Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Đại số 7 tiết 19 đến 56

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.39 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 19. Chương II: HÀM SỐ BẬC NHẤT §1. NHẮC LẠI VÀ BỔ SUNG CÁC KHÁI NIỆM VỀ HÀM SỐ. Ngày soạn: 24.10.2009.. A. Mục tiêu : Qua bài này Hs cần: 1. Kiến thức: - Nắm được các khái niệm về hàm số, biến số, giá trị của hàm số, đồ thị của hàm số, hàm số đồng biến, nghịch biến . 2. Kỹ năng: - Rèn luyện cách tính giá trị giá trị của hàm số tại giá trị cho trước của biến. 3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác. B. Phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề. C. Chuẩn bị : - Gv : Sgk, MTBT. - Hs : Sgk, MTBT. D. Tiến trình lên lớp : 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số và Hs vắng. 2. Kiểm tra bài cũ: Không. 3. Bài mới : a). Đặt vấn đề: Ở lớp 7 chúng ta đã được học khái niệm hàm số, các cách xác định hàm số, giá trị hàm số tại một đểm, khái niệm hàm hằng, cách tính giá trị hàm số tại một điểm, biết cách xác định toạ độ của 1 điểm trên hệ trục toạ độ, khái niệm đồ thị của hàm số, biết cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax (a  0). Trong chương trình Toán lớp 9 phần đại số, ngoài việc ôn tập lại các kiến thức trên ta cón bổ sung một số khái niệm: hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến; hệ số góc của đường thẳng; đường thẳng song song, đường thảng cắt nhau; và xét kĩ một hàm số cụ thể là y = ax + b (a  0). b). Triển khai bài: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. - GV cho HS thảo luận nhóm lµm bµi tËp: H·y chän c¸c côm tõ trong b¶ng ®iÒn vµo chç cßn thiếu cho đúng ? đường thẳng ; chỉ một ; hàm số ; đồ thị ; biến số ; gi¸ trÞ cña hµm sè ; mçi ; b¶ng hoÆc c«ng thøc ; hµm h»ng. 1/ Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay. Lop7.net. NỘI DUNG KIẾN THỨC.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> đổi x sao cho với ……….giá trị của x ta luôn xác định được..............giá trị tương ứng của y thì y ®­îc gäi lµ...................cña x, x gäi lµ................... 2/ Hµm sè ®­îc cho b»ng………………….….... 4/ Khi y lµ hµm sè cña x ta cã thÓ viÕt y = f(x). Ta kÝ hiÖu f(x0) lµ .........................y = f(x) t¹i x = x0. 3/ Khi y lµ hµm sè cña x ta cã thÓ viÕt y = f(x). Ta kÝ hiÖu f(x0) lµ ..........................y = f(x) t¹i x = x 0. 5/ TËp hîp tÊt c¶ c¸c ®iÓm biÓu diÔn c¸c cÆp gi¸ trị tương ứng (x; y) trên mặt phẳng toạ độ được gäi lµ .................cña hµm sè y = f(x). 6/ đồ thị của hàm số y = ax (a  0) là một ………………đi qua gốc tọa độ. Hoạt động 1: Khái niệm hàm số: Gv: Nh¾c l¹i kh¸i niÖm hµm sè ? Hs: Tr¶ lêi. - Nếu đại l-ợng y phụ thuộc vào đại l-ợng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định đ-ợc chỉ mét t-¬ng øng cña y thi y ®-îc gäi lµ hµm sè cña x, vµ x ®-îc gäi lµ biÕn sè. Gv: Hàm số đ-ợc xác định nh- thế nào ? - Hµm sè cã thÓ ®-îc cho b»ng b¶ng hoÆc b»ng c«ng thøc… Hs: Tr¶ lêi. Gv chiÕu vÝ dô 1 ë Sgk. Gv cho Hs lµm vÝ dô 2: C¸c gi¸ trÞ t-¬ng øng cña x, y ®-îc cho bëi b¶ng sau; y cã ph¶i lµ hµm sè cña x kh«ng ? V× sao ? x 3 4 3 5 8 a). y 6 2 4 8 16 b).. c).. x. -1. 1. 3. 7. 13. y. 5. -2. 0. 5. 1. x. - 25. -9. 2. 6. 11. y. 2. 2. 2. 2. 2. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hs: quan s¸t vµ tr¶ lêi. Gv giới thiệu điều kiện xác định của hàm số.. - Khi hµm sè ®-îc cho b»ng c«ng thøc y = f(x), ta hiÓu r»ng biÕn sè x chỉ lấy nh-ng giá trị mà tại đó f(x) xác định.. Gv chiÕu l¹i vÝ dô 1b) vµ gi¶i thÝch ®iÒu kiÖn xác định của các hàm số: y = 2x, y = 2x + 3, y=. 4 . x. Gv giíi thiÖu c¸ch viÕt hµm sè, nh¾c l¹i c¸ch tÝnh gi¸ trÞ cña hµm sè t¹i mét ®iÓm. Gv lÊy vÝ dô minh ho¹. Gv chiÕu l¹i vÝ dô 2c), gäi Hs nªu nhËn xÐt: Khi các giá trị của x thay đổi thì các giá trị t-¬ng øng cña y nh- thÕ nµo ? Hs: Khi các giá trị của x thay đổi thì y luôn nhận giá trị không đổi. Gv: Ta gäi hµm sè y ®-îc cho b»ng b¶ng nh- trªn lµ hµm h»ng. VËy, thÕ nµo lµ hµm h»ng ? Hs: Nªu kh¸i niÖm ë Sgk.. - Khi y lµ hµm sè cña x, ta cã thÓ viÕt y = f(x), y = g(x),…….. - Khi x thay đổi thi các giá trị t-ơng ứng của y không thay đổi thì hµm sè y ®-îc gäi lµ hµm h»ng.. Hs cñng cè b»ng bµi tËp: Cho c¸c hµm sè y = f(x) = 2x + 1 vµ y = g(x) = - 2x + 1. TÝnh: f(- 2), f(-1,5), f(- 1), f(0), f(1), f(1,5), f(2). g(- 2), g(-1,5), g(- 1), g(0), g(1), g(1,5), g(2). Hoạt động 2: Đồ thị của hàm số: Gv gäi Hs lªn b¶ng lµm ?3 - §å thÞ hµm sè y = f(x) lµ tËp hîp Gv yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm đồ thị tÊt c¶ c¸c ®iÓm biÓu diÔn c¸c cÆp cña hµm sè. gi¸ trÞ t-¬ng øng (x ; f(x)) trªn mÆt Gv: Từ kết quả tính đ-ợc trong bài tập củng cố, phẳng toạ độ. ta lËp thµnh b¶ng nh- sau: x -2 -1,5 - 1 0 1 1,5 2 y= 2x+1 -3 - 2 - 1 1 3 4 5 y=-2x+1 5 4 1 1 -1 -2 -3 Gv: Qua b¶ng, khi c¸c gi¸ trÞ cña x t¨ng lªn th× c¸c gi¸ trÞ t-¬ng øng cña y = 2x + 1, y = - 2x + 1 nh- thÕ nµo ? Hs: C¸c gi¸ trÞ t-¬ng øng cña y = 2x + 1 t¨ng lªn,. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> cßn cña y = - 2x + 1 gi¶m xuèng. Gv: Khi đó ta nói hàm số y = 2x + 1 đồng biến trªn R,cßn hµm sè y = -2x + 1 nghich biÕn trªn R Hoạt động 3: Hàm số đồng biến, nghịch biến: Gv: Vậy, thế nào là hàm số đồng biến, hàm số nghÞch biÕn ? Hs: nªu kh¸i niÖm ë Sgk.  Tæng qu¸t: Gv chiÕu kÕt qu¶ tæng qu¸t lªn b¶ng, gäi mét Cho hàm số y= f(x) xác định với vài Hs đọc to kết quả tổng quát. mäi gi¸ trÞ cña x thuéc R a) NÕu gi¸ trÞ cña biÕn x t¨ng lªn mµ gi¸ trÞ t-¬ng øng cña f(x) còng t¨ng lªn th× hµm sè y = f(x) ®-îc gäi là hàm số đồng biến trên R (gọi tắt là hàm số đồng biến). b) NÕu gi¸ trÞ cña biÕn x t¨ng lªn mµ gi¸ trÞ t-¬ng øng cña f(x) gi¶m ®i th× hµm sè y = f(x) ®-îc gäi lµ hµm sè nghÞch biÕn trªn R (gäi t¾t lµ hµm sè nghÞch biÕn). Nãi c¸ch kh¸c, víi x1, x2  R - NÕu x1 < x2 mµ f(x1) < f(x2) th× hàm số y = f(x) đồng biến trên R. - NÕu x1 < x2 mµ f(x1) > f(x2) th× hµm sè y = f(x) nghÞch biÕn trªn R. 4. Củng cố: Gv cho học sinh củng cố bằng các bài tập: 1). Trong bảng các giá trị tương ứng của x và y bảng nào cho ta hàm số đồng biến ? nghịch biến ? (Với y là hàm số của x ). a).. x. -2. -1. 0. 1. 2. y. 8. 4. 2. 1. -1. b).. x. 2. 3. 4. 6. 7. y. 1. 2. 5. 7. 8. 2). Dựa vào kết quả phần 3), điền từ thích hợp vào chỗ trống: Cho hàm số y = f(x) xác định với mọi x thuộc R. Với x1, x2 bất kì thuộc R: - Nếu x1 < x2 mà f(x1) < f (x2) thì hàm số y = f( x) ..................... trên R. - Nếu x1 < x2 mà f(x1) > f (x2) thì hàm số y = f( x) ......................trên R.. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 5. Dặn dò: - Về nhà học bài theo Sgk. - Bài tập về nhà: 1, 2, 3 (Sgk). - Xem trước bài "Hàm số bậc nhất". - H-íng dÉn vÒ nhµ bµi tËp 3 (Trang 45 - Sgk). Tiết 20. LUYỆN TẬP. Ngày soạn: 27.10.2009.. A. Mục tiêu : Qua bài này Hs cần: 1. Kiến thức: - Củng cố lại kiến thức về hàm số : tìm giá trị của hàm số , vẽ đồ thị ,chứng minh hàm số đồng biến , nghịch biến. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện cách vẽ đồ thị hàm số. 3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác. B. Phương pháp: - Luyện tập. C. Chuẩn bị : - Gv : Sgk, MTBT. - Hs : Sgk, MTBT. D. Tiến trình lên lớp : 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số và Hs vắng. 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu khái niệm hàm số ? Hàm số đồng biến, nghịch biến ? 3. Bài mới : a). Đặt vấn đề: b). Triển khai bài: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC. Hoạt động 1: Bài tập 4 (Sgk): Gv dùng bảng phụ vẽ sẵn hình 6 (Sgk) và y yêu cầu Hs trả lời các câu hỏi sau : ? Hình 6 nêu lên đồ thị của hàm số nào ? E 3 Muốn vẽ đồ thị của hàm số này ta phải làm gì ? Nêu cách xác đinh độ dài 3 ? Com pa 1 và thước thẳng được sử dụng với mục đích 0 gì trong ví dụ này ? Hs trả lời.. Lop7.net. A B D 1. C 2. x.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giải : - Vẽ hình vuông cạnh 1 đơn vị; đỉnh O đường chéo OB có độ dài 2 GV gọi một học sinh trình bày lại các bước - Trên tia Ox đặt điểm C sao cho OC = OB vẽ đồ thị y = 3 x = 2 - Vẽ hình chữ nhật có một đỉnh là O ;cạnh OC = 2 ;cạnh CD = 1  đường chéo OD = 3; Trên tia Oy đặt điểm E sao cho OE=OD= 3 ; Xác định điểm A(1; 3 ) - Vẽ đường thẳng OA, đó là đồ thị hàm số y = 3x Hoạt động 2:. Bài tập 5 (Sgk): (Hình 5 - Sgk) a. Hs tự giải. b. yA = yB = 4 (vì A và B nằm trên đt y = 4) Vì A nằm trên đt y = 2x nên x A . yA 2 . 2. Do đó A(2;4) . c. Tương tự B(4;4) Ta tính được AB =2; OA= 20 ;OB= 32 nên chu vi OAB bằng 2+ 20 + 32 12,13 cm và diện tích OAB bằng. Lop7.net. 1 .2.4  4(cm 2 ) 2.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động 3: Hs đọc nội dung của bài toán ở Sgk. Gv gọi 1 Hs lên bảng làm câu a. Hsdưới lớp nhận xét bài làm của bạn . Gv: Hãy nhận xét x cùng lấy một giá trị thì giá trị tương ứng của 2 hàm số trên như thế nào ?. Bài tập 6 (Sgk): Cho hàm số y= 0,5x và y = 0,5x +2 x. -2,5 1,25. -2,25 1,125. -1,5 -1 0 -0,5 0 0,75. y=0,5x+2 0,75. 0,875. 1,25. y=0,5x. 1,5. 2. 1. 1,5. 0,5. 0,75. 2,5. 2,75. 2,25 1,12 5 3,12 5. * Nhận xét : Khi biến x lấy cùng một giá trị thì giá trị tương ứng của y = 0,5x +2 luôn lớn hơn giá trị tương ứng của y = 0,5x.. 4. Củng cố: - Gv hướng dẫn làm bài tập 7 (Sgk) . x1 ; x 2 R; x 1  x 2 có f(x1) - f(x2) = 3(x1- x2) < 0 hay f(x1 < f(x2) nên hàm số đồng biến . 5. Dặn dò: - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - Xem trước bài : Hàm số bậc nhất. Tiết 21. §2. HÀM SỐ BẬC NHẤT . Ngày soạn: 02.11.2009.. A. Mục tiêu : Qua bài này Hs cần: 1. Kiến thức: - Nắm được khái niệm hàm số bậc nhất,hàm đồng biến khi a > 0, nghịch biến khi a < 0 2. Kỹ năng: - Nắm được cách chứng minh hàm số đồng biến, nghịch biến 3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác. B. Phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề. C. Chuẩn bị : - Gv : Sgk, MTBT, bảng phụ.. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Hs : Sgk, MTBT. D. Tiến trình lên lớp : 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số và Hs vắng. 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu khái niệm hàm số đồng biến, nghịch biến ? 3. Bài mới : a). Đặt vấn đề: Hàm số bậc nhất có dạng như thế nào ? b). Triển khai bài: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC. Hoạt động 1: Gv gọi Hs đọc đề bài toán ở Sgk. Gv tóm tắt lên bảng. Gv treo bảng phụ ghi đề ?1 lên bảng, sau đó gọi Hs lên bảng điền.. 1. Khái niệm: Bài toán: TTHN BXe. Huế. 8km Giải: Sau 1 giờ ô tô đi được 50 (km). ..... t giờ ....................50t (km) Sau t giờ ô tô cách trung tâm Hà Nội là: s = 50t + 8 (km).. Gv yêu cầu Hs tính giá trị của s khi chp t nhận các giá trị lần lượt là 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ,.........và giải thích vì sao s là hàm số của t. Hs dựa vào đ/n hàm số giải thích. Gv: Hàm số có dạng như hàm số s =50t + 8 được gọi là hàm số bậc nhất. Vậy thế nào là hàm số bậc nhất ? Hs trả lời. Gv nhận xét, bổ sung và giới thiệu đ/n ở  Định nghĩa: (Sgk) Sgk. Gv giới thiệu chú ý ở Sgk. Chú ý: (Sgk) Hs củng cố bằng bài tập 8 (Sgk) Hoạt động 2: Gv hướng dẫn Hs xét ví dụ nêu ở Sgk. ? Hàm số y = - 3x + 1 có phải là hàm số bậc nhất không ? Vì sao ? Nó được xác định với những giá trị nào của x ? Hs trả lời. Tương tự bài tập 7, Gv hướng dẫn Hs chứng minh hàm số y = - 3x + 1 nghịch biến trên R.. 2. Tính chất: Ví dụ 1: a). Xét hàm số y = f (x ) = - 3x +1. - Hàm số xác định với mọi x . Khi cho x1 ; x2  R sao cho x1 < x2 Ta có f(x2) - f(x1)= - 3 (x2-x1) < 0 Hay f(x2) < f(x1) Vậy hàm số nghịch biến trên R. b). Xét hàm số y = f(x) = 3x +1.. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> HS làm ?3 bằng cách sửa lại bài giải của ví - Hàm số xác định với mọi x . Khi cho x1 ; x2  R sao cho x1 < x2 dụ. Ta có f(x2) - f(x1)= 3(x2-x1) > 0 Hay f(x2) > f(x1) ? Có chú ý gì về dấu của hệ số a với tính biến thiên của các hàm số đã nêu ? Hs trả lời. ? Tổng quát lên ta có điều gì ? Hs nêu tổng quát về tính biến thiên của  Tổng quát: Hàm số y = ax + b xác định hàm số bậc nhất ở Sgk. với mọi x thuộc vào R, và có tính chất: Gv yêu cầu Hs láy ví dụ về àm số bậc nhất - Đồng biến trên R khi a > 0. đồng biến, nghịch biến. - Nghịch biến trên R khi a < 0. Hs làm tiếp Bài tập 8 (Sgk).. 4. Củng cố: - Hs củng cố bằng bài tập 9 (Sgk). 5. Dặn dò: - Về nhà học bài theo Sgk. - Chuẩn bị tiết sau luyện tập. Tiết 22. LUYỆN TẬP Ngày soạn: 02.11.2009.. A. Mục tiêu : Qua bài này Hs cần: 1. Kiến thức: - Củng cố lại kiến thức về hàm số bậc nhất : Định nghĩa ,tính chất. 2. Kỹ năng: - Vận dụng các kiến thức vào giải một số bài tập có liên quan. 3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác khi tính toán. B. Phương pháp: - Luyện tập. C. Chuẩn bị : - Gv : Sgk, MTBT, bảng phụ. - Hs : Sgk, MTBT. D. Tiến trình lên lớp : 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số và Hs vắng.. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu khái niệm hàm số bậc nhất ? Tính chất ? Cho ví dụ ? 3. Bài mới : a). Đặt vấn đề: b). Triển khai bài: HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC. Hoạt động 1: ? Khi x = 1 thì y = 2,5 nên ta có điều gì ? Hs trả lời. ? Khi đó hàm số đã cho có dạng như thế náo ? Hs trả lời. Hoạt động 2: ? Hàm số y = 5  m .x – 5  m là hàm số bậc nhất khi nào ? Hs: khi 5  m  0  m < 5. ? Hàm số y . m 1 + 3,5 là hàm số bậc m 1. Bài tập 12 ( 48 sgk): Thay x = 1; y = 2,5 vào hàm số y = ax + 3 ta được: 2,5 = a.1 + 3  a = 3 + 2,5  a = - 0,5  0 Vậy hàm số đã cho có dạng y = - 0,5 x + 3. Bài tập 13 (Sgk): a. y = 5  m (x - 1) y = 5  m .x – 5  m là hàm số bậc nhất khi 5  m  0 . b. y . m + 1  0  m - 1  0  m   1.. Hoạt động 3: ? Hàm số y = (1 - 5 ) x – 1 là đồng biến hay nghịch biến ? Vì sao ? Hs trả lời. ? Tính giá trị của y khi x = 1 + 5 ? Hs thay vào và tính.. 5?. m 1 + 3,5 là hàm số bậc nhất khi m 1. m 1  0 tức là m 1. nhất khi nào ? m 1 Hs: khi  0  m   1. m 1. ? Tính giá trị của x khi y =. 5m > 0  m < 5. Bài tập 14 (Sgk): Hàm số bậc nhất y = (1 - 5 ) x – 1 a. Ta có a = 1 - 5 < 0 nên hàm số đã cho nghich biến trên R. b. Khi x = 1 + 5 thì y = (1 - 5 ).(1 + 5 ) – 1 = 1 – ( 5 )2 – 1 = 1 – 5 – 1 = – 5 c. Khi x =. Lop7.net. 5 thì.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hs thay vào và tính.. y = (1 - 5 ). 5 - 1 = 5 -5–1= 5 -6. 4. Củng cố: - Gv hướng dẫn Hs làm các bài tập 12,14 (Sgk). 5. Dặn dò: - Về nhà xem lại các bài tập đã làm. - Xem trước bài: Đồ thị của hàm số y = ax + b (a  0). Tiết 23§3.. §3. ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ y = ax + b (a  0). Ngày soạn: 07.11.2009.. A. Mục tiêu : Qua bài này Hs cần: 1. Kiến thức: - Hiểu được đồ thị hàm số y = ax + b là một đường thẳng luôn cắt trục tung tại điểm có tung độ là b, song song với đường thẳng y = ax nếu b  0 hoặc trùng với đường thẳng y = ax nếu b = 0 . 2. Kỹ năng: - Biết vẽ đồ thị hàm số y = ax + b bằng cách xác định hai điểm trên đồ thị. 3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác khi tính toán. B. Phương pháp: - Luyện tập. C. Chuẩn bị : - Gv : Sgk, MTBT, bảng phụ. - Hs : Sgk, MTBT. D. Tiến trình lên lớp : 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số và Hs vắng. 2. Kiểm tra bài cũ: Vẽ đồ thị của hàm số y = 2x. 3. Bài mới : a). Đặt vấn đề: Khi b = 0 thì hàm số y = ax + b trở thành y = ax. Như vậy đồ thị của hàm số y = ax + b và đồ thị của hàm số y = ax có liên quan với nhau như thế nào ? Vẽ đồ thị của hàm số y = ax + b ra sao ? b). Triển khai bài: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. Hoạt động 1:. NỘI DUNG KIẾN THỨC. 1. Đồ thị hàm số y = a x +b (a  0):. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Gv cho học sinh làm bài tập: Tính giá trị Xét hàm số y = 2x + 3 tương ứng của hai hàm số y= 2x;y = 2x + 2 rồi điền vào bảng sau: Xét các điểm x y = 2x y= 2x + 3. -2. -1. 1. 2. 3. Gv cho Hs lên bảng biểu diễn các điểm A(1 ; 2) B(2 ; 4) C(3 ; 6) A'(1 ; 2 + 3) B'(2 ; 4 + 3) C'(3 ; 6 + 3) Trên cùng một mặt phẳng tọa độ ? Có nhận xét gì về toạ độ (hoành độ và tung độ) của các điểm A và A', B và B', C và C' ? Hs trả lời. ? Có nhận xét gì về vị trí các điểm A, B, C so với vị trí các điểm A', B', C' ? Hs trả lời ? Các tứ giác AA'BB' và BB'CC' là các hình gì ? và nếu A, B, C thẳng hàng thì ta có thể suy ra được A', B', C' thẳng hàng không ? Hs trả lời. ? Từ các nhận xét trên ta có thể suy ra được điều gì về vị trí giữa các điểm A, B, C và A’, B’, C’ ? Hs trả lời. ? Với cùng một giá trị của biến x, giá trị tương ứng của hàm số y = 2x và y = 2x+3 như thế nào ? Hs trả lời. ? Cùng hoành độ x, tung độ của các điểm trên đồ thị của hai hàm số y = 2x và y = 2x + 3 có gì khác ? Hs trả lời. ? Đồ thị hàm số y = 2x ntn ? Ta suy ra được đồ thị của hàm số y = 2x + 3 có dạng như thế nào ?. x -2 -1 1 y = 2x -4 -2 2 y= 2x + 3 - 1 1 5 A(1 ; 2) B(2 ; 4) A'(1 ; 2 + 3) B'(2 ; 4 + 3). Lop7.net. y 9 7 6 5. C' B' C A' B. 4. 2 0. 2 3 4 6 7 9 C(3 ; 6) C'(3 ; 6 + 3). A 1 2. 3. x.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hs trả lời. ? Đường thẳng y = 2x + 3 cắt trục tung ở điểm có tung độ bằng mấy ? Hs trả lời. ? Từ nhận xét về đồ thị của hàm số y = 2x + 3 hãy rút ra nhận xét về đồ thị của hàm số y = ax + b (a  0). Gv nhận xét, bổ sung và giơi thiệu kết quả tổng quát ở Sgk. GV đặt vấn đề cho hoạt động 4 vẽ đồ thị hàm số dạng y = ax + b Gv giới thiệu chú y ở Sgk. Hoạt động 2: ? Khi b = 0 thì đồ thị hàm số y = ax + b là gì ? Hs trả lời. Gv: Đồ thị hàm số y = ax + b là đường thẳng vậy muốn vẽ nó ta cần xác định mấy điểm ? Hs: hai điểm. Gv hướng dẫn Hs xác định hai giao điểm của đồ thị hàm số với hai trục tọa độ..  Đồ thị của hàm số y = 2x + 3 là một. đường thẳng song song với đường thẳng y = 2x và cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 3..  Tổng quát: (Sgk).. * Chú y: (Sgk). 2. Cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax + b (a  0): - Trường hợp b = 0 thì y = ax. Đồ thị là đường thẳng đi qua gốc tọa độ O(0;0) và điểm A(1;a). - Xét trường hợp y = ax + b với a  0, b  0 * Cách vẽ Xác định 2 điểm cắt trục Ox và Oy + điểm cắt trục Ox: cho y = 0  x = -. b a.  Q (  ; 0) Ox b a. + điểm cắt trục Oy: cho x = 0  y = b  P ( 0; b)  Oy. Hs củng cố bằng ?3 ở Sgk Gv lưu y cho Hs: khi vẽ đò thị của hám số y = ax + b không nhất thiết phải theo 2 bước ở Sgk mà nên chọn hai điểm có tọa độ nguyên thuộc độ thị hàm số để vẽ. 4. Củng cố: - Đồ thị của hàm số y = ax + b (a  0) ? Cách vẽ ? 5. Dặn dò: - Về nhà học bài theo Sgk. - Bài tập về nhà: 15, 16 (Sgk).. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Chuẩn bị tiết sau luyện tập. Tiết 24. LUYỆN TẬP . Ngày soạn: 11.11.2009.. A. Mục tiêu : Qua bài này Hs cần: 1. Kiến thức: - Củng cố lại cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b (a  0). 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng vẽ đồ thị hàm số y = ax + b (a  0). 3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác khi tính toán. B. Phương pháp: - Luyện tập. C. Chuẩn bị : - Gv : Sgk, MTBT, bảng phụ. - Hs : Sgk, MTBT. D. Tiến trình lên lớp : 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số và Hs vắng. 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax + b (a  0). Làm bài tập 15b (Sgk). 3. Bài mới : a). Đặt vấn đề: Khi b = 0 thì hàm số y = ax + b trở thành y = ax. Như vậy đồ thị của hàm số y = ax + b và đồ thị của hàm số y = ax có liên quan với nhau như thế nào ? Vẽ đồ thị của hàm số y = ax + b ra sao ? b). Triển khai bài: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC. Hoạt động 1: Bài tập 17 (Sgk): Gv gọi 1 Hs lên bảng vẽ đồ thị của hai hàm a. số y = x + 1 và y = - x + 3 trên cùng một mặt phẳng tọa độ.. Gv gọi 1 Hs đứng tại chổ xác định tọa độ các điểm A, B, C. ? Chu vi và diện tích của tam giác ABC được tính theo công thức nào ?. b. Ta có A(-1 ; 0), B(3 ; 0), C(1 ; 2) c. Chu vi của tam giác ABC là : Ta có: AB = 4(cm).. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hs trả lời Gv yêu cầu Hs tính AB, AC, BC. Từ đó suy ra chu vi và diện tích của tam giác ABC.. AC = 22  22 = 2 2 (cm). BC = 22  22 = 2 2 (cm). Chu vi của tam giác ABC là: P = AB + AC + BC =2 2 +2 2 +4 = 4 + 4 2 (cm) Diện tích tam giác ABC là : S=. Hoạt động 2: ? Khi x = 4; y = 11 ta có điều gì ? Khi đó hàm số đã cho có dạng như thế nào ? Hs trả lời. Gv yêu cầu 1Hs lên bảng vẽ đò thị của hàm số vừa tìm được.. 1 1 AB.CH = .4.2 = 4(cm2). 2 2. Bài tập 18 (Sgk): a. Thay x = 4; y = 11 vào hàm số y = 3x + b ta được 11 = 3.4 + b  b = 11 - 12 = -1. Vậy hàm số cần tìm là y = 3x – 1. Vẽ đồ thị hàm số. ? Khi x = - 1; y = 3 ta có điều gì ? Khi đó b. Thay x = - 1; y = 3 vào hàm số y = ax + hàm số đã cho có dạng như thế nào ? 5 ta được 3 = - a + 5 Hs trả lời. a=5-3=2. Gv yêu cầu 1Hs lên bảng vẽ đò thị của hàm Vậy hàm số cần tìm là y = 2x + 5 . số vừa tìm được. Vẽ đồ thị hàm số. Hoạt động 3: y 3. 1 0. A B. 1. Bài tập 19 (Sgk): - Vẽ điểm A(1 ; 1). Ta tính được OA = 2 . - Dựng cung tròn (O ; OA) cắt trục hoành tại điểm có hoàn độ bằng 2 . - Dựng điểm B(1 ; 2 ). Ta tính được OB = 3 . - Dựng cung tròn (O ; Ob) cắt trục tung tại. 2. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> điểm có hoàn độ bằng 3 . - Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm trên Ox có hoành độ bằng – 1 và điểm trên trục tung có tung độ bằng 3 . 4. Củng cố: - Gv hướng dẫn Hs làm bài tập 19 (Sgk). 5. Dặn dò: - Về nhà xem lại các bài tập đã làm. - Xem trước bài : Đường thẳng song song , đường thẳng cắt nhau.. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tiết 25. §4. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VÀ ĐƯỜNG THẲNG CẮT NHAU Ngày soạn: 15.11.2009.. A. Mục tiêu : Qua bài này Hs cần: 1. Kiến thức: - Nắm vững điều kiện để 2 đường thẳng y = ax + b và y = a’x + b’cắt nhau , song song, trùng nhau . 2. Kỹ năng: - Vận dụng lý thuyết vào việc giải các bài toán tìm giá trị của tham số . 3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác khi tính toán. B. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề. C. Chuẩn bị : - Gv : Sgk, MTBT, bảng phụ. - Hs : Sgk, MTBT. D. Tiến trình lên lớp : 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số và Hs vắng. 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax + b (a  0). Làm bài tập 15b (Sgk). 3. Bài mới : a). Đặt vấn đề: Khi nào thì hai đường thẳng y = ax + b và y = a’x + b’cắt nhau , song song, trùng nhau . b). Triển khai bài: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC. Hoạt động 1: 1. Đường thẳng song song: Gv gọi Hs lên bảng vẽ đồ thị của hai hàm số a. Ví dụ : Vẽ đồ thị hai hàm số : y = 2x + 3 y = 2x + 3 và y = 2x - 2 trên cùng mặt và y = 2x - 2 trên cùng mặt phẳng toạ độ. phẳng toạ độ.. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 3. . ? Nhận xét vị trí tương đối của 2 đường thẳng trên ? Hs : Hai đường thẳng trên song song với nhau vì chúng cùng song song với đường thẳng y = 2x ? Vậy khi nào thì hai đường thẳng y = ax + b và y = a’x + b’ song song với nhau ? Hs trả lời. Gv nhận xét , bổ sung và giới thiệu tổng quát ở Sgk.. 3 2. O. 3. 1. -2. b. Tổng quát : Hai đường thẳng y = ax + b và y = a’x +b’ + Song song với nhau khi a= a’; b  b’. + Trùng nhau khi a = a’; b = b’. Hoạt động 2: 2. Đường thẳng cắt nhau : Gv yêu cầu Hs lên bảng vẽ đồ thị của 3 hàm số y = 0,5x + 2 (d1) và y = 0,5x – 1 (d2) và y = 1,5x + 2 (d3) trên cùng một mặt phẳng tọa độ, qua đó nêu nhận xét về điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau. Gv nêu nhận xét, nêu kết quả tổng quát ở b. Tổng quát : Hai đường thẳng y = a x +b Sgk. và y= a’x + b’cắt nhau khi và chỉ khi a  a ' . Hoạt động 3: Gv nêu nội dung của bài toán .. 3. Bài toán áp dụng: Cho hai hàm số y = 2mx + 3và y = (m+1)x + 2. Tìm m để đồ thị của hai hàm số là hai đường thẳng: a. cắt nhau . b. song song với nhau.. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> ? Hàm số trên đã là hàm số bậc nhất chưa ? thêm điều kiện gì để chúng trở thành bậc nhất ? Hs tìm đ/k để trở thành hàm số bậc nhất . ? Hãy xác định a và a’ , b và b' của 2 hàm số trên ? Hs trả lời. ? Tìm điều kiện để hai đường thẳng trên cắt nhau ? Hs trả lời.. Giải : Hai hàm số trên là bậc nhất khi m  0 và m  1 . a. Đồ thị hai hàm số là hai đường thẳng cắt nhau khi m + 1  2m  m  1 . Vậy với m  0 và m  1 ; m  1 thì hai đường thẳng trên cắt nhau . b. Đồ thị hai hàm số là hai đường thẳng cắt nhau khi m+1= 2m  m =1. Kết hợp với đkiện trên ta thấy giá trị m thoả mãn . Vậy m = 1 thì hai đường thẳng trên song song với nhau.. 4. Củng cố: - Gv nhắc lại điều kiện để hai đường thẳng song song, trùng nhau, cắt nhau. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài theo Sgk. - Bài tập về nhà: 20, 21, 22 (Sgk). - Chuẩn bị tiết sau luyện tập.. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tiết 26. LUYỆN TẬP Ngày soạn: 22.11.2009.. A. Mục tiêu : Qua bài này Hs cần: 1. Kiến thức: - Củng cố điều kiện để 2 đường thẳng y = ax + b và y = a’x + b’cắt nhau , song song, trùng nhau . 2. Kỹ năng: - Vận dụng lý thuyết vào việc giải các bài toán tìm giá trị của tham số . 3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác khi tính toán. B. Phương pháp: Luyện tập. C. Chuẩn bị : - Gv : Sgk, MTBT. - Hs : Sgk, MTBT. D. Tiến trình lên lớp : 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số và Hs vắng. 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu điều kiện để hai đường thẳng y = ax + b và y = a’x + b’cắt nhau , song song, trùng nhau . 3. Bài mới : a). Đặt vấn đề: b). Triển khai bài: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC. Hoạt động 1:. Bài tập 23 (Sgk): Cho hàm số y = 2x + b. ? Đồ thị hàm số cắt Oy tại điểm có tung độ a. Vì đồ thị hàm số cắt Oy tại điểm có tung bằng – 3 nên ta có điều gì ? độ bằng – 3 nên ta có : Hs trả lời. - 3 = 2.0 + b  b  3 . Hs khác nhận xét . Vậy hàm số có dạng : y = 2x – 3. Tương tự Gv cho Hs giải câu b. b. Đồ thị hàm số đi qua điểm A(1.;5) nên ta có : 5 = 2.1 + b  b  3 . Gv chốt lại vấn đề. Vậy hàm số đó là y = 2x+3. Hoạt động 2: ? Hai hàm số trên đã là bậc nhất chưa ? Hs trả lời.. Bài tập 24 (Sgk): Cho hai hàm số y = 2x + 3k và y = (2m + 1)x + 2k - 3.. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×