Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Sản Xuất -Thương mại Hoàng Hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (269.08 KB, 38 trang )

Đại học kinh tế quốc dân Lớp KTA2
PHẦN II
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT-
THƯƠNG MẠI HOÀNG HÀ
I.Ý nghĩa,vai trò của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
công ty.
Để tăng sức cạnh tranh,tiếp tục tồn tại và phát triển,các doanh nghiệp phai
quan tâm hoạch định và kiểm soát chi phí bởi vì lợi nhuận thu được nhiều hay
ít,chịu ảnh hưởng trực tiếp của những chi phí đã bỏ ra.Vì là một doanh nghiệp
sản xuất nên đối với công ty TNHH Hoàng Hà chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm rất quan trọng vì đó là một trong những chỉ tiêu hàng đầu để đánh giá
hiệu quả quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh.Vấn đề đặt ra là làm thế nào để
kiểm soát tốt các chi phí,từ đó hạ giá thành mà vẫn đảm bảo chất lượng sản
phẩm,tạo điều kiện nâng cao khả năng cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường
II.Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất tại công ty
Do đặc điểm tình hình hoạt động sản xuất,quy trình công nghệ sản xuất
sản phẩm của mỗi doanh nghiệp là hoàn toàn khác nhau,bởi vậy cần xác định
chính xác đối tượng tập hợp chi phí sản xuất cho phù hợp với điều kiện cụ thể
của từng doanh nghiệp vì điều đó liên quan đến công tác tổ chức hạch toán tập
hợp chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm. Công ty TNHH Sản xuất-
Thương mại Hoàng Hà là đơn vị chủ yếu gia công giày dép đi trong nhà,trong
một tháng xí nghiệp nhận được rất nhiều đơn đặt hàng từ khách hàng với nhiều
SVTH:Nguyễn Thị Khánh Ly 1
Đại học kinh tế quốc dân Lớp KTA2
kích cở khác nhau nhưng chỉ với một dây chuyền sản xuất ra nhiều sản phẩm
khác nhau, cho nên :
Công ty đã xác định đối tượng kế toán chi phí là tập hợp toàn quy trình
công nghệ,đối tượng tính giá thành là toàn bộ sản phẩm hoàn thành.Đối với
những chi phí nào liên quan đến một mã sản phẩm ,kế toán sẽ căn cứ vào số liệu
trên các chứng từ để tập hợp trực tiếp cho mã sản phẩm đó.Đối với những chi phí


liên quan đến nhiều mã sản phẩm như chi phí sản xuất chung ,kế toán sẽ tập hợp
lại rồi phân bổ cho từng mã hàng.
Kỳ tính giá thành: mặc dù cuối quý công ty mới thực hiện quyết toán
nhưng do khối lượng chi phí phát sinh hàng tháng lớn và do quy trình sản xuất
dép có quy trình ngắn nên kỳ tính giá thành là tháng
III.Trình tự hạch toán chi phí sản xuất tại công ty
1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Nguyên vật liệu là yếu tố cơ bản đầu tiên cấu thành nên thực thể sản
phẩm. Nguyên vật liệu trực tiếp tại công ty rất đa dạng và phong phú,hầu hết các
nguyên vật liệu công ty mua ở thị trường trong nước nhằm giảm nhẹ chi phí,tuy
nhiên vẫn đảm bảo yêu cầu kỷ thuật,được chia thành hai loại là nguyên vật liệu
chính và nguyên vật liệu phụ,trong đó:
Nguyên vậi liệu chính bao gồm các loại đế dép với nhiều chủng loại,màu
sắc và đặc tính khác nhau.
Nguyên vật liệu phụ là những vật liệu đi kèm với nguyên vật liệu chính
trong quá trình sản xuất như keo,chỉ,mouse.....để tạo nên sản phẩm hoàn chỉnh
làm phong phú hình dáng bên ngoài và tăng giá trị sử dụng cho sản phẩm.
SVTH:Nguyễn Thị Khánh Ly 2
Đại học kinh tế quốc dân Lớp KTA2
Để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh cho sản xuất sản
phẩm của công ty trong tháng,kế toán sử dụng tài khoản 621 _ Chi phí nguyên
liệu,vật liệu trực tiếp.Tài khoản này được chi tiết thành:
TK 621C:Chi phí NVL trực tiếp-NVL chính
TK621P:Chi phí vật liệu phụ
Trình tự phối hợp giữa thủ kho và phòng kế toán:
Thủ kho dùng thẻ kho do phòng kế toán lập cho từng loại vật tư
Hàng tháng căn cứ vào các chứng từ nhập kho,xuất kho thủ kho ghi số
thực nhập,thực xuất vào thẻ kho liên quan sau mỗi nghiệp vụ nhập xuất.Thủ kho
phải thường xuyên đối chiếu số tồn kho ghi trên thẻ kho và số liệu thực tế còn lại
ở trong kho đảm bảo đúng song song với số lượng thực tế và giấy tờ

Định kỳ thủ kho chuyển toàn bộ chứng từ nhập xuất kho về cho phòng kế
toán
Cuối tháng,thủ kho tập hợp các số liệu ở các thẻ kho,kiểm tra và dựa vào
số lượng thực tế của từng loại để làm báo cáo tồn kho gửi lên cho phòng kế toán
Khi có nhu cầu sử dụng vật tư,quản đốc phân xưởng tiến hành lập phiếu
đề nghị lĩnh vật tư gởi lên cho phòng vật tư.Trong phiếu đề nghị lĩnh vật tư yêu
cầu ghi rõ mục đích làm gì, cần lượng vật tư bao nhiêu.
CÔNG TY TNHH Hoàng Hà PHIẾU ĐỀ NGHỊ LĨNH VẬT TƯ
Ngày………tháng……năm………
Họ và tên:Anh Dũng
Đơn vị:………………phân xưởng………………
Tên vật tư ĐVT Số lượng Lý do sử dụng
Đề nghị Thực xuất
Đế dép #906 Đôi 403325 403325 Xuất sản xuất
Đế dép #1001 Đôi 242175 242175 Xuất sản xuất
SVTH:Nguyễn Thị Khánh Ly 3
Phiếu nhập xuất kho
Sổ chi tiết TK 621
Tổng hợp nhập xuất tồnBảng phân bổ NVL, CCDC
Nhật ký chứng từ số 7
Sổ cái TK 621
Bảng kêsố 4
Đại học kinh tế quốc dân Lớp KTA2
Đế dép #911 Đôi 62685 62685 Xuất sản xuất
Căn cứ vào định mức thủ kho tiến hành xuất vật tư theo phiếu đề nghị lĩnh
vật tư. Phiếu xuất vật tư lập thành 3 bản :1 bản cho thủ kho,1 bản cho người
nhận vật tư của phân xưởng, 1 bản cho phòng kế toán.
Hạch toán chi phí nguyên vật liệu
Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu
SVTH:Nguyễn Thị Khánh Ly 4

Đại học kinh tế quốc dân Lớp KTA2
PHIẾU XUẤT KHO
Đơn vị:Công ty TNHH Hoàng Hà Số:…………Nợ:TK 621
Địa chỉ: Có:TK152
Ngày10 tháng 10 năm 2007
Họ và tên người nhận: Anh Dũng
Bộ phận: phân xưởng sản xuất
Lý do xuất kho: xuất sản xuất
Xuất tại kho:Nguyên vật liệu
STT
Tện,nhãn hiệu,qui cách
vật chất vật tư
Mã số ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu Thực xuất
1 Đế dép # 906 Đôi 403325 403325 11335 4,571,688,875
2 Đế dép #1001 Đôi 242175 242175 5042 1,221,046,350
3 Đế dép #911 Đôi 62685 62685 8474 531,192,690
Tổng cộng 708,185 708,185 6,323,927,915
SVTH:Nguyễn Thị Khánh Ly 5
Đại học kinh tế quốc dân Lớp KTA2
Trong tháng 10/07 Công ty TNHH Sản Xuất -Thương mại Hoàng Hà
đã sử dụng 3 loại nguyên vật liệu chính để sản xuất sản phẩm như phiếu
xuất kho sau.
Số đế dép xuất kho sẽ tương ứng với số sản phẫm hoàn thành nhập
kho,vì vậy trong tháng 10/07 số sản phẩm sản xuất ra của công ty sẽ là
708,185 đôi dép
Đối với nguyên vật liệu phụ phân xưởng sản xuất cũng phải lập phiếu

đề nghị lĩnh vật tư như trên.
Vật liệu phụ xuất kho cho các phân xưởng sẽ căn cứ trên định mức
tiêu hao cho một đơn vị sản phẩm và số lượng sản phẩm sản xuất ra.Định
mức tiêu hao vật liệu phụ dự tính theo kế hoạch thường khớp với thực tế.
Do công ty có ít danh điểm nguyên vật liệu nên để đơn giản cho việc
ghi chép,đối chiếu số liệu và phát hiện sai sót,đồng thời cung cấp thông tin
nhập, xuất và tồn kho của từng danh điểm nguyên vật liệu cho công tác quản
lý kịp thời, chính xác ,công ty đã sử dụng hạch toán chi tiết thẻ song song và
phương pháp tính giá nhập trước - xuất trước để xác định giá trị hàng xuất
kho.
Nguyên vật liệu phụ dùng trong tháng 10 năm 2007 là:
SVTH:Nguyễn Thị Khánh Ly 6
Đại học kinh tế quốc dân Lớp KTA2
PHIẾU XUẤT KHO
Số:…………Nợ……………
Có……………
Ngày 11 tháng 10 năm 2007
Họ và tên người nhận: Thảo Ngun
Bộ phận: phân xưởng sản xuất
Lý do xuất kho:xuất sản xuất
ST
T
Tên. nhãn
hiệu. qui cách.
vật chất vật tư

số
ĐVT
Số lượng
Đơn

giá
Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
1 Nhãn Cái
476 .942 476 .942 853 406 .831 .526
2 Thùng Carton Thùng
50.790 50.790 8.132 413.024.280
3 Vải T/C Mét
2.500 2.500 9.006 22.515.000
4 EVA Yard
86 86 140.713 12.101.318
5 Bond Kg
15.746 15.746 1.339 21.083.894
6 Texan Yard
1.680 1.680 12.465 20.941.200
7 Vải Mesh Mét
2.320 2.320 16.112 37.379.840
8 Chỉ may Cuộn
4.568 4.568 13.139 60.018.952
9 Tricot Yard
7.020 7.020 15.183 106.584.660
10 Terry Yard
17.742 17.742 65.498 1.162.065.516
11 NonWoven Yard
50.208 50.208 764 38.358.912
12 Viền Đôi
336.976 336.976 50 16.848.950

13 Mousse Yard
112.420 112.420 8.000 899.360.000
14 Thêu Đôi
166.686 166.686 3. 544 590. 735. 184
15 Toluen. Oil
VG 68
Yard
1.038 1.038 17.595 18.263.610
16 Dao chặt Đôi
8.280 8.280 881 7.294.680
17 Chỉ Nylon Cuộn
136 136 34.909 4.747.624
18 Keo Latex Cuộn
1.000 1.000 15.000 15.000.000
Tổng Cộng
3.853.155.146
SVTH:Nguyễn Thị Khánh Ly 7
Đại học kinh tế quốc dân Lớp KTA2
Tổng chi phí nguyên vật liệu phụ trong tháng 10 năm 2007 là:
3,853,155,146VNĐ được phân bổ cho sản phẩm hoàn thành là:708,185 đôi
dép.
Chí phí nguyên vật liệu phụ cho 1 sản phẩm là: =
= 5440,9đ
BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU PHỤ
CHO TỪNG THÀNH PHẨM
TK621
Tháng10 năm 2007
STT
Ghi có TK Tk 152-Nguyên vật liệu
Đối tượng sử dụng

(Ghi nợ Tk 621)
Số lượng
sản phẩm
Đơn giá một
sản phẩm
Thành tiền
1 Dép #906 403325 5440,9 2,194,450,993
2 Dép #1001 242175 5440,9 1,317,649,958
3 Dép #911 62685 5440,9 341,054,195
Tổng cộng 708,185 3,853,155,146
SVTH:Nguyễn Thị Khánh Ly 8
3,853,155,146
708,185
Đại học kinh tế quốc dân Lớp KTA2
BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN VẬT LIỆU, CCDC
Tháng 10/ 2007
Đơn vị: đồng
St
t
Ghi Nợ các TK
Ghi Có các TK
TK 152C TK 152P .....
Cộng Có TK
152

TK 153
1 TK 621 - Chi phí NVL trực tiếp 6,323,927,915 3,853,155,14
6
10,177,083,061
2 TK 627 - Chi phí SX chung ... 49,282,325

Cộng
6,323,927,915 3,853,155,14
6
10.226,365,38
6

Số dư đầu năm
Nợ Có
SỔ COÙ TK 621 Đơn vị: đồng
Ghi Có các TK đối ứng Nợ với TK này
Thaùng 10
NKCT số 7 ( TK 152 ) 10,177,083,061
Cộng số phaùt sinh Nợ
10,177,083,061
SVTH:Nguyễn Thị Khánh Ly 9
Đại học kinh tế quốc dân Lớp KTA2
Tổng số phaùt sinh coù
10,177,083,061
Dư Nợ cuối thaùng
0
Dư Có cuối tháng 0
Tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Nợ TK 621: 10,177,083,061
Có TK 152 C:6,323,927,915
Có TK 152 P: 3,853,155,146
2.Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm,chi phí tiền lương của công nhân được hạch toán vào tài
khoản 334.
Căn cứ để tính lương:dựa vào chấm bảng công hằng ngày,công nhân trực tiếp sản xuất được trả lương theo
qui định,không được dưới mức lương qui định phải trả công nhân.

Điều kiện vệ sinh nghỉ ngơi của lao động nữ,tiền cơm trưa cũng được hạch toán vào chi phí giá thành sản
phẩm từ công nhân trực tiếp đến phân xưởng,quản lý chung.Được hạch toán vào tài khoản 334.
Đối với lương nghỉ phép:Nếu làm một năm được nghỉ 12 ngày phép,trong thời gian nghỉ phép nếu tiền lương
được lãnh đủ thì cuối năm không được tiền nghỉ phép
SVTH:Nguyễn Thị Khánh Ly 10
Đại học kinh tế quốc dân Lớp KTA2
Tiền lương vào các dịp lễ tết:Các ngày nghỉ được hưởng nguyên lương do nhà nước qui định gồm:Tết
dương lịch,tết âm lịch,ngày 1/5, ngày 2/9 …………các khoản tiền thưởng toàn bộ nhân viên trực tiếp sản xuất đều
được hưởng.
BHXH,BHYT,CPKĐ:Công ty TNHH Hoàng Hà thực hiện các khoản trích BHXH,BHYT,KPCĐ theo đúng
chế độ qui định của nhà nước:
Trích BHXH :Là 15% trên tổng lương của công nhân trực tiếp sản xuất
Trích BHYT: Được mua hàng năm trên cơ sở trích 2% tổng tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất
Trích KPCĐ:Được trích 2% trên số tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất
Chứng từ sử dụng là:
Bảng chấm công:Mỗi bộ phận (các phòng ban,phân xưởng) phải lập bảng chấm công ,tên của mỗi công nhân
sẽ được ghi vào một dòng trên bảng chấm công với thứ tự ghi ngày tương ứng từ ngày 1 đến ngày 31 và theo ký
hiệu qui định trong chứng từ.Cuối tháng người chấm công và phụ trách bộ phận lương ký vào bảng chấm công
cùng các chứng từ liên quan để gởi về bộ phận kế toán kiểm tra,đối chiếu qui ra công để tính lương, BHXH,
BHYT, KPCĐ.Mức lương theo hợp đồng lao động,mỗi người có một mức lương khách nhau nên công ty phân bổ
theo từng bộ phận riêng biệt.
Phiếu thanh toán làm đêm thêm giờ
Phiếu chi tiền mặt
SVTH:Nguyễn Thị Khánh Ly 11
Đại học kinh tế quốc dân Lớp KTA2
Công ty TNHH Hoàng Hà áp dụng hình thức trả lương theo thời gian,căn cứ vào thời gian làm việc và trình
độ chuyên môn của công nhân, không căn cứ vào hiệu quả hay mức độ hoàn thành của công việc. Được tính theo
công thức sau:
Lương cơ bản +phụ cấp
Mức lương phải = * số ngày làm việc thực tế

Trả hàng tháng 26
Đối với chi phí nhân công trực tiếp được tính như sau:
Tổng chi phí tiền lương
Chi phí phát sinh = * số lượng từng loại sp
cho từng loại
thành phẩm Tổng SL SP hoàn thành
Chẳng hạn đối với loại dép #906 là:
= 263,900,000 * 403,325=150,298,256
708,185
Với : 263,900,000 Đ là tổng chi phí tiền lương trong tháng 10/2007
SVTH:Nguyễn Thị Khánh Ly 12
Đại học kinh tế quốc dân Lớp KTA2
708,185 là tổng số lượng sản phẩm hoàn thành trong tháng 10/2007
403325 là số lượng sản phẩm hoàn thành của loại dép #906
SVTH:Nguyễn Thị Khánh Ly 13
Đại học kinh tế quốc dân Lớp KTA2
BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ TIỀN LƯƠNG
CỦA CÔNG NHÂN THÁNG 10/2007
STT
Ghi có TK TK334 – Phải trả công nhân viên
Đối tượng sử
dụng (Ghi nợ
TK 622)
Số lượng sản
phẩm
Chi phí nhân công(TK622)
(1) (2) (3) (4)
1 Dép #906
403325
150,298,256

2 Dép #1001
242175
90,244,756
3 Dép #911
62685
23,356,988
Tổng Cộng 707,185 263,900,000
SVTH:Nguyễn Thị Khánh Ly 14
Đại học kinh tế quốc dân Lớp KTA2
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BHXH –BHYT
STT
Ghi có TK TK 334,3383,3384 –BHXH,BHYT,KPCĐ
Đối tượng sử
dụng(Ghi nợ TK 622)
Lương chính
TK 334
BHXH
(15%)
BHYT
(2%)
KPCĐ
(2%)
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
1 Dép #906 150,298,256 22,544,743 3,005,965 3,005,965
2 Dép #1001 90,244,756 13,536,714 1,804,895 1,804,895
3 Dép #911 23,356,988 3,503,543 467,140 467,140
Tổng Cộng 263,900,000 39,585,000 5,278,000 5,278,000
SVTH:Nguyễn Thị Khánh Ly 15

×