Tải bản đầy đủ (.ppt) (71 trang)

SHCM theo hướng nghiên cứu bài học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (778.76 KB, 71 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

UBND HUYỆN CAM LÂM


<b>PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>


<b>TẬP HUẤN CHUYÊN MÔN</b>


<b>DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG</b>
<b> PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>ĐỔI MỚI HOẠT ĐỘNG DỰ GIỜ</b>


<b>GIẢI PHÁP CẦN THIẾT TRONG HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN.</b>


<b>Đánh giá tiết dạy được coi là một bước quan </b>


<b>trọng trong quá trình dự giờ. Nếu đánh giá </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

 Tuy nhiên, hoạt động dự giờ và đánh giá tiết dạy


của khơng ít giáo viên THCS chưa thực sự đạt được
những hiệu quả như mong muốn vì một số giáo viên
chưa có những kĩ năng trong việc dự giờ và đánh
giá, như:


 Giáo viên chưa chủ động xây dựng kế hoạch dự giờ


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

 Việc tư vấn và đánh giá sau tiết dạy không hiệu quả,


nhận xét tiết dạy lan man không đúng trọng tâm,
người dạy khó nhận thấy những ưu, khuyết điểm
của tiết dạy để có điều chỉnh.



 Giáo viên ngại nhận xét đánh giá sau tiết dạy vì sợ


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

 Phần lớn việc dự giờ chỉ do cán bộ quản lí, tổ trưởng


thực hiện, việc đánh giáo sau tiết dạy rất ít có ý kiến
tham gia của giáo viên chỉ tập trung vào các giáo
viên là các tổ trưởng.


 Giáo viên hầu như chỉ mới tham gia dự giờ trong các


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

 <b>Đổi mới chỉ đạo việc dự giờ</b>


 Bên cạnh việc nâng cao nhận thức của giáo viên đối với việc dự


giờ, đánh giá tiết dạy, biện pháp đầu tiên là đổi mới chỉ đạo
việc dự giờ.


 Để thực hiện biện pháp này, cần tăng cường chỉ đạo và giám


sát việc xây dựng kế hoạch dự giờ của tổ, của cá nhân, phân
định rõ mục đích của việc dự giờ trong tháng, trong từng thời
điểm.


 Cùng với đó, quán triệt nghiêm túc và chặt chẽ mục đích của


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

 Phân cơng các thành viên trong lãnh đạo nhà


trường cùng tổ chuyên môn trong các buổi dự giờ,
có đánh giá, rút kinh nghiệm về các kĩ năng trong


dự giờ, trong đánh giá.


 Đưa nội dung dự giờ thành một tiêu chí trong việc


xếp loại hoạt động của tổ trong tháng.


 Tổ chức các chuyên đề ''Các bước khi dự giờ''.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

 <b>Những lưu ý với giáo viên</b>


 Để dự giờ có hiệu quả, giáo viên cần xác định được


mục đích của việc dự giờ: Dự giờ để học hỏi, bồi
dưỡng chuyên môn, để đánh giá xếp loại đồng
nghiệp, để giao lưu chun mơn.


 Bên cạnh đó, cần tìm hiểu trước về lớp, chương trình,


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

 Khi dự giờ cần có thái độ tích cực, không phản ứng


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

 <b>Nâng cao kĩ năng đánh giá sau tiết dạy</b>


 Nội dung đánh giá tiết dạy trên 4 lĩnh vực với các


tiêu chí cụ thể như sau:


 <b>1. Kiến thức:</b> Dạy đủ, đúng kiến thức, kĩ năng cơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

 Trong quá trình giảng dạy, giáo viên đảm bảo nội dung
giáo dục tồn diện (thái độ, tình cảm, thẩm mĩ..), lồng


ghép, gắn với nội dung môn học; liên hệ giáo dục cho
học sinh các phẩm chất, đức tính cần thiết, phù hợp với
bài học.


 Giáo viên tích hợp các vấn đề xung quanh học sinh vào
bài học một cách cụ thể, rõ ràng dễ hiểu và mang lại tác
dụng tốt với học sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

 <b>2. Kĩ năng sư phạm:</b> Dạy đúng đặc trưng loại bài, bộ


môn, các hoạt động tổ chức mang lại hiệu quả cao; vận
dụng hình thức và phương pháp phù hợp với đối tượng
học sinh, phát huy tính tích cực, năng động, sáng tạo
của học sinh.


 Khi đánh giá, kiểm tra kết quả học tập của học sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

 Chữ viết trên bảng rõ ràng, mạch lạc; giọng nói phù


hợp với các hoạt động trong bài dạy.


 Giáo viên phân bố thời gian tiết học đảm bảo theo


tiến trình giờ học. Tiết dạy đạt được mục tiêu bài
học, phù hợp với thực tế của lớp.


 <b>3. Thái độ sư phạm:</b> Giáo viên khích lệ, động viên


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

 <b>4. Hiệu quả tiết dạy:</b> Trong giờ học học sinh chủ



động, tích cực tiếp thu bài. Vận dụng được kiến thức
vào bài kiểm tra vận dụng sau tiết học đảm bảo.
Vận dụng thành thục kiến thức bài học.


 Cùng với các nội dung đánh giá, giáo viên cũng cần


lưu ý trình tự đánh giá sau tiết dạy. Cụ thể:


 Người dạy nêu quan điểm và tự nhận xét về tiết dạy


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

 Đánh giá tiết dạy theo các mức độ đạt được quy định


trong Công văn số 1869/SGDĐT-GDTrH-TX ngày
14/9/2018 của Sở Giáo dục và Đào tạo. Khi đánh giá


cần đặt mình vào vị trí của người nghe, cảm nhận. Góp
ý một cách bình đẳng, cầu thị, coi trọng việc học hỏi
giữa 2 bên chứ khơng coi mình là người giỏi hơn. Đưa
ra những vấn đề cần điều chỉnh cho người dạy.


 Người dạy cần tập trung vào người góp ý, lắng nghe với


thái độ tôn trọng, tiếp thu tất cả các ý kiến, viết lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

 <sub>Sau dự giờ, người dự sẽ báo cáo lại kết quả dự giờ để </sub>


CBQL, giáo viên nắm bắt cụ thể về giáo viên được dự
giờ, về năng lực sư phạm, .... để có các tác động phù
hợp, có dẫn chứng đầy đủ, cụ thể về trường, lớp,
giáo viên, học sinh, mơn học; ưu điểm có dẫn chứng


cụ thể; những điều cần cải thiện; kế hoạch sau dự
giờ; kiến nghị cụ thể với các cấp liên quan.


 <sub>Giúp cho giáo viên xây dựng được kế hoạch tự bồi </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

 <b>Tổ chức triển khai các kĩ năng dự giờ, đánh </b>


<b>giá</b>


 Việc tổ chức triển khai các kĩ năng về dự giờ và


đánh giá tới cán bộ, giáo viên trong nhà trường
rất quan trọng. Hoạt động này có thể làm theo
trình tự sau:


 Lãnh đạo nhà trường và các tổ trưởng chuyên


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

 Thực hành làm mẫu tuần tự các bước đã chỉ ra


trong việc dự giờ, đánh giá sau tiết dạy.


 Điều chỉnh việc thực hiện nếu có khó khăn, vướng


mắc. Áp dụng, thực hiện trong tất cả các tiết dự giờ
của nhà trường, tổ chuyên môn.


 Kiểm tra việc thực hiện các kĩ năng dự giờ, đánh giá


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

TIÊU CHÍ XÂY DỰNG BÀI HỌC




VÀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

1. Mức độ phù hợp của chuỗi <i>hoạt động học</i> với mục tiêu, nội dung và
phương pháp dạy học được sử dụng


<b>HĐ 1: Tình huống xuất phát</b>


<b>Mức 1</b> <b>Mức 2</b> <b>Mức 3</b> <b>Mức 4</b>


Tình huống/câu/hỏi/
nhiệm vụ mở đầu còn
chung chung chưa huy
động kiến thức/kĩ năng
đã có của HS để chuẩn
bị học kiến thức/kĩ năng
mới hoặc khơng có mở
đầu.


Tình huống/câu/hỏi/
nhiệm vụ mở đầu chưa
tạo được mâu thuẫn


nhận thức để đặt ra vấn
đề/câu hỏi chính của bài
học.


Tình huống/câu hỏi/
nhiệm vụ mở đầu tạo
được mâu thuẫn nhận
thức nhưng chưa lí giải


được đầy đủ bằng kiến
thức/kĩ năng đã có của
HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

1. Mức độ phù hợp của chuỗi <i>hoạt động học</i> với mục tiêu, nội dung và
phương pháp dạy học được sử dụng


<b>HĐ 2: Hình thành kiến thức mới</b>


<b>Mức 1</b> <b>Mức 2</b> <b>Mức 3</b> <b>Mức 4</b>


Kiến thức mới được
trình bày chưa rõ ràng,
tường minh; câu


hỏi/lệnh chưa cụ thể
cho HS hoạt động để
tiếp thu kiến thức mới.


Kiến thức mới được
trình bày rõ ràng, tường
minh bằng kênh chữ/
kênh hình/kênh tiếng;
có câu hỏi/lệnh cụ thể
cho HS hoạt động để
tiếp thu kiến thức mới
(không đầy đủ).


Kiến thức mới được thể
hiện trong kênh chữ/


kênh hình/kênh tiếng;
có câu hỏi/lệnh cụ thể
cho HS hoạt động để
tiếp thu kiến thức mới
và giải quyết được đầy
đủ tình huống/câu hỏi/
nhiệm vụ mở đầu.


Kiến thức mới được thể
hiện bằng kênh chữ/
kênh hình/kênh tiếng
gắn với vấn đề cần giải
quyết; tiếp nối với vấn
đề/câu hỏi chính của bài
học để HS tiếp thu và
giải quyết được vấn


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

1. Mức độ phù hợp của chuỗi <i>hoạt động học</i> với mục tiêu, nội
dung và phương pháp dạy học được sử dụng


<b>HĐ 3: Hình thành kĩ năng mới </b>


<b>Mức 1</b> <b>Mức 2</b> <b>Mức 3</b> <b>Mức 4</b>


Hệ thống câu hỏi/bài
tập được lựa chọn chưa
có tính hệ thống, chưa
có mục đích cụ thể.


Hệ thống câu hỏi/bài


tập vận dụng trực tiếp
những kiến thức mới
học nhưng chưa nêu rõ
lí do, mục đích của mỗi
câu hỏi/bài tập.


Hệ thống câu hỏi/bài
tập được lựa chọn có hệ
thống; mỗi câu hỏi/bài
tập có mục đích cụ thể,
nhằm rèn luyện các
kiến thức/kĩ năng cụ
thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

1. Mức độ phù hợp của chuỗi <i>hoạt động học</i> với mục tiêu, nội
dung và phương pháp dạy học được sử dụng


<b>HĐ 4: Vận dụng, mở rộng kiến thức</b>


<b>Mức 1</b> <b>Mức 2</b> <b>Mức 3</b> <b>Mức 4</b>


Chưa yêu cầu
HS liên hệ thực
tế/bổ sung thơng
tin liên quan đến
bài học.


Có yêu cầu HS
liên hệ thực tế/
bổ sung thông


tin liên quan


nhưng chưa mô
tả rõ sản phẩm
vận dụng/mở
rộng mà HS
phải thực hiện.


Nêu rõ yêu cầu
và mô tả rõ sản
phẩm vận dụng/
mở rộng mà HS
phải thực hiện.


Hướng dẫn để


HS tự xác định


vấn đề, nội dung
,hình thức thể
hiện của sản


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

2. Mức độ rõ ràng của mục tiêu, nội dung, kĩ thuật tổ
chức và sản phẩm cần đạt được của mỗi <i>nhiệm vụ HT</i>


<b>Mức 1</b> <b>Mức 2</b> <b>Mức 3</b> <b>Mức 4</b>


Mục tiêu của mỗi hoạt
động học và sản phẩm
học tập của HS phải


hoàn thành trong mỗi
hoạt động chưa được
mô tả rõ ràng, còn
chung chung.


Mục tiêu của mỗi hoạt
động học và sản phẩm
học tập mà HS phải
hoàn thành trong mỗi
hoạt động đó được mơ
tả rõ ràng nhưng chưa
nêu rõ cách thức hoạt
động của HS/nhóm HS
nhằm hồn thành sản
phẩm học tập đó.


Mục tiêu và sản phẩm
học tập mà HS phải
hoàn thành trong mỗi
hoạt động học được mô
tả rõ ràng; cách thức tổ
chức hoạt động học cho
HS được trình bày rõ
ràng, cụ thể, thể hiện
được sự phù hợp với
sản phẩm học tập cần
hoàn thành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

3. Mức độ phù hợp của <i>thiết bị dạy học và học liệu</i>



được sử dụng để tổ chức các hoạt động học của HS


<b>Mức 1</b> <b>Mức 2</b> <b>Mức 3</b> <b>Mức 4</b>


Thiết bị dạy học và học
liệu được sử dụng


không phù hợp với hoạt
động học của HS hoặc
khơng có thiết bị, học
liệu.


Thiết bị dạy học và học
liệu thể hiện được sự
phù hợp với sản phẩm
học tập mà HS phải
hồn thành nhưng chưa
mơ tả rõ cách thức mà
HS hành động với thiết
bị dạy học và học liệu
đó.


Thiết bị dạy học và học
liệu thể hiện được sự
phù hợp với sản phẩm
học tập mà HS phải
hoàn thành; cách thức
mà HS hành động
(đọc/viết/nghe/nhìn/thự
c hành) với thiết bị dạy


học và học liệu đó được
mơ tả cụ thể, rõ ràng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

4. Mức độ hợp lí của phương án <i>kiểm tra, đánh giá</i>


trong quá trình tổ chức hoạt động học của học sinh


<b>Mức 1</b> <b>Mức 2</b> <b>Mức 3</b> <b>Mức 4</b>


Phương án kiểm tra,
đánh giá trong quá trình
tổ chức hoạt động học
và sản phẩm học tập
của HS còn chung
chung, chưa được mô tả
rõ ràng.


Phương án kiểm tra,
đánh giá quá trình hoạt
động học và sản phẩm
học tập của HS được
mô tả rõ ràng, nhưng
chưa có phương án
kiểm tra trong quá trình
hoạt động học của HS.


Phương án kiểm tra,
đánh giá quá trình hoạt
động học và sản phẩm
học tập của HS được


mô tả rõ ràng, trong đó
thể hiện rõ các tiêu chí
cần đạt của các sản
phẩm học tập trong các
hoạt động học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

5.<b>*</b> Mức độ hợp lí của phương pháp và hình thức chuyển giao nhiệm vụ học tập hấp
dẫn. Nội dung đảm bảo tính chính xác, logic, khoa học, làm rõ được trọng tâm


<b>Mức 1</b> <b>Mức 2</b> <b>Mức 3</b> <b>Mức 4</b>


- Câu hỏi/lệnh chưa rõ ràng


về mục tiêu, sản phẩm học
tập, phương thức hoạt động
gắn với thiết bị dạy học và
học liệu được sử dụng.
(nhiều HS cịn chưa hiểu
nhiệm vụ của mình).


- Các khái niệm, thuật ngữ
khoa học có nội dung khơng
chuẩn xác; khơng xác định
được kiến thức trọng tâm.
Không đảm bảo được các
mạch kiến thức (mạch
ngang, mạch dọc), mối quan
hệ liên môn với nội dung bài
học (nếu có).



- Câu hỏi/lệnh rõ ràng về
mục tiêu, sản phẩm học tập,
phương thức hoạt động gắn
với thiết bị dạy học và học
liệu được sử dụng; một số
HS nhận thức chưa đúng
nhiệm vụ học tập.


- Các khái niệm, thuật ngữ
khoa học có nội dung không
chuẩn xác; không xác định
được kiến thức trọng tâm.
Không đảm bảo được các
mạch kiến thức (mạch
ngang, mạch dọc), mối quan
hệ liên môn với nội dung bài
học (nếu có).


- Câu hỏi/lệnh rõ ràng về
mục tiêu, sản phẩm học tập,
phương thức hoạt động gắn
với thiết bị dạy học và học
liệu được sử dụng; đảm bảo


đa số HS nhận thức đúng
nhiệm vụ để thực hiện.


- Đảm bảo chính xác các
khái niệm, thuật ngữ khoa
học, xác định được kiến thức


trọng tâm. Tuy nhiên, các
đơn vị kiến thức, kĩ năng
được sắp xếp chưa thật
lôgic; mạch dọc của các đơn
vị kiến thức chưa được làm
rõ, chưa xác định được mối
quan hệ liên mơn với nội
dung bài học (nếu có).


- Câu hỏi/lệnh rõ ràng về
mục tiêu, sản phẩm học tập,
phương thức hoạt động gắn
với thiết bị dạy học và học
liệu được sử dụng; đảm bảo
cho tất cả HS nhận thức
đúng nhiệm vụ và hăng hái
thực hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

6. Khả năng <i>theo dõi, quan sát, phát hiện</i> kịp thời những
khó khăn của học sinh


<b>Mức 1</b> <b>Mức 2</b> <b>Mức 3</b> <b>Mức 4</b>


- Chưa bao quát, quan sát,
theo dõi hết quá trình hoạt
động của HS; khơng phát
hiện những HS có biểu
hiện đang gặp khó khăn
cần được giúp đỡ.



Chưa có biện pháp hỗ trợ
và khuyến khích HS hợp
tác giúp đỡ nhau khi thực
hiện nhiệm vụ học tập
hoặc những gợi ý, hướng
dẫn chưa cụ thể để HS
thực hiện được nhiệm vụ
học tập.


- Bao quát, theo dõi, quan
sát được quá trình hoạt
động của các nhóm HS;


phát hiện được những
nhóm HS yêu cầu được
giúp đỡ hoặc có biểu hiện
đang gặp khó khăn.


- Đưa ra được những gợi
ý, hướng dẫn cụ thể cho
HS/nhóm vượt qua khó
khăn và hồn thành được
nhiệm vụ học tập được
giao.


- Quan sát được cụ thể quá
trình hoạt động trong từng
nhóm HS; chủ động phát
hiện được khó khăn cụ thể
mà nhóm HS gặp phải


trong quá trình thực hiện
nhiệm vụ.


- Chỉ ra những sai lầm mà
HS có thể đã mắc phải dẫn
đến khó khăn; đưa ra được
những định hướng khái
quát để HS tiếp tục hoạt
động và hoàn thành nhiệm
vụ học tập được giao.


- Quan sát được một cách
chi tiết quá trình thực hiện
nhiệm vụ đến từng HS;
chủ động phát hiện được
khó khăn cụ thể và nguyên
nhân mà từng HS đang
gặp phải trong quá trình
thực hiện nhiệm vụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>7.*</b> Nội dung đảm bảo được mức độ phân hóa, phù hợp với
khả năng của HS. Lồng ghép, tích hợp, liên hệ thực tế có tính
giáo dục.


<b>Mức 1</b> <b>Mức 2</b> <b>Mức 3</b> <b>Mức 4</b>


Nội dung kiến thức <i>khô </i>
<i>khan, thuần kiến thức môn </i>
học, <i>không </i> được lồng
ghép các nội dung giáo


dục. <i>Không </i> có sự phân
hóa các nội dung kiến
thức, kĩ năng dành cho các
đối tượng khác nhau trong
lớp học.


Các nội dung kiến thức, kĩ
năng dành cho các đối
tượng HS yếu hoặc học
sinh khá giỏi trong lớp học
được xác định <i>khơng rõ </i>
<i>ràng. </i> <i>Chưa có </i> biện pháp
hỗ trợ HS yếu. Nội dung
kiến thức được tích hợp
<i>chưa được </i> chọn lọc. Có
lồng ghép các nội dung
giáo dục nhưng chưa thực
sự hấp dẫn HS.


<i>Đảm bảo mức độ phân hoá </i>
theo trình độ HS trong lớp
học: nội dung kiến thức, kĩ
năng chuẩn; nội dung kiến
thức, kĩ năng nâng cao
dành cho HS khá, giỏi.
<i>Chưa có </i>biện pháp hỗ trợ
HS yếu.


Nội dung kiến thức được
tích hợp có sự chọn lọc, có


lồng ghép các nội dung
giáo dục nhưng <i>chưa hấp </i>
<i>dẫn HS.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

8. Kết quả hoạt động và thảo luận của HS được tổng hợp,
phân tích đánh giá, sửa lỗi kịp thời; đảm bảo phân bố thời
gian hợp lí cho các hoạt động.


<b>Mức 1</b> <b>Mức 2</b> <b>Mức 3</b> <b>Mức 4</b>


- Lựa chọn sản phẩm học tập
của HS chưa giúp HS nhận
xét, đánh giá hoàn thiện kết
quả học tập.


- Câu hỏi định hướng của GV
cịn chung chung chưa làm
HS tích cực.


- Khơng đảm bảo thời gian
tiết học. Việc phân bố thời
gian cho các hoạt động khơng
hợp lí, sử dụng thời gian phân
bố kém hiệu quả.


- Có câu hỏi định hướng để
HS tích cực tham gia nhận
xét, đánh giá, bổ sung, hoàn
thiện sản phẩm học tập lẫn
nhau;



- Nhận xét, đánh giá về sản
phẩm học tập được đông đảo
HS tiếp thu, ghi nhận.


- Đảm bảo thời gian tiết học.
Tuy nhiên, thời gian phân bố
cho các hoạt động chưa thật
hợp lí, sử dụng thời gian phân
bố cho từng hoạt động chưa
hiệu quả.


- Lựa chọn được một số sản
phẩm học tập của HS/nhóm
để tổ chức cho HS nhận xét,
đánh giá, bổ sung, hoàn thiện
lẫn nhau;


- Câu hỏi định hướng của GV
giúp hầu hết HS tích cực tham
gia thảo luận;


- Nhận xét, đánh giá về sản
phẩm học tập được đông đảo
HS tiếp thu, ghi nhận.


- Đảm bảo thời gian tiết học.
Tuy nhiên, thời gian phân bố
cho các hoạt động chưa thật
hợp lí, sử dụng thời gian phân


bố cho từng hoạt động chưa
hiệu quả.


- Lựa chọn được một số sản
phẩm học tập điển hình của
HS/nhóm để tổ chức cho HS
nhận xét, đánh giá, bổ sung,
hoàn thiện lẫn nhau;


- Câu hỏi định hướng của GV
giúp hầu hết HS tích cực tham
gia thảo luận;


- HS tự đánh giá và hoàn thiện


được sản phẩm học tập của
mình và của bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

9. Khả năng <i>tiếp nhận và sẵn sàng </i>thực hiện nhiệm vụ
học tập của tất cả học sinh trong lớp


<b>Mức 1</b> <b>Mức 2</b> <b>Mức 3</b> <b>Mức 4</b>


Một số HS bộc lộ
chưa hiểu rõ nhiệm vụ
học tập được giao.


Một số HS bộc lộ thái
độ chưa tự tin trong
việc thực hiện nhiệm


vụ học tập được giao.


HS tiếp nhận đúng và


sẵn sàng trong việc
thực hiện nhiệm vụ
học tập được giao.


HS tiếp nhận đúng và


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

10. HS tích cực, chủ động, sáng tạo, hợp tác trong việc thực
hiện các nhiệm vụ học tập.


<b>Mức 1</b> <b>Mức 2</b> <b>Mức 3</b> <b>Mức 4</b>


Một số HS có biểu
hiện dựa dẫm, chờ
đợi, ỷ lại.


Một số HS lúng túng


hoặc chưa thực sự
tham gia vào việc
thực hiện các nhiệm
vụ học tập.


HS tích cực, chủ
động, sáng tạo, hợp
tác trong việc thực
hiện các nhiệm vụ


học tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

11. <b>*</b> HS tham gia tích cực trong trình bày, trao đổi, thảo luận
về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.


<b>Mức 1</b> <b>Mức 2</b> <b>Mức 3</b> <b>Mức 4</b>


HS/nhóm thảo luận


chưa sôi nổi, chưa tự
nhiên, vai trị của
nhóm trưởng chưa
thật nổi bật; còn HS
khơng trình bày được
quan điểm của mình
hoặc tỏ ra khơng hợp
tác trong quá trình
thực hiện nhiệm vụ
học tập.


HS/nhóm thảo luận
sơi nổi, tự nhiên;
nhóm trưởng đã biết
cách điều hành thảo
luận nhóm; cịn một
vài HS/nhóm khơng
tích cực trong quá
trình thực hiện nhiệm
vụ học tập.



HS/nhóm tích cực,
hăng hái, tự tin trong
việc trình bày, trao
đổi ý kiến, quan điểm
của cá nhân; các
nhóm thảo luận sôi
nổi, tự nhiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

12. <b>*</b> <i><b>Kết quả thực hiện các nhiệm vụ học tập</b></i>: đảm bảo kiến
thức, phù hợp với từng hoạt động.


<b>Mức 1</b> <b>Mức 2</b> <b>Mức 3</b> <b>Mức 4</b>


Nhiều HS chưa hoặc
không trả lời câu
hỏi/làm bài tập đúng
với yêu cầu của GV
về thời gian, nội dung
và cách thức trình
bày.


HS trả lời câu hỏi/làm
bài tập đúng với yêu
cầu của GV về thời
gian, nội dung và
cách thức trình bày;
tuy nhiên, cịn một
vài HS trình bày/diễn
đạt kết quả chưa rõ
ràng do chưa nắm


vững yêu cầu.


HS trả lời câu hỏi/làm
bài tập đúng với yêu
cầu của GV về thời
gian, nội dung và
cách thức trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

CÁC BƯỚC PHÂN TÍCH



HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Bước 1. <i>Mô tả hành động của học sinh trong mỗi hoạt </i>
<i>động học</i>


Mơ tả rõ ràng, chính xác những hành động mà học
sinh/nhóm học sinh đã thực hiện trong hoạt động
học được đưa ra phân tích. Cụ thể là:


 Học sinh đã tiếp nhận nhiệm vụ học tập thế nào?
 Từng cá nhân học sinh đã làm gì (nghe, nói, đọc,


viết) để thực hiện nhiệm vụ học tập được giao?
Chẳng hạn, học sinh đã nghe/đọc được gì, thể hiện
qua việc học sinh đã ghi được những gì vào vở học
tập cá nhân?


Học sinh đã trao đổi/thảo luận với bạn/nhóm bạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

 Sản phẩm học tập của học sinh/nhóm học sinh



là gì?


 Học sinh đã chia sẻ/thảo luận về sản phẩm học


tập thế nào? Học sinh/nhóm học sinh nào báo
cáo? Báo cáo bằng cách nào/như thế nào? Các
học sinh/nhóm học sinh khác trong lớp đã lắng
nghe/thảo luận/ghi nhận báo cáo của bạn/nhóm
bạn thế nào?


 Giáo viên đã quan sát/giúp đỡ học sinh/nhóm


học sinh trong q trình thực hiện nhiệm vụ học
tập được giao thế nào?


 Giáo viên đã tổ chức/điều khiển học sinh/nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Bước 2: <i>Đánh giá kết quả/hiệu quả của hoạt động học</i>


Với mỗi hoạt động học được mơ tả như trên, phân
tích và đánh giá về kết quả/hiệu quả của hoạt
động học đã được thực hiện. Cụ thể là:


 Qua hoạt động đó, học sinh đã học được gì (thể


hiện qua việc đã chiếm lĩnh được những kiến
thức, kĩ năng gì)?


 Những kiến thức, kĩ năng gì học sinh cịn chưa



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Bước 3: <i>Phân tích nguyên nhân ưu điểm/hạn chế của hoạt </i>
<i>động học</i>


Phân tích rõ tại sao học sinh đã học được/chưa
học được kiến thức, kĩ năng cần dạy thông qua
mục tiêu, nội dung, phương thức hoạt động và
sản phẩm học tập mà học sinh phải hoàn thành:


 Mục tiêu của hoạt động học (thể hiện thông


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

 Nội dung của hoạt động học là gì? Qua hoạt


động học này, học sinh được học/vận dụng
những kiến thức, kĩ năng gì?


 Học sinh đã được yêu cầu/hướng dẫn cách


thức thực hiện nhiệm vụ học tập (cá nhân,
cặp, nhóm) như thế nào?


 Sản phẩm học tập (yêu cầu về nội dung và


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Bước 4: <i>Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động học</i>


Để nâng cao kết quả/hiệu quả hoạt động học của
học sinh cần phải điều chỉnh, bổ sung những gì về:


 - Mục tiêu, nội dung, phương thức, sản phẩm học



tập của hoạt động học?


 - Kĩ thuật tổ chức hoạt động học của học sinh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

CÁC BƯỚC KHI DỰ GIỜ PHÂN TÍCH


HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH



</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

 <b>I. Bước 1: Trước dự giờ (chuẩn bị bài dạy và </b>


<b>chuẩn bị dự giờ)</b>


 - Xác định rõ mục đích dự giờ.


 - Xem thời khóa biểu, lịch báo giảng của giáo viên.


 - Nghiên cứu kỹ chuẩn kiến thức, kỹ năng và kiến


thức của bài.


 - Xem xét trình độ học sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>



 <b>- Thiết kế</b> <b>bài dạy minh họa: (</b>Bài dạy minh


hoạ được các giáo viên trong tổ thiết kế. Chủ
động linh hoạt không phụ thuộc máy móc vào
quy trình, các bước dạy học trong SGK, SGV).


 - Các hoạt động trong thiết kế bài học cần đảm



</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

 <b>II. Bước 2: Dạy minh họa và dự giờ (quan </b>


<b>sát dạy học trên lớp)</b>


 <b>- </b>Giáo viên tiến hành dạy minh họa tiết dạy;
 - Quan sát toàn bộ tiết dạy;


 - Ghi lại hoạt động dạy - học.


 - Ghi nhận thơng tin, tình huống xảy ra trong


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

 <b>1. Quan sát hoạt động dạy:</b>
 -  Nội dung dạy học.


 - Tổ chức hoạt động dạy học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

 <b>2. Quan sát hoạt động học</b>


 - Khả năng lĩnh hội tri thức của học sinh.
 - Nề nếp học tập của học sinh.


 - Quá trình vận dụng của học sinh (kỹ năng)
 - Sự tiến bộ của học sinh qua tiết dạy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

 3. <b>Quan sát các mối quan hệ trong hoạt </b>


<b>động dạy học:</b>


  - Mối quan hệ giao tiếp giữa giáo viên và học



sinh, giữa học sinh và học sinh


 - Ngôn ngữ, phát ngơn của học sinh, giáo viên.
 - Xử lý tình huống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

 <b><sub>4. Những điều cần chú ý khi dự giờ:</sub></b>


 - Đến đúng giờ đã định, ra vào lớp nhẹ nhàng.


 <sub>- Chọn vị trí thích hợp để có thể quan sát giáo viên và </sub>


học sinh hoạt động.


 <sub>- Có thái độ, cử chỉ đúng mực, tránh gây ảnh hưởng </sub>


tiêu cực đến giáo viên và học sinh.


 - Ghi chép rõ ràng, đầy đủ, khách quan, trung thực,


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

 <b>III. Bước 3: Thảo luận trao đổi giờ minh </b>


<b>họa</b>


 <b>1. Phân tích giờ dạy </b>(giữa những người cùng


dự giờ trước khi góp ý)


 - Căn cứ vào thơng tin thu nhận.
 - Phân tích kết quả học tập.



 - Đề ra các giải pháp giúp giáo viên tiến bộ,


hoàn thiện trong giảng dạy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

 <b>2. Chia sẻ góp ý đối với giờ dạy:</b>


 <b>-</b> Người chủ trì tạo khơng khí thân thiện trong


sinh hoạt và cảm giác an toàn cho giáo viên
trước, trong và sau khi trao đổi.


 - Người dạy nêu mục đích, yêu cầu của bài, nội


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

 - Người dự đưa ra các ý kiến nhận xét, góp ý về


giờ học theo tinh thần trao đổi, chia sẻ, lắng
nghe mang tính xây dựng; tập trung vào phân
tích các hoạt động của học sinh và tìm các ra
nguyên nhân, cụ thể:


 Khi chia sẻ đi sâu vào các nội dung:


 + Những điều mình học được qua bài dạy minh


họa.


 + Những khó khăn của học sinh gặp phải trong


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

 + Mô tả những hiện tượng quan sát được, những



biểu hiện cụ thể của học sinh như : Vẻ mặt, thái
độ, hoạt động, sản phẩm…


 + Nguyên nhân của những khó khăn.


 + Giải pháp khắc phục những khó khăn.


 - Khơng đánh giá, xếp loại người dạy mà coi đó là


bài học chung để mỗi giáo viên tự rút kinh nghiệm.


 - Người chủ trì tơn trọng và lắng nghe tất cả ý kiến


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

 <b> 3. Một số kỹ thuật sinh hoạt chuyên môn </b>


<b>theo nghiên cứu bài học.</b>


 <b>3.1. Chọn vị trí quan sát:</b>


 - Người dự giờ nên chọn đứng ở vị trí có thể


quan sát được tất cả học sinh một cách tốt
nhất.


 - Người dự giờ có thể ở hai bên hoặc phía trước


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

 <b>3.2. Ghi chép khi dự giờ:</b>


 - Ghi chép biểu hiện tâm lý, thái độ, hành vi



của một số học sinh.


 - Tránh việc chỉ quan tâm ghi chép tiến trình và


ghi tất cả nội dung, lời nói của giáo viên… theo
như cách dự giờ truyền thống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

 <b>3.3. Quan sát khi dự giờ:</b>


 Người dự tập trung quan sát việc học của học sinh


là chủ yếu và trả lời được các câu hỏi gợi ý sau:


 - Thái độ của học sinh khi tham gia học thể hiện


qua nét mặt, hành vi như thế nào? (thích thú, tích
cực, chán nản, uể oải,…)


 - Khả năng thực hiện các nhiệm vụ học tập có vừa


sức đối với học sinh không? học sinh có hiểu lời
hướng dẫn của giáo viên không?


 - Sự tương tác giữa các học sinh trong giờ học như


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

 - Hoạt động nào học sinh hứng thú hay khơng


hứng thú? Vì sao?



 - Hoạt động nào thu hút được tất cả học sinh


tham gia? Vì sao?


 - Giáo viên làm thế nào để cuốn hút học sinh


tham gia?


 - Những học sinh nào chưa/ không tham gia vào


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

 <b><sub>3.4. Chủ trì trong sinh hoạt chun mơn theo </sub></b>


<b>nghiên cứu bài học.</b>


 <sub>- Tổ chức chuẩn bị bài dạy học minh họa.</sub>
 <sub>- Tổ chức dạy minh hoạ để dự giờ</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>SINH HOẠT TỔ CHUYÊN MÔN</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

 <b>Sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học là gì ?</b>


 Sinh hoạt chun mơn theo nghiên cứu bài học là hoạt động


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

 <b>2. Triết lí sinh hoạt chuyên môn dựa trên </b>


<b>nghiên cứu bài học:</b>


 - Đảm bảo cơ hội học tập cho từng học sinh


 - Đảm bảo cơ hội phát triển chuyên môn cho từng



giáo viên


 - Xây dựng cộng đồng nhà trường để đổi mới nhà


trường


 - Mỗi học sinh đến trường đều phải được học và học


được


 - Giáo viên phải chấp nhận mọi em học sinh với đặc


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

 <b>3. Việc sinh hoạt tổ chuyên môn dựa trên </b>


<b>nghiên cứu bài học cần được thực hiện </b>
<b>theo chu trình 4 bước:</b>


 <b>Bước 1. Xác định mục tiêu, xây dựng kế </b>


<b>hoạch bài học nghiên cứu</b>


 Giáo viên cần xác định mục tiêu kiến thức và kỹ


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

 Các giáo viên trong tổ thảo luận chi tiết về thể


loại bài học, nội dung bài học, các phương
pháp, phương tiện dạy học đạt hiệu quả cao,
cách tổ chức dạy học phân hóa theo năng lực
của học sinh, cách rèn kỹ năng, hướng dẫn học


sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết
tình huống thực tiễn...


 Dự kiến những thuận lợi, khó khăn của học sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

 Tổ trưởng chuyên môn giao cho giáo viên trong


nhóm soạn giáo án của bài học nghiên cứu, trao đổi
với các thành viên trong tổ để chỉnh sửa lại giáo án.


 Các thành viên khác có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

 <b>Bước 2. Tiến hành bài giảng minh họa và dự giờ</b>
 Sau khi hoàn thành giáo án của bài học nghiên cứu chi


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

 Giáo viên dự giờ phải đảm bảo nguyên tắc: Không


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

 Giáo viên cần từ bỏ thói quen đánh giá giờ qua


hoạt động của giáo viên dạy, người dự cần học tập,
hiểu và thơng cảm với khó khăn của người dạy. Đặt
mình vào vị trí của người dạy để phát hiện những
khó khăn trong việc học của học sinh để tìm cách
giải quyết.


 Luyện tập cách quan sát và suy nghĩ về việc học


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

 Thay đổi cách nhìn, cách nghĩ và cảm nhận của giáo


viên về học sinh trong từng hoàn cảnh khác nhau.



 Hình thành thói quen lắng nghe lẫn nhau; rèn luyện


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

 <b>Bước 3: Suy ngẫm, thảo luận về bài giảng </b>


<b>minh họa</b>


 Đây là công việc có ý nghĩa quan trọng trong


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

 <b>Bước 4: Áp dụng</b>


 Trên cơ sở bài giảng minh họa giáo viên nghiên


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71></div>

<!--links-->

×