Tải bản đầy đủ (.doc) (200 trang)

Luận án tiến sỹ - Kế toán quản trị doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong các công ty Điện lực phía Bắc Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 200 trang )

i
MỤC LỤC
MỤC LỤC................................................................................................................. i
DANH MỤC VIẾT TẮT......................................................................................... v
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ.................................vi
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................. viii
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu.................................................................. 1
2. Tổng quan nghiên cứu....................................................................................... 3
3. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................... 14
4. Câu hỏi nghiên cứu......................................................................................... 15
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................... 16
6. Phương pháp nghiên cứu................................................................................. 17
7. Đóng góp của luận án về mặt lý luận và thực tiễn........................................... 21
8. Kết cấu luận án................................................................................................ 21
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TỐN QUẢN TRỊ DOANH THU,
CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP.............22
1.1 KHÁI QUÁT VỀ KẾ TỐN QUẢN TRỊ DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP...............................22
1.1.1 Bản chất kế toán quản trị doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp....................................................................................................... 22
1.1.2 Vai trị kế tốn quản trị doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong việc
thực hiện chức năng quản lý ở doanh nghiệp...................................................... 25
1.2 NỘI DUNG KẾ TỐN QUẢN TRỊ DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ
KINH DOANH TRONG MỐI QUAN HỆ VỚI CÁC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ

27
1.2.1 Kế toán quản trị doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh phục vụ chức
năng lập kế hoạch................................................................................................ 27
1.2.2 Kế toán quản trị doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh phục vụ chức
năng tổ chức thực hiện........................................................................................ 37




ii
1.2.3 Kế tốn quản trị doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh phục vụ chức
năng kiểm tra, đánh giá....................................................................................... 49
1.2.4 Kế tốn quản trị doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh phục vụ chức
năng ra quyết định............................................................................................... 57
1.2.5 Kế tốn quản trị doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong môi trường
ứng dụng hệ thống ERP...................................................................................... 62
1.3 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THỰC HIỆN KẾ TỐN QUẢN
TRỊ DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG
DOANH NGHIỆP............................................................................................. 66
1.3.1 Nhân tố bên trong....................................................................................... 66
1.3.2 Nhân tố bên ngoài...................................................................................... 68
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1...................................................................................... 72
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC CƠNG TY ĐIỆN LỰC PHÍA
BẮC VIỆT NAM................................................................................................... 73
2.1 TỔNG QUAN VỀ CÁC DOANH NGHIỆP ĐIỆN LỰC VIỆT NAM.....73
2.1.1 Khái quát chung về ngành Điện lực Việt Nam........................................... 73
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển về các doanh nghiệp Điện Lực Việt Nam 74

2.1.3 Đặc điểm cơ cấu tổ chức quản lý của tổng công ty và các công ty trực thuộc
điện lực phía Bắc Việt Nam................................................................................ 76
2.1.4 Chức năng nhiệm vụ của các cơng ty điện lực phía Bắc Việt Nam............81
2.1.5 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh điện ảnh hưởng đến kế tốn quản
trị doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại các cơng ty điện lực phía Bắc
Việt Nam............................................................................................................. 82
2.2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÁC CƠNG TY ĐIỆN LỰC PHÍA BẮC

VIỆT NAM........................................................................................................ 91
2.2.1 Thực trạng kế tốn quản trị doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh phục
vụ chức năng lập kế hoạch.................................................................................. 93


iii
2.2.2 Thực trạng kế toán quản trị doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh phục
vụ chức năng tổ chức thực hiện......................................................................... 107
2.2.3 Thực trạng kế toán quản trị doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh phục
vụ chức năng kiểm tra, đánh giá........................................................................ 119
2.2.4 Thực trạng kế tốn quản trị doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh phục
vụ chức năng ra quyết định............................................................................... 127
2.3 ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ ĐẾN THỰC HIỆN KẾ TOÁN
QUẢN TRỊ DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÁC CƠNG TY ĐIỆN LỰC PHÍA BẮC VIỆT NAM.................................129
2.3.1 Nhân tố bên trong................................................................................... 129
2.3.2 Nhân tố bên ngoài.................................................................................... 134
2.4 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KẾ TỐN QUẢN TRỊ DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÁC CÔNG TY ĐIỆN LỰC
PHÍA BẮC VIỆT NAM.................................................................................. 136
2.4.1 Những kết quả đạt được........................................................................... 136
2.4.2 Những hạn chế và nguyên nhân dẫn đến hạn chế về kế tốn quản trị doanh
thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong các công ty điện lực phía Bắc Việt
Nam……........................................................................................................... 140
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.................................................................................... 146
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KẾ TỐN QUẢN TRỊ DOANH
THU, CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC CÔNG TY
ĐIỆN LỰC PHÍA BẮC VIỆT NAM.................................................................. 147
3.1 MỤC TIÊU, ĐỊNH HƯỚNG, CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NGÀNH
ĐIỆN................................................................................................................ 147

3.1.1 Mục tiêu phát triển ngành Điện................................................................ 147
3.1.2 Định hướng phát triển ngành điện............................................................ 149
3.1.3 Chiến lược phát triển ngành điện.............................................................. 150


iv
3.2 U CẦU HỒN THIỆN VỀ KẾ TỐN QUẢN TRỊ DOANH THU,
CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC CƠNG TY ĐIỆN
LỰC PHÍA BẮC VIỆT NAM......................................................................... 151
3.3 GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KẾ TỐN QUẢN TRỊ DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC CƠNG TY ĐIỆN LỰC
PHÍA BẮC VIỆT NAM.................................................................................. 154
3.3.1 Hoàn thiện về tăng cường phân cấp quản lý trong các cơng ty điện phía Bắc
Việt Nam phục vụ cho thực hiện kế toán quản trị.............................................. 154
3.3.2 Hồn thiện kế tốn quản trị doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh phục
vụ chức năng lập kế hoạch................................................................................ 157
3.3.3 Hồn thiện kế tốn quản trị doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh phục
vụ chức năng tổ chức thực hiện......................................................................... 160
3.3.4 Hồn thiện kế tốn quản trị doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh phục
vụ chức năng kiểm tra, đánh giá........................................................................ 169
3.3.5 Hoàn thiện kế tốn quản trị doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh phục
vụ chức năng ra quyết định............................................................................... 179
3.3.6 Hồn thiện kế tốn quản trị doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong
mơi trường ứng dụng hệ thống ERP.................................................................. 180
3.4 ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KẾ TỐN
QUẢN TRỊ DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH
TRONG CÁC CƠNG TY ĐIỆN LỰC PHÍA BẮC VIỆT NAM..................182
3.4.1 Về phía Nhà nước..................................................................................... 183
3.4.2 Về phía Hiệp hội nghề và các cơ sở đào tạo KTQT.................................183
3.4.2 Về phía các cơng ty điện lực phía Bắc Việt Nam.....................................184

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.................................................................................... 186
KẾT LUẬN.......................................................................................................... 187
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CƠNG BỐ CỦA TÁC GIẢ......................188
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO (APA 6th)................................................190


v
DANH MỤC VIẾT TẮT

Phần tiếng Việt
BCTC
CP
CP NVLTT
CP NCTT
CP SXC
CP BH
CP QLDN
DT
ĐL
KQKD
KTQT
LN

Báo cáo tài chính
Chi phí
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân cơng trực tiếp
Chi phí sản xuất chung
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp

Doanh thu
Điện lực
Kết quả kinh doanh
Kế tốn quản trị
Lợi nhuận

Phần tiếng nước ngồi
ABC
ACCA
BSC
CIMA

Activity Based Cost/Costing
Quản trị chi phí dựa trên hoạt động
AssociationofCharteredCertifiedAccountants
Hiệp hội kế tốn cơng chứng Anh Quốc
Balanced ScoreCard
Thẻ điểm cân bằng
Chartered Institute of Management Accountants Hiệp hội kế
tốn quản trị cơng chứng Anh Quốc VietnamElectricity

EVN
ERP

Tập đoàn điện lực Việt Nam
Enterprise Resource Planning
Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp

FPTS


FPT Securities Joint Stock Company

ICAEW
ROI
WTO

Cơng ty cổ phần chứng khốn FPT
Institute of Chartered Accountants in England and Wales
Viện kế tốn cơng chứng Anh và xứ Wales Return on
Investment
Lợi nhuận từ khoản đầu tư
World Trade Organization
Tổ chức thương mại thế giới


vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Các chức năng cơ bản của quản lý......................................................... 25
Sơ đồ 1.2: Trình tự lập dự tốn cấp cơ sở................................................................31
Sơ đồ 1.3: Trình tự lập dự tốn cấp cao...................................................................32
Sơ đồ 1.4: Trình tự lập dự tốn kết hợp...................................................................33
Sơ đồ 1.5: Q trình phân tích biến động doanh thu, chi phí và kết quả KD...........52
Sơ đồ 1.6: Quá trình ra quyết định..........................................................................58
Sơ đồ 1.7: Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp..................................... 655
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức tổng công ty điện lực Miền Bắc......................................76
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức tổng công ty điện lực Hà Nội..........................................78
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của các công ty điện lực trực thuộc............................80
Sơ đồ 2.4: Quy trình kinh doanh điện năng........................................................... 876
Sơ đồ 2.5: Tổ chức quy trình thực hiện ghi chỉ số cơng tơ....................................887

Sơ đồ 2.6: Tổ chức quy trình thực hiện lập hóa đơn tiền điện...............................898
Sơ đồ 2.7: Tổ chức quy trình thu tiền điện............................................................ 909
Sơ đồ 2.8: Nhận diện phân loại chi phí tại các cơng ty điện................................ 1098
Sơ đồ 2.9: Tổ chức quy trình ghi nhận doanh thu điện tại các cơng ty điện........1165
Sơ đồ 2.10: Tình hình kiểm sốt chi phí.............................................................. 1209
Sơ đồ 2.11: Tình hình kiểm sốt doanh thu....................................................... 12423
Sơ đồ 2.12: Tình hình kiểm sốt lợi nhuận........................................................ 12625
Sơ đồ 3.1: Lộ trình chiến lược phát triển của EVN............................................. 1509
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ trung tâm trách nhiệm tại các cơng ty điện lực phía Bắc..........1565
Sơ đồ 3.3: Quy trình thu nhận thơng tin q khứ............................................... 16160


vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Bảng tổng hợp dự toán kinh phí sửa chữa lớn....................................... 976
Bảng 2.2: Định mức khốn chi phí văn phịng phẩm............................................. 998
Bảng 2.3: Định mức chi phí điện thoại.................................................................. 998
Bảng 2.4: Định mức chi phí hội nghị, tiếp khách................................................ 1009
Bảng 2.5: Định mức chi phí điện nước................................................................ 1009
Bảng 2.6: Hệ thống tài khoản tại các công ty Điện lực phía Bắc Việt Nam.........1221
Bảng 2.7: Hệ thống tài khoản doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại các cơng
ty Điện lực phía Bắc Việt Nam............................................................................ 1221
Bảng 2.8: Bảng phân tích kiểm sốt chi phí...................................................... 12221
Bảng 3.1: Thông tin sản lượng điện thương phẩm và chi phí bằng tiền khác phát
sinh tại cơng ty TNHH Điện lực Nam Định...................................................... 12262
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Đơn giá bán điện của một số nước.................................................. 1487
Biểu đồ 3.2: Thực trạng Cung – Cầu điện năng................................................... 1498

DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình 1.1: Hệ thống kế tốn trách nhiệm trong mối quan hệ cơ cấu quản lý............54
Hình 2.1: Chuỗi sản xuất - cung ứng điện năng của ngành công nghiệp điện lực...73
Hình 2.2: Thực trạng kế tốn quản trị doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại
các cơng ty Điện lực phía Bắc Việt Nam.................................................................91
Hình 2.3: Cấu trúc tài khoản tại các cơng ty Điện lực phía Bắc Việt Nam............110


viii
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tôi với sự hướng dẫn của
TS. Thái Bá Cơng và TS. Hồng Văn Ninh. Các số liệu, kết quả trong luận án là
trung thực và chưa từng cơng bố trong bất cứ cơng trình nào khác. Đồng thời những
phần kế thừa, tham khảo cũng như tham chiếu đều được trích dẫn đầy đủ và ghi rõ
nguồn trong danh mục các tài liệu tham khảo.
Tác giả luận án

Trần Thị Nga


ix

LỜI CẢM ƠN

Tác giả xin bày tỏ sự cảm ơn tới các Thầy, Cơ Khoa Kế tốn - Học Viện Tài
Chính đã giúp đỡ tác giả trong q trình học tập và nghiên cứu.
Tác giả xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc tới TS. Thái Bá Công và TS. Hồng
Văn Ninh đã tận tình hướng dẫn tác giả trong suốt quá trình thực hiện luận án.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình và quý báu đến nhà quản
lý, ban kế toán, ban nhân sự, ban kế hoạch, ban vật tư… tại các công điện lực thuộc
Tổng công ty Điện lực Miền Bắc và Tổng công ty Điện lực Hà Nội đã giúp đỡ tác

giả trong quá trình khảo sát, phiếu điều tra và thu thập tài liệu.
Đồng thời, tác giả xin bày tỏ sự cảm ơn tới Ban lãnh đạo Khoa Kế toán Kiểm tốn trường Đại Học Cơng nghiệp Hà Nội, những người thân trong gia đình
đã ln tạo điều kiện, động viên, giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập và thực
hiện luận án.


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Ngày nay, cùng với sự phát triển cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, nền
kinh tế nước ta đang trên đà phát triển mạnh mẽ, đời sống xã hội không ngừng được
nâng cao; các khu đô thị, dân cư cũng như các khu cơng nghiệp xuất hiện ngày càng
nhiều, địi hỏi việc cung cấp điện cho các hộ tiêu thụ phải đảm bảo các chỉ tiêu về
mặt kinh tế, cung cấp điện an toàn, liên tục; đảm bảo chất lượng điện tốt cũng như
đảm bảo tính linh hoạt của hệ thống điện. Tập đồn Điện lực Việt Nam (EVN) có
ngành, nghề kinh doanh chính là: Sản xuất, truyền tải, phân phối và kinh doanh mua
bán điện năng. Thực hiện nhiệm vụ cung cấp điện cho nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của đất nước. EVN hiện có 05 tổng công ty điện lực kinh doanh điện năng
đến khách hàng là: Tổng công ty Điện Lực Miền Bắc (EVN NPC), tổng công ty
Điện lực Miền Trung (EVN CPC), tổng công ty Điện lực Miền Nam (EVN SPC),
tổng công ty Điện lực TP. Hà Nội (EVN HaNoi), tổng công ty Điện lực TP. Hồ Chí
Minh (EVN HCMC). Trong đó, phía Bắc gồm: EVN NPC và EVN HaNoi.
Khi Việt Nam đã hội nhập nền kinh tế Thế giới (WTO), yêu cầu đổi mới ngành
điện, thay đổi cơ chế vận hành thị trường điện ngày càng trở nên cấp bách để hướng
đến thị trường điện phân phối cạnh tranh vào năm 2022. Vị thế độc quyền của các
công ty phân phối điện dần được xóa bỏ, mơi trường kinh doanh điện ngày càng khó
khăn, nguy cơ cạnh tranh với các đối thủ trên thị trường điện ngày càng cao. Chính
vì vậy, địi hỏi cần phải xây dựng và quản lý vận hành tốt hệ thống lưới điện nói
chung và hệ thống lưới điện phân phối nói riêng nhằm đảm bảo cung cấp điện cho
khách hàng, nâng chất lượng dịch vụ điện, tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh, hiệu
quả sử dụng điện và tính cạnh tranh trong việc cung cấp điện cho khách hàng.

Theo lộ trình phát triển thị trường điện (Quyết định 63/2013/QĐ-TTg của Thủ
tướng Chính phủ), khâu kinh doanh bán lẻ điện sẽ được tách ra khỏi khâu phân phối
điện khi triển khai thị trường bán lẻ điện cạnh tranh, bắt đầu từ năm 2021. Khi đó,
các đơn vị kinh doanh bán lẻ điện sẽ cạnh tranh với nhau và với các công ty cổ phần


2
tư nhân khác bán điện cho khách hàng. Vì thế, địi hỏi các cơng ty điện lực cần tách
bạch về tổ chức bộ máy; về xây dựng riêng biệt các khoản định mức, dự tốn, các
khoản mục chi phí hiện nay đang dùng chung cho hoạt động phân phối và bán lẻ
điện… Trước áp lực cạnh tranh và yêu cầu nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh, do đó việc sử dụng các cơng cụ quản lý trong đó có kế tốn có vai trị
rất quan trọng nhằm quản trị tách bạch các khoản mục về doanh thu, về chi phí, về
kết quả kinh doanh của hoạt động phân phối điện và kinh doanh bán lẻ điện.
Mặt khác, các cơng ty điện lực cũng gặp phải những khó khăn khơng nhỏ
trong q trình hoạt động làm cho tỷ lệ điện thương phẩm thất thốt khơng nhỏ; tỷ
lệ thu tiền còn ứ đọng; việc tiếp nhận phản ánh khách hàng rất nhiều; việc điều phồi
cung cấp điện cũng gặp nhiều khó khăn mang tính thời vụ do đặc điểm của các loại
nguồn điện và các hộ tiêu thụ... Từ đó thơng tin kế tốn nói chung, đặc biệt là thơng
tin về chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp này đóng vai
trị quan trọng cung cấp các thơng tin phục vụ q trình quản lý và điều hành trong
các doanh nghiệp.
Nghiên cứu vận dụng kế tốn quản trị doanh thu, chi phí và kết quả kinh
doanh trong các doanh nghiệp nói chung và tại các doanh nghiệp phân phối điện nói
riêng ở Việt Nam hiện nay còn những hạn chế nhất định. Ngày 12 tháng 06 năm
2006 Bộ tài chính đã ban hành thơng tư số 53/2006/TT-BTC về việc: “Hướng dẫn
áp dụng kế toán quản trị trong doanh nghiệp”. Tuy nhiên hiện nay hệ thống kế tốn
doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp thuộc EVN hiện nay
mới chỉ tập trung vào kế tốn tài chính để lập các Báo cáo tài chính là chủ yếu, chưa
quan tâm đến hệ thống kế tốn quản trị (KTQT). Việc thiếu thơng tin kế tốn kế

tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh dưới góc độ KTQT ảnh
hưởng đến lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, kiểm tra, đánh giá và ra quyết định trong
nội bộ doanh nghiệp.
Xuất phát từ những lý do trên, tác giả chọn đề tài: “Kế tốn quản trị doanh
thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong các cơng ty Điện Lực phía Bắc Việt Nam”
để nghiên cứu.


3
2. Tổng quan nghiên cứu
Trong thời gian vừa qua, có khá nhiều các nghiên cứu trong và ngoài nước
nghiên cứu về các vấn đề liên quan đến KTQT nói chung, KTQT doanh thu, chi phí
và kết quả kinh doanh nói riêng cho thấy đó là vấn đề tính thời sự, ý nghĩa cả về lý
luận và thực tiễn. Luận án nghiên cứu tổng quan theo các nhóm vấn đề sau: (1)-Các
nghiên cứu về lý luận chung của KTQT; (2)-Các nghiên cứu về KTQT doanh thu,
chi phí và kết quả kinh doanh; (3)-Các nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến
thực hiện KTQT.
Các nghiên cứu về lý luận chung của kế toán quản trị
Các vấn đề lý luận chung của KTQT được luận án tổng quan bao gồm: Khái
niệm, bản chất của KTQT, vai trò, đối tượng KTQT và các nội dung của KTQT.
Về khái niệm và bản chất của KTQT, có rất nhiều nghiên cứu liên quan đến
quan điểm về KTQT. Trước những năm 1950, chưa có các nghiên cứu tiếp cận về
KTQT độc lập, các nghiên cứu giai đoạn này bàn về KTQT chi phí (sau này được
coi là một bộ phận của KTQT) (theo nghiên cứu của Parker, 1969; Johnson, 1981;
Johnson & Kaplan, 1987). Giai đoạn từ năm 1950 đến năm 1970 (giai đoạn của
KTQT truyền thống), giai đoạn này ghi nhận những quan điểm đầu tiên về KTQT.
Simon (1954) đã chỉ ra là thông tin KTQT được sử dụng để phục vụ nhà quản trị
thực hiện ba chức năng chính, bao gồm: Xác định kết quả hoạt động, đánh giá hiệu
quả và giải quyết các vấn đề phát sinh trong điều hành; nghiên cứu sau đó của
Parker (1969) về KTQT cũng đã bàn về khái niệm KTQT dưới góc độ theo KTQT

chi phí đã có định hướng về cung cấp thông tin cho các nhà quản trị khơng hướng
theo là một bộ phận của kế tốn tài chính như lịch sử ban đầu. Giai đoạn từ sau năm
1970 cho đến nay, KTQT đã có sự phát triển mạnh mẽ dẫn đến khái niệm, quan
điểm về KTQT ngày càng hồn thiện. Có nhiều quan điểm về KTQT và các quan
điểm này biến đổi theo thời gian cho phù hợp với nhu cầu thông tin của nhà quản trị
trong từng giai đoạn lịch sử. Thay vì quan điểm KTQT phải đáp ứng nhu cầu của
nhà quản trị trong việc xác định lãi/lỗ của doanh nghiệp; giúp nhà quản trị thực hiện
các hoạt động điều hành mang tính tác nghiệp ngắn hạn của những năm trước 1970,


4
KTQT trong giai đoạn này đã xem xét đến việc cần phải cung cấp thơng tin để nhà
quản trị có những quyết định làm tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trong
dài hạn (Kaplan, 1983; Hoskin & Macve, 1988; Đoàn Xuân Tiên và ctg, 2009; Đặng
Ngọc Hùng và ctg, 2013; Kaplan và cộng sự, 2011; Lanen và cộng sự, 2013;
Horngren và cộng sự, 2014; Nguyễn Ngọc Quang và ctg, 2014; và các hiệp hội nghề
nghiệp như CIMA, ACCA, ICAEW, … ). Trong một vài thập kỉ gần đây, KTQT
được cho rằng cần phải cung cấp được thông tin cho nhà quản trị để đưa ra những
quyết định giúp doanh nghiệp có thể phát triển bền vững gắn với các vấn đề về quản
trị chiến lược, trung tâm trách nhiệm, thẻ điểm cân bằng,…(Gray và cộng sự, 2001;
Elkington, 2004; Adams và cộng sự, 2004; Gray & Milne, 2004; Henriques &
Richardson, 2004; ICAEW, 2004; Phillips, 2005; ACCA và FTSE, 2007; Brown và
cộng sự, 2009; CIMA, 2010; Schaltegger & Buritt, 2010; Collins và cộng sự, 2011;

Về vai trò, đối tượng của kế toán quản trị, giai đoạn trước những năm 1970,
KTQT chỉ đóng vai trị cung cấp thơng tin về chi phí, giá thành sản phẩm để nhà
quản trị cấp cao nhất của doanh nghiệp xác định lãi/lỗ; người làm KTQT được hiểu
như là các nhân viên kế toán chuyên tập hợp chi phí và tính tốn giá thành và có
những biểu hiện manh nha ban đầu về việc KTQT giữ vai trị quan trọng trong việc
cung cấp thơng tin phục vụ nhà quản trị hoạch định, kiểm soát, đánh giá hiệu quả và

ra quyết định và do đó các đối tượng chủ yếu của KTQT gắn liền với các yếu tố của
BCTC, đối tượng KTQT theo quan điểm truyền thống, theo đó, các đối tượng của
KTQT bao gồm: phản ánh chi tiết các yếu tố sản xuất kinh doanh; phản ánh, tính
tốn, phân bổ chi phí, giá thành; phản ánh chi tiết doanh thu và kết quả hoạt động;
phản ánh chi tiết công nợ và các khoản phải thu; tài sản và nguồn vốn nói chung; sự
vận động của vốn,… Nhìn chung, đối tượng của KTQT theo quan điểm truyền
thống là các đối tượng nằm bên trong doanh nghiệp, do doanh nghiệp kiểm soát
được (theo nghiên cứu về lịch sử phát triển của KTQT của Gliaubicas (2012) và một
số nghiên cứu khác). Sau năm 1970, KTQT ngoài việc giữ các vai trị cơ bản theo
quan điểm truyền thống thì theo quan điểm hiện đại, KTQT tham gia và đóng vai trị
nhiều hơn trong hoạch định, kiểm soát, đánh giá hiệu quả và đưa ra các


5
quyết định chiến lược để hướng doanh nghiệp tới việc nâng cao khả năng cạnh tranh
và phát triển bền vững và đối tượng KTQT trong giai đoạn này được xác định ngoài
các đối tượng theo quan điểm truyền thống ở trên, các đối tượng bên trong doanh
nghiệp còn bao gồm quy trình sản xuất, quy trình kinh doanh, các trung tâm trách
nhiệm, người lao động và bổ sung các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp như đối
thủ cạnh tranh, khách hàng, cộng đồng xung quanh và các bên có liên quan khác của
DN (Kaplan, 1983; Hoskin & Macve, 1988; Gray & Collison, 2001; Elkington,
2004; Adams và cộng sự, 2004; Gray & Milne, 2004; Henriques và Richardson,
2004; ICAEW, 2004; ACCA và FTSE, 2007; Đoàn Xuân Tiên và ctg, 2009; CIMA,
2010; Kaplan và cộng sự, 2011; Lanen và cộng sự, 2013; Horngren và cộng sự,
2014; Nguyễn Ngọc Quang và ctg, 2012; Đặng Ngọc Hùng và ctg, 2013; …)
Về nội dung của KTQT, trong lịch sử phát triển của KTQT, nội dung KTQT
thường được các nhà nghiên cứu tiếp cận theo từng nội dung cụ thể, Kaplan &
Norton (1996) nghiên cứu nội dung thẻ điểm cân bằng; Porter (2011) nghiên cứu về
chuỗi giá trị;… Một số các nghiên cứu toàn diện về nội dung KTQT Chapman &
cộng sự (2006), Abdel-Kader (2011) và các tài liệu đào tạo của CIMA, ACCA,

ICAEW. Phạm Văn Dược (1997) đề cập được những vấn đề tổng quát nội dung cơ
bản của KTQT, bao gồm: xác định, tập hợp, phân tích chi phí liên quan đến sản
phẩm nhằm mục đích chủ yếu để tính giá thành sản phẩm; lập dự tốn sản xuất,
kiểm sốt chi phí thực tế và phân tích biến động. Trong những năm gần đây, các
nghiên cứu mang tính tồn diện về KTQT bắt đầu xuất hiện tại Việt Nam (Hoàng
Văn Tưởng, 2010; Nguyễn Quốc Thắng, 2011; Vũ Thị Kim Anh, 2012; Ngụy Thu
Hiền, 2013; Nguyễn Thị Ngọc Lan, 2013; Phạm Thị Tuyết Minh, 2015; Trần Thị
Nhung, 2016; Nguyễn Bích Hương Thảo, 2016; Đỗ Thị Thu Hằng, 2016; …) với
việc tiếp cận những nội dung mới trong các nghiên cứu KTQT liên quan đến mơ
hình ABC, mơ hình chi phí mục tiêu (Target Costing), mơ hình quản trị chi phí theo
vịng đời sản phẩm (Life-Cycle Costing) và mơ hình quản trị chi phí theo kiểu
Kaizen (Kaizen Costing), thẻ điểm cân bằng, kế toán trách nhiệm và các vấn đề liên
quan đến dự toán, đo lường và đánh giá hiệu quả,...


6
Nhìn chung, các nghiên cứu về các vấn đề lý luận chung của KTQT bao gồm
khái niệm, bản chất của KTQT, vai trò, đối tượng KTQT và các nội dung của KTQT
đã được các nghiên cứu trong và ngoài nước thực hiện khá nhiều, từ những nghiên
cứu sơ khai ban đầu, các vấn đề lý luận chung của KTQT đã dần được hoàn thiện,
các vấn đề trên đã được các nhà nghiên cứu tiếp cận và được kết luận rõ ràng, đầy
đủ, khoa học hơn. Tác giả cho rằng, các vấn đề lý luận chung này về cơ bản đã hồn
thiện nên luận án sẽ khơng nghiên cứu để hồn thiện hơn khung lý thuyết mà chỉ
dừng lại ở việc tập trung vào hệ thống hóa các vấn đề lý luận chung của KTQT nói
chung và KTQT doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh nói riêng phục vụ cho
việc nghiên cứu các vấn đề thực trạng tại các đối tượng khảo sát.
Các nghiên cứu về kế toán quản trị doanh thu, chi phí và kết quả kinh
doanh
Hầu hết các nghiên cứu nước ngoài rất hiếm các nghiên cứu tổng thể về cả
doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh, các nghiên cứu tập trung sâu vào một khía

cạnh như KTQT chi phí, KTQT doanh thu. McGill and Van Ryzin (1999) đã nghiên
cứu và xem xét lịch sử bốn mươi năm nghiên cứu về quản trị doanh thu vận tải
trong công bố “Quản trị doanh thu: Tổng quan nghiên cứu và triển vọng”. Nghiên
cứu của Jeffrey & cộng sự tập trung xem xét các phát triển trong dự báo, kiểm soát
hàng tồn kho và giá cả là các khoản liên quan đến quản trị doanh thu. Shields (2005)
đã nghiên cứu các khía cạnh khác nhau về quản trị doanh thu trong “Quản trị doanh
thu: Chiến lược tăng doanh thu trong các doanh nghiệp nhỏ”; tác giả nghiên cứu các
khía cạnh khác nhau về quản trị doanh thu là một chiến lược được sử dụng trong các
công ty ở nhiều ngành nhằm tăng doanh thu bán hàng. Nghiên cứu của Huefner and
Largay III (2008) về “Vai trị của thơng tin kế toán trong quản trị doanh thu” đã chỉ
ra rằng việc thơng tin kế tốn cho việc cắt giảm chi phí để nâng cao lợi nhuận được
sử dụng rộng rãi nhưng ít nghiên cứu thực hiện chỉ ra rằng việc quản trị doanh thu
lại là bức tranh cho việc nâng cao lợi nhuận, vì thế, họ đã chỉ ra việc quản trị doanh
thu so với quản trị chi phí ảnh hưởng đến lợi nhuận như thế nào trong một doanh
nghiệp. Nhiều công bố nước


7
ngồi liên quan đến KTQT chi phí trong kiểm sốt chi phí: Chi phí mục tiêu, chi phí
Kaizen (Monden & Hamada, 1991; Kato, 1993; Dekker & Smidt, 2003; Feil & cộng
sự, 2004; Ansari & cộng sự, 2006; …). Tại Việt Nam, ngồi các nghiên cứu cụ thể
về một khía cạnh KTQT chi phí, KTQT doanh thu đã có một số các nghiên cứu tổng
thể về KTQT doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh, luận án tập trung vào tổng
quan một số nghiên cứu có tính tổng hợp này. Hà Thị Thúy Vân (2011) đã nghiên
cứu kế toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh du lịch tour tại các doanh
nghiệp du lịch trên địa bàn Hà Nội; luận án đã tiếp cận nghiên cứu các nội dung
KTQT bao gồm xác lập mơ hình quản trị chi phí, doanh thu, kết quả kinh doanh du
lịch tour, xây dựng định mức, lập dự tốn chi phí, doanh thu, kết quả kinh doanh du
lịch tour, thu thập thông tin, phân tích thơng tin cho việc ra quyết định liên quan đến
chi phí, doanh thu, kết quả kinh doanh du lịch tour phục vụ quản trị doanh nghiệp.

Nguyễn Thị Thanh Loan (2014), nghiên cứu về kế toán doanh thu, chi phí của hợp
đồng xây dựng tại các doanh nghiệp xây dựng cơng trình thủy điện ở Việt Nam;
nghiên cứu đã tập trung vào khai thác các vấn đề về chỉ tiêu quản trị doanh thu, chi
phí phục vụ mục tiêu quản trị doanh nghiệp bao gồm phục vụ mục tiêu kiểm sốt
bao gồm nhóm chỉ tiêu tổng qt, nhóm chỉ tiêu phản ánh cơ cấu chi phí, nhóm chỉ
tiêu hồ vốn, phục vụ mục tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của các trung tâm trách
nhiệm, phục vụ mục tiêu ra quyết định ngắn hạn, các vấn đề về phân loại doanh thu,
chi phí, thu thập, xử lý, hệ thống hóa và cung cấp thơng tin doanh thu, chi phí, xây
dựng định mức và và lập dự tốn; phân tích, đánh giá và cung cấp thông tin về
doanh thu, chi phí đáp ứng mục tiêu của quản trị doanh nghiệp. Trương Thanh Hằng
(2014), nghiên cứu về kế toán doanh thu, chi phí trong các doanh nghiệp kinh doanh
dịch vụ vận tải hành khách theo tuyến cố định liên tỉnh bằng ô tô tại Việt Nam; Trần
Tuấn Anh (2015), nghiên cứu về kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh chè trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Chu
Thị Bích Hạnh (2017), nghiên cứu về kế tốn doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh
dịch vụ tại các doanh nghiệp tư vấn xây dựng Việt Nam. Hầu hết các nghiên cứu
này tập trung vào kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh


8
doanh trên cả góc độ kế tốn tài chính và KTQT, trong đó, phần lớn nội dung dành
cho nghiên cứu về KTQT do đó là vấn đề mới của các doanh nghiệp Việt Nam, còn
nhiều bất cập đòi hỏi phải nghiên cứu.
Ngồi ra, các nghiên cứu riêng về khía cạnh KTQT chi phí hay các nghiên cứu
về tổ chức KTQT, tổ chức KTQT chi phí, tổ chức KTQT doanh thu, chi phí và kết
quả kinh doanh được nhiều các nhà nghiên cứu của Việt Nam quan tâm (Phạm Thị
Kim Vân, 2002; Nguyễn Vũ Việt, 2007; Văn Thị Thái Thu, 2008; Hồng Đình
Hương, 2015; Phạm Thị Tuyết Minh, 2015; Nguyễn Thị Bích Phượng, 2016; …); tổ
chức hệ thống thơng tin KTQT (Hồ Mỹ Hạnh, 2013; Lê Thị Hồng, 2016; Nguyễn
Hoàng Dũng, 2017; Nguyễn Thành Hưng, 2017; Nguyễn Thị Nga, 2017;…) tiếp

cận nghiên cứu KTQT theo quy trình thực hiện.
Tóm tại, các nghiên cứu sau đã bổ sung, hoàn thiện hơn các nghiên cứu trước
ở khía cạnh nội dung phương pháp quản trị chi phí, theo đó nhiều phương pháp
quản trị chi phí hiện đại đã được các nghiên cứu sau tiếp cận; ví dụ như phương
pháp quản trị chi phí ABC (Nguyễn Hoản, (2012); Nguyễn Thị Ngọc Lan, 2013);
phương pháp chi phí mục tiêu, phương pháp Kazien (Nguyễn Thị Mai Anh, 2014;
Đào Thúy Hà, 2015). Mặt khác, các nghiên cứu sau đã hoàn thiện hơn về xử lý các
nội dung liên quan xây dựng định mức và lập dự toán; thu nhận, xử lý và cung cấp
thông tin thực hiện cũng như cung cấp thông tin cho việc ra quyết định; các nội
dung này đã được khai thác sâu hơn, gắn trong mối liên hệ với đặc thù hoạt động
của từng lĩnh vực rõ hơn. Tuy nhiên, KTQT doanh thu, chi phí và kết quả kinh
doanh đang được nghiên cứu tập trung theo các nội dung của KTQT nhưng chưa
gắn với các chức năng quản lý doanh nghiệp nên phần nào đó chưa đầy đủ và hồn
thiện theo khung lý thuyết đã được ngày càng phát triển. Thêm vào đó, tác giả nhận
thấy, trong những năm gần đây, việc chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ thông tin
diễn ra mạnh mẽ làm thay đổi đáng kể các công cụ quản lý, tuy nhiên, phần lớn các
nghiên cứu của Việt Nam chưa tiếp cận sâu về vấn đề này, điển hình là việc thực
hiện kế toán trong điều kiện ứng dụng hệ thống ERP trong quản lý. Với cách tiếp
cận truyền thống theo các nội dung cơ bản của KTQT chưa thấy được sự ảnh hưởng


9
của công nghệ thông tin, mối quan hệ giữa các phân hệ quản lý con trong tổng thể
hệ thống quản lý kinh tế chung của tồn doanh nghiệp. Do đó, KTQT cần được xem
xét trong điều kiện mới gắn với ứng dụng hệ thống ERP trong quản lý. Mặt khác,
tác giả nhận thấy, phần lớn các nghiên cứu đã được công bố, đặc biệt là các nghiên
cứu ứng dụng về KTQT doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh của Việt Nam
chưa tiếp cận nhiều đến yếu tố kiểm sốt, đánh giá hiệu quả hoạt động. Vấn đề
thơng tin KTQT phục vụ chức năng kiểm soát, đo lường hiệu quả hoạt động được
xem là nội dung rất quan trọng của KTQT trong điều kiện hiện nay, khi mà các

doanh nghiệp phải đối mặt với các rủi ro trong điều kiện cạnh tranh ngày càng khốc
liệt, với những biến động khơng ngừng của mơi trường kinh doanh. Kiểm sốt, quản
lý tốt các hoạt động là điều kiện sống còn của các doanh nghiệp. Hầu hết các nghiên
cứu mới tập trung vào ba nhóm vấn đề cơ bản là xây dựng định mức-lập dự toán;
thu nhận, xử lý và cung cấp thơng tin; phân tích thơng tin cho việc ra quyết định.
Một số ít nghiên cứu quan tâm đến chức năng kiểm soát và đánh giá của KTQT.
Đây là vấn đề cần tiếp tục quan tâm nghiên cứu khi ứng dụng các lý thuyết về
KTQT vào thực tiễn tại các doanh nghiệp Việt Nam.
Các nghiên cứu về nhân tố ảnh hưởng đến thực hiện kế toán quản trị
Mọi tổ chức đều có hệ thống KTQT riêng và bị ảnh hưởng bởi các yếu tố bên
trong và yếu tố bên ngồi có thể thay đổi trong công nghệ hoặc thay đổi cơ sở hạ
tầng (Alleyne & Weekes-Marshall, 2011).
Chenhall (2006), đã chỉ ra trong nghiên cứu “Lý thuyết về sự phù hợp trong
nghiên cứu hệ thống kiểm sốt quản trị” có 07 nhân tố ảnh hưởng tới KTQT trong
một doanh nghiệp, bao gồm: (1)-Mơi trường bên ngồi; (2)-Cơng nghệ chung; (3)Cơng nghệ đương đại; (4)-Cấu trúc của tổ chức; (5)-Quy mô; (6)-Chiến lược phát
triển; (7)- Văn hóa. Có rất nhiều các nghiên cứu trong và ngoài nước khi nghiên cứu
về các nhân tố ảnh hưởng đến KTQT trong doanh nghiệp cụ thể:
Theo nghiên cứu Haldma and Lääts (2002) có các yếu tố bên trong và yếu tố
bên ngoài tác động đến việc thực hiện KTQT trong các doanh nghiệp sản xuất, cụ
thể là nhóm 03 nhân tố: (1)-Mơi trường làm việc, (2)-Cơng nghệ sản xuất, (3)-Cơ


10
cấu tổ chức. Nghiên cứu đã tiến hành khảo sát ở Estonia đại diện cho các lĩnh vực
khác nhau (các ngành sản xuất, cung cấp năng lượng, công nghiệp gỗ, cơng nghiệp
thực phẩm, hóa chất, kim loại, cơng nghiệp dệt may,…). Kết quả nghiên cứu cho
thấy nhân tố môi trường làm việc có tác động lớn đến thực hiện KTQT trong doanh
nghiệp sản xuất.
M. Abdel-Kader and Luther (2008) chỉ ra nhóm 07 nhân tác động đến vận
dụng thực tiễn KTQT trong các doanh nghiệp thuộc ngành công nghiệp thực phẩm

tại Vương Quốc Anh. Nghiên cứu đã khảo sát tại 48 công ty và 245 đối tượng.
Nghiên cứu đã kiểm định và phát hiện 07 nhân tố tác động đến vận dụng KTQT tại
Anh là: (1)-Nhận thức về môi trường, (2)-Quy mô doanh nghiệp, (3)-Khách hàng,
(4)-Thiết kế tổ chức phân quyền, (5)-Kỹ thuật sản xuất, (6)-Quản trị chất lượng toàn
diện, (7)-Quản trị JIT.
Subasinghe and Fonseka (2009) chỉ ra có nhóm 05 nhân tố ảnh hưởng đến việc
áp dụng thực hành KTQT trong các tổ chức kinh doanh tại Sri Lanka. Thông qua sử
dụng phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp với phương pháp nghiên
cứu định lượng, sử dụng công cụ SPSS, nghiên cứu đã khảo sát tại 22 công ty. 05
nhân tố bao gồm: (1)- Nhận thức của nhà quản trị, (2)-Tầm quan trọng của kế tốn
tài chính, (3)-Lập kế hoạch và kiểm soát theo phương pháp truyền thống, (4)-Hỗ trợ
từ văn hóa trong doanh nghiệp, (5)-Sự biến động thị trường.
Theo nghiên cứu Erserim (2012) có 03 nhân tố là: (1)-Văn hóa doanh nghiệp,
(2)-Đặc điểm tổ chức, (3)-Mơi trường bên ngoài ảnh hưởng đến việc vận dụng
KTQT trong các doanh nghiệp sản xuất ở Thổ Nhĩ Kỳ. Nghiên cứu đã được thưc
hiện tại 84 công ty thuộc lĩnh vực sản xuất ở Thổ Nhĩ Kỳ.
Theo nghiên cứu Hồ Mỹ Hạnh (2013) bằng việc sử dụng phương pháp nghiên
cứu định tính, nghiên cứu chỉ ra nhóm 03 nhân tố ảnh hưởng đến KTQT chi phí
trong doanh nghiệp sản xuất ở Việt Nam đó là: (1)-Mục tiêu, chiến lược của doanh
nghiệp và nhu cầu thơng tin KTQT chi phí từ phía nhà quản trị doanh nghiệp, (2)Đặc điểm tổ chức sản xuất, (3)-Trình độ trang bị máy móc thiết bị và trình độ nhân
viên thực hiện cơng tác kế tốn.


11
Đào Thúy Hà (2015) đã thực hiện nghiên cứu 232 đối tượng khảo sát, sử dụng
phần mềm SPSS 18.0 kiểm định và kết quả cho thấy có nhóm 04 nhân tố ảnh hưởng
đến KTQT chi phí trong doanh nghiệp sản xuất, bao gồm: (1)-Nhân tố ngành nghề
kinh doanh, (2)-Nhân tố cấu trúc mặt hàng, (3)-Nhân tố kỹ thuật, (4)-Nhân tố tổ
chức quản lý.
Theo nghiên cứu Vũ Mạnh Chiến và cộng sự (2016) có 06 nhân tố ảnh hưởng

đến việc vận dụng KTQT trong doanh nghiệp bao gồm: (1)-Nhận thức nhà quản lý
về tính hữu ích của thơng tin KTQT, (2)-Lượng thơng tin kế tốn tài chính cung cấp,
(3)- Quy mơ doanh nghiệp, (4)-Sự hiểu biết nhân viên KTQT về KTQT, (5)-Sự sẵn
sàng của công nghệ thông tin, (6)-Các yếu tố hỗ trợ như công cụ tư vấn, hội thảo
trao đổi về ứng dụng trong doanh nghiệp. Các nhân tố này đã được kiểm định từ 72
đối tượng khảo sát thông qua phần mềm SPSS 16.0.
Trần Ngọc Hùng (2016) khảo sát 290 đối tượng, phân tích dữ liệu theo phần
mềm SPSS đã chỉ ra nhóm 08 các nhân tố tác động đến việc vận dụng KTQT trong
các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam bao gồm: (1)-Quy mô doanh nghiệp, (2)Chi phí tổ chức KTQT, (3)-Văn hóa doanh nghiệp, (4)-Trình độ nhân viên KTQT,
(5)-Chiến lược kinh doanh doanh nghiệp, (6)-Mức độ sở hữu của nhà nước, (7)Mức độ cạnh tranh thị trường, (8)-Nhận thức KTQT của chủ doanh nghiệp.
Theo nghiên cứu của Amara and Benelifa (2017) có 05 nhân tố bên trong: (1)
Chiến lược, (2) Kết cấu, (3) Kích thước, (4) Hoạt động ngành, (5) Loại hình cơng ty
và nhóm 02 nhân tố bên ngồi: (1) Sự khơng chắc chắn về môi trường, (2) Thị
trường cạnh tranh ảnh hưởng đến thực hiện KTQT trong doanh nghiệp tại Tunisian.
Theo nghiên cứu Shahzadi & cộng sự (2018), nghiên cứu tại 200 công ty khác
nhau ở Pakistan, sử dụng phần mềm SPSS 21.0 kiểm định dữ liệu. Kết quả chỉ ra có
05 nhân tố bên trong: (1)-Chiến lược cạnh tranh, (2)-Cơ cấu tổ chức, (3)-Công nghệ
sản xuất tiên tiến, (4)-Quản lý chất lượng tồn diện, (5)-Quản trị JIT và nhóm 02
nhân tố bên ngồi: (1)-Sự khơng chắc chắn về mơi trường, (2)-Thị trường cạnh
tranh ảnh hưởng đến việc vận dụng KTQT tại các doanh nghiệp Pakistan.


12
Đoàn Ngọc Phi Anh and Nguyễn Thị Sương (2018) chỉ ra nhóm 04 nhân tố
ảnh hưởng đến mức độ vận dụng KTQT trong doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Đà Nẵng
là: (1)-Cạnh tranh, (2)-Phân cấp quản lý, (3)-Trình độ của các đối tượng liên quan
đến hoạt động KTQT, (4)-Ứng dụng công nghệ thông tin trong điều hành quản lý.
Theo nghiên cứu Đào Ngọc Hà (2019) có 05 nhân tố ảnh hưởng đến chất
lượng tổ chức cơng tác kế tốn tại doanh nghiệp là: (1)-Đặc điểm ngành, (2)-Hướng
dẫn có tính pháp lý, (3)-Trình độ chun mơn nhân viên kế tốn, (4)-Quan tâm đến

cơng tác kế tốn của chủ doanh nghiệp, (5)-Phương tiện, cơ sở vật chất tổ chức kế
tốn.
Ngơ Văn Lượng (2019) khảo sát gồm 78 doanh nghiệp trong lĩnh vực gia công
xuất khẩu, nghiên cứu đã sử dụng phần mềm SPSS kiểm định. Kết quả nghiên cứu
chỉ ra có 04 nhân tố ảnh hưởng đến vận dụng KTQT chi phí tại các doanh nghiệp
này, bao gồm: (1)-Năng lực chuyên môn của các nhà quản trị và đội ngũ kế toán;
(2)-Sự hiểu biết về KTQT chi phí của các nhà quản trị và đội ngũ kế tốn; (3)Doanh thu; (4)-Quy mơ tài sản.
Kết luận, trong thời gian qua đã có nhiều các cơng bố cả trong và ngồi nước
nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến thực hiện KTQT tại các các doanh
nghiệp, đặc biệt có nhiều nghiên cứu được thực hiện tại các doanh nghiệp Việt Nam
trong các lĩnh vực sản xuất kinh doanh cụ thể. Về cơ bản, tác giả nhận thấy, mặc dù
các nghiên cứu chỉ ra từ 03 đến 08 nhân tố khác nhau nhưng có sự thống nhất nhất
định trong kết quả nghiên cứu. Các nghiên cứu được thực hiện trên quy mô mẫu về
cơ bản là phù hợp, kết quả kiểm định có độ tin cậy. Vì thế, tác giả cho rằng đây
khơng phải là khoảng trống lớn cần phải có nghiên cứu đầy đủ trên quy mô rộng tại
các doanh nghiệp trong lĩnh vực phân phối và kinh doanh mua bán điện năng tại
Việt Nam vì các doanh nghiệp này về cơ bản cũng có những nét tương đồng khi
chịu ảnh hưởng của các nhân tố tác động đến việc thực hiện KTQT. Do đó, luận án
khơng tập trung tiến hành khảo sát thu thập dữ liệu, kiểm định theo phương pháp
nghiên cứu định lượng các nhân tố ảnh hưởng đến thực hiện KTQT doanh thu, chi
phí và kết quả kinh doanh mà trên cơ sở kết quả của


13
các nghiên cứu trước sẽ phân tích, luận giải để lựa chọn các nhân tố phù hợp đối với
các doanh nghiệp khảo sát trên cơ sở đối chiếu, so sánh với kết quả nghiên cứu định
tính, phỏng vấn sâu các đối tượng tại các doanh nghiệp phân phối và kinh doanh
bán lẻ điện tại khu vực phía Bắc Việt Nam.
Khoảng trống nghiên cứu
Thứ nhất, cách tiếp cận nghiên cứu kế tốn quản trị doanh thu, chi phí




và kết quả kinh doanh
Như đã phân tích ở trên, KTQT doanh thu, chi phí mặc dù đã được quan tâm
nghiên cứu nhưng vẫn cịn khoảng trống nhất định. Trong đó, phần lớn các cơng
trình nghiên cứu cơng bố trước đây về KTQT nói chung, KTQT doanh thu, chi phí
và kết quả kinh doanh nói riêng mới tập trung tiếp cận theo các nội dung cơ bản của
KTQT, bao gồm: phân loại doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh; xây dựng định
mức và lập dự toán; thu nhận, xử lý và cung cấp thơng tin thực hiện về doanh thu,
chi phí và kết quả kinh doanh; cung cấp thông tin cho việc ra quyết định. Tuy nhiên,
trong điều kiện hiện nay, khi mà các doanh nghiệp phải đối mặt với các rủi ro trong
điều kiện cạnh tranh ngày càng khốc liệt, với những biến động không ngừng của
môi trường kinh doanh các vấn đề được các doanh nghiệp đặt lên quan tâm hàng
đầu là hoạch định chiến lược, kiểm soát, đánh giá hiệu quả hoạt động, quản trị rủi
ro, … việc tiếp cận theo cách tiếp cận truyền thống của các nghiên cứu trước chưa
lột tả rõ mối quan hệ của thông tin kế toán với chức năng quản lý. Theo quan điểm
cá nhân của tác giả, việc tiếp cận theo chức năng cơ bản quản lý được xem là phù
hợp hơn trong điều kiện hiện nay. Do đó, luận án sẽ tiếp cận các nội dung của
KTQT doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh theo mối quan hệ với 04 chức năng
quản lý là: Chức năng lập kế hoạch, chức năng tổ chức thực hiện, chức năng đánh
giá kiểm soát và chức năng ra quyết định


Thứ hai, kế toán quản trị doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh

trong điều kiện ứng dụng hệ thống ERP trong quản lý
Trong xu thế hiện nay, việc ứng dụng hệ thống ERP ngày càng phổ biến nhằm
nâng cao công tác quản lý trong doanh nghiệp. Như đã tổng quan ở trên, các công



14
trình nghiên cứu trước đây chưa tập trung nghiên cứu nhiều vào việc ứng dụng công
nghệ thông tin trong kế toán cũng như kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ
thông tin, đặc biệt là KTQT trong điều kiện doanh nghiệp ứng dụng hệ thống ERP
trong quản lý. Do đó, đây là khoảng trống để luận án tiếp tục nghiên cứu và hồn
thiện.


Thứ ba, kế tốn quản trị doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại
các cơng ty phân phối và kinh doanh điện Việt Nam
Theo tổng quan nghiên cứu, tác giả thấy có một số nghiên cứu về KTQT doanh
thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp Việt Nam ở nhiều lĩnh vực
khác nhau, bao gồm: Dệt may, chế biến thủy sản, kinh doanh ô tô, xây lắp, sản xuất
chè, kinh doanh du lịch, viễn thơng. Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu nào thực hiện
về KTQT doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong các công ty phân phối và
kinh doanh mua bán điện năng.. Trong khi đó, lĩnh vực phân phối và kinh doanh
mua bán điện năng có rất nhiều các đặc điểm đặc thù khác với các lĩnh vực sản xuất,
kinh doanh khác như điện là sản phẩm vơ hình hay cịn là hàng hóa đặc biệt, sản
phẩm trao ngay; quá trình sản xuất, truyền tải và tiêu thụ điện diễn ra đồng thời, vì
vậy, sản phẩm điện thì khơng có tồn kho; giá bán điện được xây dựng theo tiêu
chuẩn định mức quy định của nhà nước, hầu như không ảnh hưởng bởi trực tiếp bởi
các quy luật cung cầu trên thị trường,… Những đặc điểm đặc thù này ảnh hưởng
đến doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh và không áp dụng kinh nghiệm nghiên
cứu từ các doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực hoạt động khác vào được.
Xuất phát từ những lý do trên, đây chính là các nội dung và cũng là những
“khoảng trống” mà luận án sẽ tập trung hoàn thiện tại các cơng ty phân phối và kinh
doanh bán lẻ điện phía Bắc Việt Nam.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Từ việc nghiên cứu lý luận chung về KTQT doanh thu, chi phí và kết quả kinh

doanh trong các doanh nghiệp và thực trạng KTQT doanh thu, chi phí và kết quả
kinh doanh trong các cơng ty Điện lực phía Bắc Việt Nam, luận án đề xuất các giải
pháp hoàn thiện KTQT doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong các cơng ty


15
Điện lực phía Bắc Việt Nam nhằm nâng cao năng lực quản lý kinh tế của các doanh
nghiệp này với mục tiêu cụ thể:
- Thứ nhất, luận án hệ thống hóa cơ sở lý luận chung về KTQT doanh thu, chi
phí và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Thứ hai, từ việc phân tích và đánh giá thực trạng KTQT doanh thu, chi phí
và kết quả kinh doanh trong các cơng ty Điện lực phía Bắc Việt Nam. Cụ thể luận
án làm rõ thực trạng về hoạt động phân phối điện trong đó có quản lý lưới điện phân
phối và kinh doanh bán lẻ điện tại các công ty Điện lực thuộc EVN NPC và EVN
HaNoi; luận án chỉ ra những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân dẫn
đến hạn chế về KTQT doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong quản lý lưới
điện phân phối và kinh doanh bán lẻ điện tại các cơng ty Điện lực phía Bắc Việt
Nam để làm cơ sở cho đề xuất các giải pháp.
- Thứ ba, luận án đề xuất những giải pháp hoàn thiện về KTQT doanh thu, chi
phí và kết quả kinh doanh về quản lý lưới điện phân phối và kinh doanh bán lẻ điện
tại các cơng ty Điện lực phía Bắc Việt Nam. Đồng thời chỉ rõ điều kiện thực hiện
giải pháp đề xuất trên khía cạnh là Nhà Nước, các cơ quan chức năng và các công ty
công ty Điện lực tại Việt Nam.
4. Câu hỏi nghiên cứu
- Thứ nhất, lý luận chung về KTQT doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp gồm những nội dung gì?
- Thứ hai, đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh điện ảnh hưởng đến KTQT
doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại các cơng ty điện phía Bắc Việt Nam
như thế nào?
- Thứ ba, thực trạng KTQT doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh theo các

chức năng quản lý và được thực hiện trong môi trường ứng dụng hệ thống ERP
khâu quản lý lưới điện phân phối và khâu kinh doanh bán lẻ điện tại các công ty
Điện lực phía Bắc Việt Nam như thế nào?
- Thứ tư, những tồn tại và nguyên nhân tồn tại về KTQT doanh thu, chi phí và
kết quả kinh doanh trong các cơng ty Điện lực phía Bắc Việt Nam là gì?


16
- Thứ năm, giải pháp gì nhằm hồn thiện KTQT doanh thu, chi phí và kết quả
kinh doanh tại các cơng ty Điện lực phía Bắc Việt Nam?
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

5.1 Đối tượng nghiên cứu
Lý luận chung về KTQT doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp và thực trạng KTQT doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong các cơng
ty Điện lực phía Bắc Việt Nam.

5.2 Phạm vi nghiên cứu
+ Về không gian: Luận án nghiên cứu về KTQT doanh thu, chi phí và kết quả
kinh doanh trong 45 đơn vị Điện lực phía Bắc tại Việt Nam bao gồm: 03 cơng ty
TNHH Điện lực Hải Phịng, Hải Dương, Ninh Bình và 20 đơn vị trực thuộc thuộc
EVN NPC trong đó từ Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh đến các tỉnh Miền Bắc; và 22
công ty Điện lực trực thuộc EVN HaNoi.
Luận án không nghiên cứu về KTQT doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
tại 06 đơn vị Điện lực trực thuộc khác thuộc EVN NPC và 09 đơn vị Điện lực trực
thuộc khác thuộc EVN HaNoi do các đơn vị Điện lực trực thuộc khác này không
chịu trách nhiệm chính là kinh doanh mua bán điện năng.
+ Về thời gian: Luận án tiến hành nghiên cứu, khảo sát mục tiêu cụ thể và tầm
nhìn đến năm 2030. Số liệu khảo sát thực tế trong các công ty Điện trong giai đoạn
2017-2020.

+ Về nội dung: Luận án nghiên cứu theo hướng tiếp cận về nội dung KTQT
doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong mối quan hệ với chức năng quản lý.
Lĩnh vực hoạt động của các cơng ty Điện lực phía Bắc Việt Nam bao gồm: Sản
xuất, phân phối và kinh doanh mua bán điện năng. Luận án tập trung nghiên cứu về
hoạt động phân phối và kinh doanh mua bán điện năng, không nghiên cứu hoạt
động nghiệp sản xuất điện. Do lĩnh vực hoạt động chính đối với các cơng ty Điện
lực phía Bắc Việt Nam là hoạt động phân phối và kinh doanh mua bán điện năng.


×