Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (257.43 KB, 18 trang )

Luận văn tốt nghiệp: Phân Tích & Thẩm định hồ sơ vay vốn của Công ty CPSG INTIMEX
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG:
5.2.1. Về phía nhà nước
- Ban hành các quy định về công khai và minh bạch tình hình tài chính của các doanh
nghiệp, nhằm giúp các định chế tài chính có nguồn thông tin đáng tin cậy phục vụ cho công tác
thẩm định cho vay.
- Cơ quan thống kê cần thường xuyên thu thập và thống kê các chỉ số ngành trong từng thời
kỳ kinh tế nhằm giúp các định chế tài chính cập nhật những thông tin mới về các ngành, về
doanh nghiệp qua đó để có sự điều chỉnh thích hợp trong bảng xếp hạng tín dụng doanh nghiệp
của mình.
- Ngân hàng nhà nước cần hoàn thiện hơn nữa các thủ tục pháp lý. Các quyết định đưa ra
phải được sửa đổi theo hướng trao nhiều quyền phán quyết, hoặc tạo cơ sở pháp lý cho các tổ
chức tín dụng chủ động thực hiện theo đặc thù kinh doanh.
- Sử dụng tốt các công cụ tiền tệ trong điều tiết vĩ mô, một mặt nhằm bảo đảm tính ổn định
của thị trường tài chính, mặt khác là cân bằng giữa mục tiêu kinh tế và phát triển xã hội – cân
bằng giữa tốc độ lạm phát và mức tăng trưởng thu nhập quốc dân.
- Thiết lập các chiến lược phát triển lâu dài nhằm định hướng cho các tổ chức tín dụng
trong nước có những bước đi phù hợp trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh để mau chóng
thích nghi và phát triển bền vững, an toàn trong thời kỳ hội nhập WTO.
5.2.2. Về phía ngân hàng
Thời gian sắp tới khi các TCTD lớn mạnh trên thế giới bước vào thị trường tài chính Việt
Nam thì các định chế tài chính sẽ phải đối mặt với một áp lực cạnh tranh rất lớn cả về vốn lẫn
công nghệ và kỹ thuật quản lý. Do đó trước mắt các định chế tài chính cần phải:
- Thường xuyên nâng cao trình độ thẩm định của cán bộ tín dụng để đảm bảo tăng trưởng
tín dụng an toàn, hiệu quả và bền vững phù hợp với thông lệ quốc tế và đáp ứng yêu cầu về quản
trị rủi ro trong hoạt động tín dụng.
1
Luận văn tốt nghiệp: Phân Tích & Thẩm định hồ sơ vay vốn của Công ty CPSG INTIMEX
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Cập nhật các kỹ năng kinh doanh lẫn các công cụ phòng ngừa rủi ro hiện đại nhằm tạo thế cạnh


tranh vững vàng. Không sa đà vào lợi nhuận cũng như vì chịu sức ép cạnh tranh mà xem nhẹ
khâu thẩm định sẽ dễ dẫn đến hiện tượng tăng trưởng bong bóng (điều đã đưa các tập đoàn tài
chính lớn của Mỹ đi đến phá sản khi thị trường bất động sản sụp đổ).
- Tăng cường công tác thông tin tín dụng và liên kết ngành:
Bản thân mỗi Tổ chức tín dụng cần phải xây dựng được một hệ thống thu thập, xử lý và lưu trữ
đầy đủ các thông tin về tình hình hoạt động, xu hướng phát triển chung của các ngành kinh tế,
các thành phần kinh tế, và tiến tới xây dựng hệ thống thông tin chi tiết về những đối tượng khách
hàng cụ thể nhằm đáp ứng nhu cầu tra cứu thông tin cho hoạt động tín dụng và các hoạt động
khác.
Trong điều kiện hiện nay khi nền kinh tế phát triển theo cơ chế mở, các tổ chức kinh tế
cũng theo đó mở rộng sang bất kỳ ngành nghề sản xuất kinh doanh nào, miễn là họ thu được lợi
nhuận. Và với mục đích thực hiện các cơ hội đó, các tổ chức kinh tế vì không đủ tiềm lực tài
chính nên đã không ngần ngại đến gõ cửa ngân hàng. Thậm chí một dự án, công trình, một bộ hồ
sơ hay một bộ hoá đơn chứng từ được mang đi vay tại nhiều tổ chức tín dụng. Bởi vậy đã đến lúc
các TCTD nên có những biện pháp cùng nhau xây dựng mối liên hệ thông tin; xây dựng mối liên
hệ giữa các NHTM với nhau, giữa các ngân hàng với các định chế tài chính phi ngân hàng và các
định chế tài chính khác.
Làm được điều này sẽ giúp các TCTD ở khía cạnh:
• Có được những thông tin quý báu về nhìn nhận đánh giá các khách hàng đúng đắn hơn.
• Ngăn ngừa sự ham muốn mưu lợi bất chính của khách hàng.
• Nâng cao nghiệp vụ thông tin giữa các bộ phận chuyên môn của các TCTD với nhau.
• Tạo thêm năng lực cạnh tranh với các tổ chức tài chính nước ngoài khi Việt Nam bước vào hội
nhập.
• Làm thống nhất trong nghiệp vụ cho vay hay chính sách tín dụng hoặc chính sách lãi suất nhằm
giảm bớt sự biến động không nên có trên thị trường tiền tệ.
 Qua những đề xuất trên tôi xin kiến nghị PVFC - HCM nên nghiên cứu phát triển các gói
dịch vụ tài chính dành riêng cho khối doanh nghiệp vừa và nhỏ. Vì đây là một thị trường tiềm
2
Luận văn tốt nghiệp: Phân Tích & Thẩm định hồ sơ vay vốn của Công ty CPSG INTIMEX
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

năng rất lớn và các tổ chức tài chính vẫn chưa đánh giá đúng tầm quan trọng của thị phần này.
Cụ thể là để gia tăng dư nợ ở khu vực này thì PVFC – HCM cần có những hỗ trợ thích hợp cho
khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ, đối tượng này thường thiếu vốn lưu động và tài sản đảm
bảo. Do đó nếu xem tài sản thế chấp là tất cả sẽ gây nhiều khó khăn cho những khách hàng này,
họ sẽ không tiếp cận được nguồn vốn tín dụng từ phía ngân hàng. Đây cũng đang là thực trạng
chung của đa số các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam. Một bên là áp lực phải đổi mới để
cạnh tranh và tồn tại, một bên là áp lực từ việc thiếu nguồn tín dụng tài trợ, hai gọng kìm đã đẩy
nhiều doanh nghiệp vào tình cảnh khốn khó. Thiết nghỉ nếu Ngân hàng nghiên cứu và phát triển
và phát triển các giải pháp như xây dựng các công cụ thẩm định và quản trị rủi ro tiên tiến hơn
để việc định giá và đánh giá năng lực vay vốn của doanh nghiệp được hiệu quả hơn thì rủi ro tín
dụng sẽ được hạn chế do đó giảm tính quan trọng của việc bảo đảm bằng tài sản. Bên cạnh đó
các cán bộ tín dụng luôn theo sát cập nhật các thông tin về các yếu tố tác động đến kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp như: thị phần, chính sách pháp luật, giá cả đầu ra và đầu vào, tỷ giá,
lạm phát, xu hướng ngành… Tức vừa đảm bảo công tác kiểm tra, giám sát, vừa tư vấn cho
doanh nghiệp về tình hình tài chính thì sẽ tăng cường được khả năng trả nợ của doanh nghiệp,
lúc này tài sản đảm bảo chỉ còn đóng vai trò thứ yếu trong quan hệ tín dụng.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Thái Văn Đại (2007). Bài giảng – Nghiệp Vụ Ngân Hàng. Trường Đại học Cần Thơ.
2. Nguyễn Minh Kiều (2006). Nghiệp Vụ Ngân Hàng. NXB Thống kê. TP.HCM.
3. Nguyễn Minh Kiều (2007). Tín Dụng Và Thẩm Định Tín Dụng Ngân Hàng. NXB Tài chính.
TP.HCM.
4. Nguyễn Quang Thu (2007). Quản Trị Căn Bản Tài Chính. NXB Thống kê. TP.HCM.
5. Nguyễn Văn Tiến (2001). Đánh Giá Và Phòng Ngừa Rủi Ro Trong Kinh Doanh Ngân Hàng.
NXB Thống kê. TP.HCM.
6. Hồ Diệu (2000). Tín Dụng Ngân Hàng. NXB Thống kê. TP.HCM.
(*) PHỤ LỤC 1
3
Luận văn tốt nghiệp: Phân Tích & Thẩm định hồ sơ vay vốn của Công ty CPSG INTIMEX
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BẢNG TÓM LƯỢC “BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN”

31/12/2005 - 30/09/2007
Đ.vị: 1000 VNĐ
TÀI SẢN
MS 2005 2006 30/09/2007
A. TSLĐ & ĐẦU TƯ NGẮN HẠN 100 11.361.521 45.201.964 36.789.988
I. Tiền 110 135.108 660.729 637.610
1. Tiền mặt tại quỹ 111 1.233 10.321 119.560
2. Tiền gửi ngân hàng 112 133.875 650.408 518.050
3. Tiền đang chuyển 113
II. Các khoản đầu tư ngắn hạn 120
III.Các khoản phải thu 130 7.030.919 23.921.059 6.290.142
1. Phải thu khách hàng 131 5.186.500 15.935.046 4.517.542
2. Trả trước cho người bán 132 1.017.000 7.415.955 934.750
3. VAT được khấu trừ 133 152.479 527.842 784.498
4. Phải thu nội bộ 134
5. Các khoản phải thu khác 137 674.940 42.216 53.352
6. Dự phòng các khoản phải thu 139
IV. Hàng tồn kho 140 3.705.228 19.739.063 29.184.554
1. Hàng mua đang đi trên đường 141
2. Nguyên liệu vật liệu tồn kho 142
3. Công cụ dụng cụ tồn kho 143
4. Chi phí SXKD dở dang 144
5. Thành phẩm tồn kho 145 19.739.063 27.786.875
6. Hàng hoá tồn kho 146 3.705.228
7. Hàng gửi bán 147 1.397.679
8. Dự phòng giảm giá hàng hoá
tồn kho 149
V. Tài sản lưu động khác 150 490.266 881.113 677.682
1. Tạm ứng 151 10.047
2. Chi phí trả trước 152

3. Chi phí chờ kết chuyển 153 4.750
4. Tài sản thiếu chờ xử lý 154
5. Ký quỹ, ký cược ngắn hạn 155 490.266 881.113 662.885
VI. Chi sự nghiệp 160
(*) BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (tt)
TÀI SẢN
MS 2005 2006 30/09/2007
B. TSCĐ & ĐẦU TƯ DÀI HẠN 200 0 478.839 1.211.987
4
Luận văn tốt nghiệp: Phân Tích & Thẩm định hồ sơ vay vốn của Công ty CPSG INTIMEX
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
I. Tài sản cố định 210 0 478.839 1.211.987
1. Tài sản cố định hữu hình 211 0 478.839 1.211.987
- Nguyên giá 212 719.786 2.168.769
- Giá trị hao mòn luỹ kế 213 (240.947) (956.782)
2. Tài sản cố định thuê tài chính 214 0
- Nguyên giá 215
- Giá trị hao mòn luỹ kế 216
- Nguyên giá 215
- Giá trị hao mòn luỹ kế 216
3. Tài sản cố định vô hình 217 0 0 0
- Nguyên giá 218
- Giá trị hao mòn luỹ kế 219
- Nguyên giá 218
- Giá trị hao mòn luỹ kế 219
II. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 220 0 0 0
1. Đầu tư chứng khoán dài hạn 221
2. Góp vốn liên doanh 222
3. Các khoản đầu tư dài hạn khác 228
4. Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn 229

III. Xây dựng cơ bản dở dang (TK241) 230
IV. Ký quỹ ký cược dài hạn 240
V. Chi phí trả trước dài hạn 241
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
25
0
11.361.521 45.680.803 38.001.975
(*) BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (tt)
NGUỒN VỐN
MS 2005 2006 30/09/2007
A. NỢ PHẢI TRẢ 300 11.261.276 44.351.107 36.136.045
I. Nợ ngắn hạn 310 11.239.019 44.351.107 36.136.045
1. Vay ngắn hạn 311 6.177.527 12.157.787 17.454.583
2. Nợ dài hạn đến hạn trả 312
3. Phải trả cho người bán 313 3.401.763 20.001.700 11.534.618
4. Người mua trả tiền trước 314 1.356.909 6.350.613 5.115.016
5. Thuế, các khoản phải nộp NN 315 109.128 200.464 332.880
6. Phải trả công nhân viên 316 163.143 1.583 371.739
7. Phải trả nội bộ 317 30.549 3.605.652 1.308.547
8. Phải trả, phải nộp khác 318 2.033.308 18.662
II. Nợ dài hạn 320 0 0 0
1. Vay dài hạn 321
2. Nợ dài hạn khác 322
5
Luận văn tốt nghiệp: Phân Tích & Thẩm định hồ sơ vay vốn của Công ty CPSG INTIMEX
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
III. Nợ khác 330 22.257 0 0
1. Chi phí phải trả 331 22.257
2. Tài sản thừa chờ xử lý 332
3. Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn 333

B. NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU 400 100.245 1.329.696 1.865.930
I. Nguồn vốn quỹ 410 100.245 1.329.696 1.865.930
1. Nguồn vốn kinh doanh 411 1.028.596 1.865.930
2. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 412
3. Chênh lệch tỷ giá 413
4. Quỹ đầu tư phát triển 414
5. Quỹ dự phòng tài chính 415
6. Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc 416
7 - Lãi chưa phân phối 417 100.245 301.100
8 - Quỹ khen thưởng phúc lợi 418
9 - Nguồn vốn đầu tư XDCB 419
II. Nguồn kinh phí 420 0 0 0
1. Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc 421
2. Quỹ khen thưởng và phúc lợi 422
3. Quỹ quản lý cấp trên 421
4. Nguồn kinh phí sự nghiệp 422
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 430 11.361.521 45.680.803 38.001.975
(*) PHỤ LỤC 2
BẢNG TỔNG HỢP “BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH”
CỦA CTY CPSG INTIMEX 2005 – 30/09/2007
CHỈ TIÊU MS 2005 2006 30/09/2007
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01
9.886.79
4
95.486.39
1 113.063.392
Trong đó doanh thu hàng xuất khẩu 01 - 11.453.049 110.856.743
Các khoản giảm trừ (03 = 05 + 06 + 07) 03 - - -
- Chiết khấu thương mại 05 - - -
-Giảm giá hàng bán 06 - - -

-Hàng bán bị trả lại 07 - - -
- Thuế tiêu thụ đặc biệt. thuế xuất khẩu
phải nộp 08 - - -
1. Doanh thu thuần về bán hàng và cung 10 9.886.7 95.486.3 113.06
6
Luận văn tốt nghiệp: Phân Tích & Thẩm định hồ sơ vay vốn của Công ty CPSG INTIMEX
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
cấp dịch vụ (10 = 01- 03) 94 91 3.392
2. Giá vốn hàng bán 11
9.494.73
0
92.548.97
9 109.376.390
3. Lợi nhuận gộp bán hàng và cung cấp
dịch vụ (20 = 10 - 11) 20
392.0
64
2.937.4
12
3.687.0
02
4. Doanh thu hoạt động tài chính 21 19.551 35.982 118.583
5. Chi phí tài chính 22 69.957 932.979 1.137.467
- Trong đó lãi vay phải trả 23 59.387 673.339 -
6. Chi phí bán hàng 24 77.693 761.734 1.240.666
7. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 163.735 929.402 1.173.462
8. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
[30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)] 30
100.230 349.279 253.990
9. Thu nhập khác 31 15.661 20.240 174.508

10. Chi phí khác 32 - 50.050 -
11. Lợi nhuận khác (40 = 31- 32) 40 15.661 (29.810) 174.508
12. Tổng lợi nhuận trước thuế
(50 = 30 + 40) 50 115.891 319.469 428.498
13. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 51 28.069 84.308 119.979
14. Lợi nhuận sau thuế (60 = 50 - 51) 60 87.822 235.161 308.519
EBIT 175.278 992.808 428.498
Đơn vị: 1000 VNĐ
Ngành Phân ngành Hoạt động
Nông,
lâm,
ngư
nghiệp
Nông nghiệp Trồng cây, cung cấp giống cây trồng; Nuôi động vật, cung cấp giống vật nuôi
Lâm nghiệp
Trồng rừng, cây phân tán; nuôi rừng, chăm sóc tự nhiên; khai thác và chế biến gỗ lâm sản tại
rừng; thu nhặt sản phẩm hoang dã; khai thác gỗ.
Ngư nghiệp
Đánh bắt, ươm, nuôi trồng thủy sản và các dịch vụ liên quan
Xây
dựng
Vật liệu xây dựng
Sản xuất nguyên vật liệu phục vụ cho công trình xây dựng như xi măng, bê tong, dàn giáo,
khung sơn, kính, các vật liệu dựng trần và sàn, thiết bị nhà bếp & nhà tắm, điều hòa trung
tâm, hệ thống nước.…
Xây dựng công trình
Xây dựng công trình hoặc hạng mục công trình; cung cấp dịch vụ cho công ty xây dựng như
nhà thầu phụ về kiến trúc, thợ nề, đường điện, nước, hoàn thiện công trình; cho thuê thiết bị
xây dựng hoặc thiết bị phá dỡ có kèm người điều khiển,…
Thươn

g mại,
dịch vụ
Thương mại
Bán buôn, đại lý, bán lẻ các loại: nông – lâm – thủy sản; động vật; đồ dùng & thiết bị cá
nhân – gia đình – nơi làm việc; thực phẩm & đồ uống; phương tiện vận chuyển, nguyên vật
liệu,…
Dịch vụ
Khách sạn, nhà hàng, văn phòng, kho bãi; ăn uống; du lịch; giải trí; phương tiện truyền
thông; vận tải; bưu chính viễn thông; công nghệ thông tin; y tế; giáo dục.
Công Năng lượng, dầu khí, Thăm dò, khai thác, chiết xuất, tinh chế, sản xuất dầu khí, các loại than, khoáng sản; các nhà
7

×