Chƣơng 1
CuuDuongThanCong.com
/>
NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH
I.
KHÁI NIỆM VÀ BẢN CHẤT CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI.
II. CHỨC NĂNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI.
III. CÁC NGHIỆP VỤ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI.
IV. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ MẠNG LƢỚI HOẠT ĐỘNG.
V. HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM.
CuuDuongThanCong.com
/>
CƠ SỞ PHÁP LÝ
Luật các Tổ chức tín dụng 12/12/1997 và Luật sửa đổi bổ
sung một số điều của Luật này. (Luật số 20/2004/QH11 ngày
15/06/2004).
Luật NHNN Việt Nam 12/12/1997 và Luật sửa đổi bổ sung
một số điều của Luật này (Luật số 10/2003/QH11 ngày
17/06/2003).
Nghị định số 141/2006/NĐ – CP ngày 22/11/2006 của Chính
phủ về ban hành danh mục mức vốn pháp định của các
TCTD.
CuuDuongThanCong.com
/>
I. KHÁI NIỆM VÀ BẢN CHẤT CỦA NHTM
1. Khái niệm ngân hàng thƣơng mại:
Hệ thống ngân hàng việt nam
Theo
điều 20 luật các tổ chức tín dụng:
Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng đƣợc
thực hiện tồn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt
động kinh doanh khác có liên quan.
CuuDuongThanCong.com
/>
I. KHÁI NIỆM VÀ BẢN CHẤT CỦA NHTM
1. Khái niệm ngân hàng thƣơng mại:
Theo điều 20 luật các tổ chức tín dụng:
Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp đƣợc thành lập
theo quy định của luật các TCTD và các quy định
khác của pháp luật để hoạt động kinh doanh tiền tệ,
làm dịch vụ ngân hàng với nội dung nhận tiền gửi và
sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng, cung ứng các dịch vụ
thanh toán.
CuuDuongThanCong.com
/>
I. KHÁI NIỆM VÀ BẢN CHẤT CỦA NHTM
1. Khái niệm ngân hàng thƣơng mại:
Theo
điều 20 luật các tổ chức tín dụng:
Hoạt động Ngân hàng là hoạt động kinh
doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung
thƣờng xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này
để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh
tốn.
CuuDuongThanCong.com
/>
I. KHÁI NIỆM VÀ BẢN CHẤT CỦA NHTM
1. Khái niệm ngân hàng thƣơng mại:
Tóm lại :
Ngân hàng thương mại là tổ chức đƣợc thành
lập theo quy định của luật các tổ chức tín dụng và
các quy định khác của pháp luật, với hoạt động
thƣờng xuyên là nhận tiền gửi dƣới nhiều hình
thức khác nhau từ các tổ chức khác và cá nhân
trong nền kinh tế, và sử dụng số tiền này để cấp tín
dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán cho các tổ chức
và cá nhân.
CuuDuongThanCong.com
/>
I. KHÁI NIỆM VÀ BẢN CHẤT CỦA NHTM
NHTM
TCTD PHI NH
• Là tổ chức tín dụng.
• Là tổ chức tín dụng.
• Đƣợc thực hiện tồn bộ hoạt
• Đƣợc thực hiện một số hoạt
động ngân hàng.
• Là tổ chức nhận tiền gửi.
động ngân hàng.
• Là tổ chức khơng nhận tiền
gửi.
• Cung cấp dịch vụ thanh tốn.
• Khơng cung cấp dịch vụ
thanh tốn.
CuuDuongThanCong.com
/>
Mơ hình hoạt động của ngân hàng
Các tổ chức,
Cá nhân
TG
TK
TG khác
CuuDuongThanCong.com
Ngân hàng
thương mại
TD
DV
Các tổ chức,
Cá nhân
/>
I. KHÁI NIỆM VÀ BẢN CHẤT CỦA NHTM
2. Đặc thù hoạt động kinh doanh của NHTM:
- Hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, tài
chính - tín dụng.
- Sự tồn tại và phát triển của NHTM phụ thuộc rất
lớn vào lịng tin và sự tín nhiệm của khách hàng .
- Hoạt động kinh doanh của NHTM đƣợc phân vào
nhóm hoạt động kinh doanh có mức độ rủi ro cao .
- Giữa các NHTM có tác động trực tiếp, ảnh hƣởng
dây chuyền với nhau.
CuuDuongThanCong.com
/>
I. KHÁI NIỆM VÀ BẢN CHẤT CỦA NHTM
3. Bản chất của ngân hàng thƣơng mại:
- NHTM là một tổ chức kinh tế.
- NHTM là một tổ chức kinh tế đặc biệt.
CuuDuongThanCong.com
/>
I. KHÁI NIỆM VÀ BẢN CHẤT CỦA NHTM
3. Bản chất của ngân hàng thƣơng mại:
Lĩnh vực kinh doanh là tiền tệ, tín dụng và dịch vụ ngân hàng
Doanh
Nguồn vốn chủ yếu sử dụng kinh doanh là vốn huy động từ bên ngồi
nghiệp
đặc
Tải sản hữu hình chiếm tỷ trọng thấp, chủ yếu là tài sản vơ hình
biệt
Chịu sự chi phối rất lớn chính sách tiền tệ của NHTW
CuuDuongThanCong.com
/>
II. CHỨC NĂNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1. Chức năng trung gian tín dụng :
Cho vay gián tiếp
Huy động vốn
Người cho vay
(Các tổ chức,
Cá nhân)
Cho vay
Ngân hàng
thương mại
Người đi vay
(Các tổ chức,
Cá nhân)
Cho vay trực tiếp
CuuDuongThanCong.com
/>
II. CHỨC NĂNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1. Chức năng trung gian tín dụng :
Trong chức năng trung gian tín dụng ngân
hàng thƣơng mại đóng vai trị là một định chế tài
chính trung gian đứng ra tiếp nhận nguồn vốn tạm
thời nhàn rỗi từ nơi này để điều chuyển đến nơi
khác.
CuuDuongThanCong.com
/>
II. CHỨC NĂNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
2. Chức năng trung gian thanh tốn:
Mua bán hàng hóa / cung ứng dịch vụ
Người trả tiền
(Tổ chức,
cá nhân)
Lệnh
chi
Báo nợ
CuuDuongThanCong.com
Người thụ hưởng
(Tổ chức,
cá nhân)
NHTM
Báo có
/>
II. CHỨC NĂNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
2. Chức năng trung gian thanh toán :
Trong chức năng trung gian thanh tốn ngân
hàng thƣơng mại giữ vai trị là một đơn vị trung
gian đứng ra tổ chức thực hiện thanh toán chi trả
thay cho khách hàng của mình.
CuuDuongThanCong.com
/>
II. CHỨC NĂNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
3. Chức năng tạo bút tệ:
CĐKT – NH 1
Tài sản
TM 10.000
Nguồn vốn
10.000 TG (A)
CĐKT – NH 1
Tài sản
CuuDuongThanCong.com
Nguồn vốn
DT 1.000
10.000 TG (A)
TM 9.000
CV 9.000
9.000 TG (B)
/>
II. CHỨC NĂNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
CĐKT – NH 1
Tài sản
TM 10.000
Nguồn vốn
10.000 TG (A)
CĐKT – NH 2
Tài sản
TM 9.000
Nguồn vốn
9.000 TG (B)
CuuDuongThanCong.com
CĐKT – NH 1
Tài sản
DT 1.000
Nguồn vốn
10.000 TG (A)
CV 9.000
CĐKT – NH 3
Tài sản
TM 8.100
Nguồn vốn
8.100 TG (C)
/>
II. CHỨC NĂNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
NH tham gia
Tiền gửi
DTBB
Cho vay
NH 1
NH 2
NH 3
NH 4
10.000
9.000
8.100
7.290
1.000
900
810
729
9.000
8.100
7.290
6.561
Tổng
34.390
3.439
30.951
CuuDuongThanCong.com
/>
II. CHỨC NĂNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
- Công thức xác định lƣợng tiền ghi sổ do NHTM
tạo ra (Giáo sư P.Samuelson):
Mn =
Mo* (1-qn)
(1-q)
Mn : Tổng khối lƣợng tiền ghi sổ tạo ra.
Mo : Lƣợng tiền gửi ban đầu.
n : Số ngân hàng tham gia.
q : Tỷ lệ tiền gửi đƣợc sử dụng để cho vay.
CuuDuongThanCong.com
/>
II. CHỨC NĂNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
3. Chức năng tạo bút tệ:
Khi kết hợp chức năng trung gian tín dụng và
chức năng trung gian thanh toán, ngân hàng
thƣơng mại có khả năng tạo ra lƣợng tiền ghi sổ
trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng
lớn hơn gấp nhiều lần so với lƣợng tiền gửi ban
đầu của khách hàng.
CuuDuongThanCong.com
/>
III. CÁC NGHIỆP VỤ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1. Nghiệp vụ nội bảng:
a. Nghiệp vụ tài sản nợ:
Nghiệp vụ vốn tự có:
Vốn tự có của NHTM bao gồm: vốn điều lệ, các
quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ dự phịng tài
chính, quỹ đầu tƣ phát triển nghiệp vụ, lợi nhuận
không chia và một số tài sản nợ khác theo quy định
của ngân hàng Nhà Nƣớc (457/2005/QĐ-NHNN ).
CuuDuongThanCong.com
/>
III. CÁC NGHIỆP VỤ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
Nghiệp vụ hình thành vốn tự có :
- Nghiệp vụ góp vốn của các chủ sở hữu khi
ngân hàng mới thành lập
- Nghiệp vụ góp vốn bổ sung hằng năm trong
q trình hoạt động của NH .
CuuDuongThanCong.com
/>
III. CÁC NGHIỆP VỤ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
Đặc điểm vốn tự có :
- Có tính ổn định cao và không ngừng gia tăng.
- Tỷ trọng nhỏ nhƣng giữ vai trị rất quan trọng.
Mục đích sử dụng vốn tự có:
- Đầu tƣ vào tài sản cố định.
- Đầu tƣ vào các lĩnh vực khác.
- Cho vay.
CuuDuongThanCong.com
/>
III. CÁC NGHIỆP VỤ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1. Nghiệp vụ nội bảng:
a. Nghiệp vụ tài sản nợ:
Nghiệp
vụ huy động vốn:
Vốn huy động: là vốn của các chủ thể khác
trong nền kinh tế đƣợc ngân hàng tạm thời quản lý
và sử dụng kinh doanh trong một thời gian nhất
định sau đó sẽ hồn trả lại cho chủ sở hữu.
CuuDuongThanCong.com
/>