Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 (Chuẩn kiến thức kĩ năng) - Tuần 35 đến 37 - Năm học 2011-2012 - Phan Minh Đức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.97 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Phan Minh Đức. Trường THCS Mường Đun. Ngày soạn: 01/05/2011 Ngày giảng:03/05/2011. Tuần 35-Tiết 1. Tiết 132. TRẢ BÀI TLV MIÊU TẢ SÁNG TẠO, BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT I. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về Tiếng Việt, văn miêu tả. - Thấy được ưu nhược điểm trong bài viết của mình, đánh giá bài viết. - Nhận ra những lỗi thường gặp và tự giác sửa các lỗi đó ra giấy nháp, rút kinh nghiệm cho bài viết sau. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng sửa lỗi trong bài văn. 3. Thái độ: - Bồi dưỡng thái độ tự giác sửa lỗi trong bài văn miêu tả. II. Chuẩn bị: 1. Phương pháp:- Đọc, tái hiện bài viết, quan sát để tìm ra các lỗi. 2. Phương tiện:- Giáo viên:Nghiên cứu tài liệu, đề văn miêu tả + đáp án + biểu điểm. - Học sinh: Ôn lại kiến thức về Tiếng Việt, văn miêu tả, xem lại đề, sửa lỗi. III. Tiến trình các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ: không. 2. Hoạt động 2. Giới thiệu bài: (1’) GV nêu yêu cầu tiết trả bài: Nghiêm túc, tích cực, tự giác trong khi trả bài. 3. Hoạt động 3. Bài mới:(43’) A. BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT(19’) ĐỀ BÀI:(1’) Theo tiết 97 I. YÊU CẦU :(1’) 1. Hình thức:- Văn phong sáng sủa, chữ viết sạch sẽ, rõ ràng, ít sai chính tả, đầy đủ nội dung bài làm. 2. Nội dung: - Nêu được KN về phép so sánh. - Điền được câu văn vào mô hình phép so sánh. - Nêu được KN về ẩn dụ. - Đặt được câu có sử dụng phép ẩn dụ. - Nêu được KN về thành phần vị ngữ. - Xác định được thành phần VN trong các câu văn. - Đặt được câu trần thuật đơn có từ “là”. II. DÀN Ý:(5’) Theo tiết 115 III. NHẬN XÉT – TRẢ BÀI:(5’) 1. Nhận xét: GV nhận xét ưu nhược điểm của bài viết. a. Ưu điểm: - Nhiều bài nắm vững yêu cầu của đề. - Dùng từ ngữ tương đối chính xác. - Trình bày, chữ viết tương đối sạch sẽ. * Tuyên dương:+6A: Biển, Diên, Diêu, Dung, Hải, Q.Hằng, Nung, Lợi, Tháp, Thụy + 6B: Hảm, Hòa, Nhai, Phúc. + 6C: Biên, Dinh, Hiền, Xương. GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 - KỲ I. Lop6.net. Trang 1. NĂM HỌC: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Phan Minh Đức. Trường THCS Mường Đun. b. Hạn chế: + Đa số các bài chưa biết trình bày ý cơ bản bằng những câu văn ngắn gọn. + Trình bày cẩu thả, chữ viết sai nhiều lỗi chính tả. + Nhiều bài dùng từ thiếu chính xác. * Phê bình: + 6A: Thiên, Vơn. + 6B: Ngoan, Quân, Xương. + 6C: Hương, Mai, Mê, Phừ, Thái, Thảo. 2. Trả bài: GV trả bài cho HS xem và tìm lỗi, chữa lỗi ra giấy nháp. IV. CHỮA LỖI:(3’) 1. Lỗi diễn đạt: * Lỗi dùng từ: * Lỗi đặt câu: * Lỗi dựng đoạn: 2. Lỗi chính tả: ẩn dụng, xắc định, bao đâu, chở thành, tràng dễ,cường cháng, V. ĐỌC BÀI MẤU – TỔNG HỢP ĐIỂM – THU BÀI:(4’) 1.Đọc bài mẫu: GV đọc 1 số bài văn có chất lượng khá tốt. 6A: Biển, Dung, Nung, Lợi. 6B: Hảm, Nhai, Phúc. 6C: Biên, Dinh, Hiền. 2.Tổng hợp điểm: GV lấy điểm vào sổ. 3. Thu bài: GV thu bài để lưu. B. BÀI TLV SỐ 6- VĂN TẢ NGƯỜI(24’) ĐỀ BÀI:(1’) Em hãy tả quang cảnh một phiên chợ theo trí tưởng tượng của em. I. YÊU CẦU :(1’) 1. Hình thức: - Văn phong sáng sủa, chữ viết sạch sẽ, rõ ràng, ít sai chính tả, đầy đủ bố cục 3 phần. 2. Nội dung: - Miêu tả quang cảnh một phiên chợ. - Bám sát thực tế đổi mới để giải quyết yêu cầu của đề. - Đảm bảo đầy đủ các nội dung chính. Nêu bật được những đặc điểm nổi bật của phiên chợ. II. DÀN Ý:(5’) Xem dàn ý phô tô ở tiết 121+122. III. NHẬN XÉT – TRẢ BÀI:(6’) 1. Nhận xét: GV nhận xét ưu nhược điểm của bài viết. a. Ưu điểm: - Nhiều bài nắm vững yêu cầu của đề. Vận dụng khá tốt phương thức miêu tả để tả cảnh và tả người. - Nội dung câu chuyện có ý nghĩa sâu sắc. - Dùng từ ngữ tương đối chính xác, bố cục 3 phần rõ ràng. - Trình bày, chữ viết sạch sẽ. * Tuyên dương: + 6A: Nung, Lường Hằng, Diêu, Thụy. + 6B: Dư, Hùng. + 6C: Biên, Dở. + Đa số các bài sa vào tình trạng tả, kể lan man, dài dòng. Chưa biết trình bày ý cơ bản bằng những câu văn ngắn gọn. GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 - KỲ I. Lop6.net. Trang 2. NĂM HỌC: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Phan Minh Đức. Trường THCS Mường Đun. + Một số em chưa biết vận dụng lí thuyết văn miêu tả vào bài viết của mình. + Trình bày cẩu thả, chữ viết sai nhiều lỗi chính tả. + Bài viết một số em bố cục không rõ ràng. + Nhiều bài dùng từ thiếu chính xác. * Phê bình: + 6A: Vơn. + 6B: Quân, Phích, Sang, Xương. + 6C: Câu, Thái, Mai, Tậm. 2. Trả bài: GV trả bài cho HS xem và tìm lỗi, chữa lỗi ra giấy nháp. IV. CHỮA LỖI:(3’) 1. Lỗi diễn đạt: * Lỗi dùng từ: * Lỗi đặt câu: * Lỗi dựng đoạn: 2. Lỗi chính tả: chao đổi, trở hàng, phên trợ, nhìn rống như, tổ trức, phát truyển, dất đẹp, rọng nói, chanh nhau, bố chí, biên ngoài, chanh nhau, bán rượi, dan hàng, rễ ràng, rày rép, mua hoa tay, xá nhè, bán giẻ, xặc xỡ, biên chong... V. ĐỌC BÀI MẤU – TỔNG HỢP ĐIỂM – THU BÀI:(8’) 1. Đọc bài mẫu: GV đọc 1 số bài văn có chất lượng khá tốt. 6A: Lường Hằng, Nung, Thụy 6B: Dư, Hùng 6C: Biên, Dở 2. Tổng hợp điểm: GV lấy điểm vào sổ. 3. Thu bài: GV thu bài để lưu. 4.Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp:(1’) - GV nhận xét giờ trả bài. - HS về tiếp tục ôn tập về văn học hiện đại Việt Nam, văn miêu tả. - Chuẩn bị tiết sau Tổng kết phần Văn.. GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 - KỲ I. Lop6.net. Trang 3. NĂM HỌC: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Phan Minh Đức. Trường THCS Mường Đun. Ngày soạn: 01/05/2011 Ngày giảng:03/05/2011. Tuần 35-Tiết 2. Tiết 133. TỔNG KẾT PHẦN VĂN I. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh 1. Kiến thức: - Hệ thống hóa kiến thức cơ bản của các văn bản đã học trong chương trình Ngữ văn lớp 6. - Nội dung, nghệ thuật của các văn bản. - Thể loại, PTBĐ của các văn bản. 2. Kĩ năng: - Nhận biết ý nghĩa, yêu cầu và cách thức thực hiện các yêu cầu của bài tổng kết. - Khái quát, hệ thống VB trên các phương diện cụ thể. - Cảm thụ và phát biểu cảm nghĩ cá nhân. 3. Thái độ: - GD lòng yêu quê hương, đất nước, tinh thần nhân ái qua các VB đã học. II. Chuẩn bị: 1. Phương pháp:- Hệ thống hóa, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm… 2. Phương tiện: - Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, bảng phụ, nội dung tổng kết. - Học sinh: Ôn lại các kiến thức và chuẩn bị các nội dung tổng kết. III. Tiến trình các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ: không. 2. Hoạt động 2. Giới thiệu bài: (1’) Bài tổng kết phần Văn hôm nay sẽ giúp chúng ta nắm vững trọng tâm, trọng điểm của chương trình, hệ thống lại tất cả kiến thức đã học để không bị lộn xộn, rời rạc, rơi vãi. 3. Hoạt động 3. Bài mới:(43’) HĐ của GV. HĐ của HS. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu 7 ND trong SGK/154. ? Ghi lại tên tất cả các VB đã học trong cả năm theo thứ tự chương trình và thể loại cụm VB?. Nội dung cần đạt 1. Câu 1: Kể tên các văn bản đã học.(9’). Kể. a) Các thể loại VHDG: 16 VB * Truyền thuyết: 5 VB -CR-CT. BC-BG. Thánh Gióng. ST-TT. STHG. * Cổ tích: 5 VB - Sọ Dừa. Thạch Sanh. Em bé thông minh. Cây bút thần. Ông lão đánh cá và con cá vàng. * Ngụ ngôn: 4 VB - Ếch ngồi đáy giếng. Thầy bói xem voi. Đeo nhạc cho mèo. Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng.. GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 - KỲ I. Lop6.net. Trang 4. NĂM HỌC: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Phan Minh Đức. Trường THCS Mường Đun * Truyện cười: 2 VB - Treo biển. Lợn cưới, áo mới. b) Thể loại VHTĐ: 3 VB - Con hổ có nghĩa. Mẹ hiền dạy con. Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng. c) VHHĐ: 12 VB - BHĐĐĐT. Sông nước Cà Mau. Bức tranh của em gái tôi. Vượt thác. Buổi học cuối cùng. Đêm nay Bác không ngủ. Lượm. Mưa. Cô Tô. Cây tre VN. Lòng yêu nước. Lao xao. d) VBND: 3 VB - CLB chứng nhân lịch sử. Bức thư của thủ lĩnh da đỏ. Động Phong Nha.. ? Nêu ĐN về mỗi thể loại VH trên?. Nêu 2. Câu 2: ĐN về các thể loại VH.(7’) a) Truyền thuyết: b) Cổ tích: c) Ngụ ngôn: d) Truyện cười: đ) Truyện trung đại: e) VHHĐ: g) VBND:. ? Em hãy lập bảng kê các VB truyện theo mẫu?. STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17. Làm 3. Câu 3: Lập bảng kê các VB truyện.(10’). Tên VB NV chính Tính cách, vị trí, ý nghĩa của NV chính Con Rồng cháu Tiên LLQ & ÂC Sức khỏe vô địch, tài năng kì lạ, xinh đẹp tuyệt trần. Bánh chưng, bánh giày Lang Liêu Chăm chỉ, chịu khó. Thánh Gióng Thánh Gióng Kì lạ, khỏe mạnh phi thường, đánh giặc cứu nước. Sơn Tinh- Thủy Tinh ST & TT Có tài lạ, khỏe mạnh, hiền lành, hung ác. Sự tích Hồ Gươm Lê Lợi Tài giỏi, dũng cảm, yêu nước. Sọ Dừa Sọ Dừa Tài giỏi, thông minh, có tài dự đoán. Thạch Sanh Thạch Sanh Tài giỏi, thông minh, có tài dự đoán. Em bé thông minh Em bé Thông minh, dũng cảm. Cây bút thần Mã Lương Vẽ giỏi, thông minh, dũng cảm. Ông lão đánh cá... Cá vàng Sống có tình, có lí. Ếch ngồi đáy giếng Ếch Chủ quan, kiêu ngạo. Thầy bói xem voi 5 ông thầy bói Chủ quan, sai lầm. Đeo nhạc cho Mèo Chuột Cống Đạo đức giả, hèn nhát. Chân, Tay, Tai, Mắt... Cả 5 bộ phận Ghen tị, thiếu suy nghĩ. Treo biển Chủ nhà hàng Không có lập trường. Lợn cưới áo mới Anh có áo Khoe khoang, hợm hĩnh. Con hổ có nghĩa Bà Trần, bác tiều Là những người nhân nghĩa. Lop6.net GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 - KỲ I Trang 5 NĂM HỌC: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Phan Minh Đức 18 19 20 21 22 23 24. Mẹ hiền dạy con Thầy thuốc giỏi... Bài học đường đời... Sông nước Cà Mau Bức tranh của em gái... Vượt thác Buổi học cuối cùng. Trường THCS Mường Đun Bà mẹ Phạm Bân Dế Mèn Không có Người anh Dượng HT Chú bé, thầy giáo. Thương con, nghiêm khắc trong việc dạy con. Thương yêu người bệnh, không sợ cường quyền. Lúc đầu hống hách, xốc nổi, về sau biết hối hận, Mặc cảm, tự ti, biết hối hận. Dũng cảm, nhanh nhẹn, khỏe mạnh. Chú bé lúc đầu mải chơi, về sau biết sửa chữa. Thầy nhiệt tình dạy, yêu nghề, yêu HS, yêu nước.. ? Hãy chọn 3 NV mà em Trình thích nhất tronh các VB bày trên? Vì sao em thích?. 4. Câu 4: Chọn 3 nhân vật mà em thích nhất.(5’). ? So sánh sự giống nhau So sánh về PTBĐ giữa 3 loại truyện trên?. 5. Câu 5: So sánh PTBĐ giữa truyện DG, truyện TĐ và HĐ:(3’) * Giống nhau: Đều có các PTBĐ, lời kể, cốt truyện. NV, cách xd NV, dùng lời văn tự sự, miêu tả. 6. Câu 6:(4’). ? Liệt kê các VB thể hiện truyền thống yêu nước và thể hiện lòng nhân ái của dt ta trong SGK NV6- tập II?. Tìm. - Y/c HS tra cứu các yếu tố HV trong SGK, ghi vào sổ tay và tra nghĩa từ điển.. Tra cứu. * Các VB thể hiện truyền thống yêu nước: 3 VB - Buổi học cuối cùng. Lòng yêu nước. Bức thư của thủ lĩnh da đỏ. * Các VB thể hiện lòng nhân ái của dân tộc ta: 4 VB - Bức tranh của em gái tôi. Đêm nay Bác không ngủ. Lượm. Bài học đường đời đầu tiên. 7. Câu 7: Tra cứu từ điển Hán- Việt:(5’). 4.Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp:(1’) - GV nhận xét giờ tổng kết. - HS về tiếp tục ôn tập phần Văn. - Chuẩn bị tiết sau Tổng kết phần TLV.. GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 - KỲ I. Lop6.net. Trang 6. NĂM HỌC: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Phan Minh Đức. Trường THCS Mường Đun. Ngày soạn: 03/05/2011 Ngày giảng:05/05/2011. Tuần 35 - Tiết 3. Tiết 134. Bài 32: TỔNG KẾT PHẦN TẬP LÀM VĂN I. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh 1. Kiến thức: - Hệ thống kiến thức về các PTBĐ đã học. - Đặc điểm và cách thức tạo lập các kiểu VB. - Bố cục của các loại VB đã học. 2. Kĩ năng: - Nhận biết các PTBBĐ đã học trong các VB cụ thể. - Phân biệt được ba loại VB: tự sự, miêu tả, hành chính- công vụ(đơn từ). - Phát hiện lỗi sai và sửa về đơn từ. 3. Thái độ: - GD ý thức tìm hiểu, so sánh các PTBĐ trong khi viết văn, giao tiếp. II. Chuẩn bị: 1. Phương pháp:- Hệ thống hóa, phân tích mẫu, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm… 2. Phương tiện:- Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, nội dung tổng kết, bảng phụ. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị nội dung tổng kết. III. Tiến trình các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ tổng kết. 2. Hoạt động 2. Giới thiệu bài: (1’) Tiết này chúng ta cùng nhau hệ thống kiến thức về các PTBĐ đã học, đặc điểm và cách thức tạo lập các kiểu VB, bố cục của các loại VB đã học. 3. Hoạt động 3. Bài mới:(43’) Hoạt động của GV - GV y/c HS lập bảng thống kê.. Nội dung cần đạt I.Các loại văn bản và những phương thức biểu đạt đã học:(13’) 1. Phân loại VB theo PTBĐ chính: STT PTBĐ Các bài văn đã học Truyền thuyết: CR-CT; BC-BG; TG; ST-TT; STHG. Cổ tích: SD; TS; EBTM; CBT; ÔLĐC&CCV. 1 Tự sự Ngụ ngôn: ÊNĐG; TBXV; ĐNCM; CTTMM. Truyện cười: TB; LC-AM. Truyện trung đại: MHDC; CHCN; TTGCNƠTL. Tiểu thuyết (truyện dài): BHĐĐĐT; VT. 2 Miêu tả Truyện ngắn: BTCEGT. Thơ có nhiều yếu tố tự sự: ĐNBKN. 3 Biểu cảm Thơ: Lượm; Mưa. 4 Nghị luận VBND: Bức thư của thủ lĩnh da đỏ. 5 Thuyết minh VBND: Cầu LB-CNLS; ĐPN. 6 HC-CV Đơn từ. - Y/c HS xác định và lập bảng. Xác định 2. Xác định PTBĐ chính: STT Tên VB PTBĐ chính 1 Thạch Sanh Tự sự 2 Lượm Tự sự, miêu tả, biểu cảm 3 Mưa Miêu tả 4 Bài học đường đời đầu tiên Tự sự, miêu tả GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 - KỲ I. H Đ của HS. Lop6.net. Trang 7. NĂM HỌC: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Phan Minh Đức. Trường THCS Mường Đun. 5 Cây tre Việt Nam - Y/c HS xác định và lập bảng. Xác định STT PTBĐ 1 Tự sự 2 Miêu tả 3 Biểu cảm 4 Nghị luận - Y/c HS so sánh sự khác nhau So sánh của 3 loại VB trên về mục đích, ND, HT trình bày. STT Văn bản Mục đích Tự sự Thông báo, giải thích, 1 nhận thức.. II. Đặc điểm và cách làm:(17) 1. So sánh 3 loại VB: Nội dung Hình thức Nhân vật, sự việc, thời gian, Văn xuôi, địa điểm, diễn biến, kết quả. tự do.. Miêu tả. Cho hình dung, cảm Tính chất, thuộc tính, trạng Văn xuôi, nhận trạng thái sự vật, thái sự vật, cảnh vật con tự do. cảnh vật, con người. người.. Đơn từ. Đề đạt yêu cầu.. 2 3. Miêu tả, biểu cảm 3. Các PTBĐ đã tập làm: Đã làm x x. - Y/c HS nêu ND của mỗi phần Nêu trong một bài văn. STT Các phần 1. Mở bài. 2. Thân bài. 3. Kết bài. ? Nêu mqh giữa sự việc, Nêu NV và chủ đề trong VBTS? Lấy vd?. ? Nhân vật trong tự sự Trả lời thường được kể và miêu tả qua những yếu tố?. GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 - KỲ I. Lí do và yêu cầu.. Theo mẫu.. 2. Nội dung của các phần trong 1 bài văn: Tự sự Miêu tả Giới thiệu nhân vật, Giới thiệu đối tình huống, sự việc. tượng miêu tả. Diễn biến tình tiết. Miêu tả theo trật tự quan sát. Kết quả sự việc, suy Cảm xúc, suy nghĩ. nghĩ. 3. MQH giữa sự việc, NV và chủ đề trong VBTS: - Sự việc phải do nhân vật làm ra. Nếu không có SV th́ì NV trở nên nhạt nhẽo không tạo thành cốt truyện MQH gắn bó. - VD:VB Thánh Gióng. + SV: Sự có thai kì lạ, gặp sứ giả.... + NV: Thánh Gióng. + Chủ đề: bài ca chiến đấu. 4. Nhân vật trong tự sự: - Được đặt tên, gọi tên. - Được giới thiệu lai lịch, tính nết. - Được miêu tả chân dung, ngoại h́ình. - Được kể các việc làm, hành động, tài năng.. Lop6.net. Trang 8. NĂM HỌC: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Phan Minh Đức. Trường THCS Mường Đun + VD: TG, TS, DM.... ? Thứ tự kể và ngôi kể có t/d ntn?. Nêu. 5. Tác dụng của thứ tự kể và ngôi kể: - Kể xuôi giúp người đọc dễ theo dõi diễn biến của câu chuyện. Kể ngược nhằm nhấn mạnh, làm nổi bật 1 vấn đề nào đó. - Ngôi kể thứ ba cho phép người kể được tự do, khách quan hơn. Ngôi một chỉ cho phép kể những gì tôi biết.. - HS lấy vd minh họa.. Lấy vd. + VD: Kể ngôi 1 và 3, kể xuôi và ngược.. ? Vì sao miêu tả đòi hỏi Trả lời phải quan sát sự vật, hiện tượng và con người?. 6. Quan sát trong miêu tả:. ? Nêu các phương pháp Nêu miêu tả?. 7. Các phương pháp miêu tả:. - Quan sát kĩ để tả cho thật, cho đúng, cho sâu sắc, tránh tả chung chung, hời hợt.. - Xác định đối tượng miêu tả. - Quan sát, lựa chọn những hả tiêu biểu, chi tiết đặc sắc. - Trình bày kết quả quan sát được theo 1 trình tự nhất định. III. Luyện tập:(13’) 1. Bài tập 1/157: Kể chuyện 1 đêm Bác Hồ không ngủ.. ? Tưởng tượng mình là Kể anh bộ đội kể lại câu chuyện 1 đêm Bác Hồ không ngủ? - HS trình bày, GV nhận Trình bày xét, góp ý. Viết 2. Bài tập 2/157: Viết bài văn miêu tả trận ? Dựa vào bài thơ “Mưa” mưa. của TĐK, em hãy viết bài văn miêu tả trận mưa theo quan sát và tượng tượng của em? - HS trình bày, GV nhận Trình bày xét, góp ý. 4.Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp:(1’) - GV nhận xét giờ tổng kết. - HS về tiếp tục ôn tập phần TLV. - Chuẩn bị tiết sau Tổng kết phần TV. GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 - KỲ I. Lop6.net. Trang 9. NĂM HỌC: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Phan Minh Đức. Trường THCS Mường Đun. Ngày soạn: 07/5/2011 Ngày giảng:09/5/2011. Tuần 36- Tiết 1. Tiết 135.Bài 34: TỔNG KẾT PHẦN TIẾNG VIỆT I. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh 1. Kiến thức: - Ôn tập một cách có hệ thống những kiến thức đã học trong phần TV: + DT, ĐT, TT; CDT, CĐT, CTT. + Các thành phần chính của câu. + Các kiểu câu. + Các phép nhân hóa, so sánh, ẩn dụ, hoán dụ. + Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu phẩy. 2. Kĩ năng: - Nhận ra các từ loại và phép tu từ. - Chữa được các lỗi về câu và dấu câu. 3. Thái độ: - GD ý thức tìm hiểu, so sánh các PTBĐ trong khi viết văn, giao tiếp. II. Chuẩn bị: 1. Phương pháp:- Hệ thống hóa, phân tích mẫu, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm… 2. Phương tiện:- Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, nội dung tổng kết, bảng phụ. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị nội dung tổng kết. III. Tiến trình các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ tổng kết. 2. Hoạt động 2. Giới thiệu bài: (1’) Tiết này chúng ta cùng nhau hệ thống kiến thức về các PTBĐ đã học, đặc điểm và cách thức tạo lập các kiểu VB, bố cục của các loại VB đã học. 3. Hoạt động 3. Bài mới:(43’) Hoạt động của GV. H Đ của HS. - HS lần lượt trình bày các ND đã chuẩn bị trước ở nhà. - Y/c HS vẽ sơ đồ các từ Vẽ loại và cụm từ đã học vào vở.. Nội dung cần đạt I. Các từ loại đã học:(10’) 1. Vẽ sơ đồ: TỪ LOẠI VÀ C.TỪ. CĐT. CDT. ? Nêu KN về mỗi từ Nêu, lấy loại và cụm từ trên, lấy vd vd minh họa? GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 - KỲ I. TT. ĐT. DT. ST. LT. CT. CTT. 2. Nêu khái niệm:. Lop6.net. Trang 10. NĂM HỌC: 2010- 2011. PT.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Phan Minh Đức ? Danh từ là gì, lấy vd?. Trường THCS Mường Đun Nêu, lấy vd. a) DT: là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm… + VD: học sinh, trường, mưa, truyền thuyết…. ? Động từ là gì, lấy ví dụ?. Nêu, lấy vd. b) ĐT: là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật. + VD: học, bơi, nổi…. ? Tính từ là gì, lấy vd ?. Nêu, lấy vd. c) TT: là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hành động, trạng thái. + VD: chăm chỉ, khỏe mạnh, vui vẻ…. ? Thế nào là cụm danh từ, lấy vd ?. Nêu, lấy vd. d) Cụm DT: là loại tổ hợp từ do DT với 1 số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. + VD: Những bạn học sinh lớp 6 ấy.. ? Thế nào là cụm động từ, lấy vd ?. Nêu, lấy vd. đ) Cụm ĐT: là loại tổ hợp từ do ĐT với 1 số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. + VD: Em vừa nhìn thấy đã giật cả mình.. ? Thế nào là cụm tính từ, lấy vd ?. Nêu, lấy vd. e) Cụm TT: là loại tổ hợp từ do TT với 1 số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. + VD: Bạn ấy đang vui lắm.. ? Thế nào là số từ, lấy vd ?. Nêu, lấy vd. g) Số từ: là từ đứng trước hoặc sau DT để bổ sung ý nghĩa về số lượng hoặc thứ tự cho DT. + Một bạn học sinh lớp 6 đã đoạt giải nhất.. ? Thế nào là số từ, lấy vd ?. Nêu, lấy vd. h) Lượng từ: là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật. + VD: Tất cả học sinh khối 6.. ? Thế nào là chỉ từ, lấy vd ?. Nêu, lấy vd. i) Chỉ từ: là những từ dùng để trỏ vào sự vật, nhằm xác định vị trí của sự vật. + VD: Đó là những bạn học sinh lớp 6A.. ? Thế nào là phó từ, lấy vd ?. Nêu, lấy vd. k) Phó từ: là những từ chuyên đi kèm ĐT, TT để bổ sung ý nghĩa cho ĐT, TT. + VD: Bạn ấy cũng học rất giỏi.. GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 - KỲ I. Lop6.net. Trang 11. NĂM HỌC: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Phan Minh Đức. Trường THCS Mường Đun II. Các thành phần chính của câu đã học:(6’). ? Thế nào là thành Nêu, lấy phần CN, lấy vd? vd. 1. Chủ ngữ: CN là thành phần chính của câu nêu tên sự vật, hiện tượng có hoạt động, đặc điểm, trạng thái,... được miêu tả ở VN. CN thường trả lời cho các câu hỏi Ai?, Con gì? hoặc Cái gì? + VD: Bạn ấy là HSTT.. ? Thế nào là thành Nêu, lấy phần VN, lấy vd? vd. 2. Vị ngữ: là thành phần chính của câu có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian và trả lời cho các câu hỏi Làm gì?, Làm sao?, Như thế nào?, hoặc là gì? + VD: Lớp 6A đang học Ngữ văn.. - HS vẽ sơ đồ các kiểu Vẽ câu vào vở. Nêu, lấy vd. III. Các kiểu câu:(10’ 1. Vẽ sơ đồ: Các kiểu câu so sánh Câu đơn so sánh Câu trần thuật đơn có từ là. ? Thế nào là câu đơn, Nêu, lấy lấy vd? vd. Câu ghép. Câu trần thuật đơn không có từ là. 2. Nêu khái niệm: a) Câu đơn: là câu chỉ có một cụm C-V. + VD: Em đang học bài.. ? Thế nào là câu ghép, Nêu, lấy lấy vd? vd. b) Câu ghép: là câu do 2 hoặc nhiều cụm C-V không bao chứa nhau tạo thành, mỗi cụm C-V được gọi là 1 vế câu. + VD: Có những bạn HS đang đá cầu; những bạn khác nhảy dây; một số bạn thì trò chuyện vui vẻ.. ? Thế nào là câu trần Nêu, lấy thuật đơn, lấy vd? vd. c) Câu trần thuật đơn: là câu do một cụm C-V tạo thành dùng để giới thiệu, tả, kể về 1 sự vật, sự việc hoặc để nêu 1 ý kiến. + VD: Bạn ấy rất chăm chỉ học bài.. GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 - KỲ I. Lop6.net. Trang 12. NĂM HỌC: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Phan Minh Đức. Trường THCS Mường Đun. ? Thế nào là câu trần Nêu, lấy thuật đơn có từ là, lấy vd vd?. d) Câu trần thuật đơn có từ là: là câu có một cụm C-V trong đó VN thường do từ là kết hợp DT(CDT) tạo thành. Ngoài ra, tổ hợp từ giữa từ là với ĐT(CĐT) hoặc TT(CTT),… cũng có thể làm VN.. ? Thế nào là câu trần Nêu, lấy thuật đơn không có từ vd là, lấy vd?. đ) Câu trần thuật đơn không có từ là: là câu có một cụm C-V trong đó VN thường do ĐT, TT hoặc CTT tạo thành.. - Y/c HS vẽ sơ đồ các phép tu từ đã học vào Vẽ vở.. + VD: Chúng em nhảy cao ở góc sân. IV. Các phép tu từ đã học :(9’) 1. Vẽ sơ đồ : CÁC PHÉP TU TỪ VỀ TỪ. Phép so sánh. Phép nhân hóa. Phép ẩn dụ. Phép hoán dụ. 2. Nêu khái niệm : ? Thế nào là so sánh?. Nêu, lấy vd. a) So sánh: là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng với nó. + VD: Bạn ấy học khá hơn em.. ? Thế nào là nhân Nêu, lấy hóa? vd. b) Nhân hóa: là biến những sự vật không phải là người nhưng có những hành động, tính cách như con người. + VD:Những bông hoa đang tranh nhau khoe sắc.. ? Thế nào là ẩn dụ?. Nêu, lấy vd. c) Ẩn dụ: là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó. + VD: Người là Cha, là Bác, là Anh. Qủa tim lớn lọc trăm dòng máu đỏ.. ? Thế nào là hoán dụ?. Nêu, lấy vd. GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 - KỲ I. d) Hoán dụ: là gọi tên sự vật, hiện tượng khái niệm bằng tên sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó. Lop6.net. Trang 13. NĂM HỌC: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Phan Minh Đức. Trường THCS Mường Đun + VD: Lớp 6A có một chân sút rất giỏi.. - Y/c HS vẽ sơ đồ các Vẽ kiểu cấu tạo câu đã học vào vở.. V. Các dấu câu đã học :(8’) 1. Vẽ sơ đồ : DẤU CÂU TIẾNG VIỆT. Dấu kết thúc câu so sánh Dấu chấm. Dấu chấm hỏi. Dấu phân cách các bộ phận câu. Dấu chấm than. Dấu phẩy. 2. Tác dụng: ? Dấu chấm dùng để làm gì?. Nêu, lấy vd. a) Dấu chấm: dùng để đặt cuối câu trần thuật. + VD: Hôm nay, trời mưa to.. ? Dấu chấm hỏi dùng để làm gì?. Nêu, lấy vd. b) Dấu chấm hỏi: dùng để đặt cuối câu nghi vấn. + VD: Bạn đã thuộc bài chưa?. ? Dấu chấm than dùng để làm gì?. Nêu, lấy vd. c) Dấu chấm than: dùng để đặt cuối câu cầu khiến hoặc câu cảm thán. + VD: Bạn cho mình mượn cái thước ! Trời ơi! Nóng quá!. ? Dấu phẩy dùng để làm gì?. Nêu, lấy vd. d) Dấu phẩy: Dùng để đánh dấu ranh giới giữa các từ ngữ có cùng chức vụ trong câu. + VD: Lớp 6A quét cầu thang, đốt rác.. 4.Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp:(1’) - GV nhận xét giờ tổng kết. - HS về tiếp tục ôn tập phần TV. - Chuẩn bị tiết sau Ôn tập tổng hợp.. GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 - KỲ I. Lop6.net. Trang 14. NĂM HỌC: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Phan Minh Đức. Trường THCS Mường Đun. Ngày soạn: 07/5/2011 Ngày giảng:09/5/2011. Tuần 36- Tiết 2. Tiết 136. Bài 33: ÔN TẬP TỔNG HỢP I. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh 1. Kiến thức: - Ôn tập, hệ thống hóa các kiến thức đã học ở cả 3 phân môn Ngữ văn. - Bài Tập làm văn số 8 là bài kiểm tra tổng hợp cuối năm nhằm đánh giá học sinh ở các phương diện sau: + Sự vận dụng linh hoạt theo hướng tích hợp các kiến thức và kĩ năng của môn học Ngữ văn. + Năng lực vận dụng tổng hợp các phương thức biểu đạt (kể và miêu tả) trong 1 bài viết và các kĩ năng viết bài nói chung. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng hệ thống hóa kiến thức đã học ở cả 3 phân môn. - Kĩ năng làm bài kiểm tra học kì theo hướng tự luận 100%. - Biết liên hệ phần VBND đã học trong Ngữ văn 6-kì II để làm phong phú thêm nhận thức của mình về chủ đề đã học. 3. Thái độ: Bồi dưỡng tình yêu và niềm đam mê đối với môn Văn học. II. Chuẩn bị: 1. Phương pháp:- Hệ thống hóa, phân tích mẫu, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm… 2. Phương tiện:- Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, nội dung ôn tập, bảng phụ. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị nội dung ôn tập. III. Tiến trình các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ ôn tập. 2. Hoạt động 2. Giới thiệu bài: (1’) Tiết này chúng ta cùng nhau hệ thống kiến thức về cả 3 phân môn Ngữ văn và tìm hiểu cách làm bài văn kiểm tra tổng hợp học kì. 3. Hoạt động 3. Bài mới:(43’) Hoạt động của GV. H Đ của HS. Nội dung cần đạt. - Yêu cầu HS nắm chắc đặc điểm các thể loại đã học trong cả năm. ? Nêu đặc điểm các thể loại Nêu VH đã học trong chương trình NV 6? - Xem lại phần chú thích SGK.. I. Lí thuyết:(30’) 1. Phần Đọc - hiểu văn bản:. ? Nêu ND và HT của các VB, Nêu tác phẩm đã học? - Dựa vào phần ghi nhớ SGK. - Nắm được nội dung cụ thể của. b) ND và HT của các VB và tác phẩm:. GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 - KỲ I. a) Đặc điểm các thể loại VH: - Truyện dân gian: - Truyện trung đại: - Truyện, kí hiện đại. - Thơ có yếu tố tự sự, miêu tả. - Văn bản nhật dụng.. - Nhân vật, cốt truyện: - Một số chi tiết tiêu biểu, vẻ đẹp của các Lop6.net. Trang 15. NĂM HỌC: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Phan Minh Đức. Trường THCS Mường Đun. các văn bản đã học.... trang văn miêu tả. - Bút pháp miêu tả, kể chuyện của tác giả. - Cách dùng và tác dụng của các biện pháp tu từ. - Ý nghĩa của văn bản.. - Y/c HS nắm được sự biểu hiện cụ thể của các đặc điểm, thể loại ở những VB đã học. ? Nêu ND và ý nghĩa của 3 Nêu VBND đã học? - Cầu Long Biên - chứng nhân lịch sử: Bảo vệ và phát triển di tích lịch sử. - Bức thư của thủ lĩnh da đỏ: bảo vệ, giữ gìn môi trường. - Động Phong Nha: Bảo vệ và phát triển danh lam thắng cảnh.. c) Biểu hiện cụ thể của các đặc điểm, thể loại ở những VB đã học: d) Nội dung và ý nghĩa 3 VBND:. 2. Phần Tiếng Việt: ? Ở HK I chúng ta đã học Nêu những ND TV nào?. a) Học kì I: - Từ mượn. - Nghĩa của từ và hiện tượng chuyển nghĩa của từ. - Các từ loại: DT & CDT; ĐT & CDDT; TT & CTT; Số từ, lượng từ, chỉ từ.. ? Ở HK II chúng ta đã học Nêu những ND TV nào?. - Y/c HS có ý thức vận dụng các đơn vị kiến thức trên vào việc Đọc- hiểu các VB và tạo lập các kiểu VB khi viết văn.. b) Học kì II: - Phó từ. - Các vấn đề về câu: + Các thành phần chính của câu. + Câu trần thuật đơn và các kiểu câu trần thuật đơn. + Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ. - Các biện pháp tu từ: so sánh, nhân hoá, ẩn dụ, hoán dụ. 3. Phần Tập làm văn:. - Y/c HS nhắc lại kiến thức về văn tự sự, miêu tả và đơn từ.. a) Tự sự: - Dàn bài, ngôi kể, thứ tự kể, cách làm một bài văn tự sự.. GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 - KỲ I. Lop6.net. Trang 16. NĂM HỌC: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Phan Minh Đức. Trường THCS Mường Đun b) Miêu tả: - KN, mục đích, tác dụng của văn miêu tả. - Các thao tác cơ bản của văn miêu tả: quan sát, tưởn tượng, liên tưởng, so sánh... - Cách làm bài văn tả cảnh, tả người, miêu tả sáng tạo. c) Đơn từ: - Biết cách viết đơn và nắm được các lỗi thường mắc khi viết đơn. II. Luyện tập:(13’). - GV hướng dẫn HS lập dàn ý Làm cho đề văn trên. - HS trình bày, GV nhận xét. Trình bày. 1. Bài tập 1: Có lần trong bữa cơm chiều của gia đình, em đã gây ra một việc khiến cha mẹ buồn. Em hãy viết bài văn kể và tả lại sự việc đó. * Lập dàn ý: a) Mở bài: giới thiệu được khung cảnh bữa cơm của gia đình. b) Thân bài: đi sâu vào kể và tả vào việc ấy + Tả quang cảnh bữa cơm chiều + Kể việc xảy ra :đó là việc gì? bắt đầu ra sao? xảy ra ntn..... + Kể và tả hình ảnh bố mẹ ntn khi xảy ra sự việc: khuôn mặt, giọng nói, cử chỉ, thái độ.... c) Kết bài: nêu cảm nghĩ của bản thân sau khi xảy ra chuyện.. - GV hướng dẫn HS lập dàn ý Làm cho đề văn trên. - HS trình bày, GV nhận xét. Trình bày. 2. Bài tập 2: Tả lại một cảnh đẹp ở quê em mà em thích nhất.. 4.Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp:(1’) - GV nhận xét giờ tổng kết. - HS về tiếp tục ôn tập phần TV. - Chuẩn bị tiết sau Chương trình Ngữ văn địa phương.. GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 - KỲ I. Lop6.net. Trang 17. NĂM HỌC: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Phan Minh Đức. Trường THCS Mường Đun. Ngày soạn: 09/5/2011 Ngày giảng:11/5/2011. Tuần 36- Tiết 3 Tuần 37- Tiết 1. Tiết 137+138. KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI HỌC KÌ I I. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh 1. Kiến thức: - Củng cố, hệ thống hóa toàn bộ kiến thức mà học sinh đã học ở kì II. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng làm bài kiểm tra tự luận trong thời gian 90’. 3. Thái độ: - Giáo dục thái độ yêu thích, tự giác, độc lập suy nghĩ, nghiêm túc, trung thực trong khi kiểm tra. II. Chuẩn bị: 1. Phương pháp:- Tái hiện kiến thức để viết bài. 2. Phương tiện:- Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, đề văn + đáp án + biểu điểm. - Học sinh: Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học, chuẩn bị giấy kiểm tra. III. Tiến trình các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ:(1’) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2. Hoạt động 2. Giới thiệu bài: (1’) GV nêu yêu cầu tiết kiểm tra: Nghiêm túc, tích cực, tự giác trong khi làm bài. 3. Hoạt động 3. Bài mới:(90’). GV phát đề cho HS làm.. (Ngân hàng đề của Phòng GD& ĐT) 4.Hoạt động 4. Hoạt động nối tiếp:(1’) - GV nhận xét giờ kiểm tra. - HS về tiếp tục ôn lại kiến thức Ngữ văn. - Chuẩn bị các nội dung tiết sau Chương trình Ngữ văn địa phương (Phần Văn và TLV).. GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 - KỲ I. Lop6.net. Trang 18. NĂM HỌC: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Phan Minh Đức. Trường THCS Mường Đun. Ngày soạn: 14/5/2011 Ngày giảng:16/5/2011. Tuần 37- Tiết 2. Tiết 139.Bài 34: CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG ( PHẦN VĂN VÀ TẬP LÀM VĂN ) I. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh 1. Kiến thức: - Biết được một số văn bản viết về các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử trên đất nước. - Biết được 1 số danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử nơi địa phương mình đang sinh sống. - Thấy được ý nghĩa, giá trị to lớn về nhiều mặt của các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử đó. 2. Kĩ năng: - Liên hệ với phần VBND đã học trong Ngữ văn 6, tập hai để làm phong phú thêm nhận thức của mình về các chủ đề đã học. 3. Thái độ: Bồi dưỡng ý thức tìm hiểu, yêu quý, gìn giữ, bảo vệ các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của đất nước và địa phương mình. II. Chuẩn bị: 1. Phương pháp:- Hệ thống hóa, phân tích mẫu, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm… 2. Phương tiện:- Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, kiến thức liên quan đến các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử; bảng phụ. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị nội dung kiến thức liên quan đến các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử. III. Tiến trình các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ học. 2. Hoạt động 2. Giới thiệu bài: (1’) Tiết này chúng ta cùng nhau tìm hiểu các vấn đề có liên quan đến các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử trên nước ta và ở địa phương em. 3. Hoạt động 3. Bài mới:(43’) Hoạt động của GV. HĐ của HS. ? Em đã học những văn bản nào giới thiệu những danh lam thắng Nêu cảnh di tích lịch sử hoặc vấn đề bảo vệ, gìn giữ môi trường trong SGK NV6:. Nội dung cần đạt 1. Những bài văn giới thiệu về những danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử hoặc vấn đề bảo vệ, gìn giữ môi trường trong SGK NV6: - Danh lam thắng cảnh: + Cô Tô. + Động Phong Nha. - Di tích lịch sử: + Cầu Long Biên- chứng nhân lịch sử.. GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 - KỲ I. Lop6.net. Trang 19. NĂM HỌC: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Phan Minh Đức. Trường THCS Mường Đun - Bảo vệ môi trường: + Bức thư của thủ lĩnh da đỏ.. ? Hãy kể tên các di tích lịch sử ở Kể tên địa phương?. 2. Những danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở địa phương: - Danh lam thắng cảnh: + Hồ Pa Khoang. + Động Pa Thơm. + Suối nước nóng Hua-Pe - Di tích lịch sử: + Đồi A1. + Hầm Đờ- cát. + Cầu Mường Thanh. + Hầm đại tướng Võ Nguyên Giáp ở Mường Phăng.. ? Các DLTC và DTLS đó có từ Trả lời bao giờ? Do ai phát hiện? Nhân tạo hay cảnh tự nhiên? - DLTC: Thường do tự nhiên tạo ra. - DTLS có từ thời kì KCC Pháp 1946-1954. ? Giá trị kinh tế du lịch của các Trả lời DLTC, DTLS đó ntn? - Có giá trị và ý nghĩa vô cùng to lớn về nhiều mặt.. - Y/c HS trình bày bài sưu tầm của Trình bày 3. Tập giới thiệu bằng miệng VB đã mình. sưu tầm hay viết thành bài văn miêu tả cảnh đẹp của di tích hoặc danh - Gọi HS khác nhận xét, GV nhận lam thắng cảnh của quê hương em: xét, góp ý. - HS trình bày bài viết miêu tả của mình về cảnh đẹp của di tích hoặc danh lam thắng cảnh của quê hương. - Gọi HS khác nhận xét, GV nhận xét, góp ý. 4.Hoạt động 4. Hoạt động nối tiếp:(1’) - GV nhận xét giờ học chương trình địa phương. - HS về tiếp tục sưu tầm, tìm hiểu về di tích lịch sử và danh lam thắng cảnh. - Chuẩn bị tiết sau tiếp tục tìm hiểu CTĐP về vấn đề môi trường. GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 - KỲ I. Lop6.net. Trang 20. NĂM HỌC: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×