Tải bản đầy đủ (.doc) (134 trang)

giáo án ngữ văn lớp 6 học kì 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (846.99 KB, 134 trang )

Trờng Trung Học Cơ Sở Trực Thái Trực Ninh Nam Định
Tiết 1,2 : Con Rồng, cháu Tiên
Bánh chng, bánh giầy
Ngày soạn :
Ngày dạy :
a. Mục tiêu :
- Hiểu định nghĩa sơ lợc về truyền thuyết.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của hai truyền thuyết : Con rồng, cháu tiên và
Bánh chng, bánh giầy.
- Hiểu ra và hiểu đợc những ý nghĩa của những chi tiết tởng tợng, kỳ ảo
của hai truyện.
- Kể đợc hai truyện.
B. Chuẩn bị của GV- HS:
- Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
- Học sinh: Soạn bài.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài Mới :
Văn bản: Con Rồng, Cháu Tiên
Hoạt động của GV- HS Nội dung
- Gv kiểm tra bài soạn của
học sinh, giới thiệu bài mới.
Nội dung, ý nghĩa của truyện
con Rồng cháu Tiên là gì? Vì
sao dân gian ta qua bao đời, rất
tự hào và yêu thích câu chuyện
này?
Hoạt động 1:
- GV đọc diễn cảm một đoạn
của văn bản.


- Có thể tạm phân truyện
thành 3 đoạn, yêu cầu 3 học
sinh đọc.
- Học sinh đọc
- GV nhận xét gắn gọn và góp
ý. Mỗi đoạn nên chọn một chỗ
để sửa cách đọc cho học sinh.
* G iới thiệu bài: Cố thủ tớng Phạm Văn
Đồng nói: Những truyền thuyết dân gian
thờng có cái cốt lõi là sự thật lịch sử mà
nhân dân ta, qua nhiều thế hệ, đã lý tởng
hóa, gửi gắm vào đó tâm tình thiết tha của
mình, cùng với thơ và mộng, chắp đôi cánh
của trí tởng tợng dân gian, làm nên những
tác phẩm văn hoá mà đời đời con ngời còn a
thích.
I. Đọc :
1.Đọc văn bản:
- Đoạn 1: Từ đầu đến Long Trang
- Đoạn 2: Tiếp theo đến lên đờng
- Đoạn 3: Phần còn lại.
2.Tìm hiểu chú thích:
Giáo án Ngữ Văn 6 - Đặng Thị Doanh - Năm học 2006 -2007
1
Tuần 1 : Bài 1
Tiết 1,2 :
Con Rồng, cháu Tiên
Bánh chng, bánh giầy

Tiết 3

: Từ và cấu tạo từ tiếng việt
Tiết 4
: Giao tiếp, văn bản và phơng thức
biểu đạt
Trờng Trung Học Cơ Sở Trực Thái Trực Ninh Nam Định
- Phần chú thích có thể tách
riêng hoặc tiến hành khi học
sinh đọc từng đoạn
- GV hớng dẫn học sinh nắm
đợc mấy ý quan trọng trong
định nghĩa.
- Học sinh nghe.
Hoạt động 2:
GV tìm những chi tiết trong
truyện thể hiện tính chất kỳ lạ
lớn lao, phi thờng về nguồn gốc
và hình dạng của Lạc Long
Quân và Âu Cơ.
- GV : Những chi tiết nào thể
hiện hành động của Lạc Long
Quân phi thờng?
- GV : Từ việc tìm những chi
tiết tởng tợng, kỳ ảo, em hiểu
thế nào là những chi tiết tởng t-
ợng, kỳ ảo?


Hãy nói rõ vai trò của chúng
trong truyện ?
- GV : Việc kết duyên của

Long Quân và Âu Cơ và việc
Âu Cơ sinh nở có gì lạ? Long
Quân và Âu Cơ chia con nh thế
nào và để làm gì? Theo truyện
này thì ngời Việt là con cháu
của ai?
- Học sinh thảo luận ở lớp :
Truyện Con Rồng, Cháu Tiên có
ý nghĩa gì? Nhằm giải thích
- Định nghĩa truyền thuyết.
- Truyền thuyết là loại truyện dân gian
truyền miệng, kể về các nhân vật và sự kiện
liên quan đến lịch sử thời quá khứ.
- Thờng có yếu tố tởng tợng, kỳ ảo
- Thể hiện thái độ và cách đánh giá của
nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật
lịch sử.
II. Tìm hiểu văn bản :
1. Những chi tiết tởng tợng, kỳ ảo về
Lạc Long Quân và Âu Cơ:
+ Về nguồn gốc và hình dạng :
- Lạc Long Quân và Âu Cơ đều là
Thần. Long Quân là thần nòi rồng, Âu Cơ
thuộc dòng tiên.
- Long Quân sức khoẻ vô địch, có nhiều
phép lạ, Âu Cơ xinh đẹp tuyệt trần.
+ Về sự nghiệp mở n ớc :
- Long Quân giúp dân diệt trừ những loài
yêu quái để ổn định cuộc sống, dạy dân
cách trồng trọt chăn nuôi, ăn ở.

+ Về chuyện sinh nở : cái bọc trăm trứng.
+ Những chi tiết t ởng t ợng, kỳ ảo : đợc
hiểu là những chi tiết không có thật, đợc tác
giả dân gian sáng tạo nhằm mục đích nhất
định.
+ Vai trò của những chi tiết t ởng t ợng, kỳ
ảo trong truyện :
- Tô đậm tính chất kỳ lạ, lớn lao, đẹp đẽ
của nhân vật, sự kiện.
- Thần kỳ hoá, linh thiêng hoá nguồn gốc
giống nòi, dân tộc để chúng ta thêm tự hào,
tin yêu, tôn kính tổ tiên, dân tộc mình.
- Làm tăng sức hấp dẫn của tác phẩm.
+ Học sinh thảo luận, trả lời:
- Chi tiết tởng tợng, kỳ ảo thể hiện ở
chuyện Âu Cơ sinh nở cái bọc trăm trứng.
- Lạc Long Quân và Âu Cơ chia con để
cai quản và gây dựng đất nớc
- Ngời Việt là Con Rồng, Cháu Tiên.
2. ý nghĩa của truyện Con Rồng, Cháu
Tiên:
+ Giải thích, suy tôn nguồn gốc cao quý,
Giáo án Ngữ Văn 6 - Đặng Thị Doanh - Năm học 2006 -2007
2
Trờng Trung Học Cơ Sở Trực Thái Trực Ninh Nam Định
điều gì?
- Chi tiết cái bọc trăm trứng
khẳng định điều gì?
- Học sinh đọc lại lời hẹn của
Long Quân, thể hiện ý nguyện

gì của ngời xa?
- Đến đây có thể giải thích từ
Đồng Bào
- GV hớng dẫn đọc: Đọc thêm
để hiểu đầy đủ ý nghĩa của
truyện.
Hoạt động 3
- Học sinh đọc phần ghi nhớ
- Học sinh học thuộc lòng
phần ghi nhớ.
- GV : Sự giống nhau ấy
khẳng định sự gần gũi về cội
nguồn và sự giao lu văn hoá
giữa các tộc ngời trên đất nớc ta.
Bài tập về nhà :
Câu 2,4,5 ( trang 3)
thiêng liêng của cộng đồng ngời Việt. Từ
bao đời ngời Việt tin vào tính xác thực của
những điều truyền thuyết về sự tích tổ tiên
và tự hào về nguồn gốc, giòng giống tiên
Rồng rất cao quý, linh thiêng của mình.
+ Đề cao nguồn gốc chung và biểu hiện ý
nguyện đoàn kết, thống nhất của nhân dân ở
mọi miền đất nớc. Ngời Việt Nam, dù miền
xuôi hay miền ngợc, dù ở đồng bằng, miền
núi hay ven biển, trong nớc hay nớc ngoài
đều có chung cội nguồn, đều là con mẹ Âu
Cơ ( đồng bào cùng một bọc ) , vì vậy
phải thơng yêu, đoàn kết.
Các ý nghĩa ấy góp phần quan

trọng vào việc xây dựng, bồi đắp những sức
mạnh tinh thần dân tộc.
III. Ghi nhớ : - SGK trang 8
IV. Luyện tập : Học sinh trả lời câu hỏi
phần luyện tập.
Câu 1: Truyện Quả trứng nở ra trăm
con ngời Dân tộc Mờng, Truyện Quả
bầu mẹ Dân tộc Khơmú
Câu 2: Học sinh kể lại chuyện Con
Rồng, Cháu Tiên với những yêu cầu sau:
+ Đúng cốt truyện, chi tiết cơ bản.
+ Cố gắng dùng lời văn ( nói) của mình
để kể.
+ Kể diễn cảm.
* Rút kinh nghiệm :
Văn bản: Bánh chng, bánh giầy
( Hớng dẫn đọc thêm )
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
Hoạt động của GV - HS Nội dung
G iới thiệu bài:
Giáo án Ngữ Văn 6 - Đặng Thị Doanh - Năm học 2006 -2007
3
Trờng Trung Học Cơ Sở Trực Thái Trực Ninh Nam Định
HĐ 1
- Giáo viên cho học sinh đọc lại
truyện, mỗi học sinh đọc một
đoạn.
- GV nhận xét ngắn gọn, sửa

cách đọc cho học sinh.
H Đ 2
Gv hớng dẫn học sinh thảo luận
theo câu hỏi phần Đọc hiểu văn
bản.
+ Câu hỏi 1 : Vua Hùng chọn
ngời nối ngôi trong hoà cảnh nào?
với ý định ra sao và bằng hình
thức gì?
+ Câu hỏi 2 : Vì sao trong các
con vua, chỉ có Lang Liêu đợc
thần giúp đỡ?
+ Câu hỏi 3 : Vì sao hai thứ bánh
của Lang Liêu đợc Vua cha chọn
để tế Trời, Đất, Tiên vơng và Lang
Liêu đợc chọn nối ngôi vua?
+ Câu hỏi 4 : ý nghĩa của truyền
thuyết Bánh chng, bánh giầy
I . Đọc:
1. Đọc văn bản:
- Đoạn 1 : Từ đầu đến chứng giám
- Đoạn 2 : Tiếp theo đến hình tròn
- Đoạn 3 : Phần còn lại.
2. Đọc chú thích
II . Tìm hiểu văn bản :
- Hoàn cảnh: Giặc ngoài đã yên, Vua có
thể tập trung lo cho dân đợc no ấm. Vua già,
muốn truyền ngôi.
- ý của vua: Ngời nối ngôi phải nối tiếp
chí hớng vua, không nhất thiết phải con tr-

ởng.
- Hình thức: Điều vua đòi hỏi mang tính
chất một câu đố đặc biệt để thử tài. Trong
truyện cổ dân gian, giải đố là một trong
những thử thách đối với nhân vật.
- Trong các Lang, Lang Liêu là ngời thiệt
thòi nhất.
- Tuy là Lang nhng chàng sớm làm việc
đồng áng, gần gũi với dân thờng.
- Chàng là ngời duy nhất hiểu đợc ý thần,
và thực hiện đợc ý thần. Thần ở đây là nhân
dân. Ai có thể suy nghĩ về lúa gạo sâu sắc,
trân trọng lúa gạo của trời đất và cũng là kết
quả của mồ hôi, công sức con ngời nh nhân
dân. Nhân dân rất quý trọng cái nuôi sống
mình, cái mình làm ra đợc.
- Hai thứ bánh có ý nghĩa thực tế ( quý
trọng nghề nông, quý trọng hạt gạo nuôi
sống con ngời và là sản phẩm do chính con
ngời làm ra)
- Hai thứ bánh có ý nghĩa sâu xa: tợng
trời, tợng đất, tợng muôn loài.
- Hai thứ bánh hợp ý Vua, chứng tỏ đợc
tài đức con ngời có thể nối chí Vua. Đem
cái quý nhất trong trời đất, của đồng ruộng,
do chính tay mình làm ra mà tiến cúng Tiên
vơng, dâng lên cha thì đúng là ngời con tài
năng, thông minh, hiếu thảo, trân trọng
những ngời sinh thành ra mình.
- Truyện nhằm giải thích nguồn gốc sự

vật: Hai thứ bánh - bánh Chng, bánh Giầy.
Giáo án Ngữ Văn 6 - Đặng Thị Doanh - Năm học 2006 -2007
4
Trờng Trung Học Cơ Sở Trực Thái Trực Ninh Nam Định
- GV hớng dẫn học sinh đọc
- Yêu cầu học sinh học thuộc
1.Trao đổi ý kiến ở lớp: ý nghĩa
của phong tục ngày Tết nhân dân
ta làm bánh chng, bánh giầy.
2. Đọc truyện này, em thích chi
tiết nào? Vì sao?
GV gợi ý. Học sinh chỉ ra và
phân tích một chi tiết mà học sinh
cảm thấy thích nhất.
Bài tập về nhà :
Câu 4, 5 ( SBT, tr3)
Nguồn gốc này gắn liền với ý nghĩa sâu xa
của hai loại bánh: Bánh Giầy tợng trng cho
bầutrời, Bánh Chng tợng trng cho mặt đất.
- Đề cao lao động, đề cao nghề nông.
Lang Liêu nhân vật chính, hiện lên nh
một ngời anh hùng văn hoá. Bánh chng,
bánh giầy càng có ý nghĩa bao nhiêu thì
càng nói lên tài năng, phẩm chất của Lang
Liêu bấy nhiêu.
III . Ghi nhớ : SGK ( Trang 12 )
IV . Luyện tập:
1. ý nghĩa phong tục ngày Tết nhân dân
ta làm bánh chng, bánh giầy là đề cao nghề
nông, đề cao sự thờ cúng Trời, Đất và tổ tiên

của nhân dân ta. Cha ông đã xây dựng
phong tục tập quán của mình từ những điều
giản dị nhng rất thiêng liêng, giàu ý nghĩa.
Quang cảnh ngày Tết nhân dân ta gói hai
thứ bánh này còn có ý nghĩa giữ gìn truyền
thống văn hoá, đậm đà bản sắc dân tộc và
làm sống lại câu chuyện Bánh chng, bánh
giầy trong kho tàng truyện cổ dân gian
Việt Nam.
2. Gợi ý hai chi tiết đặc sắc và giàu ý
nghĩa:
+ Lang Liêu nằm mộng thấy thần đến
khuyên bảo . Đây là chi tiết thần kỳ
làm tăng sức hấp hẫn cho truyện. Chi tiết
này còn nêu bật giá trị của hạt gạo ở một đất
nớc mà c dân sống bằng nghề nông và gạo
là lơng thực chính, đợc a thích của nhân
dân. Đồng thời chi tiết này còn nêu bật giá
trị của hạt gạo một cách sâu sắc, đáng quý,
đáng trân trọng của sản phẩm do con ngời tự
làm.
+ Lời Vua nói với mọi ngời về hai loại
bánh.
Đây là cách đoc, cách thởng thức,
nhận xét về văn hoá. Những cái bình thờng,
giản dị song lại chứa đựng rất nhiều ý nghĩa
sâu sắc. Nhận xét của Vua về bánh chng,
bánh giầy cũng chính là ý nghĩa, t tởng, tình
cảm của nhân dân về hai loại bánh nói riêng
và về phong tục làm hai loại bánh vào ngày

Tết.
*rút kinh nghiệm :
Giáo án Ngữ Văn 6 - Đặng Thị Doanh - Năm học 2006 -2007
5
Trờng Trung Học Cơ Sở Trực Thái Trực Ninh Nam Định
T iết 3: Từ và cấu tạo từ tiếng việt
Ngày soạn :
Ngày dạy :
A. Mục tiêu
Giúp học sinh hiểu đợc thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo của từ Tiếng Việt.
- Khái niệm về từ
- Đơn vị cấu tạo của từ ( tiếng)
- các kiểu cấu tạo từ ( từ đơn, từ phức, từ ghép, từ láy)
B. Chuẩn bị của GV- HS:
- Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
- Học sinh: Đọc trớc bài.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài Mới :
Hoạt động của GV - HS Nội dung
Kiểm tra bài cũ:
Hãy trình bày ngắn ngọn
những đặc điểm tiêu biểu của thể
loại Truyền Thuyết.
Trong truyền thuyết Con
Rồng, Cháu Tiên em thích chi
tiết nào nhất? vì sao?
Hoạt động 1
Lập danh sách các tiếng và

các từ trong câu sau
Câu văn trên đợc tạo bởi bao
nhiêu từ ? bao nhiêu tiếng?
GV đa thêm ví dụ
Hoạt động 2
Mỗi loại đơn vị tiếng dùng
để làm gì? Đơn vị từ dùng để làm
gì?
Khi nào một tiếng đợc gọi là
một từ?
GV đa ví dụ, học sinh lập
danh sách từ và tiếng trong câu.
Từ những ví dụ trên, giáo
viên giúp học sinh rút ra định
nghĩa về từ ( SGK . 13)
Bài mới:
I. Từ là gì?
1. Lập danh sách từ và tiếng trong câu
Thần/ dạy/ dân/ cách/ trồng trọt,/
chăn nuôi / và / cách/ ăn ở.( Con Rồng, cháu
Tiên)
Câu văn đợc tạo bởi 9 từ, 12 tiếng ( có
3 từ gồm 2 tiếng)
2. Các đơn vị đợc gọi là từ và tiếng có gì
khác nhau?
Tiếng dùng để tạo từ
Từ dùng để tạo câu
Khi một tiếng có thể dùng để tạo
câu, tiếng ấy có thể trở thành từ.
VD : Trong trời đất, không có gì quý bằng

hạt gạo. ( 8 từ, 9 tiếng)
Ghi nhớ: Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ
nhất dùng để tạo câu.
Giáo án Ngữ Văn 6 - Đặng Thị Doanh - Năm học 2006 -2007
6
Trờng Trung Học Cơ Sở Trực Thái Trực Ninh Nam Định
Hoạt động 3
Học sinh tìm từ một tiếng
và từ hai tiếng có trong câu.
Học sinh ghi đúng các từ
một tiếng và từ hai tiếng vào các
cột theo bảng mẫu trong sách
giáo khoa.
Hoạt động 4
Phân tích đặc điểm của từ và
đơn vị cấu tạo từ.
Dựa vào bảng học sinh đã
lập giáo viên giúp học sinh lần l-
ợt tìm hiểu các nội dung.
Hoạt động 5
Hệ thống hoá kiến thức
Hoạt động 6
Có thể có những khả năng
sắp xếp từ nh sau
II. Từ đơn và từ phức:
1. Dựa vào những kiến thức đã học ở bậc
Tiểu học, hãy điền các từ trong câu d ới đây
vào bảng phân loại.
VD : Từ/ đấy,/ nớc/ ta/ chăm/ nghề/ trồng
trọt,/ chăn nuôi/ và/ có/ tục/ ngày/ Tết/ làm/

bánh chng/ bánh giầy.
( Bánh chng, bánh
giầy)
Cột từ đơn : Từ, đấy, nớc, ta,
chăm, nghề, và, có, tục, ngày, Tết, làm.
Cột từ láy : trồng trọt
Cột từ ghép : chăn nuôi, bánh chng,
bánh giầy.
3. Cấu tạo của từ ghép và từ láy có gì
giống nhau và khác nhau?
Phân biệt từ đơn và từ phức : Từ gồm
1 tiếng là từ đơn, từ gồm 2 hay nhiều tiếng là
từ phức.
Phân biệt từ đơn và từ phức : Những
từ phức đợc tạo ra bằng cách ghép những
tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa đợc gọi
là từ ghép, còn những từ phức có quan hệ láy
âm giữa các tiếng gọi là từ láy.
Đơn vị cấu tạo của Tiếng Việt là
tiếng.
Ghi nhớ : SGK- tr 14.
III. Luyện tập:
Bài tập 1. ( tr.14)
a) Các từ : nguồn gốc, con cháu thuộc
kiểu từ ghép.
b) Từ đồng nghĩa với nguồn gốc : cội
nguồn, gốc gác.
c) Từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc : cậu
mợ, cô dì, chú cháu, anh em,
Bài tập 2 (tr.14)

Theo giới tính( nam, nữ ) : ông bà, cha
mẹ, anh chị, cậu mợ, chú dì, chú thím.
Theo bậc ( trên dới) : bác cháu, chị
em, anh em, dì cháu, cha con, mẹ con,
Bài tập 3 (tr.14)
Cách chế biến : Bánh rán, bánh nớng,
bánh hấp, bánh nhúng, bánh tráng,
Giáo án Ngữ Văn 6 - Đặng Thị Doanh - Năm học 2006 -2007
7
Trờng Trung Học Cơ Sở Trực Thái Trực Ninh Nam Định
Từ láy miêu tả cái gì?
Nghĩ tủi thân, công chúa
út ngồi khóc thút thít
BT5: Thi tìm nhanh các từ láy.
Chất liệu làm bánh : Bánh nếp, bánh
tẻ, bánh đậu xanh, bánh khoai, bánh cốm,
bánh kem
Tính chất của bánh : Bánh dẻo, bánh
phồng,
Hình dáng bánh : bánh gói, bánh quấn
thừng, bánh tai voi, bánh cuốn,
Bài tập 4 :
Miêu tả tiếng khóc của con ngời.
Những từ láy khác có cùng tác dụng :
Nức nở, sụt sùi, rng rức,
Bài tập 5:
a) Tả tiếng cời: khúc khích, sằng sặc, hô
hô, ha hả, hềnh hệch,
b) Tả tiếng nói : khàn khàn, lè nhè, thỏ
thẻ, léo nhéo, lầu bầu,

c) Tả dáng điệu : lừ đừ, lả lớt, nghênh
ngang, ngông nghênh,
Rút kinh nghiệm :
T iết 4: giao tiếp, văn bản
và phơng thức biểu đạt
Ngày soạn :
Ngày dạy :
a.Mục tiêu
- Huy động kiến thức của học sinh về các loại văn bản mà học sinh
từng biết.
- Hình thành sơ bộ khái niệm: văn bản, mục đích giao tiếp, phơng thức
biểu đạt.
B. Chuẩn bị của GV- HS:
- Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
- Học sinh: Đọc trớc bài.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
Giáo án Ngữ Văn 6 - Đặng Thị Doanh - Năm học 2006 -2007
8
Trờng Trung Học Cơ Sở Trực Thái Trực Ninh Nam Định
+ Giới thiệu bài :
Thực tế cuộc sống chúng ta đã
đợc tiếp xúc và sử dụng nhiều
với các loại sách báo, đọc
truyện, viết th, viết đơn nhng
có thể cha biết gọi chúng là văn
bản hoặc cha biết dùng đúng
mục đích. Giờ học hôm nay sẽ

giúp chúng ta sơ bộ hiểu đợc văn
bản là gì? có những kiểu văn bản
nào và mục đích sử dụng cụ thể
của văn bản ra sao
Hoạt động 1
GV : Trong đời sống, khi
có một t tởng, tình cảm, nguyện
vọng, cần biểu đạt cho mọi
ngời hay ai đó biết, thì em làm
thế nào?
Khi muốn biểu đạt t tởng,
tình cảm, nguyện vọng ấy một
cách đầy đủ, trọn vẹn, em phải
làm thế nào?
Học sinh đọc câu ca dao để
tìm hiểu tính chất văn bản.( GV
thay nội dung bài ca dao khác ).
Câu ca dao này đợc sáng
tác để làm gì? nó muốn nói lên
vấn đề ( chủ đề ) gì?
Hai câu 6 và 8 liên kết
nhau nh thế nào? ( Về luật thơ
và về ý)
Nh thế đã biểu đạt trọn vẹn
một ý cha? Theo em câu ca dao
đã coi là một văn bản hay cha?
Hoạt động 2
Lời phát biểu của thầy
I. Tìm hiểu chung về văn bản và phơng
thức biểu đạt

a) Khi cần biểu đạt một t tởng, nguyện
vọng, tình cảm để ngời khác biết ta có thể nói
hay viết, có thể nói một tiếng, một câu hay
nhiều câu.
b) Khi muốn biểu đạt t tởng, tình cảm,
nguyện vọng ấy một cách trọn vẹn, ta nói hay
viết phải đầy đủ, rõ ràng ý để ngời khác hiểu
(có nghĩa là nói có đầu có đuôi, mạch lạc, có
lý lẽ, )
Nh vậy là ta đã tạo lập đợc văn bản,
đã thực hiện đợc hoạt động giao tiếp.
c) Đọc câu ca dao và trả lời câu hỏi của
giáo viên:
Bầu ơi thơng lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhng chung một giàn.
Câu ca dao nhằm khuyên nhủ, nhắc nhở về
sự đoàn kết, đùm bọc lẫn nhau của con ngời
trong cùng một tập thể, một xã hội, một cộng
đồng.
Sự liên kết giữa câu 6 và câu 8 rất chặt chẽ:
- Về luật thi : Tiếng thứ 6 của câu 6 vần với
tiếng thứ 6 của câu 8 : cùng- chung.
- Về ý : Câu ca dao gồm 2 câu:
Câu 1 nói rõ ý khuyên nhủ, chủ đề là đoàn
kết thơng yêu.
Câu 2 nói rõ thêm vì sao phải đoàn kết, th-
ơng yêu giữa con ngời với con ngời.
Câu sau làm rõ ý câu trớc
Câu ca dao đã biểu đạt trọn vẹn 1 ý, giữa
hai câu văn có chủ đề thống nhất, có sự liên

kết chặt chẽ Câu ca dao là một văn bản
d) Lời phát biểu cũng là văn bản vì là chuỗi
lời có chủ đề. Chủ đề lời phát biểu của thầy
Giáo án Ngữ Văn 6 - Đặng Thị Doanh - Năm học 2006 -2007
9
Trờng Trung Học Cơ Sở Trực Thái Trực Ninh Nam Định
( cô) hiệu trởng trong lễ khai
giảng năm học mới có phải là
một văn bản hay không? Vì
sao?
Bức th em viết cho bạn bè
hay cho ngời thân có phải là
một văn bản không?
Những đơn xin học, bài
thơ, truyện cổ tích, câu đối,
thiếp mời dự đám cới, có phải
đều là văn bản hay không?
Từ những ví dụ trên, các
em hiểu thế nào là Văn bản?
hiệu trởng thờng nêu thành tích những năm
học qua, nêu nhiệm vụ năm học mới, kêu gọi,
cổ vũ học sinh, GV hoàn thành tốt nhiệm vụ
năm học. Đây là văn bản nói.
e)Bức th là văn bản viết, có thể thức, có chủ
đề xuyên suốt là thông báo tình hình và quan
tâm đến ngời nhận th.
f) Các thiếp mời, đơn từ đều là văn bản vì
chúng có mục đích, yêu cầu thông tin và có
thể thức nhất định.
Văn bản là chuỗi lời nói

miệng hay viết có chủ đề thống nhất, có liên
kết, mạch lạc, vận dụng ph ơng thức biểu đạt
phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp.
2. v ăn bản và ph ơng thức biểu đạt văn bản:
TT
Kiểu văn bản
Phơng thức
biểu đạt
Mục đích giao tiếp Ví dụ văn bản cụ thể
1 Tự sự Trình bày diễn biến sự việc Truyện Tấm Cám
2 Miêu tả Tái hiện trạng thái sự vật con
ngời
3 Biểu cảm Bày tỏ tình cảm, cảm xúc. Câu ca dao :
Anh đi anh nhớ quê nhà
Nhớ canh rau muống, nhớ
cà dầm tơng.
4 Nghị luận Bàn luận, nêu ý kiến đánh giá Tục ngữ :
Tay làm hàm nhai, tay
quai miệng trễ.
Có hàm ý nghị luận
5 Thuyết minh Giới thiệu đặc điểm, tính chất,
phơng pháp
Những tờ hớng dẫn sử dụng
thuốc, đồ dùng.
6 Hành chính
công vụ
Trình bày ý muốn, quyết định,
thể hiện quyền hạn, trách
nhiệm giữa ngời và ngời.
Đơn từ, báo cáo, giấy mời

3. Ghi nhớ:
Giao tiếp là hoạt động truyền đạt, tiếp nhận t tởng, tình cảm bằng
phơng tiện ngôn từ.
Văn bản là một chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống
nhất, có liên kết, mạch lạc, vận dụng phơng thức biểu đạt phù hợp để
thực hiện mục đích giao tiếp.
Giáo án Ngữ Văn 6 - Đặng Thị Doanh - Năm học 2006 -2007
10
Trờng Trung Học Cơ Sở Trực Thái Trực Ninh Nam Định
Có 6 kiểu văn bản thờng gặp với các phơng thức biểu đạt tơng
ứng: tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, hành chính- công
vụ. Mỗi kiểu văn bản có mục đích giao tiếp riêng.
II. Luyện tập:
1. Các đoạn văn, thơ dới đây thuộc phơng thức biểu đạt nào?
a) Tự sự
b) Miêu tả
c) Nghị luận
d) Biểu cảm
e) Thuyết minh
2.Truyền thuyết Con Rồng, Cháu Tiên thuộc kiểu văn bản nào ? vì sao
em biết nh vậy?
Truyền thuyết Con Rồng, Cháu Tiên thuộc kiểu văn bản Tự sự vì câu
chuyện đã kể lại diễn biến sự việc về thần Lạc Long Quân và Âu Cơ, về triều đại
Vua Hùng.
3. ( SBT . 8 )
a) Hai bài ca dao thuộc phơng thức biểu cảm nhằm bộc lộ cảm xúc, cảm
thán, tác giả bài ca mong đợc sự cảm thông.Bài ca dao kể một câu chuyện về 2
nhân vật là tò vò và nhện : phơng thức tự sự.
Rút kinh nghiệm :
T i ết

5
thánh gióng
Ngày soạn :
Ngày dạy :
A- Mục tiêu
-Nắm đợc nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện Thánh
Gióng Kể lại đợc truyện này
B. Chuẩn bị của GV- HS:
- Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
- Học sinh: Soạn bài.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
Giáo án Ngữ Văn 6 - Đặng Thị Doanh - Năm học 2006 -2007
11
Tuần 2 - Bài 2
Tiết 5
: Thánh Gióng
Tiết 6
: Từ mợn
Tiết 7, 8
: Tìm hiểu chung
về văn tự sự
Trờng Trung Học Cơ Sở Trực Thái Trực Ninh Nam Định
Hoạt động của GV -
HS
Nội dung
Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là văn bản? Nêu

những kiểu văn bản thờng gặp
với các phơng thức biểu đạt của
từng kiểu văn bản.
Hoạt động1
GV chia truyện thành 4
đoạn, gọi học sinh đọc và
nhận xét về cách đọc.
Hoạt động2
Trong truyện Thánh
Gióng có những nhân vật
nào? Ai là nhân vật chính?
Em hãy tìm, liệt kê và nêu
rõ ý nghĩa của những chi tiết
đó?
Học sinh thảo luận theo
nhóm sau đó trình bày.
Lê Trí Viến viết : Không
nói là để bắt đầu nói lời quan
trọng, nói lời yêu nớc, lời cứu
nớc.
Giới thiệu bài:
Đánh giặc cứu nớc thắng lợi là chủ đề lớn,
cơ bản, xuyên suốt lịch sử Văn học Việt Nam
nói chung, Văn học dân gian nói riêng.
Thánh Gióng là truyện dân gian thể hiện rất
tiêu biểu và độc đáo chủ đề này. Truyện kể về
ý thức và sức mạnh đánh giặc có từ rất sớm
của ngời Việt cổ. Thánh Gióng có nhiều chi
tiết nghệ thuật hay và đẹp, chứng tỏ tài năng
sáng tạo của tập thể nhân dân ở nhiều nơi,

nhiều thời. Câu truyện dân gian này đóng vai
trò quan trọng trong việc giáo dục lòng yêu n-
ớc và bảo vệ truyền thống anh hùng dân tộc
qua các thời đại cho đến ngày nay.
I. Đọc :
- Đoạn 1 : Từ đầu đến năm đấy
- Đoạn 2 : tiếp theo đến cứu nớc
- Đoạn 3 : phần còn lại
+ Đọc chú thích : chú ý các chú thích khó
(1), (2), (10),
II. Tìm hiểu văn bản :
1. Hình t ợng ng ời anh hùng làng Gióng
GV : Trong truyện có nhiều nhân vật :
bà mẹ, sứ giả, nhà vua, dân làng, Thánh
Gióng. Nhân vật Thánh Gióng là nhân vật
chính đợc xây dựng bằng rất nhiều chi tiết t-
ởng tợng, kỳ ảo và giàu ý nghĩa.
Về nguồn gốc ra đời : Sự ra đời thần kỳ
(Nhiều diễn bản khác của truyện Thánh Gióng
có hàm ý gắn Gióng với Lạc Long Quân :
Long Quân bảo cho vua Hùng biết còn 3 năm
nữa giặc sẽ đến , lúc đó cho ngời đi khắp nớc
cầu ngời tài giỏi, thần tớng sẽ xuất hiện
Bản kể trong Lĩnh Nam Chích Quái)
Về những đặc điểm nổi bật:
+ Tiếng nói đầu tiên của Thánh Gióng là
tiếng nói đòi đánh giặc : ca gợi ý thức đánh
giặc, cứu nớc; ý thức đánh giặc cứu nớc tạo
cho ngời anh hùng những khả năng, hành
động khác thờng, thần kỳ. Gióng là hình ảnh

của nhân dân, lúc bình thờng thì luôn âm
thầm nhng khi nớc nhà gặp cơn nguy hiểm, họ
liền sẵn sàng đáp lời cứu nớc.
Giáo án Ngữ Văn 6 - Đặng Thị Doanh - Năm học 2006 -2007
12
Trờng Trung Học Cơ Sở Trực Thái Trực Ninh Nam Định
Hồ Chí Minh : Ai có
súng dùng súng, ai có gơm
dùng gơm, không có gơm thì
dùng cuốc, thuổng, gậy gộc
Bảy nong cơm, ba nong
cà, uống một ly nớc, cạn đã
khúc sông
( Dị Bản Khắc )
Sự vơn vai của Gióng có
liên quan đến truyền thống
truyện cổ dân gian. Thời cổ,
nhân dân quan niệm ngời anh
hùng phải khổng lồ về thể
xác, sức mạnh và chiến công.
Hãy nêu ý nghĩa của hình
tợng Gióng?
+ Gióng đòi ngựa sắt, roi sắt, giáp sắt để
đánh giặc. Gậy săt gãy, nhổ tre bên đờng để
đánh giặc : để đánh giặc ta phải chuẩn bị từ l-
ơng thực, đa cả những thành tựu văn hoá, kỹ
thuật vào cuộc chiến đấu; Gióng đánh giặc
không chỉ bằng vũ khí, mà bằng cả cây cỏ của
đất nớc, bằng gì có thể giết đợc giặc.
+ Bà con làng xóm vui lòng góp gạo nuôi

cậu bé: Gióng lớn lên từ thức ăn, đồ mặc của
nhân dân, sức mạnh dũng sĩ của Gióng đợc
nuôi dỡng từ những cái bình thờng, giản dị,
nhân dân ta rất yêu nớc, ai cũng mong Gióng
lớn nhanh đánh giặc cứu nớc. Cả dân làng
đùm bọc, nuôi dỡng Gióng, Gióng đâu chỉ là
con của một bà mẹ, mà là của nhân dân.
Gióng tiêu biểu cho sức mạnh của toàn dân.
+ Gióng lớn nhanh nh thổi, vơn vai thành
tráng sĩ : Thể hiện tính chất phi thờng của
nhân vật, việc cứu nớc dờng nh làm cho Gióng
lớn lên, không lớn lên nhanh thì làm sao đáp
ứng đợc nhiệm vụ cứu nớc. Gióng vơn vai là
thể hiện sự trởng thành vợt bậc, về hùng khí,
tinh thần của một dân tộc trớc nạn ngoại xâm.
+ Đánh giặc xong, Gióng cởi áo giáp sắt để
lại và bay thẳng về trời : Gióng ra đời đã phi
thờng thì ra đi cũng phi thờng. Nhân dân yêu
mến trân trọng, muốn giữ mãi hình ảnh ngời
anh hùng nên đã để Gióng trở về với cõi vô
biên, bất tử. Hình tợng Gióng đợc bất tử hoá
bằng cách ấy. Bay lên trời, Gióng là non nớc,
là đất trời, là biểu tợng của ngời dân Văn
Lang. Gióng vẫn sống mãi, đánh giặc xong,
không trở về lĩnh thởng, Gióng không hề đòi
hỏi công danh. Dấu tích chiến công Gióng để
lại cho quê hơng, xứ sở.
2. ý nghĩa của hình t ợng Gióng:
Gióng là hình tợng tiểu biểu, rực rỡ của
ngời anh hùng đánh giặc giữ nớc. Trong Văn

học dân gian nói riêng, VHVN nói chung, đây
là hình tợng ngời anh hùng đánh giặc đầu tiên,
rất tiêu biểu cho lòng yêu nớc của nhân dân ta.
Gióng là ngời anh hùng mang trong mình
sức mạnh của cả cộng đồng ở buổi đầu dựng
nớc, sức mạnh của tổ tiên thần thánh. ( sự ra
đời thần kỳ ) sức mạnh của tập thể cộng đồng
(bà con hàng xóm góp gạo nuôi Gióng); sức
mạnh của thiên nhiên, văn hoá, kỹ thuật .
Hình tợng khổng lồ, đẹp nh Gióng mới nói
đợc lòng yêu nớc, khả năng và sức mạnh quật
Giáo án Ngữ Văn 6 - Đặng Thị Doanh - Năm học 2006 -2007
13
Trờng Trung Học Cơ Sở Trực Thái Trực Ninh Nam Định
Thảo luận: Truyền thuyết
thờng liên quan đến sự thật
lịch sử.
Đây là câu hỏi liên quan đến
cảm nhận, sở thích cá nhân của
học sinh. GV tôn trọng, khuyến
khích những ý kiến đó
H 3
H 4: HD v nh
khởi của nhân dân ta trong cuộc đấu tranh
chống ngoại xâm.
Vào thời Hùng Vơng, chiến tranh tự vệ
ngày càng trở nên ác liệt, đòi hỏi phải huy
động sức mạnh của cả cộng đồng.
Số lợng và kiểu loại vũ khí của ngời Việt
cổ tăng lên từ giai đoạn Phùng Nguyên đến

giai đoạn Đông Sơn.
Vào thời vua Hùng, ( chiến tranh tự vệ) c
dân Việt cổ tuy nhỏ nhng đã kiên quyết chống
lại mọi đạo quân xâm lợc để bảo vệ cộng
đồng.
Ghi nhớ : SGK . 23
III. Luyện tập :
Câu 1 : Cần chú ý mấy điểm
- Hình ảnh đẹp phải có ý nghĩa về nội dung
hay về nghệ thuật.
- Gọi tên ( ngắn gọn ) đợc hình ảnh đó và
trình bày lý do vì sao học sinh thích.
Câu 2 : Hội thi thể thao trong nhà trờng phổ
thông mang tên Hội Khoẻ Phù Đổng vì :
+ Đây là hội thi thể thao dành cho lứa tuổi
thiếu niên, học sinh lứa tuổi của Gióng,
trong thời đại mới.
+ Mục đích hội thi là khỏe để học tập tốt,
góp phần vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ
quốc.
Rút kinh nghiệm
T iết 6: Từ mợn
Ngày soạn :
Ngày dạy :
a. Mục tiêu
Giúp học sinh hiểu:
- Thế nào là từ mợn
- Các hình thức mợn
- Sử dụng từ mợn hợp lý trong cách nói và viết
B. Chuẩn bị của GV- HS:

Giáo án Ngữ Văn 6 - Đặng Thị Doanh - Năm học 2006 -2007
14
Trờng Trung Học Cơ Sở Trực Thái Trực Ninh Nam Định
- Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
- Học sinh: Đọc trớc bài.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
Hoạt động của GV - HS Nội dung
-Kiểm tra bài cũ
-Giới thiệu bài mới
Hoạt động 1
Hãy giải thích các từ trợng,
tráng sĩ trong câu văn?
Hai từ trên thờng thấy xuất hiện
trong lời thoại phim nớc nào?
Hoạt động 2
Trong số các từ dới đây, những từ
nào đợc mợn từ tiếng Hán? những
từ nào đợc mợn từ ngôn ngữ nớc
khác?
Hoạt động 3
Hãy phân loại cách viết của
những từ trên
Từ việc tìm hiểu trên em hiểu thế
nào là từ mợn?
Hoạt động 4
Đọc đoạn văn , Bác Hồ khuyên
chúng ta điều gì?

Hoạt động 5
- Ghi lại các từ mợn có trong
những câu sau đây.
I. Từ thuần Việt và từ m ợn
1) VD : Chú bé vùng dậy, vơn vai một cái
biến thành ngời tráng sĩ mình cao hơn trợng.
( Thánh Gióng)
- tr ợng : Đơn vị đo độ dài bằng 10 thớc
Trung Quốc (3,33m) ở đây hiểu là rất cao.
- tráng sĩ : ngời có sức lực khoẻ mạnh, chí
khĩ mạnh mẽ, hay làm việc lớn. ( tráng : khoẻ
mạnh, to lớn,; sĩ : trí thức thời xa và những
ngời đợc tôn trọng nói chung )
* Nguồn gốc :
Từ Trung Quốc - tiếng Hán.
2) Xét các từ sau:
Sứ giả, ti vi, xà phòng, buồm, mít tinh, ra-
đi-ô, gan, điện, ga, bơm, Xô Viết, giang san,
in-tơ-nét.
Từ mợn tiếng Hán : Sứ giả, giang sơn, gan.
Từ mợn phơng Tây (ngôn ngữ ấn  u): ra-
đi-ô, in-tơ-net.
Từ có nguồn gốc ấn Âu đã đợc Việt hóa :
Tivi, xà phòng, mít tinh, ga, bơm,
Cách viết:
+ Từ mợn đợc Việt hoá cao : viết nh tiếng
Việt
+ Từ mợn cha đợc Việt hóa hoàn toàn:
dùng dấu gạch ngang để nối : Ra-đi-ô, Bôn-sê-
-vich,

ghi nhớ : SGK .
II. Nguyên tắc từ m ợn:
- Mợn từ : Làm giàu ngôn ngữ dân tộc.
- Tiêu cực : Lạm dụng sẽ làm ngôn ngữ dân
tộc bị pha tạp.
III. Luyện tập:
Bài 1 : (SGK . 26)
Giáo án Ngữ Văn 6 - Đặng Thị Doanh - Năm học 2006 -2007
15
Trờng Trung Học Cơ Sở Trực Thái Trực Ninh Nam Định
- Hãy xác định nghĩa của từng
tiếng tạo thành các từ Hán Việt
- Hãy kể một số từ mợn
- Những từ nào trong các cặp từ
dới đây là từ mợn? Có thể dùng
trong hoàn cảnh nào? Với đối tợng
nào?
- Đặt câu
- Hãy xác định nghĩa của từ đại
a) Hán Việt : vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên,
sính lễ.
b) Hán Việt : gia nhân
c) Anh : pôp, in-tơ-net
Bài 2 : (SGK. 26)
a) Khán giả khán : xem, giả : ngời
thính giả thính : nghe, giả : ngời
độc giả độc : đọc ; giả : ngời
b) +Yếu điểm :
điểm : điểm ; yếu : quan trọng
+ yếu lợc

yếu : quan trọng, lợc : tóm tắt
+ yếu nhân
yếu : quan trọng, nhân : ngời
Bài 3: (SGK. 26)
a. là tên đơn vị đo lờng : mét, lít, ki-lô-mét
b. tên các bộ phận xe đạp : pê đan, gác đơ
bu, ghi đông
c. Tên một số đồ vật: cat sét, ra-đi-ô,
vi-ô- -lông, pi-a-nô
Bài 4 : (SGK. 26)
Các từ mợn : phôn-fan, nôc- ao
Có thể dùng trong các hoàn cảnh giao tiếp
thân mật, với bạn bè, ngời thân. Cũng có thể
viết trong những tin trên báo. Ưu điểm của
chúng là ngắn ngọn. Tuy nhiên chúng không
mang sắc thái trang trọng không phù hợp trong
giao tiếp chính thức.
Bài 5 : (SBT.11)
Chú ý từ Hán Việt thờng có sắc thái trang
trọng thích hợp với hoàn cảnh trang trọng,
nghi lễ.
Bài 6 : (SBT , 11)
Đại châu (1) Đại diện (2)
Đại lí (1) Đại biểu (2)
Đại chiếu (1) Đại từ (2)
Đại lộ (1) Tứ đại đồng đờng(3)
Đại dơng(1) Cận đại (4)
Đại ý (1) Hiện đại (4)
(1) : lớn
(2) : thay

(3) : đời
(4) : mới
Rút kinh nghiệm

Giáo án Ngữ Văn 6 - Đặng Thị Doanh - Năm học 2006 -2007
16
Trờng Trung Học Cơ Sở Trực Thái Trực Ninh Nam Định
T iết 7, 8: tìm hiểu chung về văn tự sự
Ngày soạn :
Ngày dạy :
A- Mục tiêu:
giúp học sinh:
Nắm đợc mục đích giao tiếp của tự sự
Có khái niệm sơ bộ về phơng thức tự sự trên cơ sở hiểu đợc mục
đích giao tiếp của tự sự và bớc đầu biết phân tích các sự việc trong
tự sự.
B. Chuẩn bị của GV- HS:
- Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
- Học sinh: Đọc trớc bài.
C.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Hoạt động 1
Truyện Thánh Gióng đợc kể
lại bằng những sự việc nào? hãy
nêu lại?
Có thể đảo vị trí các sự việc không

? vì sao? ( không vì sự việc này
dẫn đến sự việc kia liên kết thành
chuỗi chặt chẽ). Kết thúc của các
sự việc này là gì?
Theo em hiểu, Tự sự có những đặc
Kiểm tra bài cũ
Giới thiệu bài mới
I. ý nghĩa và đặc điểm chung của phơng
thức tự sự :
Truyện Thánh Gióng, các sự việc :
1. Sự ra đời của Thánh Gióng
2. Thánh Gióng biết nói, nhận nhiệm vụ
đánh giặc
3.Gióng lớn nhanh nh thổi
4.Gióng vơn vai thành tráng sĩ, cỡi ngựa
sắt, mặc áo giáp sắt, cầm roi sắt đi đánh giặc.
5.Gióng đánh tan giặc
6.Gióng lên núi, cởi bỏ giáp sắt bay về trời
7.Vua lập đền thờ phong danh hiệu Thánh
Gióng
8.Những dấu tích còn lại về Thánh Gióng.
Kết thúc: những dấu tích còn lại liên
quan đến Thánh Gióng.
Các sự việc liên hệ thành chuỗi
GV : Chính những sự việc đợc liên kết
thành chuỗi dẫn đến một kết thúc nh vậy nên
Thánh Gióng đợc coi là một văn bản tự sự.
Tự Sự :
- Kể chuyện
Giáo án Ngữ Văn 6 - Đặng Thị Doanh - Năm học 2006 -2007

17
Trờng Trung Học Cơ Sở Trực Thái Trực Ninh Nam Định
điểm gì?
Truyện Thánh Gióng giúp ta
tìm hiểu về ai?
Truyện giải thích điều gì?
Qua truyện hiểu đợc một thực
tế gì?
Nhân dân ta đã bày tỏ một
thái độ gì với nhân vật Thánh
Gióng?
Vậy tự sự giúp ngời kể thực
hiện đợc những mục đích nh thế
nào?
Trong 4 tình huống nêu ở
SGK mục 1 ( trang 27 ), tình
huống nào mục đích nêu vấn đề?
Tình huống nào muốn tìm hiểu về
con ngời, giải thích?
Vậy, Em hiểu thế nào về tự
sự?
Hoạt động 2
Truyện này phơng thức tự sự thể
hiện nh thế nào?
Câu chuyện thể hiện ý nghĩa gì?
Bài thơ có phải là tự sự không?
Vì sao? Hãy kể câu chuyện bằng
miệng.
Học sinh đọc 2 văn bản.
- Trình bày chuỗi sự việc.

- Bộc lộ một ý nghĩa nhất định
Kể chuyện Thánh Gióng:
+ Tìm hiểu về con ngời : Thánh Gióng là
ngời anh hùng.
+ Giải thích : Đền thờ Gióng, ao , hồ liên
tiếp, làng Cháy,
+ Vấn đề đợc nêu : Giặc Ân xâm lợc thất
bại. Xuất hiện ngời anh hùng trong cuộc
kháng chiến.
+ Bày tỏ thái độ : Ca gợi, tôn vinh ngời anh
hùng.
- Tự sự giúp ngời kể giải thích sự việc, tìm
hiểu con ngời, nêu những vấn đề và bày tỏ
thái độ.
- Trong đời thờng có những tình huống mà
ta phải sử dụng phơng thức tự sự. Ví dụ :
+ Bà ơi, kể chuyện cổ tích (Nêu vấn
đề)
+ Kể Lan là ngời thế nào ( Tìm hiểu
con ngời)
+ Vì sao An nghỉ học ( Giải thích)
- Ghi nhớ : SGK
II. Luyện Tập :
Bài 1 :(SGK . 28)
Truyện Ông già và Thần Chết
Có một chuỗi sự việc đợc liên kết chặt chẽ:
1. Ông già đốn củi, mệt, mong gặp thần
chết.
2. Thần Chết xuất hiện sợ nói
chuyện khác.

ýnghĩa : Khẳng định lòng ham sống sợ
chết (Tình yêu cuộc sống) một cách hóm
hỉnh.
Bài 2 : (SGK . 28)- Bài thơ : Sa Bẫy
Bài thơ đợc làm theo phơng thức tự sự vì có
một chuỗi sự việc đợc trình bày:
- Mây và Mèo bẫy chuột
- Mèo thèm quá liền chui ngay vào
bẫy ăn tranh phần chuột.
Bài 3 : (SGK . 29) Văn bản
1) Huế khai mạc trại điêu khắc quốc
tế
2) Ngời Âu Lạc đánh tan quân Tần
Giáo án Ngữ Văn 6 - Đặng Thị Doanh - Năm học 2006 -2007
18
Trờng Trung Học Cơ Sở Trực Thái Trực Ninh Nam Định
Hai văn bản đó có nội dung tự sự
không? Vì sao? Tự sự ở đây có vai
trò gì?
Yêu cầu giải thích nên học sinh
chỉ cần kể tóm tắt.
xâm lợc
Cả hai văn bản đều có nội dung tự sự
vì:
VB 1 : Thuật lại ngắn ngọn sự việc Huế
khai mạc trại điêu khắc.
VB 2 : Trình bày sự kiện lịch sử của ngời
Âu Lạc.
Tự sự có vai trò thông tin ( đa
tin) là chính chứ không cốt trình bày đầy đủ

diễn biến sự việc.
Bài 4 : (SGK . 29)
Ngời Việt vẫn thờng tự hào mình là Con
Rồng Cháu Tiên. Nguồn gốc và niềm tự hào
ấy bắt nguồn từ câu chuyện kể xa xa về Lạc
Long Quân và Âu Cơ. Lạc Long Quân con
thần Long Nữ, mình rồng, thờng giúp dân
diệt trừ yêu quái, ổn định cuộc sống. Âu Cơ
con thần Nông tìm đến vùng đất Lạc Việt hoa
thơm cỏ lạ. Hai ngời gặp nhau, nên duyên vợ
chồng. Âu Cơ đẻ ra bọc trăm trứng, nở thành
trăm ngời con. Con trởng làm Vua, tự xng là
Hùng Vơng đóng đô ở Phong Châu, lập triều
đại đầu tiên ở đất Việt, đời đời cha truyền con
nối. Bởi vậy, ngời Việt vẫn tự xng là Con
Rồng Cháu Tiên.
Rút kinh nghiệm
T iết 9: sơn tinh, thuỷ tinh.
Ngày soạn :
Ngày dạy :
a. Mục tiêu
Giúp học sinh hiểu :
+Truyền thuyết Sơn Tinh Thuỷ Tinh nhằm giải thích
hiện tợng ma lũ thờng xảy ra ở đồng bằng Bắc Bộ.
+Thể hiện khát vọng của ngời Việt cổ trong việc chinh
phục, chế ngự thiên tai lũ lụt, bảo vệ cuộc sống.
B. Chuẩn bị của GV- HS:
Giáo án Ngữ Văn 6 - Đặng Thị Doanh - Năm học 2006 -2007
19
Tuần 3 - Bài 3

Tiết 9: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
Tiết 10, 11
: Nghĩa của từ
Tiết 12
: Sự việc và nhân vật trong
văn tự sự
Trờng Trung Học Cơ Sở Trực Thái Trực Ninh Nam Định
- Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
- Học sinh: Soạn bài.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Kiểm tra 15 phút :
Tại sao dẹp tan giặc Ân, Gióng lại bay
về trời? ý nghĩa hình tợng Thánh
Gióng?
Giới thiệu bài mới:
Sơn Tinh- Thuỷ Tinh là thần thoại cổ
đã đợc lịch sử hoá, trở thành một
truyền thuyết tiêu biểu, nổi tiếng trong
chuỗi truyền thuyết về thời đại các
Vua Hùng. Truyện gắn với thời đại
Hùng Vơng. Sơn Tinh- Thuỷ Tinh là
câu chuyện hoang đờng, tởng tợng nh-
ng có cơ sở thực tế. Truyện rất giàu
giá trị về nội dung cũng nh nghệ thuật.
Ngày nay, một số nhà thơ, nhạc sĩ,

vẫn lấy cảm hứng, hình tợng từ tác
phẩm này để sáng tác thơ ca.
Hoạt động 2
- GV hớng dẫn đọc và chia đoạn
văn bản.
- Theo em mỗi đoạn thể hiện nội
dung gì? Truyện gắn với thời đại nào
trong lịch sử Việt Nam.
- GV giải thích thêm một số từ
khó hiểu.
Hoạt động 3
- Học sinh nêu chuỗi sự việc liên
tiếp đợc kể
I. GTVB
II Đọc văn bản:
Chia làm 3 đoạn:
- Đoạn 1 : Từ đầu đến mỗi thứ
một đôi . .
- Đoạn 2 : tiếp theo đến thần nớc
đành rút quân - Sơn Tinh- Thuỷ Tinh
cầu hôn và cuộc giao tranh của hai vị
thần. - Đọc nhanh, gấp.
- Đoạn 3 : phần còn lại Sự trả
thù hàng năm về sau của Thuỷ Tinh và
chiến thắng của Sơn Tinh. - Đọc chậm
lại
- Đọc chú thích
- Từ giải thích thêm:
+ Cồn : dải đất nổi lên giữa sông
hoặc bờ biển.

+ ván( cơm nếp) : mâm
+ nệp( bánh chng) : cặp, đôi
Kể tóm tắt:
- Vua Hùng thứ 18 kén chồng cho
con gái
- Sơn Tinh- Thuỷ Tinh cùng đến
cầu hôn
- Cả hai ngang sức ngang tài- Vua
Giáo án Ngữ Văn 6 - Đặng Thị Doanh - Năm học 2006 -2007
20
Trờng Trung Học Cơ Sở Trực Thái Trực Ninh Nam Định
- Theo em bức tranh trong sách
giáo khoa minh hoạ cho sự việc nào?
Hãy đặt tên cho bức tranh?
Hoạt động 4
Hãy xác định nhân vật chính của
truyện? Sự xuất hiện của nhân vật
chính liên quan đến sự kiện nào? Tại
sao lại có sự liên quan ấy?
- Vì sao Vua Hùng lại băn khoăn
khi kén rể? ( Sơn Tinh Thuỷ Tinh
ngang tài ngang sức )
- HS tìm chi tiết, GV ghi bảng.
GV : Nơi núi cao trùng điệp ngự trị
sức mạnh của thần núi, nơi biển cả
mênh mông ẩn chứa sự phi thờng của
thần nớc. Chính sức mạnh, khả năng
phi thờng của họ khiến Vua Hùng phải
băn khoăn không biết chọn ai, khó xử
khi quyết định chọn ngời.

Trớc sự băn khoăn đó vua Hùng đã
giải quyết nh thế nào?
Sính lễ có lợi cho Sơn Tinh hay Thuỷ
Tinh ? Vì sao?( GV nhấn mạnh bản kể
trong Lĩnh Nam Chích Quái miêu tả
mặt hai vị thần)
Vì sao Vua Hùng lại có thiện cảm với
Sơn Tinh? ( Nớc và Núi nơi nào có thể
che chở và nuôi sống con ngời ?)
GV : Nói vua Hùng có thiện cảm với
Sơn Tinh có lẽ không sai, bởi hơn ai
hết nhân dân ta hiểu đợc vai trò, vị trí
đầy quan trọng của núi rừng. Núi chở
che, rừng bao bọc, nuôi dỡng con ngời
mỗi khi nạn lũ lụt xảy ra. Dù có ngang
sức ngang tài, song dờng nh nhà vua
đã đặt cả niềm tin vào khả năng và sức
mạnh của Sơn Tinh khi quyết định
thách cới bằng sính lễ.
Thuỷ Tinh không lấy đợc Mị Nơng,
điều gì đã xảy ra?
- Thuỷ Tinh thể hiện sức mạnh
ra sính lễ.
- Sơn Tinh mang đến trớc, lấy đợc
Mị Nơng.
- Thuỷ Tinh đến sau, nổi giận đánh
Sơn Tinh.
- Sơn Tinh bình tĩnh chống trả,
Thuỷ Tinh thua.
- Hàng năm Thuỷ Tinh vẫn dâng n-

ớc đánh Sơn Tinh nhng đều thất bại.
III. Tìm hiểu truyện:
1) Phân tích :
Nhân vật chính : Sơn Tinh- Thuỷ Tinh
Vì các nhân vật này xuất hiện ở mọi
sự việc
T tởng, ý nghĩa của chuyện
nằm ở 2 nhân vật này.
a) Vua Hùng kén rể .
- Sơn Tinh- Thuỷ Tinh cầu hôn
+ Sơn Tinh vẫy tay : nổi cồn bãi, núi đồi
Thần Núi ( quyền lực của
thần núi)
+ Thuỷ Tinh : Hô ma, gọi gió.
Thần Nớc.
Hai vị thần ngang sức, ngang tài.
- Thách c ới bằng sính lễ:
+ Voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín
hồng mao, kỳ lạ.
+ Ai mang sớm đợc cới Mị Nơng.
-Sính lễ có lợi cho Sơn Tinh vì đó là các
sản vật nơi núi rừng, thuộc đất đai của
Sơn Tinh. Vả lại, tuy khó kiếm, nhng
một phần của sính lễ là sản phẩm của
lao động, của trí tuệ, gần gũi với đời
sống nhân dân.
< Hùng Vơng có thiện cảm với Sơn
Tinh.>

- Sơn Tinh lấy đợc Mị Nơng.

b) Cuộc chiến giữa Sơn Tinh và Thuỷ
Tinh:
+ Thuỷ Tinh : hô ma gọi gió làm
thành giông bão, rung chuyển đất trời,
Giáo án Ngữ Văn 6 - Đặng Thị Doanh - Năm học 2006 -2007
21
Trờng Trung Học Cơ Sở Trực Thái Trực Ninh Nam Định
ghê gớm nh thế nào trong cuộc giao
tranh? Sc mạnh của Thuỷ Tinh khiến
em liên tởng đến hiện tợng thiên nhiên
nào?
-Tài năng của Sơn Tinh đợc khẳng
định nh thế nào?
- Chi tiết nào thể hiện sức mạnh
bất khả chiến bại của Sơn Tinh ? Vì
sao?
- Chi tiết này khiến em liên tởng
đến hình ảnh nào trong cuộc sống thực
tế chống lại lũ lụt của nhân dân ta?
- Sự chiến thắng của Sơn Tinh tợng
trng cho sức mạnh nào?
- Hai nhân vật Sơn Tinh Thuỷ
Tinh gây ấn tợng mạnh khiến ngời đọc
nhớ mãi. Theo em vì sao vậy?
GV:Đó là sự hình tợng hoá sức tàn phá
của thiên tai lũ lụt, và tinh thần chống
trả, niềm khát khao chinh phục tự
nhiên của nhân dân ta. Cuộc giao
tranh của vị thần nớc và thần núi là
bức tranh hoành tráng vừa thực vừa

giàu chất thơ, khẳng định sức mạnh
của con ngời trớc thiên nhiên hoang
dã. Tất cả đợc nhân dân huyền thoại
hoá bằng một truyền thuyết đầy hấp
dẫn và giàu ý nghĩa
- Cuộc giao tranh kết thúc nhng mối
thâm thù còn mãi. Dân gian nói về
mối thù đó nh thế nào? đó đồng thời
cũng là lời giải thích cho hiện tợng
thiên nhiên nào?
- Sơn Tinh luôn chiến thắng, điều
đó phản ánh sức mạnh và mơ ớc nào
của nhân dân ta?
- Sự chiến thắng 2 lần của Sơn
Tinh còn có ý nghĩa gợi ca. Theo em,
ngợi ca điều gì?
Hoạt động 4
Hoạt động 5: HD LT
Bài 1
Bài 2 :
Suy nghĩ về chủ trơng xây dựng, củng
cố đê điều, nghiêm cấm nạn phá rừng
nớc sông cuồn cuộn, ngập tràn nhà cửa,
ruộng đồng,
- Sức mạnh ghê gớm tiêu diệt muôn
loài.
- Hiện tợng thiên tai, lũ lụt, bão dông,
điên cuồng hàng năm vào tháng 7, 8 ở
khu vực sông Hồng đợc hình tợng hoá
thành vị thần Thuỷ Tinh.

+ Sơn Tinh : Bốc đồi, dời núi, dựng
thành luỹ chặn dòng nớc lũ. Nớc sông
dâng cao bao nhiêu, núi đồi cao bấy
nhiêu.
- Chi tiết nớc dâng cao vừa thể hiện
sức mạnh vật chất vừa chứng tỏ ý chí
kiên cờng, tinh thần bền bỉ, sự bình tĩnh
đến lạ kỳ của Sơn Tinh. Trong cuộc
chiến ấy Sơn Tinh chiến thắng hoàn
toàn xứng đáng.
-Liên tởng đến những con đê, công việc
đắp đê.
* Chiến thắng của Sơn Tinh cũng
nh hình tợng Sơn Tinh tợng trng cho sức
mạnh chế ngự thiên tai bão lụt của nhân
dân ta.
- Sự bất ngờ và lý thú là ấn tợng rõ nhất
khi đọc truyện Sơn Tinh Thuỷ
Tinh. Hai nhân vật tợng trng cho hai
sức mạnh, ngự trị hai vùng cách biệt
cùng gặp nhau trong cuộc cầu hôn để
rồi giao tranh quyết liệt.
2) ý nghĩa truyện :
+ Giải thích hiện tợng ma gió bão
lụt hàng năm xảy ra ở khu vực sông
Hồng vào khoảng tháng 7, 8.
+ Phản ánh sc mạnh và ớc mơ chiến
thắng thiên tai bão lụt của nhân dân ta.
+ Ngợi ca công lao của các Vua Hùng
trong việc trị thuỷ dựng nớc.

+ Truyện xây dựng đợc những hình tợng
nghệ thuật kỳ ảo, mang tính tợng trng
và khái quát cao.
ghi nhớ : SGK . 34
III. Luyện tập :
: Học sinh kể diễn cảm
(SGK . 34
+ Hiện trạng nạn lũ lụt, phá rừng, cháy
rừng:
- xảy ra liên tiếp
- thiệt hại về ngời và của
Giáo án Ngữ Văn 6 - Đặng Thị Doanh - Năm học 2006 -2007
22
Trờng Trung Học Cơ Sở Trực Thái Trực Ninh Nam Định
của nớc ta
Bài 3 : (SGK . 34 )
. Đọc thêm :
Bài thơ Sơn Tinh Thuỷ Tinh
Nguyễn Thực Pháp.
Tham khảo :
Núi cao sông hãy còn dài
Ngàn năm báo oán, đời đời đánh
ghen.
(Ca dao)
+ Chủ trơng:
đúng đắn, thiết thựcthể hiện ý nguyện
của cha ông ta xa: không khuất phục tr-
ớc thiên tai dù sức tàn phá của nó khủng
khiếp đến đâu. Hãy tìm cách chế ngự
thiên nhiên bằng tinh thần ý chí của

mình.
Kể tên truyện < Học sinh tự làm.>
T iết 10 nghĩa của từ
Ngày soạn :
Ngày dạy :
A. Mục tiêu
Học sinh nắm đợc -Thế nào là nghĩa của từ
- Một số cách giải nghĩa của từ
B. Chuẩn bị của GV- HS:
- Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ.
- Học sinh: Đọc trớc bài.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
Hoạt động của GV - HS Nội dung
Kiểm tra bài cũ
Phân biệt từ mợn, từ thuần Việt,
cho ví dụ
Xác định từ mợn trong 2 câu thơ
sau:
Lối xa xe ngựa hồn thu thảo
Nền cũ lâu đài bóng tịch dơng.
Bà Huyện Thanh Quan
Giới thiệu bài mới
Hoạt động 1
SGK
Lấy dấu hai chấm làm ranh giới,
mỗi chú thích trong SGK gồm
mấy bộ phận.?

Bộ phận nào nêu lên ý nghĩa của
từ?
< Hình thức? Nội dung?
( thu thảo, lâu đài, tịch dơng)
I. Nghĩa của từ là gì?
-Tập quán : thói quen của một cộng đồng
( địa phơng, dân tộc,) đợc hình thành lâu đời
trong đời sống, đợc mọi ngời làm theo.
-Lẫm liệt : hùng dũng, oai nghiêm
-Nao núng : lung lay, không vững lòng tin ở
mình nữa.
Nhận xét :
Mỗi chú thích gồm 2 bộ phận : bộ phận từ cần
giải thích và bộ phận giải thích từ.
Bộ phận giải thích từ đứng sau dấu ( : ) nêu
lên nghĩa của từ.
Hình thức : Từ ghép
Nội dung : thói quen
Giáo án Ngữ Văn 6 - Đặng Thị Doanh - Năm học 2006 -2007
23
Trờng Trung Học Cơ Sở Trực Thái Trực Ninh Nam Định
>
Thế nào là nghĩa của từ ?
?Đọc lại chú thích phần I
?Trong mỗi chú thích trên nghĩa
của từ đã đợc giải thích bằng
cách nào?
Hoạt động2
Bài tập nhanh
1.Giải thích từ :

-Cây :
-Thuỷ cung
-Dũng cảm :
-Nhẵn nhụi :
2.Mỗi dãy gọi 2 học sinh lên
bảng, giáo viên đa ra một dãy
từ : 1 học sinh giải nghĩa, học
sinh kia đoán từ.
Hoạt động3
Bài 1
Bài 2 Điền từ vào chỗ trống cho
phù hợp
Bài 3 Điền từ vào chỗ trống cho
phù hợp
Bài 4 ( SGK .36 )
Giải thích từ
Bài 5 ( SGK .36 )
Học sinh tự làm
- Nghĩa của từ gắn với nội dung trong mô
hình.
Ghi nhớ : SGK . 35
Nghĩa của từ là nội dung ( sự vật, tính chất,
hoạt động, quan hệ, ) mà từ biểu thị.
II. Cách giải thích nghĩa của từ :
Ví dụ :
áo giáp : áo đợc làm bằng chất liệu đặc
biệt ( da thú, sắt,)nhằm chống đỡ binh khí,
bảo vệ cơ thể.
Ghẻ lạnh : thờ ơ, nhạt nhẽo, xa lánh.
Bối rối : lúng túng, mất bình tĩnh,

không biết xử trí thế nào.
*Có thể giải thích nghĩa của từ bằng hai cách
chính nh sau
+ Trình bày khái niệm mà từ biểu thị
+ Đa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa
với từ cần giải thích.
Ghi nhớ : SGK . 3
Giải thích từ :
- Cây : một loại thực vật có rễ, thân,
cành, lá,rõ rệt.
- Thuỷ cung : cung điện ở dới nớc
- Dũng cảm : can đảm, quả cảm
- Nhẵn nhụi : không sù sì, không nhăm
nhở.
III. Luyện tập :
Bài 1 ( SGK .36)
Học sinh tự xem sau đó ghi lại 5 chú thích
bất kỳ, cho biết từ đợc giải thích theo cách
nào.
Bài 2 ( SGK .36 )
Điền từ :
- Học tập :
- Học lỏm :
- Học hỏi :
- Học hành :
Bài 3 ( SGK .36 )
Điền từ :
- Trung bình :
- Trung gian :
- Trung niên :

Bài 4 ( SGK .36 )
+ Giếng : hố đào thẳng đứng, sâu vào lòng
đất để lấy nớc.
+ Rung rinh : chuyển động qua lại nhẹ
nhàng, liên tiếp
+ Hèn nhát : thiếu can đảm( đến mức đáng
khinh )
Giáo án Ngữ Văn 6 - Đặng Thị Doanh - Năm học 2006 -2007
24
Trờng Trung Học Cơ Sở Trực Thái Trực Ninh Nam Định
Bài 6 (SBT.17
Bài 7 ( SBT . 17
Bài 5 ( SGK .36 )
Mất : giải nghĩa theo cách thông thờng: không
còn đợc sở hữu, không có, không thuộc về
mình nữa (ví dụ: mất tiền, mất sách)
Giải nghĩa từ mất nh nhân vật Nụ:
Không biết ở đâu trong trờng hợp này là
không đúng : Vì ống vôi bị rơi xuống đáy
sông, không thể tìm lại đợc có nghĩa là không
còn đợc sở hữu nên dù biết là ở đáy sông vẫn
là bị mất
Rút kinh nghiệm
T iết 11 , 12: sự việc và nhân vật
Trong văn tự sự
Ngày soạn :
Ngày dạy :
A. Mục tiêu
Giúp học - Nắm đợc hai yếu tố then chốt của văn tự sự : Sự việc và nhân vật
- Hiểu đợc ý nghĩa của sự việc và nhân vật trong tự sự : Sự việc quan hệ

với nhau và với nhân vật, với chủ đề tác phẩm, sự việc luôn gắn với thời gian, địa
điểm, nhân vật, diễn biến, nguyên nhân, kết quả. Nhân vật vừa là ngời làm ra sự việc,
hành động, vừa là ngời đợc nói tới.
B. Chuẩn bị của GV- HS:
- Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
- Học sinh: Đọc trớc bài.
C.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
Hoạt động của GV - HS Nội dung
Giáo án Ngữ Văn 6 - Đặng Thị Doanh - Năm học 2006 -2007
25

×