BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
…………/…………
BỘ NỘI VỤ
……/……
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
LÊ TẤN DUYẾN
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
SÀI GỊN THƯƠNG TÍN – CHI NHÁNH
THỪA THIÊN HUẾ
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Chun ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 8 34 02 01
THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2019
Cơng trình được hồn thành tại: HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
Người hướng dẫn khoa học : TS. NGUYỄN HOÀNG QUY
Phản biện 1:…………………………………………………
Phản biện 2:…………………………………………………
Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ, Phân
viện Học viện Hành chính Quốc gia tại TP Huế
Địa điểm: Phịng họp …....., Nhà...... - Hội trường bảo vệ luận
văn thạc sĩ, Phân viện Học viện Hành chính Quốc gia tại TP Huế
Số: 201, đường Phan Bội Châu, TP Huế, Thừa Thiên Huế
Thời gian: vào hồi …… giờ …… tháng …… năm 2019
Có thể tìm hiểu luận văn tại Thư viện Phân viện Học viện Hành
chính tại TP Huế hoặc trên trang Web Khoa Sau đại học, Học viện
Hành chính Quốc gia.
dụng hiện nay. Ngoài ra, để xây dựng cơ sở thực tiễn cho vấn đề
nghiên cứu, luận văn đã tổng hợp các kinh nghiệm quản trị rủi ro tín
dụng của một số nước trên thế giới, qua đó rút ra một số bài học kinh
nghiệm để các NHTM Việt Nam có thể nâng cao hơn nữa cơng tác
quản trị rủi ro tín dụng.
- Thứ hai: Luận văn đã thực hiện việc phân tích, đánh giá hoạt
động kinh doanh và thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Sacombank
- CN Huế. Kết quả phân tích cho thấy hoạt động tín dụng tại
Sacombank - CN Huế có kết quả rất tốt, tốc độ tăng trưởng cao trong
giai đoạn 2016 - 2018. Sacombank nói chung và Sacombank - CN
Huế nói riêng cũng đã tích cực áp dụng các mơ hình quản lý rủi ro tín
dụng tiên tiến để kiểm sốt rủi ro, nhờ vậy chất lượng tín dụng có
bước cải thiện đáng kể. Tuy nhiên, trong bối cảnh suy thoái kinh tế
đang diễn ra sau rộng, nhiều doanh nghiệp sản xuất kinh doanh mất
khả năng thanh toán hoặc phá sản, cũng đã ảnh hưởng đến kết quả
hoạt động tín dụng tại Sacombank - CN Huế. Cơng tác quản trị rủi ro
tín dụng tuy đã được cải thiện vơi nhiều mặt tích cực nhưng vẫn cịn
nhiều hạn chế cần hồn thiện khắc phục.
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hoạt động tín dụng là nghiệp vụ chủ yếu, mang lại nguồn thu
nhập chính tại ngân hàng thương mại, rủi ro tín dụng cao sẽ ảnh
hưởng rất lớn đến hiệu quả hoạt động kinh doanh ngân hàng. Rủi ro
tín dụng ln tồn tại trong hoạt động tín dụng, khơng thể loại bỏ hồn
tồn rủi ro tín dụng mà chỉ có thể áp dụng các biện pháp phòng ngừa
hoặc giảm thiểu khi rủi ro xảy ra. Một trong những hoạt động chính
của ngân hàng thương mại là hoạt động cho vay nên rủi ro tín dụng là
một nhân tố hết sức quan trọng, đòi hỏi các ngân hàng phải có khả
năng phân tích, đánh giá và quản lý rủi ro hiệu quả vì nếu ngân hàng
chấp nhận nhiều khoản cho vay có rủi ro tín dụng cao thì ngân hàng
có khả năng phải đối mặt với tình trạng thiếu vốn hay tính thanh
khoản thấp. Điều này có thể làm giảm hoạt động kinh doanh thu lợi
nhuận của ngân hàng, thậm chí phá sản. Vì thế bộ phận quản lý tín
dụng và quản trị rủi ro là hai bộ phận không thể thiếu trong cơ cấu tổ
chức của bất kỳ ngân hàng thương mại nào.
Các yếu tố khách quan thường là những nhìn nhận ban đầu và
tổng quát về triển vọng của dự án cần vay vốn. Nếu dự án có triển
vọng thành cơng cao thì rủi ro tín dụng thấp và ngược lại.
Các yếu tố chủ quan có thể được hiểu là tính tin cậy của doanh
nghiệp đi vay hay khả năng trả nợ của doanh nghiệp khi đến hạn.
Nhân tố này được phân tích chủ yếu dựa vào các dữ liệu kế toán của
doanh nghiệp.
Trong quá trình phát triển của nền kinh tế tất yếu xuất hiện
quan hệ tín dụng giữa các cá nhân, tổ chức trong nền kinh tế. Sự luân
24
1
chuyển dòng vốn giữa một bên CẦN vốn và một bên CĨ vốn nhàn
rỗi đã xuất hiện quan hệ tín dụng. Ngân hàng là một trung gian tài
chính có chức năng: Nhận tiền gửi của dân cư, tài chính kinh tế, tài
chính tín dụng… và cho vay lại các thành phần kinh tế với lãi suất
thích hợp. Ngân hàng có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo sự
thanh khoản trong nền kinh tế. Hiện nay, công tác quản trị rủi ro tín
dụng có vai trị cực kỳ quan trọng đối với các ngân hàng nói riêng và
cả hệ thống tài chính nói chung. Việc đánh giá, thẩm định và quản lý
tốt các khoản cho vay, các khoản dự định giải ngân sẽ hạn chế những
rủi ro tín dụng mà ngân hàng sẽ gặp phải, và tất yếu sẽ giảm bớt nợ
xấu cho Ngân hàng. Tín dụng ngân hàng là quan hệ giữa một bên là:
Ngân hàng (người cho vay) và một bên là đối tượng đi vay (người
dân, các thành phần trong nền kinh tế…) trên nguyên tắc hoàn trả.
Khi đáo hạn, khách hàng thanh toán cho ngân hàng cả gốc và lãi thì
quan hệ tín dụng là thành cơng. Tuy nhiên, đối với một khoản vay,
trong q trình thực hiện, ngân hàng ln phải trích lập một khoản dự
phịng rủi ro khi có tín hiệu rủi ro từ phía đối tượng đi vay.
Đứng trước những thời cơ và thách thức của tiến trình hội nhập
kinh tế quốc tế, vấn đề nâng cao chất lượng tín dụng, giảm thiểu rủi
ro tại NHTM đã trở nên cấp thiết. Bên cạnh đó, tình hình kinh tế thế
giới đang diễn biến phức tạp và khủng hoảng tài chính tăng cao. Việt
Nam là một nước có nền kinh tế mở nên khơng tránh khỏi những ảnh
hưởng của nền kinh tế thế giới. Do đó, địi hỏi các NHTM Việt Nam
phải nâng cao cơng tác quản trị rủi ro tín dụng, hạn chế đến mức thấp
nhất có thể những nguy cơ gây nên rủi ro và Ngân hàng TMCP
Sacombank cũng không là ngoại lệ.
Với bối cảnh như thế, rủi ro tín dụng ln là mối quan tâm
2
KẾT LUẬN
Có thể thấy rằng hội nhập kinh tế quốc tế với việc Việt Nam
trở thành thành viên chính thức của Tổ chức thương mại thế giới
(WTO) là xu thế tất yếu đã mở ra nhiều cơ hội mới cho các doanh
nghiệp nước ta cũng như đặt ra nhiều thách thức, đặc biệt là với thị
trường tài chính ngân hàng trong nước. Hoạt động của các NHTM
Việt Nam chịu tác động không chỉ bởi các yếu tố tài chính - kinh tế
bên ngồi, mà cịn bởi các yếu tố nội tại của nền kinh tế. Do vậy,
đánh giá đúng các nguy cơ rủi ro có thể xảy ra để quản trị rủi ro tốt
hơn là cách để phát triển bền vững nhất trong quá trình kinh doanh
của các NHTM. Được xem là một hoạt động kinh doanh mang lại lợi
nhuận chiếm tỷ trọng lớn tại các NHTM, tín dụng đương nhiên tồn
tại những rủi ro tiềm ẩn vốn có. Các NHTM chấp nhận sự tồn tại của
những rủi ro này trên cở sở đưa ra những chính sách, công cụ, biện
pháp quản trị rủi ro cần thiết nhằm hạn chế tối đa các hậu quả phát
sinh và tạo ra sự tăng trưởng tín dụng một cách ổn định và bền vững.
Luận văn “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Sacombank (Sacombank) - CN Huế đã đạt được một số kết quả chủ
yếu như sau:
- Thứ nhất: Luận văn đã hệ thống hóa và làm rõ cơ sở lý thuyết
về tín dụng, mối quan hệ giữa rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín
dụng tại các NHTM hiện nay. Các khái niệm về tín dụng, rủi ro tín
dụng, tác động của rủi ro tín dụng và vai trị quản trị rủi ro tín dụng
đã được làm rõ và tạo cơ sở choí việc phân tích thực trạng rủi ro tín
23
3.3.1.3. Hệ thống thơng tin quản trị rủi ro tín dụng
3.3.1.4 . Nâng cao vai trị Cơng nghệ trong cơng tác quản lý rủi ro
tín dụng
3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các cơ quan
ban ngành
3.3.2.1. Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
3.3.2.2. Đối với các cơ quan ban ngành
hàng đầu của các ngân hàng đồng thời quản trị rủi ro tín dụng giữ vị
trí trung tâm trong hoạt động quản trị rủi ro của ngân hàng. Chính vì
vậy tơi chọn đề tài "Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Sacombank Chi nhánh Huế” làm đề tài nghiên cứu.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn
Vấn đề hồn thiện cơng tác quản trị rủi ro tín dụng tại các
Ngân hàng thương mại đã từng được đề cập nghiên cứu với nhiều
góc độ khác nhau trong các tạp chí nghiên cứu khoa học, luận văn
Thạc sĩ,… Liên quan đến đề tài, có một số cơng trình nghiên cứu ở
những góc độ, khía cạnh khác nhau như sau:
- Nguyễn Thị Ánh Thúy - 2009: Nâng cao chất lượng quản trị
rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - CN
Thành phố Hồ Chí Minh trong q trình hội nhập quốc tế.
- Nguyễn Hồng Luận - 2010: Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro
tín dụng tại Ngân hàng TMCP Nam Việt (NaviBank).
- Nguyễn Mạnh Phát - 2017: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Sài Gịn - Hà Nội (SHB).
- Dương Thị Hồng Hạnh - 2016: Quản trị rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Cơng thương Việt Nam - CN Quảng Nam.
- Mai Xuân Thịnh - 2017: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng Nơng nghiệp Phát triển Nơng thơn tỉnh Bình Định.
- Tưởng Thiều Nga - 2009: Giải pháp quản trị nghiệp vụ phân
loại nợ và trích lập dự phịng rũi ro tín dụng tại VietcomBank - CN
Đồng Nai. Đại học kinh tế Tp Hồ Chí Minh.
Việc tác giả chọn đề tài như trên là phù hợp với chun ngành
và hồn tồn khơng trùng lặp với những cơng trình đã được cơng bố.
Tác giả xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu độc lập của tác giả.
22
3
3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn
Đề tài nghiên cứu giải quyết 3 vấn đề cơ bản như sau:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng của
ngân hàng.
- Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh và hoạt động tín
dụng, thực trạng về rủi ro tín dụng trong thời gian qua tại Ngân hàng
TMCP Sacombank Chi nhánh Huế, từ đó nhận biết được những mặt
3.2.1. Các giải pháp phòng ngừa rủi ro
3.2.1.1. Xây dựng, hồn thiện cơng tác kiểm sốt và phòng
ngừa rủi ro
3.2.1.2. Nâng cao chất lượng thẩm định và phân tích tín dụng
3.2.1.3. Quản lý, giám sát chặt chẽ quy trình giải ngân và sau
giải ngân
3.2.1.4. Nâng cao hiệu quả cơng tác kiểm tra nội bộ
tích cực cũng như những mặt hạn chế của những biện pháp phòng
chống rủi ro áp dụng trong thời gian qua.
- Đề xuất một số giải pháp có thể áp dụng trong thực tiễn để
3.2.1.5. Hoàn thiện và nâng cao nhận thức đối với nhận dạng
rủi ro tín dụng
3.2.1.6. Xây dựng bảng câu hỏi
ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng, giúp nâng cao hiệu quả và chất
3.2.1.7 . Dựa vào quy trình cho vay
lượng tín dụng đảm bảo hoạt động kinh doanh của chi nhánh được ổn
định.
3.2.1.8. Đẩy mạnh hoạt động thu thập, lưu trữ và phân tích dữ liệu
3.2.1.9. Xây dựng chính sách tín dụng phù hợp
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.2.2. Các giải pháp hạn chế, bù đắp tổn thất khi rủi ro xảy ra
- Đối tượng nghiên cứu: Ngân hàng TMCP Sacombank Chi
nhánh Huế.
- Phạm vi nghiên cứu: Các hoạt động kinh doanh của Ngân
hàng TMCP Sacombank Chi nhánh Huế và một số NHTM khác trên
địa bàn tỉnh TT Huế.
5. Phương pháp lý luận và phương pháp nghiên cứu
của luận văn
- Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính và định
lượng từ những số liệu sơ cấp và thứ cấp.
- Số liệu trong đề tài được lấy từ Báo cáo hoạt động kinh doanh
của Ngân hàng TMCP Sacombank - Chi nhánh Huế từ năm 2016 đến
2018.
4
3.2.2.1. Tăng cường hiệu quả xử lý nợ, cơ cấu lại nợ cho
khách hàng
phòng
3.2.2.2. Thực hiện nghiêm túc việc phân loại nợ và trích lập dự
3.2.2.3. Bảo hiểm tín dụng
- 3.3. Kiến nghị
3.3.1. Đối với Ngân hàng thương mại cổ phần Sacombank
3.3.1.1. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức hoạt động tín dụng và cơ
cấu quản lý, giám sát rủi ro tín dụng
3.3.1.2. Xây dựng chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh phù hợp
21
Chương 3
GIẢI PHÁP HỒN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SACOMBANK
CHI NHÁNH HUẾ
3.1. Mục tiêu chiến lược phát triển tín dụng tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Sacombank - Chi nhánh Huế
3.1.1. Định hướng phát triển của Sacombank
Đảm bảo đẩy nhanh tiến trình hội nhập khu vực và quốc tế,
tăng cường hợp tác, tranh thủ tối đa sự hỗ trợ về tài chính, kỹ thuật,
công nghệ tiên tiến của các nước, các tổ chức tài chính-ngân hàng
quốc tế đảm bảo hoạt động đạt hiệu quả cao, ổn định và phát triển
bền vững.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài
- Nâng cao nhận thức và hiểu biết về tầm quan trọng của quản
trị rủi ro tín dụng trong Hệ thống Ngân hàng TMCP Sacombank nói
chung và Chi nhánh Huế nói riêng.
- Để ngân hàng có cái nhìn trực diện và bao qt về thực trạng
rủi ro tín dụng và cơng tác quản lý rủi ro tín dụng hiện nay tại Chi
nhánh Huế và thấy được những hạn chế và yếu kém còn tồn tại.
- Định hướng Ngân hàng theo phương thức quản trị rủi ro tín
dụng hiệu quả, đáp ứng các tiêu chuẩn của Việt Nam và quốc tế,
nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Sacombank Chi nhánh Huế với các Ngân hàng thương mại khác trên địa bàn.
7. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, luận văn được chia làm 3
3.1.2. Định hướng phát triển của Sacombank - Chi nhánh Huế
chương, cụ thể:
Dựa trên chiến lược phát triển của Sacombank, Sacombank -
Ngân hàng thương mại.
- Định hướng hoạt động kinh doanh:
Chi nhánh Huế cũng đặt mục tiêu trở thành ngân hàng thương mại cổ
phần hàng đầu trên địa bàn tỉnh TT Huế.
3.1.3. Định hướng về cơng tác quản trị rủi ro tín dụng
Đối tượng kinh doanh của ngân hàng là tiền tệ - loại hàng hóa
đặc biệt nhạy cảm với rủi ro; tính dễ lây lan rủi ro giữa các NHTM
- Chương 1: Cơ sở khoa học về quản trị rủi ro tín dụng của
- Chương 2: Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Sacombank Chi nhánh Huế.
- Chương 3: Giải pháp hồn thiện quản lý rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Sacombank Chi nhánh Huế.
với nhau; khách hàng của ngân hàng rất đông và chỉ cần một khách
hàng gặp rủi ro sẽ gây tác động xấu tới hình ảnh và tình hình kinh
doanh của ngân hàng.
3.2. Giải pháp hồn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại tại
Sacombank - Chi nhánh Huế
20
5
Chương 1
CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về rủi ro tín dụng của Ngân hàng
thương mại
1.1.1. Tín dụng của Ngân hàng thương mại
1.1.1.1. Ngân hàng thương mại
Khái niệm về Ngân hàng thương mại: NHTM có lịch sử xuất
hiện từ rất lâu, nghề ngân hàng bắt đầu với nghiệp vụ đổi tiền hoặc đúc
tiền của các thợ vàng. Người làm nghề đổi tiền thường là người giàu,
trước đó có thể đã làm nghề cho vay nặng lãi.
1.1.1.2. Tín dụng của Ngân hàng thương mại
dụng
2.3.1. Những thành tựu đạt được trong quản trị rủi ro tín
Hoạt động tín dụng của Sacombank - Chi nhánh Huế tăng
trưởng ổn định, chất lượng tín dụng ngày càng được nâng cao, các
khoản nợ xấu được xử lý kịp thời và không để phát sinh, cơ cấu danh
mục khách hàng đa dạng theo đúng định hướng của Sacombank, tăng
dần thị phần khối bán lẻ, tập trung vào đối tượng khách hàng cá nhân
để phân tán rủi ro theo đúng chỉ đạo của Hội sở và tình hình kinh
doanh trong giai đoạn hiện nay.
2.3.2. Những hạn chế cần khắc phục trong quản trị rủi ro
tín dụng
- Cơng tác nhận diện rủi ro đã được thực hiện thường xuyên
Khái niệm Tín dụng ngân hàng: Theo Mác, tín dụng là sự
hơn nhưng vẫn còn bất cập, việc cảnh báo cũng như dự báo tiềm ẩn
người sử dụng, sau một thời gian nhất định lại quay về với một lượng
Sacombank nói chung và Sacombank - CN Huế nói riêng quan tâm
chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ người sở hữu sang
giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu. Theo quan niệm này phạm trù
tín dụng có ba nội dung chủ yếu đó là: tính chuyển nhượng tạm thời
một lượng giá trị, tính thời hạn và tính hồn trả.
1.1.1.3. Nguyên nhân dẫn tới rủi ro tín dụng Ngân hàng
thương mại
rủi ro đôi lúc chưa hiệu quả. Tuy nhiên, công tác này đã được
đầu tư và đã cải thiện đáng kể trong những năm gần đây.
2.3.3. Nguyên nhân của những thành tựu và hạn chế
2.3.3.1. Nguyên nhân khách quan
2.3.3.2. Nguyên nhân chủ quan
Các yếu tố khách quan: Các yếu tố khách quan thường là
những nhìn nhận ban đầu và tổng quát về triển vọng của dự án cần
vay vốn. Nếu dự án có triển vọng thành cơng cao thì rủi ro tín dụng
thấp và ngược lại. Các yếu tố này bao gồm:
- Môi trường kinh tế: thị trường, đối thủ cạnh tranh, khả năng
tiêu thụ...
6
19
Huế đảm bảo Chi nhánh hoạt động ổn định, hoàn thành tốt các chỉ
tiêu đã được đặt ra.
Tùy từng thời điểm Sacombank có định hướng cho Sacombank
- Chi nhánh Huế đầu tư vào những ngành, các thành phần kinh tế
khác nhau đảm bảo sự phát triển ổn định, mức độ rủi ro thấp, phù
hợp với đặc điểm vùng miền. Trong những năm gần đây,,
Sacombank - Chi nhánh Huế ưu tiên tăng trưởng dư nợ kết hợp với
đảm bảo chất lượng tín dụng, kiên quyết xử lý dứt điểm các khoản nợ
xấu phát sinh, nợ xử lý rủi ro, cơ cấu lại danh mục khách hàng tiến
đến giảm dần dư nợ đối với các khách hàng có tình hình tài chính yếu
kém, ưu tiên phát triển đối với phân khúc bán lẻ. Đa dạng hóa sản
phẩm cho vay theo nguyên tắc đảm bảo đạt kế hoạch lợi nhuận được
giao, đồng thời giảm thiểu và hạn chế tối đa rủi ro qua việc đa dạng
hóa đối tượng khách hàng.
2.2.3.2. Tổ chức bộ máy quản trị rủi ro tín dụng
Qua rất nhiều lần điều chỉnh mơ hình tổ chức, đến nay
Sacombank đã xây dựng được quy trình phê duyệt tín dụng và giải
ngân tập trung để xử lý toàn bộ các khoản vay vượt hạn mức phê
duyệt tại các Chi nhánh. Trung tâm phê duyệt ra đời đã tách bạch
được khâu thẩm định và quyết định tín dụng, đảm bảo chất lượng tín
dụng, quản trị tốt các khoản vay phát sinh.
2.2.3.3. Đánh giá cơng tác quản trị rủi ro tín dụng tại
Sacombank - Chi nhánh Huế
2.3. Đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Sacombank - Chi nhánh Huế
18
1.1.2. Rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại
Thực tế đã có rất nhiều khái niệm về rủi ro tín dụng ngân hàng,
cụ thể:
Theo Timothy W.Koch thì cho rằng “RRTD là sự thay đổi
tiềm ẩn của thu nhập thuần và thị giá khi KH khơng thanh tốn hay
thanh tốn trễ hạn”.
1.1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng theo quy định của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam
Quy định của Ngân hàng nhà nước Việt Nam về rủi ro tín dụng
của Ngân hàng thương mại.(Theo thông tư số 02/2018/TT-NHNN
ban hành ngày 21/01/2018)
1.1.2.3. Đặc điểm rủi ro tín dụng
- Rủi ro tín dụng mang tính tất yếu: Rủi ro tín dụng ln tồn tại
và gắn liền với hoạt động tín dụng. Chấp nhận rủi ro là tất yếu trong
hoạt động ngân hàng. Các ngân hàng cần phải đánh giá các cơ hội
kinh doanh dựa trên mối quan hệ rủi ro - lợi ích nhằm tìm ra những
cơ hội đạt được những lợi ích xứng đáng với mức rủi ro chấp nhận.
Ngân hàng sẽ hoạt động tốt nếu mức rủi ro mà ngân hàng gánh chịu
là hợp lý và kiểm soát được và nằm trong phạm vi khả năng các
nguồn lực tài chính và năng lực tín dụng của ngân hàng.
1.2. Nội dung quản trị rủi ro tín dụng Ngân hàng
1.2.1. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
thương mại
1.2.1.1. Khái niệm quản trị rủi ro
Khái nhiệm: Quản trị rủi ro là một quán trình bao gồm các
hoạt động nhằm hạn chế, loại bỏ các rủi ro hoặc khắc phục các hậu
7
quả mà rủi ro gây ra đối với hoạt động kinh doanh từ đó tạo điều kiện
Bảng 2.8. Tình hình nợ nhóm 2 tại Sacombank - CN Huế
ĐVT: Triệu đồng
cho việc sử dụng tối ưu các nguồn lực của doanh nghiệp, giảm đến
mức thấp nhất các thiệt hại về người và của cải của doanh nghiệp.
Vai trò của quản trị rủi ro:
Nội dung quản trị rủi ro:
1.2.1.2. Quản trị rủi ro là nhân tố bắt buộc đối với hoạt động
của Ngân hàng thương mại
Sự cần thiết của Quản trị rủi ro:
STT
1
2
Mục tiêu của Quản trị rủi ro:
1.2.2. Nội dung quản trị rủi ro trong hoạt động cấp tín dụng
của Ngân hàng thương mại
1.2.2.1. Nhận biết và dự đoán rủi ro
- Trong quá trình giao dịch phát sinh, trên cơ sở dữ liệu thu
thập được và các thơng tin sẵn có liên quan đến khoản tín dụng đang
xem xét, một cuộc phân tích được thực hiện nhằm nhận biết và dự
đốn các rủi ro có thể xảy ra.
1.2.2.2. Mơ hình quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng
thương mại
Mơ hình quản lý rủi ro tín dụng chính là hệ thống các mơ hình
bao gồm mơ hình tổ chức quản lý rủi ro, mơ hình đo lường rủi ro và
3
4
Chỉ tiêu
Phân
theo
đối
tượng
khách hàng
- Khách hàng DN
- Khách hàng cá nhân
Phân theo ngành kinh tế
- Công nghiệp sản xuất
- Kinh doanh dịch vụ,
thương mại
- Hoạt động tiêu dùng
Phân theo kỳ hạn cho vay
- Ngắn hạn
- Trung dài hạn
Phân theo phương thức
cho vay
- Cho vay độc lập
- Cho vay hợp vốn
Năm
2016
Năm
2017
Năm
2018
1,232
2,736
4,487
924
1642
2,782
924
308
1,232
2134
602
2,736
684
3,275
1,211
4,487
987
Tăng trưởng
2017
2018
/2016
/2017
122%
64%
131%
95%
122%
-
53%
101%
64%
44%
78%
69%
308
1,232
924
308
410
2,736
1642
1,094
718
4,487
2,782
1,705
33%
122%
78%
255%
75%
64%
69%
56%
1,232
-
2,736
-
4,487
-
122%
64%
1,232
2,736
4,487
122%
64%
(Nguồn: Sacombank - Chi nhánh Huế)
2.2.3. Đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại
Sacombank - Chi nhánh Huế
2.2.3.1. Định hướng, mục tiêu quản trị rủi ro tín dụng
Sacombank - Chi nhánh Huế xây dựng mục tiêu quản trị rủi ro
mô hình kiểm sốt rủi ro được xây dựng và vận hành một cách đầy
tín dụng trên cơ sở định hướng của Sacombank kết hợp với tình hình
hàng. Mơ hình quản lý rủi ro tín dụng phản ánh một cách hệ thống
kinh tế xã hội của tỉnh nhà. Hằng năm, Sacombank giao chỉ tiêu tăng
đủ, toàn diện và liên tục trong hoạt động quản lý tín dụng của ngân
các vấn đề về cơ chế, chính sách, quy trình nghiệp vụ nhằm thiết lập
các giới hạn hoạt động an toàn và các chốt kiểm sốt rủi ro trong một
quy trình thực hiện nghiệp vụ; các công cụ đo lường, phát hiện rủi
ro; các hoạt động giám sát sự tuân thủ và nhận diện kịp thời các loại
8
thực tiễn hoạt động kinh doanh của Chi nhánh cũng như điều kiện
trưởng dư nợ, nguồn vốn, tỷ lệ nợ xấu, kế hoạch xử lý rủi ro theo quy
định Nhà nước gắn, lợi nhuận trước hoạt động kinh doanh.
Sacombank thường xuyên giám sát và chỉ đạo sát sao tình hình tăng
trưởng cũng như chất lượng tín dụng của Sacombank - Chi nhánh
17
STT
1
2
3
Bảng 2.6: Kết quả kinh doanh của Sacombank - CN Huế
từ năm 2016 đến 2018
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Tổng thu nhập
Trong đó: Thu
lãi
Thu dịch vụ
Tổng chi
Trong đó: Chi
trả lãi
Quỹ thu nhập
(T.thu -T.chi)
Năm
2016
160,092
109,526
50,566
125,704
Năm
2017
188,658
135,522
53,136
145,238
Năm
2018
230,656
166,852
63,804
172,251
93,394
126,396
152,609
34,388
43,420
58,405
Tăng trưởng
2017/2016 2018/2017
118%
122%
124%
105%
116%
135%
126%
123%
120%
119%
121%
135%
(Nguồn: Sacombank - Chi nhánh Huế)
2.2.2. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Sacombank Chi nhánh Huế.
2.2.2.1. Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sacombank
Chi nhánh Huế
Bảng 2.7: Tình hình phân loại nợ tại Sacombank - CN Huế
từ năm 2016 đến 2018
ĐVT: Triệu đồng
STT
1
2
3
4
5
Chỉ tiêu
Nợ nhóm 1
Nợ nhóm 2
Nợ nhóm 3
Nợ nhóm 4
Nợ nhóm 5
Tổng
Năm
2016
1,173,826
2,458
205
1,090
2,652
1,180,231
Năm
2017
1,396,124
8,236
892
1,460
3,147
1,409,859
Năm
2018
1,670,993
12,420
1,902
846
4,105
1,690,266
Tăng trưởng
2017/2016
2018/2017
119%
120%
335%
151%
435%
213%
134%
58%
119%
130%
119%
120%
(Nguồn: Sacombank - Chi nhánh Huế)
2.2.2.2. Thực trạng nợ nhóm 2, nợ xấu
rủi ro mới phát sinh và các phương án, biện pháp chủ động phịng
ngừa, đối phó một khi có rủi ro xảy ra.
1.2.2.3. Quy định nội bộ về cấp tín dụng, quản lý tiền vay và
chính sách dự phịng rủi ro
- Theo quy định của Ngân hàng nhà nước Việt Nam các tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngồi phải ban hành quy
định nội bộ về cấp tín dụng, quản lý tiền vay và chính sách dự phịng
rủi ro.
1.2.2.4. Phương pháp và nguyên tắc phân loại
- Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tự thực
hiện phân loại nợ, cam kết ngoại bảng theo quy định tại Điều 10,
Điều 11 Thông tư 02/2018/TT-NHNN và phải sử dụng kết quả phân
loại nhóm nợ đối với khách hàng do CIC cung cấp tại thời điểm phân
loại để điều chỉnh kết quả tự phân loại nợ, cam kết ngoại bảng.
Trường hợp nợ và cam kết ngoại bảng của khách hàng được phân
loại vào nhóm nợ có mức độ rủi ro thấp hơn nhóm nợ theo danh sách
do CIC cung cấp, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngồi
phải điều chỉnh kết quả phân loại nợ, cam kết ngoại bảng theo nhóm
nợ được CIC cung cấp.
1.2.3. Những chỉ tiêu phân loại và đánh giá chất lượng tín
dụng tại Ngân hàng thương mại
1.2.3.1. Phân loại nợ và cam kết ngoại bảng theo phương pháp
định lượng
1.2.3.2. Phân loại nợ và cam kết ngoại bảng theo phương pháp
định tính
- 1.3.
Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của Ngân
hàng thương mại
16
9
Trong thời gian gần đây, đã có một sự thay đổi cơ bản trong cơ
cấu tổ chức bộ máy và quy trình cấp tín dụng của một số ngân hàng
Việt Nam. Giờ đây, đến một số ngân hàng (Vietcombank, ACB…),
chúng ta khơng cịn thấy Phịng tín dụng, là bộ phận trước đây tiếp
xúc khách hàng và tiến hành thẩm định hồ sơ vay vốn để xem xét
quyết định cho vay. Chúng ta sẽ được làm quen với một khái niệm
mới là Phòng Quan hệ khách hàng, là đầu mối tiếp xúc và tiếp nhận
đầy đủ các yêu cầu của khách hàng để các bộ phận chức năng xem
xét phê duyệt.
1.3.1. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của Vietinbank
2.2.1.2. Tình hình cho vay vốn tại Ngân hàng TMCP
Sacombank Chi nhánh Huế
Bảng 2.5: Tình hình Dư nợ tại Sacombank - CN Huế
từ năm 2016 đến 2018
ĐVT: Triệu đồng
STT
1
2
2.1
Trước xu thế phát triển, hội nhập kinh tế quốc tế của đất nước,
thể chế tín dụng đã có những thay đổi quan trọng, đó là: chuyển từ lãi
suất cố định, sang lãi suất khung và đến nay là lãi suất thoả thuận;
2.2
tách tín dụng chính sách ra khỏi tín dụng thương mại; bổ sung các
nghiệp vụ tín dụng mới; mở rộng đối tượng tiếp cận tín dụng; trao
quyền tự chủ tự chịu trách nhiệm cho các NHTM….
1.3.2. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của VIB
Tại VIB, cơ cấu quản trị được xác định rõ ràng giữa Hội đồng
Quản trị (HĐQT) và Ban điều hành, trong đó HĐQT xác định chiến
lược và Ban điều hành là người thực thi chiến lược, nếu không “rõ
ràng” điều này sẽ dấn đến mâu thuẫn về quyền lợi. Bên cạnh đó,
những ủy ban độc lập như Ủy ban tín dụng độc lập, được Chủ tịch
2.3
Chỉ tiêu
Tổng dư nợ
tín dụng cuối
kỳ
Cơ cấu tín
dụng
Theo kỳ hạn
- Dư nợ cho vay
ngắn hạn
- Dư nợ cho
vay trung dài
hạn
Theo đối tượng
khách hàng
- Dư nợ của
KHDN
- Dư nợ của
KHCN
Theo ngành
nghề
- Công nghiệp
sản xuất
- Kinh doanh
dịch vụ, thương
mại
- Hoạt động
tiêu dùng
Năm 2017
Năm 2018
1,180,231
1,409,859
1,690,266
229,628
280,407
1,180,231
1,409,859
1,690,266
229,628
280,407
1,180,231
1,409,859
1,690,266
229,628
280,407
612,697
647,818
745,184
35,121
97,366
1,180,231
1,409,859
1,690,266
229,628
280,407
308,907
427,766
411,802
118,859
(15,964)
871,324
982,093
1,278,464
110,769
296,371
1,180,231
1,409,859
1,690,266
229,628
280,407
110,806
152,636
144,868
41,830
(7,768)
628,905
720,924
723,682
92,019
2,758
440,520
536,299
821,716
95,779
285,417
567,534
762,041
945,082
194,507
183,041
(Nguồn: Sacombank - Chi nhánh Huế)
2.2.1.3. Kết quả kinh doanh
HĐQT trao quyền và có thành viên HĐQT tham gia, khơng chỉ giúp
HĐQT nắm vững được tình hình thực tế về tình hình tín dụng mà cịn
đảm bảo tính minh bạch, chất lượng tín dụng tại VIB
1.3.3. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của HD Bank
HDBank là một trong những ngân hàng đầu tiên đã công bố
10
Tăng trưởng
2017/2016 2018/2017
Năm 2016
15
- 2.2. Thực
trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Sacombank - Chi nhánh Huế
2.2.1. Thực trạng huy động vốn và cho vay vốn tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Sacombank Chi nhánh Huế
2.2.1.1. Tình hình huy động vốn tại Ngân hàng TMCP
Sacombank Chi nhánh Huế
Bảng 2.4: Tình hình Huy động vốn tại Sacombank - CN Huế
từ năm 2016 đến 2018
ĐVT: Triệu đồng
STT
1
2
2.1
2.1.1
2.1.2
2.2
2,2,1
2,2,2
Chỉ tiêu
Tổng
huy
động
vốn
Cơ cấu
huy
động
vốn
Theo kỳ
hạn
Khơng
kỳ hạn
Có kỳ
hạn
Theo
đối
tượng
khách
hàng
Cá nhân
Doanh
nghiệp
Năm
Năm
Năm
2,039,786
2,452,295
2,834,845
412,509
382,550
2,039,786
2,452,295
2,834,845
412,509
382,550
2,039,786
2,452,295
2,834,845
412,509
382,550
223,568
246,092
363,486
22,524
117,394
1,816,218
2,206,203
2,471,359
389,985
265,156
2,039,786
2,452,295
2,834,845
412,509
382,550
1,760,980
2,140,298
2,390,435
379,318
250,137
2016
278,806
2017
2018
311,997
444,410
Tăng trưởng
2017/
2018/
2016
2017
33,191
thực hiện thành cơng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ gồm 9 bộ chỉ
tiêu xếp hạng dành cho 4 đối tượng khách hàng: định chế tài chính, tổ
chức kinh tế, hộ kinh doanh và cá nhân. Việc ứng dụng hệ thống này
sẽ giúp HDBank đánh giá được chất lượng tín dụng, phân nhóm
khách hàng cũng như lượng hóa tín dụng, phân loại nợ, trích lập dự
phịng, quản trị chất lượng tín dụng hiệu quả và tồn diện. Tính đến
nay, tỷ lệ nợ xấu của HDBank đã được kiểm soát ở mức trên
1%/năm.
132,413
(Nguồn: Sacombank - Chi nhánh Huế)
Biểu đồ 2.3: Huy động vốn theo đối tượng khách hàng
qua 03 năm
14
11
Chương 2
THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy:
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
SÀI GỊN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH HUẾ
- 2.1. Giới thiệu sơ lược về Ngân hàng thương mại cổ phần
Sacombank - Chi nhánh Huế
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gịn Thương Tín
(Sacombank) được thành lập theo Quyết định số 05/GP-UB ngày
03/01/1992 của Ủy ban Nhân dân TP.Hồ Chí Minh và hoạt động theo
Quyết định số 0006/NH-GP ngày 5/12/1991 của Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam. Sacombank chính thức đi vào hoạt động từ ngày
21/12/1991, trên cơ sở chuyển thể Ngân hàng Phát triển Kinh tế Gị
Vấp và sáp nhập 03 Hợp tác xã tín dụng Tân Bình-Thành Cơng - Lữ
Gia. Vào thời điểm đó, cả 04 đơn vị này đều trong giai đoạn cực kỳ
khó khăn về tài chính.
2.1.2. Lĩnh vực kinh doanh
Sacombank - CN Huế có các hoạt động kinh doanh đầy đủ của
một ngân hàng thương mại hiện nay như: Nhận tiền gửi của các tổ
chức, cá nhân dưới các hình thức tiền gửi khơng kỳ hạn, tiền gửi có
kỳ hạn và các loại tiền gửi khác; phát hành kỳ phiếu để huy động vốn
của các tổ chức, cá nhân.
(Nguồn: Sacombank - Chi nhánh Huế)
2.1.4. Đặc điểm hoạt động kinh doanh
2.1.4.1. Địa bàn hoạt động kinh doanh
2.1.4.2. Năng lực kinh doanh
2.1.5. Nguồn nhân lực của Sacombank - CN Huế
Nguồn nhân lực của Sacombank - CN Huế phát triển ổn định
và khá ít biến động qua các năm từ 2016 đến 2018, cụ thể theo bảng
số liệu nguồn nhân lực tại Sacombank - CN Huế.
-
12
13