Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Bài 8 - Năm học 2010-2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.75 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6. 124. NguyÔn ThÞ Thu HuyÒn. 2011 - 2012 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6. NguyÔn ThÞ Thu HuyÒn. Lop6.net. 2011 - 2012. 125.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6. 126. NguyÔn ThÞ Thu HuyÒn. 2011 - 2012 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6. TUẦN 8 NGỮ VĂN - BÀI 7-8 Kết quả cần đạt. - Hiểu được ngôi kể và vai trò của ngôi kể trong văn tự sự. Biết cách diễn đạt miệng một câu chuyện đời thường. - Hiểu được nội dung ý nghĩa của truyện cổ tích Cây bút thần và một số chi tiết nghệ thuật têu biểu, đặc sắc trong truyện. - Củng cố và nâng cao một bước kiến thức về danh từ đã học ở bậc tiểu học. Ngày soạn:…./10/2011. Ngày dạy :. 6A:…./10/2011 6B:…./10 /2011. Tiết 29. Tập làm văn.. LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN 1. Mục tiêu bài dạy: a. Kiến thức Cách trình bày miệng một bài kể chuyện dựa theo dàn bài đã chuẩn bị. b. Kỹ năng: - Lập dàn bài kể chuyện. - Lựa chọn, trình bày miệng những việc có thể kể chuyện theo một thứ tự hợp lí, lời kể rõ ràng, mạch lạc, bước đầu biết thể hiện cảm xúc. - Phân biệt lời người kể chuyện và lời nhân vật trực tiếp. - Rèn kĩ năng sống : + Suy nghĩ sáng tạo, nêu vấn đề, tìm kiếm và xử lí thông tin để kể chuyeenj. + Giao tiếp : Ứng xử, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng để kể các câu chuyện phù hợp với mục đích giao tiếp. c. Thái độ: - GD HS lòng yêu thích môn học. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - Nghiên cứu kĩ nội dung SGK, SGV soạn giáo án. b. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - Học bài cũ, chuẩn bị bài ở nhà theo yêu cầu của giáo viên (Lập dàn bài cho đề a, c (Phần chuẩn bị - SGK,T.77)). 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) - Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của học sinh. * Giới thiệu bài: (1phút) Để giúp các em rèn luyện kỹ năng nói, kể trước tập thể sao cho rõ ràng, mạch lạc, tiết học hôm nay chúng ta cùng luyện nói kể chuyện. b. Dạy nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. ? Gv. Nhắc lại cách làm bài văn tự sự - (Kiểm tra chuẩn bị của học sinh ): NguyÔn ThÞ Thu HuyÒn. Lop6.net. NỘI DUNG ghi. I. Lý thuyết (7 phút). 2011 - 2012. 127.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6. Tiết trước cô giáo đã hướng dẫn các em về nhà lập dàn ý cho hai đề (a, c), Sau đây các em sẽ thảo luận theo nhóm, cùng kiểm tra, thống nhất lại dàn ý đã được chuẩn bị ở nhà, sau đó chúng ta sẽ luyện nói theo dàn bài đã được chuẩn bị. Hs - Thảo luận nhóm (5 phút). → Trình bày dàn ý đã chuẩn bị. Gv - Nhận xét việc chuẩn bị và lưu ý các em lập dàn ý theo định hướng sau: 1) Tự giới thiệu về bản thân. a) Mở bài: Lời chào và lý do tự giới thiệu. b) Thân bài: - Tên tuổi, vài nét về hình dáng. - Gia đình gồm những ai, công việc hằng ngày. - Vài nét về tính tình, sở thích, ước mơ. c) Kết bài: Lời cảm ơn người nghe. 2) Kể về gia đình mình. a) Mở bài: Lí do kể. Giới thiệu chung về gia đình. b) Thân bài: - Kể về các thành viên trong gia đình: Ông, bà, bố, mẹ, anh, chị, em,... Gv Lưu ý: - Với từng người, lưu ý kể, tả một số ý: + Chân dung ngoại hình. + Tính cách, tình cảm, hoạt động, công việc hàng ngày,... c) Kết bài: Tình cảm của mình với gia đình. Gv Hs Gv. Hs Gv Hs ?K 128. * Lập dàn bài cho đề bài sau: 1) Tự giới thiệu về bản thân. 2) Kể về gia đình mình.. II. Luyện nói trên lớp. (25 phút). - Hướng dẫn học sinh luyện nói và nhận xét luyện nói 1. Luyện nói theo ở nhóm, tổ. tổ. - Luyện nói theo tổ. 2. Luyện nói trước lớp. - Hướng dẫn học sinh luyện nói và nhận xét luyện nói trước lớp: + Khi nói trước lớp, các em cần phải tự tin, bình tình, đàng hoàng, mắt nhìn vào các bạn. + Nói to, rõ ràng để các bạn cùng nghe. - Nói trước lớp, mỗi tổ hai em (nhận xét). - Nhận xét, cho điểm với những học sinh nói tốt. III. Đọc bài tham khảo. (7 phút). * Đọc bài tham khảo: (SGK.T78, 79) * Em có nhận xét gì về ba bài tham khảo trong sách NguyÔn ThÞ Thu HuyÒn. 2011 - 2012 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6. giáo khoa? Hs - Các bài văn trên đều rất ngắn gọn, giản dị, nội dung mạch lạc, rõ ràng, rất phù hợp với việc tập nói. Gv → Đó chính là yêu cầu cần thiết cho một bài luyện nói. Các em cần lưu ý để tiết luyện nói sau sẽ đạt kết quả cao hơn. c. Củng cố: - Gv khái quát nội dung bài học. d. Hướng dẫn học bài ở nhà. (1 phút) - Về nhà ôn lại lý thuyết văn tự sự. - Tập nói theo dàn bài đã chuẩn bị. - Đọc và chuẩn bị bài Cây bút thần. Tóm tắt các sự việc chính trong truyện; trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. ============================= Ngày soạn:…./10/2011. Ngày dạy :. 6A:…./10/2011 6B:…./10/2011. Tiết 30, 31. Văn bản hướng dẫn đọc thêm:. CÂY BÚT THẦN (Truyện cổ tích Trung Quốc) 1. Mục tiêu bài dạy : a. Kiến thức : - Quan niệm của nhân dân về công lí xã hội, mục đích của tài năng nghệ thuật và ước mơ về những khả năng kì diệu của con người. - Cốt truyện Cây bút thần hấp dẫn với nhiều yếu tố thần kì về kiểu nhân vật thông minh, tài giỏi. - Sự lặp lại tăng tiến của các tình tiết, sự đối lập giữa các nhân vật. b. Kỹ năng: - Đọc - hiểu văn bản truyện cổ tích thần kì về kiểu nhân vật thông minh tài giỏi. - Nhận ra và phân tích được các chi tiết nghệ thuật kì ảo trong truyện. - Kể lại câu chuyện. c. Thái độ : - Yêu mến cái thiện, căm ghét cái ác. Ý thức học tập và rèn luyện. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của giáo viên : - Nghiên cứu kĩ nội dung SGK, SGV - soạn giáo án. b. Chuẩn bị của học sinh: - Học bài và chuẩn bị bài theo yêu cầu của giáo viên, trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của học sinh. * Giới thiệu bài: ( 1phút) NguyÔn ThÞ Thu HuyÒn. Lop6.net. 2011 - 2012. 129.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6. Là một trong những truyện cổ tích thần kỳ, thuộc kiểu loại truyện kể về những con người thông minh, tài giỏi, Cây bút thần đã trở thành truyện bình dân quen thuộc đối với cả trăm triệu người dân Trung Quốc và Việt Nam từ bao đời nay. Câu chuyện khá ly kỳ, xoay quanh số phận của Mã Lương, từ một cậu bé nghèo khổ trở thành một hoạ sĩ lừng danh với cây bút thần kỳ diệu, giúp dân diệt ác.Vậy, nội dung câu chuyện được kể như thế nào? mời chúng ta cùng tìm hiểu trong 2 tiết học: 30 – 31 b. Dạy nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. Gv. Hs1 Hs2 Gv ?Tb Hs. ?K Hs Gv ?Tb Hs ?Tb Hs. ?Tb Hs Gv 130. NỘI DUNG. - Hướng dẫn đọc, kể: I. Đọc và tìm hiểu Giọng to, rõ ràng, chậm rãi, bình tĩnh; chú ý phân chung. (19 phút) biệt lời kể và lời một số nhân vật trong truyện. → Đọc mẫu một đoạn từ đầu đến “em rất lấy làm lạ”. - Đọc tiếp từ “Mã Lương lấy bút ra vẽ một con chim” đến “ngựa tung vó phóng như bay”. - Đọc phần còn lại của văn bản. - Lưu ý học sinh một số từ khó trong sách giáo khoa: Dốc lòng, khảng khái, mách lẻo, tố giác, ngục. * Văn bản gồm những sự việc chính nào? - Văn bản gồm những sự việc chính sau: 1. Giới thiệu Mã Lương - một cậu bé mồ côi ham học vẽ và được tặng một cây bút thần. 2. Mã Lương vẽ cho người nghèo. 3. Mã Lương vẽ để trừng trị địa chủ. 4. Mã Lương vẽ để trừng trị vua quan. 5. Những lời truyền tụng về Mã Lương. * Em có nhận xét gì về cách sắp xếp các sự việc trong câu chuyện? - Các sư việc trong câu chuyện được sắp xếp theo trình tự thời gian → Kết cấu của bài văn tự sự. * Căn cứ vào những sự việc chính, hãy kể lại câu chuyện Cây bút thần? - Kể theo yêu cầu (có nhận xét, bổ sung). - Nhận xét, uốn nắn cách kể. * Căn cứ vào nội dung văn bản, câu chuyện có thể chia thành mấy phần Cho biết nội dung chính của từng phần? - Chuyện Cây bút thần có thể chia thành 4 phần với nội dung cụ thể như sau: 1. Mã Lương học vẽ. 2. Mã Lương vẽ cho người nghèo. 3. Mã Lương vẽ để trừng trị địa chủ. 4. Mã Lương vẽ để trừng trị vua quan. * Theo em, truyện Cây bút thần thuộc truyện cổ tích nào? - Truyện Cây bút thần thuộc truyện cổ tích kể về nhân vật có tài năng kì lạ. - Để hiểu rõ nội dung, ý nghĩa của truyện, chúng ta cùng NguyÔn ThÞ Thu HuyÒn. 2011 - 2012 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6. tìm hiểu cụ thể trong phần Phân tích văn bản. ?Tb. ?Tb. ?K. ?Tb. ?G. ?Tb. ?K Hs. II. Phân tích văn bản. (16 phút). * Đọc lại phần đầu của văn bản và nhắc lại nội dung chính của phần vừa đọc? 1. Mã Lương học - Đọc  Nội dung chính của phần đầu là giới thiệu Mã vẽ. Lương học vẽ. * Trong phần đầu câu chuyên, Mã Lương được giới thiệu qua những chi tiết nào? (Về số phận, tính nết, tài năng?). - [...] ngày xưa có một em bé rất thông minh tên là Mã Lương. Em thích học vẽ từ nhỏ. Cha mẹ đều mất sớm [...] nghèo đến nỗi không có tiền mua bút. [...] Em dốc lòng học vẽ, hằng ngày chăm chỉ luyện tập. Khi kiếm củi trên núi [...] Lúc cắt cỏ ven sông [...] Khi về nhà [...] - Năm tháng trôi qua, Mã Lương không ngừng học vẽ, không bỏ phí một ngày nào và em đã tiến bộ rất mau. Em vẽ chim, cá giống như hệt. * Qua những chi tiết trên, em có nhận xét gì về Mã Lương? - Mã Lương - một cậu bé thông minh, chăm chỉ, kiên trì rèn luyện, có năng khiếu vẽ. * Cây bút thần đến với Mã Lương trong hoàn cảnh nào? - Trong mơ Mã Lương được một cụ già râu tóc bạc phơ [...] đưa cho em một câu bút thần [...] bằng vàng sáng lấp lánh. * Theo em, chi tiết này có ý nghĩa gì? - Trong mơ Mã Lương được một cụ già râu tóc bạc phơ thưởng cho một câu bút bằng vàng sáng lấp lánh. Thú vị là ở chỗ giấc mơ tan, cây bút thần đã thành sự thật. Chi tiết kì diệu chủ chốt của truyện đã xuất hiện hàm chứa nhiều ý nghĩa sâu xa: + Đó là hình ảnh biểu trưng kết quả khổ học thành tài của Mã Lương. + Phần thưởng xứng đáng dành cho chú bé thông minh, cần cù, nghị lực. + Sự kết hợp giữa tài năng và phương tiện (công cụ mới đem lại chất lượng nghệ thuật mới, hoàn chỉnh). * Từ khi có cây bút thần, Mã Lương vẽ được tác phẩm như thế nào? - Vẽ chim - chim tung cánh. - Vẽ cá - cá trườn xuống nước bơi lội. * Do đâu Mã Lương vẽ giỏi như vậy? - Do lòng say mê, sự cần cù, kiên trì luyện tập, sự thông minh, năng khiếu vẽ. - Do Mã Lương đã vẽ bằng cả tâm hồn, tình yêu cuộc sống của mình, Mã Lương đã thổi hồn mình vào sự vật NguyÔn ThÞ Thu HuyÒn. Lop6.net. 2011 - 2012. 131.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6. Gv. ?Tb Hs Gv. Hs Gv.  sự vật có sự sống. - Như vậy, sự thành công của Mã Lương không chỉ nhờ phép thần mà nhờ tài năng, phẩm chất của Mã Lương. Tài năng được rèn luyện thì sẽ phát triển đạt tới trình độ cao. Qua đó, nhân dân muốn khảng định: Nghệ thuật được trau dồi bởi người có lương tâm có thể đạt tới trình độ tuyệt vời. * Qua phân tích, em rút ra bài học gì từ việc học vẽ của Mã Lương? Tài năng được rèn - Trình bày. luyện thì sẽ phát - Nhận xét, khái quát và chốt nội dung. triển đạt tới trình độ cao. * Luyện tập tiết 1. (5 phút). - Kể diễn cảm phần đầu văn bản. - Nhận xét, uốn nắn cách kể.. c. Củng cố: Gv khái quát nội dung bài học. d. Hướng dẫn học bài ở nhà. (1 phút) - Tập phân tích lại nội dung bài học, học thuộc ghi nhớ (SGK, T.74). - Tìm đọc thêm những câu chuyện kể về nhân vật là em bé thông minh. - Đọc kĩ và chuẩn bị bài chữa lỗi dùng từ (tiếp theo) (SGK, T.75, 76): Đọc kĩ câu hỏi tìm hiểu và suy nghĩ trước bài tập trong phần luyện tập. ======================================= Ngày soạn:…./10/2011. Ngày dạy :. 6A:…./10/2011 6B:…./10/2011. Tiết 31. Văn bản hướng dẫn đọc thêm:. CÂY BÚT THẦN (tiếp theo) (Truyện cổ tích Trung Quốc) 1. Mục tiêu bài dạy: Tiếp tục giúp học sinh: a. Kiến thức - Quan niệm của nhân dân về công lí xã hội, mục đích của tài năng nghệ thuật và ước mơ về những khả năng kì diệu của con người. - Cốt truyện Cây bút thần hấp dẫn với nhiều yếu tố thần kì về kiểu nhân vật thông minh, tài giỏi. - Sự lặp lại tăng tiến của các tình tiết, sự đối lập giữa các nhân vật. b. Kỹ năng: - Đọc - hiểu văn bản truyện cổ tích thần kì về kiểu nhân vật thông minh tài giỏi. - Nhận ra và phân tích được các chi tiết nghệ thuật kì ảo trong truyện. - Kể lại câu chuyện. c. Thái độ : - Yêu mến cái thiện, căm ghét cái ác. Ý thức học tập và rèn luyện. 132. NguyÔn ThÞ Thu HuyÒn. 2011 - 2012 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6. 2. Chuẩn bị của giáoviên và học sinh: a. Chuẩn bị của giáoviên : - Nghiên cứu kĩ nội dung SGK, SGV - soạn giáo án. b. Chuẩn bị của học sinh: - Học bài và chuẩn bị bài theo yêu cầu của giáo viên, trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) * Câu hỏi: ?Qua phần đầu của câu chuyện, em có nhận xét gì về nhân vật Mã Lương? Em rút ra bài học gì qua việc học vẽ của Mã Lương? * Đáp án - biểu điểm: 1. Qua phần đầu câu chuyện, cho thấy Mã Lương là một em bé thông minh, có năng khiếu, nhờ chăm chỉ, cần mẫn luyện tập nên em đã đạt được tới đỉnh cao của nghệ thuật, đó là vẽ “giống hệt như thật”. (5 điểm) 2. Qua việc học vẽ của Mã Lương ta thấy con người có thể vươn tới khả năng thần kì bằng chính tài năng và công phu rèn luyện. (5 điểm) * Giới thiệu bài: (1phút) Có được cây bút thần, Mã Lương đã sử dụng nó như thế nào? Điều đó có ý nghiã gì? Mời các em cùng tìm hiểu tiếp phần còn lại… b. Dạy nội dungbài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. Gv. - Ghi các đề mục đã tìm hiểu lên bảng. (1 phút). NỘI DUNG. I. Đọc và tìm hiểu chung. II. Phân tích văn bản. 1. Mã Lương học vẽ.. Hs. - Đọc từ “Mã Lương lấy bút ra vẽ một con chim” đến “em vẽ cho thùng”. ?Tb * Nội dung văn bản vừa đọc nói về việc gì? Hs - Nội dung văn bản vừa đọc nói về việc Mã Lương vẽ 2. Mã Lương vẽ cho cho người nghèo. ?Tb * Mã Lương đã vẽ những gì cho người nghèo? người nghèo. Hs Mã lương vẽ cho tất cả người nghèo trong làng. (7 phút) Nhà nào không có cày, em vẽ cho cày. Nhà nào không có cuốc, em vẽ cho cuốc. Nhà nào không có đèn, em vẽ cho đèn. Nhà nào không có thùng, em vẽ cho thùng,... ?K * Tại sao Mã Lương không vẽ cho họ thóc lúa mà lại vẽ như vậy? - Mã Lương không vẽ cho người nghèo lương thực, thực phẩm mà vẽ cho họ những dụng cụ lao động. Bằng những phương tiện lao động và bằng chính sức lao động của mình, người nghèo sẽ tự tạo ra của cải chất chứ không hưởng thụ của cải của người khác. - Việc làm trên chứng tỏ người lao động không bao giờ thích chờ sung rụng, thích ăn sẵn, mà họ chỉ mong NguyÔn ThÞ Thu HuyÒn. Lop6.net. 2011 - 2012. 133.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6. muốn sao cho công việc hằng ngày được dễ dàng hơn, có kết quả hơn, sinh hoạt đơn giản, dễ chịu hơn. Họ vẫn thích cách sống tự lực cánh sinh, không ưa dựa dẫm vào người khác: “Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ” “Có làm thì mới có ăn, Không dưng ai dễ đem phần đến cho” ?Tb * Em có suy nghĩ gì về hành động của Mã Lương? - Mã Lương dùng cây bút thần phục vụ người nghèo, mang lại cuộc sống ấm no cho họ. Mã Lương yêu thương, giúp đỡ người lao động. ?Tb * Qua việc Mã Lương vẽ cho người nghèo, nhân dân muốn ta nghĩ gì về mục đích của tài năng? Hs - Trình bày. Gv - Chốt nội dung bài học. Tài năng phải phục vụ người nghèo, phục vụ nhân dân. Gv - Chuyển: Với địa chủ Mã Lương đã dùng cây bút thần như thế nào? Mời các em cùng tìm hiểu phần tiếp theo 3. Mã Lương vẽ để của câu chuyện. trừng trị địa chủ. ?Tb * Bị tên địa chủ bắt về, vẽ theo ý muốn của hắn, Mã (8 phút) Lương có thái độ gì? Tìm những chi tiết nói về sự việc đó? Hs - [...] Mã Lương tuy còn nhỏ nhưng tính tình khảng khái. Em biết bụng dạ tham lam của bọn nhà giàu, nên không vẽ bất cứ một thứ gì, mặc cho chúng hết lời dụ dỗ, doạ nạt. ?Tb * Hãy kể tóm tắt sự việc sảy ra tiếp theo? - Địa chủ nhốt Mã Lương vào chuồng ngựa - Mã lương vẽ lò sưởi, vẽ bánh. - Địa chủ muốn giết Mã Lương đoạt cây bút thần - Mã Lương vẽ thang trèo tường vượt ra, tên địa chủ leo lên thang, bị ngã, thang biến mất. - Mã Lương vẽ ngựa đi khỏi làng - Địa chủ đuổi theo, Mã Lương vẽ cung tên bắn trúng họng tên địa chủ. ?K * Trong đoạn truyện, chi tiết nào làm em thích thú nhất? Vì sao? - Mã Lương không đòi ăn bánh thơm lừng bên lò sưởi  trái ngược với suy nghĩ của tên địa chủ. - Địa chủ trèo lên thang, ngã lộn, thang biến mất  Vật dụng của Mã Lương chỉ phục vụ cho người tốt, người lao động lương thiện, không phục vụ cho bọn tham lam độc ác. ?Tb - Địa chủ bị Mã Lương bắn chết. Mã Lương tung ngựa, 134. NguyÔn ThÞ Thu HuyÒn. 2011 - 2012 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6. phóng vút như bay  Mã Lương dùng cây bút thần cứu nguy cho mình lúc nguy nan và trừng trị kẻ ác. * Qua những chi tiết trên, nhân vật Mã Lương thể ?K hiện những phẩm chất gì? - Mã Lương thể hiện sự bình tĩnh, tự tin, dũng cảm, Tài Năng không mưu trí cùng tài năng và sự kì diệu của cây bút đã cứu phục vụ cái ác mà được mình, trừng trị kẻ tham lam, độc ác. * Em có suy nghĩ gì về tài năng của con người qua phải được dùng để chống lại cái ác. việc Mã Lương vẽ để trừng trị tên địa chủ? GV - Tài Năng không phục vụ cái ác mà phải được dùng để chống lại cái ác. 4. Mã Lương vẽ để trừng trị bọn vua - Mã Lương đã dùng cây bút của mình trừng trị bọn quan. ?Tb vua quan như thế nào? Chúng ta tìm hiểu phần tiếp (10 phút) theo. * Vì sao Mã Lương bị vua bắt về? Em có nhận xét gì về chi tiết này? - Vì: Mã Lương vẽ con cò trắng [...] sơ ý đánh rơi giọt mực vào mắt cò[...] cò mở mắt, xoè cánh bay đi. Mấy kẻ mách lẻo đến tố giác với nhà vua. ?Tb - Chi tiết thật bất ngờ, thú vị và hấp dẫn, khẳng định tài năng, phẩm chất của Mã Lương  Tài năng được bộc lộ, khẳng định, dù giấu cũng không được. * Mã Lương đã thực hiện lệnh của vua như thế nào? Vì sao? - Đầu tiên Mã Lương đã vẽ trái với lệnh vua: Vua bắt em vẽ một con rồng, em liền vẽ một con cóc ghẻ. Vua bắt em vẽ con phượng, em lại vẽ gà trụi lông. Hai con vật đó vừa xấu xí vừa bẩn thỉu[...] - Về sau Mã Lương đồng ý vẽ thuyền và biển cho vua. ?Tb Vì Em có ý định trừng trị tên vua cậy quyền tham của. Mã Lương đã thực hiện ý định đó một cách quyết liệt. Điều đó được thể hiện qua việc làm của em: Bắt đầu, em vẽ sóng biển, sau đó vẽ biển động dữ dội, cuối cùng vẽ gió bão, sóng lớn sập xuống thuyền dìm chết bọn ?K vua quan. * Khi vua lệnh ngừng vẽ, Mã Lương cứ vẽ, thậm chí vẽ độc hơn. Em suy nghĩ gì về thái độ này của Mã Lương? GV - Không khoan nhượng bọn vua quan, quyết tâm diệt trừ cái ác. NguyÔn ThÞ Thu HuyÒn. Lop6.net. 2011 - 2012. 135.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6. * Em có nhận xét gì về những sự kiện, chi tiết ở phần này? - Sự kiện dồn dập, bất ngờ, Bút thần được dùng nhiều, ?Tb tạo ra nhiều hứng thú. - Tác giả dân gian đã để cho Mã Lương trải qua nhiều thử thách: Từ thấp đến cao để bộc lộ phẩm chất dũng Tài năng không để cảm, nhanh trí. Mã Lương như là người được tạo sứ mệnh vô cùng vẻ vang là thực hiện công lí, đem đến phục vụ những kẻ cậy quyền thế, tham công bằng cho xã hội. * Qua sự việc trên, nhân dân muốn thể hiện quan lam, độc ác. niệm gì về tài năng? ?K - Tài năng không thể phục vụ bọn người cậy quyền thế tham lam, độc ác mà phải được dùng để diệt trừ cái ác.. * Câu chuyện được kết thúc như thế nào? Em có suy IV. Tổng kết ghi nghĩ gì về cách kết thúc đó? - Câu chuyện được kết thúc bằng những lời truyền tụng nhớ. ( 5 phút) về Mã Lương. Có người cho rằng Mã Lương đi khắp ?Tb đó đây, đêm hết sức lực để phục vụ cho người nghèo. - Cây bút thần là  Điều đó khẳng định phẩm chất tốt đẹp của Mã truyện cổ tích về Lương: Vì người nghèo, nghệ thuật phục vụ nhân dân nhân vật có tài năng ?K và tồn tại trong nhân dân. kì lạ. Cây bút thần với những khả năng, sức mạnh kì diệu của * Theo em Mã Lương thuộc kiểu nhân vật nào trong nó là chi tiết tưởng tượng, thần kỳ đặc truyện cổ tích? ?K - Kiểu nhân vật tài giỏi như Thạch Sanh, Ba chàng sắc. Truyện thể hiện quan niệm của nhân thiện nghệ... dân về công lí xã hội, * Truyện có gì đặc sắc về nghệ thuật? về mục đích của tài - Đặc sắc về nghệ thuật: + Có nhiều chi tiết lý thú, giàu ý nghĩa, những tình năng nghệ thuật, đồng thời thể hiện huống bất ngờ. ước mơ về những + Kết thúc chặt chẽ, dẫn dắt hợp lý. khả năng kỳ diệu của * Truyện có ý nghĩa gì? con người. - Ý nghĩa của truyện: + Ca ngợi phẩm chất của Mã Lương. + Thể hiện quan niệm của nhân dân về công bằng xã V. Luyện tập. (7 phút) hội, khẳng định tài năng phục vụ nhân dân, phục vụ ?Tb chính nghĩa chống kẻ ác. + Nghệ thuật chân chính thuộc về nhân dân, nghệ thuật ấy có khả năng phi thường. + Thể hiện niềm tin và ước mơ về khả năng kỳ diệu của con người. - Khái quát và chốt nội dung ghi nhớ. Gv. 136. NguyÔn ThÞ Thu HuyÒn. 2011 - 2012 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6. - Kể diễn cảm truyện Cây bút thần. * Nhắc lại định nghĩa truyện cổ tích và kể tên những truyện cổ tích mà em đã học? - Nhắc lại định nghĩa truyện cổ tích theo đúng yêu cầu. - Những truyện cổ tích đã học: Thạch Sanh, Em bé thông minh, Cây bút thần.. NguyÔn ThÞ Thu HuyÒn. Lop6.net. 2011 - 2012. 137.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6. c. Củng cố: Gv khái quát nội dung bài học. d. Hướng dẫn học bài ở nhà. (1 phút). - Tập phân tích lại nội dung bài học, học thuộc ghi nhớ (SGK, T.85). - Tập kể diễn cảm câu chuyện. - Đọc và chuẩn bị bài Danh từ (đọc kĩ và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa T.86). ======================================= Ngày soạn:…./10/2011 Ngày dạy : 6A:…./10/2011 6B:…./10/2011 Tiết 32. Tiếng Việt:. DANH TỪ 1. Mục tiêu bài dạy: a. Kiến thức - Khái niệm danh từ: + Nghĩa khái quát của danh từ. + Đăc điểm ngữ pháp của danh từ (khả năng kết hợp, chức vụ ngữ pháp). b. Kỹ năng: - Nhận biết danh từ trong văn bản. - Phân biệt danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật. - Sử dụng danh từ để đặt câu. c. Thái độ: - Ý thức học tập bộ môn. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của giáo viên : - Nghiên cứu kĩ nội dung SGK, SGV soạn giáo án. b. Chuẩn bị của học sinh: - Học bài cũ, chuẩn bị bài ở nhà theo yêu cầu của giáo viên (Trả lời các câu hỏi hướng dẫn tìm hiểu trong sách giáo khoa 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) - Kiểm tra vở bài tập của học sinh. - GV nhận xét ý thức làm bài ở nhà của học sinh. * Giới thiệu bài: (1phút) Ở Tiểu học, các em đã được tìm hiểu một số từ loại tiếng Việt như: Danh từ, động từ, tính từ... Lên cấp trung học cơ sở, các em sẽ tiếp tục được tìm hiểu những từ loại đó nhưng ở mức cao hơn. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về đặc điểm của danh từ trong tiết học 32 b. Dạy nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ 138. NguyÔn ThÞ Thu HuyÒn. 2011 - 2012 Lop6.net. NỘI DUNG ghi.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6. GV - Ghi ví dụ lên bảng: I. Đặc điểm của Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba danh từ. (12 phút). con trâu đực, ra lệnh phải nuôi làm sao cho ba con trâu ấy đẻ thành chín con [...] - Đọc ví dụ. ?Tb * Dựa vào kiến thức đã học ở bậc tiểu học, hãy xác định danh từ trong cụm danh từ im đậm trong ví dụ trên? - Danh từ: trâu ?Tb * Xung quanh danh từ trong cụm danh từ nói trên có những từ nào? - Đứng trước từ trâu: ba con - Đứng sau từ trâu: ấy ?K * Em hãy xác định từ loại và ý nghĩa biểu đạt của những từ: ba con; ấy? - Ba con là những từ chỉ số lượng: ba là số từ; con là danh từ chỉ đơn vị. - ấy là đại từ chỉ định. ?Tb * Tìm thêm những danh từ khác trong câu đã dẫn? - Các danh từ khác: Vua; làng; thúng; gạo; nếp. ?K Hãy đặt câu với các danh từ mà em mới tìm được? - Vua là người thống trị một nước theo hệ cha truyền con nối. - Làng em rợp bóng tre. - Mẹ đi chợ mua được đôi thúng bằng tre. - Buổi sáng, mẹ thường đồ xôi bằng gạo nếp ngon. ?Tb * Xác định thành phần chủ ngữ, vị ngữ trong các câu vừa tìm được? - Học sinh xác định. Gv - Nhận xét và gạch chân các thành phần câu mà học sinh đã xác định được. ?K * Danh từ thường giữ chức vụ gì trong câu? - Danh từ thường giữ chức vụ là chủ ngữ trong câu; làm vị ngữ khi trước nó có từ là. ?Tb * Qua ví dụ vừa tìm hiểu, em có nhận xét gì về đặc điểm của danh từ? Gv - Trình bày khái niệm và đặc điểm của danh từ. - Danh từ là những - Khái quát và chốt nội dung. từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm,... - Danh từ có thể kết hợp với từ chỉ số lượng ở phía trước, các từ này, ấy, đó,... ở phía sau và một số từ ngữ khác để lập thành cụm danh từ. - Chức vụ điển NguyÔn ThÞ Thu HuyÒn. Lop6.net. 2011 - 2012. 139.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6. hình trong câu của danh từ là chủ ngữ. Khi làm vị ngữ, danh từ cần có từ là đứng trước. * Ghi nhớ: (SGK,T.86) Gv. - Đọc ghi nhớ (SGK,T.86) - Danh từ gồm có những loại nào? Mời các em cùng II. Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật. (13 phút). tìm hiểu phần tiếp theo  :. Gv - Ghi ví dụ lên bảng: - ba con trâu - một viên quan - ba thúng gạo ?Tb - sáu tạ thóc * Nghĩa của các danh từ được gạch chân có gì khác với các danh từ đứng sau? - Các danh từ gạch chân (Con, viên, thúng, tạ) chỉ đơn vị tính, đếm, đo lường người, vật. - Các danh từ đứng sau: (Trâu, gạo, quan, thóc) chỉ sự vật (nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người, vật, ?Tb hiện tượng, khái niệm...) * Thử thay thế các danh từ gạch chân nói trên bằng những danh từ khác? - Ví dụ: - ba chú trâu - một ông quan - ba rá gạo ?K - sáu cân thóc * Qua việc thay thế trên, em hãy cho biết nhận xét của mình: Trường hợp nào đơn vị tính, đếm, đo lường thay đổi? Trường hợp nào đơn vị tính, đếm, đo lường không thay đổi? Vì sao? - Trường hợp thúng, tạ là những đơn vị quy ước khi thay bằng các từ khác (thúng = rổ, rá; tạ = cân) đơn vị tính, đếm, đo lường sẽ thay đổi. - Trường hợp con, viên là những đơn vị tự nhiên. Nếu thay: (con = chú, viên = ông) đơn vị tính, đếm, đo ?K lường không hề thay đổi. * Theo em, vì sao có thể nói Nhà có ba thúng gạo rất đầy, nhưng không thể nói Nhà có sáu tạ thóc rất nặng? - Vì ở đây ta thấy: + Tạ là đơn vị quy ước chính xác, khi sự vật đã được tính đếm, đo lường bằng đơn vị quy ước chính 140. NguyÔn ThÞ Thu HuyÒn. 2011 - 2012 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6. xác thì nó không thể được miêu tả về lượng (sáu tạ thóc rất nặng) + Thúng là đơn vị ước chừng. Khi sự vật chỉ được tính đếm, đo lường một cách ước chừng thì nó có thể được miêu tả bổ sung về lượng (ba thúng gạo ?Tb rất đầy) * Qua phân tích, em hãy cho biết: Danh từ gồm có * Danh từ tiếng mấy loại? Nêu đặc điểm của từng loại? Việt được chia thành Gv - Trình bày. hai loại lớn là danh - Nhận xét và khái quát, chốt nội dung bài học. từ danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật. Danh từ chỉ đơn vị dùng để tính đếm, đo lường sự vật. Danh từ chỉ sự vật nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người, vật, hiện tượng, khái niệm,... * Danh từ chỉ đơn vị gồm hai nhóm là: - Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên (còn gọi là loại từ) - Danh từ chỉ đơn vị quy ước. Cụ thể là: + Danh từ chỉ đơn vị chính xác. + Danh từ chỉ đơn vị ước chừng. * Ghi nhớ: Hs (SGK,T.87) - Đọc ghi nhớ: (SGK,T.87) III. Luyện tập. Gv (15 phút). - Để củng cố nội dung bài học, chúng ta cùng luyện tập trong phần III. Hs - Làm việc theo nhóm (3 nhóm - mỗi nhóm giải quyết một bài tập: 1, 2, 3 SGK, T.87), thảo luận và viết kết quả bài tập ra giấy (5 phút) sau đó lên bảng Hs trình bày. Gv - Nhận xét kết quả bài tập của nhóm bạn. 1. Bài tập 1: - Nhận xét, chữa bổ sung. (SGK,T.87) ? - Một số danh từ chỉ * Liệt kê một số danh từ chỉ sự vật mà em biết. Đặt sự vật: Nhà, cửa, câu với một trong các danh từ ấy? bàn, ghế, chai, lọ,... NguyÔn ThÞ Thu HuyÒn. Lop6.net. 2011 - 2012. 141.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6. ? * Liệt kê các loại từ: a) Chuyên đứng trước danh từ chỉ người, ví dụ: ông, vị, cô,... b) Chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật, ví dụ: Cái, bức, tấm,.... ? * Liệt kê các danh từ: a) Chỉ đơn vị quy ước chính xác, ví dụ: mét, lít, ki-lôgam,... b) Chỉ đơn vị quy ước ước chừng, ví dụ: nắm, mớ, đàn,.... - Đặt câu: Ví dụ: Cái bàn này có bốn chân. 2. Bài tập 2: (SGK,T.87). Liệt kê các loại từ: a) Chuyên đứng trước danh từ chỉ người: Anh, chị, ông, ngài,... b) Chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật: Quả, hoa, tờ, chiếc,... 3. Bài tập 3: (SGK,T.87). Liệt kê các danh từ: a) Chỉ đơn vị quy ước chính xác: ki-lôgam, tạ, tấn, mét,... b) Chỉ đơn vị quy ước ước chừng: Vài đàn, mớ,... 4. Bài tập 4. (SGK,T.87).. ? Gv Gv Hs Gv. * Chính tả nghe - viết: Cây bút thần (từ đầu đến: dày đặc các hình vẽ). - lưu ý học sinh viết đúng các chữ s, d và các vần uông, ương. - Đọc chậm vừa phải. - Nghe - viết. - Thu một số bài - đánh giá, nhận xét cụ thể.. c. Củng cố: - Gv khái quát nội dung bài học. d. Hướng dẫn học bài ở nhà. (1 phút). - Về nhà ôn lại bài, nắm chắc nội dung ghi nhớ (SGK,T.86,87). - Làm bài tập 5 (SGK,T.87). - Đọc và chuẩn bị bài Ngôi kể và lời kể trong văn tự sự. (Đọc kĩ và trả lời các câu hỏi tìm hiểu trong sách giáo khoa).. 142. NguyÔn ThÞ Thu HuyÒn. 2011 - 2012 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6. TUẦN 9 NGỮ VĂN - BÀI 8-9 Kết quả cần đạt. - Nắm được ngôi kể và vai trò của ngôi kể trong văn tự sự. - Hiểu được nội dung ý nghĩa của câu chuyện Ông lão đánh cá và con cá vàng. Nắm được biện pháp nghệ thuật chủ đạo và một số chi tiết tiêu biểu, đặc sắc trong truyện. Kể lại được truyện này. - Nắm được các cách kể chuyện theo thứ tự nào đó. Ngày soạn:…./10/2011. Ngày dạy :. 6A:…./10/2011 6B:…./10 /2011. Tiết 33. Tập làm văn. NGÔI KỂ VÀ LỜI KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ 1. Mục tiêu bài dạy: Giúp học sinh: a. Kiến thức - Khái niệm ngôi kể trong văn bản tự sự. - Sự khác nhau giữa ngôi kể thứ ba và ngôi kể thứ nhất. - Đăc điểm riêng của mỗi ngôi kể. b. Kỹ năng: - Lựa chọn và thay đổi ngôi kể thích hợp trong văn bản tự sự. - Vận dụng ngôi kể vào đọc - hiểu văn bản tự sự. c. Thái độ: - Thích học bộ môn. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của giáo viên : - Nghiên cứu kĩ nội dung SGK, SGV soạn giáo án. b. Chuẩn bị của học sinh: - Học bài, chuẩn bị bài ở nhà theo yêu cầu của giáo viên. 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) - Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của học sinh. * Giới thiệu bài: (1phút) Các em đã được học và đọc nhiều văn bản tự sự, có những văn bản người kể chuyện xưng tôi, nhưng có những văn bản người kể chuyện lại giấu mình. Đó chính là dụng ý của người kể (chọn ngôi kể cho câu chuyện của mình) liên quan đến sắc NguyÔn ThÞ Thu HuyÒn. Lop6.net. 2011 - 2012. 143.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×