Tải bản đầy đủ (.docx) (62 trang)

Thực trạng công tác kế toán NVL, CCDC tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại 127.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (372.99 KB, 62 trang )

LXXXII
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Thành Chung
I Chơng II
II Thực tế công tác kế toán nguyên vật liệu,
công cụ, dụng cụ ở Công ty cổ phần thơng
mại và xây dựng 127.
III I. Đặc điểm chung về tình hình ở Công tycổ phần xây dựng và
thơng mại 127.
IV 1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty.
V Trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nớc nghành xây dựng
cơ bản luôn lắm vai trò quan trọng mà đât nớc ta đang triên đờng phát triển
nên XDCB lại lắm vai trò quan trọng hơn. Công ty cổ phần xây dựng và thơng
mại 127 cũng đợc thành lập trong nhu cầu đó nhằm phát triển các cơ sở vật
chất của đất nớc.
VI Công ty cổ phần xây dựng và thơng mại có trụ sở chính tại 12b
Nguyên Công Trứ -Hai Bà Trng Hà Nội. Công ty đơc sở kế hoạch và đầu t
Hà Nội cấp giấy phép hoạt động số 0103005909.
Nghành ngề hoạt động chủ yếu của công ty là:
VII - Thiết kế uy hoạch tổng mặt bằng, kiến trúc, nội ngoại thất đối
với công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp.
VIII - Lập dự án đầu t xây dựng, t vấn thẩm định hồ sơ và tổng hợp dự
toán công trình, t vấn gíam sát thi công các công trình xây dựng, lập dự toán và
tổng dự toán công trình, khảo sát xây dựng phục vụ việc lập dự án và thiết kế
kỹ thuật thi công công trình.
IX - Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông
thuỷ lợi, hệ thống các công trình cấp thoát nớc.
X Trong quá trình thực hiện các chức năng của mình công ty đã vận
dung các hết khả năng và kinh nghiệm sẵn có của mình để tìm kiếm khách
hàng đáu thầu các công trình lớn với mong muốn tăng lợi nhuận và phát triển
công ty Từ đó khẳng định đợc vị trí của mình trong thị trờng xây dựng cầu đ-


LXXXIII 1
LXXXIV
LXXXII
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Thành Chung
ờng tạo sự tin tởng đối với khách hàng. Cũng nh tạo niềm tin của cán bộ công
nhân viên đối với công ty từ đó tạo mối liên hệ kăng khít đoàn kết thống nhất
nhằm đa công ty phát triển lớn mạnh.
XI 1.2 Quy trình công nghệ sản xuất của công ty cổ phần xây dựng và
th ơng mại127:
XII Là một doanh nghiệp xây dựng cơ bản quy trình để có một sản
phẩm công ty tiến hành nh sau :
XIII Sau khi trúng thầu thì công ty giao thầu cho phòng Kỹ thuật của
công ty căn cứ vào thiết kế sẽ có một phơng án thi công . Sau khi đợc bên A
duyệt, phòng Kế hoạch lập dự toán, các phòng vật t và kỹ thuật cơ điện dựa
vào dự toán xác định khối lợng vật t và máy móc thiết bị cần dùng để từ đó
từng phòng có nhiệm vụ mua sắm thiết bị, vật t, tập kết máy móc và giao cho
các đơn vị sản xuất thi công công trình. Sau khi công trình đợc hoàn thành
phòng Kỹ thuật nghiệm thu nội bộ rồi bàn giao công trình cho bên A .
XIV Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất
XV công ty cổ phần xây dựng và thơng mại127
XVI
XVII
XVIII
XIX
XX
XXI
XXII
XXIII
XXIV

XXV 1.3 Đặc điểm bô máy quản lý hoạt động sản suất kinh doanh tại
công ty cổ phần xây dựng và th ơng mại127.
LXXXIII 2
LXXXIV
I Trúng
II Thiết
III Lâp Dự
toán
IV Tập kết
VL,MMTB
V Giao cho Các đơn
vị SX
VI Công trình hoàn thành bàn
giao
LXXXII
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Thành Chung
XXVIXây dựng cơ bản là một nghành sản xuất vật chất mang tính chất
công nghiệp có những đặc điểm riêng biệt khác với các nghành vật chất khác.
Sản phẩm là những công trình vật kiến trúc quy mô sản suất lớn kết cấu phức
tạp thời gian sản xuất kéo dài.
XXVII Sản phẩm xây lắp có đặc điểm là không di chuyển đợc mà
cố định tại nơi sản xuất cho nên chịu trách nhiệm trực tiếp của địa hình, địa
chất, thuỷ văn, thời tiết. . . Công trình xây dựng có thời gian sử dụng lâu dài.
Nên đòi hỏi trình độ kỹ thuật cao. Do đặc thù của nghành xây dựng cơ bản nên
đòi hỏi phải có một bộ máy quản lý sản suất kinh doanh hoàn thiện đáp ứng
nhu cầu quản lý điều hành của công ty
XXVIII Công ty cổ phần, còn các đơn vị sản xuất thì đi theo các
công trình xây dựng. Sau đây là sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý hoạt động sản
xuất kinh doanh tại công ty:

XXIX
XXX
XXXI
XXXII
XXXIII
XXXIV
XXXV
XXXVI
XXXVII
XXXVIII
XXXIX
XL
XLI
XLII
XLIII
XLIV
XLV Sơ đồ tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh
LXXXIII 3
LXXXIV
LXXXII
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Thành Chung
XLVI của công ty cổ phần xây dựng và thơng mại127
XLVII
XLVIII
XLIX
L
LI
LII
LIII

LIV
LV
LVI
LVII
LVIII
LIX
LX
LXI
LXII
LXIII
LXIV Công ty cổ phần xây dựng và thơng mại127 có một giám đốc lãnh
đạo toàn Công ty và phụ trách chung về mọi mặt. Hai phó giám đốc trực thuộc
sự chỉ đạo của giám đốc là những ngời tham mu cho giám đốc và thờng đảm
nhận chức danh giám đốc công trờng lớn của công ty, trong đó một phó giám
phụ trách về kĩ thuật, một phó giám đốc phụ trách về khối cơ quan. Dới ban
giám đốc là các phòng ban chức năng, mỗi phòng ban phụ trách một mặt hoạt
động của Công ty, chịu trách nhiệm tham mu cho ban giám đốc, chỉ đạo tình
hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của các đơn vị sản xuất. Hệ thống
phòng ban chức năng bao gồm 9 phòng ban:
LXV - Phòng kĩ thuật vật t
LXVI - Phòng kĩ thuật thi công
LXXXIII 4
LXXXIV
VII Ban
Giám đốc
VIII Phòng Vật
T
IX Kỹ Thuật
X PhòngT
ổ Chức

LĐTL
XIII Tổ chức
công
XIV Phòng Kỹ
XV Thuật Thi
công
XVI Văn
phòng
XVII Công ty
XVIII Phòng Tài
XIX Chính
KếToán
XX Phòng
Kinh Tế
XXII Trạm
y tế
XXIIIPhòng
Kỹ
XXV X

XXVIĐ

i
XXVII
Đội
x
XXVIII
XXIX
XXX
XXXIdựn

g
XXXII
XXXIII
Đội
XXXIV
XXXV

XXXVI
XXXVII
XXXVIII
XXXIX
Đội


XLII
XLIII dựn
g
XLIV
XLV Đ

XLVI
XLVII
dựn
XLVIII
Đội
XLIX
L
d

LII Đ



LVII
LVIII số
6



LXII
LXIII giớ
i
LXIV LXV LXVI
LXVII
số 5
LXVIII
LXIX
LXX
LXXI số
2
LXXII
LXXIII
số 1
LXXXII
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Thành Chung
LXVII - Phòng kĩ thuật cơ điện
LXVIII - Phòng kinh tế kế hoạch
LXIX - Phòng Tài chính kế toán
LXX - Phòng Tổ chức lao động tiền lơng
LXXI -Văn phòng công ty

LXXII - Trạm y tế
LXXIII - Tổ chức công đoàn
LXXIV Chức năng của từng bộ phận và các phòng ban nh sau:
LXXV Giám đốc công ty là ngời chỉ huy cao nhất, là chủ đại diện
của công ty trớc mọi vấn đề, chịu trách nhiệm hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty trớc cơ quan nhà nớc. Giám đốc là ngời đại diện cho quyền lợi của
cán bộ công nhân viên trong công ty. Có quyền điều hành mọi hoạt động của
công ty theo chính sách và pháp luật.
LXXVI Bộ máy trợ giúp cho giám đốc là các phó giám đốc. Các
phó giám đốc có nhiệm vụ trực tiếp theo dõi chỉ đạo thi công trờng thờng xuyên
kiểm tra đôn đốc tập thể cán bộ công nhân viên trong việc tổ chức thi công đảm
bảo công trình có chất lợng cao và độ an toàn trong lao động.
LXXVII Phòng kinh tế kế hoạch có chức năng tìm kiếm thông tin,
tìm kiếm đối tác, bạn hàng cho công ty cũng nh marketing, quảng cáo về công
ty mình cho khách hàng biết, tìm kiếm các dự án, các công trình chuẩn bị thi
công trong năm để lập dự án kế hoạch tiếp cận đấu thầu sao cho công ty chúng
thầu với chi phí bỏ ra thấp nhất đảm bảo có lãi. Khi đã chúng thầu phòng kính tế
kế hoạch lập kế hoạch thi công các công trình chuẩn bị thi công trong năm trình
lên ban Giám đốc và các phòng ban khác có liên quan để có ý kiến chỉ đạo thực
thi hợp đồng sao cho có hiệu quả, đúng tiến độ, đảm bảo kỹ thuật theo đúng
thiết kế
LXXVIII Phòng kỹ thuật thi công có chức năng tạo bản vẽ, thiết kế
các công trình và giám sát đôn đốc thi công các công trình tiết kiệm hiệu quả.
Khi công trình đã thi công xong phòng kỹ thuật thi công có trách nhiệm nghiệm
thu công trình và chịu trách nhiệm trớc giám đốc và công ty cũng nh phải chịu
LXXXIII 5
LXXXIV
LXXXII
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Thành Chung

trách nhiệm trớc bên A về kỹ thuật, chất lợng và tiến độ thi công các công trình
đợc giao
LXXIX Phòng kỹ thuật vật t đảm nhận các kho tàng bến bãi, xuất
nhập vật t hàng hoá phục vụ cho các bản vẽ thiết kế, phục vụ cho các công tr-
ờng. Đảm bảo đầy đủ kịp thời vật t máy móc có chất lợng trong việc thi công
tiết kiệm tránh lãng phí thất thoát .
LXXX Phòng kỹ thuật cơ điện quản lý về giá trị chất lợng mua sắm
các công cụ dụng cụ. Tham mu cho giám đốc mua sắm các tài sản máy móc có
công xuất sử dụng cao, tránh lạc hậu tiết kiệm điện và nhiên liệu cho hiệu quả
kinh tế cao ngoài ra phòng kỹ thuật cơ điện còn đảm bảo việc quản lý toàn bộ
mạng điện sản xuất cũng nh sinh hoạt trong công ty.
LXXXI Phòng tổ chức lao động tiền lơng quản lý và sử dụng điều
tiết nhân sự , ký hợp đồng lao động với các cán bộ công nhân viên, ký hợp đồng
với lao đông thuê ngoài theo thời vụ. Thực hiện các chế độ chính sách về tiền l-
ơng, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế các chế độ về nghỉ phép, nghỉ lễ theo quy
định hiện hành cuả nhà nớc .
LXXXII Phòng tài chính kế toán lên kế hoạch tài chính thu chi trong
một năm để phục vụ cho quản lý và sản xuất theo chế độ nhà nớc hiện hành.
Các khoản mục chi phí đợc phản ánh ghi chép theo đúng chế độ kế toán các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh đợc cập nhật đầy đủ chính xác. Phòng còn trực tiếp
tham mu cho giám đốc và các phòng ban khác để quản lý chung về mọi mặt
trong công ty nh vật t, thiết bị máy móc, giá thành, nhân sự vv...
LXXXIII Văn phòng công ty giúp giám đốc lo về các khâu lễ nghi, lu
giữ các công văn quyết định của công ty và quản lý con dấu
LXXXIV Trạm y tế: phụ trách về sức khoẻ, thuốc men cho ngời lao
động.
LXXXV Tổ chức công đoàn
LXXXVI II. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty cổ phần xây
dựng và thơng mại127.
LXXXVII 2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán

LXXXIII 6
LXXXIV
LXXXII
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Thành Chung
LXXXVIII Xuất phát từ đặc điểm sản xuất và tổ chức quản lý nêu
trên, để phù hợp với trình độ quản lý công ty cổ phần xây dựng và thơng
mại127 áp dụng hình thức kế toán tập trung. Toàn bộ công tác kế toán từ việc
ghi chép chi tiết đến tổng hợp, lập báo cáo, kiểm tra, giám sát tình hình tài
chính đều đợc thực hiện ở phòng kế toán của công ty.
LXXXIX Để thuận tiện cho việc làm kế toán trên máy vi tính công ty
áp dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ.
XC Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 hàng
năm, do vậy ở thời điểm cuối tháng 01, đầu tháng 02 năm tiếp sau cũng nh hầu
hết các doanh nghiệp khác công ty cổ phần xây dựng và thơng mại127 cha có
quyết toán của năm trớc.
XCI Theo đặc thù và quy mô kinh doanh phòng kế toán của công ty đ-
ợc biên chế gồm 7 ngời.
XCII - Kế toán trởng: Chịu trách nhiệm giữa giám đốc về toàn bộ công
tác TCKT của đảng uỷ và chịu trách nhiệm trớc Nhà nớc về việc chấp hành thực
hiện chế độ chính sách của Nhà nớc. Kế toán trởng điều hành công việc chung
của cả phòng, xây dựng kết quả kinh doanh và lập báo cáo của tài chính doanh
nghiệp.
XCIII - Kế toán tổng hợp: Chịu trách nhiệm tập hợp tất cả các số liệu do
kế toán viên cung cấp để từ đó tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp.
Phân bổ chi phí sản xuất và tính giá thành.
XCIV - Kế toán NV,VL: có nhiệm vụ theo dõi, hạch toán các kho NL,
vật liệu phơng pháp số lợng giá trị vật hàng hoá có trong kho mua vào và xuất
ra sử dụng tính toán và phân bổ chi phí NL, vật liệu.
XCV - Kế toán tiền lơng: có trách nhiệm hạch toán tiền lơng thởng,

BHXH, các khoản khấu trừ và lơng. Ngoài ra kế toán tiền lơng còn phải theo dõi
tình hình tăng, giảm khấu hao TSCĐ.
XCVI - Kế toán thanh toán: có nhiệm vụ thanh toán tiền vay, tiền gửi
ngân hàng viết phiếu chi, phiếu thu, uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu. Theo dõi thanh
toán với ngời bán các khoản thu hoặc KH.
LXXXIII 7
LXXXIV
LXXXII
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Thành Chung
XCVII - Thủ quỹ: quản lý khoản vốn bằng tiền, phản ánh số hiện có, tình
hình tăng giảm quỹ TM của công ty để tiến hành phát lơng cho cán bộ công
nhân viên của công ty.
XCVIII - Ngoài 7 ngời ở phòng kế toán ra, ở các đội sản xuất thi
công xây dựng các công trình còn có các nhân viên thống kê định mức. Các
nhân viên này có nhiệm vụ lập bảng chấm công, lập biểu tổng hợp khối lợng
thanh toán sau đó chuyển cho phòng kế toán phòng kế toán xây dựng những số
liệu này để tính ra chi phí xây dựng, giá thành sản phẩm, thanh toán tiền lơng
cho công nhân viên.
XCIX Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán trong đơn vị.
C
CI
CII
CIII
CIV
CV
CVI
CVII
CVIII
CIX

CX Quan hệ chỉ đạo
CXI Quan hệ cung cấp số liệu
CXII 2.2 Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán tại công ty cổ phần xây dựng
và th ơng mại127 .
CXIII 2.2.1 Hình thức tổ chức kế toán
CXIV Doanh nghiệp xây dựng hình thức tổ chức kế toán tập
trung. Theo hình thức này thì toàn bộ công việc kế toán đợc thực hiện tập trung
tại phòng kế toán doanh nghiệp. ở các đội sản xuất cuối tháng đội trởng mang
bảng chấm công nhng phòng kế toán. Hình thức tổ chức công tác kế toán tập
LXXXIII 8
LXXXIV
LXXIV K
ế toán
LXXV
Thủ
LXXVI
Kế toán
LXXVII
Kế toán
LXXVIII
Kế toán
LXXIX
Kế toán
LXXX Nhân
viên thống
kê định
LXXXII
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Thành Chung
trung tại điều kiện kiểm tra, chỉ đạo nghiệp vụ đảm bảo sự chỉ đạo kịp thời của

lãnh đạo doanh nghiệp đơn vị toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh và công
tác kế toán của doanh nghiệp. Mọi vấn đề liên quan đến TCKT của công ty đều
đợc tập trung tại phòng kế toán.
CXV 2.2.2 Hình thức sổ kế toán áp dụng.
CXVI Hiện nay công ty áp dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi
sổ. Theo hình thức này, việc ghi sổ kế toán tách rời với việc ghi theo thứ tự thời
gian và ghi theo hệ thống, giữa việc ghi sổ kế toán tổng hợp và ghi sổ kế toán
chi tiết.
CXVII Hệ thống sổ kế toán áp dụng.
CXVIII + Sổ kế toán tổng hợp: Sổ cái TK
CXIX Một số sổ cái của doanh nghiệp xây dựng là: Sổ cái TK
111,TK112,TK131,TK331, TK 152, TK 153, TK 311, TK 334, TK 621, TK
622, TK 642, TK627...
CXX Do doanh nghiệp sản xuất theo đơn đặt hàng nên các sản
phẩm của doanh nghiệp tạo ra đợc tiêu thụ luôn, vì thế không có sản phẩm tồn
kho và doanh nghiệp không SD TK 155, đồng thời không có hàng bán bị trả lại,
không có giảm giá hàng bán nên không SD TK 531, TK 532.
CXXI + Sổ kế toán chi tiết: Trên thực tế doanh nghiệp sử dụng một
loạt sổ kế toán chi tiết nh: Sổ chi tiết VL, sổ chi tiết với ngời mua, sổ chi tiết với
ngời bán.Trình tự ghi sổ:
CXXII + Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán lập chứng từ
ghi sổ, căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó
dùng để ghi vào sổ cái. Các chứng từ gốc sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi
sổ đợc dùng để ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
CXXIII + Cuối tháng phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của
các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ
ghi số, tính tổng số phát sinh nợ tổng số phát sinh có và số d của từn tài khoản
trên sổ cái căn cứ vaò sổ cái, lập bảng cân đối số phát sinh.
LXXXIII 9
LXXXIV

Báo cáo tài chính
Bảng cân đối phát sinh
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp Chứng từ gốc Số thẻ KTchi tiết
Bảng đăng ký CTGS
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu
LXXXII
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Thành Chung
CXXIV + Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu trên sổ cái và
bảng tổng hợp chi tiết đợc dùng để lập Báo cáo TC.
CXXV Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi
sổ.
CXXVI
CXXVII
CXXVIII
CXXIX
CXXX
CXXXI
CXXXII
CXXXIII
CXXXIV
CXXXV
CXXXVI
CXXXVII
CXXXVIII
CXXXIX
CXL

CXLI
CXLII
CXLIIIGhi hàng ngày
CXLIV Ghi cuối tháng
CXLV Đối chiếu, kiểm tra.
CXLVI2.2.3 Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho.
CXLVII Doanh nghiệp áp dụng phơng pháp kê khai thờng
xuyên. Vì doanh nghiệp không có sản phẩm hàng tồn kho nên không sử dụng
TK 155, TK 156.
LXXXIII 10
LXXXIV
LXXXI Ch
ứng từ
LXXXII
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Thành Chung
CXLVIII Một số TK chủ yếu đợc xây dựng để phục vụ cho
phơng pháp kê khai thờng xuyên trong công ty là: TK 152, TK 153, TK 331,
TK 131, TK 241, TK 621, TK 627, TK 641, TK 642, TK 154.
CXLIX 2.2.4 Kế toán thế VAT: Công ty cổ phần xây dựng và thơng
mại127 áp dụng thuế VAT theo phơng pháp khấu trừ.
CL 2.2.5 Niên độ kế toán: áp dụng theo năm kế toán trùng với
năm dơng lịch từ 01/01/2004 đến 31/12/2004.
CLI III. Kế toán chi tiết vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty cổ
phần xây dựng và thơng mại127:
CLII Do đặc đIểm tổ chức quản lý và kế toán của công ty cổ phần xây
dựng và thơng mại127 công ty áp dụng hạch toán chi tiết nguyên vật liệu, công
cụ dụng cụ theo phơng pháp sổ số d. Trình từ hạch toán nh sau:
CLIII Khi có hoá đơn GTGT mua hàng về công ty cổ phần xây dựng và
thơng mại127

CLIV
CLV
CLVI
CLVII
CLVIII
CLIX
CLX
CLXI
CLXII
CLXIII
CLXIV
CLXV hoá đơn (GTGT)
CLXVI Liên 2: (Giao khách hàng)
CLXVII Ngày 7 tháng 6 năm 2004
CLXVIII Mẫu số 01
GTKT - 3LL
CLXIXBX/01-B
CLXX N
o
: 075278
CLXXI
LXXXIII 11
LXXXIV
LXXXII
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Thành Chung
CLXXII Đơn vị bán hàng: Công ty VLXĐHN
CLXXIII Địa chỉ: 44B Hàng Bồ
CLXXIV Điện thoại:
CLXXV Họ tên ngời mua hàng: Anh Thắng

CLXXVI Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng và thơng mại127
CLXXVII Địa chỉ: 12B Nguyễn Công Trứ- Hai Bà Trng - Hà Nội
CLXXVIII Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Mã số:
0100106165
CLXXIX
STT
CLXXX Tên hàng
hoá, dịch vụ
CLXXXI
ĐVT
CLXXXII
Số lợng
CLXXXIII
Đơn giá
CLXXXIV T
hành
tiền
CLXXXV
A
CLXXXVI B CLXXXVII
C
CLXXXVIII
1
CLXXXIX
2
CXC 3
CXCI
1
CXCII Thép tôn 8 ly
1500 x 6000

CXCIIIk
g
CXCIV
1695,6
CXCV 3
7
1
4
,
2
8
CXCVI 6
.297.9
33
CXCVII
2
CXCVIII Thép tôn
3 ly 1500 x 6000
CXCIX
kg
CC 10
60
CCI 3
8
5
7
,
1
4
CCII 4.088.

568
CCIII CCIV CCV CCVI CCVII CCVIII
CCIX CCX CCXI CCXII CCXIII CCXIV
CCXVCCXVI Cộng: CCXVII CCXVIII CCXIX CCXX 10.586
.501
CCXXICCXXII Thuế suất:
5%
CCXXIIICCXXIV CCXXV CCXXVI 9
.773.0
63
CCXXVIICCXXVIII Tổng tiền
thanh toán
CCXXIXCCXXX CCXXXI CCXXXII 2
05.234
.329
CCXXXIII Viết bằng chữ: Hai năm lẻ năm triệu hai trăm ba t ngàn ba trăm
chín hai đồng
LXXXIII 12
LXXXIV
LXXXII
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Thành Chung
CCXXXIV Ngời
mua hàng
CCXXXV Kế
toán trởng
CCXXXVI Thủ
trởng đơn vị
CCXXXVII (Ký,
họ tên)

CCXXXVIII (Ký
, họ tên)
CCXXXIX (Ký,
đóng dấu, họ tên)
CCXL Sau khi mua hàng, hàng về tới kho thủ kho và cán bộ vật t tiến
hành kiểm tra, đối chiếu với hoá đơn, nếu chủng loại vật t đúng nh theo hợp
đồng đã thoả thuận giữa hai đơn vị về chất lợng, số lợng thì làm thủ tục nhập
kho số vật liệu đó. Cán bộ phòng vật t viết phiếu nhập kho vật t chuyển cho thủ
kho ký vào cả 3 liên, thủ kho giữ 1 liên để ghi vào thẻ kho, định kỳ kế toán vật
liệu sẽ đến thu thập phiếu nhập, phiếu xuất đối chiếu với thẻ kho.
CCXLI
CCXLII công ty cổ phần xây
dựng và thơng mại127
CCXLIII Mẫu số 01 - VT
CCXLIV Theo QĐ số 1141
TC/QĐ/CĐKT
CCXLV ngày 1/11/1995 của
BTC
CCXLVI
CCXLVII phiếu nhập kho
CCXLVIII Ngày 22 tháng 6 năm 2003
Số 196
CCXLIX
CCL Họ và tên ngời giao hàng: Hoàng Văn Thắng
CCLI Theo số: 075278 ngày 22 tháng 6 năm 2003
CCLII Của: Công ty VLXDHN - 44B Hàng Bồ - Hà Nội
CCLIIINhập kho: Cầu Đuống
CCLIV
CCLV
STT

CCLVI Tên nhãn
hiệu, quy
cách, phẩm
chất VT
CCLVII (Hàng
hoá, Sản
phẩm)
CCLVIII

CCLIX
số
CCLX
ĐVT
CCLXISố lợng CCLXII
Đơn giá
CCLXIII
T.tiền
CCLXVIII
C.từ
CCLXIX
T.nhập
CCLXXII
A
CCLXXIII B CCLXXIV
C
CCLXXV
D
CCLXXVI
1
CCLXXVII

2
CCLXXVIII
3
CCLXXIX
4
CCLXXX
1
CCLXXXI Thép
tấm 8ly x 3
tấm 1500 x
6000
CCLXXXIICCLXXXIII
kg
CCLXXXIV
1695,6
CCLXXXV
1695,6
CCLXXXVI
3.714,28
CCLXXXVII
6.297.933
CCLXXXVIIICCLXXXIX Thép CCXC CCXCICCXCII CCXCIII CCXCIV CCXCV
LXXXIII 13
LXXXIV
LXXXII
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Thành Chung
2 tấm 3ly x 5
tấm 1500 x
6000

kg 1060 1060 3857,14 4.088.568
CCXCVICCXCVII CCXCVIIICCXCIXCCC CCCI CCCII CCCIII
CCCIVCCCV CCCVICCCVIICCCVIII CCCIX CCCX CCCXI
CCCXIICCCXIII Cộng: CCCXIVCCCXVCCCXVI CCCXVII CCCXVIII CCCXIX
10.586.501
CCCXXCCCXXI Thuế
suất 5%
CCCXXIICCCXXIIICCCXXIVCCCXXVCCCXXVI CCCXXVII
9.773.063
CCCXXVIIICCCXXIX Tổng
tiền thanh
toán:
CCCXXXCCCXXXICCCXXXIICCCXXXIIICCCXXXIVCCCXXXV
205.234.32
9
CCCXXXVI
CCCXXXVII Viết bằng chữ: Hai trăm lẻ năm triệu hai trăm ba t ngàn ba trăm hai
chín đồng
CCCXXXVIII
CCCXXXIX Phụ
trách cung
tiêu
CCCXL Thủ tr-
ởng đơn vị
CCCXLI Ngời
giao hàng
CCCXLII Thủ
kho
CCCXLIII (Ký,
họ tên)

CCCXLIV (Ký, họ
tên)
CCCXLV (Ký, họ
tên)
CCCXLVI (Ký,
họ tên)
CCCXLVII
CCCXLVIII Vào sổ số d và sổ chi tiết vật t, một liên lu tại phòng vật t
và 1 liên đợc chuyển sang phòng kế toán cùng với hoá đơn mua hàng để cán
bộ kế toán theo dõi công nợ với ngời bán theo dõi tình hình thanh toán tiền cho
ngời bán.
CCCXLIX Căn cứ vào hoá đơn mua hàng ở trên cán bộ phòng vật t
làm phiếu nhập kho. Với trình tự nhập kho nh trên ta có thêm 1 số hoá đơn
mua hàng và phiếu nhập kho của vật liệu & CCDC.
CCCL
CCCLI
LXXXIII 14
LXXXIV
LXXXII
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Thành Chung
CCCLII hoá đơn (GTGT)
CCCLIII Liên 2: (Giao khách hàng)
CCCLIV Ngày 4 tháng 5 năm 2003
CCCLV Mẫu số 01
GTKT - 3LL
CCCLVI CH/01-B
CCCLVII N
o
: 023689

CCCLVIII
CCCLIX Đơn vị bán hàng: Công ty VL Điện và DCCK
CCCLX Địa chỉ: Long Biên 2
CCCLXI Điện thoại: 048733484 MS: 010010634 - 1
CCCLXII Họ tên ngời mua hàng: Bùi Thị Nghĩa
CCCLXIII Địa chỉ: 12B -Nguyễn Công Trứ- Hai Bà Trng-Hà Nội.
CCCLXIV Hình thức thanh toán: Uỷ nhiệm chi Mã số:
0100106165
CCCLXV
CCCLXVI
STT
CCCLXVII Tên hàng
hoá, dịch vụ
CCCLXVIII
ĐVT
CCCLXIX
Số lợng
CCCLXX
Đơn giá
CCCLXXI
Thành tiền
CCCLXXII
A
CCCLXXIII B CCCLXXIV
C
CCCLXXV
1
CCCLXXVI
2
CCCLXXVII

3
CCCLXXVIII
1
CCCLXXIX Cầu dao 2 fa
( x CĐ) 20A
CCCLXXX
cái
CCCLXXXI
04
CCCLXXXII
9.428
CCCLXXXIII
37.712
CCCLXXXIV
2
CCCLXXXV Cầu dao 3 fa
500V - 4000W
CCCLXXXVI
cái
CCCLXXXVII
01
CCCLXXXVIII
576.190
CCCLXXXIX
576.190
CCCXC
3
CCCXCI Cầu dao 3 fa
4000
CCCXCII

cái
CCCXCIII
02
CCCXCIV
754.285
CCCXCV
1.508.570
CCCXCVICCCXCVII CCCXCVIIICCCXCIX CD CDI
CDII CDIII Cộng: CDIV CDV CDVI CDVII 2.122.
472
CDVIIICDIX Thuế suất: 5% CDX CDXI CDXII CDXIII
106.123
CDXIVCDXV Tổng tiền thanh toán CDXVI CDXVII CDXVIII CDXIX
2.228.593
CDXX Viết bằng chữ: Hai triệu hai trăm hai tám ngàn năm trăm chín ba đồng
CDXXI
CDXXII Ngời mua
hàng
CDXXIII Kế toán tr-
ởng
CDXXIV Thủ trởng
đơn vị
CDXXV (Ký, họ tên) CDXXVI (Ký, họ tên) CDXXVII (Ký, đóng
dấu, họ tên)
CDXXVIII
CDXXIX
CDXXX
CDXXXI
CDXXXII
CDXXXIII

CDXXXIV
LXXXIII 15
LXXXIV
LXXXII
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
NguyÔn Thµnh Chung
CDXXXV
CDXXXVI
CDXXXVII
LXXXIII 16
LXXXIV
LXXXII
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Thành Chung
CDXXXVIII công ty cổ phần xây
dựng và thơng mại127
CDXXXIX Mẫu số 01 - VT
CDXL Theo QĐ số 1141
TC/QĐ/CĐKT
CDXLIngày 1/11/1995 của BTC
CDXLII phiếu nhập kho
CDXLIII Ngày 18 tháng 5 năm 2004
Số 39
CDXLIV
CDXLV Họ và tên ngời giao hàng: Bùi Thị Nghĩa - VT
CDXLVI Theo số: 037000 ngày 4 tháng 5 năm 2001
CDXLVII Của: Công ty VL Điện số 2 GL & DCCK
CDXLVIII Nhập kho: Cầu Đuống
CDXLIX
CDL

CDLI
S
CDLII Tên nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất
VT
CDLIII(Hàng hoá, Sản
phẩm)
CDLIV

CDLV
số
CDLVI
ĐV
CDLVII S
ố lợng
CDLVIII
CDLIXĐ
ơ
n
gi
á
CDLX
CDLXITh
àn
h
tiề
n
CDLXVI
Chứng
t


CDLXVII
Thực
CDLXX
A
CDLXXI B CDLXXII
C
CDLXXIII
D
CDLXXIV
1
CDLXXV
2
CDLXXVI
3
CDLXXVII
4
CDLXXVIII
1
CDLXXIX Cầu dao 2
fa (x CĐ) -20A
CDLXXXCDLXXXI
cái
CDLXXXII
04
CDLXXXIII
04
CDLXXXIV
9.428
CDLXXXV

37.712
CDLXXXVI
2
CDLXXXVII Cầu dao 3
fa 500V-400W
CDLXXXVIIICDLXXXIX
cái
CDXC 0
1
CDXCI
01
CDXCII
576.190
CDXCIII
576.190
CDXCIV
3
CDXCV Cầu dao 3
fa 4000 Hs
CDXCVICDXCVII
cái
CDXCVIII
02
CDXCIX
02
D 7
5
4.
2
8

5
DI 1.0
58.
57
0
DII DIII DIV DV DVI DVII DVIII DIX
DX DXI Cộng: DXII DXIII DXIV DXV DXVI DXVII 2.1
22.
47
2
DXVIIIDXIX Thuế suất 5% DXX DXXI DXXII DXXIIIDXXIV DXXV 10
6.1
23
DXXVIDXXVII Tổng tiền
thanh toán:
DXXVIIIDXXIXDXXX DXXXIDXXXII DXXXIII
2.228.593
DXXXIV
DXXXV Viết bằng chữ: Hai triệu hai trăm hai tám ngàn năm trăm chín ba
đồng
DXXXVI
DXXXVII Phụ
trách cung
tiêu
DXXXVIII Thủ
trởng đơn vị
DXXXIX Ngời
giao hàng
DXL Thủ
kho

LXXXIII 17
LXXXIV
LXXXII
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
NguyÔn Thµnh Chung
DXLI (Ký, hä tªn) DXLII (Ký, hä tªn) DXLIII (Ký,
hä tªn)
DXLIV (
Ký, hä
tªn)
DXLV
DXLVI
DXLVII
DXLVIII
DXLIX
DL
DLI
DLII
DLIII
DLIV
DLV
DLVI
DLVII
DLVIII
LXXXIII 18
LXXXIV
LXXXII
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Thành Chung
DLIX hoá đơn (GTGT)

DLX Liên 2: (Giao khách hàng)
DLXI Ngày 7 tháng 6 năm 2004
DLXII Mẫu số 01 GTKT -
3LL
DLXIII BX/01-B
DLXIV N
o
: 075277
DLXV
DLXVI Đơn vị bán hàng: Công ty VLXDHN
DLXVII Địa chỉ: 44B - Hàng Bồ
DLXVIII Điện thoại: MS: 0100106916 - 1
DLXIX Họ tên ngời mua hàng: Anh Sắc
DLXX Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng và thơng mại127-12B Nguyễn Công
Trứ-Hà Nội.
DLXXI Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Mã số:
0100106105 - 1
DLXXII
DLXXIII
STT
DLXXIV Tên hàng hoá,
dịch vụ
DLXXV
ĐVT
DLXXVI
Số lợng
DLXXVII
Đơn giá
DLXXVIII
Thành tiền

DLXXIX
A
DLXXX B DLXXXI
C
DLXXXII
1
DLXXXIII
2
DLXXXIV
3
DLXXXV
1
DLXXXVI Thép I 550x 250
x 9 x22x12m
DLXXXVII
kg
DLXXXVIII
3048
DLXXXIX
4952,38
DXC 15.0
94.8
54
DXCI
2
DXCII Thép I 450 x 200 x
9x14x12m
DXCIII
kg
DXCIV

17.784
DXCV 49
52,
38
DXCVI
88.073.126
DXCVII
3
DXCVIII Thép I 300 x
150 x6,5x9x12m
DXCIX
kg
DC 19
05,
6
DCI 48
57,
14
DCII 9.25
5.76
6
DCIII
4
DCIV Thép U 200 x
80x7,5x11x12m
DCV
kg
DCVI 98
70,
4

DCVII 49
52,
38
DCVIII
48.683.876
DCIX
5
DCX Thép U 300 x 90 x 9
x13x12m
DCXI
kg
DCXII 13
71,
6
DCXIII
4952,38
DCXIV
6.792.684
DCXV
6
DCXVI Thép U 240 x
90 x5,6 x12m
DCXVII
kg
DCXVIII
2592
DCXIX
4904,76
DCXX 12.7
13.1

38
DCXXI
7
DCXXII Góc 75 x 75 x 6
x 6m
DCXXIII
kg
DCXXIV
826,8
DCXXV
4574,43
DCXXVI
3.779.658
DCXXVII
8
DCXXVIII Góc 25 x 25 x 3
x 6m
DCXXIX
kg
DCXXX
127,7
DCXXXI
4476,19
DCXXXII
571.609
DCXXXIIIDCXXXIV Tấm 10 ly 1500 DCXXXVDCXXXVI DCXXXVII DCXXXVIII
LXXXIII 19
LXXXIV
LXXXII
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Nguyễn Thành Chung
9 x 6000 kg 2826 3714,28 10.496.555
DCXXXIXDCXL Cộng: DCXLI DCXLII DCXLIII DCXLIV
195.461.26
6
DCXLVDCXLVI Thuế suất: 5% DCXLVIIDCXLVIII DCXLIX DCL 9.77
3.06
3
DCLI DCLII Tổng tiền thanh toán DCLIII DCLIV DCLV DCLVI205.
234.
329
DCLVII Viết bằng chữ: Hai trăm lẻ năm triệu hai trăm ba t ngàn ba trăm hai
chín đồng
DCLVIII
DCLIXNgời mua hàng DCLX Kế toán trởng DCLXIThủ trởng đơn vị
DCLXII (Ký, họ tên) DCLXIII (Ký, họ tên) DCLXIV (Ký, đóng
dấu, họ tên)
DCLXV
DCLXVI
DCLXVII
DCLXVIII
DCLXIX
DCLXX
DCLXXI
DCLXXII
DCLXXIII
DCLXXIV
LXXXIII 20
LXXXIV
LXXXII

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Thành Chung
DCLXXV công ty cổ phần xây
dựng và thơng mại127
DCLXXVI Mẫu số 01 - VT
DCLXXVII Theo QĐ số 1141 TC/QĐ/CĐKT
DCLXXVIII ngày 1/11/1995 của BTC
DCLXXIX phiếu nhập kho
DCLXXX Ngày 22 tháng 6 năm 2004
Số 197
DCLXXXI
DCLXXXII Họ và tên ngời giao hàng: Hoàng Văn Sắc - VT
DCLXXXIII Theo số: 075277 ngày 7 tháng 6 năm 2004
DCLXXXIV Của: Công ty VLXĐ - HN - 44B Hàng Bồ
DCLXXXV Nhập kho: Cầu Đuống
DCLXXXVI
DCLXXXVII
DCLXXXVIII
ST
DCLXXXIX Tên
nhãn hiệu, quy
cách, phẩm
chất VT
DCXC (Hàng hoá,
Sản phẩm)
DCXCI

DCXCII
số
DCXCIII

ĐVT
DCXCIV Số
lợng
DCXCV
DCXCVI
Đơn giá
DCXCVII
DCXCVIII
Thành tiền
DCCIIIC
h

n
g

t

DCCIV
Thực
n
h

p
DCCVII
A
DCCVIII B DCCIX
C
DCCX
D
DCCXI

1
DCCXII
2
DCCXIII
3
DCCXIV
4
DCCXV
1
DCCXVI Thép I
550x 250 x 9
x22x12m
DCCXVII
2T
DCCXVIII
kg
DCCXIX
3048
DCCXX
3048
DCCXXI
4952,38
DCCXXII
15.094.854
DCCXXIII
2
DCCXXIV Thép I
450 x 200 x
9x14x12m
DCCXXV

19T
DCCXXVI
kg
DCCXXVII
17.784
DCCXXVIII
17.784
DCCXXIX
4952,38
DCCXXX
88.073.126
DCCXXXI
3
DCCXXXII Thép I
300 x 150
x6,5x9x12m
DCCXXXIII
4T
DCCXXXIV
kg
DCCXXXV
1905,6
DCCXXXVI
1905,6
DCCXXXVII
4857,14
DCCXXXVIII
9.255.766
DCCXXXIX
4

DCCXL Thép
U200 x
80x7,5x11x12
m
DCCXLI
32T
DCCXLII
kg
DCCXLIII
9830,4
DCCXLIV
9830,4
DCCXLV
4952,38
DCCXLVI
48.683.876
DCCXLVII
5
DCCXLVIII Thép
U300 x 90 x 9
x13x12m
DCCXLIX
3T
DCCL
kg
DCCLI1
3
7
1
,

6
DCCLII
1371,6
DCCLIII
4952,38
DCCLIV
6.792.684
DCCLV
6
DCCLVI Thép U
240 x 90 x5,6
x12m
DCCLVII
9T
DCCLVIII
kg
DCCLIX
2592
DCCLX
2592
DCCLXI
4904,76
DCCLXII
12.713.138
LXXXIII 21
LXXXIV
LXXXII
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Thành Chung
DCCLXIII

7
DCCLXIV Góc 75
x 75 x 6 x 6m
DCCLXV
20T
DCCLXVI
kg
DCCLXVII
826,8
DCCLXVIII
826,8
DCCLXIX
4571,43
DCCLXX
3.779.658
DCCLXXI
8
DCCLXXII Góc 25
x 25 x 3 x 6m
DCCLXXIII
19T
DCCLXXIV
kg
DCCLXXV
127,2
DCCLXXVI
127,2
DCCLXXVII
4476,19
DCCLXXVIII

571.609
DCCLXXIX
9
DCCLXXX Tấm 10
ly 1500 x 6000
DCCLXXXI
4T
DCCLXXXII
kg
DCCLXXXIII
2.826
DCCLXXXIV
2.826
DCCLXXXV
5714,28
DCCLXXXVI
10.496.555
DCCLXXXVIIDCCLXXXVIII DCCLXXXIXDCCXCDCCXCI DCCXCII DCCXCIII DCCXCIV
DCCXCVDCCXCVI Cộng: DCCXCVIIDCCXCVIIIDCCXCIXDCCC DCCCI DCCCII
195.461.26
6
DCCCIIIDCCCIV Thuế
suất 5%
DCCCVDCCCVIDCCCVII DCCCVIIIDCCCIX DCCCX
9.773.063
DCCCXIDCCCXII Tổng
tiền thanh
toán:
DCCCXIIIDCCCXIVDCCCXVDCCCXVIDCCCXVIIDCCCXVIII
205.234.32

9
DCCCXIX Viết bằng chữ: Hai năm lẻ năm triệu hai trăm ba t ngàn ba trăm chín hai
đồng
DCCCXX Phụ
trách cung
tiêu
DCCCXXI Thủ
trởng đơn vị
DCCCXXII Ngời
giao hàng
DCCCXXIII Th
ủ kho
DCCCXXIV (Ký,
họ tên)
DCCCXXV (Ký,
họ tên)
DCCCXXVI (Ký,
họ tên)
DCCCXXVII (K
ý, họ tên)
DCCCXXVIII
DCCCXXIX
DCCCXXX
DCCCXXXI
LXXXIII 22
LXXXIV
LXXXII
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Thành Chung
DCCCXXXII hoá đơn (GTGT)

DCCCXXXIII Liên 2: (Giao khách hàng)
DCCCXXXIV Ngày 5 tháng 5 năm 2004
DCCCXXXV Mẫu số 01
GTKT - 3LL
DCCCXXXVI BH/01-B
DCCCXXXVII N
o
:
015822
DCCCXXXVIII
DCCCXXXIX
DCCCXL Đơn vị bán hàng: Tổng công ty VL Điện & DCCK
DCCCXLI Địa chỉ: Số 2 Gia Lâm
DCCCXLII Điện thoại: MS: 0100106630-1
DCCCXLIII Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng và thơng mại127
DCCCXLIV Hình thức thanh toán: Mã số: 0100106105 - 1
DCCCXLV
DCCCXLVI
ST
DCCCXLVII Tên hàng hoá,
dịch vụ
DCCCXLVIII
ĐVT
DCCCXLIX
Số lợng
DCCCL
Đơn giá
DCCCLI
Thành tiền
DCCCLII

A
DCCCLIII B DCCCLIV
C
DCCCLV
1
DCCCLVI
2
DCCCLVII
3
DCCCLVIII
1
DCCCLIX Đèn Halozen
Đài Loan
DCCCLX 220v-1000w
DCCCLXI
bộ
DCCCLXII
04
DCCCLXIII
527.273
DCCCLXIV
2.109.092
DCCCLXV
2
DCCCLXVI Băng dính cách
điện
DCCCLXVII
cuộn
DCCCLXVIII
10

DCCCLXIX
6.000
DCCCLXX
6.000
DCCCLXXI
3
DCCCLXXII Dây dẹt mềm
EMC 2 x 2,5
DCCCLXXIII
m
DCCCLXXIV
300
DCCCLXXV
3.086
DCCCLXXVI
925.800
DCCCLXXVIIDCCCLXXVIII DCCCLXXIXDCCCLXXXDCCCLXXXIDCCCLXXXII
DCCCLXXXIIIDCCCLXXXIV Cộng: DCCCLXXXVDCCCLXXXVIDCCCLXXXVIIDCCCLXXXVIII
3.094.892
DCCCLXXXIXDCCCXC Thuế suất 10%: DCCCXCIDCCCXCII DCCCXCIII DCCCXCIV
309.489
DCCCXCV
DCCCXCVI Tổng cộng
thanh toán:
DCCCXCVIIDCCCXCVIIIDCCCXCIX
CM 3.40
4.38
1
CMI Viết bằng chữ: Ba triệu bốn trăm linh bốn ngàn ba trăm tám mốt đồng
CMII

CMIII Phụ trách
cung tiêu
CMIV Thủ trởng
đơn vị
CMV Ngời giao
hàng
CMVI Thủ
kho
CMVII(Ký, họ tên) CMVIII (Ký, CMIX (Ký, họ CMX (Ký,
LXXXIII 23
LXXXIV
LXXXII
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Thành Chung
họ tên) tên) họ
tên)
CMXI
CMXII Phòng vật t, 01 liên đợc chuyển sang phòng kế toán, 01
liên chuyển cho thủ kho để làm căn cứ xuất kho, 01 liên đợi lu để sau này đối
chiếu vật t khi làm thủ tục thanh quyết toán công trình hoặc hạng mục công
trình.
CMXIII
CMXIV
CMXV
CMXVI
CMXVII
LXXXIII 24
LXXXIV
LXXXII
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Nguyễn Thành Chung
CMXVIII công ty cổ phần
xây dựng và thơng
mại127
CMXIX Mẫu số 01 - VT
CMXXTheo QĐ số 1141
TC/QĐ/CĐKT
CMXXI ngày 1/11/1995 của
BTC
CMXXII phiếu nhập kho
CMXXIII Ngày 14 tháng 5 năm 2004
Số 38
CMXXIV
CMXXV Họ và tên ngời giao hàng: Bùi Thị Nghĩa - VT
CMXXVI Theo số: 015822 ngày 15 tháng 5 năm 2004
CMXXVII Của: Công ty VL Điện số 2 Gia Lâm
CMXXVIII Nhập kho: Cầu Đuống
CMXXIX
CMXXX
CMXXXI
ST
CMXXXII Tên nhãn
hiệu, quy cách,
phẩm chất VT
CMXXXIII (Hàng
hoá, Sản phẩm)
CMXXXIV

CMXXXV
số

CMXXXVI
ĐV
CMXXXVII S
ố lợng
CMXXXVIII
CMXXXIX
Đơn giá
CMXL
CMXLI
Thành tiền
CMXLVI
Chứn
CMXLVII
Thực
CML
A
CMLI B CMLII
C
CMLIII
D
CMLIV
1
CMLV
2
CMLVI
3
CMLVII
4
CMLVIII
1

CMLIX Đèn
Halozen Đài
Loan
CMLX 220v - 1000w
CMLXICMLXII
bộ
CMLXIII
04
CMLXIV
04
CMLXV
527.273
CMLXVI
2.109.092
CMLXVII
2
CMLXVIII Băng
dính cách điện
CMLXIXCMLXX
cuộn
CMLXXI
10
CMLXXII
10
CMLXXIII
6.000
CMLXXIV
60.000
CMLXXV
3

CMLXXVI Dây dẹt
mềm EMC 2 x
2,5
CMLXXVIICMLXXVIII
m
CMLXXIX
300
CMLXXX
300
CMLXXXI
3.086
CMLXXXII
925.800
CMLXXXIIICMLXXXIV CMLXXXVCMLXXXVICMLXXXVIICMLXXXVIIICMLXXXIX CMXC
CMXCICMXCII Cộng: CMXCIIICMXCIVCMXCVCMXCVICMXCVII CMXCVIII
3.094.892
CMXCIXM Thuế suất 10% MI MII MIII MIV MV MVI 30
9.4
84
MVII
MVIII Tổng cộng
thanh toán
MIX MX MXI MXII MXIII MXIV 3.4
04.
38
1
MXV Viết bằng chữ: Ba triệu bốn trăm lẻ bốn ngàn ba trăm tám mốt đồng
LXXXIII 25
LXXXIV

×