Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

công nghệ chuyển mạch nhãn đa giao thức, chương 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (59.08 KB, 5 trang )

Ch-ơng 9:
ứng dụng MIB trong Quản lý mạng MPLS
3.1. Giới thiệu về các giải pháp quản lý MPLS
Các đối t-ợng quản lý MPLS
Trong mục này ta lần l-ợt tìm hiểu về các đối t-ợng quản lý mạng
MPLS.
Đối t-ợng định tuyến rõ ràng (ERO)
Các kho tài nguyên
đ-ờng hầm và LSP
In segment (giao diện vào)
Out segment (giao diện ra)
Cross connect (chuyển mạch)
Các giao thức định tuyến
Các giao thức báo hiệu
Các hoạt động nhãn: tra cứu, đáy, trao đổi, xoá.
Kỹ thuật l-u l-ợng
QoS.
Nh- chúng ta đã biệt, cách khó khăn nhất của quản lý các mạng
nh- MPLS là vấn đề không sử dụng báo hiệu để thiết lập các LSP.
Các phần tử mạng NE trong MPLS có thể hỗ trợ báo hiệu. Một
nguyên nhân khác là vấn đề điều khiển tất cả các đối t-ợng, đó là
một vấn đề liên quan tới quản lý mạng đơn giản SNMP gặp khó
khăn.
Đối t-ợng định tuyến rõ ràng (ERO)
Một ERO là một danh sách các địa chỉ lớp 3 trong một vùng
mạng MPLS. Giống nh- một danh sách chuyển tiếp thiết kế (DTL)
trong ATM. Nó mô tả một danh sách các node MPLS mà một
đ-ờng hầm đi qua. Mục đích của một ERO là cho phép ng-ời sử
dụng định rõ tuyến mà một đ-ờng hầm đ-a ra. Theo nghĩa khác, nó
cho phép ng-ời sử dụng c-ỡng bức một tuyến. ERO có thể hoặc
không rõ ràng hoặc chính xác. Đối t-ợng định tuyến rõ ràng định


rõ tất cả các hop trên đ-ờng. Một ERO l-u trữ trong một bảng
MIB trên node khởi đầu, và có thể đ-ợc sử dụng bởi nhiều hơn một
đ-ờng hầm khởi đầu trên node MPLS đó. Các ERO không sử dụng
trong ph-ơng pháp cấu hình bằng nhân công của các LSP.
Các ERO sẽ đ-ợc sử dụng bởi các giao thức định tuyến
(giống nh- RSVP TE) để tạo ra các đ-ờng hầm. Đ-ờng định rõ
trong ERO có thể thực hiện đ-ợc (ví dụ, các liên kết phải tồn tại
giữa các node thiết kế) và bất kỳ sự phụ thuộc nào nh- các tài
nguyên băng tần.
Các khối tài nguyên
MPLS cho phép sự dành tr-ớc tài nguyên trong mạng. Điều này
cung cấp ph-ơng tiện cho nhà vận hành mạng. Các khối tài nguyên
cung cấp một ph-ơng tiện cho bản tin về sự thiết lập băng tần, và
sau đó chúng có thể thiết kế các LSP đặc tr-ng. Các thành phần của
một khối tài nguyên bao gồm:
. Băng tần thu lớn nhất
. Kích cỡ bó l-u l-ợng lớn nhất.
. Độ dài gói
Một LSP có thể có một sự kết hợp đầu cuối - đầu cuối băng
tần. LSP đ-ợc thiết kế để mang luồng l-u l-ợng dọc theo các tuyến
đặc tr-ng.
Đ-ờng hầm và LSP
Các đ-ờng hầm MPLS miêu tả một kiểu xác định cho các
tuyến đ-ờng xuyên qua mạng bởi các node với cấu hình giao diện
vào (in segment), chuyển mạch (cross connect) và giao diện
ra (out segment). Gói tin MPLS đi vào đ-ờng hầm, di từ bên
này sang bên kia một đ-ờng thích hợp, và có 3 đặc điểm quan
trọng đ-a ra:
. Chuyển tiếp dựa trên cơ sở tra cứu nhãn MPLS.
. Cách đối xử tài nguyên là cố định, dựa trên phía thu đó tại thời

gian của sự tạo kết nối.
. Các đ-ờng đ-a ra bởi l-u l-ợng là miễn c-ỡng bởi đ-ờng chọn
trong sự thuận lợi bởi ng-ời sử dụng.
Các đ-ờng hầm và các LSP cung cấp cách tìm cho l-u l-ợng
với các địa chỉ IP đích đặc tr-ng. Các giao thức định tuyến gửi các
gói trên các đ-ờng hầm đặc tr-ng và LSP theo thứ tự tìm đ-ợc địa
chỉ IP thích hợp.
In Segments và out segments (giao diện vào- giao diện
ra)

In segment trên một node MPLS miêu tả một điểm vào l-u
l-ợng. Out segment mô tả một điểm ra cho l-u l-ợng. Hai kiểu
đối t-ợng segment là có sự phối hợp hợp lý sử dụng một cross
connect.
Cross connects (Kết nối chéo)
Cross connects là đối t-ợng kết hợp segment vào và ra với
nhau. Node MPLS sử dụng thiết lập cross connect để quyết định
cách chuyển mạch l-u l-ợng giữa các segment. Bảng Cross
connect hỗ trợ các kiểu kết nối d-ới đây:
- Điểm tới điểm
- Điểm tới đa điểm
- Đa điểm tới điểm
Một thực tế cross connect có cả một trạng thái hành chính
và trạng thái hành động, ở đó các trạng thái hoạt động chỉ thị trạng
thái thực của cross connect trong node. Cross connect hoạt
động thì không chuyển tiếp l-u l-ợng.
MPLS hợp thành các giao thức định tuyến IP giống nh-
OSPF, IS IS, và BGP. Điều này thực hiện bởi các giao thức này
đã đ-ợc sử dụng và cung cấp quá nhiều năm. Hợp nhất chúng sang
các chuẩn MPLS cải tiến các cơ hội triển khai MPLS. Kỹ thuật l-u

l-ợng mở rộng sự thêm vào các giao thức định tuyến nghĩa là
chúng có thể thông báo cả phân phối tiêu đề sự định tuyến và tài
nguyên (e.g băng tần liên kết). Đây là quyết định cho thiết bị và sự
tạo ra định tuyến miễn c-ỡng LSP (ie: đ-ờng hầms). Điều cuối
cùng cho phép thiết bị ng-ời sử dụng tác động đ-a ra bởi l-u l-ợng
IP thông qua vùng MPLS.
Các giao thức báo hiệu
Nh- chúng ta đã thấy, việc tạo ra LSP và đ-ờng hầm (đ-ờng
hầm) có thể đạt đ-ợc hoặc bằng điều khiển nhân công (t-ơng tự
nh- cách ATMPVC đã tạo ra) hoặc thông qua báo hiệu. Các kết nối
báo hiệu có tài nguyên đ-ợc thu, các nhãn, phân phối, và các đ-ờng
đ-ợc chọn bởi các giao thức định tuyến nh- RSVP TE hoặc
LDP.

×