Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

giao an 5 tuan 17 cac mon (mot cot)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (332.97 KB, 34 trang )

Phòng GD&ĐT Gò Dầu Trường Tiểu học Tầm Lanh
Thứ hai, ngày 13 tháng 12 năm 2010
TẬP ĐỌC
Tiết 33: NGU CƠNG XÃ TRỊNH TƯỜNG
I. MỤC TIÊU
1. Biết đọc diễn cảm bài văn .
2. Hiểu ý nghĩa của bài văn, ca ngợi ơng Lìn cần cù, sáng tạo , dám thay đổi tập qn canh tác
của một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thơn.
-GDHS biết thơng cảm nổi vất vã của người nơng dân
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KTBC:
- HS đọc bài Thầy cúng đi bệnh viện, nêu ý nghĩa của bài.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- 1HS giỏi đọc tồn bài. GV chia đoạn bài đọc: 3 đoạn.
- HS tiếp nối nhau đọc bài. GV kết hợp hướng dẫn HS:
+ Lượt 1: Đọc, phát âm các từ khó: Bát Xát, Phàn Phù Lìn, Phìn Ngan
+ Lượt 2: Đọc, giải nghĩa từ chú giải SGK, GV giải nghĩa thêm từ tập qn: thói quen; canh
tác: trồng trọt.
+ Lượt 3: Tìm hiểu gịong đọc tồn bài.
- HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu tồn bài.
b. Tìm hiểu bài:
Đoạn1:
+ Ơng Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về thơn? (ơng Lìn lần mò cả tháng trong
rừng tìm nguồn nước, cùng vợ con đào suốt một năm trời được gần bốn cây số mương xun
đồi dẫn nước từ rừng già về thơn)


+ Đoạn 1 nói về điều gì? (ơng Lìn nghĩ cách đưa nước về thơn).
Đoạn 2:
+ Nhờ có mương nước, tập qn canh tác và cuộc sống ở thơn ở Phìn Ngan đã thay đổi
như thế nào? (Về tập qn canh tác, đồng bào khơng làm nương như trước mà trồng lúa nước;
khơng làm nương nên khơng còn nạn phá rừng. Về đời sống nhờ trồng lúa loại cao sản, cả
thơn khơng còn hộ đói)
1
Giáo viên: Huỳnh Tuyết Hạnh Lớp 5
TUẦN 17
Từ:13/12/2010
đến 17/12/2010
TUẦN 17
Từ:13/12/2010
đến 17/12/2010
Phòng GD&ĐT Gò Dầu Trường Tiểu học Tầm Lanh
+ Ý đoạn 2 nói gì? (Những thay đổi ở Phìn Ngan từ khi có nước).
Đoạn 3:
+ Ơng Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ dòng nước? (Ơng hướng dẫn bà con
trồng cây thảo quả)
+ Ý đoạn 3 nói gì? (Ơng Lìn nghĩ cách bảo vệ nguồn nước).
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? (Bằng trí thơng minh và lao động sáng tạo, ơng Lìn đã
làm giàu cho mình, làm cho cả thơn từ nghèo đói vươn lên thành thơn có mức sống khá).
+ Ở địa phương em, có những ai đã có những đóng góp lớn cho địa phương?
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- HS: Nối tiếp 3 em đọc 3 đoạn của bài.
- GV chọn đoạn 2 để cùng HS tìm hiểu và thống nhất cách đọc diễn cảm.
- HS nêu cách đọc, cách nhấn giọng diễn cảm.
- Hướng dẫn HS cách đọc diễn cảm đoạn 1.
- HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 2.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp, lớp bình chọn bạn đọc tốt nhất, bạn đọc có nhiều cố gắng.

3. Củng cố - dặn dò:
- Câu chuyện ca ngợi điều gì?.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà luyện đọc lại bài.
Rút kinh
nghiệm: ...............................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............
THỂ DỤC
Tiết 33 : TRÒ CHƠI " CHẠY TIẾP SỨC THEO VÒNG TRÒN"
I. MỤC TIÊU :
- Thực hiện được động tác đi đều vòng phải, vòng trái.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi
II. CHUẨN BỊ :
- Chuẩn bò 2-4 vòng tròn bán kính 4-5m cho trò chơi.
I. MỞ ĐẦU :
1. Nhận lớp
2. Kiểm tra bài cũ
2
Giáo viên: Huỳnh Tuyết Hạnh Lớp 5
Phòng GD&ĐT Gò Dầu Trường Tiểu học Tầm Lanh
Lớp trưởng tập trung báo cáo, GV nhận lớp.
- Kiểm tra 7 động tác thể dục đã học.
3. Phổ biến bài mới
- Trò chơi “Chạy tiếp sức theo vòng tròn”.
4. Khởi động
- Chung : - Giâm chân tại chỗ, đếm to theo nhòp 1- 2, 1- 2.
- Chuyên môn : - Ôn động tác tay, chân, vặn mình, toàn thân và nhảy của bài thể
dục đã học: Mỗi động tác 2 x 8 nhòp
II. CƠ BẢN :

1. Ôn đi đều, vòng phải, vòng trái
GV yêu cầu HS chia tổ tập luyện.
- Lớp trưởng điều khiển.
- GV tổ chức cho HS tập luyện dưới dạng thi đua.
- Biểu dương những tổ thực hiện tốt.
2. Trò chơi :
"Chạy tiếp sức theo vòng tròn”
- GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi và nội quy chơi.
- Cho HS chơi thử 1,2 lần để hiểu cách chơi và nhớ nhiệm vụ của mình.
- HS chơi chính thức.
- Nhắc nhở HS an toàn trong lúc vui chơi.
III. KẾT THÚC :
1. Hồi tónh
- Tập động tác thả lỏng. Vỗ tay theo nhòp và hát một bài.
2. Nhận xét - Hệ thống bài.
GV nhận xét, đánh giá tiết học
Rút kinh
nghiệm: ...............................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............
TOÁN
3
Giáo viên: Huỳnh Tuyết Hạnh Lớp 5
Phòng GD&ĐT Gò Dầu Trường Tiểu học Tầm Lanh
Tiết 81: LUYỆN TẬP CHUNG (tr.79)
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh :
Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài tốn liên quan đến tỉ số phần trăm
Bt cần làm 1a, 2a, 3
Rèn luyện kĩ năng giải bài tốn liên quan đến tỉ số phần trăm
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Bài 1: HS đặt tính rồi tính
- HS làm bài bảng con, sau mỗi lần chữa bài, GV u cầu HS nhắc lại quy tắc về:
+ Chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
+ Chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
+ Chia một số thập phân cho một số thập phân.
a. 216,72 : 42 = 5,16
*HS khá. Giỏi
b. 1 : 12,5 = 0,08
c. 109,98 : 42,3 = 2,6
Bài 2: - HS làm bài vào vở, 2 HS làm bài ở bảng lớp.
- GV cùng lớp chữa bài, kết quả là:
a. (131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2 HS khá giỏi b. 8,16 : (1,32 + 3,48) – 0,345 : 2
= 50,6 : 2,3 + 43,68 = 8,16 : 4,8 – 0,1725
= 22 + 43,68 = 1,7 – 0,1725
= 65,68 = 1,5275
Bài 3: - HS đọc bài tốn, GV ghi tóm tắt.
- GV hướng dẫn HS lần lượt giải bài tốn:
+ Để biết từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001, số dân của phường đó tăng bao nhiêu % ta cần biết gì?
(... cần biết số dân tăng lên bao nhiêu người).
Bài giải
a, Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là:
15875 – 15625 = 250 (người)
Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là:
250 : 15625 = 0,016
0,016 = 1,6%
+ Để biết từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số dân phường đó là bao nhiêu người cần biết
gì? (Số dân tăng thêm từ cuối năm 2001 đến cuối năn 2002).
4
Giáo viên: Huỳnh Tuyết Hạnh Lớp 5
Phòng GD&ĐT Gò Dầu Trường Tiểu học Tầm Lanh

+ Dựa vào đâu để tính (Dựa vào tỉ lệ 1,6%).
b, Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là:
15875 x 1,6 : 100 = 254 (người)
Đến cuối năm 2002 số dân của phường đó là:
15875 + 254 = 16129 (người)
Đáp số: 1,6%
16129 người
*HS khá, giỏi
Bài 4: HS tự làm bài và mêu đáp án đúng, VD:
c là đáp án đúng: 70000 x 100 : 7 = 1000000 (đồng)
(Tìm một số khi biết 7% của nó là 70000).
3. Nhận xét dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, biểu dương những em làm bài tốt.
- Nhắc HS xem kĩ các bài tập đã luyện.
Rút kinh
nghiệm: ...............................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............
------------------------------------------------------------------------------
ĐẠO ĐỨC
Tiết 17: HP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH
(tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi.
- Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả
công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người.
Có kó năng hợp tác với bạn bè trong hoạt động của lớp, của trường.
- Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và mọi người
trong công việc của lớp, của trường,của gia đình, của cộng đồng.
Rèn kó năng sống cho học sinh:

- Kĩ năng hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh trong cơng việc chung.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm hồn tất một nhiệm vụ khi hợp tác với bạn bè và người khác.
5
Giáo viên: Huỳnh Tuyết Hạnh Lớp 5
Phòng GD&ĐT Gò Dầu Trường Tiểu học Tầm Lanh
- Kĩ năng tư duy phê phán (biết hê phán những quan niệm sai, các hành vi thiếu tinh thần hợp
tác).
- Kĩ năng ra quyết định (biết ra quyết định đúng để hợp tác có hiệu quả trong các tình huống)
II. CHUẨN BỊ:
- GV + HS: - Sưu tầm các câu chuyện về hợp tác, tương trợ nhau trong
công việc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Tại sao cần phải hợp tác với mọi người?
- Như thế nào là hợp tác với mọi người.
- Kể về việc hợp tác của mình với người khác.
- Trình bày kết quả sưu tầm?
3. B mới:
Giới thiệu bài mới: Hợp tác với những người xung quanh (tiết 2).
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đôi làm bài tập 3 (SGK).
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
- Yêu cầu từng cặp học sinh thảo luận làm bài tập 3.
Kết luận: Tán thành với những ý kiến a, không tán thành các ý kiến b .
 Hoạt động 2: Làm bài tập 4/ SGK.
Phương pháp: Thực hành.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 4.
→ Kết luận:
a) Trong khi thực hiện công việc chung, cần phân công nhiệm vụ cho từng người, phối

hợp, giúp đỡ lẫn nhau .
b) Bạn Hà có thể bàn với bố mẹ về việc mang những đồ dùng cá nhân nào, tham gia
chuẩn bò hành trang cho chuyến đi .
 Hoạt động 3: Thảo luận nhóm theo bài tập 5/ SGK.
Phương pháp: Thảo luận.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận để xử lí các tình huống theo bài tập 5/ SGK.
- GV nhận xét về những dự kiến của HS
6
Giáo viên: Huỳnh Tuyết Hạnh Lớp 5
Phòng GD&ĐT Gò Dầu Trường Tiểu học Tầm Lanh
5. Tổng kết - dặn dò:
- Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện nội dung 1 ở phần thực hành.
- Chuẩn bò: ÔN TẬP HK1 - Nhận xét tiết học.
Rút kinh
nghiệm: ...............................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............
------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba, ngày 14 tháng 12 năm 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 33: ƠN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ
I . MỤC TIÊU:
- Tìm và phân loại được từ đơn, từ phức; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa; từ đồng âm, từ nhiều
nghĩa theo u cầu của các bài tập SGK
- Rèn học sinh tính cẩn thận khi làm bài.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng lớp viết sẵn khái niệm: Từ đơn, từ phức, từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Bài cũ :

HS làm lại bài tập 1 và 3 tiết TLVC trước.
2. Bài mới :
1. Giới thiệu bài :
2. Hướng dẫn HS làm bài tập :
* Bài 1 : - HS nêu u cầu bài tập.
- GV giúp HS nắm vững u cầu của BT
+ Trong tiếng Việt có những kiểu cấu tạo từ như thế nào đã học ở lớp 4?
+ HS nhìn bảng nhắc lại khái niệm từ đơn, từ phức.
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm và báo cáo kết quả
Từ đơn Từ phức
Từ ghép Từ láy
Từ trong hai, bước, đi, trên, cát, ánh, biển, Cha con, mặt trời, chắc nịch rực rỡ, lênh khênh
7
Giáo viên: Huỳnh Tuyết Hạnh Lớp 5
Phòng GD&ĐT Gò Dầu Trường Tiểu học Tầm Lanh
khổ thơ xanh, bóng, cha, dài, bóng, con ,
tròn
Từ tìm
thêm
Nhà, cây, hoa, lá, ổi, cau Trái đất, hoa hồng, cá
vàng
nhỏ nhắn, lao xao, xa xa,
đu đủ
* Bài 2: - HS nêu lại khái niệm từ đồng nghĩa, từ đồng âm, từ nhiều nghĩa.
- HS làm việc theo nhóm 2, đại diện một vài nhóm nêu kết quả.
- Lớp cùng GV bổ sung, chốt lại lời giải đúng.
+ Nhóm a: Từ “đánh” là một từ nhiều nghĩa.
+ Nhóm b: Từ đồng nghĩa.
+ Nhóm c: “đậu” là một từ đồng âm.
Bài 3: - 2 HS đọc nội dung bài tập.

- GV hướng dẫn cách thực hiện bài tập.
- HS trao đổi nhóm 6, cử đại diện nêu câu trả lời, lí giải câu trả lời của mình.
- GV cùng lớp nhận xét, rút ra ý kiến đúng.
Đồng nghĩa với tinh ranh: tinh nghịch, ranh mãnh, ranh ma, ma lanh, khơn lỏi
Đồng nghĩa với dâng: tặng, hiến, nộp , cho, biếu
Đồng nghiã với êm đềm: êm ả, êm dịu, êm ấm
Bài 4: HS nêu u cầu bài tập.
- HS tự đặt câu vào vở theo u cầu của bài tập.
- Một số em nêu câu trả lời của mình trước lớp.
- GV nghe, nhận xét và bổ sung cho HS.
a, Có mới nới cũ; b, xấu gỗ, tốt nước sơn; c, mạnh dùng sức, yếu dùng mưu.
3.Củng cố , dặn dò :
Nhận xét tiết học.
Dặn HS ơn lại kiến thức về câu hỏi và dấu chấm hỏi, câu kể, câu khiến, câu cảm
Rút kinh
nghiệm: ...............................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............
------------------------------------------------------------------------------
TOÁN
Tiết 82: LUYỆN TẬP CHUNG (tr.80)
I. MỤC TIÊU:
8
Giáo viên: Huỳnh Tuyết Hạnh Lớp 5
Phòng GD&ĐT Gò Dầu Trường Tiểu học Tầm Lanh
Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài tốn liên quan đến tỉ số phần
trăm
- Rèn học sinh tính cẩn thận khi làm bài.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Bài 1 :
- GV gọi HS đọc đề bài và u cầu HS cả lớp tìm ra cách chuyển hỗn số thành số thập phân.
- HS trao đổi với nhau, nêu ý kiến trước lớp
- GV nhận xét các cách HS đưa ra.
* Cách 1: Chuyển hỗn số về phân số rồi chia tử số cho mẫu số :
* Cách 2: Chuyển phần phân số của hổn số thành phân số TP rồi chuyển hổn số mới thành
STP, phần ngun giữ ngun, phần PSTP thành PTP.
- HS tự làm bài vào vở, nêu kết quả trước lớp và lí giải cách làm của mình.
c1. c2.

5
19
5
4
3
=
= 19 : 5 = 3,8
8,3
10
8
3
5
4
3
==
75,24:11
4
11
4
3

2
===

75,2
100
75
2
4
3
2
==
- GV chữa bài và cho điểm HS
2. Bài 2 :- GV u cầu HS đọc đề bài và tự làm bài
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập
*HS khá giỏi a) x x 100 = 1,643 + 7,357 b) 0,16 : x = 2 - 0,4
x x 100 = 9 0,16 : x = 1,6
x = 9 : 100 x = 0,16 : 1,6
x = 0,09 x = 0,1
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng
- HS cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài của mình.
3. Bài 3 :- GV gọi HS đọc đề bài tốn
- GV hỏi : Em hiểu thế nào là hút được 35% lượng nước trong hồ ?(Nghĩa là coi lượng nước
trong hồ là 100% thì lượng nước đã hút là 35%)
- GV u cầu HS làm bài
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Có thể giải theo 2 cách.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài giải:
C1: Hai ngày đầu máy bơm hút được là:
9
Giáo viên: Huỳnh Tuyết Hạnh Lớp 5

5,42:9
2
9
2
1
4
=+=
5,4
10
5
4
2
1
4
==
Phòng GD&ĐT Gò Dầu Trường Tiểu học Tầm Lanh
35% + 40 % = 70% (lượng nước trong hồ)
Ngày thứ 3 máy bơm hút được là
100% - 75% = 25% (lượng nước trong hồ)
Đáp số: 25% lượng nước trong hồ
Bài giải:
C2: Sau ngày bơm đầu tiên lượng nước trong hồ còn lại là:
100% - 35% = 65% (lượng nước trong hồ)
Ngày thứ ba máy bơm hút được là:
65% - 40% = 25% (lượng nước trong hồ)
Đáp số: 25% lượng nước trong hồ
*HS khá giỏi
4. Bài 4: - HS nhắc lại mối quan hệ giữa đợn vị đo ha và m
2


- GV cho HS tự làm bài và nêu đáp án đúng.
- HS làm bài vào vở bài tập :
805 m
2
= 0,0805 ha
- Khoanh vào D.
C. Củng cố - dặn dò :
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- Giới thiệu máy tính bỏ túi.
+RKN:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
------------------------------------------------------------------------------
THỂ DỤC
Tiết 34 : ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI.
TRÒ CHƠI " CHẠY TIẾP SỨC THEO VÒNG TRÒN"
I. MỤC TIÊU :
- Thực hiện được động tác đi đều vòng phải, vòng trái.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi
II .DỤNG CỤ : Kẻ sân chơi, trò chơi. ĐỊA ĐIỂM : Sân trường
III . MỞ ĐẦU :
1. Nhận lớp
2. Kiểm tra bài cũ
10
Giáo viên: Huỳnh Tuyết Hạnh Lớp 5
Phòng GD&ĐT Gò Dầu Trường Tiểu học Tầm Lanh
Lớp trưởng tập trung báo cáo, GV nhận lớp.
- Kiểm tra 7 động tác thể dục đã học.
2. Phổ biến bài mới
- Đi đều vòng phải, vòng trái.Trò chơi “Chạy tiếp sức theo vòng tròn”.

4. Khởi động
- Chung: - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, hông, vai.
- Chuyên môn : - Chơi trò chơi khởi động.
II. CƠ BẢN :
1. n đi đều, vòng phải, vòng trái
- GV yêu cầu HS chia tổ tập luyện theo các khu vực được phân công.
- HS thay nhau điều khiển để các bạn tập.
- Thi giữa các tổ dưới sự điều khiển của GV.
- Biểu dương những tổ thực hiện tốt.
2. Trò chơi :
"Chạy tiếp sức theo vòng tròn”
- GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi và nội quy chơi.
- GV nêu tên trò chơi và nhắc lại tóm tắt cách chơi.
- Cho HS chơi thử sau đó chơi chính thức.
- HS chơi chính thức. GV làm trọng tài.
- Nhắc nhở HS an toàn trong lúc vui chơi.
III. KẾT THÚC :
Tập động tác thả lỏng. Vỗ tay theo nhòp và hát một bài.
- Hệ thống bài. GV nhận xét, đánh giá tiết học
- GV hô " THỂ DỤC" - Cả lớp hô " KHOẺ"
Rút kinh
nghiệm: ...............................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............
CHÍNH TẢ
Tiết 17: NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON
I. MỤC TIÊU:
- Nghe viết đúng bài chính tả.
11
Giáo viên: Huỳnh Tuyết Hạnh Lớp 5

Phòng GD&ĐT Gò Dầu Trường Tiểu học Tầm Lanh
- Làm được BT2 .
- Trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi (BT1).
- Cảm phục trước tình thương bao la của mẹ.
- Rèn học sinh tính cẩn thận khi làm bài.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
A. Bài cũ :
Làm bài tập 3 trong tiết chính tả tuần trước.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn HS nghe - viết :
- HS đọc bài chính tả, lớp theo dõi SGK.
+ Đoạn văn nói về ai?
- GV đọc đoạn văn. HS chú ý cách trình bày đoạn văn.
- GV đọc - HS viết
- GV đọc - HS dò lỗi chính tả.
- GV chọn chấm 7 - 10 bài, nhận xét, đánh giá bài chính tả của HS.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả :
Bài 2a.- HS đọc u cầu. GV nhắc HS: Dựa theo bảng ở SGK và mẫu, điền vào bảng đầy đủ
phần cấu tạo vần của tất cả các tiếng có trong 2 câu thơ đó.
- HS làm bài vào vở, 2 em làm vào phiếu khổ to.
- Cả lớp nhận xét, chữa bài.
b. HS tự tìm tiếng bắt vần với nhau.
- Nêu lời giải trước lớp, VD: Tiếng “xơi” bắt vần với tiếng “đơi”.
- GV: Trong thơ lục bát, tiếng thứ 6 của dòng 6 bắt vần với tiếng thứ thứ 6 của dòng 8.
3. Củng cố , dặn dò :
- GV nhận xét tiết học. - Dặn về nhà HS học thuộc mii hình cấu tạo vần của tiếng.
- Ghi nhớ những hiện tượng chính tả trong bài

Rút kinh
nghiệm: ...............................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............
------------------------------------------------------------------------------
12
Giáo viên: Huỳnh Tuyết Hạnh Lớp 5
Phòng GD&ĐT Gò Dầu Trường Tiểu học Tầm Lanh
KHOA HỌC
Tiết 33: ƠN TẬP HỌC KÌ I
I- Mục tiêu:
Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về:
- Đặc điểm giới tính
- Một số biện pháp phòng bệnh có liên quạn đến việc vệ sinh cá nhân.
- Tính chất và cơng dụng một số vật liệu đã học .
II- Đồ dùng dạy học:
- Hình trong SGK.
- Phiếu học tập
III- Các hoạt động dạy - học:
- Bài cũ:
- Có mấy loại tơ sợi đó là những loại nào ?
- Làm thế nào để phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo ?
- Bài mới: Giới thiệu bài Ơn tập - Ghi đề
* Hoạt động 1: Làm việc với phiếu học tập
Bước 1: HS làm việc cá nhân:
- GV u cầu HS đọc thầm bài tập trang 68 SGK ghi lại kết quả vào phiếu BT
Bước 2: Chữa BT
- HS trình bày trước lớp
- Cả lớp, nhận xét bổ sung, GV thống nhất câu trả lời đúng .
* Hoạt động 2: Thực hành

Bước 1: Làm việc theo nhóm
- GV chia nhóm, u cầu mỗi nhóm nêu tính chất cơng dụng của 3 vật liệu
Số TT Tên vật liệu Đặc điểm/ Tính chất Cơng dụng

Bước 2: Làm việc cả lớp . HS lần lượt trình bày
- Cả lớp nhận xét góp ý, bổ sung .
* Hoạt động 3: Trò chơi đốn chữ
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- HS bầu ra một quản trò nêu câu hỏi: nhóm nào rung chng nhanh thì nhóm đó có quyền
trả lời trước, nhóm nào trả lời đúng nhiều câu hỏi nhất là nhóm đó thắng
13
Giáo viên: Huỳnh Tuyết Hạnh Lớp 5

×