Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Bài 14. Chuẩn mực sử dụng từ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.45 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Bài 17 </b></i>
<i><b>Tiết 68</b></i>


<i><b>Tuần 18</b></i>


<i><b>Tiếng Việt : </b></i>

<i><b>CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ</b></i>


<i><b>I. MỤC TIÊU</b></i>


<i><b> 1. Kiến thức: Nắm được các yêu cầu trong việc sử dụng từ đúng chuẩn mực.</b></i>
<i><b> 2. Kĩ năng</b></i>


<i><b> - Sử dụng từ đúng chuẩn mực.</b></i>


<i>- Nhận biết được các từ được sử dụng vi phạm các chuẩn mực sử dụng từ.</i>
<i><b> 3. Thái độ</b></i>


<i><b> - Có ý thức dùng từ đúng chuẩn mực, tránh thái độ cẩu thả khi nói, viết.</b></i>


<i> - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ kinh nghiệm cá nhân về </i>
<i>cách sử dụng từ đúng chuẩn mực.</i>


<i><b> 4. Năng lực HS : Nhận biết , so sánh, quan sát, phân tích.</b></i>
<i><b>II . NỘI DUNG HỌC TẬP : các yêu cầu trong việc sử dụng từ.</b></i>
<i><b>III . CHUẨN BỊ</b></i>


<i> - GV: sách tham khảo, ví dụ</i>
<i> - HS: Soạn bài theo gợi ý GV</i>


<i><b>IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP</b></i>


<i><b> 1.Ổn định tổ chức và kiểm diện : Kiểm diện HS (1 phút)</b></i>


<i><b> 2. Kiểm tra miệng : Không kiểm tra </b></i>


<i><b> 3. Tiến trình bài học(36 phút)</b></i>


<i><b>HOẠT ĐỘNG GIỮA GV VÀ HS</b></i> <i><b>NỘI DUNG BAØI DẠY</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới(1 phút)</b></i>


<i>Khi nói, viết chúng ta cần sử dụng từ đúng chuẩn</i>
<i>mực. Bài học hôm nay, sẽ giúp các em nắm được</i>
<i>những yêu cầu trong việc sử dụng từ, đồng thời giúp</i>
<i>các em có khả năng phát hiện lỗi dùng từ của mình</i>
<i>và của bạn, để có cách dùng từ cho chuẩn mực, tránh</i>
<i>những sai sót.</i>


<i><b>Hoạt động 2: Sử dụng từ đúng âm, đúng chính</b></i>
<i><b>tả(10 phút)</b></i>


<i><b>Hs: đọc ví dụ, chú ý các từ in đậm.</b></i>


<i><b>? Những từ in đậm: dùi, tập tẹ, khoảng khắc, dùng</b></i>
<i>đã đúng chỗ chưa, có phù hợp với những từ ngữ xung</i>
<i>quanh khơng ? Vì sao . </i>


<i><b>- Vì: Dùi là đồ dùng để tạo lỗ thủng, với nghĩa ấy thì</b></i>
<i>từ dùi khơng thể kết hợp với các từ trong câu văn đã</i>
<i><b>cho. Từ tập tẹ và từ khoảng khắc cũng như vậy.</b></i>
<i>? Những từ này dùng sai ở chỗ nào ? Cần phải sửa</i>
<i>lại như thế nào cho đúng ?</i>



<i>- Là những từ dùng sai âm, sai chính tả.</i>
<i>- dùi -> vùi</i>


<i>- tập tẹ -> bập bẹ</i>


<i>- khoảng khắc -> khoảnh khắc</i>


<i><b>I. Sử dụng từ đúng âm, đúng </b></i>
<i><b>chính tả</b></i>


<i>* Ví dụ: sgk (166 ).</i>


<i><b>- Lỗi sai: sai âm, sai chính tả.</b></i>
<i> + dùi -> vùi</i>


<i> + tập tẹ -> bập bẹ</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>? Việc viết sai âm, sai chính tả này là do những</i>
<i>nguyên nhân nào.</i>


<i>- Là do ảnh hưởng của việc phát âm tiếng địa</i>
<i>phương hoặc không nhớ hình thức chữ viết của từ,</i>
<i>hoặc liên tưởng khơng đúng.</i>


<i>? Nếu dùng sai chính tả thì sẽ dẫn đến tình trạng gì.</i>
<i>- Người đọc, người nghe sẽ khơng hiểu được ý của</i>
<i>người viết.</i>


<i>? Qua 3 ví dụ trên, em rút ra bài học gì về việc dùng</i>
<i>từ khi nói, viết .</i>



<i>- Khi nói, viết phải dùng đúng âm, đúng chính tả.</i>
<i><b>Hoạt động 3: Sử dụng từ đúng nghĩa(10 phút)</b></i>
<i><b>Hs: đọc ví dụ, chú ý các từ in đậm.</b></i>


<i><b>?Các từ in đậm: sáng sủa, cao cả, biết được dùng ở</b></i>
<i>trong các ngữ cảnh trên đã đúng chưa, có phù hợp</i>
<i>khơng ? Vì sao .</i>


<i><b>- Vì: sáng sủa có 4 nghĩa:</b></i>


<i> 1) có những ánh sáng chiếu vào, gây cảm giác thích</i>
<i>thú.</i>


<i> 2) có những nét lộ vẻ thơng minh.</i>
<i> 3) cách diễn đạt rõ ràng, mạch lạc.</i>


<i> 4) tốt đẹp, có nhiều triển vọng. ở câu 1 có lẽ người</i>
<i><b>viết dùng sáng sủa với nghĩa thứ 4, tuy nhiên dùng</b></i>
<i>như vậy là không phù hợp với ý định thơng báo, tức</i>
<i>là dùng chưa đúng nghĩa.</i>


<i><b>? Em hãy tìm những từ gần nghĩa với từ sáng sủa để</b></i>
<i>thay thế nó ? (tươi đẹp).</i>


<i><b>? Cao cả là cao q đến mức khơng cịn có thể hơn.</b></i>
<i><b>Dùng từ cao cả ở câu 2 đã phù hợp chưa với đặc</b></i>
<i>điểm của câu tục ngữ chưa ? Từ nào có thể thay thế</i>
<i>cho từ này.</i>



<i>- Chưa phù hợp , ta có thể thay từ : quí báu, sâu sắc.</i>
<i><b>Gv: Lương tâm là yếu tố nội tâm giúp con người có</b></i>
<i>thể tự đánh giá hành vi của mình về mặt đạo đức;</i>
<i>biết là nhận rõ được người, sự vật hay 1 điều gì đó</i>
<i>hoặc có khả năng làm được việc gì đó.</i>


<i><b>? Vậy có thể nói biết lương tâm được khơng? Có thể</b></i>
<i><b>nói có lương tâm hay vơ lương tâm được không.</b></i>
<i><b>? Những từ: sáng sủa, cao cả, biết ở trên được dùng</b></i>
<i>đúng nghĩa hay sai nghĩa ? Vì sao ?</i>


<i>=> Dùng từ không đúng nghĩa là do không nắm được</i>
<i>nghĩa của từ hoặc không phân biệt được các từ đồng</i>
<i>nghĩa.</i>


<i>? Từ 3 ví dụ trên, em rút ra bài học gì cho việc dùng</i>
<i>từ.</i>


<i>- Dùng từ là phải dùng đúng nghĩa.</i>


<i><b>Hoạt động 4: Sử dụng từ đúng tính chất ngữ pháp</b></i>
<i><b>của từ ( 5 phút)</b></i>


<i><b>Hs: đọc ví dụ (bảng phụ).</b></i>


<i><b>- Nguyên nhân: do ảnh hưởng </b></i>
<i>của việc phát âm tiếng địa </i>
<i>phương hoặc khơng nhớ hình </i>
<i>thức chữ viết của từ, hoặc liên </i>
<i>tưởng không đúng</i>



<i><b>- Bài học cách dùng từ: Khi nói,</b></i>
<i>viết phải dùng đúng âm, đúng</i>
<i>chính tả.</i>


<i><b>II. Sử dụng từ đúng nghĩa</b></i>
<i>* Ví dụ: sgk (166 ).</i>


<i><b>- Lỗi sai: dùng từ chưa đúng</b></i>
<i>nghĩa.</i>


<i> + Sáng sủa = tươi đẹp</i>
<i> + Cao cả = sâu sắc</i>


<i> + Biết = có</i>


<i><b>- Nguyên nhân: do không nắm</b></i>
<i>được nghĩa của từ hoặc không</i>
<i>phân biệt được các từ đồng</i>
<i>nghĩa.</i>


<i><b>- Bài học cách dùng từ: Dùng từ</b></i>
<i>là phải dùng đúng nghĩa</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>? Những từ in đậm trong những câu trên dùng sai</i>
<i>như thế nào? Vì sao lại dùng sai như vậy.</i>


<i>- Dùng sai về tính chất ngữ pháp của từ –> Là do</i>
<i>không nắm được đặc điểm ngữ pháp của từ .</i>



<i>? Hãy tìm cách chữa lại cho đúng .</i>
<i>- Hào quang -> hào nhoáng.</i>


<i><b>- Thêm từ sự vào đầu câu; hoặc: Chị ăn mặc thật </b></i>
<i>giản dị.</i>


<i>- Thảm hại -> thảm bại</i>


<i>- Giả tạo phồn vinh -> phồn vinh giả tạo(Sai về trật </i>
<i>tự từ)</i>


<i>? Khi nói, viết cần phải dùng từ như thế nào .</i>
<i>- Việc dùng từ phải đúng t.chất NP.</i>


<i><b>Hoạt động 5: Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm,</b></i>
<i><b>hợp phong cách(3 phút)</b></i>


<i><b>Hs: đọc ví dụ, chú ý các từ in đậm.</b></i>


<i>? Các từ in đậm trong các câu trên sai như thế nào.</i>
<i>- Dùng sai sắc thái biểu cảm, không hợp với phong</i>
<i>cách.</i>


<i>? Hãy tìm các từ thích hợp thay cho các từ đó .</i>
<i>- Lãnh đạo -> cầm đầu</i>


<i>- Chú hổ -> nó</i>


<i>? Qua việc dùng từ trên, em rút ra bài học gì.</i>



<i>- Việc dùng từ phải đúng sắc thái biểu cảm, hợp với </i>
<i>tình huống giao tiếp.</i>


<i><b>Hoạt động 6: Không lạm dụng từ địa phương, từ</b></i>
<i><b>Hán Việt.(5 phút)</b></i>


<i><b>Gv đưa ra tình huống: Một người dân Nghệ An ra</b></i>
<i>Hà Nội thăm bà con, bị lạc đường, muốn hỏi đường,</i>
<i>người đó hỏi: Cháu ơi, đường ni là đường đi mô ?</i>
<i>Cậu bé được hỏi trả lời: Cháu không hiểu bác muốn</i>
<i>hỏi gì ?</i>


<i>? Tại sao cậu bé lại khơng hiểu câu hỏi trên.</i>
<i>- Vì câu hỏi có dùng những từ địa phương.</i>


<i><b>THTV 6: Ở bài từ Hán Việt (bài 6) chúng ta đã rút</b></i>
<i>ra được bài học: Khi nói, viết khơng nên lạm dụng từ</i>
<i>HV. Vì sao.</i>


<i>- Vì lạm dụng từ HV sẽ làm cho lời ăn tiếng nói thiếu</i>
<i>tự nhiên, thiếu trong sáng, khơng phù hợp với hồn</i>
<i>cảnh giao tiếp.</i>


<i>? Qua tình huống trên, em rút ra bài học gì .</i>
<i>=> Khơng lạm dụng từ địa phương, từ Hán Việt.</i>
<i><b>GV: Tóm lại: ? Khi sử dụng từ ta cần chú ý điều gì?</b></i>
<i>-> Hs đọc ghi nhớ: SGK/167</i>


<i><b>Hoạt động 7: Luyện tập. (2phút)</b></i>
<i>- Sửa lại các lỗi bài TLV của mình</i>



<i>* Ví dụ: sgk.</i>


<i><b>- Lỗi sai : Dùng sai về tính chất </b></i>
<i>ngữ pháp của từ</i>


<i><b>- Nguyên nhân: Là do không</b></i>
<i>nắm được đặc điểm ngữ pháp</i>
<i>của từ .</i>


<i><b>- Cách sửa:</b></i>


<i> + Hào quang -> hào nhoáng.</i>
<i><b> + Thêm từ sự vào đầu câu; </b></i>
<i>hoặc: Chị ăn mặc thật giản dị.</i>
<i> + Thảm hại -> thảm bại</i>
<i> +Giả tạo phồn vinh -> phồn </i>
<i>vinh giả tạo</i>


<i><b>- Bài học : dùng từ phải đúng </b></i>
<i>tính chất NP.</i>


<i><b>IV. Sử dụng từ đúng sắc thái </b></i>
<i><b>biểu cảm, hợp phong cách</b></i>
<i> * Ví dụ: sgk</i>


<i>- Lãnh đạo -> cầm đầu</i>
<i>- Chú hổ -> nó</i>


<i>=> Việc dùng từ phải đúng sắc </i>


<i>thái biểu cảm, hợp với tình </i>
<i>huống giao tiếp.</i>


<i><b>V. Không lạm dụng từ địa </b></i>
<i><b>phương, từ Hán Việt</b></i>


<i>=> Không lạm dụng từ địa </i>
<i>phương, từ Hán Việt.</i>


<i><b>* Ghi nhớ: sgk (167 ).</b></i>
<i><b>VI. Luyện tập</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i> - Khi sử dụng từ,cần chú ý điều gì?</i>


<i> + Sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả. Sử dụng từ đúng nghĩa .Sử dụng từ đúng tích chất</i>
<i>ngữ pháp của từ . Dùng từ đúng sắc thái biểu cảm, hợp phong cách.</i>


<i> - Tại sao không nên lạm dụng từ địa phương và từ Hán Việt?</i>


<i> + Làm cho người nghe không rõ nghĩa , không phù hợp với hồn cảnh giao tiếp, lời ăn tiếng</i>
<i>nói thiếu tự nhiên.</i>


<i><b>5. Hướng dẫn học tập( Hướng dẫn HS tự học ở nhà)(3 phút)</b></i>


<i><b> * Đối với bài học ở tiết học này:Về nhà học bài, xem lại việc sử dụng từ .</b></i>
<i><b> * Đối với bài học ở tiết học tiếp theo</b></i>


<i> - Soạn và chuẩn bị bài: “Mùa xuân của tơi”</i>
<i> + Soạn bài theo câu hỏi SGk.</i>



</div>

<!--links-->

×