Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

cnghe7 công nghệ 7 trần tiến dũng thư viện giáo dục tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.91 KB, 35 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Phần 1: TRỒNG TRỌT</i>


<i>Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT TRỒNG TRỌT</i>
Tuần: 1 - Tiết: 1


Baøi: VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT.


<b>KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG VAØ THAØNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG</b>
<b>I.</b> MỤC TIÊU :


Qua tiết học này, GV làm cho HS:


 Hiểu được vai trị của trồng trọt, đất trồng là gì, vai trò của đất trồng đối với cây trồng,
đất trồng gồm những thành phần nào.


 Biết được nhiệm vụ của trồng trọt và biện pháp thực hiện.
 Rèn luyện năng lực khái quát hóa.


 Học sinh có hứng thú trong học tập kĩ thuật nông nghiệp và coi trọng sản xuất trồng trọt,
có ý thức giữ gìn, bảo vệ tài ngun mơi trường đất.


<b>II.</b> CHUẨN BỊ :


 GV:Tranh vẽ các hình trong SGK. Bảng kẻ theo mẫu SGK trang 6 và 8.
<b>III.</b> HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<i><b>1. Ổn định lớp</b><b> : </b></i>
<i><b>2. Giới thiệu bài</b><b> : </b></i>


Nước ta là nước nơng nghiệp. Vì vậy, trồng trọt có vai trò đặc biệt quan trọng trong
nền kinh tế quốc dân. Vai trò của trồng trọt trong nền kinh tế là gì? Bài học này sẽ giúp


chúng ta trả lời câu hỏi đó.


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trị - Nội dung bài
<i>Hoạt động 1. Tìm hiểu vai trò của trồng trọt </i>


GV giới thiệu hình 1 trong SGK,
yêu cầu HS dựa vào hình vẽ nêu từng
vai trị của trồng trọt, chỉ định HS trả
lời.


GV hướng cho HS rút ra kết luận.


GV bổ sung, sau đó cho HS kể một
số cây lương thực, thực phẩm, cây công


<i><b>1. Vai trò của trồng trọt</b></i>


<i> HS nghiên cứu kĩ hình vẽ, xác định vai trị </i>
của trồng trọt  trình bày. HS khác bổ sung.


<b> kết luận:</b>


<i><b>Trồng trọt cung cấp lương thực, thực phẩm</b></i>
<i><b>cho con người, thức ăn cho chăn nuôi, nguyên </b></i>
<i><b>liệu cho công nghiệp và nông sản để xuất </b></i>
<i><b>khẩu</b></i>


<i><b>.HS giải thích thế nào là cây lương thực, </b></i>


thực phẩm, cây nguyên liệu cho công nghiệp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

nghiệp có ở địa phương.


<i>Hoạt động 2. Tìm hiểu nhiệm vụ của trồng trọt, các BP thực hiện nhiệm vụ này</i>
GV cho các nhóm thảo luận, làm


bài tập mục II bằng cách khoanh tròn
những ý đúng.


GV sửa chữa và tổng kết lại.


GV yêu cầu HS nghiên cứu bảng ở
mục III, giải thích các biện pháp khai
hoang, lấn biển, tăng vụ.


GV nêu câu hỏi: Em hiểu như thế
nào là áp dụng đúng biện pháp kĩ thuật
trồng trọt.


GV gọi HS khác nhận xét, sửa chữa,
sau đó cho HS ghi kết luận.


<i><b>2. Nhiệm vụ của trồng trọt </b><b> - </b><b> Biện pháp thực</b></i>
<i><b>hiện</b></i>


Các nhóm thảo luận, xác định những nhiệm
vụ của trồng trọt  ghi kết quả của nhóm lên
bảng.



Đáp án đúng:1,2,4,6


<b> kết luận: Đảm bảo lương thực và thực</b>
<i><b>phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.</b></i>


HS dựa vào những hiểu biết đã có  trả
lời: khai hoang: đất hoang khai phá để trồng
trọt, tăng vụ: thêm nhiều vụ gieo trồâng trong
năm.


HS nêu được: sử dụng giống mới năng suất
cao, bón phân đầy đủ, phòng trừ sâu bệnh kịp
thời …


HS điền vào bảng trong vở bài tập nói về
mục đích của các biện pháp đó. Đại diện HS
lên bảng ghi kết quả vào bảng.


kết luận:


<i><b>Biện pháp thực hiện: khai hoang lấn biển,</b></i>
<i><b>tăng vụ, áp dụng biện pháp kĩ thuật tiên tiến.</b></i>
<i>Hoạt động 3. Tìm hiểu khái niệm về đất trồng </i>


GV yêu cầu HS đọc mục 1 phần I
trong SGK  trả lời câu hỏi:


?Đất trồng là gì?


GV kết hợp cho HS quan sát mẫu


đất và đá để học sinh phân biệt.


?Vì sao lại khẳng định đó là đất?
GV giảng giải cho HS hiểu được đá
chuyển thành đất như thế nào.


GV hướng dẫn HS quan sát hình 2


<i><b>3.Khái niệm về đất trồng</b></i>


HS dựa vào thông tin  trả lời câu hỏi.
HS so sánh để thấy sự khác nhau giữa đất
trồng với đá.


HS nghe, nhớ lại kiến thức cũ: Sinh học 6:
vi khuẩn, địa y, rêu.


HS: kết luận:


<i><b>Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái </b></i>
<i><b>đất, trên đó cây trồng có thể sinh sống và sản </b></i>
<i><b>xuất ra sản phẩm.</b></i>


<i><b>4. Vai trò của đất trồng</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

trong SGK, lưu ý đến thành phần dinh


dưỡng, vị trí của cây. giống và khác nhau giữa trồng cây trong mơitrường đất và mơi trường nước trình bày.
HS khác bổ sung, sửa chữa.



HS: kết luận:


<i><b>Đất trồng là môi trường cung cấp nước,</b></i>
<i><b>oxi, chất dinh dưỡng cho cây và giữ cho cây</b></i>
<i><b>đứng vững.</b></i>


<i>Hoạt động 4. Nghiên cứu thành phần của đất trồng</i>
GV nêu câu hỏi:


? Đất trồng gồm những thành phần
nào?  cho HS tự nghiên cứu phần
thông tin mục II  đặc điểm từng thành
phần của đất trồng.


GV cho HS dựa vào sơ đồ 1 và kiến
thức sinh học 6  điền vào vở bài tập
vai trò từng thành phần của đất trồng.


<i><b>5.Thành phần của đất trồng </b></i>


HS dựa vào sơ đồ 1 trang 7  Kể tên các
thành phần: Phần khí, phần rắn, phần lỏng.


HS nghiên cứu đặc điểm thành phần của
đất trồng.




HS làm bài tập, sau đó lên điền vào bảng
phu.ï  Kết luận:



<i><b>Phần khí: cung cấp oxi cho cây hơ hấp.</b></i>
<i><b>Phần rắn: cung cấp chất dinh dưỡng </b><b>cho</b></i>
<i><b>cây. </b></i>


<i><b>Phần lỏng: cung cấp nước cho cây. </b></i>
<i><b>3. Củng cố</b><b> : </b></i>


Trồng trọt có vai trị gì trong đời sống nhân dân và nền kinh tế ở địa phương em?
Đất trồng có tầm quan trọng như thế nào đối với đời sống cây trồng?


Đất trồng gồm những thành phần nào? Vai trò từng thành phần đối với cây?
<i><b>4. Dặn do</b><b> ø </b></i>:


 Học bài, trả lời câu hỏi SGK.


 Xem trước bài 3: Một số tính chất chính của đất trồng. Tìm hiểu khả năng giữ nước của
đất sét, đất thịt, đất cát.


 Kẻ bảng theo mẫu SGK trang 9.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Bài: MỘT SỐ TÍNH CHẤT CHÍNH CỦA ĐẤT TRỒNG


<b>I.</b> MỤC TIÊU :


Qua bài học naøy, GV laøm cho HS:


 Hiểu được thành phần cơ giới của đất là gì, thế nào là đất chua, đất kiềm và đất trung
tính, hiểu được vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng, biết thế nào là độ phì nhiêu
của đất.



 Có ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất.
<b>II.</b>CHUẨN BỊ :


GV: Bảng phụ kẻ theo mẫu SGK trang 9.
<b>III.</b>HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :


<i><b>1. Kiểm bài cũ</b><b> : (5’)</b></i>


? Trồng trọt có vai trị gì trong ĐS nhân dân và nền kinh tế ở địa phương em?
? Đất trồng có tầm quan trọng như thế nào đối với đời sống cây trồng?


? Đất trồng gồm những thành phần nào? Vai trò từng thành phần đối với cây?
<i><b>2. Giới thiệu bài</b><b> : (1’) Thành phần và tính chất của đất trồng ảnh hưởng tới năng suất và </b></i>
chất lượng nông sản. Muốn sử dụng đất hợp lý cần biết được các đặc điểm tính chất của
đất  bài mới.


<i><b>3. Bài mới;</b></i>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Nội dung bài
<i>Hoạt động 1. Làm rõ khái niệm thành phần cơ giới của đất</i>


GV cho HS nhớ lại kiến thức ở bài trước
 trả lời câu hỏi:


?Phần rắn của đất gồm những thành phần
nào?


GV giạng giại cho HS: thành phaăn khoáng
cụa đaẫt bao goăm hát cát, limon, sét, tư l các


hát này trong đât gói là thành phaăn cơ giới
cụa đât.


GV nêu tiếp câu hỏi:


?Ý nghĩa thực tế của việc xác định thành phần
cơ giới của đất là gì?


<i><b>1.Thành phần cơ giới của đất.</b></i>


HS: gồm thành phần vơ cơ và hữu cơ


HS nghe, ghi nhớ kiến thức:


<i><b>Tỉ lệ các hạt cát, limon, sét quyết</b></i>
<i><b>định thành phần cơ giới của đất.</b></i>


Dựa vào thơng tin, HS có thể thể trả
lời: chia đất thành 3 loại chính: đất cát,
đất thịt, đất sét.


HS tìm hiểu ý nghĩa thực tế của việc
xác định thành phần cơ giới của đất.
<i>Hoạt động 2.Phân biệt thế nào là độ chua, độ kiềm của đất</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

GV cho HS đọc SGK, sau đó nêu câu hỏi:
?Độ pH dùng để đo cái gì? Trị số PH dao
động trong phạm vi nào?


? Với các giá trị nào của pH thì đất được


gọi là đất chua, đất kiềm và đất trung tính?


? Phân chia đất chua, đất kiềm và đất
trung tính nhằm mục đích gì?


<i><b>đất?</b></i>


HS dựa vào SGK nêu được: độ pH
dùng đo độ chua, độ kiềm của đất. Trị số
pH dao động từ 0 đến 14.


HS nghiên cứu tiếp SGK, trả lời câu
hỏi.


HS rút ra kết luận:


<i><b>Căn cứ vào độ PH, người ta chia đất</b></i>
<i><b>thành: </b></i> <i><b>Đất chua (pH< 6.5), đất trung</b></i>
<i><b>tính (pH = 6.5 – 7.5), đất kiềm (pH ></b></i>
<i><b>7.5).</b></i>


HS rút ra ý nghĩa của việc xác định
độ PH của đất: để có kế hoạch sử dụng
và cải tạo đất hợp lý.




<i>Hoạt động 3. Tìm hiểu khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất</i>
GV:



Cho học sinh đọc mục III SGK giải thích
nhờ đâu đất giữ được nước và chất dinh
dưỡng?


Cho HS ghi kết quả bài tập vào bảng phụ.


Lưu ý HS: loại đất nào chứa nhiều hạt có
kích thước bé thì khả năng giữ nước và chất
dinh dưỡng càng tốt.


<i><b>3. Khả năng giữ nước và chất dd của</b></i>
<i><b>đất</b></i>


HS đọc SGK  trả lời:


<i><b>Đất giữ được nước và chất dinh</b></i>
<i><b>dưỡng là nhờ các hạt cát, limon, sét và</b></i>
<i><b>chất mùn. </b></i>


HS đọc kỹ mục III, điền vào bảng nói
về khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng
của các loại đất  HS khác nhận xét, sửa
chữa.


HS suy ra khả năng giữ nước và chất
dinh dưỡng của đất sét tốt nhất, đất thịt
trung bình, đất cát kém nhất.


HS ghi bài:



<i><b>Đất chứa nhiều hạt có kích thước bé </b></i>
<i><b>càng chứa nhiều mùn thì khả năng giữ </b></i>
<i><b>nước và chất dinh dưỡng càng tốt.</b></i>


<i>Hoạt động 4. Tìm hiểu độ phì nhiêu của đất.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Ở đất thiếu nước và chất dinh dưỡng, cây
trồng phát triển như thế nào?


GV phân tích: đất đủ nước và chất dinh
dưỡng chưa gọi là phì nhiêu nếu đất có chứa
chất độc hại đối với cây.


GV cho HS tiếp tục thảo luận:


?Ngồi yếu tố đất phì nhiêu, phải có những
yếu tố nào khác để cây trồng đạt năng suất
cao?


thấy được: nước và chất dinh dưỡng là 2
yếu tố của độ phì nhiêu.


HS ghi kết luận:


<i><b>Độ phì nhiêu của đất là khả năng của</b></i>
<i><b>đất cung cấp đủ nước, oxi và chất dinh</b></i>
<i><b>dưỡng cần thiết cho cây trồng đảm bảo</b></i>
<i><b>năng suất cao.</b></i>


Các nhóm thảo luận, có thể nêu: giống


tốt, …


HS trả lời:


Muốn cây trồng đạt năng suất cao phải
đủ các điều kiện: đất phì nhiêu, thời tiết
thuận lợi, giống tốt, chăm sóc tốt.


<i><b>4. Củng cố</b><b> : (4’)</b></i>


Thế nào là đất chua, đất kiềm và đất trung tính?
Nhờ đâu đất giữ được nước và chất dinh dưỡng?
Độ phì nhiêu của đất là gì?


<i><b>5. Dặn dò</b><b> : (1’)</b></i>


Học bài, trả lời câu hỏi SGK


Xem trước bài 6: Biện pháp sử dụng và cải tạo đất. Tìm hiểu: Các biện pháp sử dụng
và cải tạo đất ở địa phương.


²²²


-Tuần: 3 - Tiết: 3 Ngày soạn: Ngày dạy:


Bài: BIỆN PHÁP SỬ DỤNG VAØ CẢI TẠO ĐẤT
I. MỤC TIÊU :


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

 Hiểu được ý nghĩa của việc sử dụng đất hợp lý, các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.
Rèn kỹ năng tư duy, hoạt động nhóm.



Có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài nguyên mơi trường đất.
II. CHUẨN BỊ :


GV: Bảng phụ kẻ theo mẫu SGK trang 14 và 15.


HS: Xem trước bài 6: Biện pháp sử dụng và cải tạo đất. Tìm hiểu: Các biện pháp sử dụng
và cải tạo đất ở địa phương.


III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
<i><b>1. Kiểm bài cũ</b><b> : (5’)</b></i>


Thế nào là đất chua, đất kiềm và đất trung tính?
Nhờ đâu đất giữ được nước và chất dinh dưỡng?
Độ phì nhiêu của đất là gì?


<i><b>2. Giới thiệu bài</b><b> : (2’) </b></i>


Đất là tài nguyên quý của quốc gia, là cơ sở của sản xuất nông nghiệp. Vì vậy, chúng ta
phải biết cách dùng cải tạo và bảo vệ đất. Bài học này giúp các em hiểu: Dùng đất như
thế nào là phù hợp lý? Có những biện pháp nào để cải tạo, bảo vệ đất?


<i><b>3. Phát triển bài</b><b> :</b></i>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trị - Nội dung bài
<i>Hoạt động 1. Tìm hiểu tại sao phải sử dụng đất một cách hợp lý?</i>


GV cho HS thảo luận: vì sao phải sử dụng
đất một cách hợp lý.



GV hướng dẫn HS rút ra kết luận.


GV cho HS làm bài tập trang 14.


GV gọi đại diện HS lên hoàn chỉnh vào
bảng phụ, HS khác bổ sung, sửa chữa. GV
tập hợp ý kiến của HS, bổ sung, rút ra kết
luận về mục đích của các biện pháp sử
dụng đất.


<i><b>1.Vì sao phải sử dụng đất một cách hợp lý?</b></i>
Các nhóm thảo luận, có thể nêu nhiều lý do:
dân số tăng nhanh  nhu cầu lương thực, thực
phẩm ngày càng tăng, diện tích đất trồng trọt có
hạn.


HS rút ra kết luận.


<i><b>Diện tích đất trồng trọt có hạn, vì vậy cần sử</b></i>
<i><b>dụng đất một cách hợp lý.</b></i>


HS điền mục đích của các biện pháp sử dụng
đất vào bảng.


HS lên hoàn chỉnh vào bảng phụ, HS khác bổ
sung, sửa chữa.


HS thấy được mục đích chung là tăng năng suất
cây trồng.



<i>Hoạt động 2. Tìm hiểu một số biện pháp cải tạo và bảo vệ đất </i>
GV cho HS liên hệ thực tế: kể một số loại


đất cần cải tạo ở nước ta và nêu các biện


<i><b>2.Một số biện pháp cải tạo và bảo vệ</b><b> </b><b> đất</b><b> :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

pháp cải taïo.


GV nêu các câu hỏi đối với mỗi biện
pháp theo trình tự:


?Mục đích của biện pháp cày sâu bừa kỹ,
bón phân hữu cơ là gì? Áp dụng cho loại
đất nào?


GV gọi HS khác nhận xét, sửa chữa, sau
đó tổng kết lại.


pháp cải tạo.


HS ghi nội dung các câu trả lời vào bảng phụ đã
kẻ sẵn.


Đại diện HS lên ghi câu trả lời vào bảng phụ.
HS ghi kết luận về các BP cải tạo và bảo vệ
đất:


<i><b>Những biện pháp thường dùng: canh tác, thủy</b></i>
<i><b>lợi, bón phân…</b></i>



<i><b>4. Củng co</b><b> á </b></i>: (5’)
HS làm bài tâp:


Xác định câu đúng hoặc sai:
a. Đất đồi dốc cần bón vơi.


b. Đất bạc màu cần bón nhiều phân hữu cơ kết hợp bón vơi và cày sâu dần.


c. Đất đồi núi cần trồng cây CN xen giữa những băng cây NN để chống xói mịn.
d. Cần dùng các biện pháp canh tác, thủy lợi, bón phân để cải tạo và bảo vệ đất.
<i><b>5. Dặn dò</b><b> : (2’)</b></i>


Học bài trả lời câu hỏi SGK.


Xem trước bài 7: Tác dụng của phân bón trong trồng trọt.
Kẻ bảng theo mẫu SGK trang 16.





Tuần: - Tiết: Ngày soạn: Ngày dạy:


Bài 7: TÁC DỤNG CỦA PHÂN BÓN TRONG TRỒNG TRỌT
<b>I.</b>MỤC TIÊU :


Qua tiết học naøy, GV laøm cho HS:


 Biết được các loại phân bón thường dùng và tác dụng của phân đối với đất, cây trồng
 Phân biệt được một số loại phân bón thường dùng.



 Có ý thức tận dụng các sản phẩm phụ(thân, cành, lá), cây hoang dại để làm phân bón.
<i><b>II.</b></i> CHUẨN BỊ :


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

 HS: Xem trước bài. Kẻ theo mẫu SGK trang 16.
<i><b>III.</b></i> HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :


<i><b>1.Kiểm bài cũ</b><b> : (5’)</b></i>


 Vì sao phải cải tạo đất?


 Người ta thường dùng biện pháp nào để cải tạo đất?


 Nêu những biện pháp cải tạo đất đã dùng ở địa phương em.


<i><b>2.Giới thiệu bài</b><b> : (2’) Ngay từ xưa ơng cha ta đã nói “Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ </b></i>
giống”  tầm quan trọng của phân bón trong trồng trọt  bài mới.


<i><b>3.</b></i> Phát triển bài: (32’)


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Nội dung bài
<i>Hoạt động1: Tìm hiểu khái niệm vềø phân bón</i>


GV cho HS thảo luận: phân bón là gì.
u cầu nêu được: phân bón là sản
phẩm tự nhiên hoặc chế biến được sử
dụng để tăng năng suất và chất lượng
nơng sản.


? Trong phân bón chứa những yếu tố dinh
dưỡng nào?



?Phân bón được chia mấy nhóm chính?


GV giới thiệu về phân vi sinh.
GV cho HS làm BT trang 16.


GV gọi HS nhận xét, sửa chữa.


1. Phân bón là gì?


Các nhóm thảo luận nêu ý kiến.


HS rút ra kết luận: Phân bón là “thức ăn”
<i><b>do con người bổ sung cho cây trồng.</b></i>


HS dựa vào kiến thức ở môn Sinh 6 trả lời:
đạm, lân, kali; sau đó tìm hiểu thơng tin ở
SGK trả lời câu hỏi.


HS nêu các nhóm phân bón chính:


<i><b>Phân bón được chia 3 nhóm: phân hữu cơ, </b></i>
<i><b>phân hóa học và phân vi sinh.</b></i>


HS nghe, ghi nhớ kiến thức.


HS sắp xếp tên các loại phân bón theo từng
nhóm cho hợp lý.


Đại diện nhóm ghi kết quả vào bảng phụ.



<i>Hoạt động2. Tìm hiểu tác dụng của phân bón </i>
GV yêu cầu HS quan sát hình 6 trang 17.


?Phân bón có ảnh hưởng như thế nào đến
đất, năng suất và chất lượng nông sản?


GV giảng giải: phân bón tác động đến
năng suất, chất lượng nơng sản gián tiếp
thơng qua tác động độ phì nhiêu của đất.


<i><b>2. Tác dụng của phân bón </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

GV cho HS thảo luận:


?Khi bón phân cho cây trồng cần chú ý
điều gì?


 Cho HS đi đến kết luận: bón phân
hợp lý.


HS ghi bài:Phân bón làm tăng độ phì nhiêu
<i><b>của đất, tăng năng suất và chất lượng nông</b></i>
<i><b>sản.</b></i>


HS liên hệ thực tế trả lời: bón lượng vừa
phải, đúng lúc…


<i><b>4.Củng cố</b><b> : (4’)</b></i>
HS làm bài tập:



1. Những câu sau đây: a, b, c, d, câu nào đúng nhất:
Phân bón gồm 3 loại:


a. Cây xanh, đạm, vi lượng
b. Đạm, lân, kali


c. Phân chuồng, phân hóa học, phân xanh
d. Phân hữu cơ, phân hóa học, phân vi sinh


2. Phân bón có tác dụng như thế nào? Phải bón như thế nào mới có hiệu quả?
(GV có thể chấm điểm HS)


<i><b>5. Dặn dò: (2’) </b></i>


 Học bài trả lời câu hỏi SGK
 Đọc phần có thể em chưa biết


 Xem trước bài 8: Thực hành. Kẻ bảng trang 19 SGK. Mỗi nhóm chuẩn bị: một số mẫu
phân hóa học, nước sạch, than củi.


Tuần: - Tiết: Ngày soạn: Ngày dạy:
Bài: THỰC HÀNH


NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI PHÂN HĨA HỌC THƠNG THƯỜNG
<b>I.</b> MỤC TIÊU :


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

 Nêu được một số đặc điểm, tính chất của một số loại phân hóa học.
phân biệt được một số loại phân bón thường dùng.



 Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, thực hành.


 Có ý thức bảo đảm an tồn lao động và bảo vệ mơi trường.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


 GV: Ống nghiệm, đèn cồn, kẹp gỗ, kẹp gắp than, diêm.
 HS: Xem trước bài 8: Thực hành.


Kẻ bảng trang 19 SGK.


Mỗi nhóm chuẩn bị: một số mẫu phân hóa học, nước sạch, than củi.
<b>III.</b>HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :


<i><b>1. Giới thiệu bài</b><b> : (3’)</b></i>


GV nêu ngắn gọn mục tiêu bài thực hành, nhắc HS nội quy thực hành, giới thiệu quy
trình.


<i><b>2. Tiến trình thực hành</b><b> : (34’)</b></i>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


<i>Hoạt động 1. Tổ chức thực hành</i>
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS, chia


nhóm thực hành, phân chia dụng cụ cho
các nhóm.


HS nhận dụng cụ, ổn định vị trí.



<i>Hoạt động 2.Phân biệt nhóm phân hịa tan và nhóm ít tan hoặc khơng hịa tan</i>
GV thực hiện thao tác mẫu, lưu ý HS thao


taùc lắc ống nghiệm.


GV theo dõi thao tác thực hành, giúp đỡ
nhóm học yếu.


HS theo dõi. Các nhóm tiến hành từng bước:
Cho phân vào ống nghiệm  cho nước sạch
vào, lắc đều  để lắng, quan sát và ghi lại
kết quả.


<i>Hoạt động 3. Phân biệt trong nhóm phân hịa tan</i>
GV thực hiện thao tác mẫu cho HS quan


sát: Đốt than đến nóng đỏ  rắc phân lên
than.


GV theo dõi, lưu ý HS thao tác đốt than, tắt
đèn cồn, nhắc nhở học sinh an toàn lao
động và vệ sinh mơi trường.


HS theo dõi các thao tác của GV.


Các nhóm thực hiện theo u cầu. HS phân
biệt: nếu có mùi khai: đạm, nếu khơng có
mùi khai: kali.


<i>Hoạt động 3. Phân biệt trong nhóm phân ít tan hoặc khơng hịa tan</i>


GV cho HS quan sát từng mẫu phân,


nghiên cứu mục 3 SGK nhận biết đó là
vơi hay lân.


HS thực hiện: quan sát màu sắc, đối chiếu
thông tin SGK Nhận biết:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>3. Kiểm tra - Đánh giá kết quả</b><b> : (5’)</b></i>


 Học sinh thu dọn, vệ sinh nơi thực hành, sau đó ghi kết quả vào bảng.


 GV nhận xét đánh giáùgiờ thực hành về: kết quả, sự chuẩn bị dụng cụ, mẫu vật thao tác
thực hành, an toàn lao động và đưa ra hướng khắc phục những sai sót.


<i><b>4.Dặn dò</b><b> : (3’)</b></i>


 Xem trước bài 9. Tìm hiểu về cách bón phân, cách sử dụng và bảo quản các loại phân
bón ở gia đình, địa phương.


 Kẻ bảng theo mẫu SGK trang 22.


- - - <sub></sub>


-Tuần: - Tiết: Ngày soạn: Ngày dạy:


Bài: CÁCH SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN
CÁC LOẠI PHÂN BĨN THƠNG THƯỜNG
I. MỤC TIÊU :



Qua tiết học này, GV làm cho HS:


Hiểu được cách bón phân, cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường.
Vận dụng được đặc điểm của từng dạng phân bón vào việc bón cho từng loại cây, từng
giai đoạn cất giữ đảm bảo chất lượng.


Có ý thức tiết kiệm và bảo vệ mơi trường khi dùng phân bón.
II.CHUẨN BỊ :


GV: Bảng phụ kẻ theo mẫu SGK trang 22.
HS: Như đã dặn ở tiết 5.


III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
<i><b>1. Giới thiệu bài</b><b> : (2’)</b></i>


Trong bài 7 và 8 chúng ta đã làm quen với một số loại phân bón thường dùng trong nơng
nghiệp hiện nay. Bài này, ta sẽ học cách sử dụng các loại phân bón sao cho có thể thu
được năng suất cây trồng cao, chất lượng nông sản tốt và tiết kiệm được phân bón.


<i><b>2. Phát triển bài</b><b> : (35’)</b></i>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Nội dung bài
<i>Hoạt động 1. Tìm hiểu các cách bón phân</i>


GV cho HS liên hệ thực tế: loại cây
trồng và thời điểm bón phân  cách bón


<i><b>1.Cách bón phân</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

phân.



Người ta bón bằng cách nào?


GV tổng kết lại: Căn cứ vào hình thức
bón, người ta chia làm các cách bón
phân: bón vãi(rãi), bón theo hàng, theo
hốc, phun trên lá.


GV cho HS quan sát hình, nêu tên cách
bón phân và ưu nhược điểm.


GV nhận xét chung và giảng giải: bón
vào đất  lượng lớn nhưng có thể bị đất
giữ chặt hoặc chuyển thành dạng khó tan
hoặc nước rửa trơi.


phân  kết luận:


<i><b>Căn cứ vào thời kỳ bón, người ta chia ra: bón</b></i>
<i><b>lót : bón vào đất trước khi gieo trồng và bón</b></i>
<i><b>thúc: bón trong thời gian sinh trưởng của</b></i>
<i><b>cây.</b></i>


HS thảo luận: phun, rãi …


Căn cứ vào hình thức bón, người ta chia làm
các cách bón phân: bón vãi(rãi), bón theo
hàng, theo hốc, phun trên lá.


HS quan sát hình từ 7 đến 10 trang 21 thảo


luận nhóm hồn thành BT  ghi kết quả vào
bảng.


<i>Hoạt động 2. Tìm hiểu cách sử dụng các loại phân bón thơng thường</i>
GV u cầu các nhóm dựa vào đặc điểm


từng loại phân bón cho trong bảng SGK
trang 22 mục 2  điền vào vơ:û cách sử
dụng.


Khi sử dụng phân bón phải chú ý điều
gì?


<i><b>2. Cách sử dụng các</b><b> </b><b> loại PB thơng thường</b></i>
HS hồn thành BT: Phân hữu cơ: bón lót,
<i><b>phân hóa học: bón thúc, phân lân: bón lót.</b></i>
HS: Khi sử dụng phân bón phải chú ý đặc
<i><b>điểm tính chất của chúng.</b></i>


<i>Hoạt động 3. Tìm hiểu cách bảo quản các loại phân bón thơng thường</i>
GV cho HS thảo luận phân hóa học,


phân hữu cơ bảo quản bằng cách nào?
Cho HS ghi ngắn gọn nội dung bài.


<i><b>3.Cách bảo quản các</b><b> </b><b> loại phân bón thơng</b></i>
<i><b>thường</b></i>


HS trao đổi trong nhóm, nêu ý kiến.



HS đọc SGK  hoàn chỉnh kiến thức và nêu
ý nghĩa của từng biện pháp bảo quản.


HS ghi ngắn gọn nội dung bài:


<i><b>Khi chưa sử dụng cần bảo quản chu đáo để</b></i>
<i><b>bảo đảm chất lượng phân bón.</b></i>


<i><b>3. Củng co</b><b> á: (5’)</b></i>


? Thế nào là bón thúc, bón lót?


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b>4. Dặn dị</b><b> : (3’) Học bài, trả lời câu hỏi SGK. Xem trước bài 10: Vai trò của giống và</b></i>
phương pháp chọn tạo giống cây trồng.


- - - <sub></sub>


-Tuần: - Tiết: Ngày soạn: Ngày dạy:


Bài: VAI TRÒ CỦA GIỐNG VÀ PHƯƠNG
PHÁP CHỌN TẠO GIỐNG CÂY TRỒNG
I. MỤC TIÊU :


Qua tiết học này, GV làm cho HS:


Hiểu được vai trò của giống cây trồng và các phương pháp chọn tạo giống cây
trồng.Nêu một số tiêu chí cơ bản đánh giá cây trồng tốt.


Từ đặc điểm của mỗi phương pháp tạo giống mà nêu được đặc điểm khác và giống nhau
của chúng, qua đó phát triển tư duy so sánh.



Có ý thức q trọng, bảo vệ các giống cây trồng quí hiếm trong sản xuất ở địa phương.
II. CHUẨN BỊ:


 GV: Tranh hình SGK
 HS: Xem trước bài


III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
<i><b>1. Kiểm bài cu</b><b> õ: (6’)</b></i>


? Thế nào là bón lót, bón thúc?


? Phân hữu cơ, phân lân thường dùng bón lót hay bón thúc? Vì sao?
? Phân đạm, phân kali thường dùng bón lót hay bón thúc? Vì sao?


<i><b>2. Giới thiệu bài</b><b> (2’) Trong hệ thống các biện pháp kỹ thuật trồng trọt giống cây trồng </b></i>
chiếm vị trí hàng đầu. Vai trò cụ thể và phương pháp chọn tạo giống ra sao  bài mới.
<i><b>3. Phát triển bài</b><b> : (30’)</b></i>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Nội dung bài
<i>Hoạt động 1. Tìm hiểu vai trị của giống cây trồng(10’)</i>


GV yêu cầu HS quan sát hình 11 và thảo
luận trả lời các câu hỏi:


?Thay giống cũ bằng giống mới năng suất
cao có tác dụng gì?


?Sử dụng giống mới ngắn ngày có tác
dụng gì đến các vụ gieo trồng?



?Sử dụng giống mới ngắn ngày có ảnh


<i><b>I.Vai trò của giống cây trồng </b></i>
HS quan sát hình, thảo luận:


Thay giống cũ bằng giống mới  tăng năng
suất và chất lượng nông sản.


Sử dụng giống mới ngắn ngày  tăng số vụ
gieo trồng trong năm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

hưởng như thế nào đến cơ cấu cây trồng? cấu cây trồng.


GV hướng cho HS đi đến kết luận: Giống cây
<i><b>trồng tốt có tác dụng với dụng làm tăng năng</b></i>
<i><b>suất, tăng vụ và thay đổi cơ cấu cây trồng.</b></i>
<i>Hoạt động 2. Tìm hiểu tiêu chí của giống cây trồng(6’)</i>


GV cho HS đọc nội dung mục 2 trang 24
?Một giống tốt bảo đảm những tiêu chí
nào?


GV cho HS thấy được: giống có năng suất
cao chưa hẳn là tốt mà phải có năng suất
cao và ổn định.


III.<i><b>Tiêu chí của giống cây trồng tốt</b></i>


HS đọc kĩ nội dung mục 2, lựa chọn tiêu chí


của một giống tốt.


HS kết luận: Sinh trưởng tốt trong điều kiện
<i><b>khí hậu đất đai và trình độ canh tác của địa</b></i>
<i><b>phương trình hóa học. Có chất lượng tốt. Có</b></i>
<i><b>năng suất cao và ổn định. Chống chịu được</b></i>
<i><b>sâu bệnh.</b></i>


<i>Hoạt động 3. Tìm hiểu các phương pháp chọn tạo giống cây trồng(14’) </i>
GV yêu cầu HS đọc và quan sát hình 12,


13, 14 trả lời câu hỏi:


?Thế nào là phương pháp chọn lọc?
?Thế nào là phương pháp lai?


?Thế nào là phương pháp gây đột biến?
?Thế nào là phương pháp nuôi cấy mô?
GV sửa chữa, nêu nhận xét sau mỗi nội
dung và hướng cho HS đi đến kết luận.


<i><b>III.Phương pháp chọn tạo giống cây trồng</b></i>
HS nghiên cứu nội dung và quan sát hình 12,
13, 14, thảo luận trả lời.


Đại diện nhóm nhận xét, bổ sung.


HS đi đến kết luận:


<i><b>Phương pháp chọn lọc, phương pháp lai,</b></i>


<i><b>phương pháp gây đột biến, phương pháp ni</b></i>
<i><b>cấy mơ.</b></i>


<i><b>4. Củng co</b><b> á: (5’)</b></i>
HS làm bài taäp:


1. Em hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) vào mỗi câu:
a. Tăng thêm vụ trong năm là nhờ giống mới ngắn ngày.
b. Phải tích cực chăm bón mới tăng thêm vụ trong năm.
c. Muốn có chất lượng tốt phải tạo được giống mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

2. Bằng các cụm từ: tăng năng suất, chọn lọc, chất lượng tốt, tăng chất lượng, gây đột
<i><b>biến, tăng sản lượng, tăng vụ, năng suất cao và ổn định, chống chịu được sâu bệnh, </b></i>
<i><b>chọn lọc, lai, thay đổi cơ cấu, gây đột biến, hãy chọn và điền tiếp vào chỗ chấm của </b></i>
câu cho phù hợp.


2. Giống cây trồng có vai trị lớn trong sản xuất như: . . . , . . . nông
sản, . . . . . . và . . . cây trồng.


3. Để đánh giá một giống cây trồng là tốt, người ta dựa vào các tiêu chí: . . . , .
. . . , . . . .


4. Bằng các phương pháp . . . , . . . , . . . . vv người ta đã tạo
được nhiều loại giống cây trồng tốt.


5. Lấy hạt của cây tốt trong quần thể đem gieo ở vụ sau và so sánh với giống khởi đầu
và giống địa phương là phương pháp: . . . .


6. Lấy hạt lúa nảy mầm đặt trong tia phóng xạ trong điều kiện nhất định rồi đem
trồng, chọn lọc là phương pháp: . . . . .



<i><b>5. Dặn dò</b><b> : (2’)</b></i>


 Học bài, trả lời câu hỏi SGK.


 Xem trước bài 11. Ơn lại kiến thức ở mơn Sinh 6: Giâm cành, chiết cành, ghép cây.


- - - <sub></sub>


-Tuần: - Tiết: Ngày soạn: Ngày dạy:
Bài 11: SẢN XUẤT VAØ BẢO QUẢN GIỐNG CÂY TRỒNG
<b>I.</b> MỤC TIÊU :


Qua tiết học này, GV làm cho HS:


 Biết được qui trình sản xuất giống cây trồng, cách bảo quản hạt giống.
 Có khả năng vận dụng kiến thức vào việc nhân giống cây trồng ở gia đình.
 Có ý thức bảo vệ các giống cây trồng nhất là các giống quý, đặc sản.
<b>II.</b> CHUẨN BỊ :


 HS: Xem trước bài. Ơn lại kiến thức ở mơn Sinh 6: Giâm cành, chiết cành, ghép cây.
<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b> :


1.<i><b>Kiểm bài cũ</b><b> : (7’)</b></i>


?Giống cây trồng tốt có vai trò như thế nào trong trồng trọt?


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

2.<i><b>Giới thiệu bài</b><b> : (2’) Giống cây trồng là yếu tố quan trọng quyết định năng suất và chất</b></i>
lượng nơng sản. Muốn có nhiều hạt giống, cây giống tốt phục vụ sản xuất đại trà, chúng ta
phải biết quy trình sản xuất giống và làm tốt cơng tác bảo quản giống cây trồng.



3.<i><b>Phát triển bài</b><b> : (28’)</b></i>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trị - Nội dung bài
<i>Hoạt động 1. Tìm hiểu quy trình sản xuất giống cây trồng </i>


GV cho HS nêu mục đích của việc sản
xuất giống cây trồng.


GV giải thích thế nào là phục tráng, duy
trì đặc tính tốt của giống.


?Quy trình sản xuất giống bằng hạt được
tiến hành trong mấy năm?


?Nội dung công việc của từng năm?
? Hạt giống nguyên chủng và hạt giống
sản xuất đại trà khác nhau như thế nào?
GV yêu cầu HS lên ghi sơ đồ sản xuất
giống bằng hạt.


GV gợi ý: các hình thức sinh sản sinh
dưỡng do người  nhân giống vô tính
bằng chất hóa học.


GV cho HS thực hiện u cầu ở mục 2
trang 26.


GV gọi HS nêu từng hình thức, từng
phương pháp áp dụng cho loại cây nào.


GV nêu các câu hỏi cho HS thảo luận,
yêu cầu nêu được: cắt bớt lá để giảm
thoát hơi nước, bó kín bầu đất để giữ ẩm
hạn chế sâu bệnh xâm nhập.


?Phương pháp nào thường được dùng ở
địa phương?


<i><b>I. Saûn xuất giống cây trồng</b></i>


<i><b>1. Sản xuất giống cây trồng bằng haït</b></i>


HS quan sát sơ đồ trang 26 SGK kết hợp thơng
tin trả lời câu hỏi.


Các nhóm thảo luận: Tiêu chuẩn hạt giống
nguyên chủng cao hơn.


Đại diện HS lên ghi sơ đồ. HS dựa vào sơ đồ
trình bày lại quy trình sản xuất giống.


<i><b>2. SX giống cây trồng bằng nhân giống vô</b></i>
<i><b>tính</b></i>


HS kể các hình thức nhân giống vơ tính.


HS ghi lại các đặc điểm của phương pháp
giâm cành, chiết cành, ghép mắt.


Đại diện HS trình bày, HS khác bổ sung.


HS thảo luận: Tại sao khi giâm cành phải cắt
bớt lá? Khi chiết cành phải bó kín bầu đất lại?
HS tổng kết lại các hình thức nhân giống vơ
tính: Giâm cành, chiết cành, ghép mắt.


HS liên hệ thực tế địa phương: giâm cành,
chiết cành.


<i>Hoạt động 2. Tìm hiểu điều kiện và phương pháp bảo quản hạt giống cây trồng</i>
GV cho các nhóm thảo luận: điều kiện


và phương pháp bảo quản hạt giống,
phương pháp bảo quản.


<i><b>II.Bảo quản hạt giống cây trồng</b><b> </b><b> </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

GV cho HS đọc SGK: điều kiện và
phương pháp bảo quản hạt giống  trả
lời câu hỏi:


?Taïi sao haït giống đem bảo quản phải
khô?


?Nơi bảo quản phải bảo đảm điều kiện
gì?


HS đọc SGK: điều kiện và phương pháp bảo
quản hạt giống kết hợp liên hệ thực tế địa
phương  trả lời câu hỏi: nhiệt độ, độ ẩm cao
 hạt hô hấp mạnh  hao hụt nhiều.



Nơi bảo quản khô mát, sạch.
HS tổng kết lại kiến thức:


<i><b>Hạt phải khô, sạch, mẩy, không bị sâu bệnh.</b></i>
<i><b>Nơi bảo quản khô mát, côn trùng, ĐV khác</b></i>
<i><b>không xâm nhập được. Thường xun kiểm</b></i>
<i><b>tra nơi bảo quản.</b></i>


4. Củng cố : (5’)


?Sản xuất giống cây trồng bằng hạt được tiến hành như thế nào?
?Thế nào là giâm cành, chiết cành, ghép mắt?


?Điều kiện và phương pháp bảo quản hạt giốngtrả lời câu hỏi:
5. Dặn do ø: (3’)


Học bài, trả lời câu hỏi SGK.


Xem trước bài 12: Sâu bệnh hại cây trồng.


 Tìm hiểu qua thực tế: tác hại của sâu bệnh, những bệnh thường gặp ở cây trồng… Sưu
tầm một số mẫu cây hay tranh ảnh về cây bị sâu bệnh.


- - - <sub></sub>


-Tuần: - Tiết: Ngày soạn: Ngày dạy:


Bài: SÂU BỆNH HẠI CÂY TRỒNG
<b>I.</b> MỤC TIÊU :



Học sinh biết được tác hại của sâu, bệnh; hiểu được khái niệm về côn trùng, bệnh cây.
Nhận biết các dấu hiệu của cây khi bị sâu bệnh phá hại.


 Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây trồng thường xuyên để hạn chế tác hại của sâu, bệnh.
<b>II.</b> CHUẨN BỊ :


 GV: Một số mẫu cây hay tranh ảnh về cây bị sâu bệnh.


HS: Xem trước bài mới. Tìm hiểu qua thực tế: tác hại của sâu bệnh, những bệnh thường
gặp ở cây trồng… Sưu tầm một số mẫu cây hay tranh ảnh về cây bị sâu bệnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

1.<i><b>Kiểm bài cu</b><b> õ: (6’) </b></i>


?Sản xuất giống cây trồng bằng hạt tiến hành theo trình tự nào?
?Nêu những điều kiện cần thiết để bảo quản tốt hạt giống?
2.<i><b>Giới thiệu bài</b><b> : (2’) </b></i>


<b> GV đặt vấn đề: Trong trồng trọt, nguyên nhân dẫn đến mất mùa thường là gì? Sau đó GV</b>
hướng cho HS kết luận: sâu bệnh hại cây trồng gây ra nhiều tác hại to lớn.


3.<i><b>Phát triển bài</b><b> :</b></i>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trị - Nội dung bài
<i>Hoạt động 1. Tìm hiểu về tác hại của sâu bệnh (8’)</i>


GV cho HS liên hệ thực tế: Tác hại của
sâu bệnh, sau đó đó đọc SGK để hồn
chỉnh kiến thức.



<i><b>I. Tác hại của sâu bệnh</b></i>


HS nêu ví dụ cụ thể về tác hại của sâu bệnh
HS nêu kết luận:


<i><b>Sâu bệnh có ảnh hưởng xấu đến sinh trưởng,</b></i>
<i><b>phát triển của cây, làm giảm năng suất và</b></i>
<i><b>chất lượng nơng sản </b></i>


HS có thểâ trình bày mẫu vật đã thu thập được.
<i>Hoạt động 2. Khái niệm về côn trùng và bệnh cây(20’)</i>


GV kể tên một số loài sâu bọ  cơn trùng
u cầu HS nhận xét hình dạng  khái
niệm về côn trùng.


GV giới thiệu thế nào là vịng đời, sau đó
hướng cho HS thấy: trải qua nhiều giai
đoạn sinh trưởng phát triển khác nhau, cơn
trùng có cấu tạo hình thái khác nhau 
biến thái.


<b> </b>


GV yêu cầu HS nêu những điểm khác giữa
thái hồn tồn và khơng hồn tồn.


GV cho HS thấy được: loài biến thái hoàn
toàn: giai đoạn trưởng thành; lồi biến thái
khơng hồn tồn: giai đoạn sâu non phá


hại mạnh  giáo dục học sinh.


GV nêu ví dụ về cây bị bệnh, yêu cầu HS
thảo luận: thế nào là bệnh cây?


<i><b> II.Khái niệm về côn trùng và bệnh cây</b></i>
<i><b>1.Khái niệm về côn trùng</b></i>


<i><b>Cơn trùng: lớp động vật thuộc ngành chân </b></i>
<i><b>khớp, lớp sâu bọ.</b></i>


HS kể tên một số cơn trùng, cho biết lồi nào
gây hại.


HS thảo luận: biến thái của cơn trùng là gì?
<i><b>Sự thay đổi cấu tạo, hình thái của cơn trùng</b></i>
<i><b>trong vịng đời  biến thái.</b></i>


HS dựa vào hình 18 và 19, so sánh hai kiểu
biến thái.


HS thảo luận: ở cơn trùng có kiểu biến thái
hồn tồn và khơng hồn tồn, giai đoạn nào
phá hại mạnh?


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

GV cho HS kể một số bệnh thường gặp ở
cây trồng.


GV yêu cầu HS quan sát những mẫu cây bị
sâu bệnh phá hại nhận xét.



GV cho HS rút ra kết luận.


HS thảo luận, đại diện nhóm phát biểu, sau đó
đọc SGK  kết luận: Bệnh cây là trạng thái
<i><b>khơng bình thường của cây do vi sinh vật</b></i>
<i><b>hoặc điều kiện sống bất lợi gây ra.</b></i>


HS liên hệ thực tế:kể một số bệnh thường gặp
ở cây trồng.


<i><b>2.Một số dấu hiệu khi cây trồng bị sâu bệnh </b></i>
<i><b>phá hại</b></i>


Từ quan sát thực tế, HS rút ra kết luận:
Cây bị sâu bệnh: màu sắc, hình thái, cấu
<i><b>tạo…các bộ phận bị thay đổi.</b></i>


4. Củng cố: (6’)


? Hãy nêu tác hại của sâu bệnh


? Thế nào là biến thái của côn trùng?


? Thế nào là bệnh cây? Những cây bị sâu bệnh thường có những dấu hiệu gì?
5.<i><b>Dặn dò</b><b> : (3’):</b></i>


 Học bài, trả lời câu hỏi SGK.


 Xem trước bài 13: Phòng trừ sâu, bệnh hại . Tìm hiểu những biện pháp phịng trừ sâu,


bệnh hại ở địa phương. Kẻ bảng theo mẫu SGK trang 31.


- - - <sub></sub>


-Tuần: - Tiết: Ngày soạn: Ngày dạy:


Bài: PHÒNG TRỪ SÂU, BỆNH HẠI
<b>I.</b> MỤC TIÊU :


Qua tiết học này, GV làm cho HS:


Nêu được những ngun tắc phịng trừ sâu, bệnh hại, giải thích được cơ sở khoa học của
việc phịng là chính.


Trình bày được các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại, nêu được ưu và nhược điểm của
từng biện pháp.


Có ý thức bảo vệ cây trồng và môi trường.
<b>II.</b> CHUẨN BỊ :


GV: Bảng phụ kẻ theo mẫu SGK trang 31.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>III.</b> HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
<i><b>1.</b></i> <i><b>Kiểm bài cu</b><b> õ: (6’) </b></i>


? Hãy nêu tác hại của sâu bệnh.
? Thế nào là biến thái của côn trùng?


? Thế nào là bệnh cây? Những cây bị sâu bệnh thường có những dấu hiệu gì?



<i><b>2. Giới thiệu bài</b><b> : (2’)Tác hại của sâu bệnh rất lớn. Để phòng trừ có hiệu quả, phải nắm </b></i>
được các nguyên tắc và biện pháp phịng trừ.


<i><b>3. Phát triển bài</b><b> :</b></i>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Nội dung bài
<i>Hoạt động 1. Tìm hiểu ngun tắc phịng trừ sâu , bệnh (9’)</i>


GV nêu vấn đề: Trong phòng trừ sâu
bệnh, cần xem trọng việc phịng hay
trừ? Và cho các nhóm thảo luận: Cơ sở
khoa học của ngun tắc phịng là
chính.


?Khi phòng trừ sâu bệnh cần tiến hành
như thế nào?


Cho HS đọc SGK: Các nguyên tắc
phòng trừ sâu, bệnh.


Phân tích rõ ý nghĩa từng nguyên tắc,
mỗi nội dung yêu cầu HS nêu ví dụ
chứng minh.


<i><b>I. Ngun tắc phịng trừ sâu , bệnh</b></i>
HS: Xác định: Phịng là chính.


Các nhóm thảo luận câu hỏi ở mục I trang 30.
HS thảo luận, phát biểu. HS khác bổ sung.



<i><b>Phịng là chính. Trừ sớm, trừ kịp thời, nhanh</b></i>
<i><b>chóng và triệt để. Sử dụng tổng hợp các biện</b></i>
<i><b>pháp phịng trừ.</b></i>


HS nêu ví dụ chứng minh.


<i>Hoạt động 2. Tìm hiểu các biện pháp phịng trừ sâu, bệnh (20’)</i>


Yêu cầu HS thảo luận nhóm hồn
thành bài tập điền vào chỗ trống.


Phân tích khía cạnh chống sâu bệnh
của các khâu kỹ thuật và hướng dẫn
HS ghi vào bảng.


Yêu cầu HS thảo luận ưu nhược điểm
của biện pháp thủ cơng.


?Gia đình em đã sử dụng những biện
pháp thủ công nào?


<i><b> II. Các biện pháp phịng trừ sâu, bệnh</b></i>


<i><b>1. Biện pháp canh tác và dùng giống chống sâu, </b></i>
<i><b>bệnh hại.</b></i>


HS thảo luận nhóm hồn thành bài tập điền vào
chỗ trống.



<i><b>2. Biện pháp thủ công: </b></i>


HS thảo luận ưu nhược điểm của biện pháp thủ
công


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

?Biện pháp hóa học có ưu và nhược
điểm gì?


GV đưa ra một số ví dụ về những
trường hợp bị ngộ độc, ô nhiễm môi
trường… do dùng thuốc trừ sâu bệnh
không hợp lý.


Cho HS quan sát hình vẽ trang 32, ghi
tên các phương pháp sử dụng thuốc


GV giải thích về biện pháp sinh học:
sử dụng một số loài sinh vật, các chế
phẩm sinh học để diệt sâu hại.


GV: có thể dùng ong mắt đỏ, bọ rùa,
chim ếch để diệt sâu hại.


GV giới thiệu biện pháp kiểm dịch
thực vật như SGK: Sử dụng hệ thống
các biện pháp kiểm tra, xử lý các sản
phẩm nông, lâm nghiệp khi xuất khẩu,
nhập khẩu hoặc vận chuyển từ vùng
ngày sang vùng khác nhằm ngăn chặn
sự lây lan của sâu, bệnh hại nguy


hiểm.


GV hướng dẫn để HS thấy được: cần
phải sử dụng tổng hợp các biện pháp
phòng trừ một cách hợp lý.


<i><b>3.Biện pháp hóa học:</b></i>


HS nêu ưu và nhược điểm của biện pháp hóa
học: có hiệu quả cao nhưng gây ơ nhiễm môi
trường.


HS thảo luận: để nâng cao hiệu quả thuốc, khắc
phục các nhược điểm cần đảm bảo những yêu
cầu gì?


Đại diện HS ghi kết quả.


HS liên hệ thực tế: những biện pháp đảm bảo an
toàn lao động khi dùng thuốc


4.Biện pháp sinh học:


HS liên hệ thực tế: nêu ví dụ về các biện pháp
sinh học sử dụng ở địa phương: dùng vịt để diệt
ốc bươu vàng.


<i><b>5. Biện pháp kiểm dịch thực vật: </b></i>


HS thảo luận các biện pháp có ưu điểm và nhược


điểm gì, sử dụng như thế nào có hiệu quả.


<i><b>4. Củng cố</b><b> : (5’)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

? Kể các phương pháp phịng trừ sâu bệnh hại. Sử dụng thuốc hóa học phòng trừ sâu
bệnh cần đảm bảo yêu cầu gì?


? Ở địa phương em thực hiện phịng trừ sâu bệnh hại bằng cách nào?
<i><b>5. Dặn dò</b><b> : (3’)</b></i>


Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
Đọc mục: Có thể em chưa biết.


Xem trước bài 14: Thực hành nhận biết một số loại thuốc và nhãn hiệu của thuốc trừ sâu,
bệnh hại.


Tìm hiểu về một số loại thuốc trừ sâu, bệnh hại cây trồng thường dùng hiện nay


Tuần: - Tiết: Ngày soạn: Ngày dạy:


<i> THỰC HAØNH: NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI THUỐC </i>
VAØ NHÃN HIỆU CỦA THUỐC TRỪ SÂU, BỆNH HẠI
<b>I.</b> <i><b>Mục tiêu</b></i>:


Qua tiết học này, GV làm cho HS:


 Biết được một số loại thuốc ở dạng bột, bột thấm nước, hạt và sữa...
 Đọc được nhãn hiệu thuốc (độ độc của thuốc, tên thuốc… ).


 Có ý thức đảm bảo an tồn khi dùng và bảo vệ mơi trường.


<b>II.</b> <i><b>Chuẩn bị</b></i>:


 GV: Các mẫu thuốc trừ sâu bệnh dạng bột, bột thấm nước, hạt và sữa. Một số nhãn hiệu
thuốc của 3 nhóm độc.


 HS: Xem trước bài mới. Tìm hiểu về một số loại thuốc trừ sâu, bệnh hại cây trồng
thường dùng hiện nay.


<b>III.</b> <i><b>Hoạt động dạy - học</b></i>:


<i><b>1. Kiểm bài cũ</b></i>


? Nêu nguyên tắc phòng trừ sâu bệnh hại.


? Kể các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại. Ưu và nhược điểm của biện pháp hóa học


<i><b>2. Giới thiệu bài</b></i>: GV nêu ngắn gọn mục tiêu bài thực hành, nhắc HS nội quy thực hành, sau
đó giới thiệu quy trình.


<i><b>3. Tiến trình thực hành</b></i>:


Hoạt động của thầy Hoạt động của trị


<i>Hoạt động 1. Tổ chức thực hành (8’)</i>
GV:


Ổn định vị trí cho HS, kiểm tra sự
chuẩn bị của các nhóm, phân cơng và
giao nhiệm vụ cho các nhóm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i>Hoạt động 2. Thực hiện qui trình.</i>
GV:


Hướng dẫn học sinh quan sát: màu
sắc,dạng thuốc của từng mẫu thuốc.
Chú ý: khơng được ngửi hay dùng tay


bốc..


Hướng dẫn cách đọc nhãn hiệu và
phân biệt độc của các thuốc.


Gọi học sinh nhắc lại cách đọc tên
thuốc.


Hướng dẫn cách phân biệt độ độc của
thuốc theo kí hiệu và biểu tượng, màu
sắc kèm theo.


HS quan sát các mẫu thuốc đã chuẩn bị  ghi
vào vở.


HS lưu ý cách đọc nhãn hiệu phân biệt của các
thuốc.


Một vài học sinh nhắc lại cách đọc tên thuốc và
giải thích các kí hiệu ghi trên nhãn.


Các nhóm khác nhận xét.



Nhận biết các dạng thuốc và chữ viết tắt.
Đọc các nhãn hiệu đã sưu tầm được, giải thích
quan sát hình SGK.


Tự nhận biết tính độc của các loại thuốc.


Quan sát nhãn thuốc  nêu độ độc của loại thuốc
đó.


<i><b>4. Kiểm tra, đánh giá</b></i>: (6’)


Học sinh thu dọn nơi thực hành.
Các nhóm tự đánh giá kết quả.


GV nhận xét thái độ học tập, hoạt động của các nhóm; tuyên dương nhóm hoạt động tốt,
tích cực; phê bình nhóm cịn yếu.


<i><b>5. Dặn dò</b></i>: (3’)


Xem trước bài “Làm đất và bón phân lót” và “ Gieo trồng cây nông nghiệp ”.
Kẻ bảng theo mẫu SGK trang39.


Ôn lại bài 9: Cách bón phân.


- - -<sub></sub><sub></sub><sub></sub>


<i>-ChươngII</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Bài: LÀM ĐẤT VÀ BĨN PHÂN LĨT
GIEO TRỒNG CÂY NƠNG NGHIỆP


<b>I.</b> <i><b>Mục tiêu</b></i>:


Qua bài này, GV làm cho HS:


 Biết được qui trình và yêu cầu của kỹ thuật làm đất.


 Hiểu được mục đích của việc làm đất trong sản xuất trồng trọt nói chung và các cơng việc
làm đất cụ thể.Hiểu được mục đích và cách bón phân lót cho cây trồng. Hiểu được khái
niệm về thời vụ và những căn cứ để xác định thời vụ gieo trồng, các vụ gieo trồng chính ở
nước ta. Hiểu được mục đích của việc kiểm tra, xử lý hạt giống trước khi gieo trồng, các
phương pháp xử lý hạt giống.


 Vận dụng kiến thức để tham gia lao động cùng với gia đình.
<b>II.</b> <i><b>Chuẩn bị</b></i>:


HS: Xem trước bài mới.


Kẻ bảng theo mẫu SGK trang39. Ôn lại bài 9.
<b>III.</b><i><b>Hoạt động dạy học</b></i>:


<i><b>1.</b></i>

<i><b>Mở bài</b></i>: Làm đất, bón phân lót là khâu đầu tiên của quá trình sản xuất cây trồng. Tiếp
theo đó là q trình gieo trồng cây. Các khâu này được thực hiện tốt sẽ tạo điều kiện cho
cây trồng sinh trưởng, phát triển tốt.


<i><b>2.</b></i>

<i><b>Phát triển bài</b></i>:


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Nội dung bài
<i>Hoạt động 1. Tìm hiểu về mục đích và các cơng việc của việc làm đất (8’)</i>
GV:



Đưa ra ví dụ: hai thửa ruộng: một được
cày bừa kỹ và một chưa cày bừa yêu
cầu so sánh tình hình cỏ dại ở hai thửa
ruộng đó


Yêu cầu HS dựa vào hiểu biết thực tế
nêu các công việc của làm đất.


Tổng kết lại: Cày đất, bừa đất, lên luống
? Cày đất có tác dụng gì?


Cho HS tìm hiểu cơng việc bừa và đập
đất  nêu tác dụng


Cho các nhóm thảo luận câu hỏi SGK


I.Làm đất nhằm mục đích gì?


HS so sánh, từ đó thấy được mục đích của làm đất


Nêu kết luận:


Làm đất đất tơi xốp, diệt cỏ dại, mầm mống sâu
<i><b>bệnh và cải tạo đất.</b></i>


<i><b>II.Các công việc của làm đất</b></i>
HS: Cày bừa, lên luống…
1. Cày đất - Bừa và đập đất


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

trang 37.



Hướng dẫn HS tìm hiểu các cơng cụ cày
bừa phổ biến trong sản xuất, so sánh ưu
nhược điểm việc dùng máy cày trong
sản xuất với dùng trâu bò.


GV lưu ý HS: độ ẩm q cao hay thấp
khơng thích hợp cho làm đất ( khoảng
60% là vừa)


Cho HS tìm hiểu: Vì sao phải lên luống?


Cho HS liên hệ thực tế.


Các nhóm thảo luận: cày bừa đất bằng cơng cụ
gì, bảo đảm yêu cầu kỹ thuật nào? ( yêu cầu nêu
được: Sử dụng lưỡi cày,…  đất tơi xốp).


HS liên hệ thực tế, nêu ý kiến: cày bằng máy
nhanh hơn so với dùng trâu bị.


HS khác nhận xét.


HS lưu ý về độ cày sâu phụ thuộc loại đất, loại
cây.


2.Lên luống


Các nhóm thảo luận, nêu ý kiến.



HS nêu các bước lên luống dựa vào hiểu biết
thực tế, sau đó đọc thơng tin SGK để hồn thiện
kiến thức:


Xác định hướng luống.
<i><b> Xác định kích thước luống.</b></i>
<i><b> Đánh rãnh, kéo đất tạo luống.</b></i>
<i><b> Làm phẳng mặt luống.</b></i>


HS liên hệ thực tế  nêu ví du:ï lên luống phụ
thuộc địa hình, loại cây.


<i>Hoạt động 2.Tìm hiểu kỹ thuật bón phân lót</i>
Cho HS nhớ lại ở bài 9, trả lời:


?Thế nào là bón lót?
Cho các nhóm thảo luận:


?Đất trồng lúa bón lót như thế nào, dùng
loại phân gì?


?Trồng rau màu bón lót ra sao?


Gọi HS khác bổ sung, nhận xét, sau đó
cho HS tóm tắt quy trình bón lót


<i><b>III.Bón phân lót</b></i>


HS dựa vào kiến thức đã học trình bày về hình
thức bón phân lót: bón trước khi cay cần.



Các nhóm thảo luận: Bón vãi trước khi cày bừa 
phân chuồng, bón theo hốc, hàng  phân chuồng
và lân.


HS kết luận:


<i><b> Sử dụng phân hữu cơ hoặc phân lân. Rải lên </b></i>
<i><b>mặt ruộng theo hàng, hốc. Cày bừa hay lấp đất </b></i>
<i><b>để vùi phân xuống. </b></i>


<i>Hoạt động 3. Tìm hiểu về thời vụ gieo trồng</i>
?Hãy nêu tên các cây trồng ở địa


phương thời gian gieo trồng trong năm?
Cho HS kể các yếu tố xác định thời vụ


<i><b>IV.Thời vụ gieo trồng</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

gieo troàng


?Yếu tố nào có tác dụng quyết định nhất
đến thời vụ


Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, kể các vụ
gieo trồng trong năm.


Cho HS làm bài tập trang 39
GV nhận xét, bổ sung.



HS liên hệ thực tế  các yếu tố xác định thời vụ
gieo trồng


Các nhóm thảo luận kết luận


<i><b>Căn cứ xác định thời vụ gieo trồng: khí hậu, loại</b></i>
<i><b>cây trồng, tình hình phát sinh sâu bệnh ở mỗi</b></i>
<i><b>địa phương.</b></i>


HS nghiên cứu SGK, kể các vụ gieo trồng trong
năm.


HS điền vào vở bài tập theo mẫu bảng đã kẻ.
<i>Hoạt động 4. Tìm hiểu cơng việc kiểm tra, xử lý hạt giống</i>


GV nêu câu hỏi:


?Kiểm tra hạt giống để làm gì?


Yêu cầu HS làm bài tập trang 39.


Cho HS tìm hiểu mục đích của xử lý hạt
giống và yêu cầu nêu các phương pháp
xử lý hạt giống.


<i><b>V.Kiểm tra, xử lý hạt giống </b></i>


Các nhóm thảo luận, trả lời: Kiểm tra hạt giống
<i><b>nhằm bảo đảm hạt giống có chất lượng tốt, đủ </b></i>
<i><b>tiêu chuẩn đem gieo.</b></i>



HS làm bài tập trang 39: Xác định những tiêu chí
cần có ở hạt giống.


Dựa vào hiểu biết thực tế nêu ý kiến, sau đó đọc
SGK hồn chỉnh KT.


HS thảo luận nhóm: Xử lý hạt giống bằng nhiệt
<i><b>độ hoặc hóa chất làm hạt nảy mầm nhanh và </b></i>
<i><b>diệt trừ sâu bệnh.</b></i>


<i>Hoạt động 5. Tìm hiểu nội dung của phương pháp gieo trồng</i>
GV phân tích ý nghĩa của các yêu cầu


kỹ thuật, làm rõ khái niệm về mật độ.


GV hướng cho HS đi đến kết luận.
?Phương pháp gieo hạt được áp dụng đối
với loại cây nào?


GV tổng hợp lại.


Cho HS trả lời câu hỏi: điền tên các cây
trồng ở hình 28a, b.


VI. Phương pháp gieo trồng
HS nghe, ghi nhớ kiến thức.


HS nêu những phương pháp gieo trồng được sử
dụng ở địa phương.



HS đi đến kết luận.


<i><b>Có 2 phương pháp phổ biến: gieo bằng hạt, trồng</b></i>
<i><b>bằng cây con.</b></i>


HS kể một số loại cây áp dụng phương pháp gieo
bằng hạt.


HS quan sát hình vẽ, ghi đúng tên các cách gieo
hạt , nêu ưu và nhược điểm của các phương pháp
HS kể tên một số loại cây được trồng bằng cây
con.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

HS thấy được: Ngoài hai phương pháp gieo trồng
là bằng hạt và bằng cây con, cịn có phương pháp
trồng bằng củ, cành…


<i><b>3.</b></i>

<i><b>Củng cố</b></i>: (5’)
GV củng cố nhanh:


 Mục đích của việc làm đất.
 Kỹ thuật bón phân lót.


 Căn cứ để xác định thời vụ gieo trồng.
 Các phương pháp gieo trồng.


<i><b>4.</b></i>

<i><b>Dặn dò</b></i>: (2’)


 Học bài, trả lời câu hỏi sách giáo khoa.



 Xem bài 17, 18. Mỗi nhóm mang theo 50g hạt lúa, trứng gà tươi, cát sạch


- - -<sub></sub>


-Tuần: 13 - Tiết: 13 Ngày soạn: 6 - 11 - 2007 Ngày dạy: 13 - 11 - 2007
<i>Bài: THỰC HAØNH</i>


XỬ LÝ HẠT GIỐNG BẰNG NƯỚC ẤM


XÁC ĐỊNH SỨC NẢY MẦM VAØ TỶ LỆ NẢY MẦM CỦA HẠT GIỐNG


I. Mục tiêu :


Sau bài này, GV làm cho HS:


 Biết cách xử lí hạt giống bằng nước ấm theo qui trình, xác định sức nảy mầm và tỷ lệ
nảy mầm của hạt giống.


 Làm được các thao tác trong quy trình xử lý, biết sử dụng nhiệt kế đo nhiệt độ của nước,
thực hiện được các thao tác trong quy trình xác định sức nảy mầm và tỉ lệ nảy mầm của
hạt giống.


 Rèn luyện ý thức cẩn thận, chính xác.
II.Chuẩn bị :


 GV: Nhiệt kế, đĩa, giấy lọc, chậu, rổ nhỏ, nước nóng.


 HS: Xem bài 17, 18. Mỗi nhóm mang theo 50g hạt lúa, trứng gà tươi, cát sạch.
III. Hoạt động dạy-học :



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

2. Tiến trình thực hành :


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


<i>Hoạt động 1. Tổ chức thực hành (5’)</i>
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS, phân


chia dụng cụ và giao nhiệm vụ cho các
nhóm.


HS ổn định vị trí, nhận dụng cụ.


<i>Hoạt động 2.Thực hiện quy trình xử lý hạt giống(10’)</i>
GV giới thiệu từng bước của quy trình


xử lý hạt giống và thao tác mẫu cho HS
quan sát.


GV lưu ý HS: nồng độ muối hợp ly.ù
(dùng trứng gà để thử)


HS theo doõi.


Các nhóm tiến hành như hướng dẫn:
Thử nồng độ nước muối.


Cho hạt giống vào nước muối  giữ hạt chìm 
rửa sạch.



Đo nhiệt độ nước bằng nhiệt kế.
Ngâm hạt trong nước ấm.


<i>Hoạt động 3. Xác định sức nảy mầm và tỉ lệ nảy mầm của hạt (10’)</i>
GV giới thiệu từng bước của quy trình


và làm mẫu cho HS quan sát.


GV lưu ý HS: chiều dày lớp cát từ 1 đến
2cm, hạt phải được xếp đều, không để
úng nước.


Hướng dẫn HS theo dõi hạt nảy mầm và
tính tốn kết quả.


HS theo dõi.


HS thực hành theo nhóm:


Cho hạt vào đĩa có cát sạch ẩm, ấn nhẹ cho hạt
dính vào cát, nhóm khác cho hạt vào đĩa có giấy
lọc đã thấm nước.


HS ghi lại cách tính sức nảy mầm và tỉ lệ nảy
mầm (Đối với hạt ngô, đậu: thời gian nảy mầm lâu
hơn 2 - 3 ngày).


Nếu sức nảy mầm xấp xỉ tỉ lệ nảy mầm  hạt
giống tốt.



3. Kiểm tra đánh giá kết quả : (5’)


Cho các nhóm tự đánh giá về: Sự chuẩn bị, thao tác thực hiện, thời gian hoàn thành
GV nhận xét giờ học : Sự chuẩn bị, tinh thần thái độ của các nhóm; nhắc Hs thu dọn vệ
sinh nơi thực hành, đặt các đĩa hạt nơi cố định, theo dõi hạt nảy mầm.


4. Dặn dò : (2’)


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

-Tuần: 14 - Tiết: 14 Ngày soạn: 12 - 11 - 2007 Ngày dạy: 19 - 11 - 2007
Bài: CÁC BIỆN PHÁP CHĂM SĨC CÂY TRỒNG


I. Mục tiêu :


Sau baøi naøy, GV laøm cho HS:


 Biết được ý nghĩa, qui trình và nội dung của các khâu kỹ thuật chăm sóc cây trồng như
làm cỏ, vun xới, bón phân thúc.


 Rèn kỹ năng quan sát, so sánh.


 Có ý thức lao động có kỹ thuật, tinh thần chịu khó, cẩn thận.
II.Chuẩn bị :


 GV: Tranh phóng to hình 30 SGK trang 46


 HS: Chuẩn bị bài 19: Các biện pháp chăm sóc cây trồng.
Ôn lại bài 9: Cách bón phân.


III. Hoạt động dạy học



1. Kiểm bài cũ : GV kiểm tra kết quả thực hành của các nhóm (6’)


2. Mở bài : Chăm sóc gồm những biện pháp kỹ thuật có tính quyết định đến sự sinh trưởng
phát triển, năng suất và phẩm chất của cây trồng (2’)


3. Phát triển bài


Hoạt động của thầy Hoạt động của trị – Nội dung bài
<i>Hoạt động 1.Tìm hiểu kỹ thuật làm cỏ, vun xới, tỉa dặm cây (10’)</i>
GV cho HS tìm hiểu: thế nào là tỉa


cành, dặm cây, ý nghĩa của các cơng
việc đó.


Nêu câu hỏi cho HS trả lời về mục
đích của làm cỏ, vun xới.


Nhấn mạnh một số điểm cần chú ý:
làm cỏ, vun xới kịp thời, không làm
cây bị tổn thương; cần kết hợp làm cỏ
vun xới với bón phân, bấm ngọn tỉa
cành, trừ sâu bệnh.


1.Tỉa dặm cây


<i><b> HS tìm hiểu: tỉa cành nhằm mục đích gì, chăm </b></i>
sóc cây có tác dụng gì.


 Kết luận:



<i><b> Tỉa cây cành bị yếu, sâu bệnh; dặm cây khỏe vào </b></i>
<i><b>chỗ hạt không mọc, cây bị chết đảm bảo khoảng</b></i>
<i><b>cách, mật độ cây.</b></i>


<i><b>2.Làm cỏ, vun xới</b></i>


Hs làm bài tập trang 15.


Đại diện HS báo kết quả. HS chốt lại kiến thức:
 Diệt cỏ dại, làm đất tơi xốp, hạn chế bốc hơi


<i><b>nước, bốc mặn, bốc phèn, chống đổ.</b></i>


<i>Hoạt động 3.Tìm hiểu kỹ thuật tưới tiêu nước(10’)</i>
Cho HS thảo luận:


?Cây cần nước như thế nào? Minh họa


<i><b>3.Tưới tiêu nước</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

bằng ví dụ


Cho HS đọc mục 2 SGK, sau đó làm
bài tập trang 46


GV nhận xét.


Cho các nhóm thảo luận:
?Vì sao phải tiêu nước?
GV cho HS tổng kết lại



HS làm bài tập: điền tên các phương pháp tưới
nước theo hình vẽ. Đại diện HS lên ghi kết quả
vào bảng, HS khác nhận xét.


Hình a: tưới ngập; Hình b: tưới vào gốc cây;
Hình c: tưới thấm; Hình d: tưới phun mưa.


HS ghi KL: Tưới nước đủ kịp thời. Các phương
<i><b>pháp tưới: Tưới theo hàng, vào gốc cây; tưới </b></i>
<i><b>thấm; tưới ngập; tưới phun mưa.</b></i>


Các nhóm thảo luận: cây thừa nước sẽ bị ngập
úng, có thể chết.


 Tiêu nước kịp thời nhanh chóng.
<i>Hoạt động 3.Tìm hiểu cách bón thúc phân cho cây trồng(8’)</i>
u cầu HS nhớ lại KT ở bài 9


?Bón thúc  phân nào?


Cho các nhóm thảo luận: các cách bón
thúc cho cây


HS nhớ lại bài cũ: phân dễ hịa tan
Các nhóm thảo luận đưa ra đáp án
Đại diện nhóm trả lời, HS khác bổ sung
HS chốt lại KT:


<i><b>Bón thúc bằng phân hữu cơ hoai mục và phân </b></i>


<i><b>hóa học theo quy trình sau: Bón phân, làm cỏ </b></i>
<i><b>vun xới vùi phân vào đất.</b></i>


4. Củng co á (6’)
HS làm bài taäp:


Điền tiếp vào các câu sau cho phù hợp:


a. Tưới nước cho lúa bằng cách . . . còn tưới nước cho rau bằng. . .
b. Mục đích của việc làm cỏ vun xới là . . . hạn chế bốc hơi nước, bốc
mặn, bốc phèn, làm cho đất tơi xốp và . . . .


5. Dặn dò : (3’)


Học bài , trả lời các câu hỏi SGK.


Xem trước bài 20: Thu hoạch, bảo quản và chế biến nơng sản.
Tìm hiểu các cách thu hoạch, chế biến nông sản ở địa phương


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

I. Mục tiêu :


Sau bài này, GV làm cho HS:


Hiểu được mục đích và u cầu của các phương pháp thu hoạch, bảo quản và chế biến
nơng sản.


Rèn kỹ năng quan sát, hoạt động nhóm.


Có ý thức tiết kiệm, tránh làm hao hụt, thất thoát trong thu hoạch.
II. Chuẩn bị :



GV: Phóng to hình 31SGK


HS: Xem trước bài. Tìm hiểu các cách thu hoạch, chế biến nông sản ở địa phương
III. Hoạt động dạy học:


1.Kiểm bài cũ : (6’)


? Nêu mục đích của việc làm cỏ vun xới? Kỹ thuật bón thúc?


? Có các phương pháp tưới nước nào? Ưu, nhược điểm của từng phương pháp?


2.Mở bài : Thu hoạch, bảo quản, chế biến là khâu cuối cùng của quá trình sản xuất cây trồng.
Khâu kỹ thuật này làm không tốt sẽ ảnh hưởng tới một cách trực tiếp năng suất cây trồng,
chất lượng sản phẩm và giá trị hàng hố. (2’)


3.Phát triển bài :


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò – Nội dung bài
<i>Hoạt động 1.Tìm hiểu về thu hoạch nơng sản (9’)</i>


GV:


Cho HS thảo luận: Khi thu hoạch cần
đảm bảo những u cầu gì?


Gợi ý:


?Lúa để q chín mới thu hoạch thì sẽ
như thế nào?



? Bắp thu hoạch kéo dài trong một
tuần có được khơng? Tại sao?


 Gọi HS trình bày.


u cầu HS xác định tên các phương
pháp thu hoạch qua hình vẽ, sau đó
liên hệ thực tế địa phương  Kể tên
các loại cây trồng được thu hoạch
bằng các phương pháp đó.


<i><b>1.Thu hoạch</b></i>


Các nhóm thảo luận nêu ý kiến:


Lúa sẽ rụng năng suất giảm
Bắp sẽ bị già…


HS trả lời, chốt lại kiến thức


<i><b> Yêu cầu: Thu hoạch phải đúng lúc, nhanh gọn</b></i>
<i><b>và cẩn thận.</b></i>


HS làm bài tập trang 47 SGK. Đại diện HS báo
kết quả: a. Hái; b. Nhổ; c. Đào; d. Cắt


HS kể tên các loại cây trồng được thu hoạch
bằng các phương pháp đó: hái cà, đậu; đào
khoai…



<i><b>Phương pháp thu hoạch: hái , nhổ, đào…</b></i>
HS kể tên một số dụng cụ dùng để thu hoạch:
dao, kéo, cuốc…


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

GV neâu câu hỏi:


?Bảo quản nông sản nhằm mục đích gì?


GV yêu cầu  nêu các điều kiện bảo
quản


Từ đó cho HS rút ra kết luận.


?Hãy nêu các cách bảo quản mà em
biết.


?Bảo quản lạnh thường áp dụng cho
loại nơng sản nào?


<i><b>2.Bảo quản</b></i>


Các nhóm thảo luận nêu ý kiến. HS khác bổ sung
<i><b>Mục đích: Để hạn chế hao hụt số lượng và giảm</b></i>
<i><b>sút về chất lượng.</b></i>


HS neâu ví dụ về một số nông sản và điều kiện
bảo quản.


HS rút ra kết luận:


<i><b>Điều kiện bảo quản: </b></i>
<i><b>Hạt: phơi, sấy khô</b></i>


<i><b>Rau, quả: sạch sẽ, không giập nát</b></i>


<i><b>Kho bảo quản phải xây dựng ở nơi cao ráo,</b></i>
<i><b>thống khí, tránh được mối mọt…</b></i>


HS liên hệ thực tế trả lời câu hỏi: cho vào kho
lạnh…


Sau đó HS đọc mục 3 trang 48  hồn chỉnh kiến
thức.


<i><b>Phương pháp bảo quản: bảo quản thơng thống,</b></i>
<i><b>bảo quản kín, bảo quản lạnh.</b></i>


HS thảo luận nêu ý kiến: trái cây, rau cải…


<i>Hoạt động 3.Tìm hiểu về chế biến nơng sản (10’)</i>
GV:


Nêu câu hỏi cho HS thảo luận:
?Tại sao phải chế biến nông sản?
Nhấn mạnh: Nông sản sau khi thu
hoạch hầu hết ở dạng tươi dễ biến đổi
về chất lượng .


?Kể tên một số nông sản được chế
biến? Có các cách chế biến nào?



?Kể tên các loại rau, củ, quả thường
được sấy khơ.


?Gia đình em thường muối chua những
loại nông sản nào?


?Khi mua sản phẩm đóng hộp cần chú
ý điều gì?


<i><b>3. Chế biến</b></i>


Các nhóm thảo luận báo kết quả: chế biến để
nông sản khơng bị biến đổi về chất lượng.


 Tổng kết lại:


<i><b>Mục đích: tăng giá trị sản phẩm và kéo dài thời </b></i>
<i><b>gian bảo quản.</b></i>


HS kể tên một số nông sản được chế biến: cà
pháo, dưa leo…


HS nêu các phương pháp chế biến:


<i><b>Sấy khơ, chế biến thành bột mịn hay tinh bột, </b></i>
<i><b>muối chua, đóng hộp.</b></i>


HS nêu ví dụ cụ thể: mít sấy, cà pháo muối …



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

4. Củng cố : (5’)


? Khi thu hoạch cần đảm bảo yêu cầu kỹ thuật nào?


? Bảo quản nơng sản nhằm mục đích gì và bằng cách nào?
? Người ta thường chế biến nơng sản bằng cách nào? Cho ví dụ.
5. Dặn dị : (3’)


Học bài, nắm vững nội dung củng cố.


Ơn lại từ bài 10: Vai trị của giống và phương pháp chọn tạo giống cây trồng


- - -<sub></sub>


-Tuần: 16 - Tiết: 17 Ngày soạn: 22 - 11 - 2007 Ngày dạy: 4 - 12 - 2007
ƠN TẬP HỌC KỲ 1


I.Mục tiêu :


Củng cố cho học sinh những kiến thức về:


Vai trò của giống và phương pháp chọn tạo giống cây trồng
Sản xuất, bảo quản giống cây trồng


Ngun tắc và biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại cây
Mục đích, yêu cầu của kỹ thuật làm đất


Các biện pháp chăm sóc cây trồng


Thu hoạch, bảo quản và chế biến nông sản



Học sinh nắm vững kiến thức để làm tốt bài kiểm tra học kỳ.
II.Chuẩn bị :


HS: Nội dung bài đã dặn.
III.Lên lớp :


1. Ổn định lớp :
2. Bài mới :


 Nội dung ôn tập:


1. Vai trò của giống cây trồng. Phương pháp chọn tạo giống cây trồng.


2. Quy trình sản xuất giống cây trồng bằng hạt. Các phương pháp sản xuất giống cây trồng
bằng nhân giống vô tính.


3. Tác hại của sâu bệnh đối với cây trồng. Biến thái của côn trùng. Khái niêm về bệnh cây
4. Nguyên tắc và biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại cây.


5. Mục đích của làm đất. Các cơng việc làm đất.
6. Mục đích của việc kiểm tra và xử lý hạt giống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

8. Yêu cầu và phương pháp thu hoạch nơng sản. Mục đích của bảo quản và chế biến nông
sản. Các phương pháp bảo quản và chế biến nơng sản.


 Tiến hành:


</div>

<!--links-->

×