Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

CHUYÊN ĐỀ NỘI DUNG VÀ HỒ SƠ CHUYÊN ĐỀ SINH HOẠT CHUYÊN MÔN THEO HƯỚNG NGHIÊN CỨU BÀI HỌC MÔN TOÁN LỚP 1 ĐẦY ĐỦ HỒ SƠ LƯU TÀI LIỆU KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (454.88 KB, 33 trang )

TƯ LIỆU CHUYÊN MÔN TIỂU HỌC.
-------------------------------

CHUYÊN ĐỀ
NỘI DUNG VÀ HỒ SƠ CHUYÊN ĐỀ
SINH HOẠT CHUYÊN MÔN THEO HƯỚNG
NGHIÊN CỨU BÀI HỌC MÔN TOÁN LỚP 1
ĐẦY ĐỦ HỒ SƠ LƯU TÀI LIỆU
KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG.

NĂM 2016


LỜI NÓI ĐẦU
Sinh hoạt chuyên môn theo hướng “nghiên cứu bài học” Là
đổi mới phương pháp dạy học cũng là một trong các nội dung đổi mới
Sinh hoạt tổ chuyên môn (SHTCM).
- Tiết dạy là công trình tập thể
- Các bước đổi mới SHTCM theo nghiên cứu bài học:
1. Chuẩn bị bài dạy nghiên cứu
2. Tiến hành dạy minh họa và dự giờ.
3. Suy ngẫm và thảo luận bài học.
4. Rút kinh nghiệm và vận dụng vào các bài giảng sau.
1.1 Cách quan sát của GV đi dự giờ
- Gv chọn cho mình chỗ ngồi dự giờ phù hợp, tốt nhất là ngồi hai bên
để tiện quan sát học sinh
- Người dự có thể mang theo máy ghi hình, quay phim chụp ảnh học
sinh
- Đặc biệt chú ý đến khả năng lĩnh hội, quan sát hành vi học tập của
học sinh trong giờ học
1.2. Lấy hành vi học tập của học sinh làm trung tâm thảo luận


- Chú ý trả lời hệ thống câu hỏi:
+HS học như thế nào?
+Lớp dạy đang gặp khó khăn gì?
+Nội dung và phương pháp giảng dạy có phù hợp và gây hứng thú
cho HS không?
+Kết quả cuối cùng có được cải thiện hay không?
+Nếu cần điều chỉnh thì điều chỉnh gì và điều chỉnh như thế nào?...


1.3. Không có một mẫu giáo án nào là chuẩn nhất, chỉ có giáo án
phù hợp với khả năng của học sinh trong từng lớp.
- SHCM theo nghiên cứu bài học không tập trung vào đánh giá
giờ học, xếp loại giờ dạy như trước đây mà hướng đến khuyến khích
GV tìm ra nguyên nhân tại sao HS chưa đạt kết quả như mong muốn
và kịp thời có biện pháp khắc phục. Không chỉ tạo cơ hội cho mọi cá
thể được tham gia vào quá trình học tập mà cách làm này còn giúp GV
chủ động điều chỉnh cách dạy “hợp gu” với đối tượng HS lớp mình,
trường mình hơn.
- GV có quyền và mạnh dạn điều chỉnh mục tiêu, nội dung và thời
lượng bài học sao cho sát với thực tế.
- Nên tìm ra giáo án phù hợp với đối tượng học sinh của lớp mình,
đừng hướng đến những cái cao siêu trong khi khả năng lĩnh hội của
học sinh còn hạn chế.
2. Mục tiêu chung:
- Đảm bảo cho tất cả học sinh có cơ hội tham gia thực sự vào quá trình
học tập, Giáo viên quan tâm đến khả năng học tập của từng học sinh,
đặc biệt những học sinh khó khăn về học.
- Tạo cơ hội cho tất cả giáo viên nâng cao năng lực chuyên môn, kĩ
năng sư phạm và phát huy khả năng sáng tạo trong việc áp dụng các
phương pháp, kĩ thuật dạy học thông qua việc dự giờ, trao đổi, thảo

luận,chia sẻ khi dự giờ.
- Nâng cao chất lượng dạy và học của nhà trường.
- Góp phần làm thay đổi văn hóa ứng xử trong nhà trường: Cải thiện
mối quan hệ giữu Ban giám hiệu với giáo viên; giáo viên với giáo
viên, giáo viên với học sinh, cán bộ quản lí/giáo viên/học sinh với các


nhân viên trong nhà trường; giữa học sinh với học sinh. Tạo môi
trường làm việc, dạy học và dân chủ, cải thiện cho tất cả mọi người.
3. Mục tiêu cụ thể.
1.Thông qua các quy trình nghiên cứu bài học, giúp giáo viên tìm các
giải pháp trong quá trình dạy học nhằm nâng cao kết quả học tập của
học sinh. Người dự giờ tập chung phân tích hoạt động học của HS,
phát hiện những khó khăn mà học sinh gặp phải, tìm các giải pháp
nhằm nâng cao kết quả học tập, mạnh dạn đưa ra những thay đổi, điều
chỉnh nội dung, cách dạy cho phù hợp.
2. Giáo viên nắm được cách thức tiến hành, phân tích nguyên nhân ,
kết quả . Tạo cơ hội cho GV phát triển năng lực chuyên môn, tiềm
năng sáng tạo. Thông qua việc dạy và dự giờ minh họa mỗi GV tự rút
ra bài học kinh nghiệm để vận dụng trong quá trình dạy học của mình.
3. Giúp GV chủ động điều chỉnh phương pháp dạy học phù hợp với
đối tượng HS
4. Xây dựng vững chắc hơn khối đoàn kết trong tổ chuyên môn.
- Tổ chức một tiết dạy minh họa (nên GV “có sao làm vậy” không cần
dạy trước, luyện tập trước cho HS theo kiểu đối phó.)
- GV đến dự giờ, tập trung vào cả hai hoạt động giảng dạy của
thầy và quan sát hoạt động của trò (sử dụng các phương tiện để quan
sát, ghi chép, quay phim…)
- Tổ chức SHCM, trình chiếu lại quá trình quan sát, ghi chép.
- Bàn bạc thảo luận mọi hoạt động giảng dạy GV và học tập của

HS, từ đó phát hiện những khó khăn mà các em gặp phải để có cách
tháo gỡ kịp thời. (Các em học tập như thế nào, có hứng thú và đạt kết


quả cao hay không? Suy nghĩ của cả nhóm là bằng mọi cách phải tìm
ra được nguyên nhân vì sao HS chưa tích cực tham gia vào hoạt động
học và học chưa đạt kết quả như ý muốn… Trên cơ sở đó cùng đưa ra
biện pháp hữu hiệu có thể chỉnh sửa cách dạy, xén gọt bớt nội dung
sao cho phù hợp với từng con người riêng lẻ, rút ra kinh nghiệm cho
quá trình giảng dạy.)
- Sau tiết dạy không đánh giá xếp loại khá, giỏi hay trung bình
theo các tiêu chí đã được định sẵn như trước đây mà chỉ đánh giá khả
năng lĩnh hội tri thức của HS trong lớp mà thôi. Tuy nhiên thước đo
thành công hay thất bại tiết dạy là ở thái độ, hành vi, phản úng của
học sinh trong giờ dạy đó và đây là nguyên tắc đầu tiên khi tiến
hành nghiên cứu bài học.
Trân trọng giới thiệu cùng quý vị thầy cô giáo, các bậc phụ
huynh và các bạn đọc cùng tham khảo, trải nghiệm tài liệu:

CHUYÊN ĐỀ
NỘI DUNG VÀ HỒ SƠ CHUYÊN ĐỀ
SINH HOẠT CHUYÊN MÔN THEO HƯỚNG
NGHIÊN CỨU BÀI HỌC MÔN TOÁN LỚP 1
ĐẦY ĐỦ HỒ SƠ LƯU TÀI LIỆU
KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG.
Chân trọng cảm ơn!


NỘI DUNG
1.KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI:

2.THIẾT KẾ BÀI DẠY THỰC HÀNH:
+Toán (Tiết 1) Bài: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 9
+Toán (Tiết 2) “TIẾT 103: CÁC SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ (140 ).” – lớp 1
tuần 26.
+Toán (Tiết 3) “TIẾT 104 : SO SÁNH CÁC SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ (142) ”
– lớp 1 tuần 26.

3.CÁC BIÊN BẢN CHUYÊN ĐỀ:
+ BIÊN BẢN TRIỂN KHAI CHUYÊN ĐỀ
+ BIÊN BẢN THỰC HIỆN CHUYÊN ĐỀ
4.NỘI DUNG THỐNG NHẤT SAU CHUYÊN ĐỀ:


PGD THỊ XÃ ........
TRƯỜNG TH .........

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do - Hạnh phúc

Năm học: 2015 - 2016
.........., ngày 9 tháng 3 năm 2016
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI
SINH HOẠT CHUYÊN MÔN
THEO HƯỚNG “NGHIÊN CỨU BÀI HỌC”
TỔ CHUYÊN MÔN LỚP 1.
Tên chuyên đề sinh hoạt chuyên môn theo nhiên cứu bài học:
Đổi mới phương pháp dạy học môn Toán lớp 1 theo Chuẩn KTKN
môn học và phát huy tính tích cực, tự giác của học sinh khi tiếp
nhận kiến thức.

1.Mục tiêu:
- Đảm bảo cho tất cả học sinh có cơ hội tham gia thực sự vào quá
trình học tập, giáo viên quan tâm đến khả năng học tập của từng học
sinh, đặc biệt những học sinh có khó khăn về học tập.
- Tạo cơ hội cho tất cả giáo viên nâng cao năng lực chuyên môn,
kỹ năng sư phạm và phát huy khả năng sáng tạo trong việc áp dụng
các phương pháp, kỹ thuật dạy học thông qua việc dự giờ, trao đổi,
thảo luận, chia sẻ sau khi dự giờ.
- Nâng cao chất lượng dạy và học của nhà trường.
- Góp phần làm thay đổi văn hóa ứng xử trong nhà trường, tạo
môi trường làm việc, dạy và học dân chủ, thân thiện cho tất cả mọi
người.
2. Triển khai thực hiện chuyên đề theo từng bước:


2.1. Thống nhất thời gian: Thứ hai ngày 12 tháng 3 năm 2016
2.2. Địa điểm: Phòng học lớp 1B. Thành phần: Toàn thể giáo viên
trong tổ.
2.3.Tên bài dạy:
+Toán (Tiết 1) Bài: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 9
+Toán (Tiết 2) “TIẾT 103: CÁC SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ (140 ).” – lớp 1
tuần 26.
+Toán (Tiết 3) “TIẾT 104 : SO SÁNH CÁC SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ (142) ”
– lớp 1 tuần 26.
2.4. Chọn lớp học sinh dạy: Lớp 1B.
2.5. Tổ chuyên môn nhất trí phân công nhóm soạn bài: Khối 1 của tổ
chuyên môn. Giáo viên trong nhóm soạn giáo án của bài học nghiên cứu
cân trao đổi với các thành viên trong khối, tổ chuyên môn để chỉnh sửa lại
giáo án cho thật hoàn thiện, cụ thể, dễ hiểu để giúp người dạy thực hiện
tốt nhất.

2.6. Người dạy minh họa: Đồng chí ............... - giáo viên dạy lớp 1B
thuộc khối 5. Người dạy cần trao đổi với các thành viên để hiểu sâu
sắc các nội dung, nhập tâm khi giảng bài tự tin, thoải mái nhất có thể.
2.7. Tổ chuyên môn đề nghị Ban giám hiệu phân công người hỗ trợ
thiết bị: Đ/C ........ - phụ trách thiết bị.
2.8. Người viết biên bản: Đ/C ...... và Đ/C: ......... Người viết biên bản
cần ghi chi tiết, cụ thể nội dung cuộc họp phân công, ý kiến tham gia
của các thành viên sau khi dự giờ nghiên cứu bài học.
2.9. Cách bố trí dự giờ, phương tiện dự giờ:
+ Giáo viên ngồi dự giờ đối diện với học sinh ngồi học hoặc ngồi hai
bên phòng học sao cho quan sát được tất cả các học sinh thuận tiện
nhất.


+ Phương tiện: Giáo viên dự giờ ghi lại diễn biến các hoạt động học
tập của học sinh bằng hình thức ghi chép hoặc quay camera, chụp
ảnh...
- GV dự giờ phải đảm bảo nguyên tắc: không làm ảnh hưởng đến việc
học tập của học sinh; không gây khó khăn cho giáo viên dạy minh họa
2.10. Toàn thể giáo viên trong tổ dự giờ sinh hoạt chuyên đề theo
nghiên cứu bài học cần chọn chỗ ngồi thuận lợi để quan sát được học
sinh (không bỏ sót em nào) và ghi chép lại quan sát đó một cách cụ
thể, chi tiết từ đó có nhận định chính xác và tìm ra nguyên nhân cũng
như giải pháp khắc phục hợp lí nhất.
Trên đây là kế hoạch tổ chức Sinh hoạt tổ chuyên môn theo
nghiên cứu bài học của tổ chuyên môn lớp 1. Tập thể giáo viên tổ
chuyên môn cùng thực hiện kế hoạch này.
Kế hoạch được xây dựng qua thảo luận và thống nhất của các
thành viên trong tổ. Vì vậy giáo viên trong tổ cần thực hiện nghiêm
túc, trách nhiệm để các chuyên đề đạt được kết quả cao. Rất mong

nhận được sự quan tâm chỉ đạo của Ban giám hiệu nhà trường để kế
hoạch được thực hiện thành công tốt đẹp.
TỔ TRƯỞNG CM
BGH DUYỆT
(Kí ghi rõ họ tên)
.................
2.THIẾT KẾ BÀI DẠY THỰC HÀNH:
GIÁO ÁN LỚP 1


MINH HỌA CHUYÊN ĐỀ
SINH HOẠT TỔ CHUYÊN MÔN
THEO HƯỚNG NGHIÊN CỨU BÀI HỌC
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ
Sinh hoạt chuyên môn dựa theo theo “Nghiên cứu bài học” Môn
Toán lớp 1.
Giáo viên: .................
Đơn vị: Tổ chuyên môn lớp 1.
Toán (Tiết 1)
Bài: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 9
A.Mục tiêu:Học sinh:
- Thuộc bảng trừ.
- Biết làm tính trừ trong phạm vi 9.
- Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
(( Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2(cột 1, 2, 3); bài 3( bảng 1); bài 4))
A. Đồ dùng dạy học:
Sử dụng bộ đồ dùng học Toán lớp 1.
Các mô hình, vật thật phù hợp với nội dung bài học.
B. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Ổn định

2.Kiểm tra bài cũ: Phép cộng trong phạm vi 9
♣ 2 học sinh làm bài tập trên bảng lớp:
4+5=

1+8=

4+2+3=

1+2+6=

4+1+4=

1+5+3=

♣ Chấm vở bài tập một số học sinh.


♣ Nhận xét, ghi điểm.
♣ Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: Ở tiết trước các em đã được học về phép cộng
trong phạm vi 9. Hôm nay để các em có thể hiểu và làm được các
phép tính trừ trong phạm vi 9. Cô cùng các em đi vào bài mới: Phép
trừ trong phạm vi 9.
Giáo viên ghi tựa bài lên bảng, học sinh nhắc lại.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
VIÊN
ÓHoạt động 1: Thành lập và
ghi nhớ bảng trừ trong phạm
vi 9:

* Thành lập 9 – 1 = 8 và 9 – 8 = -Học sinh quan sát hình vẽ và nêu:
1

“Tất cả có 9 cái kéo”.

-Giáo viên hướng dẫn học sinh
quan sát vật thật để nêu thành bài
toán. -Giáo viên hỏi: “Tất cả có - Học sinh: “ Có 1 cái kéo ở phần
mấy cái kéo?”

bên phải”.

- Giáo viên hỏi :” Có mấy cái - Học sinh: “Còn lại 8 cái kéo ở
kéo ở phần bên phải ?”

phần bên trái”.

- Giáo viên: “Hỏi còn lại có mấy
cái kéo ở phần bên trái ?”
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu - Học sinh nêu:” 9 cái kéo bớt đi 1
lại bài toán.

cái kéo còn 8 cái kéo”.

- Giáo viên gọi học sinh nêu câu - Học sinh: 9 bớt 1 còn 8.
trả lời và hướng dẫn học sinh


nêu đầy đủ.
-GV: “ 9 bớt 1 còn mấy?”


- Học sinh đọc: 9 trừ 1 bằng 8.

- Giáo viên nêu: “Ta viết 9 bớt 1 - Học sinh tự điền số 8 vào kết quả
còn 8 như sau”.

của phép tính 9 – 1 =….

GV viết 9 – 1 = 8

- Học sinh đọc lại: 9 – 1 = 8

- Giáo viên chỉ vào phép tính 9 –
1 = …, hướng dẫn học sinh điền.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc - Học sinh tự tìm ra kết quả phép
lại.

trừ 9 – 8 = 1

- Giáo viên hỏi học sinh: “9 – 1
= mấy ?”

-Ở phần này học sinh tự quan sát

- Giáo viên hướng dẫn học sinh hình vẽ và nêu bài toán.
tự tìm kết quả phép trừ: 9 – 8 = 1
thông qua phép trừ 9 – 1 = 8.
* Thành lập phép trừ 9 – 2 = 7 và
9 – 7 = 2 tương tự như đối với 9
– 1 = 8 và 9 – 8 = 1

* Thành lập phép trừ 9 – 3 = 6 và
9 – 6 = 3 tương tự như đối với 9
– 2 = 7 và 9 – 7 = 2

- Học sinh: “Chúng ta vừa lập

* Thành lập phép trừ 9 – 4 = 5 và xong bảng trừ trong phạm vi 9”.
9 – 5 = 4 tương tự như đối với 9 - Học sinh đọc.
– 3 = 6 và 9 – 6 = 3
- Giáo viên: “Chúng ta vừa lập
xong bảng trừ trong phạm vi -Học sinh nêu toàn bộ phép trừ kể
mấy?”

cả số bị che lấp( hoặc bị xóa).


- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc -Học sinh thực hiện theo yêu cầu
các phép tính vừa lập theo thứ tự của giáo viên.
khác nhau.
- Cho học sinh tái hiện số bị xóa
hoặc che lấp:
+ Cho học sinh tái hiện một phần
bảng tính.
+ Cho học sinh tái hiện toàn bộ
bảng tính: GV bỏ bảng tính đi.

- Học sinh nêu nhanh kết quả: 9 –

Lớp thư giãn.


1 = 8, 9 – 2 = 7, 9 – 3 = 6, 9 – 4 =

ÓHoạt động 2: Hướng dẫn học 5, 9 – 5 = 4, 9 – 6 = 3.
sinh thực hành làm tính trừ - 1 học sinh làm bảng lớp, cả lớp
trong phạm vi 9:
(Bài tập 1:- Giáo viên nêu phép
tính : 9 – 1 = ?, 9 – 2 = ?, 9 – 3 =

làm bảng con:
- 9
7
2

- 9
8
1

- 9
9
0

- 9
0
9

?, 9 – 4 = ?, 9 – 5 = ?, 9 – 6 = ?.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm
bảng con, bảng lớp.

- Học sinh đọc yêu cầu: Tính

- Học sinh tính nhẩm và viết kết

- Lưu ý học sinh các số viết phải quả vào vở.
thẳng cột.

- 3 học sinh đọc phép tính, kết quả
phép tính.

(Bài tập 2 (cột 1, 2, 3) :

- Học sinh nhận xét từng cột.

- Giáo viên yêu cầu học sinh làm - Học sinh rút ra được phép trừ là
bài vào vở.

phép tính ngược lại của phép
cộng.


- Giáo viên nhận xét.

- Học sinh nêu yêu cầu.

- Giáo viên: “Trong các phép - Học sinh làm bài tập.
tính trên có tất cả những số nào? -1 học sinh sửa bài.
Chúng có đứng ở các vị trí giống -Lớp nhận xét.
nhau không?”
(Bài tập 3 (bảng 1):

- Học sinh nêu yêu cầu.


- Giáo viên phát phiếu bài tập.

- Học sinh quan sát tranh.

- Giáo viên thu phiếu bài tập.

- Học sinh tự nêu bài toán.

-Chấm thử, nêu nhận xét.

- Học sinh làm bài 4 thông qua trò
chơi.

(Bài tập 4:
- Giáo viên chia lớp thành 2 dãy, -Học sinh khá, giỏi làm.
mỗi dãy cử 1 học sinh thi viết
phép tính tương ứng ( phù hợp
với đề toán)
- Giáo viên nhận xét.
(Bài tập dành cho học sinh
khá, giỏi:
… -… = 9

9 - …= 6

…- 7 = 2

9 -….= 9
4.Hoạt đông nối tiếp: Học sinh nêu tựa bài

Giáo viên nhận xét tiết học.
Giáo viên giáo dục tư tưởng.
Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.


Toán (Tiết 2)
Tuần 26

TIẾT 103: CÁC SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ (140 )

I. Mục tiêu :
- Nhận biết về số lượng, đọc, viết các số có từ 70 š 99
- Biết đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 70 š 99
- Nâng cao chất lượng môn toán cho HS
II. Đồ dùng dạy - học :
+ 9 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời
III. Các hoạt động dạy - học :
1.Ổn Định :
+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập
2.Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động 1 : Giới thiệu các số có 2 chữ

Hoạt động của trò

số
-Giáo viên hướng dẫn học sinh xem hình -Học sinh quan sát hình vẽ
vẽ ở dòng trên cùng của bài học trong nêu được nội dung bài.
Toán 1 để nhận ra có 7 bó, mỗi bó có 1

chục que tính, nên viết 7 vào chỗ chấm
ở trong cột “ chục “ ; có 2 que tính nữa
nên viết 2 vào chỗ chấm ở cột “đơn vị “


– Giáo viên nêu : “ Có 7 chục và 2 đơn -Học sinh viết 72 . Đọc :
vị tức là có bảy mươi hai” .

Bảy mươi hai .

-Hướng dẫn học sinh viết số 72 và đọc
số

-Học sinh đọc số 71 : bảy

-Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 7 bó, mươi mốt .
mỗi bó có 1 chục que tính và nói “ Có
7chục que tính “ ; Lấy thêm 1 que tính
nữa và nói “ Có 1 que tính “

-Học sinh làm bài tập 1 vào

-Chỉ vào 7 bó que và 1 que học sinh nói phía bài tập – 1 học sinh lên
“ 7 chục và 1 là bảy mươi mốt “

bảng sửa bài

-Làm tương tự như vậy để học sinh nhận
biết số lượng, đọc, viết các số từ 70 š
80 *Giáo viên hướng dẫn học sinh làm

bài tập 1 và lưu ý học sinh đọc các số,
đặc biệt là 71, 74, 75 .

-Học sinh tự làm bài 2

Hoạt động 2 : Giới thiệu các số có 2 chữ
số (tt)
-Giáo viên hướng dẫn học sinh lần lượt -Viết các số thích hợp vào ô
nhận ra các số 81, 82, 83, 84 … 98, 99 trống rồi đọc các số đó
tương tự như giới thiệu các số từ 70 š a) 80, 81 … 90.
80

b) 89, 90 … 99.
- Học sinh nhận ra “cấu

*Cho học sinh tự nêu yêu cầu bài tập 2, tạo” của các số có 2 chữ số.
3 rồi làm bài .

Chẳng hạn : Số 76 gồm 7
chục và 6 đơn vị

-Gọi học sinh đọc lại các số từ 80 š 99

-Học sinh tự làm bài, chữa


• Bài 3 : Học sinh tự làm bài

bài


• Bài 4 :
-Cho học sinh quan sát hình vẽ rồi trả
lời “ Có 33 cái bát “ số 33 gồm 3 chục
và 3 đơn vị .
-(Cũng là chữ số 3, nhưng chữ số 3 ở
bên trái chỉ 3 chục hay 30; chữ số 3 ở
bên phải chỉ 3 đơn vị )
4.Củng cố dặn dò :

Môn: Toán (Tiết 3)
Tiết số: 1 Tuần: 26
Tên bài dạy: TIẾT 104 : SO SÁNH CÁC SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ (142)
I. Mục tiêu :


- Biết dựa vào cấu tạo của các số có 2 chữ số để so sánh các số có 2
chữ số
- Nhận ra các số lớn nhất, số bé nhất trong 1 nhóm số
- Biết so sánh trong thực tế.
II. Đồ dùng dạy - học :
+ Sử dụng bộ đồ dùng học toán lớp 1
+ Các bó, mỗi bó có 1 chục que tính và các que tính rời ( Có thể dùng
hình vẽ của bài học )
III. Các hoạt động dạy - học :
1.Ổn Định :
2.Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động 1 : Giới thiệu các số có 2 chữ


Hoạt động của trò

số
-Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát -Học sinh nhận biết 62 <
các hình vẽ trong bài học để dựa vào trực 65 nên 65 > 62
quan mà nhận ra :
62 : có 6 chục và 2 đơn vị, 65 : có 6 chục
và 5 đơn vị . 62 và 65 cùng có 6 chục, mà
2 < 5 nên 62 < 65 ( đọc là 62 bé hơn 65 )
– Giáo viên đưa ra 2 cặp số và yêu cầu -Học sinh điền dấu vào chỗ
học sinh tự đặt dấu < dấu > vào chỗ chấm, có thể giải thích
chấm
42 … 44

76 …. 71

2) Giới thiệu 63 > 58
-Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát

-Học sinh có thể sử dụng
que tính


hình vẽ trong bài học để dựa vào trực
quan mà nhận ra :
63 có 6 chục và 3 đơn vị . 58 có 5 chục
và 8 đơn vị .
63 và 58 có số chục khác nhau
6 chục lớn hơn 5 chục ( 60 > 50 ) Nên 63 -Học sinh so sánh và nhận
> 58 . Có thể cho học sinh tự giải thích biết :

( Chẳng hạn 63 và 58 đều có 5 chục, 63 63 > 58 nên 58 < 63
còn có thêm 1 chục và 3 đơn vị. Tức là
có thêm 13 đơn vị, trong khi đó 58 chỉ có
thêm 8 đơn vị, mà 13 > 8 nên 63 > 58
-Giáo viên đưa ra 2 số 24 và 28 để học
sinh so sánh và tập diễn đạt : 24 và 28 -Học sinh tự làm bài vào
đều có số chục giống nhau, mà 4 < 8 nên phiếu bài tập
24 < 28

- 3 học sinh lên bảng chữa

-Vì 24 < 28 nên 28 > 24

bài

Hoạt động 2 :

Thực hành

 Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu
bài 1
-Giáo viên treo bảng phụ gọi 3 học sinh
lên bảng
- Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích 1 -Học sinh tự làm bài vào
vài quan hệ như ở phần lý thuyết

bảng con theo 4 tổ ( 1 bài /

 Bài 2 (a, b) : Cho học sinh tự nêu 1 tổ )
yêu cầu của bài


-4 em lên bảng sửa bài

- Hướng dẫn học sinh so sánh 3 số 1 để -Học sinh giải thích : 72,


khoanh vào số lớn nhất

68, 80.

-Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích vì - 68 bé hơn 72. 72 bé hơn
sao khoanh vào số đó

80. Vậy 80 là số lớn nhất.

 Bài 3 (a, b) : Khoanh vào số bé
nhất

-Học sinh tự làm bài, chữa

-Tiến hành như trên

bài

 Bài 4 : Viết các số 72, 38, 64 .
a)Theo thứ tự từ bé đến lớn
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé
.Củng cố dặn dò :

BAN GIÁM HIỆU

(Kí , duyệt)

3.CÁC BIÊN BẢN CHUYÊN ĐỀ:
PGD THỊ XÃ …………..
TRƯỜNG TH …………

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do - Hạnh phúc

Năm học: 2015 - 2016
BIÊN BẢN TRIỂN KHAI
SINH HOẠT CHUYÊN MÔN


THEO NGHIÊN CỨU BÀI HỌC
TỔ CHUYÊN MÔN LỚP 1.
Tên chuyên đề sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học:
Đổi mới phương pháp dạy học môn Toán lớp 1 theo Chuẩn KTKN
môn học và phát huy tính tích cực tự giác và sáng tạo của học sinh
khi tiếp nhận kiến thức.
Đơn vị: Tổ chuyên môn lớp 1, trường tiểu học ………..
I. KIỂM DIỆN
- Có mặt: …………………- Vắng:
……………………………………....................................
II. NỘI DUNG:
* Đ/C ……… (Tổ trưởng) chủ toạ: Báo cáo triển khai kế hoạch
sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học.
Sau khi nghe Đ/C tổ trưởng triển khai thực hiện chuyên đề sinh
hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học, tổ chuyên môn thảo

luận và thống nhất theo từng bước:
1.Mục tiêu:
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
………………………………………………
2.1. Thống nhất thời gian: …………
2.2. Địa điểm: ……….
2.3.Tên bài dạy: ………
2.4. Chọn lớp học sinh dạy: ……….


2.5. Tổ chuyên môn nhất trí phân công nhóm soạn bài:
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
………………………………………………
2.6. Người dạy minh họa:
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
………………………………………………
2.7. Tổ chuyên môn phân công người hỗ trợ thiết bị:
…………………………………………………………………………
……….
2.8. Người viết biên bản:
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
………………………………………………

2.9. Cách bố trí dự giờ, phương tiện dự giờ:
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………


…………………………………………………………………………
………………………………………………
2.10. Thành phần tham dự:
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
………………………………………………
THƯ KÍ

TỔ TRƯỞNG

Chữ kí của các thành viên.

PGD THỊ XÃ …………
TRƯỜNG TH …………

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập – Tự do - Hạnh phúc

Năm học: 2015 - 2016

BIÊN BẢN THỰC HIỆN
SINH HOẠT CHUYÊN MÔN
THEO NGHIÊN CỨU BÀI HỌC
TỔ CHUYÊN MÔN LỚP 1.


Tên chuyên đề sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học:
Đổi mới phương pháp dạy học môn Toán lớp 1 theo Chuẩn KTKN
môn học và phát huy tính tích cực tự giác và sáng tạo của học sinh
khi tiếp nhận kiến thức.
Đơn vị: Tổ chuyên môn lớp 1, trường tiểu học ……...
1. Thời gian - Địa điểm – Thành phần sinh hoạt:
1.1. Thống nhất: Thứ hai ngày … tháng … năm 2016
Địa điểm: Phòng tổ chuyên môn lớp 1. Thành phần: …………….
Vắng: ..................
1.2. Thực hiện: Thứ hai ngày ….. tháng … năm 2016
Địa điểm: ..................... Thành phần: ...............................
Vắng: ..................................
2. Giáo viên thực
hiện: ................................................................................................
3. Nội dung:
3.1. Nội dung chia sẻ sau bài giảng: (ghi lại một cách tóm tắt nội dung
chia sẻ)
+.Đ/C:......................................................................................................
.................................................................................................................

.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
...............................


.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.............................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
........................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.........................................................................................
3.2. Nội dung thống nhất thực hiện: (ghi lại một cách tóm tắt nội dung
thực hiện)
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................

.................................................................................................................
.....................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................


×