Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Ngữ văn Lớp 9 (Chuẩn kiến thức kĩ năng) - Năm học 2010-2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (262.78 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn:12/8/2010. Ngày dạy: 16/8/2010. Tuần 1. Tiết 1,2.. Bài 1. PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH (Lê Anh Trà). A.Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Thấy được một số biểu hiện của phong cách Hồ chí minh trong đời sống và trong sinh hoạt. Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa của dân tộc. - Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể. 2/ Kỹ năng: - Nắm bắt nội dung văn bẳn nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc. - Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thược lĩnh vực văn hóa dân tộc. 3/ Giáo dục: - Bồi dưỡng HS lòng kính yêu Bác, có ý thức học tập, tu dưỡng, rèn luyện theo gương Bác. B. Chuẩn bị: 1. GV: Những mẩu chuyện về Chủ tịch Hồ Chí Minh. Tranh ảnh về Bác. 2. HS: Tìm những mẫu chuyện về Bác. C. Các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định. 2. Kiểm tra: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS. 3. Bài mới: HĐ1. Khởi động. - Giới thiệu Chủ tịch Hồ chí Minh- vị lãnh tụ của dân tộc, là danh nhân văn hoá thế giới. Mỗi mẫu chuyện trong cuộc đời của Hồ Chủ Tịch là tấm gương mà mỗi chúng ta phải học tập. Vẻ đẹp văn hoá chính là nét nổi bật trong phong cách của Người. HĐ 2. Bài mới- HD tìm hiểu văn bản HĐ của Thầy HĐ của Trò Nội dung chính - Giới thiệu về tác giả Lê Anh Trà I. Giới thiệu chung về văn .Hỏi: Cho biết xuất xứ của văn bản bản? - Nghe giới thiệu. .- Hướng dẫn cách đọc: Giọng kể, - Kể các mẫu chậm rãi, chú ý nhấn mạnh những chuyện về cuộc đời. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> câu đoạn sử dụng nghệ thuật đối lập. - Đọc đoạn 1. - Nhận xét HS đọc. Hỏi:Em hiểu như thế nào về các từ truân chuyên, uyên thâm, hiền triết, danh nho? ?VB thuộc kiểu loại VB nào? ?Viết theo ptbđ nào chính?. hoạt động, đời thường của Bác. - Nghe HD đọc.. - Nghe đọc. - Đọc phần tiếp - VB nhật dụng theo. -PTB§ : Thuyết minh - Giải thích các từ - Hỏi: Có thể chia văn bản làm Hán việt. mấy phần? Nội dung từng phần? (2 phần) - Tìm hiểu chú thích - Chốt bố cục văn bản. SGK. - Bố cục: 2 phần. HĐ3 1.Hd HS tìm hiểu phần 1 Hỏi: Những tinh hoa văn hoá nhân loại đến với Hồ Chí Minh trong hoàn cảnh nào? - Chốt ý, nhắc lại quá trình ra đi tìm đường cứu nước của Người.. Tìm bố cục văn bản. - Hồ Chí Minh với việc tiếp thu tinh hoa văn hoá của nhân loại. - Những nét đẹp trong lối sống của Hồ Chí Minh Hỏi:Hồ Chí Minh đã làm cách nào - Hoàn cảnh tiếp để có được vốn tri thức văn hoá thu: trong cuộc đời của nhân loại? Người đã tiếp thu hoạt động cách vốn tri thức ấy như thế nào? mạng đầy gian nan - Giải thích, chốt ý. vất vả.. - Giảng kết hợp với kể các mẩu chuyện về cuộc đời hoạt động của Bác ở nước ngoài.. Hỏi: Em có nhận xét gì về sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại của Hồ Chí Minh? - Giảng, rút ra tiểu kết.. II. Đọc- Hiểu văn bản. 1.Hồ Chí Minh với việc tiếp thu tinh hoa văn hoá của nhân loại.. Cách tiếp thu: + Qua công việc, lao động mà học hỏi. + Tiếp thu có chọn lọc. + Tìm hiểu đến mức sâu rộng. - Suy nghĩ, trả lời cá nhân. * Hồ Chí Minh tiếp thu - Ghi nhớ kiến thức. tinh hoa văn hoá nhân loại dựa trên nền tảng văn hoá dân tộc.. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 2. Hd HS tìm hiểu phần 2.(20) Hỏi: Tác giả đã tập trung trình bày những khía cạnh nào trong lối sống của Bác? ( 3 phương diện: nơi ở và làm việc, trang phục, ăn uống). - Yêu cầu Hs nêu lên các dẫn chứng cụ thể, nhận xét.. 2. Những nét đẹp trong lối sống của Hồ Chí Minh. - Nơi ở và làm việc: nhỏ bé và mộc mạc. - Trang phục giản dị, đồ đạc đơn sơ. - Ăn uống đạm bạc, dân dã, bình dị.. - Giảng, liên hệ bài thơ Thăm cõi Bác xưa của Tố Hữu. Hỏi: Tác giả đã so sánh lối sống của Bác với các vị hiền triết danh nho xưa. Theo em điểm giống và khác nhau đó là gì? - Nghe giảng, chốt kiến thức. - Giải thích nét giống và khác nhau (Đều giản dị và thanh cao - Ghi nhớ kiến thức. nhưng Bác gắn bó và chia sẻ cùng nhân dân) - Kể một số mẫu chuyện ngắn về Hồ Chủ Tịch. - Kết hợp giữa kể và Hỏi: Để làm nổi bật những vẻ đẹp bình luận. phong cách Hồ Chí Minh, tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ - Chọn lọc những thuật nào? Phân tích các biện pháp nghệ chi tiết tiêu biểu. Đan xen thơ, thuật, nêu tác dụng. dùng từ Hán việt. - Sử dụng nghệ HĐ4 Tổng kết. thuật đối lập Hỏi: Nêu những nét đặc sắc về - Nêu dẫn chứng cụ nghệ thuật trong văn bản? Thông thể từng mặt, nhận qua nghệ thuật ấy nhằm làm nổi xét. - Trao đổi trả lời. bật nội dung gì? - Chỉ ra các biện pháp nghệ thuật tiêu biểu, nêu dẫn chứng.. Lop6.net. * Một lối sống giản dị nhưng lại vô cùng thanh cao và sang trọng.. .. III Tổng kết..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Chốt kiến thức. - Khái quát nghệ thuật, nội dung. - Đọc ghi nhớ SGK. - Trao đổi, liên hệ Ghi nhớ/ SGK thực tế, nêu các việc làm. HĐ 4. (5')Củng cố- luyện tập Hỏi: Sau khi học văn bản, mỗi chúng ta phải làm gì để học tập rèn luyện theo gương Bác? - Giảng, liên hệ giáo dục HS. *Dặn dò(2'): Soạn bài phương châm hội thoại.. Ngày soạn: 15/8 /2010 Ngày dạy: 18/8/2010 Tuần 1 Tiết 3.. Các. CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI.. I. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Nắm nội dung của 2 phương châm hội thoại, đó là phương châm về chất và phương châm về lượng. 2/ Kỹ năng: Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng và phương châm về chất trong một tình huống cụ thể - Vận dụng hai phương châm hội thoại này trong giao tiếp, luyện tập thực hành về hai phương châm hội thoại trên. 3/ Giáo dục: - Giáo dục HS khi giao tiếp cần phải đúng, đủ, có bằng chứng xác thực. II. Chuẩn bị: 1. GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập. Một số vd liên quan. 2. HS: Soạn bài. III. Các hoạt động dạy và học 1. Ổn định. 2. Kiểm tra: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS 3. Bài mới:. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> HĐ1: Khởi động. - Nêu tình huống: Nếu không biết chắc vì sao bạn nghĩ học thì em có trả lời với thầy cô là bạn nghỉ học vì ốm không? - Rút ra một số qui tắc khi giao tiếp. Dẫn vào bài. HĐ của Thầy HĐ2.Hình thành kiến thức mới 1. Tìm hiểu phương châm về lượng. - Yêu cầu HS đọc đoạn đối thoại SGK. Hỏi: Nhận xét về câu trả lời của bạn trong đoạn hội thoại? Từ đó rút ra bài học gì khi giao tiếp? (Trả lời không đầy đủ) - Nhận xét, rút ra bài học về giao tiếp và kết luận nội dung phương châm về lượng. - Yêu cầu HS đọc truyện cười Lợn cưới, áo mới. Hỏi: Vì sao truyện lại gây cười? Vậy khi giao tiếp cần tuân thủ những yêu cầu gì? - Kết luận về nội dung yêu cầu giao tiếp của phương châm về lượng. 2. Tìm hiểu phương châm về chất. - Yêu cầu Hs đọc truyện cười Quả bí khổng lồ. Hỏi: Truyện cười nhằm phê phán điều gì? Vậy trong giao tiếp, điều gì cần tránh? - Giải thích, rút ra nội dung phương châm về chất. - Yêu cầu Hs đọc ghi nhớ SGK.. HĐ của Trò. Nội dung chính I. Phương châm về lượng. - Đọc đoạn đối thoại. - Cá nhân suy nghĩ trả lời. Rút ra bài học khi giao tiếp. - Khi giao tiếp nội dung - Ghi nhớ kiến thức cần đáp ứng đúng yêu bài học. cầu giao tiếp. - Đọc truyện cười. - Trao đổi trả lời. Rút ra yêu cầu giao tiếp. - Nội dung giao tiếp cần - Ghi nhớ nội dung phải đầy đủ, không thiếu, bài học. không thừa. II. Phương châm về chất. - Đọc truyện cười Quả bí khổng lồ. - Cá nhân suy nghĩ trả lời. * Khi giao tiếp tránh nói - Ghi nhớ nội dung những điều mà mình bài học. không tin là đúng hay không có bằng chứng xác. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Đọc ghi nhớ SGK. HĐ 3. Luyện tập. 1. Yêu cầu Hs đọc bài tập 1. Hỏi: Các câu trên mắc lỗi diễn đạt như thế nào? - Nhận xét, giải thích, kết luận nội dung bài tập. 2. Yêu cầu hs chọn từ thích hợp điền vào trống. - Nhận xét, giải thích phương châm hội thoại quan. - Kết luận nội dung tập.(bảng phụ). ngữ chỗ các liên bài. thực. III. Luyện tập:. - Đọc bài tập 1. Cá nhân suy nghĩ trả lời. 1. Lỗi diễn đạt: Thông tin thừa. - Ghi nhớ nội dung a. nuôi ở nhà. b. có hai cánh. bài tập. - Đọc bài tập 2. - Trao đổi nhóm, 2. Điền vào chỗ trống. trình bày bảng a. nói có sách, mách có chứng. phụ. b. nói dối. - Ghi nhớ nội dung c. nói mò. d. nói nhăng nói cuội. bài tập. - Đọc truyện cười. e. nói trạng. - Trả lời.. 3.Yêu cầu hs đọc truyện 3. Không tuân thủ cười. Chỉ ra phương châm phương châm về lượng. hội thoại nào không tuân - Thảo luận nhóm, trả thủ? lời. - Ghi nhớ nội dung - Nhận xét, giải thích, kết bài tập. 4. Giải thích cách diễn luận nội dung bài tập.4. Giải - Về nhà làm. đạt thích dùng cách diễn đạt. - Yêu cầu Hs thảo luận a. Thể hiện nội dung nhóm, trả lời. mang tính chủ quan của - Nhận xét, kết luận nội người nói. b. Tránh nêu lại thông tin dung bài tập. thừa. 5. Giải thích nghĩa các thành ngữ.. 5. Giải thích thành ngữ.. Hoạt động 4 Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS về học nội dung bài (2')Tìm hiểu các phương châm hội thoại(t).. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ======================================================== Ngày soạn: 15/ 8/ 2010 Ngày giảng:18/ 8/ 2010 Tuần 1. Tiết 4.. SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH.. I. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Nắm được Văn bản thuyết minh và một số phương pháp nghệ thuyết minh thường dùng - Vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong bài văn thuyết minh 2/ Kỹ năng: - Nhận ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn Bản thuyết minh. - Vặn dụng các biện pháp nghệ thuật để viết bài thuyết minh hoàn chỉnh. 3/ Giáo dục - Giáo dục hs thông qua nội dung các bài tập. II. Chuẩn bị: 1. GV: Các đề bài thuyết minh, bảng phụ, các đoạn văn mẫu. 2. HS: Ôn tập văn thuyết minh. Soạn bài. III. Các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS. 3.Bài mới: HĐ 1. Khởi động. - Nêu một số đề bài thuyết minh: Thuyết minh về con trâu Việt nam, cây lúa Việt Nam... Hỏi: Nêu những điểm giống và khác nhau giữa thuyết minh và miêu tả trong các đề bài trên? - Dẫn vào bài: Sử dụng biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. HĐ của Thầy HĐ của trò .HĐ 2. Hình thành kiến thức mới - Ôn văn bản thuyết minh: Thuyết minh là gì? Nêu các phương pháp thuyết minh - Nhắc lại kiến thường gặp? thức về văn thuyết minh.. Lop6.net. Nội dung ghi bảng I. Tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. 1. Ôn tập văn thuyết minh..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Yêu cầu hs đọc văn bản: Hạ - Đọc văn bản. Long-Đá và Nước. Hạ Long-Đá và - Yêu cầu hs thảo luận: Đối Nước. tượng thuyết minh? Văn bản có - Thảo luận nhóm, cung cấp tri thức khách quan về trả lời. đối tượng không? Phương pháp Đối tượng thuyết thuyết minh chủ yếu là gì? Sử minh: Sự kì diệu dụng các biện pháp nghệ thuật của hạ Long. nào? - Phương pháp - Nhận xét, giải thích. thuyết minh: giới thiệu, giải thích, liệt kê... - Nêu một số câu tiêu biểu vd. - Các biện pháp nghệ thuât: Kể Hỏi: Văn bản thuyết minh có chuyện kết hợp so thể sử dụng những biện pháp sánh, nhân hoá. nghệ thuật nào? Tác dụng? - Trả lời, rút ra nội dung bài học. - Chốt kiến thức.. - Yêu cầu hs đọc ghi nhớ SGK HĐ 3. Luyện tập.(15') 1. Yêu cầu hs đọc văn bản Ngọc Hoàng xử tội Ruồi xanh. - Yêu cầu thảo luận câu hỏi SGK.. - Nhân xét, giải thích, chốt nội dung bài tập.. 2. Yêu cầu hs đọc đoạn văn . Nêu nhận xét về biện pháp nghệ thuật sử dụng.. .2.Viết văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật.. -Đối tượng TM: đá và nước ở Hạ Long. -Phương pháp: so sánh,liệt kê… -Biện pháp nghệ thuật :+ Tưởng tượng,liên tưởng(tưởng tượng những cuộc dạo chơi,k/n dạo chơi…) +Nhân hoá:(Gọi chúng là thập loại chúng sin,thế giới người,bọn người bằng đá...) -Tác dụng: Vịnh Hạ Long không chỉ là đá và nước mà là một thế giới - Ghi nhớ kiến thức có hồn nhằm mời gọi du khách đến với Hạ Long. bài học. - Đọc ghi nhớ *Ghi nhớ/13 SGK II. Luyện tập: - Đọc văn bản 1.Văn bản Ngọc Hoàng Ngọc Hoàng xử tội xử tội Ruồi xanh. - Phương pháp thuyết Ruồi xanh. - Thảo luận nhóm minh: giải thích, liệt kê. các câu hỏi SGK, - Các biện pháp nghệ trình bày bảng thuật sử dụng: kể chuyện, đối thoại, dùng phụ.(5') - Nhận xét, bổ biện pháp so sánh, nhân hoá. sung. - Ghi nhớ kiến - Tác dụng: nổi bật đặc điểm, chủng loại, tác hại thức. của Ruồi. Bài văn sinh - Đọc đoạn văn. - Dựa vào gợi ý động, gây hứng thú. suy nghĩ, nêu nhận 2. Đoạn văn thuyêt xét. - Ghi nhớ kiến minh.. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Gợi ý: Đoạn văn thuyết minh thức. đặc điểm, tác dụng của chim - Trả lời, nhắc lại Cú dưới hình thức một câu kiến thức. Biện pháp nghệ thuật: kể chuyện kể. chuyện theo lối tự thuật, đối thoại. - Nhận xét, giải thích, chốt nội dung bài tập.. Hoạt động 4 * Củng cố, dặn dò(3') Hỏi: Các biện pháp nghệ thuật sử dụng trong văn bản thuyết minh là gì? Tác dụng? Chuẩn bị: Luyện tập Ngày soạn:18/ 8/ 2010 Ngày giảng:20/ 8/ 2010 Tuần 1 Tiết 5. LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH I. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Cách làm bài thuyết minh về một thứ đồ dùng và tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn thuyết minh 2/ Kỹ năng: - Rèn kỹ năng xác định yêu cầu của đề bài thuyết minh về một đồ dùng cụ thể. - lập dàn ý chi tiết và viết phần mở bài cho bài văn thuyết minh( có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật) Về một số đồ dùng. 3/ Giáo dục: - Giáo dục hs thông qua nội dung bài tập. II. Chuẩn bị: 1. GV: Đề bài, bảng phụ ghi dàn ý chi tiết. 2. HS: Ôn kiến thức văn thuyết minh, dàn ý chung của văn thuyết minh. III. Các hoạt động dạy và học 1. Ổn định: 2. Kiểm tra (Vấn đáp 5') Cho biết các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn thuyết minh? Tác dụng? 3.Bài mới: HĐ 1. Khởi động.. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Đọc phần mở đầu văn bản đọc thêm: Họ nhà Kim. Hỏi: Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để thuyết minh? - Dẫn vào bài: Luyện tập sử dụng biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. HĐ của Thầy. HĐ của trò. HĐ 2.Luyện tâp. - Cho đề bài: Thuyết - Nghe đọc. minh về cái bút. Hỏi: Nêu yêu cầu về nội - Trả lời. dung và hình thức đối - Ghi đề bài. với đề bài? - Đọc đề bài. Nội dung ghi bảng Đề: Thuyết minh về cái bút. 1. Yêu cầu: - Nội dung: Nêu cấu tậo, chủng loại, nguồn gốc, công dụng của cái bút. - Hình thức: Vận dụng một số biện pháp nghệ thuật như kể chuyện, tự thuật, hỏi đáp theo lối ẩn dụ, nhân hoá.... - Yêu cầu hs thảo luận 5', lập dàn ý cho đề bài. - Nêu yêu cầu về nội 2. Dàn ý: a. Mở bài: Giới thiệu về cái dung và hình thức. bút và tầm quan trọng của - Nhận xét, bổ sung, cái bút . b. Thân bài: hoàn chỉnh dàn ý. (Bảng phụ) - Thảo luận nhóm, - Nêu nguồn gốc cái bút. - Các loại bút. trình bày bảng phụ. - Cấu tạo và công dụng từng - Ghi nhớ dàn ý. loại. - Cách sử dụng và bảo quản bút. c. Kết bài: Khẳng định vai trò của cái bút đối với con người. 3. Yêu cầu hs dựa vào - Viết đoạn mở bài (4') dàn ý viết các đoạn văn: . Trình bày. - Phần mở bài. - Hoàn chỉnh đoạn văn. - Nhận xét, sửa chữa, - Chia 4 nhóm, mỗi nêu đoạn văn vd. nhóm viết một đoạn phần thân bài. 6'). Trình bày. - Phần thân bài.. 3. Viết bài: a, Mở bài: Vd: Trong các loại dụng cụ của các bạn học sinh, chúng tôi là một thứ đồ dùng không thể thiếu. Đố các bạn biết chúng tôi là ai không? Chúng tôi là cái bút.. - Hoàn chỉnh đoạn b. Thân bài:. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> văn.. Vd1: Họ nhà bút chúng tôi rất đông. Ngoài bút để viết như bút máy, bút bi còn có - Nhận xét, sửa chữa, loại bút để vẽ, để tô màu cho nêu đoạn văn vd. các bức tranh bức hoạ. Nhờ có chúng tôi mà các hoạ sĩ mới hoàn thành tuyệt tác của mình. Vd2: Bút chì chúng tôi có đặc điểm riêng không giống - Viết phần kết bài như bút máy hay bút bi. Bút (5'). Trình bày. chì rất đơn giản nhưng cũng rất tiện lợi. Vi thế mới có - Phần kết bài. - Hoàn chỉnh đoạn câu đố: Ruột dài từ mũi đến chân. văn. - Nhận xét, sửa chữa, Mũi mòn ruột cũng dần dần nêu đoạn văn vd. mòn theo. c. Kết bài: Vd: Các bạn thấy đấy, - Yêu cầu hs đọc văn - Đọc văn bản SGK, chúng tôi rất cần thiết cho bản đọc thêm Họ nhà rút ra nhận xét. mọi người. Cùng với sự phát triển của khoa học kĩ thuật, Kim. chúng tôi luôn được các nhà khoa học quan tâm, nghiên cứu sáng chế ra nhiều loại bút hiện đại, tiện lợi đáp ứng nhu cầu phát triển của Đ3 Dặn dò(2'): Ôn tập xã hội. văn thuyết minh. Soạn: Văn bản Đấu tranh cho một thế giới hoà bình. =============================================== Ngày soạn:20/ 8/ 2010 Ngày giảng: 23/ 8/2010. Tuần 2. Tiết 6-7. Văn bản: Đấu. tranh cho một thế giới hòa bình (G. Mác-két). Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> I. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - HS hiểu được về tình hình thế giới trong những năm 1980 liên quan đến văn bản. - - Hệ thống luận điểm luận cứ cách lập luận liên quan đến văn bản 2/ Kỹ năng: - Đọc hiểu văn bản nhật dụng bàn luận về một vấn đề liên quan đến nhiệm vụ đáu tranh vì hòa bình của nân loại 3/ Giáo dục: - Bồi dưỡng hs lòng yêu nước, yêu tự do, đấu tranh vì một thế giới hoà bình. II. Chuẩn bị: 1. GV: Tư liệu về chiến tranh và sự đói nghèo ở Nam Phi Bảng phụ trình bày luận điểm và hệ thống luận cứ. 2. HS: Soạn bài. III. Tiến trình tổ chức các hoạt động. 1. Ổn định. 2. Kiểm tra: (Vấn đáp) Hỏi: Phong cách Hồ Chí Minh thể hiện ở những nét đẹp nào? Em học tập được điều gì từ phong cách của Bác? 3. Dạy học bài mới: HĐ1. Khởi động. - Cho hs hát bài : Bài ca về trái đất. Hỏi: Qua bài hát thể hiện ước nguyện gì của các em thiếu nhi? - Dẫn: Trên thế giới hiện nay vẫn còn nhiều cuộc chiến tranh gây tai hoạ cho nhân loại. Đấu tranh cho một thế giới hoà bình là thông điệp mà Mác-két muốn gửi đến tất cả mọi người HĐ của Thầy .HĐ2. Tìm hiểu chung. HĐ của Trò. Hỏi: Nêu những nét chính về nhà văn G. Mác-két và sự ra đời của văn bản? - Đọc chú thích SGK. - Trả lời những nét - Chốt những nét chính. chính về tác giả và văn bản. - HD đọc: Giọng văn nghị luận, nhấn - Ghi nhớ kiến thức bài mạnh câu đoạn đối lập. học. - Đọc đoạn 1. - Nghe hứng dẫn đọc. - Giải thích một số từ ngữ khó. - Đọc các đoạn tiếp ? VB được ra đời trong hoàn cảnh theo. nào? Kiểu loại VB. Lop6.net. Nội dung chính I. Tìm hiểu chung 1, Tác giả (SGK) 2, Tác phẩm. - Hoàn cảnh ra đời (SGK).

<span class='text_page_counter'>(13)</span> ? Ptbđ? ? Đoạn trích có thể chia làm mấy - Đ1 : ->đời sống tốt phần ? ND chính của mỗi đoạn? đẹp hơn : Nguy cơ - Chốt luận điểm, luận cứ.(bảng phụ) chiến tranh hạt nhân đang đè nặng lên toàn thế giới. - Đ2 : -> xuất phát điểm của nó : Sự nguy hiểm và phi lí của CT hạt nhân. - Đ 3 -> còn lại : Nhiệm vụ của chúng ta và đề nghị khiêm tốn của T/g ?Từ bố cục trên, hãy xác định hệ - Luận điểm và hệ thống thống LĐ. luận cứ. - Luận điểm:Chiến tranh hạt nhân đang đe doạ loài người và sự sống trên trái đất. Đấu tranh loại bỏ nguy cơ chiến tranh hạt nhân là nhiệm vụ cấp bách. - Luận cứ: + Vũ khí hạt nhân có khả năng huỷ diệt trái đất và hệ mặt trời. + Cuộc chạy đua vũ trang làm mất khả năng cải thiện cuộc sống cho hàng tỉ người. + Cần phải ngăn chặn chiến tranh hạt nhân, bảo vệ hoà bình thế 1.Hd HS tìm hiểu phần 1. giới. Hỏi: Em có nhận xét gì về cách vào - Cách vào đề trực tiếp, đề của tác giả? - Giải thích,chốt ý, nêu các dẫn dẫn chứng cụ thể, xác chứng, số liệu. thực thu hút người đọc. Lop6.net. - VBND (NL chính trị xã hội) - Ptbđ : Lập luận, biểu cảm - Bố cục : 3 đoạn. III.Đọc- Hiểu văn bản. 1. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hỏi:Cách vào đề này có tác dụng gì? - Giải thích, chốt ý. Nhấnn mạnh tính chất hệ trọng của vấn đề. - Giảng kết hợp với nêu các dẫn chứng số liệu về sự tàn phá của chiến tranh hạt nhân trong chiến tranh thế giới thứ nhất, chiến tranh thế giới thứ hai. 2. Hd tìm hiểu phần 2. Hỏi:Để làm sáng tỏ luận cứ này, tác giả đã đưa ra những dẫn chứng nào? - Ghi lại các vd theo 2 cột để làm nổi bật sự đối lập. Hỏi: Em có nhận xét gì về cách triển khai luận cứ và cách lập luận của tác giả? Cách lập luận đó nhằm mục đích gì? - Giảng, chốt kiến thức Hỏi: Từ đó em có suy nghĩ gì về tác hại của cuộc chạy đua vũ trang? - Giảng chốt kiến thức. Hỏi: Để khẳng định tính chất phi lí của chiến tranh hạt nhân, tác giả đã dùng cách lập luận như thế nào? - Yêu cầu Hs nêu lên các dẫn chứng cụ thể, nhận xét. Hỏi: Qua việc phân tích trên tác giả nhằm đi đến kết luận gì? - Chốt kiến thức, đọc đoạn kết luận SGK.. và gây ấn tượng mạnh mẽ về tính hệ trọng của vấn đề. - So sánh bằng các dẫn chứng cụ thể, số liệu chính xác, thuyết phục.Tính chất phi lí và sự tốn kém ghê ghớm của cuộc chạy đua vũ trang.. - Nguy có chiến tranh hạt nhân đang đe doạ loài người và sự tàn phá khủng khiếp của nó.. - - Đọc phần 2.. 2. Những tổn thất của cuộc chạy đua - Nhận xét cách lập vũ trang. luận, nêu các dẫn chứng. - Chạy đua vũ - Tác giả đưa ra nhiều trang, chuẩn bị cho chứng cứ về sự tiến hoá chiến tranh hạt nhân của sự sống trên trái đất. làm mất đi cuộc sống tốt đẹp. - Đọc phần 4.. Hỏi: Trước nguy cơ chiến tranh hạt nhân, tác giả có thái độ như thế nào? - Đọc đoạn"Chúng ta đến đây...công bằng" - Phân tích tiếng nói của tác giả không phải là ảo tưởng.. - Tác giả hướng tới thái độ tích cực: Kêu gọi ngăn chặn chiến tranh hạt nhân, bảo vệ thế giới hoà bình. - Kết thúc lời kêu gọi là đề nghị của tác giả. - Kết thúc lời kêu gọi, tác giả đưa ra - Kết thúc lời kêu goị lời đề nghị. nhà văn muốn nhấn. Lop6.net. - Chạy đua vũ trang là đi ngược lại lí trí con người và lí trí tự nhiên..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> mạnh: Lịch sử sẽ lên án các thế lực hiếu chiến. Hỏi:Qua lời đề nghị trên, nhà văn muốn nhấn mạnh điều gì? - Giải thích, chốt nội dung.. 3.Nhiệm vụ đấu tranh ngăn chặn chiến tranh hạt nhân bảo vệ hoà bình thế giới. - Chúng ta phải đoàn kết, tích cực ngăn chặn CT hạt - Khái quát nghệ thuật, nhân HĐ 3. Tổng kết. III. Tổng kết. nội dung. Hỏi: Nêu những nét đặc sắc về nghệ - Đọc ghi nhớ SGK. 1. Nghệ thuật. 2. Nội dung. thuật trong văn bản? Thông qua nghệ thuật ấy nhằm làm nổi bật nội dung gì? - Trao đổi, liên hệ thực *Ghi nhớ tế, nêu cảm nghĩ cá nhân. HĐ 4 Luyện tập. Phát biểu cảm nghĩ của em sau khi học bài Đấu tranh cho một thế giới hoà bình? - Giảng, liên hệ giáo dục HS. *Dặn dò(2'): Soạn bài Các phương châm hội thoại.(t) =======================================================---. Ngày soạn:23/ 8/ 2010 Ngày giảng:25/ 8/ 2010. Tuần 2 Tiết 8.. CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (t). Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> I. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Nắm nội dung của phương châm quan hệ, phương châm cách thức và phương châm lịch sự. 2/ Kỹ năng: Biết vận dụng các phương châm hội thoại này trong giao tiếp - Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm quan hệ, cách thức, lịch sự trong giao tiếp cụ thể. 2/ Giáo dục: - Có ý thức sử dụng đúng các phương châm hội thoại khi giao tiếp II. Chuẩn bị : 1.GV: Các vd có liên quan đến 3 phương châm hội thoại trên. Bảng phụ ghi nội dung các bài tập. 2. HS: Ôn các phương châm hội thoại đã học, làm bài tập. III.Các hoạt động dạy và học. 1. Ổn định. 2. Kiểm tra: (Vấn đáp 5') - Khi giao tiếp cần tuân thủ những yêu cầu nào của phương châm về chất, phương châm về lượng? - Giải thích nghĩa thành ngữ: ăn ốc nói mò, khua môi múa mép và cho biết chúng có liên quan đến phương châm hội thoại nào? 3. Bài mới: HĐ1: Khởi động. - Đọc câu ca dao: Lời nói ....lòng nhau. Câu ca dao khuyên chúng ta điều gì? - Rút ra một số qui tắc khi giao tiếp. Dẫn vào bài. HĐ của Thầy HĐ2.Hình thành kiến thức mới.(20') 1 Tìm hiểu phương châm quan hệ. Hỏi: Thành ngữ Ông nói gà, bà nói vịt dùng để chỉ tình huống như thế nào? Điều gì xảy ra nếu xuất hiện tình huống hội thoại này? Qua đó rút ra bài học gì khi giao tiếp? - Nhận xét, giải thích, rút ra bài học về giao tiếp và kết luận nội dung phương châm. HĐ của Trò. Nội dung chính I. Phương châm quan hệ.. - Cá nhân suy nghĩ trả lời. Rút ra bài học khi giao tiếp. VD: Thành ngữ ông nói gà, bà nói vịt (vi phạm phương châm quan hệ) - Đọc ghi nhớ.. Lop6.net. Khi giao tiếp cần nói đúng đề tài giao tiếp,.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> quan hệ.. tránh nói lạc đề. *Ghi nhớ. 2. Tìm hiểu phương châm cách thức. - Yêu cầu hs thảo luận câu 1,2 SGK(5'). - Nhận xét, giải thích, rút ra - Đọc truyện . bài học về giao tiếp và kết luận nội dung phương châm - Cá nhân suy nghĩ trả cách thức. lời. - Ghi nhớ nội dung bài học. 3. Tìm hiểu phương châm lịch sự. - Yêu cầu HS đọc truyện Người ăn xin. Hỏi: Vì sao người ăn xin và cậu bé trong truyện đều cảm thấy mình đã nhận được từ người kia một cái gì đó? Vậy rút ra bài học gì khi giao tiấp? - Kết luận về nội dung yêu - Đọc ghi nhớ SGK. cầu giao tiếp của phương châm lịch sự HĐ 3. Luyện tập.(13') 1. Yêu cầu Hs đọc bài tập 1. Hỏi: Qua các câu ca dao, ông cha khuyên chúng ta điều gì? Tìm một số câu có nội dung tương tự? - Nhận xét, giải thích, kết luận nội dung bài tập. 2. Yêu cầu hs đọc bài tập 2. Hỏi: Phép tu từ nào liên quan trực tiếp đến phương châm lịch sự? Cho vd. - Nhận xét, giải thích các phương châm hội thoại liên quan. 3.Yêu cầu hs chọn từ ngữ điền vào chỗ trống.. II, Phương châm cách thức. Khi giao tiếp cần nói ngắn gọn, rành mach,tránh nói mơ hồ. * Ghi nhớ III. Phương châm lịch sự.. Khi giao tiếp cần nói tế nhị và tôn trọng người khác. * Ghi nhớ. IV. Luyện tập: 1. Những câu tục ngữ, ca - Đọc bài tập 1. Cá dao khẳng định vai trò nhân suy nghĩ trả lời. của ngôn ngữ trong đời - Ghi nhớ nội dung sống và khuyên ta trong bài tập. giao tiếp nên dùng lời lẽ lịch sự, nhã nhặn. - Đọc bài tập 2. - Suy nghĩ, trả lời. Cho vd. - Ghi nhớ nội dung bài tập.. 2. Phép tu từ có liên quan đến phương châm lịch sự là Nói giảm, nói tránh. Vd: Bạn mặc chiếc áo này trông không đẹp lắm,. - Trao đổi nhóm, 3.Điền vào chỗ trống. trình bày bảng phụ. - Ghi nhớ nội dung a. nói mát.. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> bài tập. - Kết luận nội dung bài - Về nhà làm. tập.(bảng phụ). b. nói hớt. c. nói móc. d. nói leo. e. nói ra đầu ra đũa.. 4, 5 HD hs về nhà làm. - Bài 4,5. Về nhà làm. HĐ4 *Dặn dò: (2') Soạn: Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh. ======================================================== Ngày soạn:24/ 8/ 2010 Ngày giảng:26/ 8/ 2010 Tuần2 Tiết 9. SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG. VĂN BẢN THUYẾT MINH I. Mục tiêu: 1/ Kiến thức - Tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh: làm cho đối tượng thuyết minh hiện lên cụ thể, gần gũi, dễ cảm nhận hoặc nổi bật gây ấn tượng - vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh phụ trợ cho việc giới thiệu nhằm gợi lên hình ảnh cụ thể của đối tượng cần thuyết minh 2/ Kỹ năng: - quan sát các sự vật, hiện tượng - Sử dụng ngôn ngữ phù hợp trong việc tạo lập văn bản thuyết minh 3/ Giáo dục - Giáo dục hs thông qua nội dung các bài tập. II. Chuẩn bị: 1. GV: Các đề bài thuyết minh, bảng phụ, các đoạn văn mẫu. 2. HS: Ôn tập văn thuyết minh. Soạn bài. III. Các hoạt động dạy và học 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS. 3.Bài mới: HĐ 1. Khởi động. - Nêu một số đề bài thuyết minh: Thuyết minh về con trâu Việt Nam, cây lúa Việt Nam.... Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Hỏi: Nêu những điểm giống và khác nhau giữa thuyết minh và miêu tả trong các đề bài trên? - Dẫn vào bài: Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh HĐ của Thầy .HĐ2. Hình thành kiến thức mới. Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh. - Yêu cầu hs đọc văn bản: Cây chuối trong đời sống Việt Nam. - Yêu cầu hs thảo luận: Đối tượng thuyết minh? Tìm những câu văn thuyết ming đặc điểm của cây chuối? Chỉ ra những câu văn có yếu tố miêu tả và cho biết tác dụng của nó? - Nhận xét, giải thích. - Nêu một số câu tiêu biểu vd. Hỏi: Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh có tác dụng gì? - Chốt kiến thức.. Lưu ý: Cần sử dụng yếu tố miêu tả một cách hợp lí, tránh lạm dụng yếu tố miêu tả sẽ làm lu mờ đối tượng thuyết minh. - Yêu cầu hs đọc ghi nhớ SGK HĐ 3. Luyện tập. 1. Yêu cầu hs thảo luận, bổ sung yếu tố miêu tả vào các chi tiết sau: - Thân cây chuối có hình dáng... .... HĐ của trò. Nội dung ghi bảng I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.. 1. Văn bản Cây chuối trong đời sống Việt Nam. - Văn bản thuyết minh đặc điểm và vai trò của cây chuối trong đời sống Việt Nam. - Yếu tố miêu tả: thân mềm vươn lên như những trụ cột nhẵn bóng..., vỏ chín có vệt lốm đốm như vỏ trứng cuốc - Thảo luận nhóm (6'), trình bày bảng. - Ghi nhớ kiến thức. - Trả lời, rút ra nội dung bài học.. - Thảo luận nhóm (5') điền các chi tiết miêu tả (bảng phụ), trình bày . - Nhận xét, bổ sung.. Lop6.net. .... - Thuyết minh kết hợp với miêu tả giúp bài thuyết minh cụ thể, sinh động,hấp dẫn. - Yếu tố miêu tả có tác dụng làm cho đối tượng thuyết minh nổi bật, gây ấn tượng. * Ghi nhớ: (SGK) II. Luyện tập: 1. Bổ sung yếu tố miêu tả vào các chi tiết - Thân cây chuối thẳng, tròn và nhẵn bóng. - Lá chuối tươi xanh mướt, toả bóng mát. - Lá chuối khô rủ.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Nhân xét, giải thích, chốt nội - Ghi nhớ kiến dung bài tập. thức, hoàn chỉnh bài tập. 2. Yêu cầu hs đọc đoạn văn . Chỉ ra yếu tố miêu tả trong đoạn văn? Đọc đoạn văn. - Gợi ý: Đoạn văn thuyết minh - Dựa vào gợi ý chén trà và cách uống trà của suy nghĩ, nêu các người Việt Nam (so sánh với câu, chi tiết miêu tách của Tây). tả. - Nhận xét, giải thích, chốt nội - Ghi nhớ kiến dung bài tập. thức.. xuống,có màu xám hoặc nâu. 2. Đoạn văn thuyêt minh. Yếu tố miêu tả: -Tách nó có tai, chén không có tai. - Có uống cũng nâng hai tay xoa xoa rồi mới uống. - Chén không có tai, xếp chồng rất gọn, rửa dễ sạch.. 3. HD hs về nhà làm: Đọc văn bản Trò chơi ngày xuân. Chỉ ra - Ghi nhớ yêu cầu những câu văn miêu tả, nêu tác về nhà làm. 3. Làm ở nhà. dụng? *HĐ4 Củng cố, dặn dò(3') Hỏi: Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh nhằm mục đích gì? Chuẩn bị: Luyện tập. Ngày soạn: 27/ 8/ 2010 Ngày giảng:28/ 8/ 2010 Tuần 2 Tiết 10.. LUYỆN TẬP SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH I. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - H S nắm được những yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh - Vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh 2/ Kỹ năng - Viết đoạn văn thuyết minh sinh động hấp dẫn 3/ Giáo dục:. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×