Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.97 MB, 103 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i>Phiên mÃ</i> <i>Dịch m·</i>
<i>Nhân đôi </i>
<i><b>t bin cu trỳc nhim sc th</b></i>
<i>4</i>
<i> 2</i>
<i> 2</i>
Ngy soạn :
<b>I. Mục tiêu</b>
sau khi học xong bài này học sinh cần
- Khắc sâu các kiến thức đã học về phần di truyền, cơ chế di truyền và biến dị
- biết cách giải một số bài tập cơ bản về cơ sở vật chất và cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử và
cấp độ tế bào
- biết cách giải một số bài tập cở bản về quy luật di truyền
<b>II. Tiến trình tổ chức bài học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>
kiểm tra bài tường trinh về quy trình thực hành lai giống của học sinh
<b>2. bài mới</b>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh </b> <b>Nội dung</b>
-*<b>Hoạt động 1: khái quát đặc điểm gen.cơ </b>
<b>chê tự sao , sao maz ,dịch mã</b>
GV: khái quát nội dung kiến thức:
- giáo viên cho họ sinh xây dựng các công
thức
<b>* cơng thức tính tốn số nu của từng loại </b>
<b>trong ADN</b>
cơng thức tính sơ nu mơi trường nội bào
cung cấp khi gen stự sao n đợt
cơng thức tính số ri nu mơi trường cung
cấp khi gen sao mã k đợt
mối quan hệ giữa các đại lượng giữa
ADN , ARN và Prôtêin
mối tương quan giữa tự sao , sao mã ,dịch mã có
thể biểu diễn qua sơ đồ nào
- GV: cho hs trình bày các cách giải bài tập khác
<b>1. Cấu trúc của gen, phiên mãdịch mã: </b>
- Mỗi gen có 1 mạch chứa thơng tin gọi là mạch
khn
- Các gen ở sinh vật nhân sơ có vùng mã hóa
liên tục, phần lớn các gen ở sinh vật nhân thực
có vùng mã hóa khơng liên tục
- Mã di truyền là mã bộ 3, tức là cứ 3 nuclêơtit
trong AND mã hóa 1 axit amin trong phân tử
prôtêin
- Bộ ba AUG là mã mở đầu, còn các bộ ba:
UAA, UAG,UGA là mã kết thúc
<b>- công thức : N=M/300</b>→ M=300 × N
N= L/3,4 × 2 → L=N/2× 3,4
L=M /2×300× 3,4 → M= L/3,4×2×3,4
<b>+ về số lượng và tỉ lệ phần trăm</b>
A+G =T+X =N/2
A+G= T+X =50%
<b>* Cơ chế tự sao</b> :
nhau, sau đó tự hs phân tích cách nào là dễ nhận
biết và nhanh cho kết quả nhất
- GV: lưu ý hs các vấn đề sau:
+ Đọc kĩ thông tin và yêu cầu của đề bài
<b>*hoạt động 3: tìm hiểu đột biến gen,các </b>
<b>dạng bài tập ĐBG</b>
* Đối với bài tập các phép lai đã cho biết tỉ lệ
phân li KH -> tìm KG và sơ đồ lai thì ta phải tiến
hành các bước sau:
+ Xác định tính trạng đã cho là do 1 hay nhiều
gen quy định ?
+ Vị trí của gen có quan trọng hay khơng?
( gen quy định tính trạng nằm trong nhân hay
trong tế bào chất? nếu trong nhân thì trên NST
thường hay NST giới tính ?)
+ Nếu 1 gen quy định 1 tính trạng thì gen đó là
trội hay lặn, nằm trên NST thường hay NST
giới tính?
+ Nếu đề bài ra liên quan đến 2 hoặc nhiều
gen thì xem các gen phân li độc lập hay liên
kết với nhau ? nếu liên kết thì tần số hoán vị
gen bằng bao nhiêu?
+ Nếu 2 gen cùng quy định 1 tính trạng thì dấu
hiệu nào chứng tỏ điều đó? Kiểu tương tác gen
* Đơi khi đề bài chưa rõ, ta có thể đưa ra nhiều
giả thiết rồi lọai bỏ từng giả thiết và kiểm tra
lại giả thiết đúng
sao liên tiếp n đợt
A’=T’= (2n<sub> -1)A =(2</sub>n<sub>-1)T</sub>
G’=X’= (2n<sub>-1) G= (2</sub>n<sub>-1) X</sub>
- Tổng số Nu môi trường cung cấp khi gen tự sao
liên tiếp n đợt
N’= (2n<sub>-1)N</sub>
<b>* Cơ chế sao mã :</b>
số ri nu mỗi loại môi trường cung cấp khi gen
sao mã k đợt
A=kAm, U=kUm, G=kXm, X=kXm
* tương quan giaADN v ARN, prụtein
ADN phiên mà mARN dịch mà protein tÝnh tr¹ng
<b>nhân đơi</b>
<b>2. Đột biến gen: </b>
- Thay thế nuclêơtit này bằng nuclêơtit khác,
dẫn đến bíên đổi codon này thành codon khác,
nhưng:
+ Vẫn xác định axit amin cũ -> đột biến đồng
nghĩa
+ Xác định axit amin khác -> đồng biến khác
nghĩa
+ Tạo ra codon kết thúc -> đột biến vô nghĩa
- Thêm hay bớt 1 nulclêôtit -> đột biến dịch
khung đọc
<b>3. Đột biến NST</b>:
- Sự biến đổi số lượng NST có thể xảy ra ở 1
hoặc vài cặp NST tương đồng -> lệch bội, hay tất
cả các cặp NST tương đồng -> đa bội
- Cơ chế: do sự không phân li của các cặp NST
trong phân bào
- Các thể đa bội lẻ hầu như khơng có khả năng
sinh sản bình thường; các thể tứ bội chỉ tạo ra
các giao tử lưỡng bội có khả năng sống do sự
phân li ngẫu nhiên của các cặp NST tương đồng
trong giảm phân
<b>* HƯỚNG DẪN GIẢI CÁC BÀI TẬP TRONG SGK</b>:
<b>Bài tập chương 1: </b>
<b>1. a) </b>
3’ … TAT GGG XAT GTA ATG GGX …5’ ( mạch khn có nghĩa của gen )
5’ … ATA XXX GTA XAT TAX XXG …3’ ( mạch bổ sung )
5’ … AUA XXX GUA XAU UAX XXG…3’ ( mARN )
b) Có 18/3 = 6 codon trên mARN
c) Các bộ ba đối mã của tARN đối với mỗi codon: UAU , GGG, XAU, GUA, AUG, GGX
3<b>. Từ bàng mả di truyền</b>:
a) Các cođon GGU, GGX, GGA, GGG trong mARN đều mã hóa glixin
b) Có 2 cođon mã hóa lizin:
- Các cođon trên mARN : AAA, AAG
- Các cụm đối mã trên tARN: UUU, UUX
c) Cođon AAG trên mARN được dịch mã thì lizin được bổ sung vào chuỗi polipeptit
<b>I. Mục tiêu </b>
Sau khi học xong bài này học sinh cần:
- Giải thích được thế nào là một quần thể sinh vật cùng các đặc trưng di truyền của quần thể.
- Biết cách tính tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể.
- Nêu được xu hướng thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn và giao phối gần.
- vận dụng kiến thức vào thực tế sản xuất chăn nuôi
<b>II. Phương tiện dạy học</b>
bảng 1 : s ự biến đổi tỉ lệ thể dị hợp và thể đồng hợp trong quần thể tự thụ phấn
thế hệ tỷ lệ KG đồng hợp tỷ lệ KG dị hợp kiểu gen
0 0 100(1) Aa
1
2
3
……….
50 (1- ½)
75
87,5
50( ½)
25
12,5
n
Bảng 16 sách giáo khoa
- Máy chiếu qua đầu.
<b>III. Tiến trình tổ chức bài dạy</b>
<b>1. Ởn định lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
3. B i m ia ơ
<b>Hoạt động của thầy tro</b> <b>Nội dung</b>
<b>*Hoạt động 1: tìm hiểu các đặc trưng di</b>
<b>truyền của quần thể</b>
GV Cho học sinh quan sát tranh về một số quần
<b>I. Các đặc trưng di truyền của quần thể</b>
<b>1. Định nghĩa quần thể</b>
thể.
Yêu cầu học sinh cho biết quần thể là gì?
HS nhớ lại kiến thức lớp 9 kết hợp với quan sát
tranh nhắc lại kiến thức.
GV dẫn dắt: Mỗi quần thể có một vốn gen đặc
trưng.
GV đưa ra khái niệm về vốn gen: Vốn gen là
tập hợp tất cả các alen có trong quần thể ở một
(?) Vậy làm thế nào để xác định được vốn gen
của một quần thể? HS Đọc thông tin SGK để trả
lời.
- Yêu cầu nêu được:
+ Xác định được tần số alen
+ Xác định thành phần kiểu gen của quần thể.
=> Vốn gen được thể hiện qua tần số alen và tỉ
số KG của quần thể.
GV cho HS áp dụng tính tần số alen của quần
thể sau:
Quần thể đậu Hà lan gen quy định màu hoa đỏ
có 2 loại alen: A - là hoa đỏ, a – là hoa trắng.
Cây hoa đỏ có KG AA chứa 2 alen A
Cây hoa đỏ có KG Aa chứa 1 alen A và 1 alen
a.
Cây hoa trắng có KG aa chứa 2 alen a.
Giả sử quần thể đậu có 1000 cây với 500 cây có
KG AA, 200 cây có KG Aa, và 300 cây có KG
aa.
(?) Tính tần số alen A trong quần thể cây này là
bao nhiêu?
GV yêu cầu HS tính tần số alen a?
HS dựa vào khái niệm để tính tần số alen A
trong quần thể
HS dựa vào khái niệm tính tần số kiểu gen của
quần thể ?
HS áp dụng tính tần số kiểu gen Aa và aa.
GV Cho học sinh làm ví dụ trên.
(?) Tính tần số kiểu gen AA.?
GV yêu cầu HS tương tự tính tần số kiểu gen
Aa và aa?
loài, sống trong cùng một khoảng không gian
xác định, ở vào một thời điểm xác định và có
khả năng sinh ra các thế hệ con cái để duy trì
nịi giống.
<b>2. Đặc trưng di truyền của quần thể</b>
<b>* vốn gen</b> : tập hợp tất cả các alen có trong
quần thể ở một thời điểm xác định, các đặc
điểm của vốn gen thể hiện thông qua các thông
<b>* Tần số alen:</b>
- tỉ lệ giữa số lượng alen đó trên tổng số alen
của các loại alen khác nhau của gen đó trong
quần thể tại một thời điểm xác định.
Tổng số alen A = (500 x 2) + 200 = 1200.
Tổng số alen A và a là: 1000 x 2 = 2000.
Vậy tần số alen A trong quần thể là: 1200 / 2000 =
0.6
<b>* Tần số kiểu gen của quần thể:</b>
Tần số của một loại kiểu gen nào đó trong quần
thể được tính bằng tỉ lệ giữa số cá thể có kiểu
gen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể.
Tần số KG AA trong quần thể là 500 / 1000 =
0.5
<b>Chú ý:</b> Tùy theo hình thức sinh sản của từng
loài mà các đặc trưng của vốn gen cũng như các
yếu tố làm biến đổi vốn gen của quần thể ở mỗi
lồi có khác nhau.
<b>*Hoạt động 2: tìm hiểu cấu trúc di truyền</b>
<b>của quần thể</b>
GV cho HS quan sát một số tranh về hiện tượng
thối hóa do tự thụ phấn.
Gv vấn đáp gợi ý để rút ra kết luận:
P: Aa x Aa
F1: 50% đồng hợp ( AA + aa) : 50% dị hợp
(Aa)
F2: 75% đồng hợp : 25% dị hợp
F3 : 87,5% đồng hợp : 12,5% dị hợp
.
.
.
Fn : Cơ thể dị hợp: ( ½)n
Cơ thể đồng hợp : 1 – ( ½)
GV cho HS nghiên cứu bảng 16 SGK yêu cầu
HS điền tiếp số liệu vào bảng?
GV đư đa ap an: Th h th n co Ki u gen AAê ê ư ê
= { ( ) /2 }. 4n
Kiểu gen Aa =
1
4
2
<i>n</i>
<i>n</i>
Kiểu gen aa = { (
1
1
2
<i>n</i>
<sub>) /2 }. 4</sub>n
GV yêu cầu HS rút ra nhận xét về tần số kiểu
gen qua các thế hệ tự thụ phấn?
?) Giao phối gần là gì?
(?) Cấu trúc di truyền của quần thể giao phối
gần thay đổi như thế nào?
(?) Tại sao luật hôn nhân gia đình lại cấm
khơng cho người có họ hàng gần trong vịng 3
đời kết hơn với nhau?
GV: Liên hệ quần thể người: hôn phối gần <sub></sub> sinh
con bị chết non, khuyết tật di truyền 20- 30%
--> cấm kết hôn trong vịng 3 đời.
<b>1. Quần thể tự thụ phấn.</b>
* Cơng thức tổng quát cho tần số kiểu gen ở thế
hệ thứ n của quần thể tự thụ phấn là:
T n s KG AA=(ầ ố
1
1
2
<i>n</i>
<sub>)/2</sub>
Tần số KG Aa =
1
2
<i>n</i>
T n s KG aa = (ầ ố
1
1
2
<i>n</i>
<sub>)/2</sub>
* K t lu n: ê â
Th nh ph n ki u gen c a qu n th cây t tha ầ ê u ầ ê ư u
ph n qua cac th h s thay â ê ê e đôi theo hương
t ng d n t n s ki u gen ă ầ ầ ố ê đông h p t vơ ư a
gi m d n t n s ki u gen d h p t .a ầ ầ ố ê i ơ ư
2. Qu n th giao ph i g nầ ê ố ầ
* Khai ni m:ê
i v i cac lo i ng v t, hi n t ng cac ca
Đố ơ a đô â ê ươ
th co cung quan h huy t th ng giao ph i v iê ê ê ố ố ơ
nhau thi đươc g i l giao ph i g n.o a ố ầ
-C u truc di truy n c a qu n th giao ph iâ ê u ầ ê ố
g n s bi n ầ e ê đôi theo hương t ng t n s ki uă ầ ố ê
gen đông h p t v gi m t l ki u gen d h pơ ư a a i ê ê i ơ
t .ư
<b>4. Củng cố:</b>
Giáo viên cho học sinh làm một số câu hỏi trắc nghiệm sau:
<b>Câu 1: Kết quả nào dưới đây không phải là do hiện tượng giao phối gần?</b>
A. Hiện tượng thoái hoá.
D. Tạo ra dòng thuần.
A. Ở thế hệ sau xuất hiện hiện tượng ưu thế lai.
B. Gen trội có hại có điều kiện át chế sự biển hiện của gen lặn bình thường ở trạng thái dị
hợp.
C. Ở thế hệ sau xuất hiện các biển hiện bất thường về trí tuệ.
D. Gen lặn có hại có điều kiện xuất hiện ở trạng thái đồng hợp gây ra những bất thường về
kiểu hình.
<b>Câu 3: Trong chọn giống, người ta sử dụng phương pháp giao phối cận huyết và tự thụ phấn</b>
<b>để:</b>
A. Củng cố các đặc tính q.
B. Tạo dịng thuần.
C. Kiểm tra và đánh giá kiểu gen của từng dòng thuần.
D. Chuẩn bị cho việc tạo ưu thế lai, tạo giống mới.
E. Tất cả đều đúng.
<b>Câu 4: Với 2 gen alen A và a, bắt đầu bằng 1 cá thể có kiểu gen Aa. Ở thế hệ tự thụ phấn thứ</b>
<b>n, kết quả sẽ là:</b>
A. AA = aa= (1-(1/2)n<sub>-1)/2 ; Aa = (1/2)</sub>n<sub>-1</sub>
B. AA = aa = (1/2)n<sub> ; Aa = 1-2(1/2)</sub>n
C. AA = aa = (1/2)n<sub>+1 ; Aa = 1 - 2(1/2)</sub>n<sub>+1</sub>
D. AA = aa = (1-(1/2)n<sub>+1)/2 ; Aa = (1/2)</sub>n<sub>+1</sub>
E. AA=aa=(1-(1/2)n<sub>)/2 ; Aa=(1/2)</sub>n
Câu 1. C Câu 3: E
Câu 2. D Câi 4: E
<b>5. Hướng dẫn học bài</b>
- Về nhà học bài và làm bài tập cuối sách giáo khoa
- Tìm hiểu cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối
Ngày soạn ;
<b>BÀI 17: TRẠNG THÁI CÂN BẰNG DI TRUYỀN</b>
<b>CỦA QUẦN THỂ NGẪU PHỐI.</b>
<b>I.Mục tiêu</b>
Sau khi học xong bài này học sinh cần :
- Nêu được các đặc trưng của quần thể về mặt di truyền học là đơn vị tiến hoá cơ sở của lồi giao
phối
- Trình bày được nội dung , ý nghĩa lí luận và ý nghĩa thực tiễn của định luật Hacđi – Van bec
- Biết so sánh quần thể xét về mặt sinh thái học và di truyền học , tính tốn cấu trúc kiểu gen của
quần thể ,tần số tương đối của các alen
<b>II.Thiết bị dạy học</b>
Hình 17 trong sách giáo khoa
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học</b>
- Những đặc trưng cơ bản của quần thể giao phối
<b>2. Bài mới</b>
<b>Hoạt động của thầy và tro</b> <b>Nội dung</b>
<b>* Hoạt động 1 : tìm hiểu cấu trúc di truyền </b>
<b>của quần thể ngẫu phối</b>
Gv cho học sinh đọc mục III.1 kết hợp kiến thức
đã học
? Hãy phát hiện những dấu hiệu cơ bản của quần
thể được thể hiện trong định nghĩa quần thể
( hs nêu dc 2 dấu hiệu:
- Các cá thể trong quần thể thường xuyên
ngẫu phối
- Mỗi quần thể trong tự nhiên được cách li
ở một mức độ nhất định đối với các quần
thể lân cận cùng lồi
? Quần thể ngẫu phối là gì
GV cho hs phân tích ví dụ về sự đa dạng nhóm
máu ở người →
? Quần thể ngẫu phối có đặc điểm di truyền gì
nổi bật
GV giải thích từng dấu hiệu để học sinh
thấy rõ đây là các dấu hiệu nổi bật của
quần thể ngẫu phối→ đánh dấu bước
tiến hố của lồi
u cầu hs nhắc lại quần thể tự phối và dấu hiệu
của nó
<b>* Hoạt động 2: tìm hiểu trạng thái cân bằng </b>
<b>di truyền của quần thể ngẫu phối</b>
- Hs nghiên cứu mục III.2
? Trạng thái cân bằng của quần thể ngẫu phối
được duy trì nhờ cơ chế nào
( Hs nêu được nhờ điều hoà mật độ quần thể )
? Mối quan hệ giữa p và q
GV : Trạng thái cân bằng di truyền như trên còn
được gọi là trạng thái cân bằng Hacđi- vanbec→
định luật
Về phương diện tiến hoá, sự cân bằng
của quần thể biểu hiện thong qua sự duy
*?p được tính như thế nào ( số alen A có trong
vốn gen / tổng số alen trong vốn gen )
? q được tính như thế nào ( số alen a có trong
vốn gen / tổng số alen trong vốn gen 0
? Từ hinh 17.b hãy đưa ra cơng thức tổng qt
chung tính thành phần kiểu gen của quần thể
HS: p2<sub>AA+ 2pqAa + q</sub>2<sub>aa =1</sub>
Trong đó : p2 là tấn số kiểu gen AA,
2pq là tần số kiểu gen Aa
q2 là tấn số kiểu gen aa
<b>III. Cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu </b>
<b>phối</b>
<b>1. Quần thể ngẫu phối</b>
- Quần thể được gọi là ngẫu phối khi các cá thể
trong quần thể lựa chọn bạn tình để giao phối
một cách hoàn toàn ngẫu nhiên
* Đặc điểm di truyền của quần thể ngẫu phối :
- Trong QT ngẫu phối các cá thể có kiểu gen
khác nhau kết đơi với nhau 1 cách ngẫu nhiên
- Duy trì được sự đa dạng di truyền của quần thể
<b>2. Trạng thái cân bằng di truyền của quần </b>
<b>thể</b>
<b>*</b> Một quần thể được gọi là đang ở trạng thái cân
bằng di truyền khi tỉ lệ các kiểu gen ( thành
phần kiểu gen ) của quần thể tuân theo công
thức sau:
P2 <sub>+ 2pq + q</sub>2<sub> = 1</sub>
Định luật hacđi vanbec
* Nội dung : trong 1 quần thể lớn , ngẫu phối
,nếu khơng có các yếu tố làm thay đổi tần số
alen thì thành phần kiểu gen của quần thể sẽ duy
trì khơng đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác
theo công thức :
P2<sub> + 2pq +q</sub>2<sub> =1</sub>
<b>* Bài toán :</b>
Nếu trong 1 QT, lơcut gen A chỉ có 2 alen Avà
a nằm trên NST thường
- Gọi tấn số alen A là p, a là q
- Tổng p và q =1
- Các kiểu gen có thể có : Aa, AA, aa
- Giả sử TP gen của quần thể ban đầu là :
0.64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa
- Tính dc p=0.8, q=0.2
→ Một quần thể thoả mãn cơng thức thành phần
kiểu gen trên thì là quần thể cân bằng di truyền
*Hs đọc sgk thảo luận về điều kiện nghiệm
đúng? tại sao phải có điều kiện đo?
p2<sub>AA + 2pqAa + q</sub>2<sub>aa</sub>
- Nhận xét : tần số alen và thành phần KG
không đổi qua các thế hệ
<b>* Điều kiện nghiệm đúng:</b>
- Quần thể phải có kích thước lớn
- Các cá thể trong quần thể phải có sức sống và
khả năng sinh sản như nhau( ko có chọn lọc tự
nhiên )
- Khơng xảy ra đột biến ,nếu có thì tần số đột
biến thuận bằng tần số đột biến nghịch
IV.Củng cố:
Một quần thể người có tần số người bị bạch tạng là 1/10000, giả sử quần thể này cân bằng di truyền
a)Hãy tính tần số các alen và thành phần các kiểu gen cua quần thể, biết rằng bệnh bạch tạng do gen
lặn nằm trên NST thườn quy định
b) Tính xác suất để 2 người bình thường trong quần thể này lấy nhau sinh ra người con bị bạch tạng
Ngày soạn :
<b>BÀI 18 : CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG </b>
<b>DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
- Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng:
<b>1.Kiến thức</b>
- Giải thích được cơ chế phát sinh và vai trò của biến dị tổ hợp trong qúa trình tạo dịng thuần
- Nêu được khái niệm ưu thế lai và trình bày được các phương pháp tạo giống lai cho ưu thế lai
- Giải thích được tại sao ưu thế lai thường cao nhất ở F1 và giảm dần ở đời sau
<b>2. Kỹ năng</b>
- Phát triển kỹ năng phân tích trên kênh hình, kỹ năng so sánh, phân tích, khái quát tổng hợp
-Kỹ năng làm việc độc lập với sgk
-Nâng cao kỹ năng phân tích hiện tượng đẻ tìm hiểu bản chất của sự việc qua chọn giống mới từ
nguồn biến dị tổ hợp
<b>3. Thái dộ</b>
- Hình thành niềm tin vào khoa học , vào trí tuệ con người qua những thành tựu tạo giống bằng
phương pháp lai
<b>II. Thiết bị dạy học</b>
- Màn hình máy chiếu, máy vi tính
- Hình 18.1, 18.2, 18.3, tranh ảnh minh hoạ giống vật nuôi cây trồng năng suất cao ở việt nam
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học</b>
<b>1 Kiểm tra bài cũ</b>
- Quần thể là gì ? thế nào là vốn gen , thành phần kiểu gen
-Các gen di truyền lien kết với giới tính có thể đạt được trạng thái cân bằng hacđi vanbec hay không,
nếu tần số alen ở 2 giới là khác nhau
Để tạo được giống mới trước tiên chúng ta phải có nguồn ngun liệu chọn lọc. đó là gì ?
( biến dị tổ hợp )
bài hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau nghiên cứu 1 số kỹ thuật tạo giống mới dựa trên cách thức tạo
nguồn biến dị di truyền khác nhau
<b>Hoạt động của thầy và tro</b> <b>Nội dung</b>
<b>* Hoạt động 1 : Tìm hiểu cách thức tạo giống</b>
<b>thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp</b>
Gv dẫn dắt : từ xa xưa loài người đã biết cải tạo
thiên nhiên, săn bắt các ĐV hoang dại về nuôi,
sưu tầm các cây hoang dại về trồng
?Vậy các vật liệu tự nhiên thu thập về ban đầu
có thể trở thành gióng vật ni cây trồng dc
ngay chưa
? Tại sao lai tạo lại là phương pháp cơ bản tạo
sự đa dạng các vật liệu di truỳên cho chọn giống
Nêu vấn đề: ? tại sao BDTH có vai trị đặc biệt
quan trọng trong việc tạo giống mới→ gv cho hs
quan sát hình 18.1
-? từng thế hệ có những tổ hợp gen nào
? Mối quan hệ di truyền giữa các tổ hợp gen
? Để tạo ra các tổ hợp gen mong muốn người ta
dùng pp nào
?* Vậy cơ chế phát sinh các biến dị tổ hợp trong
q trình tạo dịng thuần là gì
Gv: từ nguuồn biến dị di truyền bằng pp lai tạo
chon ra các tổ hợp gen mong muốn→ đưa
chúng về trạng thái đồng hợp tử nhằm tạo ra
dòng thuần
*? ưu nhược điểm của phương pháp tạo giống
thuần dựa vào nguồn biến dị tổ hợp
* Gv chiếu sơ đồ hình 18.2 minh hoạ tạo giống
mới dặ rên nguồn biến dị tổ hợp
<b>* Hoạt động 2 : tìm hiểu phương thức tạo</b>
<b>giống lai có ưu thế lai cao</b>
Chiếu sơ đồ lai minh hoạ về lai kính tế giữa lợn
móng cái và lợn landrat tạo con F1 và phân tích
? ưu thế lai là gì
? Giải thích cơ sở của ưu thế lai, hãy nhắc lại
các giả thuyết đẫ học ở lớp 9
trong các giả thuyết trên thì giả thuyể
siêu trội được nhiều người nhắc đến
Gv chiếu sơ đồ hình 18.3 u càu hs phân tích
Lấy thêm ví dụ:
ở lợn sự có mạt của gen trội A,B,C,D đều cho
tăng trọng 30 kg, gen lặn tương ứng cho 10 kg
P (t/c) AAbbCCDD aaBBccdd
F1 như thế nào? tính KL của P, F1
→ Sự có mặt của nhiều gen trội trong KG sẽ
đem lại kết quả như thế nào ?
<b>I.Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ</b>
<b>hợp</b>
<b>1. Cơ chế tạo dong thuần dựa trên nguồn</b>
<b>biến dị tổ hợp</b>
- Các gen nằm trên các NST khác nhau sẽ phân
li độc lập với nhau nên câc tổ hợp gen mới ln
được hình thành trong sinh sản hữu tính
- Chọn lọc ra những tổ hợp gen mong muốn
- Tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết sẽ tạo ra
tổ hợp gen mong muốn ( dòng thuần )
2. Ví dụ minh hoạ
SGK
<b>II.Tạo giống lai có ưu thế lai cao</b>
<b>1.</b> <b>Khái niệm</b>
Là hiện tượng con lai có năng suất, sức chống
chịu ,khả năng sinh trưởng phát triển cao vượt
trội so với các dạng bố mẹ
<b>2. Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai</b>
- Giả thuyết siêu trội:
? Phân tích vai trò của tế bào chất trong việc tạo
ưu thế lai thông qua phép lai thuận nghịch
?Dựa vào cơ sở di truyền học muốn tạo ưu thế
lai chúng ta phải có ngun liệu gì
? Trong các phép lai đã học ở lớp 9 thì pp nào
cho ưu thế lai cao nhất
?Làm thế nào để tạo ra dòng thuần
( tự thụ phấn, giao phối cận huyết )
? Ưu và nhược điểm của pp tạo giống bằng ưu
thế lai
Nếu lai giông thì ưu thế lai sẽ giảm dần
vậy để duy trì ưu thế lai thì dùng biện
pháp nào ?
( lai luân chuyển ở ĐV và sinh sản sinh
dưỡng ở TV )
Hãy kể tên các thành tựu tạo giống vật ni cây
trồng có ưu thế lai cao ở việt nam
- Sự tác động giữa 2 gen khác nhau về
chức phận của cùng 1 lôcut→ hiệu quả
bổ trợ mở rộng phạm vi bểu hiện của
<b>3. Phương pháp tạo ưu thế lai</b>
- Tạo dòng thuần : cho tự thụ phấn qua 5-7 thế
hệ
- Lai khác dòng: lai các dòng thuần chủng để
tìm tổ hợp lai có ưu thế lai cao nhất
Ưu điểm: con lai có ưu thế lai cao sử
dụng vào mục đích kinh tế
Nhược điểm: tốn nhiều thời gian
biểu hiện cao nhất ở F1 sau
đó giảm dần qua các thế hệ
<b>4. Một vài thành tựu</b>
- Viện lúa quốc tế IRRI người ta lai khác dịng
tạo ra nhiều giống lúa tốt có giống lúa đã trồng ở
việt nam như : IR5. IR8
<b>IV. Củng cố</b>
1 Câu nào sau đây giải thích về ưu thế lai là đúng:
a. Lai 2 dòng thuần chủng với nhau sẽ ln cho ra con lai có ưu thế lai cao
b. Lai các dòng thuần chủng khác xa nhau về khu vực địa lí ln cho ưu thế lai cao
c. Chỉ có 1 số tổ hợp lai giữa các cặp bố mẹ nhất định mới có thể cho ưu thế lai cao
d. Người ta ko sử dụng con lai có ưu thế lai cao làm giống vì con lai thường ko đồng nhất về kiểu
hình
<b>Ngày soạn :</b>
<b>BÀI 19 : TẠO GIÔNG MỚI BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN </b>
<b>VÀ CÔNG NGHỆ TẾ BÀO</b>
<b>I.Mục tiêu</b>
<b>1. Kiến thức :</b>
- Giải thích được quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến
- Nêu được 1 số thành tựu tạo giống ở việt nam
- Trình bày được 1 số quy trình và thành tựu tạo giống thực vật bằng cơng nghệ tế bào
<b>2. Kỹ năng</b>
- Phát triển kỹ năng phân tích kênh hình, kỹ năng so sánh khái quát tổng hợp, làm việc độc lập với
sgk
- Nâng cao kỹ năng pt hiện tượng qua chọn tạo giống mới từ nguồn biến dị đột biến và công nghệ tế
bào
<b>3. Thái độ</b>
- Xây dựng niềm tin vào khoa học về công tác tạo giống
<b>II. Thiết bị day học</b>
- Hình 19, tranh ảnh giới thiệu về các thành tựu chọn giống đông thực vật liên quan đến bài
học
- Máy chiếu, máy vi tính
- Phiếu học tập
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học</b>
<b>1.</b> <b>Kiểm tra bài cũ</b>
- Nguồn biến dị di truyền của quần thể vậy nuôi cây trồng được tạo ra bằng cách nào ?
- Thế nào la ưu thế lai? tại sao ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế
hệ?
<b>2.</b> <b>Bài mới</b>
<b>Hoạt động của thầy và tro</b> <b>Nội dung</b>
Gv dẫn dắt : từ những năm 20 của thế kỉ XX
người ta đã gây đột biến nhân tạo để tăng nguồn
biến dị cho chọn giống
<b>* Hoạt động 1: tìm hiểu tạo giống mới bằng </b>
<b>pp gây đột biến</b>
? Gây đột biến tạo giống mới có thể dựa trên cơ
sở nào
( 1 KG muốn nâng cao năng suất cần biến đổi
vật chất di truyền cũ tạo ĐBG )
? Các tác nhân gây đột biến ở sv là gì
? Tại sao khi xử lí mẫu vật phải lựa chọn tác
nhân ,liều lượng , thời gian phù hợp
? Quy trình tạo giống mới bằng pp gây đột biến
gồm mấy bước
? Tại sao sau khi gây đột biến nhân tạo cần phai
chọn lọc ( có phải cứ gây ĐB ta sẽ thu dc kết
quả mong muốn ?)
Hs : Dựa vào tính vơ hướng của đb để trả lời
? PP gây đột biến chủ yếu phù hợp với đối
tượng nào ? tại sao
? Tại sao pp ở đv bậc cao người ta ko hoặc rất ít
gây đột biến
( cơ quan ss nằm sâu trong cơ thể,rất nhạy
cảm,cơ chế tác động phức tạp và đễ chết )
* Gv chiếu một số hình ảnh thành tựu tạo giống
bằng pp gây đột biến
? Hãy cho biết cách thức nhận biết các cây tứ
bội trong số các cây lưỡng bội
<b>I. Tạo giống mới bằng phương pháp gây đột </b>
<b>biến</b>
<b>1. Quy trình: gồm 3 bước</b>
+ Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến
+ Chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình
mong muốn
+ Tạo dịng thuần chủng
- Lưu ý : phương pháp này đặc biệt có hiệu quả
với vi sinh vật
<b>2. Một số thành tựu tạo giống ở việt nam</b>
- Xử lí các tác nhân lí hố thu được nhiều chủng
vsv , lúa, đậu tương ….có nhiều đặc tính q
- Sử dụng cơnxisin tạo được cây dâu tằm tứ bội
- Táo gia lộc xử lí NMU → táo má hồng cho
năng suất cao
<b>*Hoạt đơng 2 : tìm hiểu tạo giống bằng cơng </b>
<b>nghệ tế bào</b>
Gv cho học sinh nghiên cứu mục II.1
? Ở cấp độ tế bào có lai được ko
* yêu cầu hs hồn thành PHT
Nội
dung Ni cấy
mơ ,tế
bào
Dung
hợp
TB
trần
chọn
dịng
tế bào
xơma
Ni cáy
hạt
phấn,nỗn
nguồn
NL
ban
đầu
Cách
tiến
từng nhón báo cáo và nhận xét, gv tổng kết và
chiếu đáp án PHT
<b>*Hoạt động 3: Tìm hiểu cơng nghệ tế bào </b>
<b>động vật</b>
Gv đặt vấn đề: nếu bạn có 1 con chó có KG quý
hiếm, làm thế nào để bạn có thể tạo ra nhiều con
chó có KG y hệt con chó của bạn→ thành tựu
cơng nghệ TBĐV
* GV u cầu hs quan sát hình 19 mơ tả các
bước trong nhân bản vơ tính cừu đơli
? nhân bản vơ tính là gì
? Các bước tiến hành của quy trình nhân bản vơ
tính cừu đơli
* ý nghĩa thực tiễn của nhân bản vơ tính ở động
vât?
* Gv : còn 1 phương pháp cũng nâng cao năng
suất trong chăn nuôi ma chúng ta đã học trong
môn cơng nghệ 10 , đó là phương pháp gì?
? ý nghĩa của cấy truyền phơi
<b>1 Công nghệ tế bào thực vật</b>
nội dung phiếu học tập
<b>2.Cơng nghệ tế bào động vật</b>
<b>a. Nhân bản vơ tính động vật</b>
- Nhân bản vơ tính ở ĐV được nhân bản từ tế
bào xơma , khơng cần có sự tham gia của nhân
tế bào sinh dục, chỉ cân tế bào chất của noãn bào
*Các bước tiến hành :
+ Tách tế bào tuyến vú cua cừu cho nhân , ni
trong phịng thí nghiệm
+ Tách tế bào trứng cuả cừu khác loại bỏ nhân
của tế bào này
+ Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào
trứng đã bỏ nhân
+ Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo để trứng pt
thành phôi
+ Chuyển phôi vào tử cung của cừu mẹ để nó
mang thai
<b>* ý nghĩa</b>:
- Nhân nhanh giống vật nuôi quý hiếm
- Tạo ra các giới ĐV mang gen người nhằm
cung cấp cơ quan nội tạng cho người bệnh
<b>b. Cấy truyền phôi</b>
<b>IV.Củng cố</b>
? Làm thế nào để loại bỏ 1 tính trạng không mong muốn ở một giống cây cho năng suất cao
<b>V. Về nhà</b> : trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa
Đáp án phiếu học tập
Nội dung Nuôi cấy mơ
hoặc tế bào
Dung hợp TB
trần
chọn dịng tế bào
xơma
Ni cấy hạt
phấn, nỗn
Nguồn NL ban
đầu
Cách tiến hành
Cơ sở di truyền
ứng dụng
Ngày soạn :
<b>BÀI 20 : TẠO GIỐNG MỚI NHỜ CÔNG NGHỆ GEN</b>
<b>I.Mục tiêu</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Giải thích được các khái niệm cơ bản như : cơng nghệ gen , ADN tái tổ hợp, thể truyền, plasmit
- Trình bày được các bước cần tiến hành trong kỹ thuật chuyển gen
-Nêu được khái niệm sinh vật biến đổi gen và các ứng dụng của công nghệ gen trong việc tạo ra các
giống sinh vật biến đổi gen
<b>2. Kỹ năng</b>
-Phát triển kỹ năng phân tích kênh hình, so sánh ,khái quát tổng hợp
<b>3. Thái độ</b>
- Hình thành niềm tin và say mê khoa học
<b>II. Thiết bị dạy học</b>
- Hình 20.1 ,20.2 , 25.1, 25.2 sách giáo khoa nâng cao
- Phiếu học tập
- Máy chiếu
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học</b>
<b>1.</b> <b>Kiểm tra bài cũ</b>
- trình bày phương pháp tạo giống nhờ công nghệ tế bào thực vật
- giải thích q trình nhân bản vơ tính ở động vật, ý nghĩa thực tiễn
<b>2Bài mới</b>
<b>Hoạt động của thầy và tro</b> <b>Nội dung</b>
Gv nêu vấn đề : có thể lấy gen của loài này lắp
vào hệ gen của loài khác ko? và bằng cách nào
<b>*Hoạt động 1: Tìm hiểu công nghệ gen</b>
→ kỹ thuật chuyển gen từ tế bào này sang tế
bào khác tạo ra những tế bào có gen bị biến đổi
→ khái niệm cơng nghệ gen ?
Gv : Ngồi ADN nhiểm sắc thể cịn tồn tại ADN
lasmit vậy vai trị của nó trong cơng nghệ gen là
gì?→ các bước tiến hành
Gv : trong chương trình cơng nghệ 10 chúng ta
đã từng nghiên cứu về công nghệ gen, nhưng
Gv chiếu sơ đồ hình 25.1 sgk nâng cao
<b>I. Công nghệ gen</b>
<b>1. Khái niệm công nghệ gen</b>
Công nghệ gen là quy trình tạo ra những tế bào
sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen
mới
Hãy cho biết kỹ thuật chuyển gen có mấy khâu
chính ?
+ Thể truyền là gì ?
+ Người ta hay sử dụng vật liệu gì làm thể
truyền
+ So sánh ADN nhiểm sắc thể và ADN plasmit
+ Tại sao muốn chuyển gen từ loài này sang lồi
khác lại cần có thể truyền ?
+ Làm cách nào để có đúng đoạn mang gen cần
thiết của tế bào cho để thực hiện chuyển gen ?
+ ADN tái tổ hợp là gì ? được tạo ra bằng cách
nào?
khi đã có ADN tái tổ hợp chúng ta làm
? Làm thế nào để gen mới chuyển vào phát huy
được tác dụng
** Khi thực hiện bước 2 của kỹ thuật cấy gen ,
trong ống nghiệm có vơ số vi khuẩn, 1số có
ADN tái tổ hợp xâm nhập vào, số khác lại
khơng có→ làm cách nào để tách được các tế
bào có ADN tái tổ hợp với các rế bào khơng có
ADN tái tổ hợp ?
<b>* Hoạt động 2 : Tìm hiểu ứng dụng cơng </b>
<b>nghệ gen trong tạo giống biến đổi gen</b>
- Người ta đã có thể tạo ra chuột không sợ mèo
bằng công nghệ gen → con chuột đó được gọi là
sinh vật biến đổi gen
? Vậy thế nào là sinh vật biến đổi gen
? Có những cách nào để tạo được sinh vật biến
đổi gen
* Gv chiếu một số hình ảnh ( 20.1, 20.2 ) một số
giống cây trồng, dòng vi sinh vật biến đổi gen
? Hãy hoàn thanh nội dung phiêu hoc tập
Đối
tượng ĐV TV VSV
Cách tiến
hành
Thành
tựu thu
được
Hs hoàn thành PHT từng nhóm đại diện báo cáo
Gv tổng kết ,bổ sung và chiếu đáp án phiếu học
tập
2<b>. Các bước cần tiến hành trong kỹ thuật </b>
<b>chuyển gen</b>
<b>a. tạo ADN tái tổ hợp</b>
* nguyên liệu:
+ Gen cần chuyển
+ Thể truyền : pt’ ADN nhỏ dạng vịng có khả
năng tự nhân đôi độc lập
+Enzim giới hạn (re strictaza)và E nối( ligaza)
* Cách tiến hành:
- Tách chiết thể truyền và gen cần chuyển ra
khỏi tế bào
-Xử lí bằng một loại enzin giới hạn để tạo ra
cùng 1 loại đầu dinh
- Dùng enzim nối để gắn chúng tạo ADN tái tổ
hợp
<b>b. Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận</b>
- Dùng muối canxi clorua hoặc xung điện cao áp
làm giãn màng sinh chất của tế bào để ADN tái
tổ hợp dễ dàng đi qua
<b>c. Phân lập dong tế bào chứa ADN tái tổ hợp</b>
- Chọn thể truyền có gen đánh dấu
- Bằng các kỹ thuật nhất định nhận biết được
sản phẩm đánh dấu
<b>II. Ứng dụng công nghệ gen trong tạo giống </b>
<b>biến đổi gen</b>
<b>1.</b> <b>Khái niệm sinh vật biến đổi gen</b>
- Khái niệm : là sinh vật mà hệ gen của nó làm
biến đổi phù hợp với lợi ích của mình
- Cách làm biến đổi hệ gen cua sinh vật:
+ Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen của sinh vật
+ Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó
<b>2.Một số thành tựu tạo giống biến đổi gen</b>
( phiếu học tập )
<b>IV. Củng cố:</b>
1 Trong kỹ thuật di truyền đã tạo ra những loại cây trồng nào /
2. Trình bày một số ứng dụng của kỹ thuật chuyển gen
Chuẩn bị câu hỏi 1,2,3,4 sách giao khoa
đọc mục em có biết trang 88 sách giáo khoa
ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP
Đối tượng Động vật Thực vật Vi sinh vật
Cách tiến
hành
-Lấy trứng cho thụ tinh trong ống
nghiệm
-Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử
và hợp tử phát triển thành phôi
- Cấy phôi đã được chuyển gen
vào tử cung con vật khác để nó
mang thai sinh đẻ
Thành tựu
thu được - Chuyển gen prôtêin người vào cừu
-Chuyển gen hooc môn sinh
trưởng của chuột cống vào chuột
bạch→ KL tăng gấp đôi
Chuyển gen kháng
thuốc diệt cỏ từ lồi
thuốc lá cảnh vào cây
bơng và đậu tương
-Tạo vi khuẩn kháng
thể miễn dịch cúm
-Tạo gen mã hoá
insulin trị bệnh đái
tháo đường
-Tạo chủng vi khuẩn
sản xuất ra các sản
phẩm có lợi trong nông
nghiệp
Ngày soạn :
<b>BÀI 21 : DI TRUYỀN Y HỌC</b>
<b>I.Mục tiêu</b>
Sau khi học xong bài này học sinh :
- Hiểu được nội dung, kết quả các phương pháp nghiên cứu di truyền ở người và ứng dụng
trong y học
- Phân biêt được bênh và dị tật có liên quan đến bộ NST ở người
- Con người cũng tuân thoe những quy luật di truyền nhất định , cũng bị đột biến gây nhiều
bệnh từ đó xây dựng ý thức bảo vệ mơi trường chống tác nhân gây đột biến
- Rèn luyện các thao tác phân tích, tổng hợp để lĩnh hội tri thức mới
<b>II . Thiết bị dạy học</b>
- Hình 21.1, 21.2 sách giáo khoa
- Máy chiếu nếu có
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>
- Hệ gen của sinh vật có thể bị biến đổi bằng những cách nào ?
<b>2. Bài mới</b>
<b>Hoạt động của thầy và tro</b> <b>Nội dung</b>
* Gv yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức cũ trả
lời câu hỏi:
? Hãy nêu các bằng chứng chứng minh con
người cũng tuân theo các quy luật di truyền và
biến dị chung cho sinh giới
* Sau khi hs nhắc lai gv có thể bổ sung bằng
cách chiếu các side cho hs quan sát
*Gv yêu cầu học sinh đọc những dòng đầu tiên :
? Nêu khái niệm di truyền y học
? Hãy nêu 1 số bệnh di truyền ở người
- Gv chỉ ra đâu là bệnh do đột biến gen,
đâu là bệnh do đột biến NST ,đâu ko
phải là bệnh di truyền
? Có thể chia các bệnh di truyền thành mấy
nhóm dựa trên cấp độ nghiên cứu
<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu về bệnh di truyền </b>
<b>phân tử</b>
? Hãy nêu 1 số bệnh di truyền pt’ ở người
? Cơ chế phát sinh các loại bệnh đó như thế nào
Bệnh di truyền pt’ là gì?
?Dựa vào kiến thức đã học em hãy đề xuất các
biện pháp chữa trị và hạn chế bệnh di truyền pt’
*Gv cho hs quan sát sơ đồ phả hệ bênh máu khó
đơng
? Dựa vào đâu để biết bệnh máu khó đơng có di
truyền liên kết với giới tính hay ko?
( từ sở đồ phả hệ thấy tuyệt đại đa số người bị
bệnh là nam giới )
- Dựa vào sơ đồ hs cịn tìm hiểu dc khả
năng biểu hiện của gen nằm trên Y ( DT
thẳng hoặc chéo )
<b>* Hoạt động 2 :Tìm hiểu hội chứng bệnh liên </b>
<b>quan đế đột biến NST</b>
- GV thông báo : nghiên cưu bộ NST , cấu trúc
hiển vi của các NST trong tế bào cơ thể người ta
phát hiện nhiều dị tật và bệnh di truyền bẩm
sinh liên quan đến đột biến NST
? Hội chứng bệnh là gì
* Gv cho hs quan sát tranh hinh 21.1
? Hãy mô tả cơ chế phát sinh hội
? Đặc điểm cơ bản để nhận biết người bị bệnh
đao
<b>*Hoạt động 3: Tìm hiểu về bệnh ung thư</b>
Yêu cầu hs nghiên cứu mục III
? Hãy cho một số ví dụ về bệnh ung thư mà em
biết
? Hiện nay bệnh ung thư đã có thuốc chữa trị
chưa
? Nguyên nhân gây bệnh ung thư
? Chúng ta có thể làm gì để phịng ngừa các
bệnh ung thư
- Là 1 bộ phận của di truyền người, chuyên
nghiên cứu phát hiện các cơ chế gây bệnh di
truyền và đề xuất các biện pháp phòng ngừa,
cách chữa trị các bệnh di truyền ở người
<b>II. Bệnh di truyền phân tử</b>
<b>- Khái niệm</b> : Là những bệnh mà cơ chế gây
bệnh phần lớn do đột biến gen gây nên
* Ví dụ : bệnh phêninkêtơ- niệu
+ Người bình thường : gen tổng hợp enzim
chuyển hố phêninalanin→ tirôzin
+Người bị bệnh : gen bị đột biến ko tổng hợp dc
enzim này nên phêninalanin tích tụ trong máu đi
lên não đầu độc tế bào
- Chữa bệnh: phát hiện sớm ở trẻ → cho ăn
kiêng
<b>III. Hội chứng bệnh liên quan đế đột biến </b>
<b>NST</b>
- Khái niệm : sgk
- Ví dụ : hội chứng đao
- Cơ chế : NST 21 giảm phân khơng bình
thường (ở người mẹ ) cho giao tử mang
2 NST 21, khi thụ tinh kết hợp với giao
tử có 1 NST 21 → cơ thể mang 3NST 21
gây nên hội chứng đao
- Cách phòng bệnh : ko nên sinh con khi
tuổi cao
<b>IV. Bệnh ung thư</b>
- Khái niệm : là loại bệnh đặc trưng bởi sự tăng
sinh khơng kiểm sốt được của 1 số loại tế bào
cơ thể dẫ đến hình thành các khối u chèn ép các
cơ quan trong cơ thể. khối u được gọi là ác tính
khi các tế bào của nó có khả năng tách khỏi mơ
ban đàu di chuyển đến các nơi khác trong cơ thể
tạo các khối u khác nhau
- Nguyên nhân, cơ chế : đột biến gen, đột biến
+ Đặc biệt là đột biến xảy ra ở 2 loại gen : -
Gen quy đinh yếu tố sinh trưởng
- Cách điều trị : -chưa có thuốc điều trị, dùng tia
phóng xạ hoặc hố chất để diệt các tế bào ung
thư
- Thức ăn đảm bảo vệ sinh, môi trường trong
lành
IV. Củng cố
1. Mô tả đặc điểm một số bệnh di truyền ở người ? phương pháp phòng và chữa các bệnh di
truyền ở người
2. Ở người, phân tử hêmôglobin được cấu tạo bởi 4 chuỗi pôlipeptit: 2 chuỗi anpha và 2 chuỗi
bêta, việc tổng hợp chuỗi bêta được quy định bởi 1 gen nằm trên NST số 11, gen này có
nhiều alen, đáng chú ý là alen A tổng hợp nên HbA và alen S tổng hợp nên HbS. Những
người có kiểu gen SS bị bệnh thiếu máu hồng cầu lưỡi liềm
Bảng dưới đây cho biết tỉ lệ % HbA và HbS trong máu của 3 cá thể là anh em
Dạng Hb Cá thể 1 Cá thể 2 Cá thể 3
HbA 98% 0% 45%
HbS 0% 90% 45%
Dạng Hb khác 2% 10% 10%
Dựa vào bảng hãy xác định kiểu gen của các cá thể 1,2,3, trong số đó những cá thể nào bị bệnh
hồng cầu hình liềm
Ngày soạn :
<b>BÀI 22 : BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI</b>
<b> VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
- Trình bày được các biện pháp bảo vệ vốn gen của loài người
-Nêu được một số vấn đề xã hội của di truyền học
- Hiểu được vai trò của tư vấn di truyền và việc sàng lọc trước sinh
-Xây dựng được ý thức bảo vệ môi trường chống tác nhân gây đột biến
<b>II. Thiết bị dạy học</b>
- Hinh 22.1 sách giáo khoa
<b>III. Tiến trình tổ chức bài dạy</b>
<b>1.</b> <b>Kiểm tra bài cũ</b>
- Nêu 1 số bệnh tật di truyền liên quan đến đột biến NST ở người, cơ chế phát sinh các loại
bệnh tật đó
<b>2. Bài mới</b>
<b>Hoạt động của thầy và tro</b> <b>Nội dung</b>
<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu vấn đề bảo vệ vốn </b>
<b>gen của loài người </b>
Gv đặt vấn đề : thế nào là gánh nặng di truyền
cho loài người
? Việc sử dụng thuốc trừ sâu, chất diệt cỏ chất
khích thích sinh trưởng tác động đến môi trường
như thế nào
? Nguyên nhân dẫ đế ơ nhiễm đất , nước, khơng
khí
? Tư vấn di truyền là gì
* Gv treo tranh hình 22 yêu cầu hs quan sát rồi
mô tả từng bước của pp chọc dò dịch ối và sinh
thiết tua nhau thai
** pp chọc dò dịch ối :
+ Dùng bơm tiêm hút ra 10-20 ml dịch ối vào
ống nghiệm đem li tâm để tách riêng tế bào phôi
+ Nuôi cấy các tế bào phôi, sau vài tuần làm tiêu
bản phân tích xem thai có bị bệnh di truyền ko
+Phân tích hố sinh (ADN) dịch ối và tế bào
phơi xem thai có bị bệnh DT ko
**PP sinh thiết tua nhau thai :
+Dùng ống nhỏ để tách tua nhau thai
+Làm tiêu bản phân tích NST
* GV kiểm tra kiến thức bài 20 nhắc lại các
bước của công nghệ gen, đọc mục I.3
? Quy trình liệu pháp gen gồm mấy bước
*<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu 1 số vấn đề xã hội </b>
<b>của di truyền học</b>
*Gv nêu vấn đề : những thành tựu của di truyền
học có mang đến những lo ngại nào cho con
người ko
- Hs đọc mục II sgk nêu ý kiến về vấn đề này
* Gv có thể nêu ví dụ về cách đo chỉ số IQ
Gv kiểm tra lại kiến thức đã học ở lớp 10 về
HIV/AIDS
? Di truyền học có biện pháp gì để ngăn chặn
<b>1. Tạo môi trường trong sạch nhằm hạn chế </b>
<b>các tác nhân gây đột biến</b>
- Trồng cây, bảo vệ rừng
<b>2. Tư vấn di truyền và việc sàng lọc trước </b>
<b>sinh</b>
- Là hình thức chuyên gia di truyền đưa ra các
tiên đoán về khả năng đứa trẻ sinh ra mắc 1 tật
bệnh di truyền và cho các cặp vợ chồng lời
khuyên có nên sinh con tiếp theo ko ,nếu có thì
làm gì để tránh cho ra đời những đứa trẻ tật
nguyền
- Kỹ thuật : chuẩn đoán đúng bệnh, xây dựngk
phả hệ người bệnh, chuẩn đoán trước sinh
- Xét nghiệm trước sinh :
Là xét nghiệm phân tích NST,ADN xem thai nhi
có bị bệnh di truyền hay ko
Phương pháp : + chọc dò dịch ối
+ sinh thiết tua nhau thai
<b>3. Liệu pháp gen- kỹ thuật của tương lai</b>
- Là kỹ thuật chữa bệnh bằng thay thế gen bệnh
bằng gen lành
- Về nguyên tắc là kỹ thuật chuyển gen
- Quy trình : SGK
- Một số khó khăn gặp phải : vi rut có thể gây
hư hỏng các gen khác( ko chèn gen lành vào vị
trí của gen vốn có trên NST )
<b>II. Một số vấn đề xã hội của di truyền học</b>
<b>1. Tác động xã hội của việc giải mã bộ gen </b>
<b>người</b>
Việc giải mã bộ gen người ngồi những tích cực
mà nó đem lại cũng làm xuất hiện nhiều vấn đề
tâm lý xã hội
<b>2. Vấn đề phát sinh do công nghệ gen và công</b>
<b>nghệ tế bào</b>
- Phát tán gen khangs thuốc sang vi sinh vật gây
bệnh
-An toàn sức khoẻ cho con người khi sử dụng
thực phẩm biến đổi gen
<b>3. vấn đề di truyền khả năng trí tuệ</b>
a) Hệ số thơng minh ( IQ)
đại dịch AIDS tập tích hợp có độ khó tăng dần
b) Khả năng trí tuệ và sự di truyền
- Tập tính di truyền có ảnh hưởng nhất định tới
khả năng trí tuệ
<b>4.Di truyền học với bệnh AIDS</b>
- Để làm chậm sự tiến triển của bệnh người ta sử
dụng biện pháp di truyền nhằm hạn chế sự phát
triển của virut HIV
<b>IV.Củng cố</b>
- Vì sao các bệnh di truyền hiện nay có khuynh hướng gia tăng trong khi các bệnh nhiễm trùng
hay suy dinh dưỡng lại giảm
<b>V. Bài tập về nhà</b> :
Giả sử răng alen b liên kết với giới tính ( nằm trên X) và lặn gây chết, alen này gây chết hợp tử hoặn
phôi, một người đàn ông lấy 1 cô vợ di hợp tử về gen này. tỉ lệ con trai – con gái của cặp vợ chồng
này sẽ là bao nhiêu nếu họ có rất nhiều con
Ngày soạn :
<b>BÀI 23 : ÔN TẬP PHẦN DI TRUYỀN HỌC</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
- Nêu được các khái niệm cơ bản, các cơ chế chính trong di truyền học từ mức độ phân tử, tế bào,cơ
thể cũng như quần thể
- Nêu được các cách chọn tạo giống
-Giải thích được các cách phân loại biến dị và đặc điểm của từng loại
- Biết cách hệ thống hố kiến thức thơng qua xây dựng bản đồ khái niệm
- Vận dụng lý thuyết giải quyết các vấn đề trong thực tiễn và đời sống sản xuất
<b>II. Phương tiện dạy học</b>
- Phiếu học tập, máy chiếu
- Học sinh ôn tập kiến thức ở nhà
<b>III. Tiến trình tổ chức bài học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>2. Bài mới</b>
Hệ thống hoá kiến thức
GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhịm giao nhiệm vụ hoàn thành nội dung 1 phếu học tập sau đó lần
lượt đại diện các tổ lên báo cáo ,các nhóm khác đóng góp ý kiến bổ sung
<b>Phiếu học tập số 1</b>
1. Hãy điền các chú thích thích hợp vào bên cạnh các mũi tên nêu trong sơ đồ dưới đây để minh hoạ
cho quá trình di truyền ở mức độ phân tử
ADN → A RN → Prôtêin → Tính trạng ( hình thái ,sinh lí….. )
ADN
2. Vẽ bản đồ khái niệm với các khái niệm dưới đây
<b>Phiếu học tập số 2</b>
Hãy giải thích cách thức phân loại biến dị theo sơ đồ dưới đây
Biến dị
biến dị di truyền thườn biến
đột biến biến dị tổ hợp
đột biến NST đột biến gen
đột biến SL đột biến cấu trúc
đột biến đa bội đột biến lệch bội
đột biến đa bội chẵn đột biến đa bội lẻ
<b>Phiếu học tập số 3</b>
bảng tóm tắt các quy luật di truyền
Tên quy luật Nội dung Cơ sở tế bào
học
Điều kiện nghiệm
đúng
Ý nghĩa
Phân li
Tác động bổ sung
Tác động cộng gộp
Tác động đa hiệu
Di truyền độc lập
Liên kết gen
<b>Phiếu học tập số 4</b>
Hãy đánh dấu + ( nếu cho là đúng) vào bảng so sánh sau
Bảng so sánh quần thể ngẫu phối và tự phối
Chỉ tiêu so sánh Tự phối Ngẫu phối
- Giảm tỉ lệ thể dị hợp ,tăng dần thể đồng hợp qua các thế hệ
- Tạo trạng thái cân bằng di truyền của quần thể
- Thành phần các kiểu gen thay đổi qua các thế hệ
- Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp
<b>Phiếu học tập số 5</b>
Hãy điền nội dung phù hợp vào bảng sau
Bảng nguồn vật liệu và phương pháp chọn giống
Đối tượng Nguồn vật liệu Phương pháp
Vi sinh vật
Thực vật
Động vật
<b>Đáp án phiếu học tập số 1</b>
1. Đó là các cum từ : (1) Phiên mã
(2) Dịch mã
(3) Biểu hiện
(4) Sao mã
2.Bản đồ
gen nguyên tắc bố sung gen
Nguyên tắc bán bảo toàn
<b>Đáp án phiếu học tập số 4</b>
Chỉ tiêu so sánh Tự phối Ngẫu phối
-Giảm tỉ lệ thể dị hợp, tăng dần tỉ lệ thể đồng hợp
-Tạo trạng thái cân bằng di truyền của quần thể
-Tần số alen không đổi qua các thế hệ
- Có cấu trúc p2AA :2pqAa:q2aa
-Thành phần các kiểu gen thay đổi qua các thế hệ
-Tạo ra nguồn biến dị tổt hợp
+
+
+
+
<b>Đáp án phiếu học tập số 5</b>
Đối tượng Nguồn vật liệu Phương pháp
Vi sinh vật Đột biến Gây đột biến nhân tạo
Thực vật Đột biến, biến dị tổ hợp Gây đột biến, lai tạo
Động vật Biến dị tổ hợp(chủ yếu) Lai tạo
các phiê học tập khác giáo viên cho hs về nhà tự làm để hôm saukiểm tra
<b>Ngày soạn : ... / ... / ...</b>
<b>Ngày dạy : ... / ... / ...</b>
<b>Tiết 22</b>
<b>Bµi 22 - Ôn tập phần di truyền học</b>
I . Mục tiêu .
Sau khi häc xong häc sinh cÇn .
- Nắm đợc các khái niệm cơ bản trong di truyền học từ mức độ phân tử , tế bào , cơ thể cũng
nh quần thể .
- Biết cách hệ thống hố kiến thức thơng qua xây dung các bản đồ khái niệm .
Tranh ảnh phóng to nếu có .
III . Hoạt động dạy học .
1 . ổn định lớp .
2 . KiĨm tra bµi cị .
3 . Bµi míi .
- Sau khi tìm hiểu phần di truyền học chong ta đã biết những gì và những vấn đề chong ta biết
đó có liên quan với nhau nh thế nào ? Chong ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài hơm nay .
Hoạt động của thầy và trò . Nội dung kiến thức .
- Liên hệ kiến thức cũ hãy điền những cụm từ
thÝch hợp và giải thích rõ những khái niệm trong
bảng sau .
Học sinh liên hệ các kiến thức đã học để trả lời .
- Liên hệ kiến thức đã học , thảo luận nhóm để
hồn thành phiếu học tập sau .
Các cơ chế . Diễn biến c bn .
Nhõn ụi ADN .
Phiên mà .
Dịch mà .
Điều hồ hoạt động
Tªn quy lt . dungNội Cơ sở tếbào
Phân li .
Tơng tác gen không
alen .
Tác động cộng gộp .
Tác động đa hiệu
Di truyền độc lập
Liên kết hồn tồn .
Hốn vị gen .
Di trun liªn kÕt giíi
tÝnh .
Học sinh cử đại diện nhóm trình bày phần thảo
luận của nhóm .
I . Tóm tắt kiến thức cốt lõi phần di truyền .
1 . Cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử .
- Mã gốc trong ADN đợc phiên mã thành mã sao
ở ARN và sau đó đợc dịch mã thành chuỗi
polipeptit cÊu thành prôtêin , prôtêin truc tiếp biểu
hiện thành tính trạng cđa c¬ thĨ .
- Trình tu các nu trong mạch khn của gen quy
Néi dung cña phiÕu häc tËp sè 1 .
Các cơ chế Diễn biến cơ bản .
Nhõn đôi ADN . -- ADN tháo xoắn tách thành hai mạch đơn khi bắt đầu tái bản . Các mạch đơn đợc tổng hợp theo chiều 5’<sub> – 3</sub>’ <sub> một mạch đợc tổng hợp </sub>
liên tục , mạch còn lại đợc tổng hợp gián đoạn .
- Cã su tham gia của các enzim , tháo xoắn , kéo dài mạch .
- Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung nửa bảo toàn và khuôn mẫu .
Phiên mà . -- Ezim tiếp cận ở điểm khởi đầu và đoạn ADN (gen) tháo xoắn .Ezim dịch chuyển trên mạch khuôn theo chiều 3<sub>5</sub><sub>và sợi ARN kéo dài </sub>
theo chiều 5’ <sub> - 3</sub>’ <sub>các sợi đơn phân kết hp theo nguyờn tc b sung . </sub>
- Đến điểm kết thoc , ARN tách khai mạch khuôn .
Dịch m· .
- Các axitamin đã hoạt hoá đợc tARN mang vo ribụxụm .
- Ribôxôm chuyển dịch trên mARN theo chiều 5<sub> -3</sub><sub> theo từng bộ ba và </sub>
chuỗi polipeptit đuơc kéo dài .
- Đến bộ ba kết thoc chuỗi polipeptit tách khai ribôxôm .
Điều hoà hoạt
ng ca gen .
- Gen điều hồ tổng hợp prơtêin ức chế kìm hãm su phiên mã , khi chất cảm
ứng làm bất hoạt chất kìm hãm thì su phiên mã đợc diễn ra . Su điều hoà
phụ thuộc nhu cu t bo .
mARN Prôtêi
n
Néi dung phiÕu häc tËp sè 2.
Tªn quy luật . Nội dung . Cơ sở tế bào .
Phân li . - Do su phân li đồng đều của cặp nhân tố
di truyền nên mỗi giao tử chỉ chứa một
nhân tố của một cặp .
- Phõn li t hp cp NST tng
ng .
Tơng tác gen
không alen . - Các gen không alen tơng tác với nhau trong su hình thành tính trạng . - Các cặp NST tơng đồng phân li độc lập .
Tác động cộng
gép .
- Các gen cùng có vai trị nh nhau đối với
su hình thành tính trạng .
- Các cặp NST tơng đồng phân li
độc lập .
Tác động đa
hiệu . - Một gen chi phối nhiều tính trạng . - Phân li tổ hợp cặp NST tơng đồng .
Di truyền độc
lËp .
- Các cặp nhân tố di truyền phân li độc
lập với nhau trong phát sinh giao tử .
- Các cặp NST tơng đồng phân li
c lp .
Liên kết hoàn
ton . - Các gen trên NST cùng phân li và tổ hợp trong phát sinh giao tử và thụ tinh . - Su phân li và tổ hợp của các cặp NST tơng đồng .
Hoán vị gen . - Hoán vị các gen alen tạo su tái tổ hp
của các gen không alen
- Trao i nhng đoạn tơng đồng
của cặp NST tơng đồng .
Di trun liªn
kết giới tính . - Tính trạng do gen trên X quy định di truyền chéo , còn do gen trên Y quy
- Nhân đôi , phân li , tổ hợp của
cặp NST giới tính .
3 . Cơ chế di truyền ở cấp độ quần thể .
Dua vào kiến thức đã học các em thảo luận nhóm và
hoµn thành phiếu học tập số 3 .
Các tiêu chí so sánh . Tu
phối . Ngẫuphối
- Làm giảm tỉ lệ dị hợp tử và
tng t l ng hp t qua cỏc th
h .
- Tạo trạng thái cân bằng di
truyền của quần thể .
- Tn số các alen không đổi qua
các thế hệ .
- Cã cÊu troc p2<sub>AA : 2pqAa : </sub>
q2<sub>aa </sub>
- Thành phần các kiểu gen thay
đổi qua các thế h .
- Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp
phong pho .
- Vận dụng kiến thức đã học , thảo luận nhóm
hãy hồn thành phiếu học tập sau .
Các loại
biến dị
Khái
niệm
Nguyên
nhân và cơ
chế phát
sinh
Đặc
điểm
Vai trò
Thờng
biến
Biến dị T
H .
§ét biÕn
gen
§B cÊu
Các tiêu chí so sánh . Tu
phối
.
Ngẫu
phối
- Làm giảm tỉ lệ dị hợp tử và
tng t l ng hp t qua cỏc
th h .
+
- Tạo trạng thái cân bằng di
truyn của quần thể . +
- Tần số các alen khơng đổi
qua c¸c thÕ hƯ . + +
- Cã cÊu troc p2<sub>AA : 2pqAa : </sub>
q2<sub>aa </sub> <sub>+</sub>
- Thành phần các kiểu gen
thay đổi qua các thế hệ . +
phong pho . +
Các
loại
biến dị
Khái niệm . Nguyên nhân và cơ chế
phát sinh
Đặc điểm Vai trò
Thờng
biến
- Hin tng mt gen
có thể thay đổi kiểu
hình trớc các điều
kiện môi trờng khác
nhau .
- Do su tu điểu chỉnh về
sinh lí giop sinh vật thích
nghi với su thay đổi của
mơi trờng .
- Mang tính đồng loạt
theo một hớng xác định
, thờng có lợi , khơng di
- Giop sinh vật
thích nghi với
su thay đổi
của điều kiện
môi trờng .
Biến dị
T H . - Lµ su tỉ hợp lại bộ gen của bố , mẹ ở
các cơ thể con trong
quá trình giao phối .
- Biến dị tổ hợp phát sinh
do cơ chế phân li độc
lập , tổ hợp tu do , hoán
vị gen trong quá trình tạo
giao tử và su kết hợp
ngẫu nhiên giữa giao tử
đuc và giao tử cái trong
q trình thụ tinh .
Có thể làm xuất hiện
các tính trạng đã có
hoặc cha cú th h
tr-c .
- Tạo nguyên
liệu cho chọn
giống và tiến
biÕn
gen
- Là biến đổi đột
ngột trong cấu troc
phân tử của gen liên
quan đến một hoặc
một vài cặp
nuclêôtit xảy ra tại
một điểm nào đó
của ADN .
- Do ảnh hởng của các
tác nhân lí hố trong
ngoại cảnh hoặc do su rối
loạn sinh lí , hố sinh
trong tế bào gây ra su sao
chép nhầm lẫn hoặc biến
đổi truc tiếp cấu troc của
gen .
- Mang tính cá biệt ,
xuất hiện ngẫu nhiên ,
khơng định hớng ,
- Là nguồn
nguyên liệu
chủ yếu của
quá trình tiến
hoá . Tạo
nguồn nguyên
liệu cho chọn
giống cây
trồng và VSV
ĐB cấu
troc
NST
- L nhng biến đổi
trong cấu troc của
từng NST , là su sắp
xếp lại trình tu các
gen và làm biến đổi
cấu troc , hình dạng
của NST .
- Do tác nhân lí hố trong
mơi trờng hoặc do những
biến đổi sinh lí nội bào
làm phá vi cấu troc NST
hoặc làm ảnh hởng tới
- Đa số là có hại . - Góp phần tạo
nên nguồn
nguyên liệu
cho quá trình
tiến hoá
ĐB
lệch
bội
- L su bin i số
l-ợng NST ở một hay
một số cặp NST tạo
nên thể lệch bội ( dị
bội ) .
- Do tác nhânlí hoá trong
ngoại cảnh hoặc môi
tr-ờng nội bào làm cản trở
su phân li của các cặp
NST ở kì sau của quá
trình phân bào .
- Làm mất cân bằng
của toàn bộ hệ gen nên
thể lệch bội thờng
- Cung cấp
nguồn nguyên
liệ cho tiến
hoá .
ĐB đa
bội - Là su biến đổi số l-ợng NST , trong đó
tế bào đột biến chứa
nhiều hơn 2 lần số
đơn bội NST ( 3n ,
4n , 5n ... )
- Do tác nhân lí hoá trong
ngoại cảnh hoặc trong nội
bào làm cản trở su phân li
của toàn bộ bộ NST trong
phân bào .
- Thừơng gặp ở thuc vật
. Cây đa bội có kích
th-ớc lớn hơn bình thờng ,
phát triển khoẻ , chống
chịu tốt
- Có ý nghĩa
trong tiến hoá
Hãy viết và cho thích sơ đồ minh họa q trình di truyền ở mức độ phân tử .
V . Bài tập v nh .
- Trả lời và hoàn tất bài tập phần II , trang 102 .
- Đoc trớc bài 24 : Các bằng chứng tiến hoá .
...
...
...
...
<i> </i>
<b>Ngày soạn : ... / ... / ...</b>
<b>Ngày dạy : ... / ... / ...</b>
<i>P</i>
<i> hần sáu : tiến hoá</i>
<i>C</i>
<i> h ơng I:</i>
<i>B</i>
<i> ằng chứng và cơ chế tiến hoá</i>
<i>Bài 23: các bằng chứng tiến hoá</i>
<i>1.Mục tiêu bài học:</i>
<i><b>- Sau khi học xong bài này học sinh phải trình bày đợc một số bằng</b></i>
<i><b>chứng về giải phẫu so sánh chứng minh mối quan hệ họ hàng giữa các</b></i>
<i><b>lồi sinh vật.</b></i>
<i><b>- Giải thích đợc bằng chứng phôi sinh học, địa lý sinh vật học.</b></i>
<i><b>- Nêu đợc 1 số bằng chứng tế bào học v sinh hc phõn t.</b></i>
<i>2. Ph ơng tiện dạy học:</i>
<i><b>- Máy chiếu prôjectơ và phim về bằng chứng tiến hoá ( nÕu cã) </b></i>
<i><b>-Tranh vÏ phãng h×nh 24.1, 24.2 SGK </b></i>
<i>3: ổn định tổ chức:</i>
<i><b>- KiÓm tra sü sè - Đồng phục học sinh - Học bài, chuẩn bị bài</b></i>
<i>4: Kiểm tra bài cũ:</i>
<i>5. Giảng bài mới:</i>
<i>Bài 24: các bằng chứng tiến hoá</i>
<i><b>Tranh hình 24.1</b></i>
<i>*<b> Quan sát tranh hình 24.1</b></i>
<i><b>em hiểu thế nào là cơ quan </b></i>
<i><b>t-ơng đồng?</b></i>
<i><b>+Kiểu cấu tạo giống nhau</b></i>
<i><b>của các cơ quan tơng đồng</b></i>
<i><b>phản ánh nguồn gốc chung</b></i>
<i><b>của chúng và sự tiến hố</b></i>
<i><b>phân ly.</b></i>
<i>* <b>Em h·y cho vÝ dơ vỊ các cơ</b></i>
<i><b>quan tơng tự?</b></i>
<i><b>+Cánh sâu bọ và cánh dơi,</b></i>
<i><b>chân cht chịi vµ chân dế</b></i>
<i><b>dũi...</b></i>
<i><b>Tranh hình 24.2</b></i>
<i>*<b>Quan sát tranh em có nhËn</b></i>
<i><b>xét gì về sự phát triển của</b></i>
<i><b>phôi ở các lồi động vật có </b></i>
<i><b>x-ơng sống?</b></i>
<i>* <b>Từ đặc điểm phỏt trin ca</b></i>
<i><b>phôi giữa các loµi ta cã thĨ</b></i>
<i><b>rót ra kÕt ln g× vỊ quan hƯ</b></i>
<i><b>ngn gèc?</b></i>
<i><b>+Kết quả nghiên cứu sự phân</b></i>
<i><b>+Hiện tợng đồng quy tính</b></i>
<i><b>trạng (tiến hố hội tụ) là do</b></i>
<i><b>tác động của CLTN với các</b></i>
<i><b>loài khác nhau khi sống</b></i>
<i><b>trong điều kiện sống giống</b></i>
<i><b>nhau.</b></i>
<i>*<b>Em hãy nêu những đặc điểm</b></i>
<i><b>chung vÒ cÊu t¹o cđa sinh</b></i>
<i><b>giíi?</b></i>
<i>*<b>Từ những đặc điểm chung</b></i>
<i><b>này có thể đa ra kết luận về</b></i>
<i><b>nguồn gèc, tỉ tiªn các loài</b></i>
<i><b>nh thế nào ?</b></i>
<i>1. Bng chng gii phu so sỏnh:</i>
<i>a)C quan t ng ng:</i>
<i><b>- Các cơ quan ở các loài khác nhau cùng bắt</b></i>
<i><b>nguồn từ cùng 1 cơ quan ở 1 loài tổ tiên mặc</b></i>
<i>b) Cơ quan t ơng tự:</i>
<i><b>- Những cơ quan thực hiện các chức năng nh</b></i>
<i><b>nhau nhng không b¾t nguån tõ cïng 1 ngån</b></i>
<i><b>gèc.</b></i>
<i>2. B»ng chøng ph«i sinh học:</i>
<i>a) Quá trình phát triển của phôi:</i>
<i><b>- </b><b></b><b> cỏc loi động vật có xơng sống ở giai đoạn</b></i>
<i><b>trëng thành rất khác nhau nhng l¹i cã các</b></i>
<i><b>giai đoạn phát triển phôi rất giống nhau.</b></i>
<i><b>- Các loài có họ hàng càng gần gũi thì sự phát</b></i>
<i><b>triển của phôi của chúng càng giống nhau và</b></i>
<i><b>ngợc lại.</b></i>
<i> b)KÕt luËn:</i>
<i><b>- Dựa vào quá trình phát triển của phôi là 1</b></i>
<i><b>trong các cơ sở để xác định quan hệ họ hàng</b></i>
<i><b>giữa các loài.</b></i>
<i>3. Bằng chứng địa lý sinh vật học:</i>
<i>a) Đặc điểm:</i>
<i><b>- Các cá thể cùng lồi có cùng khu phân bố địa</b></i>
<i>b) Nguyªn nh©n:</i>
<i><b>- Sự gần gũi về mặt địa lý giúp các loài dễ</b></i>
<i><b>phát tán các loài con cháu của mỡnh.</b></i>
<i>4. Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tư:</i>
<i><b>- Các tế bào của tất cả các lồi sinh vật hiện</b></i>
<i><b>nay đều sử dụng chung 1 bộ mã di truyền, đều</b></i>
<i><b>dùng cùng 20 loại axit amin để cấu tạo nên</b></i>
<i><b>prôtêin...chứng tỏ chúng tiến hoá từ 1 tổ tiên</b></i>
<i><b>chung.</b></i>
<i>6. Củng cố:</i>
<i><b>- Câu hỏi và bài tập cuối bài.</b></i>
<i>* Kiến thøc bỉ sung: </i>
<i><b>+ Một số ví dụ về cơ quan tơng đồng: </b></i>
<i><b>- Tuyến nọc độc của rắn tơng đồng với tuyến nớc bọt của các động vật.</b></i>
<i><b>- Vòi hút của bớm tơng đồng với đôi hàm dới của các sâu bọ khác.</b></i>
<i><b>- Các cơ quan thoái hoá cũng là cơ quan tơng đồng nh xơng cùng (đuôi),</b></i>
<i><b>ruột thừa(manh trng), mng mt (mớ mt th 3)...</b></i>
<i><b>- Loài trăn ở 2 bên lỗ huyệt còn có 2 mấu xơng hình vuốt nối với xơng chậu.</b></i>
<i><b>Điều này nói lên bò sát không chân có nguồn gốc từ bò sát có chân.</b></i>
<i><b>- Cá voi là động vật có vú, do thích nghi với đời sống ở nớc, các chi sau đã</b></i>
<i><b>bị tiêu giảm chỉ cịn di tích của xơng đai hơng, xơng đùi và xơng chày hồn</b></i>
<i><b>tồn khơng dính với cột sống.</b></i>
<i><b>- Các lồi động vật có vú, trên cơ thể hầu hết các con đực đều có di tích các</b></i>
<i><b>tuyến sữa không hoạt động.</b></i>
<i><b>- Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa vẫn cịn di tích nhuỵ.</b><b>ở</b></i>
<i><b>hoa ngơ cũng nh vậy, có khi di tích nhuỵ lại phát triển làm xuất hiện những</b></i>
<i><b>hạt ngô trên bông cờ. Những hiện tợng trên chứng tỏ hoa của những thực vật</b></i>
<i><b>này vốn có nguồn gốc lỡng tính về sau mới phân hố thành đơn tính.</b></i>
<i><b>+ B»ng chøng ph«i sinh häc :</b></i>
<i><b>- Phơi của các động vật có xơng sống giai đoạn phát triển đầu tiên đều</b></i>
<i><b>giống nhau về hình dạng chung cũng nh quá trình phát sinh các cơ quan. Chỉ</b></i>
<i><b>trong các giai về sau mới dần dần mới xuất hiện những đặc điểm đặc trng cho</b></i>
<i><b>mỗi lớp, tiếp đó là đặc điểm của bộ, họ, chi, loài và cuối cùng là cá thể.</b></i>
<i><b>- Những đặc điểm giống nhau càng nhiều và càng kéo dài trong những</b></i>
<i><b>giai đoạn phát triển muộn của phôi chứng tỏ quan hệ họ hàng càng gần.</b></i>
<i><b>+ Bằng chứng địa lý sinh học:</b></i>
<i><b>- Theo thuyết trôi dạt lục địa vào đại cổ sinh ( cách 225 triệu năm) các lục</b></i>
<i><b>+ B»ng chøng sinh häc ph©n tư:</b></i>
<i><b>- Mạch mang mã gốc của 1 đoạn gen mã hoá cấu trúc của nhóm enzim</b></i>
<i><b>đêhiđrơgenaza ở ngời và các lồi vợn ngời</b></i>
<i><b>Ngêi - XGA </b><b>–</b><b> TGT </b><b>–</b><b> TGG </b><b>–</b><b> GTT </b><b>–</b><b> TGT </b><b>–</b><b> TGG - </b></i>
<i><b>Tinh tinh</b></i> <i><b>- XGT</b><b>–</b><b> TGT </b><b>–</b><b> TGG </b><b>–</b><b> GTT </b><b>–</b><b> TGT </b><b>–</b><b> TGG - </b></i>
<i><b>G«rila</b></i> <i><b>- XGT</b><b>–</b><b> TGT </b><b>–</b><b> TGG </b><b>–</b><b> GTT </b><b>–</b><b> TGT </b><b></b><b> TAT</b><b>- </b></i>
<i><b>Đời ơi</b></i> <i><b>- TGT</b><b></b><b> TGG </b><b></b><b> TGG </b><b>–</b><b> GTX</b><b>–</b><b> TGT </b><b>–</b><b> GAT - </b></i>
<i>7. Rót kinh nghiƯm giê d¹y:</i>
<b>Ngày soạn : ... / ... / ...</b>
<b>Ngày dạy : ... / ... / ...</b>
<b>Tit </b>
<i>Bài 24: học thuyết lamac và học thuyết đacuyn</i>
<i>1.Mục tiêu bài học:</i>
<i><b>- Sau khi hc xong bi ny hc sinh phải trình bày đợc nội dung chính</b></i>
<i><b>và những hạn chế của học thuyết Lamac.</b></i>
<i><b>- Giải thích đợc những nội dung chính của học thuyết Đacuyn cũng nh</b></i>
<i><b>những u nhợc im ca hc thuyt.</b></i>
<i>2. Ph ơng tiện dạy học:</i>
<i><b>- Máy chiếu prôjectơ và phim về bài giảng ( nếu có) </b></i>
<i><b>- Tranh vÏ phãng h×nh 25.1, 25.2 SGK </b></i>
<i>3: ổn định tổ chức:</i>
<i><b>- KiĨm tra sü sè - §ång phơc học sinh - Học bài, chuẩn bị bài</b></i>
<i>4: Kiểm tra bµi cị:</i>
<i><b>- Hãy nêu 1 số bằng chứng phơi sinh học ( tế bào học, sinh học phân tử)</b></i>
<i><b>để chứng minh mọi sinh vật trên trái đất đều có chung 1 ngun gc. </b></i>
<i>5. Giảng bài mới:</i>
<i>Bài 24: học thuyết lamac và học thuyết đacuyn</i>
<i><b>+ Lamac ( Jean-Baptiste de</b></i>
<i><b>Lamarck) ngời Pháp </b></i>
<i><b>(1744-1829). Năm 1809 công bố học</b></i>
<i><b>thuyết tiến hoá của mình</b></i>
<i><b>chứng minh các lồi sinh vật</b></i>
<i><b>có thể biến đổi dới tác động</b></i>
<i><b>của môi trờng chứ không</b></i>
<i><b>phải các loi l bt bin.</b></i>
<i>*<b> Theo em cách giải thích của</b></i>
<i><b>Lamac về sự hình thành lồi</b></i>
<i><b>hơu cao cổ từ loài hơu cổ</b></i>
<i><b>ngắn nh vậy có điểm nào cha</b></i>
<i><b>đúng?</b></i>
<i>* <b>Cơ chế tiến hoá cđa sinh</b></i>
<i><b>giíi nh vậy có điểm nào cha</b></i>
<i><b>hợp lý?</b></i>
<i>*<b> Quá trình hình thành loài</b></i>
<i><b>mới theo quan niƯm cđa</b></i>
<i><b>Lamac còn hạn chế ở điểm</b></i>
<i>I. Học thuyết tiến hoá Lamac:</i>
<i>1. Néi dung häc thuyÕt:</i>
<i><b>- Tiến hoá là sự phát triển có kế thừa lịch sử,</b></i>
<i><b>theo hớng từ đơn giản đến phức tạp.</b></i>
<i><b>- Sự thay đổi một cách chậm chạp và liên tục</b></i>
<i><b>của môi trờng sống là nguyên nhân phát sinh</b></i>
<i><b>các lồi mới từ lồi tổ tiên ban đầu.</b></i>
<i>2. C¬ chÕ tiÕn ho¸:</i>
<i><b>- Mỗi sinh vật đều chủ động thích ứng với sự</b></i>
<i><b>thay đổi của môi trờng bằng cách thay đổi tập</b></i>
<i><b>- Từ 1 loài ban đầu do môi trờng sống thay đổi</b></i>
<i><b>theo nhiều hớng khác nhau và các sinh vật ở</b></i>
<i><b>mỗi hớng biến đổi để phù hợp với môi trờng</b></i>
<i><b>sống qua thời gian hỡnh thnh loi mi</b></i>
<i>3. Hạn chế:</i>
<i><b>nào?</b></i>
<i>*<b>Em h·y ®a ra b»ng chøng</b></i>
<i><b>chøng minh trong quá trình</b></i>
<i><b>tiến hoá cđa sinh giíi cã sù</b></i>
<i><b>diƯt vong cđa nhiỊu loµi?</b></i>
<i>*<b> Đacuyn dựa trên những c¬</b></i>
<i><b>sở nào để xây dựng nên học</b></i>
<i><b>thuyết tiến hố của mình?</b></i>
<i>* <b>Đacuyn có nhận xét gì về</b></i>
<i><b>các quần thể sinh vật?theo</b></i>
<i><b>em nhận xét này đúng khơng?</b></i>
<i>* <b>§acuyn hiểu về các biến dị</b></i>
<i><b>ca sinh vt nh th no? theo</b></i>
<i><b>em nh vy cú ỳng khụng?</b></i>
<i>*<b> Các biến dị theo quan niÖm</b></i>
<i><b>của Đacuyn di truyền học</b></i>
<i><b>hiện đại gọi là biến dị gỡ?</b></i>
<i><b>( biến dị tổ hợp và thờng biến)</b></i>
<i>*<b>Quá trình CLTN diễn ra nh</b></i>
<i><b>thế nào?kết quả của nó?</b></i>
<i><b>(tỏc ng lờn mi sinh vật và</b></i>
<i><b>phân hoá khả năng sống sót</b></i>
<i><b>và sinh sản của các cá thể)</b></i>
<i>*<b>Vật nuôi, cây trồng có chịu</b></i>
<i><b>tác động của chọn lọc khơng?</b></i>
<i><b>kết quả của quá trình chọn</b></i>
<i><b>lọc này nh thế nào?</b></i>
<i>*<b>Đacuyn đã giải thích nguồn</b></i>
<i><b>gốc và quan hệ các lồi trên</b></i>
<i><b>trái đất nh thế nào?</b></i>
<i>*<b>Häc thuyÕt §acuyn cã ý</b></i>
<i><b>nghĩa nh thế nào đối với sinh</b></i>
<i><b>học?</b></i>
<i><b>- Trong q trình tiến hố khơng có lồi nào</b></i>
<i><b>bị tiêu diệt mà chỉ chuyển đổi từ loài này sang</b></i>
<i><b>loài khác </b></i>
<i>II. Học thuyết tiến hóa Đacuyn:</i>
<i>1. Nội dung chính:</i>
<i>a)Quần thể sinh vËt:</i>
<i><b>- Có xu hớng duy trì kích thớc khơng đổi trừ</b></i>
<i><b>khi có biến đổi bất thờng về mơi trờng.</b></i>
<i><b>- Số lợng con sinh ra nhiều hơn nhiều so với số</b></i>
<i><b>lợng con sống sót đến tuổi trởng thành.</b></i>
<i>b) BiÕn dÞ:</i>
<i><b>- Các cá thể sinh ra trong cùng 1 lứa có sự sai</b></i>
<i><b>khác nhau( biến dị cá thể) và các biến dị này</b></i>
<i><b>có thể di truyền đợc cho đời sau.</b></i>
<i><b>- Tác động trực tiếp của ngoại cảnh hay của</b></i>
<i><b>tập quán hoạt động ở động vật chỉ gây ra</b></i>
<i><b>những biến đổi đồng loạt theo một hớng xác</b></i>
<i><b>định tơng ứng với điều kiện ngoại cảnh ít có ý</b></i>
<i><b>nghĩa trong chọn giống và tiến hoá.</b></i>
<i>c) Chän läc<b>:</b></i>
<i><b>- Chọn lọc tự nhiên: giữ lại những cá thể thích</b></i>
<i><b>nghi hơn với môi trờng sống và đào thải</b></i>
<i><b>những cá thể kém thích nghi.</b></i>
<i><b>- Chọn lọc nhân tạo: giữ lại những cá thể có</b></i>
<i><b>biến dị phù hợp với nhu cầu của con ngời và</b></i>
<i><b>loại bỏ những cá thể có biến dị khơng mong</b></i>
<i><b>muốn đồng thời có thể chủ động tạo ra các</b></i>
<i><b>sinh vật có các biến dị mong muốn.</b></i>
<i>d) Nguồn gốc các loài<b>: Các loài trên trái đất đều</b></i>
<i><b>đợc tiến hoá từ một tổ tiên chung.</b></i>
<i>2. </i>
<i> ý nghÜa cña häc thuyÕt §acuyn :</i>
<i><b>- Nêu lên đợc nguồn gốc các loài.</b></i>
<i><b>- Giải thích đợc sự thích nghi của sinh vật và</b></i>
<i><b>đa dạng của sinh giới.</b></i>
<i><b>-Các q trình chọn lọc ln tác động lên sinh</b></i>
<i><b>vật làm phân hố khả năng sống sót và sinh</b></i>
<i><b>sản của chúng qua đó tác động lên quần th.</b></i>
<i>6. Củng cố:</i>
<i><b>- Câu hỏi và bài tập cuối bài. </b></i>
<i>7. Rút kinh nghiệm giờ dạy:</i>
...
...
<i>Những điểm cơ bản của CLTN và CLNT</i>
<i><b>CLTN</b></i> <i><b>CLNT</b></i>
<i>Tiến hành</i> <i><b>- Môi trờng sống </b></i> <i><b>- Do con ngời</b></i>
<i>Đối tợng </i> <i><b>- C¸c sinh vËt trong tự</b><b><sub>nhiên</sub></b></i> <i><b>- Các vật nuôi và cây trồng </b></i>
<i>Nguyên nhân</i> <i><b>- Do điều kiện môi trờng</b><b><sub>sống khác nhau </sub></b></i> <i><b>- Do nhu cầu khác nhau của</b><b><sub>con ngêi</sub></b></i>
<i>Néi dung</i>
<i><b>- Những cá thể thích nghi</b></i>
<i><b>với mơi trờng sống sẽ sống</b></i>
<i><b>sót và khả năng sinh sản</b></i>
<i><b>cao dẫn đến số lợng ngày</b></i>
<i><b>càng tăng còn các cá thể</b></i>
<i><b>kém thích nghi với môi </b></i>
<i><b>tr-ờng sống thì ngợc lại.</b></i>
<i><b>- Những cá thể phù hợp với</b></i>
<i><b>nhu cầu của con ngời sẽ sống</b></i>
<i><b>sót và khả năng sinh sản cao</b></i>
<i><b>dẫn đến số lợng ngày càng</b></i>
<i><b>tăng cịn các cá thể khơng phù</b></i>
<i>Thời gian</i> <i><b>- Tơng đối dài</b></i> <i><b>- Tng i ngn</b></i>
<i>Kết quả</i> <i><b>- Làm cho sinh vật trong tự</b></i>
<i><b>nhiên ngày càng ®a d¹ng</b></i>
<i><b>phong phó.</b></i>
<i><b>- Hình thành nên lồi mới.</b></i>
<i><b>Mỗi lồi thích nghi với một</b></i>
<i><b>mơi trờng sống nht nh.</b></i>
<i><b>mới( giống mới). Mỗi dạng phù</b></i>
<i><b>hợp với mét nhu cÇu kh¸c</b></i>
<i><b>nhau cđa con ngêi.</b></i>
<b>Ngày soạn : ... / ... / ...</b>
<b>Ngày dạy : ... / ... / ...</b>
<b>Tiết </b>
<b>Bài 25: Học thuyết tiến hố tổng hợp hiện đại</b>
<b> I . Mơc tiªu . </b>
<b> 1 . KiÕn thøc . </b>
Sau khi häc xong bài này học sinh phải .
- Túm tt c su hình thành thuyết tiến hố tổng hợp hiện đại .
- Nêu đợc nguồn nguyên liệu của tiến hoá .
- Nếu đợc khái niệm NTTH và các NTTH : quá trình đột biến , quá trình di nhập gen , q trình
CLTN , giao phơi không ngẫu nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên .
- Nêu và phân tích đợc vai trị của từng NTTH trong đó CLTN là nhân tố cơ bản nhất , từ đó rot
ra đợc mối quan hệ giữa các NTTH .
<b> 2 . Kỹ năng . </b>
- K nng tng hp , so sánh thơng qua việc phân biết tiến hố nha và tiến hoá lớn .
- Kỹ năng làm bài tập thơng qua những bài tập để thấy đợc vài trị của các NTTH .
- Kỹ năng hệ thống hoá , khái qt hố thơng qua thiết lập sơ đồ mối quan hệ giữa các NTTH .
<b> 3 . Thỏi . </b>
- Giải thích đuơc tính đa dạng và su tiến hoá của sinh giới ngµy nay .
- Thấy đợc mối quan hệ nhân – quả thơng qua hoạt động tìm hiểu các nhân tố tiến hoá .
<b> II . Phơng tin dy hc . </b>
<b>- Giáo viên su tầm các tranh ảnh có liên quan . </b>
<b> III . Nội dung và phơng pháp . </b>
<b> 1 . Trọng tâm của bài . </b>
- Cần giải thích cho học sinh rõ quần thể là đơn vị tiến hoá và quan niệm về tiến hoá nha của
học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại .
- Cần làm rõ cho học sinh khái niệm nhân tố tiến hoá là nhân tố làm thay đổi tần số alen và
thành phần kiểu gen của quần thể .
<b> 2 . Phơng pháp . </b>
- Dạy học theo phơng pháp nêu vấn đề + giảng giải .
<b> 3 . Tiến trình giờ dạy . </b>
<i> a) ổn định lớp . </i>
<i> b) Kiểm tra bài cũ . </i>
<i>- So sánh quan niệm của Lamac và Đácuyn về su tiến hoá ? Nêu những tồn tại chung của 2 thuyết </i>
tiến hoá này ?
<i> c) Vµo bµi míi . </i>
Quan niệm hiện đại đã giải quyết những tồn tại của thuyết tiến hố cổ điển , giải thích su tiến hố
này nh thế nào ? Chong ta cùng tìm hiểu điều này trong bài hôm nay .
<b>Hoạt động của thầy và trò .</b> <b>Nội dung kiến thức .</b>
Các nhóm đọc mục 1 trong phần I SGK
vµ cho biết : Thế nào là tiến hoá nha ?
Thuc chất của quá trình tiến hoá nha là
gì ? Đơn vị của tiến hóa nha ?
Cỏc nhúm tho luận và cử đại diện trình
bày theo hớng dẫn của giỏo viờn.
Nếu tiến hoá nha diễn ra trong phạm vi
Kết quả của tiến hoá nha là hình thành
loài mới . Vậy nguồn nguyên liệu cung
cấp cho quá trình này là gì ?
Hc sinh làm việc theo nhóm với SGK
thảo luận và cùng tìm câu trả lời . Giáo
viên gọi mt nhúm i din tr li .
Có những nhân tố nào tham gia vào quá
trình tiến hoá trong tu nhiªn ?
Tại sao đột biến lại đợc coi là nhân tố
tiến hoá ? ý nghĩa của đột biến đối vi
<b>I . Quan niệm tiến hoá và nguồn nguyên liệu tiến </b>
<b>hóa . </b>
<b>1 . Tiến hoá nhỏ và tiÕn ho¸ lín . </b>
- Tiến hố nha là q trình biến đổi cấu troc di truyền
của quần thể ( biến đổi về tần số alen và thành phần
kiểu gen của quần thể ) .
- Su biến đổi cấu troc di truyền của quần thể đến một
loc làm xuất hiện su cách li sinh sản với quần thể gốc
→ hình thành lồi mới .
- TiÕn hoá nha diễn ra trên quy mô nha , trong phạm vi
một loài .
- Thuc cht tin hoỏ lớn là q trình biến đổi trên quy
mơ lớn , trải qua hàng triệu năm , làm xuất hiện các đơn
vị phân loại trên loài nh : chi , họ , bộ , lớp , ngành .
<b>2 . Nguồn biến dị di truyền của quần thể . </b>
- Nguồn ngun liệu cung cấp cho q trình tiến hố là
các biến dị di truyền ( BDDT ) và do di nhập gen .
- BDDT Biến dị đột biến ( biến dị sơ cấp )
Biến dị tổ hợp ( biến dị thứ cấp )
<b>II . Các nhân tố tiến hoá . </b>
<b> 1 . §ét biÕn . </b>
- Đột biến làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu
gen trong quần thể → là nhân tố tiến hoá .
tiÕn ho¸ ?
Học sinh thảo luận nhóm để tìm câu trả
lời .
Tần số đột biến gen từ 10-6<sub> – 10</sub>-4
nghÜa lµ trong 104<sub> – 10</sub>6<sub> giao tư sinh ra </sub>
mới có một giao tử mang đột biến về
Đột biến gen cung cấp nguồn nguyên
liệu sơ cấp ( các alen mới ) cho quá
trình đột biến vì vậy thơng qua q
trình giao phối nó đã tạo ra vô số biến
dị tổ hợp cung cấp cho q trình tiến
hóa.
Thế nào là hiện tợng di nhập gen ? Hiện
tợng này có ý nghĩa gì với tiến hố ?
Các nhóm độc lập làm việc với SGK
thảo luận và trả lời .
Di nhập gen Mang gen mới đến qt
Làm qt mất gen .
Làm tăng alen đã có
trong qt .
ThÕ nµo lµ chän läc tu nhiên ? Vai trò
của chọn lọc tu nhiên trong quá trình
tiến hoá ?
Qua CLTN ch nhng cá thể nào mang
kiểu gen phản ứng thành kiểu hình có
lợi trớc mơi trờng thì đợc chọn lọc tu
nhiên giữ lại và sinh sản u thế → con
cháu ngày một đông và ngợc lại .
Khi một môi A biến đổi thành môi
tr-ờng B thì CLTN u tiên giữ lại nhng sinh
CLTN u tiên giữ lại các sinh vật có khả
năng thích nghi với môi trờng B .
CLTN làm thay đổi tấn số alen nhanh
hay chậm tuu thuộc vào yếu tố nào ?
Chọn lọc chống gen trội : Nếu đột biến
gen trội là có hại nó sẽ đợc biểu hiện
ngay ra kiểu hình và nhanh chóng bị
CLTN đào thải .
Chọn lọc chống gen lặn: Nếu đột biến
gen lặn là có hại do chỉ đợc biểu hiện ra
bên ngồi kiểu hình khi ở thể đồng hợp
nên nó khơng bao giờ bị loại ba hết ra
khai quần thể .
Yêu cầu học sinh lấy ví dụ về yếu tố
ngẫu nhiên . Các yếu tố này làm biến
đổi thành phần kiểu gen của quần th
nh th no ?
Các yếu tố ngẫu nhiên nh thiên tai ,
dịch bệnh , su khai thác qu¸ møc cđa
con ngêi ...
Giao phối khơng ngẫu nhiên có đặc
điểm gì ? Nó có ý nghĩa đối với tiến hố
của sinh vật khơng ?
trong cơ thể có nhiều gen nên tần số đột biền về một
gen nào đó lại rất lớn .
- §ét biÕn gen cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho
quá trình tiến hoá .
<b> 2 . Di - nhËp gen . </b>
- Di nhập gen là hiện tợng trao đổi các cá thể hoặc giao
tử giữa các quần thể .
- Di nhập gen làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần
số alen của quần thể , làm xuất hiện alen mới trong
quần thể .
<b> 3 . Chän läc tù nhiªn ( CLTN ). </b>
- CLTN là quá trình phân hoá khả năng sống sót và sinh
sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong
quần thể .
- CLTN tỏc ng truc tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm
biến đổi tần số kiểu gen , tần số alen của quần thể .
- CLTN quy định chiều hớng tiến hoá . CLTN là một
nhân tố tiến hố có hớng .
- Tốc độ thay tần số alen tuu thuộc vào
+ Chọn lọc chống gen trội .
+ Chän lọc chống gen lặn .
<b>4 . Các yếu tố ngÉu nhiªn .</b>
- Làm thay đổi tần số alen theo một hớng không xác
định .
- Su biến đổi ngẫu nhiên về cấu troc di truyền hay xảy
ra với những quần thể có kích thớc nha .
- Giao phối không ngẫu nhiên khônglàm thay đổi tần số
alen của quần thể nhng lại làm thay đổi thay đổi thành
phần kiểu gen theo hớng tăng dần thể đồng hợp, giảm
dần thể dị hợp .
- Giao phối không ngẫu nhiên cũng là một nhân tố tiến
hoá .
- Giao phối không ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen của
quần thể , giảm su ®a d¹ng di trun.
<b>IV . Cđng cè . </b>
- Cho học sinh đọc phần kết luận ở cuối SGK .
- Cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm sách giáo khoa.
<b>V . Dặn dò . </b>
<b>Ngy soạn : ... / ... / ...</b>
<b>Ngày dạy : ... / ... / ...</b>
<b>Tiết </b>
<b>Bài 26: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH QUẦN THỂ THÍCH NGHI</b>
<b>I - Mục tiêu:</b>
Sau khi học xong bài này, học sinh cần:
-Hiểu được quá trình hình thành quần thể thích nghi là q trình làm tăng dần số lượng cá thể có
kiểu hình thích nghi cũng như hồn thiện khả năng thích nghi của sinh vật.
-Giải thích được q trình hình thành quần thể thích nghi chịu sự chi phối của q trình hình thành
và tích luỹ các đột biến, quá trình sinh sản và quá trình CLTN.
-Rèn luyện khả năng thu thập một số tài liệu (thu thập các hình ảnh về đặc điểm thích nghi ), làm
việc tập thể xây dựng báo cáo khoa học và trình bày báo cáo (giải thích các q trình hình thành
quần thể thích nghi mà mình thu thập được).
<b>II- Phương tiện dạy học:</b>
- HS Sưu tầm các tranh ảnh về các loại đặc điểm thích nghi sau đó GV sẽ lựa chọnmột số hình
ảnh tiêu biểu để sử dụng trong tiết học
- GV cũng chuẩn bị tư liệu của mình về hình ảnh các loại đặc điểm thích nghi
<b>III- Trọng tâm: Giải thích q trình hình thành quần thể sinh vật có các đặc điểm thích nghi xét ở</b>
góc độ di truyền
<b>IV- Tiến trình lên lớp:</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i><b>2. Bài mới:</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV & HS</b></i> <i><b>Nội dung bài học</b></i>
Chiếu hình 27.1 hai dạng thích nghi của cùng 1
loại sâu sồi. <i><b>I/ Khái niệm đặc điểm thích nghi:</b></i>
<i><b>1. Khái niệm</b> :</i>
a) Sâu sồi mùa xuân b) Sâu sồi mùa hè
Từ đó cho biết đặc điểm nào là đặc điểm thích
nghi của con sâu trên cây sồi ? Giải thích .
- Hình dạng chùm hoa cũng như cành cây đều là
hình dạng thích nghi theo kiểu ngụy trang để
trốn tránh kẻ thù. Cịn việc thay đổi hình dạng là
do khi sâu nở vào mùa xuân chúng ăn hoa sồi
nên sâu có hình dạng chùm hoa cịn mùa hè ăn lá
sồi nên sâu có hình dạng cành cây.
- Chiếu thêm hình ảnh về 1 số lồi như bọ que ,
sâu xanh …
( hoặc 1 số tranh ảnh do HS sưu tầm được )
Từ đó hãy cho biết khái niệm đặc điểm thích
-Quần thể thích nghi được thể hiện như thế nào ?
Từ đó cho HS trả lời câu 5 SGK trang 122.
Khả năng kháng thuốc do nhiều gen quy định.
Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, các gen
kháng thuốc được tích lũy ngày càng nhiều trong
cơ thể làm tăng khả năng kháng thuốc ngày càng
hoàn thiện.
<i><b></b></i> HS quan sát một số hình ảnh về hình dạng và
màu sắc tự vệ của sâu bọ:
<i><b>2. Đặc điểm của quần thể thích nghi :</b></i>
- Hồn thiện khả năng thích nghi của các sinh
vật trong quần thể từ thế hệ này sang thế hệ
khác .
- Làm tăng số lượng cá thể có kiểu gen quy
định kiểu hình thích nghi trong quần thể từ thế
hệ này sang thế hệ khác
<i><b>II/ Q trình hình thành quần thể thích nghi:</b></i>
<i><b>1-</b></i> <i><b>Cơ sở di truyền:</b></i>
<i>a.</i> <i>Ví dụ:</i>
<i><b></b> Hình dạng và màu sắc tự vệ của sâu bọ: </i>
* Hoạt động nhóm nhỏ, trả lời các câu hỏi sau:
- (?) Nêu ý nghĩa của hiện tượng này?
- (?) Giải thích các đđ tn trong các quần thể sâu
bọ này ntn?
* Đại diện nhóm báo cáo – các nhóm khác nhận
xét – GV hồn chỉnh.
<i><b></b> Sự tăng cường sức đề kháng của VK:</i>
* GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK,
nêu VD.
* HS hoạt động nhóm, thảo luận trả lời:
- (?) Hiện tượng kháng thuốc ở VK được giải
thích ntn?
* Đại diện nhóm báo cáo – các nhóm khác nhận
xét – GV hồn chỉnh.
<i>@ Liên hệ thực tế:</i>
- Trong trồng trọt, vì sao người ta phải thay đổi
thuốc trừ sâu theo 1 chu kỳ nhất định mà không
dùng lâu 1 thứ thuốc?
<b>☺HS: </b>Quan sát H27.2.
<b>♦ GV: </b>Giới thiệu đối tượng thí nghiệm: Lồi
- Nếu các tính trạng do các alen này quy định
có lợi cho lồi sâu bọ trước mơi trường thì số
lượng cá thể trong quần thể sẽ tăng nhanh qua
các thế hệ nhờ quá trình sinh sản.
<i><b></b> Sự tăng cường sức đề kháng của VK:</i>
+ VD: Khi pênixilin được sử dụng lần đầu tiên
trên thế giới, nó có hiệu lực rất mạnh trong việc
tiêu diệt các VK tụ cầu vàng gây bệnh cho
người nhưng chỉ ít năm sau hiệu lực này giảm
đi rất nhanh.
+ Giải thích:
- Khả năng kháng pênixilin của VK này liên
quan với những đột biến và những tổ hợp đột
biến đã phát sinh ngẫu nhiên từ trước trong
quần thể <i>(làm thay đổi cấu trúc thành TB làm</i>
<i>cho thuốc không thể </i>
<i>bám vào thành TB)</i> .
- Trong MT khơng có pênixilin: các VK có gen
ĐB kháng pênixilin có sức sống yếu hơn dạng
bình thường.
- Khi MT có pênixilin: những thể ĐB tỏ ra ưu
thế hơn. Gen ĐB kháng thuốc nhanh chóng lan
rộng trong quần thể nhờ quá trình sinh sản
(truyền theo hàng dọc) hoặc truyền theo hàng
ngang (qua biến nạp/ tải nạp).
- Khi liều lượng pênixilin càng tăng nhanh →
áp lực của CLTN càng mạnh thì sự phát triển
và sinh sản càng nhanh chóng đã làm tăng số
lượng VK có gen ĐB kháng thuốc trong quần
thể.
Quá trình hình thành qthể tn là quá trình làm
bướm sâu đo (Biston betularia) sống trên thân
cây bạch dương ở khu rừng bạch dương vùng
ngoại ô thành phố Manchester (nước Anh) nên
đa số bướm đều có cánh trắng, đơi khi có đột
biến cánh đen.
Vào cuối thế kĩ XIX thành phố này trở thành
phố công nghiệp đồng thời có hiện tượng “hóa
đen” của lồi bướm sâu đo này.
<b>☺HS: </b>Thảo luận nhóm nhỏ giải thích nguyên
nhân “hóa đen” của loài bướm sâu đo bạch
dương.
MT chưa ô nhiễm MT ô nhiễm
<b>♦ GV: </b>Bổ sung và kết luận:
- Khi thành phố này chưa bị cơng nghiệp hóa,
các rừng cây bạch dương chưa bị ô nhiễm nên
thân cây màu trắng. Do đó, trên nền thân cây
màu trắng bướm trắng là biến dị có lợi vì chim
khơng phát hiện ra, trong khi đó đột biến bướm
đen là biến dị có hại vì rất dễ bị chim phát hiện
và tiêu diệt → kết quả là trong quần thể chủ yếu
là bướm trắng, số lượng bướm đen rất hiếm.
- Khi rừng cây bị khói từ các nhà máy làm cho
thân cây bị ám muội đen thì bướm trắng trở nên
là biến dị bất lợi vì rất dễ bị chim phát hiện và
tiêu diệt nên số lượng bướm trắng giảm dần, đột
biến bướm đen lại là biến dị có lợi, chim khó
phát hiện nên có nhiều khả năng tồn tại nên số
lượng tăng lên.
* Để chứng minh điều này, một số nhà khoa học
đã tiến hành 2 thí nghiệm sau:
<b>♦ GV: </b>Trình bày 2 thí nghiệm trên bảng, HS vừa
theo dõi vừa viết vào vỡ.
<b>☺HS: </b>Từ 2 thí nghiệm trên nhận xét về vai trị
<i><b>2-</b></i> <i><b>Thí nghiệm chứng minh vai trò của</b></i>
<i><b>CLTN trong q trình hình thành quần</b></i>
a/ Thí nghiệm:
* Đối tượng thí nghiệm: Loài bướm sâu đo
(Biston betularia) sống trên thân cây bạch
dương.
* Thí nghiệm 1: Thả 500 bướm đen vào rừng
cây bạch dương trồng trong vùng không bị ô
nhiễm (thân cây màu trắng). Sau một thời gian,
người ta tiến hành bắt lại các con bướm ở vùng
rừng này và nhận thấy hầu hết bướm bắt được
đều là bướm trắng. Đồng thời khi nghiên cứu
thành phần thức ăn trong dạ dày của các con
chim bắt được ở vùng này, người ta thấy chim
bắt được số lượng bướm đen nhiều hơn so với
bướm trắng.
* Thí nghiệm 2: Thả 500 bướm trắng vào rừng
cây bạch dương trồng trong vùng bị ô nhiễm
(thân cây màu xám đen). Sau một thời gian,
người ta tiến hành bắt lại các con bướm ở vùng
rừng này và nhận thấy hầu hết bướm bắt được
đều là bướm đen. Đồng thời khi nghiên cứu
thành phần thức ăn trong dạ dày của các con
chim bắt được ở vùng này, người ta thấy chim
bắt được số lượng bướm trắng nhiều hơn so với
bướm đen.
b/ Vai trò của CLTN:
của CLTN?
<b>♦ GV: </b>Bổ sung và rút ra kết luận:
<b>GV nêu tình huống như sau:</b>
Khi nghiên cứu về chọn lọc tự nhiên Đacuyn đã
thấy, trên quần đảo Mađerơ có:
- 550 lồi trong đó có: 350 lồi bay được
và 200 lồi khơng bay được.
(?) Trong trường hợp có gió thổi rất mạnh thì
lồi nào sẽ có lợi, lồi nào khơng có lợi?
<i><b> HSTL</b></i>: các lồi khơng bay được có lợi, các
lồi bay được khơng có lợi.
(?) Trong trường hợp kẻ thù là các lồi ăn sậu bọ
thì lồi nào có lợi, lồi nào khơng có lợi?
<i><b> HSTL</b></i>: các lồi bay được có lợi, các lồi
khơng bay được khơng có lợi.
<b>GV y/c HS đọc ví dụ trong sgk, và cho biết:</b>
(?) Khả năng thích nghi của sinh vật với mơi
trường như thế nào?
(?) Hãy lấy thêm ví dụ về sự khơng hợp lí của
các đặc điểm thích nghi của sinh vật trong tự
nhiên?
(?) Mỗi sinh vật có thể thích nghi với nhiều mơi
trường khác nhau khơng?
<i><b> HSTL:</b></i> khơng
<i><b>III. Sự hợp lí tương đối của các đặc điểm </b></i>
<i><b>thích nghi:</b></i>
- Các đặc điểm thích nghi chỉ mang tính
tương đối vì trong mơi trường này thì nó
có thể là thích nghi nhưng trong mơi
trường khác lại có thể khơng thích nghi.
- Vì vậy khơng thể có một sinh vật nào có
nhiều đặc điểm thích nghi với nhiều mơi
trường khác nhau.
Ví dụ: sgk.
<i><b>3. Củng cố:</b></i>
<i><b>Ý nào trong các ý sau KHƠNG đúng?</b></i>
A, Khả năng thích nghi của sinh vật với mơi trường mang tính tương đối.
B, Khơng thể có một sinh vật nào có nhiều đặc điểm thích nghi với nhiều mơi trường khác nhau.
D, Sinh vật có thể thích nghi với mơi trường này nhưng khơng thích nghi với mơi trường khác .
<i><b> 4. Dặn dò về nhà:</b></i>
………...
………...
………...
………...
<b>Ngày soạn : ... / ... / ...</b>
<b>Ngày dạy : ... / ... / ...</b>
<b>Tiết </b>
<b>LOÀI</b>
<b> I. Mục tiêu:</b>
Học xong làm bài này học sinh cần nắm được
<i> 1.Kiến thức: </i>
-Nêu và giải thích được các cơ chế cách li sau hợp tử
-Giải thích được vai trị của các cơ chế cách li trong q trình tiến hố
<i> 2.Kĩ năng:</i>
-Rèn kĩ năng phân tích tư duy khái quát
-Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, làm việc độc lập
<b> II. Chuẩn bị </b>
<i> 1.Phương pháp : </i>
Vấn đáp, làm việc độc lập, thảo luận nhóm
<i> 2.Đồ dùng dạy học : </i>
Phiếu học tập, ví dụ thực tế, sgk
<b> III. Tiến trình thực hiện</b>
<i> 1.ổn định tổ chức lớp</i>
<i> 2.Kiểm tra bài cũ :</i>
Đặc điểm thích nghi là gì ?
Quần thể thích nghi được hình thành trên cơ sở nào ? cho VD
<i> 3.Bài mới:</i>
Co nhi u ê đinh ngh a khac nhau v lo i, vi v y co nhi u khai ni m v lo i. Sach giao khoa chĩ ê a â ê ê ê a i
gi i thi u lo i sinh h c ơ ê a o
<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NỘI DUNG</b>
Năm 1942, nhà tiến hoá học ơnxtMayơ đã
đưa ra khái niệm loài sinh học
-Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK.Trả lời
câu hỏi khái niệm lồi sinh học ?
Học trị nghiên cứu SGK trả lời khái niệm
loài sinh học
-Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi sau :
Loài sinh học chỉ áp dụng cho những trường
hợp nào?
-Học sinh trả lời câu hỏi yêu cầu nêu được :
chỉ áp dụng cho loài sinh sản hữu tính, khơng
áp dụng cho lồi sinh sản vơ tính hoặc trong
phân biệt các lồi hố thạch
Khái niệm lồi sinh học nhấn mạnh điều gì ?
- Học sinh nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi
yêu cầu nêu được: khái niệm loài sinh học
nhấn mạnh cách li sinh sản
Để phân biệt 2 loài người ta dựa vào các tiêu
chuẩn để phân biệt: 3 tiêu chuẩn, chủ yếu là
cách li sinh sản
Theo tiêu chuẩn cách li sinh sản 2 sinh vật
thuộc 2 lồi có những đặc điểm gì ?
- Học sinh nghiên cứu SGK xác định được
các tiêu chuẩn
- Học sinh nghiên cứu SGK trả lời nêu được 3
ý
<b>I.Khái niệm loài sinh học.</b>
<i>1.Khái niệm: </i>
Loài sinh học là một hoặc một nhóm quần
thể gồm các cá thể có khả năng giao phối với
nhau trong tự nhiên và sinh ra con có sức
sống, có khả năng sinh sản và cách li sinh sản
với các nhóm quần thể khác
<i>2.Các tiêu chuẩn phân biệt 2 lồi</i>
- Tiêu chuẩn hình thái
-Tiêu chuẩn hố sinh
-Tiêu chuẩn cách li sinh sản
Hai quần thể thuộc hai loài có :
-Đặc điểm hình thái giống nhau sống trong
cùng khu vực địa lí
-Khơng giao phối với nhau hoặc có giao phối
nhưng lại sinh ra đời con bất thụ
<b>II.Các cơ chế cách li sinh sản giữa các loài</b>
<i> 1.Khái niệm:</i>
-Cơ chế cách li là chướng ngại vật làm cho
các sinh vật cách li nhau
Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK trả lời câu
hỏi sau :
Thế nào là cách li ? thế nào là cách li sinh
sản?
Bổ sung : Cơ chế cách li không được xem là
nhân tố tiến hố vì nhân tố tiến hóa làm biến
đổi tần số của alen và thành phần kiểu gen
của quần thể, nhưng hai quần thể của cùng 1
loài được tiến hố thành hai lồi mới nếu
giữa chúng xuất hiện sự cách li sinh sản.
-Có mấy hình thức cách li sinh sản ?
-Yêu c u h c sinh nghiên c u SGK v th oầ o ư a a
lu n nhom ho n th nh phi u h c t p theoâ a a ê o â
m u sau :ẫ
Hình
thức
Nội dung
Cách li trước
hợp tử
Cách li sau
Khái
niệm
Đặc
điểm
Vai trị
-Gọi 2 học sinh trình bày 2 hình thức trên
-GV bổ sung hồn thành nội dung
sinh vật ) sinh học ngăn cản các cá thể giao
phối với nhau hoặc ngăn cản việc tạo ra con
lai hữu thụ ngay cả khi các sinh vật này cùng
sống một chỗ
<i> </i>2.Cac hinh th c cach li sinh s nư a
Hình
thức
Nội dung
Cách li trước
hợp tử Cách li sau hợp tử
Khái
niệm Những trởngại ngăn cản
sinh vật giao
phối với nhau
Những trở ngại
ngăn cản việc
tạo ra con lai
hoặc ngăn cản
tạo ra con lai
hữu thụ
đặc điểm -Cách li nơi ở
các cá thể
trong cùng
một sinh cảnh
không giao
phối với nhau
-cách li tập
tính các cá thể
thuộc các lồi
có những tập
tính riêng biệt
không giao
phối với nhau
-cách li mùa
vụ các cá thể
thuộc các lồi
khác nhau có
thể sinh sản
vào các mùa
vụ khác nhau
nên chúng
khơng có điều
Con lai có sức
sống nhưng
khơng sinh sản
hữu tính do
khác biệt về
cấu trúc di
truyền
mất cân bằng
gen giảm
khả năng sinh
sản
Cơ thể bất
thụ hồn tồn
Vai trị -đóng vai trị quan trọng trong
hình thành lồi
-duy trì sự tồn vẹn của loài.
<b>IV. Củng cố:</b>
- Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi SGK:
Nếu chỉ dựa vào các đặc điểm hình thái để phân biệt các lồi có chính xác khơng? vì sao?
<b>V. Hướng dẫn về nhà</b>:
Đọc mục Em có biết?, học và trả lời câu hỏi SGK ; chuẩn bị bài 29
………...
………...
………...
………...
<b>Ngày soạn : ... / ... / ...</b>
<b>Ngày dạy : ... / ... / ...</b>
<b>Tiết </b>
<b>BÀI 28 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LỒI</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
Sau khi học xong bài này , học sinh phải:
- Làm rõ được thí nghiệm chứng minh q trình hình thành lồi bằng cách ly địa lý.
- Nêu được vai trò của cách ly địa lý trong q trình hình thành lồi mới.- Từ mơ hình tái bản
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>
- Tranh phóng to (theo SGK).
<b>III. NỘI DUNG:</b>
<i> 1. Kiểm tra bài cũ:</i>
- Cách li trước hợp tử và cách li sau hợp tử?
- GV nhận xét, bổ sung, kết luận (...) để vào bài mới:
2. B i m i:a ơ
<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NỘI DUNG</b>
Giáo viên nhắc lại kiến thức về quần thể, quần
xã và hệ sinh thái.
Nếu đột biến xuất hiện ở một quần thể giao
phối thì nó có được phát tán ra trong quần thể
khơng?
Vì sao?
Nếu trong một quần thể được tách thành 2
nhóm riêng biệt không giao phối qua lại được
với nhau sẽ dẫn đến kết quả tích lũy những đột
Mỗi nhóm đó tích lũy những đột biến có giống
nhau khơng?
Kết quả của kiểu cách ly này là gì?
<b>I. Hình thành lồi khác khu vực địa lý.</b>
<i>1. Vai trị của cách ly địa lý trong q trình</i>
<i>hình thành lồi mới.</i>
Cách ly địa lý là những trở ngại địa lý làm
cho các cá thể của các quần thể bị cách ly và
không thể giao phối với nhau.
Giáo viên cho học sinh mơ tả lại thí nghiệm
trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi
Giải thích như thề nào về hiện tượng này?
Dựa vào giả thuyết của các nhà khoa học đưa
ra các em có thể giải thích được phần cơ bản
của thí nghiệm.
Giáo viên hướng dẫn học sinh để đi đến kết
luận chung.
Tại sao quần đảo lại được xem là phịng thí
nghiệm nghiên cứu q trình hình thành loài
mới?
(dựa vào cơ chế cách ly địa lý giáo viên hướng
dẫn học sinh trả lời)
<i>2. Thí nghiệm chứng minh quá trình hình</i>
<i>thành lồi bằng cách ly địa lý.</i>
VD: (SGK)
Do các quần thể được sống cách biệt trong
nhưng khu vực địa lý khác nhau nên chọn lọc
tự nhiên và các nhân tố tiến hóa khác có thể tạo
nên sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể
khi sự khác biệt về di truyền giữa các quần thể
được tích tụ dẫn đến xuất hiện sự cách ly sinh
sản thì lồi mới được hình thành.
<b>IV. CỦNG CỐ KIẾN THỨC:</b>
Vai trị của cách ly địa lý trong q trình hình thành lồi mới.
<b>V. BÀI TẬP:</b>
- Trả lời câu hỏi sgk
<b>Ngày soạn : ... / ... / ...</b>
<b>Ngày dạy : ... / ... / ...</b>
<b>Tiết 3</b>
<b>BÀI 29: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI (Tiếp theo)</b>
<b> I.Mục tiêu :</b>
<i><b> 1. Kiến thức :</b></i>
- Giải thích được q trình hình thành lồi bằng con đường lai xa và đa bội hố.
- Giải thích được sự cách li về tập tính và cách li sinh thái dẫn đến hình thành loài mới như thế
nào ?
- Biết được tại sao phải bảo vệ đa dạng sinh học của các loài cây hoang dại cũng như các giống
cây trồng nguyên thuỷ ?
<i><b> 2. Kỹ năng :</b></i>
- Rèn luyện kỹ năng so sánh , phân tích , tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức .
- Rèn kỹ năng làm việc độc lập với SGK
<i><b>3 . Thái độ :</b></i>
Có ý thức bảo vệ sự đa dạng sinh học của các loài cây hoang dại cũng như các giống cây
trồng nguyên thuỷ .
<b> II. Phương tiện :</b>
Hình 30.1 SGK
<b> III. Tiến trình bài mới:</b>
<b> 1. Ổn định lớp</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Giải thích vai trị của cách li địa lí trong q trình hình thành lồi mới ?
- Tại sao quần đảo lại được xem là phịng thí nghiệm nghiên cứu q trình hình thành lồi
mới ?
<b> 3. Bài mới:</b>
Tiết trước chúng ta nghiên cứu quá trình hình thành lồi khác khu vực địa lí. Vậy ở cùng khu
vực địa lí thì q trình hình thành lồi có diễn ra hay khơng ? Để rõ hơn chúng ta nghiên cứu tiếp bài
<b>§30</b>
<b> HOẠT ĐỘNG 1 : </b>Tim hi u qua trinh hinh th nh lo i b ng cach li t p tính v cach li sinhê a a ằ â a
thai
<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b> <b>Nội dung</b>
Yêu cầu HS đọc thông tin SGK
và cho biết :
- VD trên minh hoạ điều gì ?
Giải thích .
- Từ vd trên có thể rút ra kết
luận gì về q trình hình thành
lồi ?
Vậy trong cùng khu vực địa lí
ngồi con đường hình thành
Có thể cho Vd về cỏ băng , cỏ
sâu róm trên bãi bồi sông
Vônga và VD SGK
Từ 2 VD trên có thể rút ra kết
luận gì về con đường hình
thành lồi bằng con đường sinh
thái ?
Hình thành lồi bằng con
đường cách li sinh thái thường
xảy ra đối với đối tượng nào ?
Suy nghĩ trả lời
Theo VD , suy nghĩ trả lời
Phân tích VD rút ra kết luận
Cách li sinh thái
Đọc SGK và trả lời
Động vật ít di chuyển
<b>vực địa lí :</b>
<i><b>1. Hình thành lồi bằng</b></i>
<i><b>a. Hình thành lồi bằng</b></i>
<i><b>cách li tập tính:</b></i>
Các cá thể của 1 quần thể do
đột biến có được KG nhất định
làm thay đổi 1 số đặc điểm
liên quan tới tập tính giao phối
thì những cá thể đó sẽ có xu
hướng giao phối với nhau tạo
nên quần thể cách li với quần
thể gốc .Lâu dần , sự khác biệt
về vốn gen do giao phối không
ngẫu nhiên cũng như các nhân
tố tiến hố khác cùng phối hợp
tác động có thể sẽ dẩn đến sự
cách li sinh sản và hình thành
nên lồi mới .
<i><b>b. Hình thành loài bằng</b></i>
<i><b>cách li sinh thái:</b></i>
Hai quần thể của cùng một
loài sống trong 1 khu vực địa lí
nhưng ở hai ổ sinh thái khác
nhau thì lâu dần có thể dẫn đến
cách li sinh sản và hình thành
lồi mới .
<b> HOẠT ĐỘNG 2 : </b>Tim hi u qua trinh hinh th nh lo i nh c ch lai xa v a b i hoaê a a ờ ơ ê a đ ô
<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b> <b>Nội dung</b>
- Thế nào là lai xa ?
- Lai xa gặp những trở ngại gì ?
- Vì sao cơ thể lai xa thường
khơng có khả năng sinh sản ?
- Thảo luận nhóm dựa trên kiến
thức đã học và cử đại diện trả
lời
- Các nhóm khác nhận xét , bổ
- Nhận xét , đánh giá <i>→</i>
thống nhất nội dung
- Có phải cơ thể lai xa nào cũng
bất thụ và khơng thể tạo thành
lồi mới không ?
- Để khắc phục trở ngại khi lai
xa người ta có thể làm gì ?
- Tại sao đa bội hố lại khắc
phục được trở ngại đó ? Người
- Ngoài VD ở SGK có thể nêu
thêm VD về nguồn gốc cỏ
Saprtina từ 2 loài cỏ gốc Châu
Âu và Châu Mỹ .
- Vì sao lai xa và đa bội hố là
con đường hình thành loia2 phổ
biến ở thực vật bậc cao nhưng
rất ít gặp ở động vật ?
- Sự xuất hiện 1 cá thể lai xa
được coi là loài mới chưa ?
sung
Dựa vào kiến thức đã học trả lời
được , để khắc phục trở ngại
khi lai xa người ta đa bội hố
cơ thể lai xa
Trình bày thí nghiệm của
Kapetrenco , lai cải bắp và cải
củ
Dựa vào kiến thức đã học trả lời
Trả lời
<b>4. Củng cố :</b> Câu 5 SGK
<b>5.</b> <b>Dặn do :</b> Trả lời các câu hỏi SGK và xem trước bài 31
………...
………...
………...
………...
<b>Ngày soạn : ... / ... / ...</b>
<b>Ngày dạy : ... / ... / ...</b>
<b>Tiết </b>
<b>Bài 30:</b> <b>TIẾN HOÁ LỚN</b>
<b>I.Mục tiêu :</b>
<i><b> 1. Kiến thức :</b></i>
-Trình bày được thế nào là tiến hố lớn ?
- Giải thích được nghiên cứu q trình tiến hố lớn làm sáng tỏ được những vấn đề gì của sinh
giới .
- Giải thích tại sao bên cạnh những lồi có tổ chức cơ thể phức tạp vẫn còn tồn tại những lồi có
cấu trúc khá đơn giản .
- Trình bày được một số nghiên cứu thực nghiệm về tiến hoá
<i><b> 2. Kỹ năng :</b></i>
- Rèn luyện kỹ năng so sánh , phân tích , tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức .
- Rèn kỹ năng làm việc độc lập với SGK, thảo luận nhóm
Có ý thức bảo vệ sự đa dạng sinh học
<b>II. Phương tiện :</b>
Hình 31.1, 31.2 SGK
<b>IV. Tiến trình bài mới:</b>
<b> 1. Ổn định lớp</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Giải thích cơ chế hình thành lồi bằng con đường đa bội hoá ?
- Từ 1 lồi SV khơng có sự cách li địa lí có hình thành nên các lồi khác nhau được khơng ?
Giải thích .
<b> 3. Bài mới:</b> cac b i trở a ươc chung ta ã nghiên c u k v ti n hoa nh . Trong thuy t ti n hoađ ư ĩ ê ê ỏ ê ê
còn 1 v n â đê ữ n a m hôm nay chung ta s a e đê â đê đê a c p n l m sang t s phat sinh v phét ti nỏ ư a ê
c a to n b sinh gi i trên trai u a ô ơ đâ đt o chính l TI N HOÁ La Ế ỚN
<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b> <b>Nội dung</b>
- Thế nào là tiến hố lớn ?
- Thơng qua KN chúng ta biết
thời gian diễn ra q trình tiến
hố lớn rất lâu dài, vậy người ta
Yêu cầu HS quan sát hình 31.1
rút ra nhận xét về đặc điểm của
sinh giới trên quan điểm của
tiến hoá lớn
- Tại sao sinh giới lại ngày càng
đa dạng ?
- Hãy kể tê các đơn vị phân
loại trên loài mà em biết ?
- Tốc độ tiến hoá hình thành
lồi ở các nhóm sinh vật có
giống nhau khơng ?
- Dựa vào sơ đồ hình 31.1 cho
biết chiều hướng tiến hoá về
mặt cấu trúc cơ thể của các
nhóm sinh vật ?
Nhớ lại kiến thức đã học trả lời
Suy nghĩ , dựa vào SGK trả lời
Quan sát , nhận xét
Suy nghĩ , trả lời
Dựa trên sơ đồ hình 31.1 trả lời
Suy nghĩ trả lời
Suy nghĩ giải thích
<b>I. Tiến hố lớn và vấn đề</b>
<b>phân loại thế giới sống :</b>
<b> </b><i><b>1. Khái niệm tiến hoá lớn :</b></i>
Là quá trình biến đổi trên qui
mơ lớn , trải qua hàng triệu năm
làm xuất hiệ các đơn vị phân
loại trên loài .
<i><b>2. Đối tượng nghiên cứu :</b></i>
- Hoá thạch
- Phân loại sinh giới thành các
đơn vị dựa vào mức độ giống
nhau về các đặc điểm hình
thái , hố sinh , sinh học phân
tử .
<i><b>3. Đặc điểm về sự tiến hoá</b></i>
<i><b>của sinh giới :</b></i>
- Các lồi SV đều tiến hố từ tổ
tiên chung theo kiểu tiến hoá
phân nhánh tạo nên sinh giới
vô cùng đa dạng.
- Các nhóm lồi khác nhau có
thể được phân loại thành các
nhóm phân loại : Lồi – Chi –
Bộ - Họ - Lớp – Ngành – Giới
- Tốc độ tiến hoá hình thành
lồi ở các nhóm sinh vật khác
nhau .
Hướng dẫn HS đọc SGK Tự nghiên cứu
cơ thể .
<b> II. Một số nghiên cứu thực</b>
<b>nghiêm về tiến hoá lớn :</b> SGK
<i><b>4. Củng cố : </b></i>Câu 3 SGK
<i><b>5. Dặn dò :</b></i> Trả lời các câu hỏi SGK và đọc trước bài 32
………...
………...
………...
………...
<b>Ngày soạn : ... / ... / ...</b>
<b>Ngày dạy : ... / ... / ...</b>
<b>Tiết 31</b>
KIỂM TRA 1 TIẾT
<b>Ngày soạn : ... / ... / ...</b>
<b>Ngày dạy : ... / ... / ...</b>
<b>Tiết 34</b>
<b>BÀI 32: NGUỒN GỐC SỰ SỐNG</b>
<b> I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức</b> :
- Trình bày được thí nghiệm của Milơ chứng minh các hợp chất hữu cơ đơn giản đã có rthể được
hình thành như thế nào khi trái đất mới được hình thành.
- Giải thích được các thí nghiệm chứng minh quá trình trùng phân tạo ra các đại phân tử hữu cơ từ
các đơn phân .
- Giải thích được các cơ chế nhân , phiên mã, dịch mã đã có thể được hình thành như thế nào.
- Giải thích được sự hình thành các tế bào ngun thuỷ đấu tiên.
<b> 2. Kỹ năng :</b>
- Kỹ năng lập sơ đồ thông qua hoạt động điền sơ đồ câm
- Kỹ năng hình thành giả thiết khoa học thơng qua việc tìm hiểu về 1 số giả thiết về sự xuất hiện
chất hữ cơ đầu tiên trên trái đất .
<b> 3. Thái độ, hành vi:</b>
- Tăng lòng yêu khoa học và say mê nghiên cứu khoa học.
<b> II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>
Tranh minh hoạ có trong SGK hoặc các tranh ảnh có liên quan đến bài học mà GV và học sinh sưu
tầm được.
<b> III. TRỌNG TÂM:</b>
Tiến hoá hoá học
<b> IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ: </b>
- Những căn cứ để hình thành các nhóm phân loại trên lồi
- Những nghiên cứu về tiến hoá lớn cho thấy một số chiều hướng tiến hoá nào?
- Tại sao bên cạnh những lồi có tổ chức cơ thể rất phức tạp vẫn tồn tại những lồi có cấu trúc klhá
đơn giản?
<b> </b>2. B i m i:a ơ
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung
- Cho học sinh điền vào sơ đồ câm
về các giai đoạn tiến háo của thế
giới sống ( Gv tự vẽ sơ đồ câm căn
cứ vào sơ đồ bên)
Các
chất vô
cơ
Các hợp
-Tiến hố hố học là gì ? Bao gồm
những sự kiện nào?
- Gv yêu cầu học sinh đọc SGK và
cho biết những nhân tố nào tác động
lên giai đoạn hình thành các chất
hữu cơ đơn giản từ các chất vơ cơ?
( Nhân tố hố học và nhân tố vật lí:
nguồn năng lượng nguyên thuỷ)
- Từ chất hữu cơ đơn giãn đã tiếp
tục diễn ra quá trình gì để hình
thành hợp chất hữu cơ phức tạp
hơn? Nêu tên một số hợp chất?
- từ những đại phân tử hữu cơ quá
trình tiến hoá được tiếp diễn như tế
nào?
- Gv giới thiệu thí nghiệm của Milơ
và Fox ( điều kiện giống quả đất
thời nguyên thuỷ)
- Cơ chế nhân đôi và cơ chế dịch
mã trong giai đoạn tiến hoá hoá học
đã được các nhà khoa học mô tả
- Trong điều kiện của trái đất hiện
nay, liệu các hợp chất hữu cơ có
được hình thành từ chất vô cơ
không? Tại sao?
- Hãy mô tả quá trình tiến hố hình
thành tế bào sơ khai từ các đại phân
tử hữu cơ xuất hiện trong nước ?
- lưu ý từ TB sơ khai -> các loài
ngày nay có sự tác động của các
nhân tố tiến hố
I. TIẾN HỐ HỐ HỌC:
- Q trình hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô
cơ
- Quá trình trùng phân tạo nên các đại phân tử hữu cơ
* Sơ đồ tiến hoá hoá học:
Các
nguồn
Q tự Trùng
Nhiên phân
CLTN
* Thí nghiệm của Milơ và của Fox
Điện 1500<sub>C </sub>
Cao 1800<sub>C </sub>
thế
II. TIẾN HOÁ TIỀN SINH HỌC:
- Các đại phân tử xh trong nước và tập trung với nhau thì các
phân tử lipit do đặc tính kị nước sẽ lập tức hình thành nên lớp
màng bao bọc lấy các đại phân tử hữu cơ -> giọt nhỏ liti khác
nhau ( Côaxecva) CLTN Các tế bào sơ khai CLTN Các tế bào
sơ khai có các phân tử hữu cơ giúp chúng có khả năng Tđc và
E,có khả năng phân chia và duy trì thành phần hoá học .
- Từ các tB sơ khai THSH các loài ngày nay
Nhân tố TH
<b> 3. Củng cố : </b>
- Sự phát sinh và tiến hoá của sự sống trải qua những giai đoạn nào ? Đặc điểm tiến hoá của mỗi
giai đoạn?
- Tại sao ngày nay sự sống khơng được hình thành theo phương thức hoá học được nữa?
<b> 4. HDVN: </b>
Tiến hoá
hoá học
Tiến hoá
tiền sinh
học
Tiến hoá
sinh học
Các chất
khí trong
khí quyển
nguyên
thuỷ
Chất hữu cơ
đơn giản
<i>( Aa, Nu, </i>
<i>đường đơn, </i>
<i>axít béo )</i>
Các đại phân
tử
<i>( Pơlipeptit, </i>
<i>axít nuclêic)</i>
Các loại
Phức hợp các phân tử
hữu cơ có thể tự sao và
dịch mã <i>( ARN và </i>
<i>pôlipeptit được bao bọc </i>
<i>bởi màng bán thấm )</i>
Hỗn hợp
H2, CH4,
NH3
Axít amin Mạch
Trả lời các câu hỏi cí bài
* Soạn bài mới :
- Hố thạch là gì? Nêu vai trị của hố thạch trong nghiên cứu lịch sử tiến hoá của sinh giới?
- Hãy chứng minh những biến đổi địa chất luôn gắn chặt với sự phát sinh và phát triển của sinh giới?
- Trình bày đặc điểm địa lí khí hậu của trái đất qua các kỉ địa chất và những đặc điểm của các lồi
sinh vật điển hình của các kỉ và các đại địa chất ?
………...
………...
………...
………...
<b>Ngày soạn : ... / ... / ...</b>
<b>Ngày dạy : ... / ... / ...</b>
<b>Tiết 35</b>
<b>SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT</b>
<b> I. Mơc tiªu:</b>
<i><b> 1. KiÕn thøc: </b></i>
- Häc sinh ph¶i hiĨu râ khái niệm hóa thạch, nguồn gốc hóa thạch và ý nghĩa của việc nghiên
cứu hóa thạch.
<i><b> 2. Kĩ năng: </b></i>
- Phõn tớch c mi quan h gia nhng biến cố của khoa học, địa chất với su thay đổi của sinh
vật.
<i><b> 3. Thái độ: </b></i>
- Nhận thấy rõ về hoá thạch và su phân chia địa chất.
<b> II. Phơng tiện dạy học:</b>
- C¸c hình ảnh hóa thạch trong SGK .
<b> III. Phơng pháp dạy học:</b>
- Vn ỏp phỏt hin - ging giải
<b> IV. Trọng tâm kiến thức:</b>
- Hóa thạch và su phân chia thời gian địa.
<i><b> 1. </b><b>ổ</b><b>n định lớp:</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
- Ph©n biƯt tiến hoá hoá học, tiến hoá tiền sinh học và tiÕn ho¸ sinh häc?
<i><b> 3. Bµi míi:</b></i>
<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>
<i><b> - Giảng giải - vn ỏp</b></i>
+ Theo em, hóa thạch là g×?
+ Cơ thể sinh vật đợc tạo nên bởi
những thành phần nào? Khi chết đi
thành phần nào bị các vi sinh vật phân
hủy?
+ GV trình bày su hình thành mỗi
dạng hóa thạch và thơng báo su tồn tại
của chong trong đất.
+ Minh häa bằng h/a các dạng hóa
thạch còn nguyên vẹn (SGK)
+ Nghiên cứu hóa thạch có ý nghĩa
gì?
Ví dụ: Phát hiện hóa thạch là bò sát -->
Khí hậu khô.
+ GV giải thích các khái niệm:
<b>I. Hóa thạch:</b>
<i><b>1) Định nghĩa: </b></i>
Hóa thạch là di tích của sinh vật sống trong các thời
đại trớc, tồn tại trong các lp t ỏ.
<i><b>2) Sự hình thành hóa thạch :</b></i>
- Sinh vật chết đi, phần mềm bị phân hủy, phần cứng cũn
li trong t:
+ Đất bao phủ ngoài, tạo khoảng trống bên trong -->
hóa thạch khuôn ngoài.
+ Cỏc cht khoỏng lấp đầy khoảng trống, hình thành
sinh vật bằng đá --> hóa thạch khn trong.
- Sinh vật đợc bảo tồn ngun vẹn trong băng, hổ phách,
khơng khí khơ ...
<i><b>3) </b><b>ý</b><b> nghÜa :</b></i>
- Xác định đợc lịch sử xuất hiện, phát triển, diệt vong của
sinh vật.
- Xác định tuổi của các lớp đất đá chứa chong và ngợc lại.
- Nghiên cứu lịch sử của va quả đất.
<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>
* Su phóng xạ: Hiện tợng cỏc ngt bc
xạ xuyên qua và ion hóa các ngtử của
ngtố khác.
* Su phân r· kh«ng phơ thuộc vào
ngoại cảnh.
* Chu ku b¸n r·: TG ẵ lợng ngtố
phóng xạ ban đầu bị phân rÃ.
Đồng vị: các ngtử có cùng số Proton
nhng khác số nơtron.
+ Cn c vo những thay đổi gì của địa
chất để xác định thời gian?
+ GV lấy các ví dụ tơng ứng.
+ Lần lợt giíi thiƯu ë bµi sau.
<i><b>1.Phơng pháp xác định tuổi đất và hóa thạch:</b></i>
- Dua vào lợng sản phẩm phân rã của các ngun tố phóng
xạ (Ur235, K40) --> chính xác đến vài triệu năm --> đợc sử
dụng để xác định mẫu có độ tuổi hàng tỉ năm.
- Dua vào lợng C đồng vị phóng xạ (C12, C14) --> chính
xác vài trăm năm --> đợc sử dụng đối với mẫu có độ tuổi
< 50000 năm.
<i><b>2. Căn cứ phân định thời gian địa chất:</b></i>
- Dua vào những biến cố lớn về khí hậu, địa chất để phân
định mốc thời gian địa chất:
+ Mặt đất nâng lên, hạ xuống.
+ Đại lục di chuyển theo chiều ngang.
+ Su chuyển động tạo noi.
+ Su phát triển của băng hà.
- Dua vo những biến cố trên và các hóa thạch điển
hình--> lịch sử su sống chia làm 5 đại: Thái cổ, Nguyên sinh, Cổ
sinh , Trung sinh, Tân sinh.
<i><b>4. Cñng cè: </b></i>
- Hoá thạch có ý nghĩa gì? Ví dụ minh ho¹.
- Căn cứ vào đâu, các nhà khoa hoc đã phân chia lịch sử quả đất làm các Đại, Kỷ?
<i><b>5. HDHS học ở nhà: </b></i>
- Tham khảo l/s su sống qua các đại Thái cổ, Nguyên sinh, Cổ sinh.
- Mối quan hệ giữa khí hậu, địa chất với sinh vật.
<i><b>6. Rót kinh nghiƯm: </b></i>
………...
………...
………...
………
<b>Tiết 36</b>
Bài 34<b>: SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>
-Nêu được những đặc điểm giống nhau giữa người với vượn người ngày nay.
-Giải thích được những đặc điểm thích nghi đặc trưng cho lồi người.
- Giải thích được q trình hình thành lồi người <i>Homo sapiens</i> qua các giai đoạn chuyển
tiếp.
-Giải thích được thế nào là tiến hóa văn hóa và vai trị của tiến hóa văn hóa trong q trình
phát sinh, phát triển lồi người.
<b>II.Phương tiện : </b>Tranh phóng to Bảng 34; Hình 34.1-34.2
<b>III.Phương pháp:</b> Vấn đáp tìm tịi, Quan sát tìm tịi.
<b>IV/ Tiến trình:</b>
<i><b>1. Ổn định</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
- Hóa thạch là gì? Nêu vai trị của hóa thạch trong nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới.
<i><b>3. Bài mới: </b></i>
Vµo kØ Đệ tam (65tr) của Đại Tân sinh, cùng với sự phân hóa các lớp thú, Chim, Côn
trùng là sự xuất hiện các nhóm linh trởng và cách đây khoảng 1.8 triệu năm, vào kỉ Đệ tứ
thì loài ngời xt hiƯn..
Su xuất hiện lồi ngời là một q trình tiến hóa lâu dài về thời gian ...Bài học hơm nay chong ta sẽ đi
tìm hiểu lồi ngời đã phát sinh ntn?
<b>Hoạt động GV-HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>Đặt vđề:</b> Q trình t.hóa của lồi người bao
gồm 2 g.đoạn: t.hóa Sh và t.hóa văn hóa.
? Cho biết con người thuộc vào nhóm phân
loại nào
Giới ĐV(Animalia)- Ngành ĐVCDS
(Chordata) – Lớp thú (Mammalia)- Bộ linh
trưởng (Primates)- Họ người
(Homonidae)-Chi,giống người (Homo)- Loài người
(Homo sapiens)
? Bằng chứng nào xếp con người vào vị trí
phân loại như vậy?
Hướng dẫn học sinh tìm những điểm giống
giữa người và thú, giống-khác giữa người và
(Bảng 34, Hình 34.1)
lồi người có được các đặc điểm thích nghi
nổi bật khác với các loài vượn ở những điểm
nào?
-Kthước trung bình của bộ não tăng dần
(1350 cm3<sub>)dẫn đến xuất hiện khả năng tư</sub>
duy, ngơn ngữ và tiếng nói.
-Xhàm ngắn dần cùng với những biến đổi về
răng, thích nghi với việc ăn tạp giúp con
người sống sót tốt hơn,
-k/năng sinh sản cao hơn do đó tránh được
Quá trình t.hóa của lồi người bao gồm 2 g.đoạn:
T/hóa hình thành người hiện đại-t/h của lồi người
từ khi hình thành cho đến ngày nay
<b>I. Q trình phát sinh lồi người hiện đại:</b>.
<i><b>1.Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài</b></i>
<i><b>người.</b></i>
a) Sự giống nhau giữa người và động vật có vú
(thú).
* GPSS: Người và thú giống nhau về thể thức cấu
tạo:
- Bộ xương gồm các phần tương tự, nội quan ...có
lơng mao, răng phân hóa (cửa, nanh, hàm), đẻ con
và ni con bằng sữa.
- Cơ quan thoái hóa: ruột thừa, nếp thịt ở khóe
mắt....
* Bằng chứng phơi sinh học: p/triển phơi người lặp
lại các g/đoạn pt của đv. Hiện tượng lại giống...
<i><b>chứng tỏ người và thú có chung 1 nguồn gốc.</b></i>
b.Các đặc điểm giống nhau giữa người và vượn
người ngày nay:
Vượn người ngày nay bao gồm: Vượn, đười ươi,
gorila, tinh tinh.
-Vượn người có hình dạng và kích thước cơ thể gần
giống với người (cao 1,7- 2m, nặng 70-200kg),
khơng có đi, có thể đứng bằng 2 chân sau, có
12-13 đơi x.sườn, 5-6 đốt cùng, bộ răng gồm 32 chiếc.
-Đều có 4 nhóm máu ( A,B,AB,O )
<b>Hoạt động GV-HS</b> <b>Nội dung</b>
nạn diệt vong như 1 số loài khác,
1vợ-1chồng-> chăm sóc con tốt hơn
-Đi thẳng bằng 2 chân giải phóng đơi tay để
hái lượm, sử dụng và chế tạo công cụ lao
động cũng như chăm sóc con cái
-Sự tiêu giảm lơng trên bề mặt cơ thể giúp
loài người giảm được nguy cơ nhiễm các sv
kí sinh gây bệnh.
? Vậy cách thức các nhà khoa học n/c về q
trình PS lồi người ntn?
- Giới thiệu sơ đồ :
- Parapitec: giữa kỉ thứ 3 cđ 30tr
- Vượn người cổ đại Ôxtralopitec: cuối kỉ
thứ 3 (5-7tr) đi bằng 2 chân, hơi khom;
1,2-1,4m; 20-40kg, biết sử dụng cành cây... tự
vệ...
? -Loài người hiện đại H.sapiens đã tiến hóa
từ lồi vượn người Ơxtralơpitêc qua các lồi
trung gian nào?
+ H.habilis (người khéo léo): não khá pt
(575cm3<sub>) biết sdụng công cụ bằng đá.</sub>
+ H.erectus (người đứng thẳng) hình thành
cđ 1,8tr năm; tuyệt diệt cđ khoảng 20 vạn
năm, đây là loài tồn tại lâu nhất
+ H.sapiens (người thông minh) là nhánh
duy nhất còn tồn tại, phát triển.
Nhánh khác như H.neanderthalensis bị cạnh
tranh nên tuyệt chủng cđ 3vạn năm
? Đi thẳng bằng 2 chân đã đem lại cho lồi
người những ưu thế tiến hóa gì?
? Q hương loài người?
* Bằng chứng về ADN ti thể , nst Y ủng
hộ thuyết đơn nguồn.
cấu tạo nhau thai, chu kì kinh 28-30 ngày, t/gian
mang thai 270-275 ngày, mẹ cho con bú đến 1 năm.
-Biết biểu lộ tình cảm vui buồn, giận dữ.. biết dùng
cành cây để lấy thức ăn.
-Bộ gen của người giống với tinh tinh 98%.
chứng tỏ người có quan hệ họ hàng rất gần với
<i><b>vượn người và gần gũi nhất với tinh tinh. Mặt</b></i>
<i><b>khác người và vượn có nhiều điểm khác nhau</b></i>
<i><b>t/hóa theo 2 hướng khác nhau (vượn ngày nay</b></i>
Từ các bằng chứng về hình thái, giải phẩu, sinh học
phân tử xác định mối quan hệ họ hàng, vẽ được
cây chủng loại phát sinh loài người, chỉ ra được đặc
điểm nào trên ct người được hình thành trước trong
q trình tiến hóa, đặc điểm nào mới xuất hiện.
<i>=> Chứng minh loài người có nguồn gốc từ</i>
<i>ĐVCXS: Thuộc lớp thú (Mammalia)– Bộ linh</i>
<i>trưởng (Primates)- Họ người (Homonidae)- Chi</i>
<i>người (Homo)- Loài người (Homo sapiens)</i>
<i><b>2. Các dạng vượn người hóa thạch và q trình</b></i>
<i><b>hình thành lồi người</b></i>.
- Từ lồi vượn người cổ đại Ơxtralopitec có 1 nhánh
t.hóa hình thành nên chi Homo để rồi sau đó tiếp
tục t.hóa hình thành nên lồi người H.Sapiens
(người thơng minh)
(H.habilis <sub></sub> H.erectus <sub></sub> H.sapiens)
<i>*Địa điểm phát sinh loài người:</i>
+<i><b>Thuyết đơn nguồn</b></i>: Lồi người H.Sapiens được
hình thành từ lồi H.erectus ở châu Phi sau đó phát
tán sang các châu lục khác ( nhiều người ủng hộ )
+<i><b>Thuyết đa vùng</b></i>: Loài H.erectus di cư từ châu Phi
<b>II. Người hiện đại và sự tiến hóa văn hóa</b>.
Người hiện đại có những đặc điểm thích nghi nổi
bật: + Bộ não lớn (TWTK của hệ thống tín hiệu thứ
2)
+ Cấu trúc thanh quản phù hợp cho phép phát triển
tiếng nói
+ Bàn tay với các ngón tay linh hoạt giúp chế tạo và
Vượn- đười ươi
Gorila-Tinh tinh
ParapitecPropliopitec
<b>(30tr)</b> Đriopitec Oxtralopitec
<b> (5-7tr) </b>
chi Homo
* Chi Homo hình thành lồi người qua các gđ: H. habilis
<b>Hoạt động GV-HS</b> <b>Nội dung</b>
sử dụng cơng cụ lao động...
Có được khả năng tiến hóa văn hóa: Di truyền tín
hiệu thứ 2( truyền đạt k/nghiệm...) XH ngày càng
phát triển (từ công cụ bằng đá sử dụng lửa tạo
quần áo chăn ni, trồng trọt....KH,CN
-Nhờ có t.hóa văn hóa mà con người nhanh chóng
trở thành lồi thống trị trong tự nhiên, có ảnh hưởng
nhiều đến sự t,hóa của các lồi khác và có khả năng
điều chỉnh chiều hướng tiến hóa của chính mình.
4. Củng cố:<i><b> </b></i>
<i><b> -</b></i>Đọc phần tổng kết
- Trả lời câu hỏi SGK.
5. HDVN: - Trả lời các câu hỏi SGK – Đọc :Em có biết
- Chuẩn bị bài 35-Mơi trường và các nhân tố sinh thái
………...
………...
………...
………...
<b>Ngày soạn : .2 / ..2/ .2009</b>
<b>Ngày dạy : .4 / .2. / 2009</b>
<b>Tiết 37</b>
<b> I.Mục tiêu</b>:
-Nêu được khái niệm môi trường sống của sinh vật,các loại môi trường sống
-Phân tích được ảnh hưởng của một số nhân tố sinh thái vô sinh và huuwx sinh của môi trường tới
đồi sống sinh vật.
-Nêu được khái niệm giới hạn sinh thái ,cho ví dụ
-Nêu được khái niệm ổ sinh thái,phân biệt nơi ở với ổ sinh thái,lấy ví dụ minh họa.
-Rèn luyện được kĩ năng phân tích các yếu tố mơi trường và xây dựng được ý thức bảo vệ môi
trường thiên nhiên.
<b> II.Phương tiện dạy học</b>
Tranh phóng to hình 35.1,35.2
<b>III.Trọng tâm</b>
-Khái niệm về môi trường sống của sinh vật,phân biệt 2 nhóm nhân tơ sinh thái vô sinh và hữu
sinh.
-Khái niệm về giới hạn sinh thái và ổ sinh thái
-Sự thích nghi của sinh vật với ánh sáng ,nhiệt độ cảu mơi trường.
<b> IV.Tiến trình bài giảng</b>
<i>1.Ổn định lớp</i>
<i>2.Bài cũ</i>: Không kiểm tra bài cũ
<i> 3.Bài mới</i>:
Hoạt động cuả giáo viên và học sinh Nội dung
Gv:Treo hình ảnh cây trên đồi vấn đáp hs:
Theo em có những yếu tố nào tác động đến
cây?tác động đó ảnh hưởng tới cây như thế
nào?
Những yếu tố bao quanh cây ,ảnh hưởng tới
cây gọi là môi trường.Vậy môi trường sống của
sinh vật là gì?
Gồm các loại mơi trường nào?
GV.Các yếu tố bao quanh sinh vật gọi là nhân
tố sinh thái.Vậy có những nhóm nhân tố sinh
thái nào?
GV.Nhân tố vô sinh gồm những loại nào?
GV:Nhân tố hữu sinh bao gồm các nhân tố nào?
Trong các nhân tố trên nhân tố nào ảnh hưởng
lớn nhất tới sinh vật?vì sao?
GV:Giới hạn sinh thái là gì?Thé nào là khoảng
thuận lợi,khoảng chống chịu?
Hãy nêu thêm một số ví dụ về giới hạn sinh thái
I.MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ
SINH THÁI
<i>1.Khái niệm và phân loại môi trường</i>
<i> a.Khái niệm</i>
<i> Môi trường sống cuả sinh vật là bao gồm tất </i>
<i>cả các nhân tố xung quanh sinh vật,có tác động</i>
<i>trực tiếp hoặc gián tiếp làm ảnh hưởng tới sự </i>
<i>tồn tại , sinh trưởng ,phát triển và mọi hoạt </i>
<i>động của sinh vật.</i>
<i>b.Phân loại</i>
1.Môi trường nước
2.Môi trường đất
3.Môi trường sinh vật
<i>2.Các nhân tố sinh thái</i>
của sinh vật?
Vẽ đồ thị giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cá
rơ phi của Việt Nam?
Tìm hiểu giới hạn sinh thái của sinh vật có ý
nghĩa gì?
Gv:Đưu một ví dụ:Trên cùng một cây,có nhiều
lồi chim sinh sống ở độ cao khác nhau<sub></sub>cây
xem là nơi ở của sinh vật nhưng mỗi bộ phận
của cây có một lồi sinh sống riêng<sub></sub>ổ sinh
thái.Vậy ổ sinh thái là gì?
-Gv: so sánh ổ sinh thái và nơi ở?Nêu ví dụ?
Gv:ổ sinh thái không chỉ là nơi ở mà là cách
sinh sống của lồi đó:ví du<sub></sub>kiếm ăn bằng cách
nào,ăn mồi nào?kiếm ăn ở đâu…?
GV:theo em tại sao nhiều loài sống chung với
nhau trong cùng một khu vực mà khơng cạnh
tranh nhau?
Nêu ví dụ?tìm hiểu về ổ sinh thái có ý nghĩa gì?
GV:u cầu h/s quan sát tranh và rút ra đặc
điểm thích nghi của sinh vật với ánh sang?
Gv:Hãy nêu ví dụ và giải thích :nhiệt độ ảnh
hưởng tới kích thước cơ thể?
Gv.yêu câu học sinh lấy them ví dụ và trả lời
câu hỏi lệnh sgk?
<i>b.Nhân tố hữu sinh:</i>vi sinh vật,nấm,động
II.GIỚ HẠN SINH THÁI VÀ Ổ SINH THÁI
<i>1.Giới hạn sinh thái:là khoảng giá trị xác </i>
<i>định của một nhân tố sinh thái mà trong </i>
<i>khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển.</i>
-Khoảng thuận lợi:là khoảng của các nhân tố
sinh thái ở mức độ phù hợp cho sinh vật sinh
thực hiện các chức năng sống tốt nhất
-Khoảng chống chịu:khoảng của các nhân tố
sinh thái gây ức chế cho hoạt động sống của
sinh vật.
<i>2.Ổ sinh thái:Là không gian sinh thái mà ở đó </i>
<i>những điều kiện mơi trường quy định sự tồn tại </i>
<i>và phát triển không hạn định của cá thể của </i>
<i>loài.</i>
-Ổ sinh thái gồm:ổ sinh thái riêng và ổ sinh
thái chung
-Sinh vật sống trong một ổ sinh thái nào đó thì
thường phản ánh đặc tính của ổ sinh thái đó
thong qua những dấu hiệu về hình thái của
chúng
-Nơi ở:là nơi cư trú của một lồi
III.SỰ THÍCH NGHI CỦA SINH VẬT VỚI
MƠI TRƯỜNG SỐNG
<i>1.Thích nghi của sinh vật với ánh sáng</i>
-Thực vật thích nghi khác nhau với điều kiện
chiếu sáng của môi trường.
Có hai nhóm cây chính:cây ưa sáng và cây ưa
bóng
<i>-</i>Động vật:dùng ánh sáng để định hướng,hình
thành hướng thích nghi:ưa hoạt động ban ngày
và ưa hoạt động ban đêm.
<i>2.Thích nghi của sinh vật với nhiệt độ</i>
<i>a</i>.<i>Quy tắc về kích thước cơ thể:Động vật đẳng </i>
<i>nhiệt vùng ơn đới có kíchthước > động vật </i>
<i>cùng lồi ở vùng nhiệt đới</i>
<i>b.Quy tắc về kích thước các bộ phận tai ,đuôi, </i>
<i>chi…</i>
<b>V.Củng cố:</b> yêu cầu học sinh đọc kết bài và trả lời cau 5 trang155
<b>VI.HDVN</b>: Học bài cũ và xem bài mới
………...
………...
………...
<i><b>Ngày soạn : 9 / 2 / 2009</b></i>
<i><b>Ngày dạy : 11 / 2 / 2009</b></i>
<b> I.MỤC TIÊU</b>
Sau khi học xong bài này học sinh cần:
-Trình bày được thế nào là một quần thể sinh vật,lấy được ví dụ minh họa vè quần thể
-Nêu được các mối quan hệ:hỗ trợ,cạnh tranh trong quần thể ,lấy được ví dụ minh họa và nêu được
nhân và ý nghĩa sinh thái của mối quan hệ đó.
<b> II.PTDH</b>
-Tranh phóng to hình 36.1-4 SGK
<b>III.TRỌNG TÂM</b>
-Khái niệm quần thể sinh vật
-Quan hệ hỗ trợ và quan hệ cạnh tranh trong quần thể
<b> IV.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG</b>
1.Ổn định lớp
2.Bài cũ:nêu một số ví dụ nêu lên mối tương quan giữa sinh vật với môi trường?phân biệt nơi ở
và ổ sinh thái?
3.B i m i:a ơ
<sub> Nội dung</sub>
Q/s hình a,b,c h36.1 nhắc lại :khái niệm
quần thể là gì? nêu thêm một số ví dụ?
Thế nào là nơi sống của quần thể?
Các cá thể trong quần thể có mối quan hệ
với nhau như thế nào?
Gv: chia lớp lam 2 nhóm: nhóm 1 tìm hiểu
quan hệ hỗ trợ
Khái niệm Ví dụ Ý nghĩa
I. QUẦN THỂ SINH VẬT VÀ QUÁ TRÌNH
HÌNH THÀNH QUẦN THỂ
1<i>.QUẦN THỂ SINH VẬT</i>
Tập hợp các cá thể cùng loài
+ sinh sống trong một khoảng không gian xác định
+ thời gian nhất định
+ sinh sản và tạo ra thế hệ mới
2.<i>Qúa trình hình thành quần thể</i>
Cá thể phát tán<sub></sub>mơi trường mới<sub></sub>CLTN tác động<sub></sub>cà
thể thích nghi<sub></sub>quần thể
II.QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG
QUẦN THỂ
1. <i>Quan hệ hỗ trợ:</i> quan hệ giữa các cá thể cùng
loài nhằm hỗ trợ nhau trong các hoạt động sống
-Ví dụ:hiện tượng nối liền rễ giữa các cây thơng
Chó rừng thường quần tụ từng đàn…..
-Ý nghĩa:+đảm bảo cho quần thể tồn tạ ổn định
+ khai thác tối ưu nguồn sống
+ tăng khả năng sống sót và sinh sản
<i>2. Quan hệ cạnh tranh:</i> quan hệ giữa các cá thể
cùng loài cạnh tranh nhau trong các hoạt động
sống.
Hs:theo dõi nội dung sgk và hình ảnh trả lời
Nhóm 2 tìm hiểu quan hệ cạnh tranh
Khái niệm Ví dụ Ý nghĩa
Hs:theo dõi nội dung sgk và hình ảnh trả lời
Gv: cho đại diện nhóm trả lời<sub></sub>bổ sung
Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi lệnh mỗi
phần
tranh thức ăn,nơi ở,bạn tình….
-Ý nghĩa:+duy trì mật độ cá thể phù hợp trong
quần thể
+đảm bảo và thúc đẩy quần thể phát triển
<b>V.CỦNG CỐ</b>
<b> - Qua bài học hôm nay em rút ra ứng dụng thực tế gì?</b>
<b> VI. HDVN</b>
<b> - Học bài cũ và xem bài mới</b>
………...
………...
………...
………...
<i><b>Ngày soạn : 16 / 2 /2009</b></i>
<i><b>Ngày dạy : 17 / 2 / 2009</b></i>
<b>Tiết 39</b>
<b>BÀI 37 : </b>
<b>I. Mục tiêu:</b> Học bài này học sinh cần
<b> 1. Kiến thức :</b>
Nêu được các đặc trưng cơ bản về cấu trúc dân số của quần thể sinh vật, lấy ví vụ minh họa.
<b> 2. Kỹ năng</b>
<b> 3. Thái độ</b>
Từ các đặc trưng cơ bản của quần thể học sinh áp dụng vào thực tiễn sản xuất và đời sống
<b>II. Thiết bị day học</b>
- Hình 37.1, 37.2, 37.3, 37.4 SGK
- Máy chiếu, máy vi tính
- Phiếu học tập
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học</b>
<b> A, Kiểm tra bài cũ:</b>
1/ Quần thể là gì? Cho ví dụ
2/ Trình bài các mối quan hệ trong quần thể?
<b> B, Bài mới:</b>
<b>Hoạt động của thầy và tro</b> <b>Nội dung</b>
Một quần thể có những đặc trưng cơ bản
như thế nào?
Học sinh trả lời lệnh trong SGK trang 161.
HS:
+TLGT thay đổi theo điều kiện MT
+Do đặc điểm sin sản và tập tính đa thê ở
ĐV
+ TLGT phụ thuộc vào chất lượng chất
dinh dưỡng tích lũy trong cơ thể
Học sinh trả lời lệnh trang 162
Lệnh 1:
A: Dạng phát triển
B: Dạng ổn định
C: Dạng suy giảm
Dưới cùng : Nhóm tuổi trước sinh sản
Giữa: Tuổi sinh sản
Trên: Sau sinh sản
Lệnh 2:
A: ít; B: vừa phải; C: Quá mức
Học sinh đọc bảng 37.2
Học sinh trả lới lệng trang 164
+ Các cá thể cạnh tranh thức ăn, nhiều các
+ Các con non mới nở bị các lớn ăn thịt,
nhiều khi cá bố ăn thịt luôn cá con của
chúng.
+ Hai hiện tượng trên dẫn tới quần thể
điều chỉnh mật độ cá thể.
<b>I. TỈ LỆ GIỚI TÍNH</b>
Tỉ lệ giới tính: là tỉ lệ giữa số lượng các thể được
và cái trong quần thể
Tỉ lệ giới tính thay đỗi và chịu ảnh hưởng của
nhiều yếu tố như: môi trường sống, mùa sinh sản,
sinh lý. . .
Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng
đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều
kiện mơi trường thay đổi.
<b>II. NHĨM T̉I</b>
Quần thể có các nhóm tuổi đặc trưng nhưng thành
phần nhóm tuổi của quần thể luông thay đổi tùy
thuộc vào từng loài và điều kiện sống của môi
trường.
<b>III/ SỰ PHÂN BỐ CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ</b>
Có 3 kiểu phân bố
+ Phân bố theo nhóm
+ Phân bố đồng điều SGK
+ Phân bố ngẫu nhiên
<b>IV: MẬT ĐỘ CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ</b>
Mật độ các thể của quần thể là số lượng các thể
trên một đơn vị hay thể tích của quần thể.
Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng
nguồng sống trong môi trường, tới khả năng sinh
sản và tử vong của cá thể.
<b>IV. Củng cố</b>
<b>V. Về nhà</b> : trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa, chuẩn phần tiếp theo
Đáp án phiếu học tập
………...
………...
<i><b>Ngày soạn : 23 / 2 / 2009</b></i>
<i><b>Ngày dạy : 24 / 2 / 2009</b></i>
<b>Tiết 40BÀI 38 : </b>
Khi học bài này học sinh phải:
<i><b> 1. Kiến thức :</b></i>
Học sinh cần :
Nêu được khái niệm kích thước quần thể, những yếu tố ảnh hưởng tới kích thước của quần thể.
Khái niệm tăng trưởng quần thể, ví dụ minh họa 2 kiểu tăng trưởng quần thể
<i><b> 2. Kỹ năng :</b></i>
Rèn kỹ năng phân tích cho học sinh, nhận thức đúng về chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.
<i><b> 3. Thái độ :</b></i>
Giúp các em hiểu rõ hơn về các biện pháp bảo vệ quần thể góp phần bảo vệ mơi trường.
<b> II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh </b>
<i><b> 1. Chuẩn bị của học sinh:</b></i> Nghiên cứu bài trước ở nhà, tìm thêm 1 vài biện pháp bảo vệ quần thể
góp phần bảo vệ mơi trường.
<i><b> 2. Chuẩn bị của giáo viên :</b></i>Tranh phóng to các hình 38.1-4 SGK
<b> III. Hoạt động dạy – học</b>
<i><b> 1.Ổn định lớp</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>(5 phút)
Thế nào là mật độ cá thể của quần thể? Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới các đặc điểm sinh thái khác
của quần thể như thế nào ?
3. D y b i m i :ạ a ơ
<b>Nội dung lưu bảng</b> <b>Hoạt động Thầy</b> <b>Hoạt động Tro</b>
<b>V. Kích thước của quần thể sinh </b>
<b>vật</b>
<i><b>1.Kích thước tối thiểu và kích thước</b></i>
<i><b>tối đa </b></i>
<b>-</b>Kích thước của QTSV là số lượng cá
thể đặc trưng (hoặc khối lượng hay
năng lượng tích lũy trong các cá thể)
phân bố trong khoảng khơng gian của
QT
-Ví dụ: QT voi 25 con, QT gà rừng
200 con ….
-Kích thước tối thiểu là số lượng cá
thể ít nhất mà QT cần có để duy trì và
phát triển
-Kích thước tối đa là giới hạn cuối
cùng về số lượng mà quần thể có thể
<b>Nội dung 1 :</b>
<b>Hoạt động 1:</b>
Hs ng/c thơng tin SGKvà hình vẽ
38.1 trả lời câu hỏi sau thế nào là
kích thước của quần thể sinh vật?
kích thước tối thiểu và kích thước
tối đa? Nêu ví dụ .
cấp nguồn sống của môi trường
<i><b>2.Những nhân tố ảnh hưởng tới </b></i>
<i><b>kích thước của QT sinh vật </b></i>
<i><b>a. Mức độ sinh sản của QTSV</b></i>
Là số lượng cá thể của QT được sinh
ra trong 1 đơn vị thời gian
<i><b>b.Mức tử vong của QTSV</b></i>
Là số lượng cá thể của QT bị chết
trong 1 đơn vị thời gian
<i><b>c. Phát tán cá thể của QTSV</b></i>
- Xuất cư là hiện tượng 1 số cá thể rời
bỏ QT mình <sub></sub> nơi sống mới
- Nhập cư là hiện tượng 1 số cá thể
nằm ngoài QT chuyển tới sống trong
QT
<b>VI.Tăng trưởng của QTSV</b>
-Điều kiện môi trường thuận lợi:
Tăng trưởng theo tiềm năng sinh học
(đường cong tăng trưởng hình chữ J)
-Điều kiện mơi trường khơng hồn
tồn thuận lợi:
Tăng trưởng QT giảm (đường cong
tăng trưởng hình chữ S)
<b>VII. Tăng trưởng của QT Người </b>
-Dân số thế giới tăng trưởng liên tục
trong suốt quá trình phát triển lịch sử
-Dân số tăng nhanh là nguyên nhân
chủ yếu làm cho chất lượng môi
trường giảm sút, <sub></sub> ảnh hưởng đến chất
lượng cuộc sống của con người.
<b>Hoạt động 2</b>
Hs ng/c thơng tin SGKvà hình vẽ
38.2 trả lời câu hỏi có mấy nhân tố
ảnh hưởng tới kích thước của QT
sinh vật, nhân tố nào làm tăng số
<b>Nội dung 2</b>
<b>Hoạt động 3 : </b>Hs ng/c thông tin
SGKvà hình vẽ 38.3 trả lời câu hỏi
nguyên nhân vì sao số lượng cá thể
của QTSV luôn thay đổi và nhiều
QTSV không tăng trưởng theo
tiềm năng sinh học.
<b>Nội dung 3</b>
<b>Hoạt động 4 : </b>Hs ng/c thông tin
SGK và hình vẽ 38.4 trả lời câu
hỏi dân số thế giới đã tăng trưởng
với tốc độ như thế nào? Tăng
mạnh vào thời gian nào?Nhờ
những thành tựu nào mà con người
đã đạt mức độ tăng trưởng đó ?
<b>4. Kết luận :</b>Những nhân tố nào
ảnh hưởng đến kích thước của
QTSV? nhân tố nào làm thay đổi
số lượng cá thể ?
Hs thảo luận và trả lời
dựa vào SGK
Có 4 nhân tố ảnh
hưởng : mức độ sinh
sản, mức độ tử vong,
xuất cư và nhập cư,
trong đó 2 nhân tố làm
tăng sl cá thể là : sinh
sản và nhập cư, 2 nhân
tố còn lại làm giảm sl cá
thể
Hs thảo luận và trả lời
dựa vào SGK
Do điều kiện ngoại cảnh
luôn thay đổi
Hs thảo luận và trả lời
dựa vào SGK
Có 4 nhân tố ảnh
<i><b>5. Tổng kết đánh giá </b></i> (5 phút)
<b> Hs trả lời câu hỏi trắc nghiệm ( khoanh tron câu đúng nhất )</b>
<b>1.Kích thước của QT phụ thuộc vào 4 yếu tố, nhưng 2 nhân tố làm tăng số lượng cá thể là </b>
A. sinh sản và di cư B. sinh sản và nhập cư
C. sinh sản và tử vong D.tử vong và xuất cư
<b>2. Kích thước của QT phụ thuộc vào 4 yếu tố, nhưng 2 nhân tố làm giảm số lượng cá thể là </b>
A. sinh sản và di cư B. sinh sản và nhập cư
C. sinh sản và tử vong D.tử vong và xuất cư
<b>3.Vì sao nhiều QTSV khơng tăng kích thước theo tiềm năng sinh học</b>
A. điều kiện ngoại cảnh quá thuận lợi B. điều kiện ngoại cảnh không thuận lợi
C. nguồn sống dồi dào D.tỉ lệ sinh tử cao
<b>4.Người ta thả 1 số cá thể gà vào 1 khu vườn sau một thời gian nhận thấy lúc đầu số lượng cá </b>
<b>thể tăng nhưng sau đó chậm lại, nguyên nhân làm giảm số lượng cá thể gà là </b>
A. nguồn thức ăn dồi dào, nơi ở rộng B.môi trường không bị ô nhiễm
C. nguồn thức ăn cạn kiệt, nơi ở hẹp D.sức sinh sản của QT tăng cao
<b>5.Tăng trưởng theo tiềm năng sinh học của QT khác với tăng trưởng thực tế như thế nào?</b>
A.Cản trở của điều kiện môi trường B.Điều kiện môi trường
C.Nguồn sống của môi trường dồi dào D. Nguồn sống của môi trường cạn kiệt
<b>Đáp án</b> : 1B, 2D, 3B, 4C, 5A.
<i><b>6. Hướng dẫn về nhà :</b></i>
Hs học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài, xem trước bài mới
………...
………...
<i><b>Ngày soạn : 2 / 3 / 2009</b></i>
<i><b>Ngày dạy : 3/ 3 / 2009</b></i>
<b>Tiết 41</b>
<b>BÀI 39: BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT</b>
<b> I.Mục tiêu</b>
<i> 1. Kiến thức</i>
Sau khi học bài này, học sinh cần
- Nêu được các hình thức biến động số lượng của quần thể, lấy được ví dụ minh họa
- Nêu được các nguyên nhân gây nên biến động số lượng cá thể trong quần thể và nguyên nhân
quần thể tự điều chỉnh về trạng thái cân bằng
- Nêu được cách quần thể điều chỉnh số lượng
<i> 2. Kỹ năng</i>
- Rèn kỹ năng phân tích, so sánh, khái qt hóa
- Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn
<i> 3. Thái độ</i>
Giáo dục học sinh lòng yêu thiên nhiên và ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên
<b> II.Phương pháp</b>
- Nêu và giải quyết vấn đề
- Thảo luận nhóm – trực quan
<b> III.Phương tiện</b>
- GV: H39.1-3, bảng 39
- GV: sưu tầm tài liệu về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật
<b> IV.Tiến trình bài giảng</b>
<i> 1.Ổn định lớp</i>
<i> 2.Kiểm tra bài cũ</i>
a. Thế nào là kích thước của quần thể? Nêu những nhân tố ảnh hưởng đến kích thước của quần thể
sinh vật
b. Thế nào là tăng trưởng quần thể? Lấy ví dụ minh họa 2 kiểu tăng trưởng quần thể
<i> 3.Mở bài</i>
Vì sao nhà nước khuyến khích nơng dân trồng 2 vụ lúa xen 1 vụ màu?
<i> 4. Phát triển bài</i>
<b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG TRÒ</b>
<b>CÁ THỂ</b>
<i>1.Khái niệm</i>
Biến động số lượng cá thể của
quần thể là sự tăng hoặc giảm
số lượng cá thể
<i>2. Các hình thức biến động số </i>
<i>lượng cá thể</i>
a. Biến động theo chu kỳ
* Khái niệm
Biến động số lượng cá thể của
quần thể theo chu kỳ là biến
động xảy ra do những thay đổi
có chu kỳ của điều kiện mơi
trường
* ví dụ:
Biến động số lượng nhỏ Thỏ,
Mèo ở rừng Canada
Biến động số lượng Cáo ở
đồng rêu phương Bắc
Biến động số lượng cá Cơm ở
biển Peru
b. Biến động số lượng không
theo chu kỳ
* Khái niệm
Biến động số lượng cá thể của
quàn thể không theo chu kỳ là
biến động xảy ra do những
thay đổi bất thường của môi
trường tự nhiên hay do hoạt
- Quan sát
-Là sự tăng hoặc giảm số
lượng cá thể
- Lắng nghe
- Thỏ là thức ăn của Mèo rừng
- Số lượng Thỏ tăng số lượng
Mèo rừng tăng do thức ăn dồi
dào
-Biến động số lượng cá thể của
quần thể theo chu kỳ là biến
động xảy ra do những thay đổi
- Thỏ bị bệnh u nhầy do nhiễm
virut
động khai thác tài nguyên quá
mức của con người gây nên
* Ví dụ ở Việt Nam
- Miền Bắc: số lượng bò sát và
Ếch, Nhái giảm vào những
năm có giá rét ( nhiệt độ<8 0<sub> c)</sub>
- Miền Bắc và Miền Trung: số
lượng bò sát, chim, thỏ.. giảm
mạnh sau những trận lũ lụt
<b>II. NGUYÊN NHÂN GÂY </b>
<b>BIẾN ĐỘNG VÀ SỰ ĐIỀU </b>
<b>CHỈNH SỐ LƯỢNG CÁ </b>
<b>THỂ CỦA QUẦN THỂ</b>
<i>1.Nguyên nhân gây biến động </i>
<i>số lượng cá thể của quần thể</i>
a. Do thay đổi của các nhân tố
sinh thái vơ sinh ( khí hậu, thổ
nhưỡng…)
- Nhóm nhân tố khơng phụ
thuộc mật độ quần thể
- Các nhân tố sinh thái vô sinh
ảnh hưởng đến trạng thái sinh
lí –mức sinh sản,mức tử vong,
di cư và nhập cư- BĐ số lượng
-Anh
b. Do sự thay đổi các nhân tố
sinh thái hữu sinh( cạnh tranh
giữa các cá thể cùng đàn, số
lượng kẻ thù ăn thịt)
- Nhóm các nhân tố hữu sinh
luôn bị chi phối bởi mật độ cá
thể của quần thể nên gọi là
nhóm nhân tố sinh thái phụ
thuộc mật độ quần thể
- Các nhân tố sinh thái hữu
tính ảnh hưởng rất lớn tới khả
năng tìm kiếm thức ăn, nơi
ở….
<i>2. Sự điều chỉnh số lượng cá </i>
<i>thể của quần thể</i>
- Quần thể sống trong mơi
trường xác định ln có xu
hướng tự điều chỉnh số lượng
quần thể tăng mức sinh sản +
nhiều cá thể nhập cư tới thức
hoạt động khai thác tài nguyên
quá mức của con người gây
nên
- Quan sát
- Hoàn chỉnh bảng 39 SGK
- Là những thay đổi của nhân
tố sinh thái vô sinh của môi
trường và nhân tố sinh thái hữu
sinh trong quần thể
- Nhóm các nhân tố hữu sinh
ln bị chi phối bởi mật độ cá
thể của quần thể nên gọi là
nhóm nhân tố sinh thái phụ
thuộc mật độ quần thể
- Các nhân tố sinh thái hữu
tính ảnh hưởng rất lớn tới khả
năng tìm kiếm thức ăn, nơi
ở….
- giúp các nhà nông nghiệp xác
điịnh đúng lịch thời vụ để đạt
được năng suất cao trong trồng
trọt và chăn nuôi
ăn nơi ở thiếu hụt hạn chế gia
tăng số lượng cá thể
<i>3. Trạng thái cân bằng của </i>
<i>quần thể</i>
Trạng thái cân bằng của quần
thể khi số lượng các cá thể ổn
định và cân bằng với khả năng
cung cấp nguồn sống của mơi
trường
sâu bọ, chuột…
- Vì mật độ cá thể của quần thể
có ảnh hưởng tới mức sinh sản
và tử vong của cá thể
-Trạng thái cân bằng của quần
thể khi số lượng các cá thể ổn
định và cân bằng với khả năng
cung cấp nguồn sống của môi
trường
<i> 5. Củng cố</i>
1.Phân biệt biến động theo chu kỳ và biến động không theo chu kỳ
2. Nêu nguyên nhân gây nên biến động số lượng cá thể của quần thể và nguyên nhân quần thể tự
điều chỉnh về trạng thái cân bằng
<i> 6.Kiểm tra đánh giá</i>
Câu 1: Trạng thái cân bằng của quần thể đạt được khi
A.có hiện tượng ăn lẫn nhau
B.số lượng cá thể nhiều thì tự chết
C.số lượng cá thể ổn định và cân bằng với nguồn sống của môi trường
D.tự điều chỉnh
Câu 2: Sự biến động số lượng cá thể của quần thểdo:
A.tác động của con người
B.sự phát triển quần xã
C.sự tác động nhân tố sinh thái vô sinh và hữu sinh
D.khả năng cạnh tranh cao
Câu 3: Biến động nào sau đây là biến động theo chu kỳ
A.số lượng bò sát giảm vào những năm có mùa đơng giá rét
B.số lượng chim, bò sát giảm mạnh sau những trận lũ lụt
D.ếch nhái có nhiều vào mùa mưa
Câu 4: Trường hợp nào sau đây cho thấy sinh vật biến động không theo chu kỳ
A.chim di trú mùa đông
B.động vật biến nhiệt ngủ đông
C.số lượng ruồi muỗi nhiều vào các tháng xuân hè
D.số lượng thỏ ở Oxtraylia giảm vì bệnh u nhầy
Câu 5: Nhân tố sinh thái hữu sinh
A.khí hậu, thổ nhưỡng
B.nhiệt độ,ánh sáng, số lượng kẻ thù ăn thịt
C.là nhóm nhân tố khơng phụ thuộc mật độ quần thể
D. là nhóm nhân tố phụ thuộc mật độ quần thể
<i> 7. Dặn dò</i>
Yêu cầu học sinh về nhà
+ Nêu các mối quan hệ giữa các loài trong quần xã? Cho ví dụ
<b>Ngày soạn : ... / ... / ...</b>
<b>Ngày dạy : ... / ... / ...</b>
<b>Tiết 40</b>
<b>QUẦN XÃ SINH VẬT VÀ MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ SINH VẬT</b>
<b>I/. Mục tiêu bài giảng:</b>
- Kiến thức: Học xong bài này học sinh cần phải:
+ Nêu được khái niệm về quần xã sinh vật và cho ví dụ
+ Biết được một số đặc trưng cơ bản của quần xã sinh vật
+ Thấy được mối quan hệ giữa các loài trong quần xã
- Kỹ năng: Quan sát, phân tích, so sánh
- Thái độ: Giáo dục học sinh lòng yêu thiên nhiên, biết bảo vệ mơi trường sống, giáo dục học
sinh tinh thần đồn kết.
<b>II/. Chuẩn bị:</b>
<b>2). Học sinh:</b> Xem trước bài 40, xem loại kiến thức về các dạng quan hệ giữa các lồi sinh vật
<b>III/. Tiến trình bài giảng:</b>
<b>1). Kiểm tra bài cũ:</b>
- Biến động cá thể của quần thể là gì? Có mấy dạng? Nêu ngun nhan của sự biến động đó?
- Nghiên cứu biến động số lượng cá thể của quần thể có ý nghĩa gì? Ví dụ minh hoạ?
<b>2). Bài mới: </b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung</b>
VD: Trong 1 thửa ruộng
Lúa
Sâu Ốc
Caù
Quần xã
I/. Khái niệm về quần xã sinh
vật:
Quần xã sinh vật là một tập hợp
các quần thể sinh vật thuộc
nhiều loài khác nhau, cùng sống
trong một không gian và thời
gian nhất định <i>⇒</i> Quần xã có
cấu trúc tương đối ổn định. Các
sinh vật trong quần
<b>HOẠT ĐỘNG THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG TRÒ</b> <b>NỘI DUNG GHI</b>
<i>⇒</i> Vậy thế nào là quần xã sinh
vật ?
Hỏi: Hãy cho VD về quần xã khác
Hỏi: Đặc trừng về thành phần loài
trong quần xã thể hiện qua đâu ?
Hỏi: Số lượng lồi và số lượng cá
thể của mỗi lồi nói lên điều gì ?
VD: Trong ao ni cá tra gồm cá
tra, cá sặc, cá lóc … lồi có số lượng
Hỏi: Ở những ngọn đồi của tỉnh
Lâm Đồng (VD: Đà Lạt) có loại cây
nào đặc trưng ? Tại sao ?
Hỏi: Thế nào là loài đặc trưng ?
Hỏi: Quan sát hình 40.2 và mơ tả sự
phân tầng của thực vật trong rừng
mưa nhiệt đới
Hỏi: Từ nguồn đất ven bờ biển
Đáp: Nêu khái niệm
Đáp: Quần xã ao, quần xã
rừng …
Đáp: Số lượng loài, số lượng
cá thể của loài, loài ưu thế và
loài đặc trưng
Đáp: Mức độ đa dạng của
quần xã, sự biến động, ổn định
hay suy thoái của quần xã
Đáp: Nêu khái niệm
Trong ruộng trồng lúa thì lúa là
lòai ưu thế
Đáp: Cây thơng . Vì ở nước ta
chỉ có vùng này là có thơng
nhiều
Đáp: Nêu khái niệm
Đáp: Quan sát và mơ tả
Xã thích nghi với môi trường
sống của chúng.
II/. MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ
BẢN CỦA QUẦN XÃ:
1/. Đặc trưng về thành phần lồi
trong quần xã:
Thể hiện qua:
* Số lượng loài và số lượng cá
thể của mỗi loài: là mức độ đa
dạng của quần xã, biểu thị sự
biến động, ổn định hay suy thối
của quần xã
* Lồi ưu thế và lồi đặc trưng:
- Lồi ưu thế có số lượng cá thể
nhiều, sinh khối lớn hoặc do
<i>→</i> ngập nước ven bờ <i>→</i> vùng
khơi xa thì
Đáp: Có sự khác nhau ở mỗi
vùng
trong rừng mưa nhiệt đới
- Phân bố theo chiều ngang
VD: + Phân bố của sinh vật từ
đỉnh núi <i>→</i>
<b>HOẠT ĐỘNG THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG TRÒ</b> <b>NỘI DUNG GHI</b>
sự phân bố của sinh vật như thế
naøo ?
Hỏi: Sự phân bố các cá thể trong
không gian của quần xã diễn ra theo
những chiều nào ?
Hỏi: Sự phân bố các cá thể trong
khơng gian của quần xã có ý nghĩa
gì ?
PP: GV phát phiếu học tập cho học
sinh thảo luận theo mẫu bảng 40
SGK
Sau khi học sinh báo cáo giáo viên
thống nhất lại
VD: Ong mắt đỏ diệt sâu đục thân
<i>⇒</i> hiện tượng khống chế sinh học
Hỏi: Thế nào là khống chế sinh
học ?
Đáp: Chiều thẳng đứng và
chiều ngang
Đáp: Giảm bớt mức độ cạnh
tranh giữa các loài và nâng cao
hiệu quả sử dụng nguồn sống
của mơi trường
HS: Thảo luận <i>→</i> điền vào
phiếu học tập <i>→</i> báo cáo
HS: Về nhà học bảng 40 SGK
Đáp: Nêu khái niệm
Sườn núi <i>→</i> chân núi
+ Từ đất ven bờ biển <i>→</i>
vùng ngập nước ven bờ <i>→</i>
vùng khơi xa
III/. QUAN HỆ GIỮA CÁC
LOAØI TRONG QUẦN XÃ
SINH VẬT:
1/. Các mối quan hệ sinh thái:
Gồm quan hệ hỗ trợ và đối
kháng
- Quan hệ hỗ trợ đem lại lợi ích
hoặc ít nhất khơng có hại ho
các lồi khác gồm các mối quan
hệ: Cộng sinh, hội sinh, hợp tác
- Quan hệ đối kháng là quan hệ
giữa một bên là lồi có lợi và
bên kia là loại bị hạ, gồm các
mối quan hệ: Cạnh tranh, ký
sinh, ức chế, cảm nhiễm, sinh
vật này ăn sinh vật khác
2/. Hiện tượng khống chế sinh
học:
Khống chế sinh học là hiện
tượng số lượng cá thể của một
loài bị khống chế ở một mức
nhất định do quan hệ hỗ trợ
hoặc đối kháng giữa cá lồi
trong quần xã
<b>4/. Củng cố: 4’</b>
- Trả lời câu hỏi SGK trang 180
- Hoặc dùng một số câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Trong quần xã rừng U Minh, lồi đặc trưng là:
a. Rắn b. Chim c. Cây Tràm
d. Cá
Câu 2: Trong quần xã ao ni cá tra, lồi ưu thế là lồi:
a. Cá Lóc b. Cá Tra c. Cá Sặc
d. a, b, c đúng
Câu 3: Vi khuẩn lam và nốt sần rễ cây họ đậu là quan hệ:
Câu 4: Sự phân tầng của thực vật trong rừng mưa nhiệt đới là:
a. Đặc trưng về số lượng loài b. Đặc
trưng về thành phần lồi
c. Đặc trưng về phân bố cá thể trong không gian của quần xã d. Đặc trung về
mối quan hệ sinh thái
câu 5: Sự phân bố cá thể trong khơng gian của quần xã có ý nghĩa:
a. Giảm sự cạnh tranh, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống b. Nâng cao hiệu
quả sử dụng nguồn sống
c. Giảm sự cạnh tranh d. Bảo vệ
các lồi động vật
<b>5/. Dặn dò: (1’)</b>
Về nhà đọc trước bài 41 và tìm ví dụ ở địa phương hoặc trong nước về diễn thế sinh thái
………...
………...
………...
………...
<b>Ngày soạn : ... / ... / ...</b>
<b>Ngày dạy : ... / ... / ...</b>
<b>Tiết 41</b>
<b>Bài 41: DIỄN THẾ SINH THÁI</b>
<b>I- Mục tiêu bài giảng</b>:
Sau khi học bài này học sinh phải:
1. Nêu được khái niệm diễn thế sinh thái
2. Phân biệt được các loại diễn thế sinh thái
3. Nêu được tầm quan trọng của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái
<b>II- Phương tiện:</b>
Tranh vẽ phóng to hình 41.1; H41.2 và H41.3
<b>III- Tiến trình bài giảng:</b>
<b>A) Kiểm tra bài cũ:</b>
1. Thế nào là một quần xã sinh vật? Nêu sự khác nhau giữa quần xã sinh vật và quần thể sinh vật?
2. Các đặc trưng cơ bản của quần xã sinh vật là gì? Hãy lấy vị dụ minh họa các đặc trưng cơ bản
của quần xã sinh vật?
<b>B) Giảng bài mới:</b>
Hoạt động của thầy và trị Nội dung
<i>*Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm diễn thế</i>
<i>sinh thái.</i>
- Giáo viên: chia lớp thành các nhóm rồi yêu cầu
các nhóm nghiên cứa SGK và quan sát sơ đồ
H41.1; H41.2, mỗi nhóm hãy thực hiện các
nhiệm vụ sau:
+ Phân tích đặc điểm môi trường và đặc điểm
sinh vật trong 2 sơ đồ đó?
+ Lập sơ đồ diễn thế sinh thái?
+ Nêu khái niệm diễm thế sinh thái?
<b>I - Khái niệm về diễn thế sinh thái</b>
- Học sinh:
+ Đặc điểm mơi trường:
● Giai đoạn tiên phong: Khí hậu khơ, nóng, đất
khơng được che phủ...
● Giai đoạn giữa: Khí hậu mát và ẩm, chất dinh
dưỡng trong đất tăng dần....
● Giai đoạn cuối:
+ Đặc điểm sinh vật:
● Giai đoạn tiên phong:
● Giai đoạn giữa
●Giai đoạn cuối:
+ Sơ đồ diễm thế sinh thái
Môi trường1 Các quần thể 1
Môi trường 2 Các quần thể 2
Môi trường 3 Các quần thể 3
<i>*Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại diễn thế sinh</i>
<i>thái:</i>
- Giáo viên: hãy đọc SGK và nêu những điểm
khác nhau cơ bản giữa các loại diễn thế?
- Học sinh: Trả lời theo 2 ý sau:
+ Môi trường khởi đầu của diễn thế khác nhau
như thế nào?
+ Quá trình diễn thế diễn ra qua các giai đoạn
nào?
( Giáo viên có thể hướng dẫn học sinh tìm hiểu
mục này bằng việc hoàn thành bảng 41 SGK)
<i>* Hoạt động 3: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra </i>
<i>diễn thế.</i>
- Giáo viên: Hãy tham khảo SGK và cho biết
nguyên nhân gây ra diễ thế? lấy ví dụ minh hoạ?
- Học sinh:
+ Ngun nhân bên ngồi: sự thay đổi của mơi
trường vật lý, nhất là thay đổi khí hậu, mưa bão,
lũ lụt, hạn hán, núi lữa, sóng thần...
+ Nguyên nhân bên trong: Cạnh tranh thức ăn,
cạnh tranh nơi ở...
*Hoạt động 4: Tiềm hiểu ý nghĩa của việc nghiên
cứu diễn thế sinh thái
quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến
đổi của môi trường.
<b>II- Các loại diễn thế sinh thái:</b>
<i>1. Diễn thế nguyên sinh</i>:
- Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ mơi
trường chưa có sinh vật.
- Quá trình diễn thế diễn ra theo các giai đoạn
sau:
+ Giai đoạn tiên phong: Hình thành quần xã tiên
phong
+ Giai đoạn giữa:giai đoạn hỗn hợp, gồm các
quần xã thay đổi tuần tự
+ Giai đoạn cuối: Hình thành quần xã ổn định
<i>2. Diễn thế thứ sinh:</i>
- Diễn thế thứ sinh là diễn thế xuất hiện ở mơi
trường đã có một quần xã sinh vật sống.
- Quá trình diễn thế diễn ra theo sơ đồ sau:
+ Giai đoạn đầu: Giai đoạn quần xã ổn định
+ Giai đoạn giữa: Giai đoạn gồm các quần xã thay
đổi tuần tự.
+ Giai đoạn cuối: Hình thành quần xã ổn đinh
khác hoặc quần xã bị suy thoái.
<b>III- Nguyên nhân gây ra diễn thế:</b>
1. Nguyên nhân bên ngoài: Do tác động mạnh mẽ
của ngoại cảnh lên quần xã.
2. Nguyên nhân bên trong: sự cạnh trang gay gắt
giữa các loài trong quần xã
IV- Tầm quan trọng của việc nghiên cứu diễn thế
sinh thái:
pháp khắc phục những biến đổi bất lợi của môi
trường, sinh vật và con người.
<b>C) Củng cố</b>: Giáo viên yêu cầu học sinh vận dụng kiên thức vừa học trả lời các câu hỏi ở cuối bài.
………...
………...
………...
………...
<b>Ngày soạn : ... / ... / ...</b>
<b>Ngày dạy : ... / ... / ...</b>
<b>Tiết 42</b>
<b>HỆ SINH THÁI</b>
I. MỤC TIÊU
- Trình bày được khái niệm hệ sinh thái, nêu đựơc ví dụ về hệ sinh thái và phân tích vai
trò của từng thành phần cấu trúc trong hệ sinh thái
- Nâng cao trình độ nhận thức về bảo vệ mơi trường
II. PHƯƠNG PHÁP
Thảo luận nhóm Hs - Hỏi đáp - Diễn giảng
III. PHƯƠNG TIỆN
Hình 42.1, 42.2, 42.3 SGK phóng to
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
<i><b>1. Ổn định lớp – Kiểm tra bài</b></i>
<i><b>2. Mở bài</b></i>
<i><b>3. Dạy bài mới</b></i>
Nội dung bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trị
<b>I. Khái niệm hệ sinh thái</b>
Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh
vật và sinh caûnh
VD: Hệ sinh thái ao hồ,đồng ruộng,
rừng……
Hệ sinh thái là một hệ thống sinh
học hoàn chỉnh và tương đối ổn định
nhờ các sinh vật luôn tác động lẫn
nhau và đồng thới tác động qua lại với
các thành phần vô sinh
Trong hệ sinh thái , trao đổi chất
và năng lượng giữa các sinh vật trong
nội bộ quần xã và giữa quần xã – sinh
cảnh chúng biểu hiện chức năng của 1
tổ chức sống
Treo bức tranh phong cảnh có
các thành phần của hệ sinh thái
và yêu cầu: hãy nêu các thành
phần có trong bức tranh
Ghi nhận thành 2 cột vô và hữu
sinh: điểm giống nhau của các
thành phần
Hình ảnh bức tranh là 1 hệ sinh
thái. Vậy hãy nêu khái niệm hệ
sinh thái ?. Cho ví dụ 1 vài hệ
sinh thái xung quanh chúng ta?
Hãy dẫn chứng hệ sinh thái
biểu hiện chức năng của tổ chức
sống
Vậy hệ sinh thái có cấu trúc
Thảo luận nhóm 2
HS
Nêu các thành
Theo dõi và bổ
sung
Nêu khái niệm hệ
sinh thái và nêu ví
dụ
HS khác bổ sung
ví dụ
<b>II. Các thành phấn cấu trúc của hệ</b>
<b>sinh thái</b>
Gồm có 2 thành phần
1. Thành phần vô sinh ( sinh cảnh ):
+ Các yếu tố khí hậu
+ Các yếu tố thổ nhưỡng
+ Nước và xác sinh vật trong môi
trường
2. Thành phần hữu sinh ( quần xã
sinh vật )
Thực vật, động vật và vi sinh vật
+ Sinh vật sản xuất: … ( SGK)
+ Sinh vật tiêu thụ: … ( SGK)
+ Sinh vật phân giải: … ( SGK)
<b>III. Các kiểu hệ sinh thái trên trái</b>
<b>đất</b>
Gồm hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh
thái nhân tạo:
1. Hệ sinh thái tự nhiên: gồm
a. Trên cạn: … ( SGK)
b. Dưới nước: + nước mặn: …
( SGK)
+ nước ngọt: … ( SGK)
2. Hệ sinh thái nhân tạo: … ( SGK)
Hệ sinh thái nhân tạo đóng góp vai
trò hết sức quan trọng trong cuộc sống
của con người vì vậy con người phải
biết sử dụng và cải tạo 1 cách hợp lí
gốm những thành phần nào ?
Dựa vào hình 42.1 SGK hãy
trả lời câu hỏi lệnh
Thế nào là thành phần vô
sinh và thành phần hữu sinh
Thành phần vô sinh gồm
những yếu tố nào ?
Các yếu tố của thành phần
hữu sinh
Dựa vào yếu tố nào để phân
ra các nhóm sinh vật ?. Các
nhóm sinh vật này có mối quan
hệ gì với nhau ?
Ở mỗi nơi trên trái đất có
những hệ sinh thái rất khác
nhau. Vậy có những kiểu hệ
sinh thái nào trên trái đất?
Ghi phần trả lời của học sinh
thành nhóm tự nhiên và nhân
tạo
Hãy trả lời câu hỏi lệnh SGK
Con người đã tác động như thế
nào lên các hệ sinh thái trên trái
đất? Và chiều hướng diễn biến
của các hệ sinh thái ngày nay?
Vậy thì ngay từ bây giờ chúng
ta phải làm gì dể bảo vệ mơi
trường trê trái đất này?
Nêu 2 thành phần
+ Thành phần vô
sinh
+ Thành phần
hữu sinh
Trình bày điểm
phân biệt thành
phần vơ sinh và
hữu sinh ( đã có
học ở lớp 10 )
Dựa vào nội
dung SGK nêu
mối quan hệ và
các yếu tố trong
thành phần hữu
sinh
Thảo luận tìm
nêu các hệ sinh
thái trên trái đất
Dụa vào nội dung
SGK trả lời
Trả lời theo từng
suy nghĩ
Tự nêu ra các
biên pháp của cá
nhân
<b>4. Củng cố:</b>
1. Trái đất khơng phải là 1 hệ sinh thái kín bởi vì
A. các lồi thực vật , tảo và các vi khuẩn quang hợp hấp thu năng lượng từ mặt trời, và
nhiệt năng từ sinh quyển trên trái đất thốt ra ngồi vũ trụ
B. con người đã làm ô nhiễm bầu khí quyển, thuỷ quyển……
C. vi khuẩn có thể sống được trên những ngọn núi tuyết phủ quanh năm nhờ gió có thể
mang chất dinh dưỡng đến cho chúng
A. tăng nồng độ cacbonic B. giảm nồng độ oxi
C. tăng nhiệt độ khí quyển D. làm thủng tầng ơzơn
3. Nhân tố cbhủ yếu chi phối phân bố thảm thực vật trên trái đất là
A. ánh sáng B. nhiệt độ C. nước D. đất
4. Có mấy loại mơi trường sống
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
5.Vào mùa đơng ở nước ta muỗi ít chủ yếu vì
A. ánh sáng yếu B. thức ăn yếu
B. nhiệt độ thấp D. khơng đủ độ ẩm
<b>5. Dặn dò</b>
- Học bài - Trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 trang 190 SGK
- Chuẩn bị bài 43 “ Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái“: thế nào là chuổi và lưới thứa
ăn?. Phân biệt 3 tháp sinh thái
………...
………...
………...
………...
<b>Ngày soạn : ... / ... / ...</b>
<b>Ngày dạy : ... / ... / ...</b>
<b>Tiết 43</b>
<b>Bài 43: TRAO ĐỔI VẬT CHẤT TRONG HỆ SINH THÁI</b>
I- Mục tiêu bài giảng:
Sau khi học bài này học sinh phải:
- Nêu được khái niệm chuổi thức ăn và cho ví dụ minh hoạ.
- Nêu được khái niệm lưới thức ăn và cho ví dụ minh học.
- Phân biệt được các bậc dinh dưỡng.
- Nêu được khái niệm tháp sinh thái, phân biệt được các dạng tháp sinh thái.
II- Phương tiện dạy học:
- Tranh vẽ hình 43.1 đến hình 43.3
III- Tiến trình bài giảng:
A- Kiểm tra bài cũ:
1. Thế nào là hệ sinh thái? Tại sao nói hệ sinh thái biểu hiện chức năng của một tổ chức sống?
2. Hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo có gì giống nhau và khác nhau?
B- Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
* Tìm hiểu về trao đổi vật chất trong quần xã
sinh vật
+Giáo viên: Hãy nghiên cứu sơ đồ ở SGK và
cho biết
- Chuỗi thức ăn là gì?
- Lưới thức ăn và chuỗi thức ăn có gì khác
nhau?
- Lấy ví dụ về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn?
+ Học sinh:
I- Trao đổi vật chất trong quần xã sinh vật:
1. Chuỗi thức ăn:
- Một chuỗi thức ăn gồm nhiều lồi có quan
+ Giáo viên: Ngiên cứu SGK, cho biết bậc
dinh dưỡng là gì? Phân biệt các bậc dinh
dưỡng có trong một lưới thức ăn? Hiểu biêt
về chuổi thức ăn và lưới thức ăn có ý nghĩa
gì?
+ Học sinh:
*Tìm hiểu tháp sinh thái:
+ Giáo viên: Tháp sinh thái là gì? Phân biệt
các loại tháp sinh thái?
tiếp nữa là động vật ăn động vật.
+ Chuỗi thức ăn gồm các sinh vật phân giải
mùn bã hữu cơ, sau đến các loài động vật ăn
sinh vật phân giải và tiếp nữa là các động vật
ăn động vật.
2. Lưới thức ăn:
- Lưới thức ăn gồm nhiều chuỗi thức ăn có
nhiều mắt xích chung.
- Quần xa sinh vật càng đa dạng về thành
phần lồi thì lưới thức ăn trong quần xã càng
3. Bậc dinh dưỡng:
- Tập hợp các lồi sinh vật có cùng mức dinh
dưỡng hợp thành một bậc dinh dưỡng.
- Trong quần xã có nhiều bậc dinh dưỡng:
+ Bậc dinh dưỡng cấp 1(Sinh vật sản xuất)
+ Bậc dinh dưỡng cấp 2(Sinh vật tiêu thụ bậc
1)
+ Bậc dinh dưỡng câp 3(Sinh vật tiêu thụ bậc
2)
...
+ Bậc dinh dưỡng cấp cao nhất:
II- Tháp sinh thái:
- Để xem xét mức độ dinh dưỡng ở từng bậc
dinh dưỡng và toàn bộ quần xã, người ta xây
dựng các tháp sinh thái.
- Tháp sinh thái bao gồm nhiều hình chữ nhật
xếp chồng lên nhau, các hình chữ nhật có
chiều cao bằng nhau, cịn chiều dài thì khác
nhau biểu thị độ lớn của mỗi bậc dinh dưỡng.
- Có ba loại tháp sinh thái:
+ Tháp số lượng:
+ Tháp sinh khối:
+ Tháp năng lượng:
C - <b>Củng cố:</b>
Giáo viên yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đẵ học trả lời các câu hỏi cuối bài
………...
………...
………...
………...
<b>Ngày soạn : ... / ... / ...</b>
<b>Ngày dạy : ... / ... / ...</b>
<b>Tiết 44</b>
<b> 1/ Kiến thức</b>
- Nêu khái niệm niệm khái qt về chu trình sinh địa hố. Nêu được các nội dung chủ yếu
của chu trình cacbon, nitơ, nước.
- Nêu được khái niệm sinh quyển, các khu sinh học trong sinh quyển và lấy ví dụ minh họa
các khu sinh học đó.
- Giải thích được ngun nhân của một số hoạt động gây ô nhiễm môi trường, từ đó nâng
cao ý thức bảo vệ mơi trường thiên nhiên.
<b> 2/ Kó năng</b>
Phát triển năng lực quan sát, phân tích, so sánh, khái qt hố
<b> 3/ Thái độ</b>
Yêu thích nghiên cứu về sinh thái học
có ý thức bảo vệ mơi trường sống
<b>II- PHƯƠNG TIỆN</b>
1/ Chuẩn bị của GV
Tranh vẽ hình 44.1, 44.2, 44.3, 44.4. 44.5
2/ Chuẩn bị của HS
Chuẩn bị bài trước ở nhà
<b>III- PHƯƠNG PHÁP</b>
Hỏi đáp – diễn giảng – thảo luận
<b>IV – TIẾN TRÌNH BAØI GIẢNG</b>
1/ Oån định lớp : kiểm tra sĩ số
2/ Kiểm tra bài cũ
- Thế nào là chuỗi và lưới thức ăn ? cho ví dụ minh họa về 2 loại chuỗi thức ăn.
3/ Bài mới
<b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>I- Trao đổi vật chất qua chu</b>
<b>trình sinh địa hóa </b>
- Chu trình sinh địa hố là
chu trình trao đổi các chất
- Một chu trình sinh địa hố
gồm có các phần: tổng hợp
các chất, tuần hoàn vật chất
- Vòng bên ngồi thể hiện
điều gì?
- Vòng bên trong thể hiện
điều gì?
- Trao đổi vật chất giữa quần
xã và mơi trường vơ sinh được
thực hiện qua q trình nào?
- Theo chiều mũi tên trên hình
44.1 hãy giải thích một cách
khái quát sự trao đổi vật chất
trong quần xã và chu trình
sinh địa hố.
- Chu trình sinh địa hố là gì?
bao gồm các thành phần nào?
- Quan sát hình 44.1
- Thể hiện chu trình sinh địa
hố
- Thể hiện trao đổi vật chất
- Quá trình sinh vật hấp thụ vật
chất và năng lượng từ mơi
trường ngồi vào cơ thể SV và
phân giải xác SV từ chất hữu
cơ thành chất vô cơ.
trong tự nhiên, phân giải và
lắng đọng một phần vật chất
trong đất , nước.
<b>II- Một số chu trình sinh địa</b>
<b>hố</b>
<i>1/ Chu trình cacbon</i>
- Cacbon đi vào chu trình
dưới dạng cabon điôxit
( CO2) .
- TV lấy CO2 để tạo ra chất
hữu cơ đầu tiên thông qua
QH.
- khi sử dụng và phân hủy các
hợp chất chứa cacbon, SV trả
lại CO2 và nước cho mơi
trường
- Nồng độ khí CO2 trong bầu
khí quyển đang tăng gây thêm
nhiều thiên tai trên trái đất.
<i>2/ Chu trình nitơ</i>
- TV hấp thụ nitơ dưới dạng
muối amôn (NH4+<sub>) và nitrat</sub>
(NO3-<sub>) .</sub>
- Các muồi trên được hình
thành trong tự nhiên bằng con
đường vật lí, hóa học và sinh
học.
- Nitơ từ xác SV trở lại môi
trường đất, nước thông qua
hoạt động phân giải chất hữu
cơ của VK, nấm,…
- Hoạt động phản nitrat của
VK trả lại một lượng nitơ
phân tử cho đất, nước và bầu
khí quyển.
3/ <i>Chu trình nước</i>
- Nước mưa rơi xuống đất,
một phần thấm xuống các
- Dạng cacbon đi vào chu trình
là gì?
- Bằng những con đường nào
cacbon đã đi từ mơi trường
ngồi vào cơ thể SV, trao đổi
vật chất trong QX và trở lại
MT khơng khí và mơi trường
đất?
- Có phải lượng cacbon trong
QX được trao đổi liên tục theo
vòng tuần hồn kín hay
khơng? vì sao?
- Nguyên nhân gây nên hiệu
ứng nhà kính?
- TV hấp thụ nitơ dưới dạng
nào?
- Mô tả ngắn gọn sự trao đổi
nitơ trong tự nhiên?
- Lượng nitơ được tổng hợp từ
con đường nào là lớn nhất?
- Hãy nêu một số biện pháp
sinh học làm tăng hàm lượng
đạm trong đất để năng cao
- Nêu nội dung chủ yếu của
chu trình nước?
- Quan sát hình 44.2 và các
kiến thức sinh học đã học
- CO2
- Cacbon đi từ môi trường vô
cơ vào QX: TV hấp thu, qua
QH tạo nên chất hữu cơ
- Cacbon trao đổi trong QX:
thông qua chuỗi và lưới thức
ăn
- Cacbon trở lại môi trường vô
cơ: qua hô hấp và quá trình
phân giải của VSV
- Khơng, mà có một phần lắng
đọng hình thành nhiên liệu hố
thạch,…
- Tham khảo SGK và những
hiểu biết để trả lời
- Quan sát hình 44.3
-- Tham hảo SGK trả lời
- Con đường sinh học
- Qua hiểu biết và SGK để trả
lời.
mạch nước ngầm, một phần
tích lũy trong sơng , suối, ao ,
hồ,…
- Nước mưa trở lại bầu khí
quyển dưới dạng nước thơng
qua hoạt động thốt hơi nước
của lá cây và bốc hơi nước
trên mặt đất.
<b>III- Sinh quyeån</b>
1/ <i>Khái niệm SQ</i>
SQ là tồn bộ SV sống trong
các lớp đất, nước và khơng
khí của TĐ.
2/ <i>Các khu sinh học trong</i>
<i>sinh quyển</i>
- <i>Khu sinh học trên cạn</i>: đồng
rêu đới lạnh, rừng thông
- <i>khu sinh học nước ngọt</i>: khu
nước đứng ( đầm, hồ, ao,..)và
khu nước chảy ( sông suối).
- <i>Khu sinh hoc biển</i>:
+ theo chiều thẳng đứng: SV
nổi, ĐV đáy,..
+ theo chiều ngang: vùng
ven bờ và vùng khơi
- Nêu các biện pháp bảo vệ
nguồn nước?
- Sinh quyển là gì?
- Nêu tên và đđ của các khu
sinh học trong SQ?
- Bằng những hiểu biết
hs có thể trả lời.
- Tham khảo SGK để trả
lời
- HS trả lời ( thơng qua gợi ý
của GV)
<b>4/ Củng cố</b>
- Nêu khái niệm về chu trình sinh địahố, chu trình cacbon, chu trình nitơ, chu trình nước trong tự
nhiên.
- Những nguyên nhân làm cho nồng độ khí co2 trong bầu khí quyển tăng? Nêu hậu quả và cách
hạn chế.
- Nêu các biện pháp sinh học để nâng cao hàm lượng đạm trong đất nhằm cải tạo và nâng ca
năng suất cây trồng.
5/ Dặn dò
………...
………...
………...
………...
<b>Ngày soạn : ... / ... / ...</b>
<b>Ngày dạy : ... / ... / ...</b>
<b>BÀI 45: DỊNG NĂNG LƯỢNG TRONG HỆ SINH THÁI</b>
<b>I.Mục tiêu bài học:</b>
<b>1. Kiến thức</b>
Saukhi hoïc xong bài học sinh cần
-Mô tả được một cách khái quát về dòng năng lượng trong hệ sinh thái
-Giải thích được sự tiêu hao năng lượng giửa các bậc dinh dưỡng
<b>2. Kĩ năng</b>
Có thể giải thích được sự tiêu hao năng lượng ở các bậc dinh dưỡng
<b>3. Thái độ</b>
Nâng cao ý thức bvảo vệ môi trường thiên nhiên
<b>II.Chuẩn bị:</b>
<b> Giáo viên: Giáo viên: Tranh vẽ hình 45.1,45.2,45.3 SGK</b>
Học sinh: Chuẩn bị bài trước
<b>III.Tiến trình bài giảng</b>
<b>A.Ổn định lớp_kiểm diện</b>
<b>B.Kiểm tra bài củ Nội dung kiểm tra</b>
1-Trình bày khái quát thế nào là chu trình sinh điạ các chất?
2-Nêu diễn biến của chu trình nitơ?
3-Thế nào là sinh quyển?
<b>C.Giảng bài mới</b>
<b>NỘI DUNG LƯU BẢNG</b> <b>HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>THẦY</b> <b>TRỊ</b>
<b>I.Dịng năng lượng trong hệ sinh thái</b>
<b>1. Phân bố năng lượng trên trái đất</b>
-Mặt trời là nguồn cung cấp năng lượng
chủ yếu cho sự sống trên trái đất
-Sinh vật sản xuất chỉ sử dụng được những
tia sáng nhìn thấy(50% bức xạ) cho quan
hợp
-Quang hợp chỉ sử dụng khoảng 0,2-0,5%
tổng lượng bức xạ để tổng hợp chất hữu cơ
<b>2. Dòng năng lượng trong hệ sinh thái</b>
-Càng lên bậc dinh dưỡng cao hơn thì
năng lượng càng giảm
-Trong hệ sinh thái năng lượng được truyền
một chiều từ SVSX qua các bậc dinh
dưỡng, tới mơi trường, cịn vật chất được
trao đổi qua chu trình dinh dưỡng
<b>II.Hiệu suất sinh thái</b>
-Hiệu suất sinh thái là tỉ lệ % chuyển hoá
-Phổ ánh sáng chiếu
xuống hành tinh gồm
những dải chủ yếu nào?
-Cây xanh có thể được
đồng hoá loại ánh sáng
nào và chiếm bao nhiêu
%?
Vì sao càng lên bậc
dinh dưỡng cao hơn
năng lượng càng giảm
dần? Yêu cầu Hs quan
sát hình 45-2 SGK
Hướng dẩn học sinh
thực hiện lệnh trong
SGK
Tia hồng ngoại ,
dãy sáng nhìn thấy
Cây xanh chỉ sử
dụng được tia sáng
nhìn thấy và chỉ sử
dụng
khoảng0,2-0,5%
HS trực quan SGK
và trả lời
năng lượng qua các bậc dinh dưỡng trong
hệ sinh thái
Hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡngsau
tích luỹ được thường là 10% so với bậc
trước liền kề
Theá nào là hiệu suất
sinh
thái?
Phần lớn năng lượng bị
tiêu hao do đâu?
Là tỉ lệ % chuyển
hoá năng lượng qua
các bật dinh dưỡnh
HS trả lời hơ hất,
tạo nhiệt
<b>D.Củng cố bài</b>
1.Ngun nhân chính gây ra sự thất thoát năng lượng trong hệ sinh thái?
2.Trong một hệ sinh thai sinh khối của mỗi bậc dinh dưỡng được kí hiệu bằng các chữ cái.
Trong đó A= 500Kg B=5Kg C=50Kg D=5000Kg
Hệ sinh thái nào có chuổi thức ăn sau là có thể xảy ra?
A .A -> B-> C-> D B. C ->A-> B-> D
C. B-> C ->A-> D D. D ->A-> B-> C
<b> E. Hướùng dẫn về nhà. Chuẩn bị bảng 46.1-3</b>
………...
………...
………...
………...
<b>Ngày soạn : ... / ... / ...</b>
<b>Tiết 46</b>
<b>ÔN TẬP PHẦN TIẾN HÓA VÀ SINH THÁI HỌC</b>
<b> I.MỤC TIÊU:</b>
<b> - Kiến thức:</b>
+ Khái qt hóa tồn bộ nội dung kiến thức của phần tiến hóa.
+ Phân biệt thuyết tiến hóa của Lamac và thuyết tiến hóa của Ñacuyn.
+ Biết được nội dung của học thuyết tiến hóa tổng hợp và cơ chế tiến hóa dẫn đến hình thàn lồi mới.
+ Biết được nội dung sinh thái học từ cá thể đến quần thể,quần xã và hệ sinh thái.
- Kỹ năng: phân tích, tổng hợp , so sánh.
- Thái độ: có ý thức học tập nghiêm túc , chuẩn bị thi học kì II
II. PHƯƠNG PHÁP: Diễn giảng, thảo luận, hỏi đáp.
III. PHƯƠNG TIỆN:
<i>1.Chuẩn bị của thầy:</i> Hình 47.1, 47.2, 47.3 ,47.4 bảng 47, giấy A0.
<i>2.Chuẩn bị của trò:</i> + Ơn lại kiến thức phần tiến hóa, và sinh thái học.
+ Đọc trước bài.
IV. TIEÁN TRÌNH BÀI GIẢNG:
<i> 1. Ổn định kiểm tra:</i>
-Kiểm tra ss.
- Kiểm tra bài cũ.
<i>2.Mở bài:</i>
<i> </i> 3.Baøi môui:
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRỊ
<i>I.Tóm tắt kiến thức cốt lõi:</i>
* Chướng I: Bằng chứng và cơ chế tiến
hóa.
<i>1)Bằng chứng tiến hóa:</i>
-Bằng chứng giải phẩu so sánh.
-Bằng chứng phơi sinh học.
-Bằng chứng địa lí sinh vật học.
-bằng chứng tế bào học và sinh học
Phân tử.
<i>2)Tóm tắt học thuyết tiến hóa </i>
<i>của Lamac</i>:
-Mơi trường sống thay đổi chậm<sub></sub> hình
đặc điểm thích nghi.
<i> 3)Tóm tắt học thuyết tiến hóa của</i>
<i> Đacuyn:</i>
-Vai trò của CLTN.
- Những cá thể có biến dị thích nghi sẽ
Được giữ lại,những cá thể có biến dị
khơng
Thích nghi sẽ bị đào thải.
<i> 4)Tóm tắt ND thuyết tiến hóa tổng </i>
<i>hợp</i>
<i>hiện đại:</i>
-Tiến hóa nhỏ.
-Tiến hố lớn.
-CLTN, nhân tố tiến hóa,di-nhập gen,
các
Yếu tố ngẫu nhiên và ĐB<sub></sub>thay đổi tần
số alen<sub></sub>thay đổi thành phần KG của QT
-Các cơ chế cách li trước và sau hợp tử.
-Sự hình thành lồi mới.
* Chương II:Sự phát sinh và phát triển
của sự sống trên Trái Đất.
<i> 1)Tiến hóa hóa học.</i>
<i> 2)Tiến hóa tiền sinh học.</i>
<i> 3)Tiến hóa sinh học.</i>
<i>I. Tóm tắt kiến thức cốt lõi:</i>
* Chương I:Cá thể và quần thể sinh vật:
- Kn và đặc điểm môitrường sống.
- Kn và đặc điểm nhân tố sinh thái
- Kn và đặc điểm quần thể sinh vật.
* Chương II:Quần xã sinh vật.
- Kn và đặc điểm của quần xã sinh vật.
-Kn và đặc điểm của diễn thế sinh
thái.
<i>* HĐ 1: Tóm tắt </i>
<i>kiến thức cốt </i>
<i> cốt lõi và câu hỏi ôn </i>
<i>tập.</i>
- Chia lớp thành
2 nhóm lớn ,
Thảo luận 7!<sub> với nội</sub>
dung:
+ N1: tóm tắt nội
dung:
-bằng chứng tiến hóa.
-Thuyết tiến hoá của
Lamac,
DacuynVà hiện đại
-Câu hỏi ôn tập 1,2,3
+ N2: tóm tắt nội
dung:
- Tiến hóa hóa học.
- Tiến hóa tiền sinh
học.
- Tiến hóa sinh học.
- Câu hỏi ôn tập 4, 5,
6.
GV theo dõi, quan sát
GV củng cố , sửa bài
tập.
<i>B.PHẦN SINH THÁI</i>
<i>HỌC</i>:
<i>* Hđ 2: Tóm tắt kiến </i>
<i>thức cốt lõi và</i>
Chia nhóm thảo
Nghien cứu sách
giáo khoa
ơn lại kiến thức và
ghi câu
trả lời vào giấy
A0.
Cử đại diện trình
bày
Nhóm còn lại
nhận xét
HS tiếp tục chia
nhoùm TL,
* Chương III:Hệ sinh thái, sinh quyển và
bảo vệ mơi trường.
- Kn và đặc điểm của hệ sinh thái.
- Kn và đặc điểm của sinh quyển.
liên hệ bảo vệ mơi trường
<i> câu hỏi oân taäp.</i>
GV tiếp tục chia 2
nhóm lớn, TL với
ND:
+N1:Tóm tắt kiến
thức chương I, II,
III và câu hỏi ôn tập
số 1.
+N2: Tóm tắt kiến
thức chương I, II,
III và câu hỏi ôn tập
số 2.
GV nhận xét, củng
cố.
báo cáo
<i>IV/Củng cố :</i>Hệ thống lại kiến thức phần A, B.
<i>V/Dặn dò:</i>
- Nộp bài thu hoạch.
- Chuẩn bị bài ôn tập tiếp theo.
………...
………...
………...
………...
<b>Ngày soạn : ... / ... / ...</b>
<b>Ngày dạy : ... / ... / ...</b>
<b>Tiết 47</b>
<b>THI HỌC KỲ I</b>
………...
………...
………...
………...
<b>Ngày soạn : ... / ... / ...</b>
<b>Ngày dạy : ... / ... / ...</b>
<b>Tiết 48</b>
<b>THI HỌC KỲ II</b>