Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

Bài 2. Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (426.68 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>









Tiết 2 :

<b> Điện trở của dây dẫn - </b>

<b>Định </b>



<b>luật ôm</b>



Phòng GD&ĐT TP Bắc Ninh



<b>Tr ờng THCS Phong Khê</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Kiểm tra bài cũ



Cõu 1: Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 12 V thì c ờng độ
dịng điện qua nó là 0,5 A. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó
tăng đến 36 V thì c ờng độ dịng điện qua nó là bao nhiêu ?


A B


12V


0,5


0


1 1



,5


A


+

<b><sub>A</sub></b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

KiĨm tra bµi cò



Câu 1: Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 12 V thì c ờng độ
dịng điện qua nó là 0,5 A. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó
tăng đến 36 V thì c ờng độ dịng điện qua nó là bao nhiêu ?


0,5


0


1 1


,5


A




-12V 36V


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

KiĨm tra bµi cò



Câu 2: Một dây dẫn đ ợc mắc vào hiệu điện thế 6V thì c ờng độ qua nó là


0,3 A. Một bạn học sinh nói rằng: Nếu giảm Hiệu điện thế đặt vào hai
đầu dây đi 2V thì dịng điện qua dây khi đó có c ờng độ 0,15A. Theo em
kết quả này đúng hay sai ? Vì sao?


+

<b><sub>A</sub></b>



-A B
0
0,5 1
1,5
A
6V
4V


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Trong thí nghiệm với mạch điện có sơ đồ nh hình


1.1, nếu sử dụng cùng một hiệu điện thế đặt vào


hai đầu dây dẫn khác nhau thì c ờng độ dịng điện


qua chúng có nh nhau khơng?



Đó là vấn đề ta nghiên cứu bài hơm nay:



<b>TiÕt 2 </b>

<b> bµi 2</b>



<b>®iƯn trë cđa </b>



<b>dây dẫn</b>

<b> - định </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Tiết 2 : Điện trở của dây dẫn - Định luật ôm </b>


<b>I. Điện trở của dây dẫn</b>



C1 Tớnh th ơng số U/I đối với một dây dẫn dựa vào số liệu của bảng 1
và bảng 2 bài tr ớc.


<b>1. Xác định th ơng số U/I đối với mỗi dây dẫn</b>



KQ đo
Lần đo


Hiệu điện thế
(V)


C ng độ dòng
điện


(A)


1 0 0


2 1,5 0,25


3 3 0,5


4 4,5 0,75


5 6 1


KQ đo



Lần đo


Hiệu điên thế
(V)


C ng dòng
điện


(A)


1 2,0 0,1
2 2,5 1,25


3 4 0,2


4 5 0,25


5 6,0 0,3


B¶ng 1 B¶ng 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>TiÕt 2 : Điện trở của dây dẫn - Định luật ôm </b>


<b>I. Điện trở của dây dẫn</b>


<b>1. Xỏc nh th ng số U/I đối với mỗi dây dẫn</b>


C2


Nhận xét giá trị th ơng số U/I đối với mỗi dây dẫn v vi hai dõy dn khỏc


nhau.


TLC2


Đối với mỗi dây dẫn th ơng số U/I bằng nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Tiết 2 : Điện trở của dây dẫn - Định luật ôm </b>


<b>I. Điện trở của dây dẫn</b>


a. Tr s R=U/I không đổi đối với mỗi dây dẫn và đ ợc gọi là điện trở của
dây dẫn đó.


<b>1. Xác định th ơng số U/I đối với mỗi dây dẫn</b>
<b>2. Điện trở</b>


b. Kí hiệu sơ đồ của điện trở trong mch in l


hoặc


c. Đơn vị điện trở


Trong công thức trên, nếu U đ ợc tính bằng vôn, I đ ợc tính bằng ampe
thì R đ ợc tính bằng ôm, ký hiệu là


1 =


Ng ời ta còn dùng các bội sè cđa «m nh : kil««m (k ); 1 =1000
Mêgaôm (M ) ; 1M =1 000 000



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Tiết 2 : Điện trở của dây dẫn - Định luật ôm </b>


<b>I. Điện trở của dây dÉn</b>


d. ý nghÜa cđa ®iƯn trë



Trong các thí nghiệm ở bài 1, cùng với hiệu điện thế


đặt vào hai đầu các dây dẫn khác nhau, dây nào có


điện trở lớn gấp bao nhiêu lần thì c ờng độ dịng điện


chạy qua nó nhỏ đi bấy nhiêu lần. Do đó điện trở biểu


thị mức đó cản trở dịng điện nhiều hay ít của dây


dẫn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Tiết 2 : Điện trở của dây dẫn - Định luật ôm </b>


<b>I. Điện trở của dây dẫn</b>


Ta đã biết đối với mỗi dây dẫn, c ờng độ dòng điện (I) tỉ lệ thuận với
hiệu điện thế (U). Mặt khác, cùng với hiệu điện thế đặt vào hai đầu các
dây dẫn có điện trở khác nhau thì I tỷ lệ nghịch với điện trở (R).


<b>II. ĐịNH LUậT ÔM</b>
<b>1. Hệ thức của định luật</b>


Kết quả ta có hệ thức định luật Ôm:


I =


<i>R</i>


<i>U</i>


<b>2. Phát biểu định luật</b>


<i><b>Cườngưđộưdòngưđiệnưtrongưmộtưdâyưdẫnưtỷưlệưthuậnưvớiưhiệuưđiệnưthếưđặtư</b></i>
<i><b>vàoưhaiưđầuưdâyưvàưtỉưlệưnghịchưvớiưđiệnưtrởưcủaưdây.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Theo định luật ơm: I =


<b>TiÕt 2 : §iƯn trë cđa dây dẫn - Định luật ôm </b>


<b>I. Điện trở của d©y dÉn</b>


C3 Một bóng đèn
lúc thắp sáng có
điện trở 12 và c
ờng độ chạy qua
dây tóc bóng đèn
0,5 A. Tính hiệu
điện thế giữa hai
đầu dây tóc bóng
ốn ú.


<b>II. ĐịNH LUậT ÔM</b>
<b>III. Vận dụng</b>




<b>A</b>

<b>V</b>




K A B


+


-Tãm t¾t: R=12 I=0,5 A U=?




U=IR; thay sè U=0,5.12 = 6V


Vậy hiệu điện thế giữa hai đầu bóng


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

I<sub>1</sub> =


<b>TiÕt 2 : §iƯn trë của dây dẫn - Định luật ôm </b>


<b>I. Điện trở của dây dẫn</b>


C4 Đặt cùng hiệu
điện thế vào hai
đầu các dây dẫn có
điện trở R<sub>1</sub> và R<sub>2</sub>=
3R<sub>1. </sub> Dòng điện
chạy qua dây dẫn
nào có điện trở lớn
hơn và lớn hơn bao
nhiêu lần?


<b>II. ĐịNH LUậT ¤M</b>
<b>III. VËn dơng</b>



Tãm t¾t: R<sub>2</sub> = 3R<sub>1</sub> U<sub>1</sub>=U<sub>2</sub>=U.
So s¸nh I<sub>1</sub>víi I<sub>2 </sub>?


<sub>I</sub><sub>1</sub><sub>=3I</sub><sub>2</sub>


1
<i>R</i>
<i>U</i>




<b>A</b>

<b>V</b>



K A B <sub></sub>


<b>A</b>

<b>V</b>



K A B


I<sub>1</sub> =


1
2 <i>3R</i>
<i>U</i>
<i>R</i>
<i>U</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Các em xem hình ảnh ngơi nhà mang tên nhà Vật




</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>GHI NHí</b>



<b>• Định luật ơm: C ờng độ dòng điện chạy qua dây </b>



<b>dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu </b>


<b>dây và tỷ lệ nghịch với điện trở của dây: I = .</b>



<b>• Điện trở của một dây dẫn đ ợc xác định bằng công </b>



<b>thøc : R= .</b>



<i>R</i>
<i>U</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Dặn dò



-Về nhà học kỹ bài.



-

Đọc có thể em ch a biết.



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Cám ơn các em?



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Slide dành cho thầy (cô)



ã Nhân bài giảng thứ 116 đ a lên th viện Violet, tác giả (Nguyễn Văn Yên)
có mấy lời gửi quí thầy (cô) nh sau:


<b>+ Cám ơn sự quan tâm (tải về) và những ý kiến đóng góp đối với bài </b>



<i><b>giảng của thầy (cơ). Việc đó có tác dụng nh là những “hiệuưứng nối </b></i>”


<b>tiÕp cho các bài sau của tác giả.</b>


<b>+ Tỏc gi khuyn khớch tải bài về dùng và có thể đ a vào trang riêng. Không </b>
<i>đ a lại những trang tác giả đã đ a (nếu do mạng tự động đ a vào có thể tìm </i>


<i>bài trang đó mà xố đi), việc đó là để tránh sự “hiểu lầm” của các thầy </i>


<i>(cơ) khác đối với tác giả (Có thầy đã gúp ý: Mi bi ca thy, cú nhiu </i>


<i>bài giảng, tải bài nào đây, mong thầy chỉ giùm).</i>


+ Thy (cụ) có ý kiến gì đóng góp có thể vào Website:
/>


</div>

<!--links-->

×