Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Học kỳ 2 - Năm học 2011-2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (321.01 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 73. Ngày soạn. 1/1/2012. BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN “Trích Dế Mèn phiêu lưu kí” - Tô Hoài I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của Bài học đường đời đầu tiên. - Thấy được tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG. 1. Kiến thức - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi. - Dế Mèn : một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột kiêu ngạo. - Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích. 2. Kỹ năng: - Văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả. - Phân tích các nhân vật trong đoạn trích. - Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa khi viết miêu tả. III. CHUẨN BỊ. - Giáo viên: Soạn bài- đọc sách tham khảo - Học sinh: soạn bài IV. LÊN LỚP. 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra bài cũ (Kiểm tra vở soạn) 3. Bài mới: HĐ 1: Giới thiệu bài : Tô Hoài là nhà văn chuyên viết chuyện ngắn cho thiếu nhi. Các tác phẩm của ông đều mang màu sắc tưởng tượng phong phú. Dế mèn phiêu lưu kí cũng là một trong những tác phẩm như vậy. Truyện vô cùng hấp dẫn nên đã được chuyển thành phim và dịch ra nhiều thứ tiếng trên thế giới. HĐ2. I. Đọc- tìm hiểu chung. Hướng dẫn HS đọc. 1. Đọc. - đ1: - Giọng hào hứng, kiêu hãnh, to, vang. - Nhấn mạnh ở các động từ, tính từ miêu tả. - đ2: - Chú ý giọng đối thoại: + DMèn: trịnh thượng, khó chịu. Lop6.net. --------------------------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + DChoắt: yếu ớt, rên rẩm + Chị Cốc: đáo để, tức giận. - đ3: đọc chậm, buồn, sâu lắng (bi thương) ? Giới thiệu đôi nét về Tô Hoài?. 2. Tác giả - Tác phẩm. ? Hãy kể tên một số tác phẩm văn học của ông?. - Tên khai sinh: Nguyễn Sen. - Võ sĩ bọ ngựa; Đàn chim quý; Cá đi ăn thề …. - Sinh 1920 lớn lên ở quê ngoại, Hoài Đức- Hà Tây (cũ), nay là Cầu Giấy HN. - Vợ chồng A Phủ; Người ven thành ? Hãy tìm xuất xứ đoạn trích?. -Viết văn trước cách mạng tháng 8.. ? T/P sáng tác theo thể loại nào? ? Giải thích từ Mẫm: Đầy đặn, mập mạp... ? Bố cục của bài được chia làm mấy phần? Nêu nội dung chính của từng phần? ? Phần nội dung kể về bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn có những sự việc chính nào?. Viết nhiều cho trẻ em - Trích từ 3. Thể loại: Tiểu thuyết 4. Từ khó: SGK 5. Bố cục: 2 phần. - Dế Mèn coi thường Dế Choắt. - Đ1: Từ đầu...thiên hạ rồi: Miêu tả - Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của hình dáng tính cách Dế Mèn Dế Choắt. - Đ2: Còn lại: Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn truyện Dế Mèn phiêu - Sự ân hận của Dế Mèn. lưu kí ? Truyện được kể bằng lời của nhân vật nào? 6. Ngôi kể: Và được kể ở ngôi thứ mấy? - Dế Mèn tự kể - Ngôi thứ nhất.. HĐ3. II. Tìm hiểu chi tiết.. ? Cho biết nội dung chính của phần 1 ? Hình ảnh của chú Dễ Mèn được miêu tả qua những nét cụ thể nào? ? Những chi tiết nào miêu tả hình dáng(ngoại hình) của Dế Mèn?. 1. Hình ảnh của Dế Mèn a. Hình dáng (Ngoại hình): - Càng: mẫm bóng - Vuốt: nhọn hoắt - cánh: dài - thân người: màu nâu bóng mỡ - đầu: to, nổi từng mảng - 2 răng: đen nhánh - râu: dài, uốn cong.  Vẻ đẹp cường tráng b. Hành động: - đạp phành phạch. Lop6.net. --------------------------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - nhai ngoàm ngoạp - trịnh trọng vuốt râu - ăn uống điều độ - làm việc chừng mực ? Vậy theo em Dế Mèn có vẻ đẹp như thế nào? ? Đẹp cường tráng là đẹp ntn?- Đẹp - Khoẻ mạnh ? Vẻ đẹp cường tráng còn được thể hiện ntn trong từng hành động của chú Dế? Hãy tìm những từ ngữ miêu tả hành động của Dế Mèn? Thảo luận:. -> NT: động từ, tính từ - miêu tả khá chính xác về tập tính loài dế.  Chàng Dế: hùng dũng, đẹp đẽ, đầy sức sống, tự tin, yêu đời và hấp dẫn c.Tính cách - đi đứng oai vệ như con nhà võ - cà khịa với tất cả hàng xóm. ? Em hãy cho biết trình tự và cách miêu tả của - quát mấy chị Cào Cào tg? - đá mấy anh Gọng Vó - Lần lượt từng biện pháp, gắn liền miêu tả từ ngoại hình tới hành động khiến hình ảnh Dế - tưởng mình sắp đứng đầu thiên hạ Mèn hiện lên mỗi lúc một rõ nét - chê bai kẻ khác. ? Khi miêu tả, tác giả đã sử dụng những từ loại Kiêu căng, tự phụ, hợm hĩnh nào? Em hãy n/x cách dùng những từ loại này? *Tiểu kết: Dế Mèn có một vẻ đẹp ? Có thể thay thế những tính từ trong phần nay cường tráng, đầy sức sống, tự tin, yêu bằng những tính từ khác... đời. Nhưng cũng đầy kiêu căng, hợm ? Đoạn văn miêu tả đã làm hiện lên một chàng hĩnh. Dế ntn trong tưởng tượng của em? ? Và Dế Mèn lấy “làm hãnh diện với bà con” về vẻ đẹp của mình. Theo em DM có quyền hãnh diện như thế không? Vì sao? - Có, vì đó là tình cảm chính đáng. - Không, vì nó tạo thành một thói tự kiêu, có hại cho Dế Mèn sau này. ? Tính cách của Dế Mèn được miêu tả qua các chi tiết nào? Về hành động và ý nghĩ? ? Khi nói về mình, Dế Mèn tự nhận mình là “tợn lắm”, “ xốc nổi”, và “ngông cuồng”. Em hiểu những lời đó của Dế Mèn như thế nào? - Dế tự thấy mình liều lĩnh, thiếu cho mình là nhất, không coi ai ra gì. ? Qua đây, ta thấy Dế Mèn có tính cách ntn? ? Qua phần vừa tìm hiểu trên em hãy rút ra Lop6.net. --------------------------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> những nhận xét của mình về Dế Mèn? - Việc m/t ngoại hình đã bộc lộ tính nết, thái độ của n/v. Tất cả các chi tiết đều thể hiện được vẻ đẹp cường tráng, trẻ trung, chứa chất sức sống mạnh mẽ của tuổi trẻ ở DM. Nhưng đồng thời cũng cho thấy những nét chưa đẹp, chưa hoàn thiện trong tính cách, trong nhận thức và hành động của Dế ở tuổi mới lớn. Đó là tính kiêu căng, tự phụ, xem thường mọi người, hung hăng, xốc nổi. Nét chưa đẹp ấy chúng ta sẽ tìm hiểu ở phần sau của đoạn trích.. 4. Củng cố 1.Chi tiết nào sau đây không thể hiện được vẻ đẹp cường tráng của dế Mèn? A. Đôi càng mẫm bóng vói những cái vuốt nhọn hoắt B. Hai cái răng đen nhánh nhai ngoàm ngoạp C. Cái đầu nổi từng tảng rất bướng Đ. Nằm khểnh, bắt chân chữ ngũ trong hang. 5. Hướng dẫn về nhà. - Học thuộc bài phần I - Soạn câu hỏi còn lại theo câu hỏi sgk. Chuẩn bị phần II - Vẽ tranh theo sgk. Tiết 74. Ngày: 1/1/2012. BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN Tô Hoài I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của Bài học đường đời đầu tiên. - Thấy được tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG. 1. Kiến thức - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi. - Dế Mèn : một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột kiêu ngạo. - Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích. 2. Kỹ năng: - Văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả. - Phân tích các nhân vật trong đoạn trích. - Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa khi viết miêu tả. Lop6.net. --------------------------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> III. CHUẨN BỊ. - GV: Giáo án, tài liệu tham khảo; Tranh ảnh - HS: Soạn bài IV. LÊN LỚP. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy m/t lại hình ảnh của chú Dế Mèn và cho biết chú là nhân vật như thế nào? 3. Bài mới. HĐ1. GV giới thiệu tiếp HĐ2 * GV: Em hãy tóm tắt các sự việc chính trong đoạn 2? - Dế mèn coi thường Dế Choắt . - Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt. - Dế Mèn ân hận và rút ra bài học đường đời đầu tiên . ? Cái tên Dế Choắt do đâu mà có? Do DMèn đặtmột cách chế giễu và trịnh thượng. ? Hãy tìm những chi tiết miêu tả hình ảnh, tính nết của Dế Choắt? ? Vậy dưới con mắt của Dế Mèn, Dế Choắt hiện lên ntn? ? Khi nói chuyện với Dế Choắt, DMèn đã xưng hô với DChoắt ntn? Hãy n/x cách xưng hô của DM với Dế choắt ? ? Khi DChoắt có ý định nhờ vả DMèn, DM đã có thái độ ntn? Thái độ đó đã tô đậm thêm tính cách gì của DM? ? Vì tính hung hăng đó, Dế Mèn đã gây ra chuyện gì? ? Vì sao DM dám gây sự với chị Cốc to lớn hơn mình ? - Hết coi thường DC, DM lại gây sự với chị Cốc, vì muốn ra oai với DC và muốn chứng tỏ mình sắp đứng đầu thiên hạ ? Hãy n/x thái độ của DM khi gây sự với chị Cốc bằng câu hát? ? Việc DM dám gây sự với Cốc lớn khoẻ hơn mình có phải là hành động dũng cảm không? ? Vì sao? - Không dũng cảm mà ngông cuồng. Vì nó sẽ gây ra hậu quả nghiêm trọng cho DC. Lop6.net. II. Đọc- tìm hiểu chi tiết 2. Bài học đường đời đầu tiên :. - Dế choắt: Người gầy gò, cánh ngắn ngủn, râu một mẩu, mặt mũi ngẩn ngơ, hôi, có lớn mà không có khôn => Yếu ớt, xấu xí, lười nhác, đáng khinh. - Dế Mèn: Gọi Choắt là chú mày xưng ta => Trịnh thượng, kẻ cả, khinh rẻ –“ hếch răng lên xì một hơi rõ dài”lớn tiếng mắng mỏ => Kiêu căng, không quan tâm, giúp đỡ. - Trêu chị Cốc => Muốn ra oai với Dế Choắt .. Vặt lông cái Cốc cho tao Tao nấu tao nướng tao xào tao ăn => Xấc xược, ác ý, ngông cuồng. - Khi Dế choắt chết : Dế Mèn hối hận. --------------------------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ? Thái độ của Dế Mèn thay đổi như thế nào khi Dế Choắt chết ? ? Thái độ ấy cho ta hiểu thêm gì về Dế Mèn ? - Quỳ xuống, nâng DC lên mà than, đắp mộ to cho DC, đứng lặng hồi lâu nghĩ về bài học đường đời đầu tiên. ? Thái độ ấy cho ta hiểu thêm gì về DM? – Còn có t/c đồng loại, biết ăn năn hối lỗi. ? Theo em sự ăn năn của Dế Mèn có cần thiết không ? Có thể tha thứ được không ? - Cần, vì kẻ biết lỗi sẽ tránh được lỗi - Cần nhưng khó tha thứ vì hối lỗi không thể cứu được mạng người đã chết - Có thể tha thứ vì t/c của DM rất chân thành ? Cuối truyện là hình ảnh Dế Mèn đứng lặng giờ lâu trước nấm mồ bạn . Em thử hình dung tâm trạng của Dế Mèn lúc này ? - Cay đắng vì lỗi lầm của mình, xót thương DC, mong DC sống lại, nghĩ đến việc thay đổi cách sống của mình. ? Bài học rút ra của Dế Mèn là gì ? - Học sinh đọc lời khuyên của Dế choắt đối với Dế Mèn. * Như vậy, qua câu chuyện trêu Cốc để rồi Dế Choắt phải chết oan, Dế Mèn đã rút ra được bài học: kẻ kiêu căng có thể làm hại người khác khiến phải hận suốt đời . Nên biết sống đoàn kết, có tình thân ái . Hoạt động 3 ? Em hãy cho biết nội dung đoạn trích? ? Theo em, có đặc điểm nào của con người được gán cho các con vật trong truyện này? + Dế Mèn: kiêu căng nhưng biết hối lỗi . + Dế Choắt: yếu đuối nhưng biết tha thứ . +Cốc : tự ái, nóng nảy . ? Em học tập được gì từ nghệ thuật miêu tả của tác giả trong văn bản này ? - Học sinh đọc mục ghi nhớ. HĐ4 - Phần luyện tập : HS đọc đoạn Dế Mèn trêu Chị Cốc. và xót thương . => Dế Mèn đã biết ăn năn hối lỗi, xót thương Dế Choắt và nghĩ đến việc thay đổi cách sống của mình .. Bài học về thói kiêu căng, bài học về tình thân ái .. III. Tổng kết . 1. Nội dung. - Vẻ đẹp cường tráng - tính cách kiêu căng của DM – Bài học đường đời đầu tiên của DM. 2. Nghệ thuật. - Miêu tả sinh động, cách kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn, ngôn ngữ chính xác. * Ghi nhớ: (sgk/T11) IV. Luyện tập . Cốc gây ra cái chết thảm thương cho Dế Choắt. 4. Củng cố: ? Nêu ý nghĩa của văn bản ? Nghệ thuật của văn bản 5. Hướng dẫn học bài: - Luyện tập theo yêu cầu. Học ghi nhớ Lop6.net. --------------------------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Chuẩn bị bài : Phó từ ----------------------------------------------------------------Tiết 75 Ngày soạn. 2/1/2012. PHÓ TỪ I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Nắm được các đặc điểm của phó từ - Nắm được các loại phó từ. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG. 1. Kiến thức - Khái niệm phó từ : + Ý nghĩa khái quát của phó từ. + Đặc điểm ngữ pháp của phó từ (khả năng kết hợp của phó từ,chức vụ ngữ pháp của phó từ). - Các loại phó từ. 2. Kỹ năng: - Nhận biết phó từ trong văn bản - Phân biệt các loại phó từ. - Sử dụng phó từ để đặt câu. III. CHUẨN BỊ:. - Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. + Bảng phụ viết VD - Học sinh: + Soạn bài IV. LÊN ỚP. 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ. ? Hãy xác định tên các loại cụm từ va đt,tt trung tâm sau: - Đã đi nhiều nơi -Thật lỗi lạc - Cũng ra những câu đố oái oăm... - Rất ưa nhìn - Vẫn chưa thấy có người nào - Rất bướng 3. Bài mới. HĐ1: GV dựa vào vd trên để dẫn vào bài HĐ2 I. Phó từ là gì? * GV cho HS đọc VD- bảng phụ 1. Ví dụ: ? Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho những từ a. Các từ: đã, cũng, vẫn chưa, nào? thật bổ sung ý nghĩa cho các từ đi, ra, thấy, lỗi lạc b. Các từ: được, rất, ra, rất bổ sung ý nghĩa cho các từ: soi gương, ? Những từ được bổ sung ý nghĩa thuộc từ loại ưa nhìn, to, bướng Lop6.net. --------------------------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> nào? ? Những từ được bổ sung ý nghĩa, có từ nào là danh từ không ? - Không có DT được bổ sung ý nghĩa ? Những từ chuyên đi kèm ĐT, TT để bổ sung ý nghĩa cho ĐT, TT gọi là gì ? ? Phó từ là gì? * Xét các VD sau: - Nó đã đi; Tôi cũng ra; - Tôi vẫn chưa thấy. ? Hãy cho biết ý nghĩa của các từ đã, cũng, vẫn, chưa…? - Phó từ chỉ thời gian: đã, (đang, sẽ…) - Chỉ sự tiếp diễn tương tự: cũng, đều, vẫn, chưa… -> Những phó từ trên không có khả năng gọi tên sự vật, hành động( là hư từ). - Từ loại: + Động từ: đi, ra, thấy, soi... + Tính từ: lỗi lạc, ưa, to, bướng... => Phó từ là những từ chuyên đi kèm ĐT, TT để bổ sung ý nghĩa cho ĐT, TT.. * Chú ý: - Phó từ (cùng với lượng từ) là những hư từ chuyên đi kèm với các thực từ (ĐT, TT) để bổ sung ý nghĩa các thực từ. Phó từ chỉ có ý nghĩa ngữ pháp, không có ý nghĩa từ vựng. - Phó từ thường làm phụ ngữ trong ? Hãy nhận xét vị trí của phó từ trong các VD sau? các CĐT. CTT * VD: Đã đi, cũng ra, chưa thấy, thật lỗi lạc, soi => Phó từ đứng trước hoặc sau gương được, rất ưa nhìn, to ra, rất bướng. động từ và tính từ. * Bài tập nhanh( Bảng phụ). Xác định vị trí của phó từ trong 2 VD sau: a. Ai ơi chua ngọt đã từng Gừng cay muối mặn ta đừng quên nhau. ( Ca dao) b. Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tôi thương lắm. (Tô Hoài) HS đọc ghi nhớ. Hoạt động 2: * Ghi nhớ: SGK- tr 12. * GV treo bảng phụ II. Các loại phó từ: * GV cho HS đọc ví dụ 1. Các phó từ bổ sung ý nghĩa cho ? Hãy tìm phó từ đi kèm với các ĐT, TT: Chóng, ĐT, TT a. Chóng lớn lắm. trêu, trông thấy, loay hoay? b. Đừng trêu. c. Không trông thấy; đã trông thấy; đang loay hoay ? Điền các phó từ vừa tìm được vào bảng. Cho biết 2. Điền các phó từ đã tìm được vào có những loại phó từ nào? bảng sau: Ý nghĩa PT đứng PT đứng trước sau Chỉ q/h thời đã, đang Lop6.net. --------------------------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> gian Chỉ mức độ thật, rất lắm Chỉ sự tiếp diễn cũng tương tự Chỉ sự phủ định không Chỉ sự cầu đừng khiến Chỉ k/q và được, ra hướng Chỉ khả năng vẫn,chưa * Ghi nhớ: SGK- tr14 HĐ3. III. Luyện tập:. Bài tập1: Tìm và nêu tác dụng của các phó từ trong đoạn văn: a. - Đã: phó từ chỉ quan hệ thời gian. - Không: sự phủ định - Còn: sự tiếp diền tương tự - Đã: thời gian - Đều: sự tiếp diễn - Đương, sắp: thời gian - Lại: tiếp diễn - Ra: kết quả và hướng - Cũng: sự tiếp diễn - Sắp : thời gian b.- Đã: thời gian - Được: kết quả Bài 2: * GV: Hướng dẫn HS viết đoạn văn: - Nội dung: Thuật lại việc DM trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt. - Độ dài: 3 đến 5 câu - Kĩ năng : có ý thức dùng PT. * Mẫu: Một hôm tôi nhìn thấy chị Cốc đang rỉa cánh gần hang mình. Tôi nói với Choắt trêu chọc chị cho vui. Choắt rất sợ, chối đây đẩy. Tôi hát cạnh khoé khiến chị Cốc điên tiết và tìm ra Dế Choắt. Chị Cốc đã mổ cho Choắt những cú trời giáng khiến cậu ta ngắc ngoải vô phương cứu sống. - Phó từ: + Đang, đã: thời gian; + Rất : mức độ; + Ra: kết quả 4. Củng cố: - Học bài, thuộc ghi nhớ. - Hoàn thiện bài tập. 5. Hướng dẫn học ở nhà - Học thuộc lòng 2 mục ghi nhớ.Làm bài tập 2,3 ở nhà - Soạn bài mới:Tìm hiểu chung về văn miêu tả ---------------------------------------------------Lop6.net. --------------------------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết 76. Ngày soạn: 7 / 1 / 2012. Tìm hiểu chung về văn miêu tả I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Biết được hoàn cảnh cần sử dụng văn miêu tả. - Những yêu cầu cần đạt đối với một bài văn miêu tả. - Nhận diện và vận dụng văn miêu tả khi nói và viết. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG. 1. Kiến thức - Mục đích của miêu tả - Cách thức miêu tả. 2. Kỹ năng: - Nhận diện được đoạn văn , bài văn miêu tả. - Bước đầu xác định được nội dung của một đoạn văn hay bài văn miêu tả, xác định đặc điểm nổi bật của đối tượng được miêu tả trong đoạn văn hay bài văn miêu tả. III. CHUẨN BỊ. - Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. + Bảng phụ viết tình huống - Học sinh: + Soạn bài + Bảng phụ để hoạt động nhóm C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới HĐ 1.Giới thiệu bài- ở Tiểu học các em đã được học về văn miêu tả. Các em đã viết 1 bài văn miêu tả: tả người, vật, phong cảnh thiên nhiên... Hoạt động 2:. I. Thế nào là văn miêu tả 1. Tìm hiểu VD: * GV treo bảng phụ * Cả 3 tình huống đều sử dụng văn miêu tả - Yêu cầu HS đọc 3 tình huống vì căn cứ vào hoàn cảnh và mục đích giao - Trong 3 tình huống này, tình huống nào tiếp: - Tình huống 1: tả con đường và ngôi nhà để cần sử dụng văn miêu tả? Vì sao? người khác nhận ra, không bị lạc. ? Vậy văn miêu tả có cần thiết không - Tình huống 2: tả cái áo cụ thể để người bán hàng không bị lấy lẫn, mất thời gian. - Tình huống 3: tả chân dung người lực sĩ để người ta hình dung người lực sĩ như thế nào. ? Em hãy chỉ ra 2 đoạn văn tả Dế Mèn và  Việc sử dụng văn miêu tả ở đây là hết Dế Choắt? sức cần thiết ? Hai đoạn văn trên cho ta hình dung ntn * Hai đoạn văn tả DM và DC rất sinh động: về hai chú dế? - Đoạn tả DM: "Bởi tôi ăn uống điều Lop6.net. --------------------------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ? Qua đoạn văn trên, em thấy DM có đặc điểm gì nổi bật? ? Những chi tiết hình ảnh nào cho thấy điều đó?. độ...đưa cả hai chân lên vuốt râu..." - Đoạn tả DC: "Cái anh chàng DC...nhiều ngách như hang tôi..." * Hai đoạn văn trên giúp ta hình dung đặc điểm của hai chàng Dế rất dễ dàng. * Những chi tiết và hình ảnh: - DM: Càng, chân, khoeo, vuốt, đầu, cánh, răng, râu... những động tác ra oai khoe sức khoẻ. ? Dế Choắt có đặc điểm gì khác DM, tìm - DC: Dáng người gầy gò, dài lêu chi tiết hình ảnh đó? nghêu...những so sánh: gã nghiện thuốc phiện, như người cởi trần mặc áo ghilê...những động tính từ chỉ sự yếu đuối. ? Em hãy rút ra những điều ghi nhớ về văn 2. Ghi nhớ: SGK - tr16 miêu tả? - Văn miêu tả rất cần thiết trong đời sống con người và không thể thiếu trong tác phẩm văn chương. ? Em hãy tìm một số tình huống khác cũng sử dụng văn miêu tả? - Các tình huống: + Em mất cái cặp và nhờ các chú công an tìm hộ + Bạn không phân biệt được con cua đực và cua cái. HĐ 3 II. Luyện tập - GV: Gọi HS đọc bài tập - Gọi hs làm bài tập Bài 1: - Đoạn 1: Chân dung DM được nhân hoá: khỏe, đẹp, trẻ trung, càng mẫm bóng, vuốt cứng, nhọn hoắt... - Đoạn2: Hình ảnh chú Lượm gầy, nhanh, vui, hoạt bát, nhí nhảnh như con chim chích... - Đoạn 3: Cảnh hồ ao, bờ bãi sau trận mưa lớn. Thế giới loài vật ồn ào, náo động kiếm ăn.. Bài 2: a. Nếu phải viết bài văn tả cảnh mùa đông đến ở quê hương em, ta cần phải nêu: Sự thay đổi của trời, mây, cây cỏ, mặt đất, vườn, gió mưa, không khí, con người 4. Củng cố Đọc đoạn văn Lá rụng của Khái Hưng: Cảnh lá rụng mùa đông được tác giả miêu tả kĩ lưỡng như thế nào? Biện pháp nghệ thuật nổi bật? Cảm nhận của em về đoạn văn ấy? 5. Hướng dẫn học ở nhà - Học bài, thuộc ghi nhớ. - Hoàn thiện bài tập. Lop6.net. --------------------------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Soạn bài: Sông nước Cà Mau --------------------------------------------------Tiết 77 Ngày soạn: 10/1/2012 Văn bản. Sông nước Cà Mau ( Trích Đất rừng Phương Nam ) Đoàn Giỏi I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Bổ sung kiến thức về tác giả và tác phẩm văn học hiện đại. - Hiểu và cản nhận được sự phong phú và độc đáo của thiên nhiên sông nước Cà Mau, qua đó thấy được tình cảm gắn bó của tác giả đối với vùng đất này. - Thấy được hình thức nghệ thuật độc đáo được sử dụng trong đoạn trích. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG. 1. Kiến thức - Sơ giản về tác giả và tác phẩm Đất rừng phương Nam. - Vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống con người một vùng đất phương Nam. - Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích. 2. Kỹ năng: - Nắm bắt nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố miêu tả kết hợp thuyết minh. - Đọc diễn cảm phù hợp với nội dung văn bản. - Nhận biết các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản và vận dụng chúng khi làm văn miêu tả cảnh thiên nhiên. III. CHUẨN BỊ. 1. Giáoviên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. + Bản đồ VN + Ảnh nhà văn, tác phẩm 2. Họcsinh + Soạn bài + Bảng phụ, hoạt động nhóm VI. LÊN LỚP:. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn là gì? Em suy nghĩ gì về câu nói cuối cùng của DC? 3. Bài mới HĐ 1: Khởi động - GV: Chỉ trên bản đồ vị trí địa lí của Cà mau Đây là vùng đất tận cùng của TQ. Hôm nay chúng ta sẽ đến với vùng đất đó qua văn bản Sông. nước Cà Mau. I. ĐỌC. TÌM HIỂU CHUNG Hoạt động 2: 1.Tác giả - tác phẩm: - Nêu những hiểu biết của em về tác Lop6.net. --------------------------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> giả? tác phẩm? - Tác giả ( 1925 - 1989) quê ở tỉnh Tiền Giang, * GV: giới thiệu chân dung nhà văn viết văn từ thời kháng chiến chống Pháp.Ông Đoàn Giỏi và tác phẩm Đất rừng thường viết về thiên nhiên và cuộc sống con người Nam Bộ. phương Nam. - Tác phẩm Đất rừng phương Nam (1957) là truyện dài nổi tiếng nhất của Đoàn Giỏi - Văn bản Sông nước Cà Mau trích chương 18 * GV giới thiệu cách đọc sau đó đọc truyện này. mẫu đoạn 1. 2. Đọc và giải nghĩa từ khó: - Yêu cầu đọc: giọng hăm hở, liệt kê, giới thiệu nhấn mạnh các tên riêng * GV cho HS tìm hiểu chú thích - Ngôi kể thứ nhất: nhân vật bé An đồng thời là 3,5,10,11,12,15. người kể chuyện, kể những điều mắt thấy, tai ? Em hãy nhận xét về ngôi kể và so nghe. sánh với ngôi kể của bài trước?  Tác dụng : thấy được cảnh quan vùng sông ? Tác dụng của ngôi kể? nước Cà Mau qua cái nhìn và cảm nhận hồn nhiên, ? Hãy tìm bố cục của đoạn trích và tò mò của một đứa trẻ thông minh ham hiểu biết. nêu nội dung chính của từng đoạn? 3. Bố cục : Đoạn trích chia làm 4 đoạn - Đoạn 1: Khái quát về cảnh sông nước Cà Mau. - Đoạn 2: Cảnh kênh rạch, sông nước được giới thiệu tỉ mỉ, cụ thể, thấm đậm màu sắc địa phương. - Đoạn 3: Đặc tả cảnh dòng sông Năm Căn. - Đoạn 4: Cảnh chợ Năm Căn. Hoạt động 3: II. ĐỌC - TÌM HIỂU CHI TIẾT: ? Tả cảnh Cà Mau qua cái nhìn và 1. Cảnh khái quát: cảm nhận của bé An, tác giả chú ý - Một vùng sông ngòi kênh rạch rất nhiều, bủa đến những ấn tượng gì nổi bật? giăng chằng chịt như mạng nhện.  So sánh sát ? Những từ ngữ hình ảnh nào làm hợp. nổi bật rõ màu sắc riêng biệt của - Màu sắc riêng biệt: Màu xanh của trời nước, cây, vùng đất ấy? lá rừng tạo thành một thế giới xanh, xanh bát ngát , ? Qua những âm thanh nào? vui mắt. - Âm thanh rì rào của gió, rừng, sóng biển đều ru ? Gợi cho người đọc cảm giác ntn? vỗ triền miên. - Cảm giác lặng lẽ, buồn buồn, đơn điệu, mòn mỏi... ? Em hình dung như thế nào về  Cảnh sông nước Cà Mau có rất nhiều kênh cảnh sông nước Cà Mau qua ấn rạch, sông ngòi, cây cối, tất cả phủ kín một màu tượng ban đầu của tác giả? xanh. Một thiên nhiên còn hoang sơ, đầy hấp - Để mt cảnh sống động, nhà văn dẫn và bí ẩn. thường dùng các chất liệu đời sống được cảm nhận trực tiếp qua các giác quan, nhất là thính giác và thị giác, hai cơ quan có khả năng nắm Lop6.net. --------------------------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> bắt nhanh nhạy nhất các đặc điểm của đối tượng. ? Hãy tìm những danh từ riêng chỉ tên các địa phương trong đoạn văn? ? Cách đặt tên của các địa phương có gì đặc biệt? - Những cái tên rất riêng ấy góp phần tạo nên màu sắc địa phương không thể trộn lẫn với các vùng sông nước khác. ? Những địa danh đó gợi ra đặc điểm về thiên nhiên và cuộc sống ở nơi đây? - Đoạn văn không chỉ tả cảnh mà còn xen kẻ thể loại văn thuyết minh. Giới thiệu cụ thể, chi tiết về cảnh quan, tập quán, phong tục một vùng đất nước ? Dòng sông và rừng đước Năm Căn được tác giả miêu tả bằng những chi tiết nổi bật nào?. 2. Cảnh kênh rạch, sông ngòi: - Tên các địa phương: Chà Là, Cái Keo, Bảy Háp, Mái Giầm, Ba khía... -> Cái tên dân dã mộc mạc theo lối dân gian.. Thiên nhiên ở đây phong phú đa dạng, hoang sơ; thiên nhiên gắn bó với cuộc sống lao động của con người.. 3. Cảnh dòng sông Năm Căn: - Dòng sông: Nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác; cá hàng đàn đen trũi như người bơi ếch giữa những đầu sóng trắng. - Rừng đước: Dựng cao ngất như hai dãy trường thành vô tận; cây đước ngọn bằng tăm tắp, lớp này chồng lên lớp kia ôm lấy dòng sông, đắp từng bậc màu xanh.. ? Cách tả cảnh ở đây có gì độc đáo? NT: Tả trực tiếp bằng thị giác, thính giác. Dùng ? Tác dụng của cách tả này? nhiều so sánh -> Cảnh hiện lên cụ thể, sinh động, ? Em có nhận xét gì về cách dùng người đọc dễ hình dung. động từ của tác giả ở câu văn: "Thuyền chúng tôi chèo thoắt qua kênh bọ mắt, đổ ra con sông cửa lớn, xuôi về Năm Căn". - Một câu văn dùng tới 3 động từ (thoát, đổ, xuôi) chỉ các trạng thái hoạt động khác nhau của con thuyền trong những không gian khác nhau.  Cách dùng từ như vậy vừa tinh tế, vừa chính xác. ? Đoạn văn tả cảnh sông và đước  Cách dùng từ tinh tế, chính xác. Thiên nhiên Năm Căn đã tạo nên một thiên mang vẻ đẹp hùng vĩ, nên thơ, trù phú, một vẻ nhiên như thế nào trong tâm tưởng đẹp chỉ có thời xa xưa. của em? - Cà Mau không chỉ độc đáo ở cảnh Lop6.net. --------------------------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> thiên nhiên sông nước mà còn hấp dẫn ở cảnh sinh hoạt cộng đồng nơi chợ búa. ? Quang cảnh chợ Năm Căn vừa 4. Tả cảnh chợ Năm Căn: quen thuộc, vừa lạ lùng, nét quen thuộc ở đây là gì? - Quen thuộc: Giống các chợ kề bên vùng Nam ? Nét lạ lùng thể hiện ở chỗ nào? Bộ, lều lá nằm cạnh nhà tầng; gỗ chất thành đống, rất nhiều thuyền trên bến. - Lạ lùng: Nhiều bến, nhiều lò than hầm, gỗ đước; ? Ở đoạn văn trước tác giả chú ý nhà bè như những khu phố nổi, như chợ nổi trên đến miêu tả. Ở đoạn văn này tác giả sông; bán đủ thứ, nhiều dân tộc chú ý đến kể chuyện. ở đây bút - Tác giả chú trọng liệt kê hàng loạt chi tiết về chợ pháp kể được tác giả sử dụng như Năm Căn: Những nhà, những lều, những bến, những lò, những ngôi nhà bè, những người con thế nào ? gái, những bà cụ... ? Qua cách kể của tác giả, em hình  Cảnh tượng đông vui tấp nập, hấp dẫn. dung như thế nào về cảnh chợ Năm Căn? III. TỔNG KẾT: (SGK - TR23) Hoạt động 4 ? Qua đoạn trích Sông nước Cà - Thiên nhiên phong phú hoang sơ mà tươi đẹp; Mau, Em cảm nhận được gì về vùng Sinh hoạt độc đáo mà hấp dẫn. - Tình yêu đất nước sâu sắc và vốn hiểu biết rất đất? phong phú đã giúp tác giả miêu tả, giới thiệu ? Em có nhận xét gì về cách miêu tả sông nước Cà Mau tường tận, hấp dẫn đến như vậy. của tác giả qua văn bản này? - Biết quan sát, so sánh, nhận xét về đối tượng - Em học tập được gì từ nghệ thuật miêu tả tả cảnh của tác giả Hoạt động 5:. IV. Luyện tập - Viết đoạn văn nêu cảm nhận của em về vùng đất Cà Mau qua văn bản Sông nước Cà Mau ( 5 câu).. 4. Củng cố: - Ấn tượng ban đầu về sông nước Cà Mau của em ntn? - Cảnh chợ Năm Căn có gì độc đáo? 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài, Hoàn thiện bài tập. - Xem trước bài: So sánh: -So sánh là gì? -Cấu tạo của so sánh ntn? --------------------------------------------------------Tiết 78 Ngày soạn: 15/1/2012. SO SÁNH I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Lop6.net. --------------------------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Nắm được khái niệm so sánh và vận dụng nó để nhận diện trong một số câu văn có sử dụng phép tu từ so sánh. Lưu ý : Học sinh đã học về so sánh ở Tiểu học. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG. 1. Kiến thức - Cấu tạo của phép tu từ so sánh - Các kiểu so sánh thường gặp. 2. Kỹ năng: - Nhận diện được phép so sánh. - Nhận biết và phân tích được các kiểu so sánh đã dùng trong văn bản, chỉ ra được tác dụng của các kiểu so sánh đó. III. CHUẨN BỊ. 1- Giáo viên: +.Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. + Bảng phụ viết VD 2- Học sinh:+ Soạn bài + Tìm các câu văn có chứa so sánh. IV. LÊN LỚP. 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Phó từ là gì? Đặt 3 câu có dùng phó từ: đã, đang, thật? 3. Bài mới HĐ 1. Khởi động Trong đời sống hằng ngày, người Việt Nam thường hay sử dụng lối nói so sánh ví von…. HĐ2: ? GV treo bảng phụ đã chuẩn bị ? Những tập hợp từ nào chứa hình ảnh so sánh? ?Những sự vật, sự việc nào được so sánh với nhau? ? Dựa vào cơ sở nào để có thể so sánh như vậy? - Trẻ em là mầm non của đất nước tương đồng với búp trên cành, mầm non của cây cối. Đây là sự tương đồng cả hình thức và tính chất, đó là sự tươi non, đầy sức sống, chan chứa hi vọng. ? So sánh như thế nhằm mục đích gì? (Hãy so sánh với câu không dùng phép so sánh) ? Câu hỏi 3 SGK: Con mèo được so sánh với con gì?. I. So sánh là gì? 1. Tìm hiểu VD: (SGK - tr24) - Tập hợp từ chứa hình ảnh so sánh: Búp trên cành, hai dãy trường thành vô tận. 2.* Các sự vật, sự việc được so sánh: Trẻ em, rừng đước dụng lên cao ngất * Cơ sở để so sánh: - Dựa vào sự tương đồng, giống nhau về hình thức, tính chất, vị trí, giữa các sự vật, sự việc khác.. * Mục đích: Tạo ra hình ảnh mới mẻ cho sự vật, sự việc, gợi cảm giác cụ thể, khả năng diễn đạt phong phú, sinh động của tiếng Việt * So sánh: Hai con vật này: Lop6.net. --------------------------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> ? Hai con vật này có gì giống và khác nhau? ? So sánh này khác so sánh trên ở chỗ nào? ? Em hiểu thế nào là so sánh?. - Giống nhau về hình thức lông vằn - Khác nhau về tính cách: mèo hiền đối lập với hổ dữ - Chỉ ra sự tương phản giữa hình thức và tính chất và tác dụng cụ thể của sự vật là con mèo. * Ghi nhớ (SGK- tr24) HĐ 3 II. Cấu tạo của phép so sánh: ? Điền các tập hợp từ chứa hình 1. Điền các tập hợp từ vào bảng: ảnh so sánh trong các câu ở PI và VD dưới đây vào bảng mô hình phép so sánh? Vế A Phương Từ so Vế B (Sự vật dùng (Sự vật được diện so sánh để so sánh) sánh so sánh) Trẻ em như Búp trên cành Rừng đước -. Trường Sơn: chí lớn ông cha Cửu Long: lòng mẹ bao la sóng trào - Như tre mọc thẳng, con người không chịu khuất. ? Em hãy nhận xét về cấu tạo của phép so sánh?. Trường Sơn. Dựng lên cao ngất. như. Hai dãy trường thành (dấu hai Chí lớn ông cha chấm). * Nhận xét: - Phép so sánh có cấu tạo đầy đủ gồm 4 yếu tố( Vda) - Có thể lược bỏ một số yếu tố nào đó( VDaphương diện so sánh). - Có thể có từ so sánh hoặc không(thay bằng dấu hai chấm). - Từ so sánh và vế B có thể được đảo lên trước vế ? Hãy tìm thêm các từ dùng để so A. 2. Các từ so sánh: sánh là, như là, y như, giống như, tựa như, tựa như là, - Gọi HS đọc ghi nhớ bao nhiêu, bấy nhiêu... - HS đọc  Ghi nhớ: (SGK - TR25). Lop6.net. --------------------------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> HĐ4 III. Luyện tập: Bài 1: Các tổ thi trò chơi tiếp sức trong 5 phút a. So sánh đồng loại: - Người là Cha, là Bác, là Anh Quả tim lớn lọc trăm ngàn máu nhỏ - Bao bà cụ từ tâm như mẹ Yêu quý con như đẻ con ra - Đêm nằm vuốt bụng thở dài Thở ngắn bằng trạch, thở dài bằng lươn b. So sánh khác loại: - So sánh vật với người: Đoạn văn viết về Dế Choắt - So sánh cái cụ thể với cái trừu tượng: - Chí ta như núi Thiên Thai ấy Đỏ rực chiều hôm, dậy cánh đồng. - Đôi ta như cây giữa rừng Ai lay chẳng chuyển, ai rung chẳng rời Bài 2:GV gọi mỗi em làm 1 câu - Khoẻ như voi - Trắng như ngó cần - Đen như cột nhà cháy - Cao như cây sào 4.củng cố. ? Nhắc lại khái niệm so sánh ? Nêu mô hình cấu tạo của phép so sánh 5. Hướng dẫn học tập ở nhà: - Học bài, thuộc ghi nhớ. - Hoàn thiện bài tập. - Xem trước bài: Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong… ----------------------------------------------------------------------. Tiết 79. Ngày soạn: 17/1/2012. Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Nắm được một số thao tác cơ bản cần thiết cho việc viết văn miêu tả: quan sát, tưởng tượng, nhận xét, so sánh. - Thấy được vai trò và tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. - Biết cách vận dụng những thao tác trên khi viết bài văn miêu tả. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG Lop6.net. --------------------------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 1. Kiến thức - Mối quan hệ trực tiếp của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. 2. Kỹ năng: - Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. - Nhận diện và vận dụng được những thao tác cơ bản: quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong đọc và viết văn miêu tả. III. CHUẨN BỊ. 1-Giáoviên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. 2- Học sinh: + Soạn bài + Bảng phụ IV. LÊN LỚP. 1. Ổn định tổ chức. 2.KTBC. 3. Bài mới HĐ 1. Khởi động. Hoạt động 1: I. Quan sát, tưởng tưởng, so sánh * HS: đọc đoạn văn . và nhận xét trong văn miêu tả . * GV: Chia nhóm hs thảo luận. 1. Tìm hiểu các đoạn văn . - Đoạn 1(N1,2 ), Đoạn 2 ( N3,4 ), Đoạn 3 (N5,6). - Đ1: Tả Dế Choắt. - Đ2: Tả cảnh sông nước Cà Mau. - Đ3: Tả cây gạo mùa xuân. 2. Nhận xét: ? Mỗi đoạn văn giúp các em hình dung ntn về a. Những đặc điểm nổi bật: đặc điểm nổi bật của sự vật và phong cảnh được - Đ1: Tái hiện lại h/a ốm yếu, tội miêu tả? nghiệp của chú Dế Choắt(nhằm đối lập với h.a khoẻ khoắn của Dế Mèn). - Đ2: Đặc tả quang cảnh vừa đẹp vừa thơ mộng, vừa mênh mông, hùng vĩ của sông nước Cà Mau. - Đ3: Miêu tả h.a đầy sức sống của ? Đặc điểm nổi bật đó thể hiện ở những từ ngữ cây gạo vào mùa xuân. và hình ảnh nào ? b. Từ ngữ, hình ảnh nổi bật. * Đ1: - Người gầy gò và dài lêu nghêu như gã nghiện thuốc phiện . - Cánh ngắn củn, càng bè bè, nặng nề, râu cụt, mặt ngẩn ngơ . ? Tác giả đã dùng phép NT gì để m/t và qua đó, NT: - Dùng phép so sánh . - Sự liên tưởng và nhận xét: ta hình dung ntn về hình ảnh chú Dế Mèn? Hình dáng gầy gò, ốm yếu . ? Đoạn văn 2 đã giúp em hình dung được cảnh * Đ2: Tả cảnh sông nước vùng Cà sông nước vùng Cà Mau ntn? Mau: Phần đầu (từ càng đổ dần đến Lop6.net. --------------------------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> ? Đặc điểm nổi bật của cảnh thiên nhiên nơi đây là gì ? Hãy tìm các câu văn có sự liên tưởng và so sánh ? -HS: Thảo luận, trình bày.. gió muối) tả vẻ đẹp thơ mộng của sông nước Cà Mau. Phần sau( tiếp đến hết) tả vẻ đẹp mênh mông, hùng vĩ của sông nước Cà Mau. NT: - phép so sánh - Sự liên tưởng phong phú . - Lời nhận xét về cảnh: Cảnh thiên nhiên mênh mông, hùng vĩ. * Đ3: Tả cảnh cây gạo khi mùa xuân đến: - Cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ: hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi, hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nế trong xanh, lóng lánh, lung linh NT: - Phép so sánh, phép nhân hoá . - Lời nhận xét về cảnh . - Sự tưởng tượng phong phú . -> Cảnh thiên nhiên đẹp, đầy sức sống 3. Tìm những từ ngữ đã bị lược bỏ và so sánh. ...nước ầm ầm…ngày đêm như thác…đen trũi…như người bơi ếch…cao ngất như hai dãy trường thành…. ? Đoạn 3 tả cảnh gì ? Đặc điểm nổi bật của cảnh cây gạo khi mùa xuân đến là gì ? ? Hãy tìm các câu văn có sự liên tưởng, so sánh và lời nhận xét? - Đại diện nhóm trả lời . – Học sinh nhận xét . ? Sự liên tưởng, so sánh và nhận xét trong cả ba đoạn văn có gì độc đáo ? - Để tả sự vật, phong cảnh, người viết cần biết quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét độc đáo tạo nên sự sinh động, giàu hình tượng mang lại cho người đọc nhiều thú vị . * HS: Đọc đoạn văn ở ví dụ 3 . ? Hãy tìm các chữ bị lược bỏ. ? Nhận xét những chữ bị lược ấy thực chất là bỏ đi những gì của đoạn văn miêu tả và nó ảnh hưởng ntn đến đoạn văn mt. - Đây đều là những h/a so sánh, liên tưởng…có những h/a này, đoạn văn trở nên sinh động, gợi cho người đõ trí tưởng tượng phong phú hơn. * GV: Tổng hợp qua ghi nhớ. - HS: Đọc mục ghi nhớ . * Ghi nhớ: ( SGK/T 28 ) TIẾT 80. Ngày soạn: 17/1/2012. Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Nắm được một số thao tác cơ bản cần thiết cho việc viết văn miêu tả: quan sát, tưởng tượng, nhận xét, so sánh. - Thấy được vai trò và tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. - Biết cách vận dụng những thao tác trên khi viết bài văn miêu tả. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG. 1. Kiến thức - Mối quan hệ trực tiếp của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. 2. Kỹ năng: Lop6.net. --------------------------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×