Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với xây dựng nông thôn mới huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (322.67 KB, 26 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
…………/…………

BỘ NỘI VỤ
……/……

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

TRƯƠNG VĂN PHỈ

QUẢN
NHÀ NƯ C ỐI V I
XÂY DỰNG NÔNG THÔN M I
HUYỆN ÀU ÀNG TỈNH NH DƯƠNG

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ CƠNG
MÃ SỐ: 8 34 04 03

TĨM TẮT UẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN
CƠNG

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2019


Cơng trình được hồn thành tại:
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

Người hướng dẫn khoa học: TS. Đinh Công Tiến
Phản biện 1: TS Mai Đình Lâm.
Phản biện 2: TS Hồng Thị Ngọc Loan.



Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ,
Học viện Hành chính Quốc gia
Địa điểm: Học viện Hành chính Quốc gia – Phân viện tại
Thành phố Hồ Chí Minh
Thời gian: Ngày 28/8/2019

Có thể tìm hiểu luận văn tại: Thư viện Học viện Hành chính
Quốc gia hoặc trên trang Web Khoa Sau đại học, Học viện
Hành chính Quốc gia


1

M
ẦU
1. Tính cấp thiết của đề t u v
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới được
huyện Bàu Bàng, t nh Bình Dương t ch c thực hiện từ năm 2014
(huyện Bàu Bàng được thành lập ngày 01/4/2014) trên cơ sở tách ra từ
huyện Bến Cát. Qua 4 năm triển khai thực hiện, đến nay toàn huyện đã
có 07/07 xã được cơng nhận đạt chu n nơng thôn mới.
Tuy nhiên, thực trạng công tác quản lý nhà nước trong thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nơng thơn mới trên địa
bàn huyện vẫn cịn nhiều vấn đề hạn chế đặt ra cần được giải quyết
như: Hiệu lực, hiệu quả hoạt động quản lý nhà nước của chính quyền
địa phương chưa cao, chất lượng hoạt động của Ban Ch đạo huyện,
Ban Quản lý các xã và Ban Phát triển các ấp còn một số hạn chế nhất
định, cần được giải quyết để góp phần hồn thiện hoạt động quản lý
nhà nước đối với xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện.

Xuất phát từ thực tế nêu trên Tôi đã chọn đề tài: “Quản lý nhà
nước
vớ
dựng nơng thơn mớ
u ện u n tỉnh Bình
Dươn ” làm luận văn tốt nghiệp lớp Thạc sĩ Quản lý công.
2. Tình hình nghiên cứu ê qua đế đề t u v
Vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn và xây dựng nơng
thơn mới, thời gian qua có rất nhiều học giả nghiên c u; đặc biệt, thời
gian gần đây có nhiều học viên cao học chọn làm đề tài luận văn Thạc
sĩ Quản lý công. Đến thời điểm hiện tại chưa có cơng trình nghiên c u
đầy đủ và chính th c về đề tài “Quản lý n nước i với xây dựng
nơng thơn mới huyện Bàu Bàng, tỉn ìn Dươn ”. Đề tài nghiên
c u của tác giả là hồn tồn khơng trùng lắp với các cơng trình đã
được nghiên c u và cơng bố.
3. Mục đích v h ệm vụ của u v
3.1. Mục íc


2

Nghiên c u thực trạng từ đó đưa ra các giải pháp để nhằm
hoàn thiện hoạt động quản lý nhà nước trong thực hiện chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng nơng thơn mới ở huyện Bàu Bàng, t nh
Bình Dương trong thời gian tới (giai đoạn 2018-2025).
3.2. Nhiệm vụ
- Đánh giá được thực trạng quản lý nhà nước trong thực hiện
chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nơng thơn mới ở huyện Bàu
Bàng, t nh Bình Dương.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động quản lý

nhà nước đối với việc triển khai thực hiện chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nơng thơn mới ở huyện Bàu Bàng (giai đoạn 2018-2025).
4. ố tượng và phạm vi nghiên cứu của u v
4.1. Đ tượn n
nc u
Quản lý nhà nước đối với xây dựng nông thôn mới ở huyện
Bàu Bàng, t nh Bình Dương.
4.2. Phạm v n
nc u
- Không gian: Nghiên c u trên địa bàn huyện Bàu Bàng, t nh
Bình Dương.
- T ờ an: Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý nhà nước
đối với xây dựng nông thôn mới giai đoạn từ 2014 – 2018 và định
hướng thực hiện đến năm 2025.
- P ạm v nộ dun : Tập trung nghiên c u cơ chế, chính sách
và cơng tác lãnh đạo, ch đạo, quản lý, điều hành, kiểm tra việc thực
hiện các ch tiêu về xây dựng nông thôn mới.
5. Phư
h
u v hư
h
h ê cứu của u
v
5.1. P ươn p áp luận
Luận văn được nghiên c u trên cơ sở phương pháp luận của
chủ nghĩa duy vật biện ch ng, chủ nghĩa duy vật lịch s , chủ nghĩa
Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và những quan điểm, đường lối,


3


chính sách của Đảng và Nhà nước về chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới.
5.2. P ươn p áp n
nc u
5.2.1. T ếp cận n
nc u
Tiếp cận nghiên c u định tính, nghiên c u tình huống điển
hình.
5.2.2. P ươn p áp t u t ập thơng tin
- T ôn t n t cấp: Tài liệu giáo trình, các xuất bản khoa học
liên quan đến vấn đề nghiên c u; các báo cáo sơ kết, t ng kết của t nh
Bình Dương, huyện Bàu Bàng và các xã, thị trấn thuộc huyện Bàu
Bàng; số liệu của các cơ quan thống kê liên quan về tình hình xây
dựng nơng thơn mới; các bài viết, cơng trình nghiên c u đăng trên các
báo, các tạp chí khoa học chuyên ngành và tạp chí mang tính hàn lâm
có liên quan; các đề tài luận văn của các học viên (khóa trước) trong
Học viện.
- T ôn t n sơ cấp: Dữ liệu do chính người nghiên c u thu
thập thơng qua quan sát, điều tra, phỏng vấn.
5.2.3. P ươn p áp ử lý thông tin và biện luận
Phương pháp thống kê mơ tả; phân tích, t ng hợp; so sánh; mơ
tả; chuyên gia.
6.
hĩa ý u n và thực tiễn của đề tài
n a lý luận: Hệ thống hóa cơ sở lý luận của quản lý nhà
nước trong thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới.
n a t ực t ễn:
- Luận văn có tác dụng đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn

thiện hoạt động quản lý nhà nước trong thực hiện chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới ở huyện Bàu Bàng.
- Kết quả nghiên c u thành cơng của đề tài có thể làm tài liệu
để chính quyền địa phương, các nhà quản lý nhà nước tham khảo,


4

nghiên c u, đưa vào áp dụng trong thực tế, góp phần hồn thiện hoạt
động quản lý nhà nước về xây dựng nông thôn mới; làm tư liệu giảng
dạy đối với các giảng viên; tài liệu nghiên c u đối với học viên cao
học.
7. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, mục lục, danh mục tài liệu
tham khảo, luận văn được kết cấu thành 3 chương:
C ươn 1. Cơ sở khoa học của quản lý nhà nước đối với xây
dựng nông thôn mới.
C ươn 2. Thực trạng quản lý nhà nước đối với xây dựng
nông thôn mới ở huyện Bàu Bàng, t nh Bình Dương.
C ươn 3. Phương hướng, mục tiêu và giải pháp hoàn thiện
quản lý nhà nước đối với xây dựng nông thôn mới ở huyện Bàu Bàng,
t nh Bình Dương đến năm 2025.


5

C ươn 1
CƠ S KHOA HỌC CỦA QUẢN
NHÀ NƯ C ỐI V I
XÂY DỰNG NÔNG THÔN M I

. . C s ý u của quả ý h ư c đố v

nơng thơn m
1.1.1. Các khái niệm có liên quan
1.1.1.1. Nơng thôn
Thông tư số 41/2013/TT-BNN&PTNT ngày 04/10/2013 của
Bộ NN&PTNT đã đưa ra khái niệm: “Nông thôn là phần lãnh th được
quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là Ủy ban nhân dân xã” .
Khái niệm nông thôn phả ược ịn n a tr n các nội
dung sau:
- Xã hội - dân cư: Là vùng sinh sống làm việc của cộng đồng
chủ yếu là nơng dân, là nơi có mật độ dân cư thấp.
- Kinh tế: Kém phát triển, tiếp cận thị trường và sản xuất hàng
hóa thấp, ngành nơng nghiệp vẫn chiếm tỷ lệ cao trong cơ cấu kinh tế.
- Môi trường: Chủ yếu là thiên nhiên.
- Cơ sở hạ tầng: Chưa được đầu tư bài bản, kém phát triển.
1.1.1.2. Nông thôn mới
Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 05/8/2008 của Hội nghị Trung
ương 7 khóa X: “Nơng thơn mới là khu vực có kết cấu hạ tầng kinh tế
- xã hội hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình th c t ch c sản xuất hợp
lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị
theo quy hoạch; xã hội nông thôn n định, giàu bản sắc văn hố dân
tộc; dân trí được nâng cao, mơi trường sinh thái được bảo vệ; hệ thống
chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng được tăng cường.
Xây dựng giai cấp nông dân, củng cố liên minh cơng nhân - nơng dân trí th c vững mạnh, tạo nền tảng kinh tế - xã hội và chính trị vững
chắc cho sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, xây dựng và bảo vệ
T quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa”.


6


1.1.1.3. Chương trình mục tiêu quốc gia
Quyết định số 42/2002/QĐ-TTg ngày 19/3/2002 của Thủ
tướng Chính phủ có đưa ra khái niệm: “Chương trình mục tiêu quốc
gia là một tập hợp các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đồng bộ về
kinh tế, xã hội, khoa học, công nghệ, môi trường, cơ chế, chính sách,
t ch c để thực hiện một hoặc một số mục tiêu đã được xác định trong
Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội chung của đất nước trong một
thời gian nhất định”.
1.1.1.4. Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn
mới
Theo Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ
tướng Chính phủ: “Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông
thôn mới là một chương trình t ng thể về phát triển kinh tế - xã hội,
chính trị và an ninh quốc phịng”.
1.1.1.5. Quản lý và quản lý nhà nước
- Quản lý: Theo Giáo trình Quản lý học đại cương “Quản lý là
sự tác động có t ch c, có định hướng của chủ thể lên khách thể nhằm
đạt được mục tiêu định trước” .
- Quản lý n nước: Theo Giáo trình Lý luận hành chính nhà
nước “Quản lý nhà nước là một dạng quản lý xã hội đặc biệt, mang
tính quyền lực nhà nước, s dụng pháp luật và chính sách để điều
ch nh hành vi của cá nhân, t ch c trên tất cả các mặt của đời sống xã
hội, do các cơ quan trong bộ máy nhà nước thực hiện, nhằm phục vụ
nhân dân, duy trì sự n định và phát triển của xã hội”.
1.1.1.6 Quản lý nhà nước trong thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nơng thơn mới:
Quản lý nhà nước trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới là một dạng của hoạt động quản lý nhà
nước, có đối tượng quản lý là hoạt động xây dựng nông thôn mới, chủ

thể thực thi là hệ thống các cơ quan nhà nước, cán bộ, công ch c được


7

trao quyền tác động quản lý thông qua các cơ chế, chính sách nhằm
khai thác, huy động, s dụng hiệu quả các nguồn lực của các thành
phần kinh tế tham gia xây dựng nông thôn mới theo quan điểm, chủ
trương của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước.
1.1.2. Cơ s lý luận của quản lý n nước trong thực hiện
C ươn trìn mục tiêu qu c gia xây dựng nông thôn mới
1.1.2.1. Quan đi m mục tiêu c a xây dựng nông thôn mới
- Quan ểm: Nông dân, nơng nghiệp và nơng thơn có vị trí
chiến lược trong sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, xây dựng và
bảo vệ T quốc; các vấn đề nông dân, nông nghiệp và nông thôn phải
được giải quyết đồng bộ, gắn với q trình đ y mạnh cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước.
- Mục t u:
+ Mục tiêu tổ quát: Xây dựng nơng thơn mới có kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình th c t ch c sản xuất hợp lý,
gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn
với đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn n định, giàu bản sắc văn hố dân tộc;
mơi trường sinh thái được bảo vệ; an ninh trật tự được giữ vững; đời sống vật chất và
tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao; theo định hướng xã hội
chủ nghĩa.
+ Mục tiêu cụ thể: Đến năm 2015 có 20% số xã đạt tiêu chu n
nơng thơn mới. Đến năm 2020 có 50% số xã đạt tiêu chu n nông thôn mới
(theo Bộ tiêu chí Quốc gia về nơng thơn mới).
1.1.2.2. Sự cần thiết phải xây dựng nông thôn mới
Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 05/8/2008 của Hội nghị Trung

ương 7 khóa X về “Nông nghiệp, nông dân, nông thôn” đã khẳng định
sự cần thiết phải xây dựng nông thôn mới.
1.1. .3. c trưng nguyên t c c a xây dựng nông thôn mới
Đặc trưn của
dựn nôn t ôn mớ : Theo cuốn “Sổ tay
hướng dẫn xây dựng NTM” (Nhà xuất bản Lao động 2010), đã nêu ra


8

5 đặc trưng của nông thôn mới thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa
giai đoạn 2010-2020.
N u n tắc
dựn nôn t ôn mớ : Xây dựng nông thôn
mới đảm bảo 04 nguyên tắc.
1.1.2.4. Nội dung xây dựng nông thôn mới
Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng
Chính phủ, xây dựng nông thôn mới gồm 11 nội dung sau: Quy hoạch
xây dựng nông thôn mới; phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội; chuyển
dịch cơ cấu, phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập; giảm nghèo và an
sinh xã hội; đ i mới và phát triển các hình th c t ch c sản xuất có
hiệu quả ở nông thôn; phát triển giáo dục và đào tạo ở nơng thơn; phát
triển y tế, chăm sóc s c khỏe cư dân nơng thơn; xây dựng đời sống
văn hóa, thơng tin và truyền thông nông thôn; c ấp nước sạch và vệ
sinh môi trường nông thôn; nâng cao chất lượng t ch c Đảng, chính
quyền, đồn thể trên địa bàn; giữ vững an ninh chính trị và trật tự an
tồn xã hội nông thôn.
1.1.2.5. Sự cần thiết c a quản lý nhà nước trong thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
Công tác quản lý nhà nước đối với xây dựng nơng thơn mới có

ý nghĩa vơ cùng quan trọng vì:
Một là xây dựng nơng thơn mới là vấn đề rộng lớn, ph c tạp
và mang tính lâu dài, là chủ trương có tầm chiến lược đặc biệt quan
trọng trong sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, xây dựng và bảo
vệ T quốc.
Hai là, định hướng trong đầu tư cơng, thực hiện các chính
sách đảm bảo về an sinh xã hội, xóa đói giảm nghèo, nâng cao các mặt
đời sống của người dân vùng nông thôn thông qua thực lực kinh tế nhà
nước, vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước và huy động các thành phần
kinh tế khác cùng tham gia.
Ba là, xuất phát từ thực tế quản lý nhà nước về xây dựng nông


9

thôn mới và những hạn chế của hoạt động xây dựng nông thôn mới
hiện nay.
1.1.3. Nội dung quản lý n nước trong thực hiện C ươn
trình mục tiêu qu c gia xây dựng nông thôn mới
Nội dung hoạt động quản lý nhà nước về xây dựng nông thôn
mới tập trung chủ yếu vào 11 công việc sau: Quy hoạch xây dựng
nông thôn mới; phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội; chuyển dịch cơ cấu,
phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập; giảm nghèo và an sinh xã hội;
đ i mới và phát triển các hình th c t ch c sản xuất có hiệu quả ở
nơng thơn; phát triển giáo dục - đào tạo ở nông thôn; phát triển y tế,
chăm sóc s c khỏe cư dân nơng thơn; xây dựng đời sống văn hóa,
thơng tin và truyền thông nông thôn; cấp nước sạch và vệ sinh môi
trường nông thôn; nâng cao chất lượng t ch c Đảng, chính quyền, các
đồn thể chính trị - xã hội; giữ vững an ninh, trật tự xã hội.
1.1.4. Các n n t ản ư n ến oạt ộn quản lý n

nước
vớ
dựn nông t ôn mớ
1.1.4.1. Sự lãnh đạo c a ảng
Đảng là nhân tố quan trọng, quyết định thắng lợi của chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nơng thơn mới.
1.1.4. . Vai trò quản lý và năng lực c a bộ máy chính quyền
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nơng thơn mới là
một chương trình t ng hợp, do đó địi hỏi vai trị điều hành, quản lý
b ộ má y chính quyền, năng lực cơng ch c thực thi cơng vụ các cấp
có tác động trực tiếp đến kết quả thực hiện chương trình.
1.1.4.3. Vai trị c a M t trận Tổ quốc Việt Nam và các đòan
th nhân dân
Mặt trận T quốc Việt Nam và các đồn thể chính trị - xã hội
chính là nơi tập hợp, đoàn kết, động viên các hội viên, đoàn viên và
tồn thể nhân dân tích cực tham gia thực hiện tốt chương trình.
1.1.4.4. Sự tham gia ch động và tích cực c a người dân


10

Người dân, nhất là cư dân nơng thơn chính là chủ thể trung
tâm, góp phần quan trọng đối với xây dựng nông thôn mới.
1.2. Bài học kinh nghiệm trong quả ý h ư c đố v
xây dựng nông thôn m i cấp huyện
1.2.1. Xây dựng nông thôn mới tại một s huyện, thị các
tỉnh, thành ph trực thuộc Trun ươn của Việt Nam
Nội dung của tiểu mục 1.2.1 nêu kinh nghiệm trong quản lý
nhà nước về xây dựng nông thôn mới ở huyện Hòa Vang, thành phố
Đà Nẵng; huyện Gò Quao, t nh Kiên Giang.

1.2.2. Xây dựng nông thôn mới tại một s huyện, thị của tỉnh
ìn Dươn
Nội dung của tiểu mục 1.2.2 nêu kinh nghiệm trong quản lý
nhà nước về xây dựng nông thôn mới ở thị xã Bến Cát và thị xã Tân
Uyên.
1.2.3. Một s bài học rút ra từ kinh nghiệm quản lý nhà
nước về xây dựng nơng thơn mới
Một là cần có sự tập trung lãnh đạo, ch đạo, điều hành quyết
liệt của cấp ủy và chính quyền; xây dựng các chương trình, kế hoạch,
quy chế hoạt động; thực hiện tốt kiểm tra, giám sát; huy động được sự
tham gia của cả hệ thống chính trị và người dân.
Hai là, coi trọng công tác xây dựng và đào tạo đội ngũ cán bộ,
cơng ch c nịng cốt ở các cấp, nhất là đội ngũ cán bộ cơ sở.
Ba là, quán triệt và thực hiện tốt nguyên tắc “Dân biết, dân
bàn, dân làm, dân kiểm tra và dân thụ hưởng”.
Bốn là lồng ghép các nguồn lực đầu tư, khuyến khích nhân
dân cùng tham gia với Nhà nước đầu tư xây dựng nông thôn mới
phương theo phương châm “Nhà nước và nhân dân cùng làm”.
Năm là tập trung tuyên truyền về mục đích, ý nghĩa, tầm
quan trọng của việc xây dựng nông thôn mới.
Sáu là, thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện nhiệm


11

vụ đối với từng cơ quan, cán bộ liên quan. Tăng cường công tác phối
hợp giữa các cơ quan, các ngành, các cấp trong quá trình triển khai
thực hiện nhiệm vụ.



12

Chương
THỰC TRẠNG QUẢN
NHÀ NƯ C ỐI V I XÂY DỰNG
NÔNG THÔN M I HUYỆN ÀU ÀNG
TỈNH NH DƯƠNG
2. . ặc đ ểm về đ ều k ệ tự h ê k h tế - ã hộ hu ệ
u
tỉ h
h Dư
Nội dung của mục 2.1 trình bày t ng quan về đặc điểm điều
kiện tự nhiên; điều kiện kinh tế - xã hội; phân tích những thuận lợi,
khó khăn, đánh giá tác động đến quản lý nhà nước về xây dựng nơng
thơn mới ở huyện Bàu Bàng.
2.2. Phân tích thực trạng công tác quả ý h ư c đố
v
ựng nông thôn m
hu ệ
u
tỉnh Bình Dư
2.2.1. Kết quả xây dựng nơng thơn mới tại huyện
Nội dung của mục 2.2.1 trình bày về kết quả xây dựng nông
thôn mới tại huyện Bàu Bàng: Đến cuối năm 2018, huyện có 07/07 xã
đạt chu n nơng thơn mới theo tiêu chí quốc gia và có 01/07 xã đạt
19/19 tiêu chí, 06/07 xã cịn lại đạt ít nhất 17/19 tiêu chí trở lên theo
Quyết định số 730/QĐ-UBND ngày 24/3/2017 của UBND t nh Bình
Dương về việc ban hành Bộ tiêu chí xã nơng thơn mới của t nh Bình
Dương giai đoạn 2017-2020.
2.2.2. Thành lập tổ ch c bộ máy quản lý xây dựng nông

thôn mới
Nội dung của tiểu mục 2.2.2 phân tích thực trạng về cơng tác
thành lập, cơ cấu t ch c, ch c năng, nhiệm vụ, quyền hạn, chế độ làm
việc của: Ban Ch đạo huyện, Văn phịng Điều phối nơng thơn mới
huyện; Ban Quản lý xã và Ban Phát triển ấp.
2.2.3.X dựn quản lý quy hoạch, kế hoạc
ề án xây
dựng nông thôn mới
Nội dung của tiểu mục 2.2.3 phân tích thực trạng về công tác
xây dựng, công bố và quản lý quy hoạch sau khi được phê duyệt.


13

2.2.4. Phê duyệt dự án c ươn trìn

dựng nơng thơn

mới
Nội dung của tiểu mục 2.2.4 phân tích làm rỏ thực trạng về
quy trình phê duyệt dự án, chương trình xây dựng nông thôn mới.
2.2.5. Hệ th ng văn bản quy phạm pháp luật; văn bản n
c ín c ỉ ạo ều n
i với xây dựng nông thôn mới
Nội dung của tiểu mục 2.2.5 đánh giá về thực trạng hệ thống
văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hành chính về xây dựng nông
thôn mới.
2.2.6. Công tác chỉ ạo triển khai thực hiện các nội dung
xây dựng nông thôn mới
Nội dung của tiểu mục 2.2.6 phân tích cơng tác lãnh đạo của

Cấp ủy; cơng tác quản lý, điều hành của chính quyền; hoạt động của
Ban Ch đạo huyện, Ban Quản lý xã; vai trò của Mặt trận T quốc Việt
Nam và các đồn thể chính trị - xã hội, Ban Phát triển các ấp; công tác
phối hợp giữa Ủy ban nhân dân huyện với các cơ quan, đơn vị trong
xây dựng nông thôn mới.
2.2.7. Công tác bồ dưỡn
o tạo, tập huấn nguồn nhân
lực phục vụ cho xây dựng nông thôn mới
Nội dung của tiểu mục 2.2.7 phân tích thực trạng về công tác
t ch c bồi dưỡng, đào tạo, tập huấn về xây dựng nông thôn mới cho
các cán bộ, công ch c, đảng viên từ huyện đến cơ sở. Phân tích nội
dung, phương pháp, hình th c bồi dưỡng, đào tạo, tập huấn.
2.2.8. Công tác tuyên truyền, vận ộng xây dựng nơng thơn
mới
Nội dung của tiểu mục 2.2.8 phân tích thực trạng về cơng tác
lãnh đạo, ch đạo, hình th c, nội dung, phương pháp, đối tượng tuyên
truyền, vận động xây dựng nông thôn mới.
2.2.9. Công tác kiểm tra ám sát sơ kết, tổng kết án
á
công nhận xây dựng nông thôn mới


14

Nội dung của tiểu mục 2.2.9 phân tích thực trạng về công tác
kiểm tra, giám sát của các t ch c, cá nhân liên quan từ huyện đến xã;
vai trò giám sát của ban giam sát cộng đồng. Phân tích quy trình cơng
tác đăng ký, đánh giá, cơng nhận xã nông thôn mới.
2.3.
h

chung
2.3.1. N ữn ưu ểm v n u n nhân
Nhận th c của hệ thống chính trị và nhân dân về xây dựng
nông thôn mới được nâng lên rỏ rệt; tạo được sự đồng thuận và thúc
đ y nhân dân tự nguyện đóng góp nguồn lực xây dựng nông thôn mới.
Kinh tế - xã hội khu vực nông thôn cải thiện rỏ nét, đời sống vật chất,
tinh thần người dân cải thiện đáng kể, an sinh xã hội đảm bảo.
Đến cuối năm 2018, huyện Bàu Bàng có 07/07 xã được cơng
nhận “Xã nơng thơn mới” theo tiêu chí quốc gia.
Nguyên nhân: Sự lãnh đạo, ch đạo quyết liệt của t nh; quyết
tâm chính trị cao của cả hệ thống chính trị huyện và cơ sở; hoạt động
quản lý nhà nước của chính quyền huyện, xã đảm bảo hiệu lực, hiệu
quả; tinh thần trách nhiệm cao của Mặt trận T quốc Việt Nam và các
đồn thể chính trị - xã hội; sự đồng thuận của nhân dân; sự phối hợp,
hỗ trợ của các cơ quan, đơn vị, t ch c….
2.3.2. N ữn ạn c ế v n u n nhân
Năng lực triển khai thực hiện nhiệm vụ của một số cán bộ
huyện, xã…còn một số mặt hạn chế.
Nguyên nhân: Cán bộ chưa có nhiều kinh nghiệm; nhân sự
kiêm nhiệm, thường xuyên biến động, việc củng cố, đào tạo chưa kịp
thời; tinh thần trách nhiệm của một số cán bộ chưa cao; chưa có tiêu
chí đánh giá, khen thưởng, kỷ luật cán bộ trong thực hiện nhiệm vụ.
- Chất lượng công tác xây dựng, quản lý quy hoạch ở một số
địa phương chưa phù hợp, chưa đáp ng yêu cầu phát triển.
Nguyên nhân: Có nơi địa phương chưa tiếp thu ý kiến nhân
dân khi lập quy hoạch; quy hoạch chưa đảm bảo tầm nhìn chiến lược;


15


việc công khai và quản lý quy hoạch sau khi phê duyệt chưa hiệu quả;
thiếu cán bộ chuyên trách về quản lý quy hoạch.
- Một số văn bản liên quan đến cơ chế, chính sách hỗ trợ xây
dựng nơng thơn mới triển khai thực hiện chưa hiệu quả; có những
chính sách thiếu khã thi trong thực tế.
Nguyên nhân: Một số địa phương cán bộ chưa thực sự quan
tâm đến triển khai chính sách và hỗ trợ người dân, doanh nghiệp tiếp
cận chính sách.
- Cơng tác xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật được quan tâm đầu
tư hoàn ch nh; các nội dung quan trọng khác như: Chuyển đ i phương
th c sản xuất nông nghiệp, xây dựng và phát triển văn hóa, đầu tư cải
thiện mơi trường…mặc dù được cải thiện đáng kể nhưng vẫn chưa
thực sự chuyển biến rỏ nét và chưa phát triển bền vững.
Nguyên nhân: Công tác lãnh đạo, ch đạo, điều hành xây
dựng nông thôn mới ở một số nơi vẫn còn dàn trãi, thiếu trọng tâm,
trọng điểm, thiếu giải pháp khã thi, thiếu tầm nhìn chiến lược.
- Chế độ thơng tin báo cáo của một vài cơ quan, ban, ngành,
đoàn thể cấp huyện, xã thực hiện chưa đúng theo quy định.
Nguyên nhân: Lãnh đạo một vài cơ quan chưa quan tâm đến
công tác thông tin báo cáo; trình độ cán bộ làm cơng tác thơng tin báo
cáo cịn hạn chế; chưa có chế tài x lý vi phạm.
- Việc triển khai thực hiện các tiêu chí như: Hình th c t ch c
sản xuất, thu nhập, hộ nghèo, văn hóa, mơi trường, tình hình an ninh,
trật tự xã hội… chưa đảm bảo tính bền vững, dễ bị phá vỡ khi có tác
động từ bên ngồi.
Ngun nhân: Đây là các tiêu chí khó thực hiện, liên quan
đến nhiều ngành, nhiều cấp, cần có thời gian dài và sự đồng thuận, ý
th c tự giác thực hiện của người dân.
- Công tác đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn xây dựng nông thôn
mới thời gian qua vẫn còn bộc lộ một số hạn chế, bất cập.



16

Nguyên nhân: Công tác cán bộ thường xuyên biến động việc
đào tạo chưa kịp thời; t ch c lớp đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn phụ
thuộc vào số lượng học viên, kế hoạch của cơ quan chuyên môn cấp
trên, nội dung, phương pháp đào tạo chưa phù hợp.
- Công tác tuyên truyền, vận động nhân dân chưa đạt được yêu
cầu, chưa khẳng định được vai trò trung tâm của người dân trong xây
dựng nông thôn mới; công tác tuyên truyền vận động các doanh
nghiệp và lực lượng lao động nhập cư trên địa bàn còn hạn chế.
Nguyên nhân: Cán bộ làm công tác tuyên truyền đa phần là
kiêm nhiệm, kiến th c cịn hạn chế; vai trị của các đồn thể chưa được
phát huy; một số nơi tuyên truyền qua loa, đại khái, hình th c.
- Mơ hình doanh nghiệp, cơ sở tiểu thủ công nghiệp gắn với
nông nghiệp, chưa được quan tâm thu hút đầu tư đúng m c. Các mơ
hình sản xuất nơng nghiệp cơng nghệ cao, mơ hình liên kết, mơ hình
kinh tế tập thể… số lượng hình thành ít và chưa phát huy hiệu quả.
Ngun nhân: Đầu tư vào nơng nghiệp rủi ro cao, chính sách
thu hút đầu tư chưa hấp dẫn; quá trình triển khai thực hiện mơ hình
nơng nghiệp cơng nghệ cao, liên kết sản xuất, kinh tế tập thể, kinh tế
trang trại…cần nhiều vốn, công nghệ, quản lý, đầu vào, đầu ra sản
ph m.
- Việc huy động các nguồn lực từ người dân và doanh nghiệp
còn hạn chế.
Nguyên nhân: Hệ thống các cơ chế, chính sách huy động
nguồn lực cho xây dựng nơng thơn mới chưa đủ s c khuyến khích các
thành phần kinh tế tham gia đầu tư vào nông nghiệp, nông thơn; tâm lý
người dân cịn ỷ lại, trong chờ vào nguồn ngân sách nhà nước.

- Công tác kiểm tra, giám sát hiệu quả chưa cao; chưa kịp thời
phát hiện và x lý d t điểm những tồn tại hạn chế.
Nguyên nhân: Cán bộ làm công tác kiểm tra, giám sát chủ
yếu kiêm nhiệm, kiến th c còn hạn chế; kiểm tra, giám sát chung


17

chung, nặng về hình th c, chưa đi vào chiều sâu, ít giám sát chuyên
đề; kết quả kiểm tra, giám sát chưa được theo dõi và x lý d t điểm;
chưa phát huy hết vai trị giám sát của cơng đồng dân cư.
- Tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn
huyện vẫn chưa bền vững, còn tiềm n nhiều nguy cơ phát sinh các
loại tội phạm.
Nguyên nhân: Hiện tại, lực lượng công an các xã hầu hết là
khơng chính quy, số lượng rất ít; chưa phát huy tốt vai trò tự quản
trong dân cư; chưa t ch c phối hợp chặt chẽ giữa các lực lượng trong
giữ gìn an ninh trật tự.
- Cơng tác đánh giá, công nhận xã đạt chu n nông thơn mới
chú trọng hồ sơ, quy trình thủ tục.
Ngun nhân: Việc t ch c đánh giá, công nhận ch tập trung
chủ yếu hồn thành các tiêu chí; chưa chú trọng đến các ý kiến,
nguyện vọng của nhân dân, ý kiến chuyên gia, phản biện xã hội; chưa
xét đến tính bền vững trong xây dựng nông thôn mới.


18

Chương 3
PHƯƠNG HƯ NG MỤC TIÊU VÀ GIẢI PH P HỒN THIỆN

QUẢN
NHÀ NƯ C ỐI V I
XÂY DỰNG NƠNG THƠN M I
HUYỆN ÀU ÀNG
TỈNH NH DƯƠNG ẾN NĂM 2025
3. . Qua đ ểm của ả v Nh ư c đố v

ơ thơ m
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nơng thơn mới là
chương trình mang tính t ng hợp, sâu, rộng, có nội dung tồn diện;
bao gồm tất cả các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội, chính trị, an ninh
- quốc phòng.
3.2. Phư
hư ng, mục tiêu xây dựng nông thôn m i
huyệ
u
đế
m 2025
3.2.1. P ươn ướng
Huyện xác định xây dựng nơng thơn mới có ý nghĩa to lớn, tác
động đến nhiều mặt ở nông thôn, tạo ra diện mạo mới cho nông thôn,
nhất là đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân được nâng cao.
3.2.2. Mục tiêu
- Đến cu năm 2019: Huyện Bàu Bàng đạt chu n “Huyện
nơng thơn mới” theo tiêu chí quốc gia.
Đến cu năm 2020: 07/07 xã nông thôn mới tiếp tục duy trì,
giữ vững và từng bước nâng cao chất lượng các tiêu chí đã đạt được;
phấn đấu để 07/07 xã, thị trấn đạt chu n nơng thơn mới theo Bộ tiêu
chí xã nơng thơn mới t nh Bình Dương.
Đến cu năm 2025: 07/07 xã hồn thành và giữ vững tiêu chí

nơng thơn mới nâng cao.
3.3. Giải pháp hồn thiện quả ý h ư c đố v
dựng nông thôn m i huyệ
u
đế
m 2025
3.3.1. Kiện toàn, nâng cao hiệu quả hoạt ộng bộ máy quản
lý n nước và bộ máy giúp việc thực hiện C ươn trìn mục tiêu


19

qu c gia xây dựng nông thôn mới
Các giả p áp ưa ra: Tập trung chu n hóa các ch c danh cán
bộ chủ chốt các cấp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp thống nhất trực
tiếp ch đạo chương trình; lựa chọn bố trí cán bộ phù hợp; kịp thời kiện
toàn bộ máy quản lý nhà nước và bộ máy giúp việc; quy định cụ thể
th m quyền và trách nhiệm đối với từng t ch c, cá nhân; xây dựng
các tiêu chí cụ thể để đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ; bố trí cán
bộ chuyên trách xây dựng nông thôn mới huyện, xã đi đôi với chính
sách đãi ngộ phù hợp.
3.3.2. R sốt ều chỉnh hoàn thiện và quản lý chặt chẽ các
quy hoạch xây dựng nông thôn mớ ã ược phê duyệt
Các ả p áp ưa ra: Cơ quan ch c năng tiến hành rà sốt và
hồn thiện quy hoạch đáp ng u cầu phát triển; tiếp tục công khai,
quản lý chặt chẽ quy hoạch sau khi được phê duyệt.
3.3.3. Hoàn thiện và triển khai kịp thờ các văn bản về cơ
chế, chính sách trong xây dựng nông thôn mới
Các giả p áp ưa ra: Tiếp tục triển khai các chính sách hỗ
trợ phát triển nơng nghiệp, nơng thơn. Tiến hành rà sốt và kịp thời đề

xuất b sung, sữa đ i đối với những chính sách chưa phù hợp.
3.3.4. Đổi mới cơng tác chỉ ạo ều n tr ển k a t ực
ện
dựng nông thôn mới
Giả p áp ược ưa ra l : Tập trung làm tốt công tác xây
dựng Đảng, để t ch c Đảng là nòng cốt trong lãnh đạo xây dựng nơng
thơn mới. Ch đạo, điều hành phải có trọng tâm, trọng điểm, phù hợp
với thực tế… Đ i mới công tác xây dựng, ban hành văn bản ch đạo,
điều hành đảm bảo phù hợp và khã thi. Khi triển khai thực hiện cần có
kế hoạch, phân cơng cụ thể; thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc thực
hiện; thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở; thường xuyên sơ kết, t ng
kết, rút kinh nghiệm và kịp thời tơn vinh, khen thưởng những cá nhân,
tập thể có thành tích xuất sắc.


20

3.3.5. Qu ịnh trách nhiệm cụ thể trong việc quản lý thực
hiện các tiêu chí trong xây dựng nơng thơn mới
Giả p áp ược ưa ra l : Ủy ban nhân dân huyện quy định
về trách nhiệm cụ thể đối với từng tiêu chí cho từng thủ trưởng cơ
quan, đơn vị, thành viên Ban Ch đạo huyện, Ủy ban nhân dân xã và
x lý nghiêm những cá nhân khơng hồn thành nhiệm vụ được giao.
3.3.6. Tiếp tục o tạo, bồ dưỡng, tập huấn nguồn nhân lực
phục vụ cho xây dựng nông thôn mới
Giả p áp ược ưa ra l : Huyện cần tập trung hồn thiện
cơng tác quy hoạch cán bộ gắn với kế hoạch đào tạo; đảm bảo 100%
cán bộ làm công tác nông thôn mới được đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn.
Xây dựng kế hoạch mở các lớp đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn cho đội
ngũ cán bộ, công ch c, đảm bảo đúng đối tượng, đúng chuyên môn.

Đ i mới nội dung, phương th c đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn kiến th c
về xây dựng nông thơn mới.
3.3.7. Đa dạng hóa và nâng cao hiệu quả các hình th c
tuyên truyền, vận ộng; tập trung nâng cao chất lượng các hoạt
ộn văn óa bảo vệ mơ trường
Giả p áp ược ưa ra l : Tập trung đ y mạnh cơng tác tun
truyền; đa dạng hóa các hình th c tuyên truyền; đ i mới nội dung,
phương pháp tuyên truyền; cụ thể hóa về mục tiêu, phương hướng,
nhiệm vụ, giải pháp trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2018 –
2020; cán bộ làm công tác tuyên truyền phải khơng ngừng học tập
nâng cao trình độ, nâng cao trách nhiệm và thực hiện tốt công tác phối
hợp giữa các cơ quan, đơn vị, các cấp, ngành trong thực hiện nhiệm vụ
tuyên truyền, vận động.
3.3.8. Địn ướng phát triển sản xuất, chuyển dịc cơ cấu
kinh tế lao ộng trong nông nghiệp, nông thôn
Giả p áp ược ưa ra l : Chuyển dịch mạnh mẽ cơ cấu kinh
tế theo hướng giảm tỷ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỷ trọng ngành


21

công nghiệp, dịch vụ. Tập trung phát triển nông nghiệp công nghệ cao;
phát triển kinh tế trang trại, kinh tế tập thể, liên kết sản xuất với cây
trồng, vật nuôi chủ lực… gắn công nghiệp chế biến, bảo quản và tiêu
thụ nông sản, đáp ng yêu cầu thị trường. K iểm sốt tốt dịch bệnh trên
cây trồng, vật ni; làm tốt công tác đào tạo nghề cho lao động nông
thôn; đ y mạnh hoạt động khuyến nông.
3.3.9. Đẩy mạn t u t v u ộn t
a các n uồn lực
xã hộ ầu tư

dựng hệ th ng kết cấu hạ tần k t uật ã ộ
phục vụ xây dựng nông thôn mới
Giả p áp ược ưa ra l : Tuyên truyền, vận động nâng cao
nhận th c, tạo sự đồng thuận để nhân dân tự nguyện đóng góp nguồn
lực xây dựng nông thôn mới. Xác định danh mục các dự án, chương
trình cần phải huy động nguồn vốn của doanh nghiệp, có chính sách
thu hút doanh nghiệp đầu tư nguồn lực vào xây dựng nông thôn mới.
3.3.10. Tăn cường công tác kiểm tra, giám sát của các cấp,
các ngành và nhân dân trong xây dựng nông thôn mới
Giả p áp ược ưa ra l : Xác định và nâng cao hiệu quả
công tác kiểm tra, giám sát của các chủ thể. Đề xuất đ i mới nội dung,
phương pháp kiểm tra, giám sát. Đề cao vai trò giám sát của cộng
đồng dân cư.
3.3. . X
ự hệ thố chí h trị c s vữ mạ h ữ
a
h chí h trị tr t tự a to
ã hộ
Giả p áp ược ưa ra l : Tập trung xây dựng hệ thống chính
trị cơ sở vững mạnh tồn diện. Giữ vững an ninh chính trị, trật tự an
tồn xã hội nơng thơn; đưa cơng tác giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an
tồn xã hội thành nhiệm vụ thường xuyên của các cấp ủy Đảng, chính
quyền và tồn xã hội; đ y mạnh phong trào xây dựng gia đình văn hóa,
khu, ấp văn hóa; xây dựng, nâng cao hiệu quả hoạt động của các lực
lượng tự quản tham gia phòng, chống tội phạm; ký kết các quy chế
phối hợp về giữ gìn an ninh trật tự.


22


3.3.12. Thực hiện thực chất
n qu trìn về cơng tác
án
á côn n ận huyện, ã ạt chuẩn nông thôn mới
G ả p áp ược ưa ra l : Công tác đánh giá, công nhận
huyện, xã đạt chu n nông thôn mới phải bảo đảm công khai, minh
bạch, dân chủ, đúng quy trình, đảm bảo hồn thành các tiêu chí nơng
thơn mới của Trung ương và T nh, xem trọng yếu tố phát triển bền
vững, quan tâm hơn nữa đến các ý kiến của nhân dân, của các chuyên
gia; chú trọng vấn đề thu nhập, cải thiện cảnh quan, môi trường, nâng
cao đời sống vật chất và tinh thần, đ i mới phương th c t ch c sản
xuất và thương mại hóa sản ph m nơng nghiệp.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
. Kết u
Xây dựng nông thôn mới là mục tiêu của Đảng và của Nhà
nước và đã được kế tiếp qua nhiều thế hệ. Đây là nhiệm vụ to lớn và rất
khó khăn, địi hỏi phải có nguồn lực đầu tư thích đáng và kịp thời, cần
huy động đóng góp cơng s c của cả hệ thống chính trị. Đặc biệt phải tạo
ra phong trào tham gia, đóng góp mạnh mẽ từ cộng đồng dân cư nông
thôn và nhân dân mới đảm bảo thành cơng cho chương trình.
Xây dựng nơng thôn mới là cơ sở, là tiền đề cho quá trình phát
triển kinh tế – xã hội ở nước ta nói chung và tại huyện Bàu Bàng nói
riêng. Mặc dù đã có sự nhận th c, chuyển biến tích cực và thực hiện
tốt xây dựng nông thôn mới trong những năm qua, nhưng kết quả
mang lại vẫn chưa tương x ng với tiềm năng và thế mạnh của huyện.
Xây dựng nơng thơn mới là một q trình lâu dài và liên tục. Để đảm
bảo tính thống nhất, cần thiết phải xây dựng một kế hoạch phát triển
t ng thể có định hướng dài hạn.
Trên cơ sở nghiên c u toàn diện về lý luận và thực tiễn tại địa
phương, đề tài luận văn sẽ đưa ra một số nhiệm vụ, giải pháp góp phần

hồn thiện hoạt động quản lý nhà nước đối với xây dựng nông thôn


23

mới trong thời gian tới; với mong muốn rằng kết quả nghiên c u của
đề tài luận văn sẽ góp phần cùng với huyện Bàu Bàng thực hiện tốt
hơn nữa cơng tác quản lý nhà nước đối với chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới, sớm đưa 07/07 xã đạt chu n nơng thơn
mới theo tiêu chí t nh Bình Dương và huyện Bàu Bàng đạt chu n nơng
thơn mới theo tiêu chí quốc gia.
2. Kiến nghị
2.1. Kiến nghị Trun ươn
- Chính phủ nghiên c u ban hành chính sách hỗ trợ phát triển
kinh tế tập thể như: Cấp đất, cho thuê đất (không thu tiền) dài hạn,
chuyển mục đích s dụng đất (khơng thu tiền) để xây dựng trụ sở; cơ
chế bảo lãnh vay vốn tín dụng khơng thế chấp…
- Chính phủ nghiên c u ban hành chính sách trợ giá nơng sản,
thu mua tạm trữ…đối với các nông sản chủ lực của địa phương.
- Ban hành hướng dẫn thực hiện chính sách bảo hiểm nơng
nghiệp để giúp cho người sản xuất yên tâm đầu tư vào nông nghiệp.
2.2. K ế
hị tỉ h
h Dư
- Tạo điều kiện cho huyện để lại nguồn thu từ việc đấu giá các
khu đất công, thuế thu được từ chuyển mục đích s dụng đất… để thực
hiện đầu tư xây dựng nông thôn mới.
- Tiếp tục nghiên c u ban hành chính sách khen thưởng thích
đáng đối với các huyện, xã đạt chu n nơng thơn mới; chính sách hỗ trợ
kinh phí đột xuất và thường xuyên hàng năm cho các xã đạt chu n

nơng thơn mới theo tiêu chí quốc gia, nhưng chưa đạt chu n nông thôn
mới theo tiêu chí t nh Bình Dương để kịp thời b sung thêm nguồn lực
thực hiện nâng cao chất lượng các tiêu chí xây dựng nơng thơn mới.
- Có chính sách quy hoạch và đào tạo cán bộ dự nguồn bố trí
vào các ch c danh chủ chốt địa phương như: Bí thư, Phó Bí thư cấp ủy
từ huyện đến xã; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân từ huyện
đến xã; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân từ huyện đến xã;


×