Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Đại số 7 tiết 55: Luyện tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.09 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Vàm Rầy. Thiết kế bài dạy tuần 22. Thứ hai, ngày tháng năm 2012 Tập đọc- Kể chuyện NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ I. Mục tiêu A. Tập đọc. 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng. Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật. 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu. .Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê- đi- xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người. ( TL các câu hỏi 1, 2, 3, 4) B. Kể chuyện. - Rèn kĩ năng nói: biết kể chuyện theo cách phân vai. - Rèn kĩ năng nghe. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Tranh ảnh minh họa câu chuyện trong SGK. - Bảng phụ viết đoạn văn cần HD luyện đọc.. III. CAÙC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.. Hoạt Động của giáo viên 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra 2 Học sinh.. Hoạt động của học sinh -Từng Học sinh đọc bài & trả lời câu hỏi.. - Đọc bài “ Bàn tay cô giáo.” - Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới. + Giới thiêu bài mới. + Hoạt động 1: Luyện đọc. - Học sinh lắng nghe.. - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. - Đoạn 1: Cần đọc nhấn giọng chậm rãi, khoan thai. - Đọan 2: Giọng bà cụ chậm chạp, mệt mỏi. Giọng Ê-đi-xơn thể hiện sự ngạc nhiên. - Đoạn 3: Giọng vui (Ê-đi-xơn), giọng bà GV: Hoàng Văn Hải. 1 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Vàm Rầy. Thiết kế bài dạy tuần 22. cụ phấn chấn. - Đoạn 4: Giọng người dẫn chuyện thán phục, giọng bà cụ phấn khởi. 2/ Giáo viên hướng dẫn Học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a/ Đọc từng câu. - Luyện đọc từ khó: Ê-đi-xơn, bác học, nổi tiếng, đèn điện, may mắn, miệt mài, móm mém. b/ Đọc từng đoạn. - Cho Học sinh đọc đoạn. - Giải nghĩa từ ngữ : nhà bác học, cười móm mém. Giáo viên giải nghĩa thêm từ miệt mài. c/ Đọc từng đoạn trong nhóm. - Học sinh chia nhóm 4.. - Học sinh đọc nối tiếp từng câu. - Học sinh đọc từ ngữ khó. - Học sinh đọc nối tiếp từng đoạn. - 1 Học sinh đọc phần giải nghĩa từ trong SGK.. d/ Đọc đồng thanh.. - Mỗi Học sinh đọc một đoạn nối tiếp, nhóm nhận xét. - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1. - 3 Học sinh đọc nối tiếp đoạn 2, 3, 4.. * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. * Đoạn 1:. - Cả lớp đọc thầøm đoạn 1 và trả lời câu hỏi. - HS phát biểu.. H: Nói những điều em biết về Ê-đi-xơn. Giáo viên chốt lại: Ê-đi-xơn là nhà bác học nổi tiếng người Mĩ, sinh năm 1847, mất năm 1931. Ông đã cống hiến cho loài người hơn 1000 sáng chế. Tuổi thơ của ông rất vất vả. Ông phải đi bán báo kiếm sông và tự học tập. Nhờ tài năng và lao động không mệt mỏi, ông đã trở thành mộ nhà bác học vĩ đại vào bậc nhất thế giới. - Xảy ra vào lúc Ê-đi-xơn vừa chế ra đèn - Câu chuyện giữa Ê-đi-xơn và bà cụ xảy ra điện. Mọi người từ khắp nơi ùn ùn kéo đến lúc nào ? xem. Bà cụ là một trong những người đó. b) Đoạn 2 +3 : - HS đọc thầm đoạn 2 +3. - Bà cụ mọng muốn điều gì ? - Bà mong Ê-đi-xơn làm được một thứ xe không cần ngựa mà lại êm - Vì saobà cụ mong có chiếc xe mà không - Vì xe ngựa rất xóc, đi xe ấy bà cụ sẽ bị ốm. cần người kéo ? - Gợi ý cho ông chế tạo một chiế xe chạy - Mong ước của bà cu gợi cho Ê-đi-xơn ý bằng dòng điện. nghĩ gì ? - HS đọc thầm đoạn 4. c) Đoạn 4 : - Nhờ óc sáng tạo kì diệu của Ê-đi-xơn. Nhờ - Nhờ đâu mong ước của bà cụ được thực sự quan tâm đến con người của ông. hiện ? - HS phát biểu. GV: Hoàng Văn Hải. 2 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Vàm Rầy. Thiết kế bài dạy tuần 22. - Theo em, khoa học mang lại lợi ích gì cho con người ? KL : Câu chuyện ca ngơị nhà bác học vĩ đại Ê- đi- xơn:. + Hoạt động 3: Luyện đọc lại - Giáo viên đọc mẫu đoạn 3. - Hướng dẫn Học sinh đọc đoạn 3. + Giọng Ê-đi-xơn : reo vui khi sáng kiến . lóe lên. + Giọng bà cụ: phấn chấn. Giọng người kể khâm phục. + Cần nhấn giọng ở các từ ngữ sau: lóe lên, reo lên, nảy ra, vô cùng ngạc nhiên, bình thường, đầu tiên. - 3 Học sinh thi đọc đoạn 3. - Tổ chức Học sinh thi đọc. - 1 nhóm đọc phân vai (người dẫn chuyện, Ê-đi-xơn, bà cụ). - Lớp nhận xét. - Giáo viên nhận xét. KỂ CHUYỆN + G.viên nêu nhiệm vụ. + Hướng dẫn Học sinh kể chuyện theo vai. * Giáo viên hướng dẫn: 2 HS cùng bàn tập kể. * Cho Học sinh tập kể theo nhóm. Vài HS thi kể trước lớp. * Cho Học sinh thi kể. - Giáo viên nhận xét & bình chọn nhóm kể tốt nhất. 4. Củng cố – dặn dò. HS phát biểu. H: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? -Về nhà các em nhớ lại câu chuyện cho người thân trong gia đình nghe. Toán Luyện tập I. Mục tiêu. Giúp học sinh: - Biết tên gọi các tháng trong năm, số ngày trong từng tháng. - Biết xem lịch (tờ lịch tháng, lịch năm) -(Dạng bài 1, 2 không nêu tháng 1 là tháng giêng, tháng 12 là tháng chạp). II. Đồ dùng dạy học. Tờ lịch năm 2005, lịch tháng 1, 2, 3 năm 2004. III . Các hoạt động dạy học chủ yếu. GV: Hoàng Văn Hải. 3 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Vàm Rầy. Hoạt Động của giáo viên 1. ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: + Gọi 3 học sinh lên bảng yêu cầu trả lời câu hỏi bài 1; 2 SGK / 108. + Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên. * Hoạt động 1: Luyện tập. Mục tiêu: Như mục tiêu bài học Cách tiến hành: Bài tập 1. + Yêu cầu học sinh quan sát tờ lịch tháng 1, tháng 2, tháng 3 năm 2004. a) Ngày 3 tháng 2 là ngày thứ mấy? + Ngày 8 tháng 3 là ngày thứ mấy? + Ngày đầu tiên của tháng 3 là thứ mấy? + Ngày cuối cùng của tháng 1 là thứ mấy? b) Thứ Hai đầu tiên của tháng 1 là ngày nào? + Chủ nhật cuối cùng của tháng 3 là ngày nào + Tháng 2 có mấy thứ Bảy?. Thiết kế bài dạy tuần 22. Hoạt động của học sinh + 3 học sinh lên bảng làm bài. + Lớp theo dõi và nhận xét. + Nghe Giáo viên giới thiệu bài.. + Học sinh quan sát lịch và trả lời câu hỏi của bài. + Là ngày thứ Ba. + Là ngày thứ Hai. + Là ngày thứ Hai. + Là ngày thứ Bảy. + Là ngày mùng 5.. + Là ngày 28. + Tháng 2 có 4 ngày thứ Bảy. Đó là các ngày 7; 14; 21; 28. c) Tháng 2 năm 2004 có bao nhiêu + Có 29 ngày. ngày? Lưu ý: Giáo viên có thể thay bằng các tờ lịch tháng khác nhưng đảm bảo các câu hỏi yêu cầu học sinh: + Cho ngày trong tháng tìm ra thứ của ngày? + Cho thứ và đặc điểm của ngày trong tháng, tìm ra ngày cụ thể. Bài tập 2. + Tiến hành như bài 1. Bài tập 3. + Yêu cầu học sinh kể với bạn bên cạnh a. Những tháng có 30 ngày: 4, 6, 9, 11. về các tháng có 31; 30 ngày trong năm. b. Những tháng có 31 ngày: 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12. Bài tập 4. + Yêu cầu học sinh tự khoanh và tự GV: Hoàng Văn Hải. 4 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Vàm Rầy. Thiết kế bài dạy tuần 22. chữa bài. Chữa bài + Ngày 30 tháng 8 là ngày thứ mấy? + Ngày tiếp theo sau ngày 30 tháng 8 là ngày nào, thứ mấy? + Ngày tiếp theo sau ngày 31 tháng 8 là ngày nào, thứ mấy? + Vậy ngày 2 tháng 9 là ngày thứ mấy? 4. Củng cố & dặn dò: + Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.. + Là ngày Chủ nhật. + Là ngày 31 tháng 8; Thứ Hai. + Là ngày 1 tháng 9; Thứ Ba. + Là ngày thứ Tư.. Đạo Đức TÔN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGOÀI (KHÔNG DẠY) ÔN TẬP CÁC BÀI ĐẠO ĐỨC ĐÃ HỌC I- Mục tiêu: - Ôn tập và kiểm tra các kĩ năng thực hiện các hành vi đạo đức thông qua các bài đã học. - Giúp Hs đánh giá được việc nắm kiến thức của mình. II- Các hoạt động dạy học: * Hoạt động 1: - Gv đọc các tình huống yêu cầu học sinh nhận xét trình bày ý kiến : 1- Điền vào. chữ Đ trước việc làm đúng, chữ S trước việc làm sai:. Hỏi thăm, an ủi khi bạn có chuyện buồn. Động viên, giúp đỡ khi bạn bị điểm kém. Thờ ơ nói cười khi bạn có chuyện buồn. Kết bạn với các bạn nhà nghèo, bạn bị khuyết tật. 2- Vì sao cần quan tâm giúp đỡ ông bà, cha mẹ ? 3- Bản thân em đã làm gì để thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ ông bà, cha mẹ? * Hoạt động 2: Học sinh trình bày. - Gv nhận xét nêu kết luận.. GV: Hoàng Văn Hải. 5 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS Vàm Rầy. Thiết kế bài dạy tuần 22. Thứ ba, ngày tháng năm 2012 Chính tả (Nghe-viết). Ê-đi- xơn I. Mục tiêu. - Nghe và viết lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn về Ê-đi-xơn. - Làm đúng bài tập 2a. (tr / chõ) và giải đố. - Gd học sinh biết rèn chữ giữ vở. II. Đồ dùng dạy – học. Bảng lớp & bảng phụ III. Các hoạt động dạy – học. Hoạt động của giáo viên 1. ổn định. Hoạt động của học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ. - GV đọc cho HS viết các từ ngữ sau: - 2 Học sinh viết trên bảng lớp. chăm chỉ, trở thành, trước thử thách, - Lớp viết vào bảng con. nhanh trí, tiến sĩ, hiểu rộng, biển cả. - Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu bài mới. * Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS chuẩn bị. - Giáo viên đọc đoạn chính tả. H: Những chữ nào trong bài được viết hoa? H: Tên riêng Ê – đi – xơn viết như thế nào? - Luyện viết từ dễ sai: Ê-đi-xơn, vĩ đại, sáng tạo, kì diệu. b/ Giáo viên đocï cho Học sinh viết. - Giáo viên nhắc tư thế ngồi viết. c/ Giáo viên chấm, chữa bài. - Cho Học sinh tự chữa lỗi. - Giáo viên chấm 5  7 bài. *Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 2 * Câu a: - Giáo viên nhắc lại yêu cầu: chọn tr hoặc ch điền vào chỗ trông còn thiếu sao cho đúng. Sau đó giải câu đố. - Cho Học sinh làm bài.. - Học sinh lắng nghe. - 2 Học sinh đọc lại đoạn chính tả. - Những chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng Êđi-xơn. -Viết hoa chữ cái đầu tiên có gạch nối giữa các tiếng. - Học sinh viết vào bảng con. - Học sinh viết vào vở. - Học sinh chữa lỗi bằng viết chì.. - 1 Học sinh đọc yêu cầu câu a. - Học sinh làm bài cá nhân.. GV: Hoàng Văn Hải. 6 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS Vàm Rầy. Thiết kế bài dạy tuần 22. - Cho Học sinh thi làm bài trên bảng phụ (hoặc trên bảng băng giấy) đã chuẩn bị trước. - Giáo viên nhận xét & chốt lại lời giải đúng. “Mặt tròn mặt lại đỏ gay Ai nhìn cũng phải nhíu mày vì sao. Suốt ngày lơ lững trên cao Đêm về đi ngủ chui vào nơi đâu?” 4.Củng cố – dặn dò. - Về nhà các em nhớ tìm những câu đố trong đó có từ chứa tiếng bắt đầu bằng tr / ch. - Về nhà HTL các câu đố đã học.. - 2 Học sinh lên bảng thi & đọc kết quả cho lớp nghe - Lớp nhận xét. - 2 Học sinh đọc lại câu đố đã giải. - Học sinh chép lời giải đúng vào VBT.. Toán. Hình tròn, Tâm, Đường kính, Bán kính I. Mục tiêu. - Có biểu tượng về hình tròn. Biết Tâm, Đường kính, Bán kính của hình tròn. - Bước đầu biết dùng Compa để vẽ hình tròn có tâm và bán kính cho trước. - GD học sinh tính cẩn thận, chính xác. II. Đồ dùng dạy học. Compa, phấn màu. Một số đồ vật có dạng hình tròn như mặt đồng hồ, Một số mô hình hình tròn và các hình đã học làm bằng bìa, nhựa ... III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt Động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: + 2 học sinh lên bảng làm bài. + Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn + Lớp theo dõi và nhận xét. thêm của tiết 106. + Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên. + Nghe Giáo viên giới thiệu bài. * Hoạt động 1: Giới thiệu hình tròn. a) Giới thiệu hình tròn + Theo SGV / 187 + Đưa ra các vật thật có mặt là hình tròn + Học sinh nêu: Hình tròn. và yêu cầu học sinh nêu tên hình. + Yêu cầu học sinh lấy hình tròn trong bộ + Học sinh tự tìm mô hình hình tròn. đồ dùng học Toán. b) Giới thiệu tâm, đường kính, bán kính GV: Hoàng Văn Hải. 7 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS Vàm Rầy. Thiết kế bài dạy tuần 22. của hình tròn. + Vẽ lên bảng hình tròn, ghi rõ tâm, đường kính, bán kính như hình minh họa trong SGK. + Yêu cầu học sinh nêu tên hình. + Chỉ vào tâm của hình tròn và giới thiệu: Điểm này được gọi là tâm của hình tròn, ta đặt tên là: O (có thể mô tả đây là điểm chính giữa của hình tròn). + Chỉ vào đường kính AB của hình tròn và nói: Đoạn thẳng đi qua tâm O và cắt hình tròn ở 2 điểm A và B được gọi là đường kính AB của hình tròn tâm O. + Vừa dùng thước vẽ vừa giới thiệu: Từ tâm O của hình tròn, vẽ đoạn thẳng đi qua tâm O, cắt hình tròn ở điểm M thì OM gọi là bán kính của hình tròn tâm O. bán kính OM có độ dài bằng một nửa độ dài đường kính AB. * Cách vẽ hình tròn bằng Compa. + Bước 1 xác định bán kính của hình tròn muốn vẽ (ví dụ hình tròn có bán kính 2 cm) để thước thẳng trước mặt, mở compa sao cho đầu nhọn ở điểm 0 và đầu bút chì ở điểm 2. + Bước 2. Đặt đầu nhọn của compa vào chỗ muốn đặt tâm của hình tròn, giữa nguyên đầu nhọn và quay đầu bút chì một vòng ta được một hình tròn có bán kính là 2 cm. Ta viết tên tâm O vào đúng vị trí của đầu nhọn compa. *Hoạt động 2:Luyện tập. Bài tập 1. + Vẽ hình như sách GK lên bảng vừa chỉ hình vừa nêu tên bán kính, đường kính của từng hình tròn. Yêu cầu hhs nêu lại. + Vì sao CD không được gọi là đường kính của hình tròn tâm O? + Chữa bài và cho điển học sinh. Bài tập 2. + Cho học sinh tự vẽ, sau đó yêu cầu học sinh nêu rõ từng bước vẽ của mình? Bài tập 3.. + Học sinh quan sát hình. + Hình tròn. Học sinh chỉ hình và nêu tên tâm hình tròn: Tâm O. + Học sinh chỉ hình và nêu: Đường kinh AB.. + Học sinh nêu: Bán kính OM, độ dài OM bằng một nửa độ dài AB.. + Nghe giáo viên hướng dẫn, theo dõi các thao tác của giáo viên và làm theo.. + Học sinh vẽ theo sự hướng dẫn của giáo viên.. a) hình tròn có tâm O, đường kính MN, PQ. Các bán kính là OM; ON; OP; OQ. b) Hình tròn tâm O có đường kính AB và bán kính là: OA và OB. + Vì CD không đi qua tâm O.. + Vẽ hình và trình bày các bước như phần 2.2. GV: Hoàng Văn Hải. 8 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS Vàm Rầy. Thiết kế bài dạy tuần 22. + Yêu cầu học sinh vẽ hình vào vở bài + Thực hành vẽ hình tròn tâm O, đường tập. + Độ dài đoạn thẳng OC dài hơn đoạn kính CD, bán kính OM vào vở bài tập. + Sai, vì OC và OD đều là bán kính của thẳng OD, đúng hay sai, vì sao? hình tròn tâm O, đều có độ dài bằng một + Độ dài OC ngằn hơn độ dài OM, đúng nửa đường kính CD. + Sai, vì cả hai đoạn thẳng OC và OD hay sai, Vì sao? + Độ dài đoạn thẳng OC bằng một nửa đều là bán kính của hình tròn tâm O. độ dài đoạn thẳng CD, đúng hay sai, vì + Đúng, vì OC là bán kính còn CD là sao? đường kính của hình tròn tâm O. bán kính trong hình tròn có độ dài bằng một 4. Củng cố & dặn dò: nửa dường kính. + Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau. Thứ tư, ngày thang năm 2012 Tập đọc CÁI CẦU I. Mục tiêu 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng. - Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu. Hiểu nội dung bài: Bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu do cha làm ra là đẹp nhất, đáng yêu nhất. TL được các câu hỏi trong SGK; thuộc được khổ thơ mà em thích. II. Đồ dùng dạy – học. Tranh, ảnh minh họa bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy – học. Hoạt động của Giaó viên 1. ổn định. Hoạt động của học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra 2 Học sinh - Học sinh 1: Kể đoạn 1 + 2 truyện “Nhà - Học sinh kể và trả lời câu hỏi. bác học và bà cụ” & trả lời câu hỏi. H: Vì sao bà cụ mong ước có một chiếc xe không cần ngựa kéo? -Học sinh 2: Kể 2 đoạn còn lại & trả lời câu hỏi GV: Hoàng Văn Hải. 9 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THCS Vàm Rầy. Thiết kế bài dạy tuần 22. H: Theo em, khoa học đem lại lời ích gì Học sinh kể và trả lời câu hỏi. cho con người? 3. Bài mới: Giới thiệu bài mới. *Hoạt động 1: Luyện đọc 1/ Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ. - Cần đọc với giọng tình cảm, nhẹ nhàng, thiết tha. - Cần nhấn giọng ở các từ ngữ : Vừa bắc xong yêu sao yêu ghê, yêu hơn cả, cái đầu của cha. 2/ Hướng dẫn Học sinh luyện đọc. a/ Đọc từng khổ thơ. - Cho Học sinh đọc nối tiếp. - Đọc từ khó: xe lửa, bắc cầu, đĩ đỗ, Hàm Rồng, sông sâu... b/ Đọc từng khổ thơ trước lớp. - Giáo viên lưu ý Học sinh : Khi đọc các em cần nhấn giọng các từ ngữ : Vừa bắc xong yêu sao yêu ghê, yêu hơn cả, cái đầu của cha - Giải nghĩa từ : chum, ngòi, sông Mã. c/ Đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Cho HS chia nhóm 4 đọc nối tiếp. d/ Đọc đồng thanh: Giọng vừa phải +Hoạt động 2: Hướng dẫn Học sinh tìm hiểu bài. * Khổ 1: H: Người cha trong bài thơ làm nghề gì? H: Cái cầu trong ảnh người cha gửi về tên gì? Bắt qua sông nào? + Giáo viên: Cầu Hàm Rồng, bắc qua 2 bờ sông Mã, trên đường vào thành phố Thanh Hóa. Cầu nằm giữa 2 quả núi. Một bên núi giống đầu rồng nên gọi là núi Rồng. Bên kia giống viên ngọc nên gọi là núi Ngọc. Trong kháng chiến chống Mĩ, cầu Hàm Rồng có vị trí rất quan trọng. Máy bay Mĩ thường xuyên bắn phá cầu nhằm cát đứt đường chuyển quân, chuyển hàng từ miền Bắcvào iền Nam. Bố bạn. - Học sinh lắng nghe.. - Mỗi Học sinh đọc 2 dòng. - HS đọc từ khó theo sự hướng dẫn của GV. - Học sinh đọc nối tiếp 4 khổ thơ.. - 1 Học sinh đọc chú giải trong SGK. - Mỗi Học sinh đọc 1 khổ thơ. - Lớp đọc đồng thanh cả bài.. - Học sinh đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Tên là cầu Hàm Rồng. Bắt qua sông Mã.. GV: Hoàng Văn Hải. 10 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THCS Vàm Rầy. Thiết kế bài dạy tuần 22. nhỏ đã tham gia xây dựng cây cầu nổi tiếng đó. * Khổ 2 + 3 + 4: - Cho Lớp đọc thầm cả bài thơ. H: Em thich nhất câu thơ nào. Vì sao? H: Tình cảm của bạn nhỏ đối với cha như thế nào?. - Học sinh đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Lớp đọc thầm cả bài thơ. - Học sinh trả lời. - Bạn nhỏ rất yêu cha, rất tự hào về cha. Vì vậy bạn yêu nhất cái cầu do cha mình làm ra.. + Hoạt động 3: HTL bài thơ. Mục tiêu: Như mục tiêu của bài. Cách tiến hành: - Học sinh đọc từng khổ , rồi đọc cả bài. - Giáo viên đọc bài thơ. - Giáo viên hướng dẫn Học sinh đọc - Lớp nhận xét. thuộc lòng theo cách xóa bảng dần. - Cho Hsinh thi đọc: theo hình thức hái hoa. - Giáo viên nhận xét. 4. Củng cố- dặn dò: GD học sinh luôn tự hào về công việc nghề nghiệp của cha mẹ mình dù là công việc bình thường, đơn giản. Luyện từ và câu. Từ ngữ về sáng tạo. dấu phẩy, dấu chấm, chấm hỏi. I. Mục tiêu. - Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm sáng tạo trong các bài tập đọc, chính tả đã học( BT1). - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu ( BT2) - Biết dùng đúng dấâu chấm, dấu chấm hỏi trong câu ( BT3) II. Đồ dùng dạy – học. 1 tờ giấy khổ to (hoặc bảng phụ) + 6 tờ giấy khổ A4. 4 băng giấy III. Các hoạt động dạy – học. Hoạt động của G.viên. Hoạt động của học sinh. GV: Hoàng Văn Hải. 11 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THCS Vàm Rầy. Thiết kế bài dạy tuần 22. 1. ổn định 2. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra 2 Học sinh. H: Em hãy nói về một vị anh hùng mà em - 1 Học sinh trình bày. biết rõ. H: Em hãu đặt dấu phẩy vào các câu sau: - 1 học sinh lên bảng làm. - Bấy giờ ở Lam Sơn có ông Lê Lợi phất cờ khởi nghĩa. - Trong những năm đầu nghĩa quân còn yếu thường bị giặc vây. - Có lần giặc vây rất ngặt, quyết bắt bằng được chủ tướng Lê Lợi. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới. - Giáo viên giới thiệu bài + Hoạt động 1: Hướng dẫn Học sinh làm bài - Học sinh lắng nghe. tập. a/ Bài tập 1. - Giáo viên nhắc lại yêu cầu: Dựa vào các bài Tập đọc và Chính tả ở tuần 21 & 22, tìm những từ ngữ chỉ trí thức, chỉ hoạt động của trí thức. - Cho Học sinh làm bài theo nhóm: Giáo viên phát giấy cho các nhóm. - Cho Học sinh trình bày. - Giáo viên nhận xét & chốt lại lời giải đúng b/ Bài tập 2: - Giáo viên nhắc lại yêu cầu: Đặt dấu phẩy vào 4 câu trong bài tập sao cho đúng. - Cho Học sinh làm bài trên các băng giấy đã viết sẵn 4 câu văn. - Giáo viên nhận xét & chốt lại lời giải đúng. c/ Bài tập 3: - Giáo viên nhắc lại yêu cầu bài tập : Xem dấu chấm nào bạn Hoa điền đúng, còn dấu nào sai, các em giúp bạn sửa lại. - Cho Học sinh làm bài. - Cho Học sinh trình bày lên 2 băng giấy đã chuẩn bị trước trên bảng lớp. - Giáo viên nhận xét & chốt lại đúng.. - 1 Học sinh đọc yêu cầu của bài. - Học sinh lắng nghe.. - Các nhóm làm việc. - Các nhóm lên bảng trình bày. - Lớp nhận xét. - 1 Học sinh đọc yêu cầu. - Cả lớp đọc thầm. - 2 Học sinh lên bảng làm & Đọc lại các câu văn vừa làm. - Học sinh chép lời giải đúng vào VBT. - 1 Học sinh đọc to yêu cầu bài tập. - Lớp theo dõi. - Lớp đọc thầm. - Học sinh làm bài cá nhân. - 2 Học sinh lên làm bài trên bảng.. GV: Hoàng Văn Hải. 12 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THCS Vàm Rầy. Thiết kế bài dạy tuần 22. H: Chuyện này gây cười ở chỗ nào?. 4.Củng cố – dặn dò. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Nhắc Học sinh ghi nhớ và kể cho bạn bè, người thân nghe chuyện vui “Điện”.. - Lớp nhận xét. - Học sinh chép lời giải đúng vào VBT. - 3 Học sinh đọc lại truyện vui. - Câu trả lời của người anh đã làm chúng ta buồn cười vì loài người làm ra điện trước, sau mới phát minh ra vô tuyến. Không có điện thì làm gì có vô tuyến.. Toán. Hình tròn, Tâm, Đường kính, Bán kính I. Mục tiêu. - Có biểu tượng về hình tròn. Biết Tâm, Đường kính, Bán kính của hình tròn. - Bước đầu biết dùng Compa để vẽ hình tròn có tâm và bán kính cho trước. II. Đồ dùng dạy học. Compa, phấn màu. Một số đồ vật có dạng hình tròn như mặt đồng hồ, Một số mô hình hình tròn và các hình đã học làm bằng bìa, nhựa ... III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt Động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: + Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách vẽ + 2 học sinh nêu. hình tròn bằng compa. + Nhận xét và cho điểm học sinh. + Lớp theo dõi và nhận xét. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Cho học sinh nhắc lại cách vẽ hình tròn + Hình tròn. * Cách vẽ hình tròn bằng Compa. Học sinh chỉ hình và nêu tên tâm hình + Bước 1 xác định bán kính của hình tròn tròn: Tâm O. muốn vẽ (ví dụ hình tròn có bán kính 2 cm) để thước thẳng trước mặt, mở compa sao cho đầu nhọn ở điểm 0 và đầu bút chì + Học sinh chỉ hình và nêu: Đường kinh AB. ở điểm 2. + Bước 2. Đặt đầu nhọn của compa vào chỗ muốn đặt tâm của hình tròn, giữa nguyên đầu nhọn và quay đầu bút chì một vòng ta được một hình tròn có bán kính + Học sinh nêu: Bán kính OM, độ dài là 2 cm. Ta viết tên tâm O vào đúng vị trí OM bằng một nửa độ dài AB. GV: Hoàng Văn Hải. 13 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THCS Vàm Rầy. Thiết kế bài dạy tuần 22. của đầu nhọn compa. *Hoạt động 2:Luyện tập. Bài tập 1. + Vẽ hình như sách GK lên bảng vừa chỉ hình vừa nêu tên bán kính, đường kính của từng hình tròn. Yêu cầu hhs nêu lại. + Vì sao CD không được gọi là đường kính của hình tròn tâm O? + Chữa bài và cho điển học sinh.. + Nghe giáo viên hướng dẫn, theo dõi các thao tác của giáo viên và làm theo. + Học sinh vẽ theo sự hướng dẫn của giáo viên. a) hình tròn có tâm O, đường kính MN, PQ. Các bán kính là OM; ON; OP; OQ. b) Hình tròn tâm O có đường kính AB và bán kính là: OA và OB. + Vì CD không đi qua tâm O.. Bài tập 2. + Cho học sinh tự vẽ, sau đó yêu cầu học + Vẽ hình và trình bày các bước . sinh nêu rõ từng bước vẽ của mình? Bài tập 3. + Yêu cầu học sinh vẽ hình vào vở bài tập. + Độ dài đoạn thẳng OC dài hơn đoạn thẳng OD, đúng hay sai, vì sao?. + Thực hành vẽ hình tròn tâm O, đường kính CD, bán kính OM vào vở bài tập. + Sai, vì OC và OD đều là bán kính của hình tròn tâm O, đều có độ dài bằng một nửa đường kính CD. + Độ dài OC ngằn hơn độ dài OM, đúng + Sai, vì cả hai đoạn thẳng OC và OD hay sai, Vì sao? đều là bán kính của hình tròn tâm O. + Độ dài đoạn thẳng OC bằng một nửa + Đúng, vì OC là bán kính còn CD là độ dài đoạn thẳng CD, đúng hay sai, vì đường kính của hình tròn tâm O. bán sao? kính trong hình tròn có độ dài bằng một nửa dường kính. 4. Củng cố & dặn dò: + Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau. Tự nhiên và xã hội RỄ CÂY I. MỤC TIÊU: - Kể tên một số cây có rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các hình trong SGK/82;83. Giáo viên và học sinh sưu tầm các loại rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ mang đến lớp. Giấy khổ A0 và băng keo. GV: Hoàng Văn Hải. 14 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường THCS Vàm Rầy. Thiết kế bài dạy tuần 22. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động (ổn định tổ chức). 2. Kiểm tra bài cũ: Thân cây (tiếp theo). - Nêu chức năng của thân cây? (vận chuyển nhựa từ rễ lên lá và từ lá đi khắp các bộ phận của cây để nuôi cây). - Nêu ích lợi của thân cây? (dùng làm thức ăn cho người và động vật hoặc làm nhà, đóng đồ dùng). Nhận xét. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1. Làm việc với SGK. Mục tiêu: Nêu được đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ. Cách tiến hành: - Bước 1. Làm việc theo cặp. Yêu cầu Học sinh quan sát hình 1;2;3;4 SGK/82. Mô học sinh mô tả đặc điểm của: tả đặc điểm của: + rễ cọc, rễ chùm. + rễ cọc: cây có 1 rễ to và dài, xung quanh rễ đâm ra nhiều rễ con, gọi là rễ cọc. + rễ chùm: cây c1o nhiều rễ mọc đều nhau thành chùm, loại rễ như vậy được gọi là rễ chùm. + Mô tả đặc điểm của rễ phụ, rễ củ. Học sinh quan sát hình 5;6;7 SGK/83. + rễ phụ: một số cây ngoài rễ chính còn có rễ phụ mọc ra từ thân hoặc cành. + rễ củ: một số cây có rễ phình to tạo thành củ, loại rễ như vậy được gọi là rễ củ. - Bước 2. Làm việc cả lớp. + Giáo viên chỉ định một vài học sinh lần lượt nêu đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ và rễ củ.. + Vài học sinh lần lượt nêu đặc điểm, mỗi cặp nêu đặc điểm của một loại rễ. + Các nhóm khác bổ sung. + Vài học sinh đọc lại mục “bạn cần biết” SGK/83.. + GV kết luận đúng. (nêu lại SGV/103). * Hoạt động 2: Làm việc với vật thật. Mục tiêu: Biết phân loại các rễ cây sưu tầm được. Cách tiến hành: + Giáo viên phân phát cho mỗi nhóm 1 + Nhóm trưởng yêu cầu các bạn đính các rễ tờ bìa và băng dính. cây đã sưu tầm được theo từng loại và ghi chú dưới các rễ cây nào là rễ chùm, rễ cọc, rễ phụ, rễ củ. + Phân loại rễ cây đã sưu tầm dưới hình + Các nhóm lên giới thiệu bộ sưu tầm các thức thi đua. loại rễ cây của nhóm mình trước lớp. GV: Hoàng Văn Hải. 15 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường THCS Vàm Rầy. Thiết kế bài dạy tuần 22. + Giáo viên và lớp nhận xét xem nhóm nào sưu tầm được nhiều, trình bày đúng, đẹp và nhanh. + Tuyên dương cá nhân và tập thể thực hiện tốt yêu cầu. 4. Củng cố & dặn dò: + Chốt nội dung bài học. Vài học sinh đọc lại mục “bạn cần biết” SGK/83. Giáo viên liên hệ giáo dục học sinh. + Nhận xét tiết học. Dặn dò ghi nhớ bài học. + Chuẩn bị bài: Rễ cây (tiếp theo). Thứ năm, ngày tháng năm 2012 Tập viết ÔN CHỮ HOA P I. Mục tiêu. - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa P( 1 dòng), Ph, P ( 1 dòng); viết đúng tên riêng Phan Bội Châu ( 1 dòng) và viế câu ứng dụng: Phá Tam Giang nối đường ra Bắc. Đèo Hải Vân hướng mặt vào Nam ( 1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. * HS Khá- Giỏi viết đủ, đúng tất cả các dòng trong bài tập viết ở lớp. - GD học sinh biết rèn chữ giữ vở. II. Đồ dùng dạy – học. Mẫu chữ hoa P (Ph). Các chữ Phan Bội Châu và câu ca dao viết trên dòng kẻ ô li. III. Các hoạt động dạy – học. Hoạt động của Giáo viên 1. ổn định. Hoạt động của học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ.. - Học sinh mở vở tập viết, G.viên kiểm - Giáo viên kiểm tra Học sinh viết bài ở tra. nhà. - Cho 1 Học sinh đọc lại từ ứng dụng Lãn Ông và đọc câu ứng dụng. Ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây Hàng Đào tơ lua, làm say lòng người. - 2 Học sinh viết trên bảng lớp , cả lớp - Cho Học sinh viết: Lãn Ông, Ổi. viết vào bảng con. - Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu bài mới. + Hoạt động 1:Hướng dẫn Học sinh viết trên bảng con. GV: Hoàng Văn Hải. 16 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường THCS Vàm Rầy. Thiết kế bài dạy tuần 22. a/ Luyện viết chữ hoa. * Cho Học sinh tìm chữ hoa có trong bài. - Giáo viên đưa bảng tên riêng Phan Bội - 1 học sinh đọc tên riêng. Châu lên bảng. H: Trong tên riêng trên bảng, những chữ - Chữ P,B,C . cái nào được viết hoa? - 1 Học sinh đọc. - Giáo viên đưa câu ứng dụng lên bảng. H: Trong câu ca dao trên, những chữ cái - Các chữ P, T, G, B , Đ ,H , V. - Học sinh viết chữ Ph trên bảng con. - Học sinh viết chữ T ,V trên bảng con.. nào được viết hoa? * Giáo viên hướng dẫn viết. - Cho Học sinh viết bảng con. - Giáo viên nhận xét. b/ Luyện viết từ ứng dụng. - Giáo viên giảng về Phan Bội Châu. - Cho Học sinh viết trên bảng con. - Giáo viên nhận xét. c/ Luyện viết câu ứng dụng - Cho Học sinh đọc câu ứng dụng: Phá Tam Giang nối đường ra Bắc. Đèo Hải Vân hướng mặt vào Nam. - Giáo viên giảng về Phá Tam giang. - Cho Học sinh viết vào bảng con. + Hoạt động 2: Hướng dẫn Học sinh viết vào vở Tập viết. ( Như mục tiêu bài học.) * Giáo viên cho Học sinh viết. + Chấm, chữa bài.. - Học sinh đọc Phan Bội Châu. - HS viết trên bảng con: Phan Bội Châu.. - Học sinh đọc câu ca dao. HS viết bảng con: Phá, Bắc.. HS viết bài trong vở tập viết.. - Giáo viên : chấm 5 7 bài. - Nhận xét cụ thể từng bài. 4.Củng cố, dặn dò. - Giáo viên nhắc những Học sinh chưa viết xong về nhà viết tiếp. - Luyện viết thêm phần bài ở nhà. Tự nhiên & xã hội RỄ CÂY (.Tiếp theo ) I. MỤC TIÊU: GV: Hoàng Văn Hải. 17 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường THCS Vàm Rầy. Thiết kế bài dạy tuần 22. Nêu được chức năng của rễ đối với đời sống thực vật và ích lợi của rễ đối với đời sống con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các hình SGK/84;85. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động (ổn định tổ chức). 2. Kiểm tra bài cũ: Rễ cây. - Nêu đặc điểm của rễ cọc và rễ chùm (bạn cần biết SGK/83). - Nêu đặc điểm của rễ phụ và rễ củ? - Nêu ví dụ, dẫn chứng tên các loại cây? Nhận xét. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1. Mục tiêu: Nêu được chức năng của Làm việc theo nhóm SGK/84;85. rễ cây. Cách tiến hành: - Bước 1. Làm việc theo nhóm. + Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo gợi ý của giáo viên. + Nói lại việc bạn đã làm theo yêu cầu “ Cắt 1 cây rau sát gốc rồi trồng lại vào trong SGK/82. chậu. Sau 1 ngày, bạn thấy cây rau như thế nào? Tại sao?” + Giái thích tại sao nếu không có rễ, cây Học sinh phát biểu theo nhóm. không sống được? + Theo bạn, rễ có chức năng gì? + hút nước và muối khoáng có trong đất để nuôi cây. - Bước 2. Làm việc cả lớp. + Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp. + Mỗi nhóm chỉ cần trả lời 1 câu hỏi. + Các nhóm khác bổ sung. + GV kết luận: Rễ cây đâm sâu xuống đất để hút nước và muối khoáng đồng + Vài học sinh nhắc lại mục “bạn cần biết” thời còn bám chặt vào đất giúp cho cây SGK/84. không bị đổ. * Hoạt động 2: Làm việc theo cặp. Mục tiêu: Kể ra những ích lợp của rễ cây. Cách tiến hành: - Bước 1. Làm việc theo cặp. +Yêu cầu 2 học sinh quay mặt vào nhau và chỉ đâu là rễ của những cây có trong + Nhân sâm, tam thất, củ cải đường là rễ phình to thành củ. các hình 2;3;4;5 SGK/85. + Những rễ đó được sử dụng làm gì? + Làm thuốc. GV: Hoàng Văn Hải. 18 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường THCS Vàm Rầy. Thiết kế bài dạy tuần 22. - Bước 2. Hoạt động cả lớp.. + Học sinh thi đua đặt ra những câu hỏi và đố nhau về việc con người sử dụng một số loại rễ cây để làm gì?. + Giáo viên kết luận: Một số cây có rễ làm thức ăn, làm thuốc, làm đường … 4. Củng cố & dặn dò: - Chốt nội dung yêu cầu bài học: Chức năng và ích lợi của rễ cây. Vài học sinh nhắc lại mục “bạn cần biết” SGK/84. Giáo viên liên hệ giáo dục học sinh. - Nhận xét , tuyên dương tiết học .Dặn dò ghi nhớ bài học. - Chuẩn bị bài: Lá cây. Toán NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. Mục tiêu. Giúp học sinh: - Biết thực hiện phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần). - Giải được bài toán gắn với phép nhân. Làm BT 1, 2 ( cột a), 3, 4( cột a) - GD học sinh tính cẩn thận, chính xác. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt Động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: + Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ hình + Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài. tròn có bán kính cho trước bằng com-pa và thực hành vẽ hình tròn tâm O, bán kính bằng 3 dm trên bảng. + Nhận xét và cho điểm học sinh. + Lớp theo dõi và nhận xét. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên. + Nghe Giáo viên giới thiệu bài. * Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số. Mục tiêu: HS thực hiện được phép nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số. Cách tiến hành: a) Phép nhân: 1034 x 2 = ? + Giáo viên viết lên bảng phép nhân + Học sinh đọc: 1034 x 2 1034 x 2 + + 2 học sinh lên bảng đặt tính, lớp đặt tính vào vở nháp, sau đó nhận xét cách đặt tính của 2 bạn trên bảng. + Khi thực hiện phép nhân này, ta phải + Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đó đến thực hiện tính bắt đầu từ đâu? hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn (tính từ GV: Hoàng Văn Hải. 19 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường THCS Vàm Rầy. Thiết kế bài dạy tuần 22. phải sang trái). 1034 + 2 nhân 4 bằng 8, viết 8. x 2 + 2 nhân 3 bằng 6, viết 6. 2068 + 2 nhân 0 bằng 0, viết 0. + 2 nhân 1 bằng 2, viết 2. Vậy 1034 x 2 = 2068 b) phép nhân 2125 x 3 + Học sinh thực hiện phép nhân. + Hướng dẫn thực hiện như phép nhân 2125 + 3 nhân 5 bằng 15, viết 5 nhớ 1. 1034 x 2. Lưu ý học sinh phép nhân x 3 + 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, 2125 x 3 là phép nhân có nhớ từ hàng 6375 viết 7. đơn vị qua hàng chục. + 3 nhân 1 bằng 3, viết 3. + 3 nhân 2 bằng 6, viết 6. Vậy 2125 x 3 = 6375. Bài tập 3. + Gọi 1 học sinh đọc đề, nêu yêu cầu của đề và tóm tắt đề toán theo hướng dẫn của giáo viên. Tóm tắt 1 bức tường : 1015 viên gạch. 4 bức tường : ...?... viên gạch. + Chấm và chữa bài cho học sinh. Bài tập 4. + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Viết lên bảng 2000 x 3 = ? và yêu cầu học sinh nhẩm trước lớp. + Yêu cầu học sinh tự làm tiếp bài.. Bài giải. Số viên gạch cần để xây 4 bức tường là: 1015 x 4 = 4060 (viên gạch) Đáp số: 4060 viên gạch. + Tính nhẩm. + Hs tính nhẩm: 2 nghìn nhân 3 nghìn bằng 6 nghìn. + 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập. + Gọi 2 học sinh nhận xét.. + Yêu cầu học sinh nhận xét bài trên bảng của bạn. + Chữa bài và ghi điểm cho học sinh. 4. Củng cố & dặn dò: + Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.. Thủ công. Đan nong mốt (T2) I. MỤC TIÊU: - Biết cách đan nong mốt. - Kẻ cắt được các nan tương đối đều nhau. GV: Hoàng Văn Hải. 20 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×