Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án bài học Khối 3 Tuần 30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.75 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH GIẢNG TUẦN 30 Thứ Hai 29/03. Môn Tập đọc Kể chuyện Toán Ba Chính tả 30/03 Toán Đạo đức Thể dục Tư Tập đọc 31/03 Toán LT& câu Thủ công Chính tả Năm 1/04 Toán Tập viết TNXH Thể dục Tập làm văn Sáu 2/04 Toán TNXH SHTT Ngày dạy: 29/03/2010. Tiết 88 89 146 59 147 30 59 90 148 30 30 60 149 30 59 60 30 150 60 30. Tên bài giảng Gặp gỡ ở Lúc- xăm –bua. Điều chỉnh. Luyện tập NV : Liên hợp quốc Phép trừ các số trong phạm vi 100 000 Chăm sóc cây trồng vật nuôi HT bài TD phát triển với cờ – Học tung & bắt bóng. Một mái nhà chung Tiền Việt Nam Đặt & TLCH Bằng gì ? Dấu hai chấm : Làm đồng hồ để bàn ( tiết 3 ) Một mái nhà chung Luyện tập Ôn chữ hoa U Trái đất – Quả địa cầu Bài TD phát triển với hoa hoặc cờ Viết thư Luyện tập chung Sự chuyển động của Trái đất Tuần 30 Tập đọc- kể chuyện (Tiết 88 +89) GẶP GỠ Ở LÚC-XĂM-BUA. KT  Ôn tập BT 1 chỉ trả lời. I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: TĐ: - Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật -Hiểu ND : Cuộc gặp gỡ bất ngờ, thú vị thể hiện tình hữu nghị quốc tế giữa đoàn cán bộ Việt Nam và Lúc-xăm-bua. KC : Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước .(SGK) II- CHUẨN BỊ : 1/Giáo viên : Tranh minh hoạ bài tập đọc III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 1/Khởi động : Hát bài hát 2/Kiểm tra bài cũ : GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu đọc và trả lờicác câu hỏivề bài lời kêu gọi toàn dân tập thể dục 3/Bài mới *Giới thiệu chủ điềm và bài mới : _ Yêu cầu HS mở SGK trang 79 quan sát tranh và đọc _ Tranh vẽ các bạn thiếu nhi với nhiều tên chủ điềm màu da , trang phục khác nhau của các dân tộc khác nhau đang cầm tay nhau vui _Dựa vào tranh minh hoạ , em thử đoán xem ngôi nhà múa hát quanh trái đất , chim bồ câu trắng đang tung bay . chung mà tên chủ điểm nêu là gì ? _ Các bài học Tiếng Việt tuần 30, 31, 32 sẽ giúp các _ Là trái đất em hiểu kĩ hơn về ngôi nhà chung thân yêu của toàn nhân loại . _Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ bài tập đọc và _Tranh vẽ cảnh trong một lớp học , một hỏi : Tranh vẽ cảnh gì ? đoàn người Việt Nam đang đến thăm lớp Lop3.net. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> +Đây là cuộc gặp gỡ của đoàn cán bộ Việt Nam với các bạn HS lớp 6 của một trường tiểu học ở Lúc-xămbua , Bài học hôm nay sẽ đưa các em đến tham dự cuộc gặp gỡ đầy bất ngờ và thú vị này 1/Hoạt động 1 : Luyện đọc . a/Đọc mẫu : _GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng kể cảm động , nhẹ nhàng (Xem SGV/344) b/Đọc từng câu : c/Đọc từng đoạn : d/Luyện đọc theo nhóm : _Chia nhóm và yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm e/Đọc trước lớp : _Gọi 3 HS bất kì yêu cầu tiếp nối nhau đọc bài theo đoạn . 2/Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài . _Gọi 1 HS đọc lại cả bài _Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau . Cho HS đọc thầm từng đọan và trao đổi về nội dung bài theo các câu hỏi ở cuối bài: _Đến thăm 1 trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua, đòan cán bộ Việt Nam gặp những điều gì bất ngờ thú vị? _Vì sao các bạn lớp 6A nói được tiếng Việt và có nhiều đồ vật của Việt Nam? _Các bạn HS Lúc-xăm-bua muốn biết điều gì về thiếu nhi Việt Nam?..............v.v..... _Tổ chức cho 3 HS thi đọc đoạn 3 _GV nhận xét và cho điểm HS . 1/Xác định yêu cầu : _HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện /99 SGK 2/Hướng dẫn kể chuyện : _GV hỏi :Câu chuyện được kể bằng lời của ai ? _Chúng taphải kể lại câu chuyên bằng lời của ai? _GV hướng dẫn : Kể lại bằng lời của em , em lại không phải là người tham gia cuộc gặp gỡ ,vì thế cần kể khách quan như người ngoài cuộc biết về cuộc gặp gỡ đó là kể lại _GV yêu cầu HS đọc gợi ý nội dung đoạn 1 , sau đó gọi 1 HS khá kể mẫu lại đoạn này _GV nhận xét 3/Kể theo nhóm : _GV chia lớp thành các nhóm nhỏ , mỗi nhóm 3 HS , yêu cầu các nhóm tiếp nối nhau kể chuyện trong nhóm . 4/Kể chuyện : _GV gọi 3 HS kể tiếp nối câu chuyện trước lớp . _GV nhận xét . _Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện 4/Củng cố- dặn dò: Nhận xét tiết học Lop3.net. 2. học của các bạn HS nước ngoài , cô giáo chủ nhiệm lớp đang giới thiệu với HS về đoàn khách _Theo dõi GV đọc bài mẫu và đọc thầm theo _HS luyện phát âm từ khó . _ HS đọc bài tiếp nối theo dãy bàn _3 hS đọc cả lớp theo dõi bài trong sách _HS luyện ngắt giọng các câu khó theo hướng dẫn của GV _HS đọc lời chú giải theo SGKvà đặt câu theo yêu cầu của GV _3 HS đọc , cả lớp theo dõi . _Mỗi nhóm 3 bạn luyện đọc . HS trong nhóm theo dõi và chỉnh sửa cho nhau . _3 HS đọc cả lớp theo dõi và nhận xét . _HS theo dõi bài trong SGK _HS đọc thầm và TLCH. _Cả lớp theo dõi , nhận xét và bình chọn bạn đọc hay nhất _1 HS đọc cả lớp theo dõi . _Câu chuyện được kể bằng lới của một người trong đoàn cán bộ đã đến thăm lớp 6A _Bằng lời của chính mình . _Nghe GV hướng dẫn _1HS đọc gợi ý . _1 HS kể: Hôm ấy , đoàn cán bộ Việt Nam đến thăm một trường tiểu học …. _Tập kể theo nhóm , các HS trong nhóm theo dõi và chỉnh sưả lỗi cho nhau . _Cả lớp theo dõi và nhận xét ..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -----------------Toán (Tiết 146 ) LUYỆN TẬP I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Biết cộng các số có 5 chữ số ( có nhớ ); Giải toán có lời văn bằng hai phép tính , tính chu vi và diện tích hình chữ nhật.BT 1( cột 2, 3),2,3 II-HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1/Khởi động : 2’ Hát bài hát 2/Kiểm tra bài cũ : GV kiểm tra BT luyện thêm của tiết 145 3/Bài mới *Giới thiệu *Hoạt động 1 : Luyện tập - HS nghe giới thiệu +Bài 1 -GV yêu cầu hs tự làm bài phần a, sau đó chữa bài. - 3 hs lên bảng làm bài , mỗi hs thực hiện 1 con tính , cả lớp làm vào bảng con - hs theo dõi. - GV viết mẫu bài b lên bảng . Sau đó thực hiện phép tính này cho HS xem 46 215 5+2= 7; 7+0 = 7 Viết 7 + 4 072 1+7= 8; 8+6 =14viết 4 nhớ 1 19 360 2+0= 2; 2+3= 5thêm 1=6viết 6 69 647 6+4= 10; 19+9=19 viết 9 nhớ 1 4+1= 5 ;thêm 1 = 6 viết 6 *Vậy :46 215+40 72+19 360 = 69 647 -Gv yêu cầu hs lên bảng làm , nêu cách thực hiện phép tính của mình Bài 2 -GV gọi hs đọc đề. -3 hs lên bảng làm bài , mỗi hs thực hiện 1 phép tính , cả lớp làm bài trong VBT -Hình chữ nhật ABCD có chiều rộng bằng 3cm , chiều dài gấp đôi chiều rộng . Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó -Hình chữ nhật ABCD có chiều rộng 3cm , chiều dài gấp đôi chiều rộng - 1 hs lên bảng làm , cả lớp làm trong vở. -Hãy nêu kích thước của hình chữ nhật ABCD ? -GV yêu cầu HS tính chu vi và diện tích hình chữ nhật ABCD. Giải Chiều dài hình chữ nhật ABCD là 3 x2 = 6 ( cm ) Chu vi hình chữ nhật ABCD là : ( 6+3 ) x2 = 18( cm ) Diện tích hình chữ nhật ABCD là : 6 x3 = 18 ( cm 2 ) Đáp số : 18 cm , 18 cm 2 -Gv nhận xét Bài 3 -GV vẽ sơ đồ vài toán lên bảng yêu cầu HS cả lớp quan sát sơ đồ -Con nặng bao nhiêu kg ? -Cân nặng của mẹ như thế nào so với cân nặng của con ?. -HS cả lớp quan sát -Con nặng17 kg -Cân nặng của mẹ gấp 3 lần cân nặng của con. Lop3.net. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -BT hỏi gì ? -GV yêu cầu hs đọc thành đề toán -GV yêu cầu hs làm bài -GV nhận xét 4/Củng cố . GV nhận xét tiết học. - Tổng cân nặng của 2 mẹ con - HS đọc - 1hs lên bảng làm bài , Hs cảlớp làm trong VBT Giải Cân nặng của mẹ là : 17 x3 = 51 ( kg ). 5/Dặn dò : Bài nhà : Về nhà làm bài tập luyện tập thêm Chuẩn bị : Phép trừ các số trong phạm vi 100 000. Cân nặng của hai mẹ con là 17 + 51 = 68 ( kg ) Đáp số : 68 kg. Ngày dạy: 30/03/2010 Thể dục ( Tiết 59) Hoàn thiện bài thể dục phát triển chung – học tung và bắt bóng cá nhân I – MỤC TIÊU: - Hoàn thiện bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện được các động tác tương đối chính xác. - Học tung bắt bóng cá nhân. Yêu cầu thực hiện được ở mức tương đối đúng. - Chơi trò chơi “Ai kéo khoẻ”. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia chơi. II – ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện. - Phương tiện: Chuẩn bị 2 – 3 em 1 quả bóng, sân cho trò chơi và mỗi HS một bông hoa để đeo ở ngón tay hoặc cờ nhỏ để cầm. Kẻ sẵn 3 vòng tròn đồng tâm để tập bài thể dục phát triển chung. III – NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: 1. Phần mở đầu - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - Chạy chậm trên địa hình tự nhiên khoảng 100 – 200m. - Đứng theo vòng tròn khởi động các khớp * Chơi trò chơi “Kết bạn” 2. Phần cơ bản: Ôn tập bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ Cả lớp cùng thực hiện liên hoàn bài thể dục phát triển chung 2 lần: 4 x 8 nhịp. Lần 1: GV chỉ huy; lần 2: do cán sự chỉ huy, GV quan sát nhắc nhở. - Học tung và bắt bóng bằng hai tay + GV tập hợp HS nêu tên động tác, hướng dẫn cách cầm bóng, tư thế đứng chuẩn bị tung bóng, bắt bóng. + Cho các em đứng tại chỗ từng người một tập tung và bắt bóng. Cần hướng dẫn cách các em di chuyển và bắt được bóng. - Chơi trò chơi “Ai kéo khoẻ” GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi và cho các em chơi thử 1 lần. Sau khi các em đã nắm vững cách chơi mới tổ chức chơi chính thức. Khi HS đứng ở tư thế chuẩn bị, GV mới phát lệnh để trò chơi bắt đầu. GV cũng có thể dùng còi để điều khiển cuộc chơi. Cho các em chơi 3 lần kéo, ai được 2 lần là thắng, sau đó đổi người chơi. * Mỗi tổ cử 3 bạn thi với các tổ khác tìm người vô địch: 1 lần. 3.Phần kết thúc - Đi lại thả lỏng hít thở sâu - GV cùng HS hệ thống bài - GV nhận xét giờ học Lop3.net. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Giao bài tập về nhà: On bài thể dục phát triển chung. Chính tả (Tiết 59) LIÊN HỢP QUỐC I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : _Nghe – viết đúng bài CT ; viết đúng các chữ số ; trình bàt đúng hình thức văn xuôi . - Làm đúng BT 2 a/b II.CHUẨN BỊ : 1/Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn bài tập 2a) , 2b) 2/Học sinh : VBT , Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : 1/Khởi động 2/Kiểm tra bài cũ : - Gọi 1 HS đọc cho 2 HS viết trên bảng lớp, HS dưới lớp viết vào vở nháp. : Lớp mình , điền kinh , tin tức , - Nhận xét và cho điểm HS 3/Bài mới : 1/ Giới thiệu bài _Giờ chính tả này các em sẽ nghe – viết đoạn văn Liên hợp - HS nghe giới thiệu quốc và làm bài tập chính tả phân biệt tr/ ch , êch/ êt và tập đặt câu với từ vừa tìm được _2/Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả a) Trao đổi về nội dung bài viết - GV đọc đoạn văn 1 lần -Hỏi: Liên hợp quốc được thành lập nhằm mục đích gì ? - Theo dõi GV đọc, 1 HS đọc lại - Nhằm mục đích bảo vệ hoà bình , -Có bao nhiêu thành viên tham gia Liên hợp quốc ? tăng cường hợp tác và phát triển -Việt Nam trở thành thành viên Liên hợp quốc vào khi nào giữa các nước . - Có 191 nước và khu vực . ? b) Hướng dẫn cách trình bày bài - Đoạn văn có mấy câu ? -Vào ngày 20 – 9 - 1977 - Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao? c) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. - Chỉnh sửa lỗi chính tả cho HS -Đọc cho HS viết các chữ số : 24 – 10 – 1945 ; tháng 10 năm 2002 , 191 , 20 – 9 – 1977 d) Viết chính tả _Gọi 1 HS đọc lại cả bài _GV đọc cả câu - GV đọc từng cụm CV - GV đọc lại cả câu e) Soát lỗi : - GV cho các em đổi vở và mở sách dò bài - GV đọc từng câu và nêu từ khó lên bảng g) Chấm từ 7 đến 10 bài - GV nhận xét bài viết 3/Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả. - Đoạn văn có 4 câu - Những chữ đầu câu: Liên , Đây , Tính Việt và tên riêng Liên hợp quốc , Việt Nam - Liên hợp quốc , bảo vệ , lãnh thổ - 1 HS đọc cho 2 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết vào vở nháp. - 1HS viết bảng lớp , HS viết vào vở nháp - 1 hS đọc , cả lớp nghe - HS nghe . - HS viết - HS dò. Lop3.net. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> +Bài 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi HS chữa bài - GV và HS chốt lại lời giải đúng b/Tiến hành tương tự như phần a. - HS đổi vở và mở sách - HS dò và sửa bài - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK - 1 HS lên bảng, HS dười lớp làm bằng bút chì vào SGK - 2 HS đứng lên đọc bài - HS viết vào vở : buổi chiều , thuỷ + triều , triều đình , chiều chuộng , ngược chiều , chiều cao . 3/Củng cố : Nhận xét tiết học, - lời giải : hết giờ , mũi huếch , hỏng hết , lệt bệt , chênh lệch . _ HS viết bài . -----------------------------Toán (Tiết 147) PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Biết trừ các số trong phạm vi 100 000 ( đặt tính và tính đúng ) Giải các bài tóan có phép trừ gắn với mối quan hệ giữa km và m .BT 1,2,3 II-HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1/Khởi động : 2’ Hát bài hát 2/Kiểm tra bài cũ : GV kiểm tra BT luyện thêm của tiết 146 , 2 hs lên bảng làm 3/Bài mới *Giới thiệu : - HS nghe giới thiệu -Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 100 000 *Hoạt động 1 : Hướng dẫn thực hiện phép trừ : 85 674 – 58 329 a. Giới thiệu phép trừ 85 674 - 58 329 -GV nêu bài tóan : Hãy tìm hiệu của hai số 85 674 - 58 329 -Chúng ta thực hiện phép trừ -Muốn tìm hiệu hai số ta làm thế nào ? -Yêu cầu hs suy nghĩ và tìm, kết quả của phép trừ 85 674 – 58 329 b. Đặt tính và tính 85 674 – 58 329 -GV yêu cầu hs dựa vào cách thực hiện phép trừ - 2hs lên bảng làm , cả lớp làm trong giấy nháp các số có đến 4 chữ số và phép cộng các số có 5 chữ số để đặt tính và thực hiện phép tính trên -Khi tính 85 674 – 58 329 chúng ta đặt tính như -Chúng ta đặt tính sao cho ................ hàng nghìn thế nào ? thẳng hàng nghìn , hàng chục nghìn thẳng hàng chục nghìn - Chúng ta bắt đầu tính từ đâu đếnđâu ? - Tính bắt đầu từ hàng đơn vị (phải sang trái -Hãy nêu từng bước tính trừ 85 674 – 58 329 - HS lần lượt nêu các ........... hàng chục nghìn của phép trừ 85674-58329 c. Nêu quy tắc tính -Muốn thực hiện tính trừ các số có 5 chữ số với + Đặt tính nhau ta làm như thế nào ? + Thực hiện tính từ phải sang trái .Ta tímh từ hàng đơn vị . * Hoạt động 2 : Luyện tập .. Lop3.net. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bài 1 - Bt yêu cầu chúng t alàm gì ?. -BT yêu cầu chúng ta thực hiện phép trừ các số có 5 chữ số - 4 hs lên bảng , hs cả lớp làm vào trong VBT -2hs nêu , cả lớp theo dõi và nhận xét. -Yêu cầu hs nêu cách tính của 2 trong 4 phép tính trên Bài 2 -Bt yêu cầu chúng ta làm gì ? -BT yêu cầu chúng ta đăt tính và tính -Yêu cầu hs nêu lại cách thực hiện phép trừ các số -1hs nêu ,lớp theo dõivà nhận xét có đến 5 chữ số - Yêu cầu hs tự làm tiếp bài _4 hs lên bảng làm hs làm trong VBT 63780 49 283 96142 - 18546 - 5 765 - 53406 45234 43 518 42 736 +Bài 3 :-GV gọi hs đọc đề - 1 HS đọc đề bài -Gv yêu cầu hs tự làm bài -1hs lên bảng làm , hs cả lớp làm bài VBT Tóm tắt Giải Có 25 850 m Số mét đường chưa trải nhựa là : Đã trải nhựa : 9 850 m 25850 – 9850 =16 000( m ) Chưa trải nhựa :….Km ? Đáp số : 16000 m. 4/Củng cố . GV nhận xét tiết học 5/Dặn dò : Bài nhà : Về nhà làm bài tập luyện tập thêm Chuẩn bị : Tiền Việt Nam -----------------------Đạo đức ( Tiết 30) CHĂM SÓC CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI “TT” I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Sự cần thiết phải chăm sóc cây trồng , vật nuôi và cách thực hiện . HS biết chăm sóc , bào vệ cây trồng , vật nuôi và cách thực hiện . HS.có thái độ đồng tình ủng hộ những hành vi chăm sóc cây trồng , vật nuôi . II- CHUẨN BỊ : 1/Giáo viên : Vở BTĐĐ . Các tư liệu : “Bài hát trồng cây” của Vân Tiến lời của Bế Kiến Quốc . 2/Học sinh : VBT III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 1/Khởi động : 2’ Hát bài hát 2/Kiểm tra bài cũ : Vì sao chúng ta cần phải sử dụng hợp lí , tiết kiệm và bảo vệ đễ nguổn nước không bị ô nhiễm. _HS trả lời . _GV nhận xét 3/Bài mới *GV giới thiệu bài : Hoạt động 1 : Báo cáo kết quả điều tra. - Nhóm thảo luận * Mục tiêu: HS biết về các hoạt động chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở nhà, ở trường, ở địa phương; biết quan tâm hơn đến các công việc chăm sóc cây trồng, - Từng nhóm lên trình bày vật nuôi. - Nhận xét bổ sung * Hãy kể tên loại cây trồng mà em biết * Các cây trồng đó được chăm sóc như thế nào? * Hãy kể tên các vật nuôi mà em biết. * Em đã tham gia vào các hoạt động chăm sóc cây trồng, vật nuôi như thế nào? * Đại diện từng nhóm HS lên trình bày Lop3.net. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> + GV nhận xét từng nhóm và khen ngợi HS đã quan tâm đến tình hình cây trồng, vật nuôi ở gia đình và địa phương. Hoạt động 2: Đóng vai * Mục tiêu: HS biết thực hiện một số hành vi chăm sóc và bảo vệ cây trồng vật nuôi; thực hiện quyền bày tỏ ý kiến, được tham gia của trẻ em. - GV kết luận: - Tình huống 1: Tuấn Anh nên tưới cây và giải thích cho bạn hiểu - Tình huống 2:Dương nên đắp lại bờ ao hoắc báo cho người lớn biết - Tìnhhuống 3:Nga nên dừng chơi, đi cho lợn ăn. - Tình huống 4:Hải nên khuyên Chính không đi trên thảm cỏ. - Hoạt động 3: Trò chơi ai nhanh ai đúng. * Mục tiêu: HS ghi nhớ các việc làm chăm sóc cây trồng, vật nuôi - Các nhóm thực hiện trò chơi. - Cả lớp nhận xét, đánh giá kết quả thi của các nhóm. - GV tổng kết biểu dương.. kết quả điều tra các nhóm khác trao đổi bổ sung - HS thảo luận và chuẩn bị đóng vai. -Từng nhóm lên đóng vai.Cả lớp trao đổi bổ sung ý kiến. - HS vẽ, hát, đọc thơ, kể chuyện. - HS nghe - Các nhóm thực hiện - Lớp nhận xét.. KẾT LUẬN CHUNG: Cây trồng vật nuôi rất cần thiết cho cuộc sống của con người. Vì vậy, em cần biết bảo vệ, chăm sóc cây trồng vật nuôi. 4 Củng cố : +Nhận xét tiết học Ngày dạy:31/03/2010 Tập đọc ( Tiết 90 ) MỘT MÁI NHÀ CHUNG I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU Biết ngắt , nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ , khổ thơ _Hiểu nội dung: Mỗi vật đều có mái nhà riêng nhưng đều sống chung dưới một mái nhà , đó là trái đất . Hãy yêu mái nhà chung, bảo vệ và giữ gìn nó ( trả lời CH 1,2,3 thuộc 3 khổ thơ đầu ) II- CHUẨN BỊ : Tranh minh họa bài thơ . Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 1/Khởi động : 2’ Hát bài hát 2/Kiểm tra bài cũ : 3 HS nối tiếp nhau, mỗi em kể lại bằng lời của mình 1 đọan của câu chuyện “Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua”, trả lời câu hỏi về ý nghĩa của bài 3/Bài mới 1,Giới thiệu bài 2.Hoạt động 1 : Luyện đọc _ Nghe GV giới thiệu bài a)Đọc mẫu b)Hướng dẫn đọc từng dòng thơ _ Theo dõi GV đọc bài mẫu và đọc thầm theo c)đọc từng khổ thơ kết hợp giải nghĩa từ _ Đọc bài tiếp nối theo dãy bàn . d)Luyện đọc theo nhóm _ 6 HS đọc bài theo yêu cầu của GV _Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm 6 HS yêu _ Nghe GV hướng dẫn ngắt giọng _Tìm hiểu nghĩa của từ mới . cầu luyện đọc theo nhóm Lop3.net. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> _ Yêu cầu 2 nhóm bất kì đọc bài trước lớp _HS quan sát tranh và chỉ tranh để giới thiệu 3.Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài các từ mới _ Gọi 1 HS đọc lại toàn bài _ 6 HS đọc bài theo yêu cầu của GV _ GV lần lượt nêu câu hỏi cho HS trả lời để hiểu _ Mỗi HS chọn đọc khổ thơ trước nhóm , các nội dung bài thơ bạn trong nhóm theo dõi và sửa lỗi +Đo chính là điều bài thơ muốn nhắn gửi các _ Nhóm đọc bài theo yêu cầu , cả lớp theo dõi bạn .Mỗi vật đều có mái nhà riêng nhưng lại và nhận xét cùng chung sống dưới mái nhà chung là bầu trời _ 1 HS đọc trước lớp , cả lớp đọc thầm xanh . vậy hãy đoàn kết và cùng nhau giữ cìn , _ Nghe câu hỏi của GV và trả lời bảo vệ mái nhà chung . 4/Hoạt động 3 : .Học thuộc lòng bài thơ _GVyêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh bài thơ _ Đọc đồng thanh theo yêu cầu _ GV treo bảng phụ có viết sẳn nội dung bài thơ _ HS nhóm tổ hoặc cả lớp đọc đồng thanh bài , tiến hành xoá dần bài thơ , mỗi lần xoá yêu thơ sau mỗi lần GV xoá. HS tự học thuộc lòng cầuHS đọc lại . Sáu đó , HS tự nhẫm để học _Các tổ thi đọc thuộc lòng . thuộclòng bài thơ _ Tổ chức cho HS thi đọc tiếp nối bài thơ : Mõi tổ cử 3 bạn tham gia thi , mỗi bạn đọc 6 dòng thơ , lần lượt đọc từ đầu đến cuối bài thơ . Tổ nào đọc đúng , nhanh hay nhất là tổ thắngcuộc _Gọi 1 HS đọc thuộc lòng được cả bài thơ _ Nhận xét và cho điểm HS 4 Củng cố : +Nhận xét tiết học ------------------------Toán (Tiết 148) TIỀN VIỆT NAM I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Nhận biết được các tờ giấy bạc 20 000 đ , 50 000 đ, 100 000đ Bước đầu biết đổi tiền . Biết làm tính trên các số với đơn vị là đồng . Bt 1,2,3,4 ( dòng 1,2 ) II-CHUẨN BỊ : 1/Giáo viên : SGK , tiền 2/Học sinh : SGK , VBT III-HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1/Khởi động : 2’ Hát bài hát 2/Kiểm tra bài cũ : GV kiểm tra BT luyện thêm của tiết 147 _ 2 hs lên bảng làm , mỗi hs một bài GV nhận xét 3/Bài mới *Giới thiệu -Trong giờ học hôm nay các em sẽ được làm - HS nghe giới thiệu quen với một số tờ giấy bạc trong hệ thống tiền Việt Nam *Hoạt động 1 : Giới thiệu tờ giấy bạc 200 00Đ, 50 000Đ, 100 000 Đ -GVcho HS quan sát từng tờ giấy bạc trên và - Quan sát 3 loại tờ giấy bạc và nhận biết : nhận biết giá trị các tờ giấy bạc bằng dòng chữ +Tờ giấy bạc loại 20 000đ có vòng chữ “ Hai và con số ghi trên tờ giấy bạc mươi nghìn đồng “ và số 20 000 + Tờ giấy bạc loại 50 000đ có vòng chữ “Năm Lop3.net. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> mươi nghìn đồng “ và số 50 000 Tờ giấy bạc loại 100 000đ có vòng chữ “Một trăm nghìn đồng “ và số 100 000 *Hoạt động 2 : Bài tập +Bài 1 : Bài toán hỏi gì ? -Để biết trong mỗi chiếc ví có bao nhiêu tiền , chúng ta làm như thế nào ? -Trong chiếc ví a có bao nhiêu tiền ?. - Bài toán hỏi trong mỗi ví có bao nhiêu tiền ? -Chúng ta thực hiện tính cộng các tờ giấy bạc trong từng chiếc ví . -Chiếc ví a có 10000+20 000 + 20 000 = 50 000 đ -Số tiền trong chiếc ví b 10 000 + 20 000 + 50 000 +10 000 = 90 000 đ -Số tiền trong chiếc ví c 20 000 + 50 000 + 10 000 + 10 000 = 90 000đ -Số tiền trong chiếc ví d 10 000 + 2000 + 500 + 2000 = 14 500đ -Số tiền trong ví e 50 000 + 500 + 200 = 50 700 đ -1 HS đọc đề -1 HS lên bảng làm.Cả lớp làm trong VBT Giải Số tiền Mẹ Lan phải trả cho cô bán hàng là : 15 000 + 25 000 = 40 000 ( đồng ) Số tiền Cô bán hàng phải trả cho mẹ Lan là 50 000 – 40 000 = 10 000 ( đồng ) Đáp số : 10 000 đồng - HS cả lớp đọc thầm. +Bài 2 -Gv gọi 1 hs đọc đề -GV yêu cầu hs tự làm bài. +Bài 3-Yêu cầu hs đọc đề trong SGK -Mỗi cuốn vở giá bao nhiêu tiền -Các số cần điền vào chỗ trống là những số như thế nào ? -Vậy muốn tính số tiền mua 2 cuốn vở ta làm như thế nào ? -Gvyêu cầu hs làm bài,sau đó chữa bài +Bài 4 :Bt yêu cầu chúng ta làm gì ? -Em hiểu bài làm mẫu như thế nào ? -BT này là BT đổi tiền . Phần đổi tiền ở BT mẫu có thể hiểu là: có 80 000đ trong đó có các giấy bạc là 10 000đ , 20 000đ 50 000đ , hỏi mỗi loại giấy bạc có mấy tờ ? Giải câu hỏi này ta thấy mỗi loại tờ giấy bạc trên có 1tờ thì đủ 80 000đ , ta viết 1 vào cả 3 cột thể hiện số tờ của từng loại giấy bạc -Có 90 000đ trong đó có cả 3 loại tờ giấy bạc là 10 000đ 20 000đ 30 000đ . Hỏi mỗi loại giấy bạc có mấy tờ ? -Vì sao em biết như vậy ?. -Mỗi cuốn vở giá 1 200 đồng -Là số tiền phải trả để mua 2,3,4 cuốn vở -Ta lấy gía tiền của một cuốn vở nhân với 2 -1 HS lên bảng làm,hs khác làm trong VBT -Điền số thích hợp vào chỗ trống -HS trả lời theo suy nghĩ. -Hs trả lời -Vì 10 000 + 10 000 + 20 000 + 50 000 = 90 000đ - HS lần lượt điền 2, 1, 1 vào 3 cột cửa hàng 90 000đ. -yêu cầu 1 hs lên bảng điền vào bảng. Lop3.net. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> -Yêu cầu hs tiếp tục làm bài -1 HS lên bảng làm,hs cả lớp làm vào VBT 4/Củng cố . GV nhận xét tiết học 5/Dặn dò : Bài nhà : Về nhà làm bài tập luyện tập thêm Chuẩn bị : Luyện tập ---------------------------Luyện từ - Câu (Tiết 30) ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI BẰNG GÌ ? DẤU HAI CHẤM I-Mục đích yêu cầu: - Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì ?( BT1) - Trả lời đúng các câu hỏi Bằng gì ? ( BT2,3 ) - Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm . ( BT4) II-Chuẩn bị: 1/Giáo viên : Chép sẵn đoạn văn trong bài tập 1 và 4 lên bảng phụ , III-Hoạt động lên lớp: 1/Khởi động : 2’ hát bài hát 2/Kiểm tra bài cũ : Nêu các môn thể thao bắt đầu bằng tiếng bóng : Bóng chày, bóng chuyến ;Tương tự tiếng : chạy, nhảy, đua : nhảy dây, nhảy xa, đua voi, đua thuyền GV nhận xét và cho điểm HS. 3/Bài mới 1.Giới thiệu bài Nghe GV giới thiệu bài. 2/Hoạt động Hướng dẫn làm bài tập +Bài 1. _Gọi 1 HS đọc đề bài. _1HS đọc yêu cầu trước lớp. _GV gọi 1 HS đọc lại 3 câu văn trong bài _1 HS đọc trước lớp . _GV hỏi : Voi uống nước bằng gì ? _Voi uống nước bằng vòi . _Vậy ta gạch chân dưới bộ phận nào ? _Gạch chân dưới bằng vòi . _Yêu cầu HS làm tiếp bài . _1HS lên bảng làm , cả lớp làm bài vào vở b/Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằng nan tre dán giấy bóng kính . _GV nhận xét c/Các nghệ sĩ đã chinh phục khán giả +GV chốt : qua bài tập 1 ta thấy có nhiều cách để xác bằng tài năng của mình . định Bộ phận trả lới cho câu hỏi Bằng gì ? Đó là tự đặt câu hỏi rồi trả lời hoặc trong câu đó có chữ bằng thì đằng sau nósẽlà bộ phận trả lời cho câu hỏi Bằng gì ? +Bai 2. _1HS đọc trước lớp , cả lớp theo dõi _GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập . SGK _GV hỏi trong các câu hỏi ở bài tập 2 đều có cụm từ _HS thực hiện thực hiện theo yêu cầu . nào ? _GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thực hiện hỏi –đáp theo cặp , sau đó gọi 3 cặp HS thực hiện theo 3 câu hỏi trước lớp . _GV chốt : Đây là những câu hỏi rất gần gũi với các _Các cặp HS tiến hành hỏi đáp theo câu bạn . vậy để trả lời đúng các câu hỏi có cụm từ bằng gì hỏi và câu trả lời có cụm từ “Bằng gì “ thì các bạn phải vận dụng những gì mình đã học hoặc _HS trao đổi tận mắt nhìn thấy để trả lời , thì câu trả lời mới chính _Ví du :Hằng ngày,bạn đến trường bằng xác . gì? +Bài 3 : _Tôi đến trường bằng xe đạp . _Yêu cầu HS đọc hướng dẫn trò chơi . Sau đó thực Lop3.net. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> hiện chơi theo cặp . _Chọn dấu câu để điền vào ô trống . Bài 4 : _Yêu cầu HS đọc thầm bài tập trong SGK và hỏi : Bài _Dấu chấm , dấu phẩy, dấu chấm phẩy , tập yêu cầu chúng ta làm gì ? dấu chấm cảm , dấu chấm lửng, dấu hai chấm …. _GV cho HS làm bài . _GV sửa bài _HS làm bài _Trong câu a có gì đặc biệt ? _Lời nói của một người . _Vậy trước lời nói của một người ta dùng dấu gì ? _Dấu hai chấm _Đọc kĩ câu b chúng ta sẽ thấy đằng sau ô trống là _HS Nêu . _HS nhắc lại phần liệt kê các vật dụng ở nhà dưỡng lão . như vậy chúng ta sẽ điền dấu gì ? _Tương tự câu c . +GV chốt : Ngoài cách dùng dấu hai chấm để chỉ lời nói trực tiếp , người ta còn dùng dấu hai chấm để liệt kê sự việc 4/Củng cố: Nhận xét tiết học. ----------------------------Thủ công (Tiết 30) LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN “TT” I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU : HS biết cách làm đồng hồ để bàn bằng giấy thủ công. Làm được đồng hồ để bàn đúng kĩ thuật. Yêu thích sản phẩm mình làm được. II- CHUẨN BỊ : 1/Giáo viên : Mẫu đồng hồ để bàn bằng giấy, 1 mẫu thật. Tranh quy trình. 2/Học sinh : Giấy thủ công, kéo, bút chì, thước… III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 1/Khởi động : 2’ Hát bài hát 2/Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra dụng cụ học tập 3/Bài mới *Giới thiệu bài : - Hôm nay chúng ta tập làm đồng hồ để bàn bằng giấy thủ công . *Hoạt động 1 : Học sinh thực hành làm đồng hồ để bàn và trang trí . _GV gọi 2 HS nhắc lại các bước làm đồng hồ để bàn _ 2 HS nhắc lại các bước làm đồng hồ để _GV nhắc HS khi gấp và dán các tờ giấy để làm đế , bàn . khung , chân đỡ đồng hồ cần miết kĩ các nếp gấp và +Bước 1 : Cắt giấy . bôi hồ cho đều . +Bước 2 : Làm các bộ phận của đồng hồ : _Gợi ý cho HS trang trí đồng hồ như vẽ ô nhõ làm khung , mặt , đế và chân đỡ đồng hồ . lịch ghi thứ ngày và ghi nhãn hiệu của đồng hồ +Bước 3 : Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh . _Trong khi HS thực hành GV đến các bàn quan sát , _HS thực hành làm đồng hồ giúp đỡcác em còn lúng túng để các em hoàn thành _HS cất sản phẩm . sản phẩm _GV cho các em cất sản phẩm tiết sau làm tiếp 4 Củng cố : +GV dặn các em cất sản phẩm cẩn thận tiết sau làm tiếp . Ngày dạy:01/04/2010. Thể dục ( Tiết 60) Ôn tập bài thể dục phát triển chung với cờ. I – MỤC TIÊU:. Lop3.net. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Ôn tập bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện được các động tác tương đối chính xác, đúng nhịp. - Tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay. Yêu cầu biết cách thực hiện động tác tương đối đúng. II – ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện. - Phương tiện: Chuẩn bị sân cho kiểm tra, đánh dấu 5 – 7 dấu chấm (hoặc dấu nhân), dấu nọ cách dấu kia 1 – 1,5m và các dấu đó đều nằm trên 1 đường thẳng để cho HS đứng kiểm tra. Chuẩn bị cho 2 – 3 em một quả bóng. III – NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - Tập bài thể dục phát triển chung: 1 lần liên hoàn 2 x 8 nhịp. * Chơi trò chơi HS ưa thích: - Đi đều theo nhịp, vừa đi vừa hát: 2. Phần cơ bản - Ôn tập bài thể dục phát triển chung 8 động tác với hoa hoặc cờ + Nội dung: HS thực hiện lần lượt 8 động tác của bài thể dục đã học. * GV có thể cho HS thực hiện động tác, liên tục từ động tác 1 – 8, mỗi động tác 2 x 8 nhịp. Trước khi bắt đầu mỗi động tác, GV cần nêu tên động tác đó. - Tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay GV cho từng hàng ngang lần lượt lên tung và bắt bóng. Cách hướng dẫn tập như bài 59, nhưng tung bóng bằng 1 tay. * Trò chơi “Ai kéo khoẻ” Trên cơ sở đội hình 4 hàng ngang, GV cho quay mặt lại để chơi trò chơi, nếu HS đông, sân chật thì mỗi hàng chia đôi đứng quay mặt vào nhau theo từng đôi chơi trò chơi. GV nhắc lại tên trò chơi và cách chơi sau đó cho HS chơi. 3.Phần kết thúc: - Đứng tại chỗ, vỗ tay, hát: - Giao bài tập về nhà: Chính tả (Tiết 60 ) MỘT MÁI NHÀ CHUNG I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : _Nhớ – viết đúng bài CT ; trình bày đúng các khổ thơ , dòng thơ 4 chữ . _Làm đúng bài tập 2 a,b II. CHUẨN BỊ : 4 tờ phiếu viết sẵn bài tập 2a , 2b III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : 1/Khởi động : 2’ Hát bài hát 2/Kiểm tra bài cũ : - Gọi 1 HS đọc cho 2 HS viết trên bảng lớp, HS dưới lớp viết vào vở nháp. Các từ : ngày tết , con ếch , lếch thếch , lệt bệt . 3/Bài mới 2/Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả a) Trao đổi về nội dung bài viết - GV yêu cầu HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ đầu - 2 HS lần lượt đọc bài Một mái nhà chung - Hỏi: Đoạn thơ nói lên những mái nhà riêng của ai ? Nó có gì đặc biệt ? _Lá biết , nghiêng , sóng xanh . b) Hướng dẫn cách trình bày Lop3.net. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> c) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được - Chỉnh sửa lỗi chính tả cho HS d/Viết chính tả : - Gọi 1 HS đọc lại bài e/Soát lỗi : 3/Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả +Bài 2 a) Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm - Gọi HS chữa bài - Chốt lại lời giải đúng. b) Tiến hành tương tự phần a). - 1 HS đọc cho 2 HS viết trên bảng lớp, HS dưới lớp viết vào vở nháp. - HS tự viết bài -HS dò bài và soát lỗi - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK - 2 HS làm trên bảng lớp , HS dưới lớp làm bằng chì vào SGK . - 2 HS chữa bài - Viết bài vào vở: Mèo con đi học ban trưa Nón nan không đội , trời nưa rào rào Hiên che không chịu nép vào Tối về sổ mũi còn gào “meo meo “ Lời giải : + Ai ngày thường mắt lỗi Tết đến chắc hơi buồn Ai được khen ngày thường Thì hôm nào cũng tết . + Thân dừa bạc phếch tháng năm Quả dừa – đàn lợn con nằm trên cao ]. 3/Củng cố : Nhận xét tiết học, chữ viết của HS -----------------Toán (Tiết 149) LUYỆN TẬP I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU Biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn . Biết trừ các số có đến năm chữ số ( có nhớ ) và giải bài toán có phép trừ .BT 1,2,3,4 a II-CHUẨN BỊ : 1/Giáo viên : SGK , tiền 2/Học sinh : SGK , VBT III-HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1/Khởi động : 2’ Hát bài hát 2/Kiểm tra bài cũ : GV kiểm tra BT luyện thêm của tiết 148 _ 2 hs lên bảng làm , mỗi hs một bài GV nhận xét 3/Bài mới *Hoạt động 1 : Luyện tập +Bài 1 : - GV viết bảng : - HS theo dõi 90 000 – 50 000 = ? -Bạn nào nhẩm được 90 000 – 50 000 = ? -Em đã nhẩm như thế nào ? -Gv nêu cách nhẩm đúng như sgk đã trình bày -Yêu cầu hs tự làm bài +Bài 2. -HS nhẩm :90 000 – 50 000 = 40 000 -HS trả lời -HS theo dõi -HSTự làm bài sau đó sửa bài 81 981 86 296. Lop3.net. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - 45 245 56 736 -GV tiến hành hướng dẫn HS làm bài như cách làm BT 2 tiết 147. -GV có thể yêu cầu hs nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép trừ các số có 5 chữ số +Bài 3 -GV gọi 1 hs đọc đề. 93 644 - 26 107 67 537. - 74 951 1 345 65 900 - 245 65 655. -Một trại nuôi ong sản xuất được 23 560 l mật ong và đã bán được 21 800 l mật ong . Hỏi trại nuôi ong đó còn lại bao nhiêu lít mật ong ? Giải Số lít mật ong trại đó còn là : 23 5600 – 21 800 = 1 760 ( l) Đáp số : 1 760 lít. -Gv yêu cầu hs tự làm bài -GV nhận xét +Bài 4a -Gv viết phép tính trừ như BT lên bảng -BT yêu cầu chúng ta làm gì ?. - Hs đọc phép tính - Điền số thích hợp vào ô trống trong phép tính -Làm bài và báo cáo : Điền số 9 vào ô trống -2-3 hs trả lời trước lớp . Hs khác nhận xét và bổ sung -1hs đọc bài trong sgk,cả lớp theo dõi. -Gv yêu cầu hs làm bài và báo cáo kết quả -Em đã làm như thếnào để tìm được số 9 ?. -Gv có thể hướng dẫn hs thực hiện các cách tìm số 9 như sau +Vì  2 659 – 23154 = 69 505 nên -Các tháng có 30 ngày trong một năm là  2 659 = 69 505 + 23145 tháng 2, 4, 6, 9 , 11  2 659 = 92 659 Vậy điền 9 vào  +Bước thực hiện phép trừ liền trước  - 2 = 6 là -Chọn ý D phép trừ có nhớ , phải nhớ 1 vào 2 thành 3 để có  -3= 6 , vậy điền số 9 vào  Bài 4b :-Gv yêu cầu hs đọc đề bài -Đó là ý B , nêu được các tháng 7 , 8, 10 có -Trong năm có những tháng nào có 30 ngày ? 31 ngày Vậy chúng ta chọn ý nào ? 4/Củng cố . GV nhận xét tiết học 5/Dặn dò : Bài nhà : Về nhà làm bài tập luyện tập thêm Chuẩn bị : Luyện tập. Tập Viết ( Tiết 30 ) ÔN LUYỆN CHỮ HOA U I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Lop3.net. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> _ Viết đúng và tương đối nhanh đẹp chữ hoa: U ( 1 dòng ), viết đúng tên riêng Uông Bí( 1 dòng ) và câu ứng dụng: Uốn cây từ thuở còn non Dạy con từ thuở con còn bi bô ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ . II. CHUẨN BỊ : 1/Giáo viên : Mẫu chữ cái viết hoa U _Tên riêng và câu ứng dụng viết mẫu sẵn trên bảng lớp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : 1/Khởi động : 2’ Hát bài hát 2/Bài mới 1/ Giới thiệu bài - Trong tiết tập viết này các em sẽ ôn lại cách viết chữ hoa U có trong từ và câu ứng dụng. 2/Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chữ viết hoa - Có các chữ hoa U , B , D - GV yêu cầu HS viết chữ viết hoa U vào bảng - HS quan sát - HS nêu qui trình viết chữ viết hoa U - GV yêu cầu HS cả lớp quan sát, nhận xét chữ viết - 1 HS lên bảng viết. Cả lớp viết vào bảng của1 bạn trên bảng con. 2.3 Hướng dẫn viết từ ứng dụng a) Giới thiệu từ ứng dụng - Gọi HS đọc từ ứng dụng _ Uông Bí - Giới thiệu: Uông Bí là tên một thị xã ở tỉnh Quảng Ninh _ 1 HS lên bảng viết. HS dưới lớp viết vào vở nháp. b) Quan sát và nhận xét - Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào? - Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? c) Viết bảng - Yêu cầu HS viết từ ứng dụng Uông Bí. GV chỉnh sửa chữ viết cho HS. 4/ Hướng dẫn viết câu ứng dụng a) Giới thiệu câu ứng dụng - Gọi HS đọc câu ứng dụng b) Quan sát và nhận xét - Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế _ 3 HS đọc: nào? Uốn cây từ thuở còn non c) Viết bảng Dạy con từ thuở con còn bi bô – - Yêu cầu HS viết từ: Trẻ em, Biết 5/Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết vào vở Tập viết _ Viết đúng và tương đối nhanh đẹp chữ - Cho HS xem bài viết mẫu trong vở Tập viết 3 hoa: U ( 1 dòng ), viết đúng tên riêng Uông Bí( 1 dòng ) và câu ứng dụng: Uốn - GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho từng HS - Thu và chấm 5 đến 7 bài cây từ thuở còn non Dạy con từ thuở con còn bi bô ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ . 3/Củng cố : GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS viết chữ đẹp ------------------Tự nhiên xã hội ( Tiết 59) TRÁI ĐẤT- QUẢ ĐỊA CẦU I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết được Trái Đất rất lớn và có hình cầu . - Biết cấu tạo của quả địa cầu . Lop3.net. 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> II.CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : _Quả địa cầu _Các hình minh họa trong SGK trang 112. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.Khởi động : 2’ Hát bài hát 2.Kiểm tra bài cũ: Giáo viên đặt câu hỏi về bài học kì trước cho học sinh trả lời. _Mặt Trời có vai trò gì đối với con người, động vật, thực vật ? _Lấy 2 ví dụ để làm rõ những vài trò đó của Mặt Trời ? 3. Bài mới : *Hoạt động 1 : Thảo luận cả lớp . _ Cả lớp thực hiện. *Mục tiêu :Nhận biết được hình dạng của Trái Đất trong không gian . *Cách tiến hành : +Bước 1 : HS quan sát hình 1 SGK, trang 112. _ HS quan sát hình _Theo các em, Trái Đất có hình gì ? _ HS trả lời câu hỏi. +Bước 2 :GV tổ chức cho HS quan sát và giới _ HS quan sát và giới thiệu. thiệu :Quả địa cầu là mô hình thu nhỏ củaTrái Đất và phân biệt cho các em các bộ phận : Quả địa cầu, giá đỡ , trục gắn quả địa cầu và giá đỡ . _ GV cho HS chỉ vị trí nước Việt Nam trên quả địa cầu nhằm giúp đỡ cho các em hình dung được _ HS thực hiện . Trái Đất mà chúng ta ở . *GV kết luận : Trái Đất rất lớn và hình dạng _ Thực hiện chia nhóm cho học sinh khối cầu . * Hoạt động 2 : Thực hành theo nhóm. * Mục tiêu :Biết chỉ cực Bắc, cực Nam, xích đạo, _ HS trong nhóm lần lượt thực hiện . Bắc bán cầu và Nam bán cầu trên quả địa cầu . _ Đại diện các nhóm lên chỉ quả địa cầu theo yêu _ Đại diện các nhóm lên chỉ quả địa cầu cầu của giáo viên . theo yêu cầu của giáo viên . _ GV cho học sinh nhận xét về màu sắc trên bề Ví dụ : Màu xanh lơ thường dùng để chỉ mặt quả địa cầu tự nhiên và giải thích sơ lược về biển ; Màu xanh lá cây để chỉ đồng bằng; thể hiện màu sắc. Màu vàng, da cam thường chỉ đồi núi, cao * GV kết luận : Quả địa cầu giúp chúng ta hình nguyên,… từ đó giúp học sinh hình dung dung được hình dáng, độ nghiêng và bề mặt Trái bề mặt Trái Đất khômg bằng phẳng Đất . 4. Củng cố : +Đọc mục bài học phần ghi nhớ. Học sinh chú ý lắng nghe . Ngày dạy: 02/04/2010. Tập làm văn (Tiết 30) VIẾT THƯ. I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Viết được một bức thư ngắn cho một bạn nước ngoài dựa vào gợi ý . II. CHUẨN BỊ : 1/Giáo viên : Câu hỏi gợi ýSGK Bảng phụ viết rõ trình tự một bức thư 2/Học sinh : SGK , VBT , 1 phong bì thư , 1 tem thư , III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : 1/Khởi động : Hát bài hát 2/Kiểm tra bài cũ : - yêu cầu 2 HS kể lại trận thi đấu thể thao mà các em có dịp xem, yêu cầu HS thứ 3 đọc lại tin thể thao mà em ghi được. Lop3.net. 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 3/Bài mới 1/ Giới thiệu bài - 2/Hoạt động 1 : Hướng dẫn làm bài - GV yêu cầu HS mở SGK /105 đọc lại yêu cầu của giở tập làm văn - Yêu cầu HS đọc lại phần gợi ý trong SGK - GV : Em hãy suy nghĩ để chọn một người bạn nhỏ mà em sẽ viết thư cho bạn . Bạn đó em có thể biết qua đài , báo , truyền hình , nếu em không tìm được một người bạn như vậy , em hãy tưởng tượng ra một người bạn và viết thư cho bạn đó . - Em viết thư cho ai ? bạn đó tên là gì ? Bạn sống ở nước nào ? _ Lí do để em viết thư cho bạn là gì ?. _ Nội dung bức thư em viết là gì ? em tự giới thiệu về mình ra sao? Em hỏi thăm bạn những gì ? Em bày tỏ tình càm của em đối với bạn như thế nào ? _ GV yêu cầu HS suy nghĩ và nêu trình tự của bức thư _GV mở bảng phụ đã viết sẵn trình tự một bức thư , yêu cầu HS đọc . _Hoạt động 2 : _HS tự viết thư _Yêu cầu viết thư vào giấy . _ GV gọi một số HS đọc thư của mình trước lớp , _ Yêu cầu cả lớp viết phong bì thư và cho thư vào phong bì dán kín. - HS nghe giới thiệu. - 2 HS lần lượt đọc trước lớp, cả lớp cùng theo dõi - 1 HS đọc thành tiếng , cả lớp theo dõi - HS nghe GV hướng dẫn và suy nghĩ và chọn một người bạn nhỏ . _HS tiếp nối nhau trả lời . +Em viết thư cho bạn Mery,ở thủ đô Luân Đôn , nước Anh . +Em viết thư cho bạn Giét –xi-ca , bạn sống ở Lúc-xăm-bua . V…V +Qua các bài học em được biết về thủ đô Luân Đôn và các bạn nhỏ của nước Anh . Em rất thích những cảnh đẹp ở Luân Đôn và các bạn nhỏ ở đấy . / +Em được biết về các bạn nhỏ Lúc – xăm – bua qua bài tập đọc .em thấy các bạn thật dễ mến nên viết thư cho bạn Giét – xi- ca để xin được làm quen .. _Em tên là Lê Mạnh Cường là HS lớp 3 . Gia đình em sống ở ………. . Em muốn hỏi thăm bạn xem bạn có khoẻ không . Bạn thích học những môn gì , thích những bài hát nào . Bạn có hay đi thăm các cảnh đẹp của thủ đô Luan Đôn ? Công viên ở đấy có lớn không …? Tuy chưa gặp mặt bạn nhưng em rất mến bạn , và muốn được làm quen với bạn _HS phát biểu ý kiến _ 1 HS đọc thành tiếng . HS cả lớp đọc thầm . _ HS viết thư 3/Củng cố – dặn dò :Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựng bài, phê bình nhắc nhở những HS chưa chú ý học bài. ---------------------Toán (Tiết 150) LUYỆN TẬP CHUNG I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Biết cộng , trừ các số trong phạm vi 100 000 . -Giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán rút về đơn vị . BT 1,2,3,4. II-HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1/Khởi động : 2’ Hát bài hát Lop3.net. 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 2/Kiểm tra bài cũ : GV kiểm tra BT luyện thêm của tiết 149 _ 3/Bài mới *Giới thiệu -Bài học hôm nay sẽ giúp các em luyện tập chung về _HS nghe giới thiệu phép cộng , phép trừ các số có đến 5 chữ số và giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính *Hoạt động 1 : Bài tập +Bài 1 –HS chỉ trả lời BT yêu cầu chúng ta làm gì ? -Khi biểu thức chỉ có dấu cộng , trừ , chúng ta thực hiện tính như thế nào ? -Khi biểu thức có dấu ngoặc , ta thực hiện như thế nào ?. -Viết lên bảng 40 000 + 30 000 + 20 000 và yêu cầu hs thực hiện tính nhẩm trước lớp -GV yêu cầu hs tiếp tục làm bài , sau đó 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau . Gv kiểm tra một số vở của một số hs +Bài 2 -Gv gọi 1 hs lên bảng làm bài , yêu cầu hs cả lớp làm vào VBT +Bài 3 -Gv gọi hs đọc đề. - BT yêu cầu chúng ta tính gì ? -Số cây ăn quả của xã Xuân Mai so với số cây ăn quả của xã Xuân Hoà thì như thế nào ? -Xã Xuân Hoà có bao nhiêu cây ? -Số cây của xã Xuân Hoà như thế nào so với số cây của xã Xuân Phương ? -Yêu cầu hs tóm tắt rồi giải. Tính nhẩm -Thực hiện lần từ trái sang phải -Ta thực hiện trong ngoặc trước 4 chục nghìn + 3 chục nghìn = 7 chục nghìn 7 chục nghìn + 2 chục nghìn = 9 chục nghìn - HS làm bài 35 820 92 684 72 436 57 370 - 25 079 - 45 326 - 9 508 - 6 821 60 899 47 358 81 944 50 549 -Xã Xuân Phương có 68 700 cây ăn quả . Xã Xuân Hoà có nhiều hơn xã Xuân Phương 5200 cây . Xã Xuân Mai có ít hơn xã Xuân Hoà 4500 cậy . Hỏi xã Xuân Mai có bao nhiêu cây ăn quả ? -Bt yêu cầu chúng ta tính số cây ăn quả của xã Xuân Mai -xã Xuân Mai có ít hơn xã Xuân Hoà 4500 cây -Chưa biết . Nhiều hơn 5200 cây - 1hs lên bảng làm bài , hs cả lớp làm vào bài VBT Số cây ăn quả của xã Xuân Hoà có là 68700 + 5200 = 73 900( cây ) Số cây ăn quả xã Xuân Hoà có là : 73 900 – 4500= 69 400 ( cây ) Đáp số : 69 400 cây. 4/Củng cố . GV nhận xét tiết học 5/Dặn dò : Bài nhà : Về nhà làm bài tập luyện tập thêm --------------------------SHTT(tiết 30) Lop3.net. 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tuần 30 I.Mục đích yêu cầu: GV nêu một số nội quy của tiết SH GV đưa ra nội dung sinh hoạt tuần tới chủ điểm : ........................................................ HD trò chơi cho HS II.Chuẩn bi: Sổ theo dõi 4 tổ ;KH của GV III.Hoạt động lên lớp GV phổ biến HD học sinh SH; Các tổ lần lượt báo cáo GV đưa ra kế hoạch trong tuần tới ; nêu một số qui định của lớp. Tác phong , vệ sinh cá nhân sạch sẽ. Tập vở đầy đủ , học bài làm bài đầy đủ khi đến lớp. Lễ phép thầy cô và người lớn. Xếp hàng ra vào lớp ngay ngắn Không nói chuyện trong giờ học ....... Xây dựng đôi bạn học tập GV nhận xét chung. Lop3.net. 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×