điện trong đoạn mạch xoay chiều</b>




0 i


i I cos t

  





0 u


u

U cos

  

t



u

i



   



<b>CÁC MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU</b>


+ Độ lệch pha giữa điện áp và dòng điện:


+ Biểu thức dòng điện:



+ Biểu thức điện áp:


<b>Mạch tiêu thụ</b>




u
i


<sub>i</sub>



I 2 cos t



  



<sub>u</sub>



U 2 cos

t



  



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>CÁC MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU</b>


+  là độ lệch pha giữa điện áp và dòng điện:
+ Nếu <sub>i </sub>= 0, biểu thức dịng điện:


+ Khi đó u =  biểu thức điện áp sẽ là:


<b>Mạch tiêu thụ</b>





u
i


0
 


0
 


0
 


u sớm pha so với i


u trễ pha so với i


u cùng pha với i
Nếu:


i = I

<sub>0</sub>

cost = I cost

2


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>



U


i R



Điện áp hai đầu đoạn mạch:


Cường độ dòng điện tức thời trong mạch:


1. Quan hệ giữa điện áp và cường độ dòng điện:


2. Định luật Ôm:




u U 2 cos

t



u
i


R


 U 2 cos

t

I 2 cos

t



R


 


u cùng pha với i: u= i.


U
I


R



 hay <sub>U I.R</sub><sub></sub>


Nội dung định luật Ôm đối với mạch điện xoay chiều thuần điện trở.
SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>



U


i R


0 0


U

I .R



0
0


U
I


R


U


I



R





3. Giản đồ vectơ:


<b>O</b>


i = I

<sub>0R </sub>

cost = I cost

2


u = U

<sub>0R </sub>

cost = U cost

2


<b>U<sub>oR</sub></b> <b><sub>I</sub></b>


<b>oR</b>


<b>I. MẠCH THUẦN R</b>


u i


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>CỦNG CỐ<sub>* Kết luận về đoạn mạch chỉ chứa điện trở thuần</sub></b>
1. Quan hệ giữa điện áp và cường độ dòng điện


+ Biên độ: I<sub>0</sub> U0


R


 <sub>hay</sub>

<sub>U</sub>

<sub>0</sub>

<sub></sub>

<sub>I .R</sub>

<sub>0</sub>


3. Pha: u<sub>R</sub> cùng pha với i hay

<sub>uR</sub>



<sub>i</sub>


2. Định luật Ôm:

I

U

U I.R

<sub></sub>



R




hay


+ Giản đồ vectơ




u

U 2 cos

t


 



i I 2 cos t

<sub>U</sub>


R= U


i R


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>II. MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU CHỈ CĨ TỤ ĐIỆN</b>


1. Thí nghiệm


Đ
Đ


C



<b>Đ</b>


u


<b>1</b>


<b>2</b>


<b>A</b>
<b>B</b>
<b>K</b>


Bố trí TN như hình vẽ
Đặt nguồn điện vào AB


a.Khi U<sub>AB</sub>=U điện áp 1 chiều
* K ở chốt 1: Đ sáng


* K ở chốt 2: Đ khơng sáng


<b>Dịng điện khơng đổi khơng qua được tụ điện</b>
b. Khi u<sub>AB</sub>=U<sub>0</sub>cos(t+): điện áp xoay chiều


* K ở chốt 1: Đ sáng


* K ở chốt 2: Đ vẫn sáng, những độ sáng giảm


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>II. MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU CHỈ CÓ TỤ ĐIỆN</b>


2. Khảo sát mạch điện xoay thuần C


a. Điện áp giữa hai bản tụ điện:


+ Cường độ dòng điện trong mạch


+ Điện tích của tụ điện:





C
u


i


u = U

<sub>0</sub>

cost = U cost

2


q = Cu = CU cost

2


i = q’ = Cu’ = - CU sint =

2 CU cos(t+/2)<sub>2</sub>


q
i


t





dq
i


dt


hay



i =

CU cos(t+/2) = I cos(t+/2)2 2

u= U cost

2


i =

I cos(t+/2)2


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>II. MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU CHỈ CÓ TỤ ĐIỆN</b>


2. Khảo sát mạch điện xoay chiều thuần C 
C
u
i


* Định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ chứa tụ điện:


U


I


1


C




C

U


I


Z



C
1
Z
C




b. Nếu i=0 thì:


u= U cost

2


i =

I cos(t+/2)2


Mạch thuần C: u chậm pha hơn i góc /2 <sub>uC</sub> = <sub>i</sub> - /2


i= I cost

2


u =

U cos(t-/2)2


Từ công thức: I = CU 
Đặt




</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>II. MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU CHỈ CÓ TỤ ĐIỆN</b>


2. Khảo sát mạch điện xoay chiều thuần C 


C
u
i


c. Pha dao động: Điện áp giữa hai bản tụ
trễ pha /2 so với cường độ dòng điện



uC i


2

  


i= I cost

2


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>II. MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU CHỈ CÓ TỤ ĐIỆN</b>




C
u
i


* Giản đồ vector cho đoạn mạch chỉ chứa tụ điện:


i I 2 cos t


u U 2 cos t


2


 


 <sub></sub>   <sub></sub>



 


VD: u 220 2 cos100 t V

 



1
C F
1000
 



Tính Z<sub>C</sub>?
Tính I?


Viết biểu thức i?


 



i 22 2 cos 100 t A


2

 
 <sub></sub>   <sub></sub>
 
<b>O</b>
<b>U<sub>oC</sub></b>
<b>I<sub>oC</sub></b>
I=22A



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>II. MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU CHỈ CÓ TỤ ĐIỆN</b>




C
u
i


3. Ý nghĩa của dung kháng:


+ Dung kháng đặc trưng cho tính cản trở dịng xoay
chiều của tụ điện. Dịng điện có tần số càng cao thì
dung kháng cảng giảm, càng dễ đi qua.


+ Gây ra sự chậm pha /2 của điện áp so
với cường độ dòng điện


C


1


Z



C






1


2 fC







* Biểu thức:


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>CỦNG CỐ</b>

<sub>* Kết luận về đoạn mạch thuần C </sub>


C

U


I


Z



C
1
Z
C


1
2 fC


Dung kháng


ZC đặc trưng cho tính cản trở dịng xoay chiều của tụ điện.


Dịng điện có tần số càng cao thì ZC cảng giảm, càng dễ đi


qua. Gây ra sự chậm pha /2 của u so với i .
* Ý nghĩa dung kháng



u U 2 cos t


2

 
 <sub></sub>   <sub></sub>
 



i

I 2 cos

t



Định luật Ôm:


+ Giản đồ vectơ:


+ Biên độ: <i>U</i><sub>0</sub> <i>Z I<sub>C</sub></i> <sub>0</sub>


<b>O</b>


<b>U<sub>oC</sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>BÀI TẬP:</b>


Cho đoạn mạch điện như hình vẽ.


Khi đặt điện áp xoay chiều u vào
hai đầu mạch thì dòng điện qua
mạch là:


 




i

0,5 2 cos 100 t

A



2






<sub></sub>

 

<sub></sub>





Biết R 60 , 


4


10


C F







R C


A M B


a. Tính dung kháng của mạch?


b. Điện áp hiệu dụng: U<sub>AM</sub> ; U<sub>MB</sub>?


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>BÀI TẬP:</b>


 


i 0,5 2 cos 100 t A
2




 


 <sub></sub>   <sub></sub>


  Biết R 60 , 


4


10


C   F


R C


A M B


a. Z<sub>C</sub>



b. U<sub>AM</sub> ; U<sub>MB</sub>?
c. u<sub>AM</sub>; u<sub>MB</sub>?


AM


U RI ...


C
1
Z ...
C
 


a. Dung kháng của mạch:


b. Điện áp hiệu dụng:

<sub></sub>

<sub>30V</sub>



100
 


MB C


U Z I ...

50V


c. Viết biểu thức điện áp tức thời :


AM AM


u U 2 cos 100 t ...
2





 


 <sub></sub>   <sub></sub> 


  uAM 30 2 cos 100 t 2

 

V



 
 <sub></sub>   <sub></sub>
 


MB MB


</div>

<!--links-->

×