Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Giáo án Sinh học 9 - CHƯƠNG I: THÀNH PHẦN HÓ HỌC CẤU TẠO TẾ BÀO ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.38 KB, 7 trang )










1/ Kiến thức:
- HS nêu được các nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào.
- HS phân biệt được nguyên tố đa lượng và vi lượng. Vai trò
của nguyên tố đa lượng và vi lượng đối với cơ thể.
- Nắm được đặc điểm lí hoá của nước dựa trên cấu trúc phân tử
nước.Từ đó rút ra được vai trò của nước đối với tế bào, cơ thể SV.
2/ Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp vấn đề.
- Phát triển tư duy cho HS.
- Vận dụng vào thực tế cuộc sống giải thích các hiện tượng sinh
học trong tự nhiên.
3/ Thái đo:
I.MC TIÊU:
PHẦN II:
SINH H

C T

B
À
O
.


CHƯƠNG I: THÀNH PHẦN HÓ HỌC CẤU TẠO TẾ
BÀO.
BI 7: CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC & NƯỚC


- Hình thành quan điểm đúng đắn cho HS về sự sống.
- Hiểu được nước rất cần thiết cho sự sống. Từ đó có ý thức bảo
vệ nguồn tài nguyên nước.



1/ GV:
a/ Phương pháp: diễn giảng, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
b/ Phương tiện: - SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
- Tranh ảnh có liên quan.
2/ HS : SGK, đọc trước & trả lời câu hỏi : Vai trò của nước đ/v tb. Thế nào là
nguyên tố đa lượng, nguyên tố vi lượng ?



1/ Ổn định lớp – Kiểm diện (1’).
2 / Kiểm tra bài cũ (2’) : Nộp bài thực hành ở tiết trước.
3/ Tiến trình bài mới : Giới thiệu sơ lược nội dung phần mới & bài mới.
NỘI DUNG (1) HĐGV (2) HĐHS (3)
HĐ 1 : TÌM HIỂU VỀ CÁC
NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC THAM GIA

* GV sử dụng

HS tham

II. CHUN
B

:

III. N

I DUNG &TI

N TRÌNH BÀI D

Y:

CẤU TẠO TẾ BÀO (15 ‘)

I. CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ
HỌC THAM GIA CẤU TẠO TẾ
BÀO
1. Các nguyên tố hoá học tham
gia cấu tạo tế bào
- Các nguyên tố hoá học tham gia
cấu tạo cơ thể sống :C, H, O, N, P, S, Ca,
Na, K, Cl, Fe, Mg, Cu,… Trong đo, các
nguyên tố C, H, O, N là chiếm tỉ lệ lớn
nhất (96,3%) là các nguyên tố chính cấu
tạo cơ thể SV.








2. Các nguyên tố đa lượng, vi
lượng:
bảng 3 – SGK/ trang
16 : «Tỉ lệ % về KL
của các nguyên tố hoá
học cấu tạo nên cơ thể
người » và y/c HS đọc
kĩ phần I để trả lời các
câu hỏi : Tế bào(cơ
thể) được cấu tạo từ
những nguyên tố hoá
học nào ? Tại sao các
tế bào khác
nhau lại được
cấu tạo chung từ 1
nguyên tố hoá học ?
Các nguyên tố nào
chiếm tỉ lệ nhiều ? Tại
sao các nguyên tố C,
H, O, N lại là nguyên
tố chính cấu tạo nên
cơ thể sống mà không
là nguyên tố khác ?

khảo bảng 3 &
phần I để trả lời
câu hỏi.


- Các
nguyên tố hoá
học : C, H, O, N,
P, S, Ca, Na, K,
Cl, Fe, Mg, Cu,…

- Bởi vì :
chúng được tiến
hoá từ 1 tổ tiên
chung.
- Các
nguyên tố chiếm
tỉ lệ nhiều : C, H,
O, N.
- Sự sống
phát sinh theo con
đường hoá học.
Ban đầu các ngtố
Tuỳ theo % KL các nguyên tố
tham gia cấu tạo cơ thể sống chia ra làm
2 nhóm:
- Nguyên tố đa lượng (C, H, O, N,
P, Na, K, Ca,…) chiếm tỉ lệ lớn SV
cần nhiều.



- Nguyên tố vi lượng (Fe, Cu, Zn,
B, Ni, Mn, F, I,…) chiếm tỉ lệ nhỏ (<

0.01%) SV cần ít nhưng không
thể thiếu.


- Nguyên tố Cacbon là nguyên tố
quan trọng quyết định sự đa dạng các đại
phân tử hữu cơ.

3/ Vai trò của các nguyên tố hoá
học trong tb :
- Các nguyên tố C, H, O, N, P là
* Cây cần được
bón những loại phân
hoá học nào ? Chứa
ngtố hoá học nào
trong các loại phân
đó ? Từ đó, y/c HS
đưa ra KN ngtố đa
lượng.
* Ngoài ra,
người ta sử dụng loại
phân nào chủ yếu
phun trên lá ? Chứa
các nguyên tố nào ?
Cây cần ít hay nhiều ?
Từ đó, y/c HS đưa ra
KN ngtố vi lượng.

Tại sao C là
nguyên tố quyết định

sự đa dạng của chất
hữu cơ ?
(Có thể cho HS
C, H, O, N đã
tương tác với
nhau tạo ra những
chất sống đầu tiên
trong môi trường
nước.
- Ngtố C có
thể lk với các ngtố
khác tạo nên sự đa
dạng hợp chất hữu
cơ.
- Đạm, lân,
kali, …chứa các
nguyên tố hoá
học :N, P, K.
- Phân vi
lượng chứa các
nguyên tố
như :Fe, Cu, B,
Ni, Mn, Co,…
Cây cần với lượng
ít nhưng không
những nguyên tố chủ yếu tham gia cấu
tạo các đại phân tử cấu tạo nên tb.
- Các nguyên tố khác như : S, Cl,
Ca, Na, … tồn tại dạng ion trong tbc =>
Tham gia quá trình TĐC trong tb.

- Các nguyên tố vi lượng:Zn, Cu,
Mn, B, Mo, I, F,… tham gia cấu tạo
enzim, hoocmon.

HĐ 2 : TÌM HIỂU CẤU TRÚC,
TÍNH CHẤT LÍ HOÁ CỦA NƯỚC
&VAI TRÒ CỦA NƯỚC (24’).
II. NƯỚC & VAI TRÒ CỦA
NƯỚC CỦA TẾ BÀO
1) Cấu trúc và đặc tính
lí hoá của nước
a) Cấu trúc : Nước gồm
2 nguyên tử Hidrô & 1 nguyên tử

Ôxi bằng lk CHT nên O mang điện
âm & H mang điện dương.
b) Tính chất lí hoá của
nước :
thảo luận nhóm trả lời
câu hỏi).
*Mở rộng : Tại
sao cần phải thay đổi
món ăn sao cho đa
dạng hơn là chỉ ăn
một ít món ăn cho dù
rất bổ ?



* GV y/c HS

quan sát hình 3.1. Cấu
trúc hoá học của phân
tử nước & ch biết cấu
trúc hoá học của nước.

Từ cấu trúc trên
cho biết tính chất lí
học của nước.


thể thiếu.





- Ăn nhiều
món ăn sẽ cung
cấp nhiều nguyên
tố vi lượng khác
nhau cho cơ thể.



- HS quan
sát hình vẽ và nêu
cấu trúc hoá học
của nước.




- HS trình
- Nước có tính phân cực (do đ
2

cấu trúc) nên phân tử nước này có thể
hút phân tử nước kia tạo thành cột
nước liên tục.
Sức căng bề mặt
lớn.
- Nhờ có tính phân cực nên
nước là dung môi có thể hoà tan các
chất phân cực khác.

- Giữa các phân tử nước có lk
Hidrô (do tính phân cực).

2) Vai trò của nước đối với tế
bào
- Là dung môi hoà tan tốt nhiều
chất cần thiết cho tế bào (cơ thể) =>
môi trường thực hiện các phản ứng
sinh hoá trong tế bào.

- Do nước tạo ra sức căng bề
mặt lớn nên giữ hình dạng tb được ổn


Từ cấu trúc
trên, cho biết tính chất

hoá học của nước.
Y/c HS trả lời
câu lệnh SGK/ trang
17.


- Các chất dd
được tb sử dụng ở
dạng hoà tan, đa số
tan trong nước. Nước
có vai trò gì đối với
tb ?

- Nước tạo sức
căng bề mặt lớn có tác
dụng gì với tb ?


bày t/c lí học.




- HS trình
bày t/c hoá học.

- Tb sống
khi cho vào ngăn
đá, tb vỡ
ra(khoảng cách

phtử nước tăng).


- Môi
trường thực hiện
các phản ứng sinh
hoá.


- Giữ hình
4) Củng cố (5’): Bằng các câu hỏi mở rộng sau :
- Tại sao phải bón phân hợp lí cho cây trồng ? Nhờ đặc tính nào cây hút nước
được ?
- Tại sao cung cấp nước nhiều cho vật nuôi khi trời nóng ?
5) Dặn dò (1’):
- Học bài cũ. Chuẩn bị bài mới: Cacbohidrat là gì ? Có những loại cacbohidrat
nào ? Lipit là gì ? Có những loại lipit nào ?
- Trả lời các câu hỏi cuối bài (SGK/ trang 27).


định.

- Điều hoà nhiệt cho tế bào (cơ
thể).





dạng tb.

×