Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Giáo dục công dân 7 tiết 17 đến 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186.71 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Chiềng Sơ. Giáo án GDCD 7. Ngày soạn: 06/12/2010 Ngày dạy: 08/12/2010 TIẾT 17 THỰC HÀNH NGOẠI KHÓA CÁC VẤN ĐỀ CỦA ĐỊA PHƯƠNG VÀ CÁC NỘI DUNG ĐÃ HỌC: GIÁO DỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. Mục tiêu bài học: 1, Kiến thức: HS nắm được thực trạng, nội dung của BVMT. 2, Kỹ năng: Giúp HS nhận biết được hiện tượng, tác hại của phá hoại MT. 3, Thái độ: Giúp HS có ý thức bảo vệ MT bằng chính các hoạt động của mình. II. Các kĩ năng sống cơ bản: - Kĩ năng lắng nghe, phản hồi tích cực các nội dung. - Kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng về môi trường -> BVMT ... III. Các phương pháp kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: - Thảo luận, Tranh luận, Biểu đạt sáng tạo... IV. Phương tiện dạy học: 1, GV: Soạn GA; nghiên cứu: Tài liệu GDBVMT trong môn GDCD - Thông tin, số liệu về MT thế giới, VN. 2. HS: - Thu thập thông tin , hình ảnh về MT V. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là tự tin? Ý nghĩa của tự tin? Phải làm gì để có lòng tự tin? - GV kiểm tra bài tập: a, b, c, d của 5HS. - GV nhận xét bài tập ở nhà, ghi điểm cho HS. 2. Khám phá: Giới thiệu bài: GV nêu tính cấp thiết của vấn đề BVMT -> liên hệ để vào bài học 3. Kết nối: Hoạt động của gv-hs. Nội dung. - GV nếu câu hỏi:. 1. Môi trường là gì ?. ? Theo em, thế nào là môi trường ?. " MT bao gồm các yếu tố tự nhiên và vật chất nhân tạo bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, SX, sự tồn 1. GV: Lương Quang Tuệ Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Chiềng Sơ. Giáo án GDCD 7. Hoạt động của gv-hs. Nội dung. ? MT giữ vai trò như thế nào đối với tại, phát triển của con người và sinh đờì sống của con người ? vật" (Đ.3 Luật BVMT 2005) - HS trình bày ý kiến, thảo lụân. GV 2.Chức năng của MT : nhận xét. A, MT là không gian sống cho con người và sinh vật B, MT chứa đựng các nguồn tài nguyên cần thiết cho đời sống và SX của con người. C, MT là nơi chứa đựng các chất thải của đời sống và SX. D, MT là nơi lưu trữ và cung cấp thong tin cho con người. 3. Thực trạng của MT Việt Nam hiện nay Hoạt động 3: Tìm hiểu thực trạng của MT Việt Nam hiện nay. a,Về đất đai: b,Về rừng: c, Về nước:. Hoạt động 4: GV cho HS quan sát một d,Về không khí số hình ảnh,thông tin về MT trên Tg và e,Về đa dạng sin học: VN. g, Về chất thải: - GV dùng máy chiếu các hình ảnh, số liệu choHS quan sát. 4. Củng cố: ? Em hãy cho biết MT là gì ? ? Tình hình MT tại địa phương (xã, huyện, tỉnh ta) - Hướng dẫn về nhà: Thực trạng môi trường hiện nay ở địa phương, trên toàn quốc.. 2. GV: Lương Quang Tuệ Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Chiềng Sơ. Giáo án GDCD 7. Ngày soạn: 14/12/2010 Ngày dạy: 16/12/2010 TIẾT 18 THỰC HÀNH NGOẠI KHÓA CÁC VẤN ĐỀ CỦA ĐỊA PHƯƠNG VÀ CÁC NỘI DUNG ĐÃ HỌC: GIÁO DỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. Mục tiêu bài học: 1, Kiến thức: - HS hiểu được một số nét khái quát về thực trạng của MT ở Việt Nam và của địa phương (Tỉnh, huyện, xã, thôn). 2, Kỹ năng: - Giúp HS biết một số giải pháp chủ yếu BVMT ở cấp độ tổng thể và kỹ năng ứng xử của bản thân ở chính gia đình, trường lớp, địa phương. 3, Thái độ: - Nâng cao ý thức và trách nhiệm bảo vệ MT hiện tại và cuộc sống của bản thân trong tương lai. II. Các kĩ năng sống cơ bản: - Kĩ năng lắng nghe, phản hồi tích cực các nội dung. - Kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng về môi trường -> BVMT ... III. Các phương pháp kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: - Thảo luận, Tranh luận, Biểu đạt sáng tạo... IV. Phương tiện dạy học: 1, GV: Soạn GA; nghiên cứu: Tài liệu GDBVMT trong môn GDCD - Thông tin, số liệu về MT thế giới, VN. 2. HS: - Thu thập thông tin , hình ảnh về MT V. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: - Lồng ghép vào tiết học. 2. Khám phá: Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu của tiết học. 3. GV: Lương Quang Tuệ Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Chiềng Sơ. Giáo án GDCD 7. 3. Kết nối: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. Hoạt động 1 (2’) - GV đưa câu hỏi, bài tập lên bảng cho HS quan sát, làm vào vở: Câu 1: Xuống cấp, nhiều nơi ô Câu 1: Em hãy cho nhận xét về môi trường nhiễm nghiêm trọng. Việt Nam hiện nay. Câu 2. Thoái hoá, khô hạn, sa mạc hoá, mặn hoá, phèn hoá, ngập úng, Câu 2. Hiện tượng đất bị xói mòn, rửa trôi, do chất thải, phân hoá học và chát nghèo kiệt dinh dưỡng, ô nhiễm là do độc hoá học. những nguyên nhân nào ? Câu 3: Điều hoà khí hậu, bảo vệ Câu 3: Theo em, rừng có vai trò như thế đất, giữ nước ngầm và lưu giữ các nguồn gen quý nào đối với con người ? Câu 4: Nguồn nước ở ViệtNam nhiều nơi Câu 4: Nước thải CN, thủ CN, bị ô nhiễm là do những nguyên nhân nào ? nước thải sinh hoạt chưa xử lý xả vào nguồn nước mặt; sử dụng hoá chất trong CN, NN-> nước ngầm bị ô Câu 5: Theo em, các khu đô thị, khu dân nhiễm. cư nông thôn của ta bị ô nhiễm bụi nghiêm Câu 5: Nhà máy thải khói bụi; các trọng là do đâu ? phương tiện GT; các công trình XD. Câu 6: Ở xã, thôn em ở có tình trạng ô nhiễm MT không? Kể tên một số hiện Câu 6: (HS kể các hiện tượng ở tượng gây ô nhiễm đó. địa phương ) VD: Vứt rác, chất thải bừa bãi; Đổ nước thải, chất thải CN vào nguồn nước; sử dụng phân hoá học quá mức; sử dụng thuốc trừ sâu không đúng cách hoặc dùng thuốc độc trừ sâu; Đốt rừng làm nương; Dùng thuốc nổ, Câu 7: Để xây dựng trường ta luôn xanh- chất hoá học đánh bắt cá. sạch- đẹp, theo em học sinh chúng ta cần thực hiện những công việc cụ thể nào ? Câu 7: HS cần: - Giữ gìn VS trường lớp sạch sẽ; - Trồng và chăm sóc cây bóng mát, cây cảnh; - Tuyên truyền bằng nhiều biện 4. GV: Lương Quang Tuệ Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Chiềng Sơ. Giáo án GDCD 7. Hoạt động của thầy và trò. Câu 8: Theo em, thế nào là sống hoà hợp, thân thiện với thiên nhiên ?. Câu 9: Em hãy nêu 5 thói quen xấu hàng ngày gây lãng phí tài nguyên hoặc gây ô nhiễm môi trường mà HS trường ta hay mắc phải. Em hãy nêu biện pháp khắc phục các hiện tượng đó. Hoạt động 2: GV thu bài. Nội dung pháp trong trường (Kịch, vẽ tranh, Thi làm đồ dùng tự chế từ VL phế thải, thi viết về chủ đề MT...); Tuyên dương, khen thưởng, kỷ luật; - Bố trí hợp lý các khu vệ sinh; -Trang trí làm đẹp các khu vệ sinh,... Câu 8: Sống hoà hợp, thân thiện với thiên nhiên là: sống gần gũi, thân thiện; tôn trọng quy luật thiên nhiên, không làm điều có hại với thiên nhiên; biết khai thác hợp lý, khắc phục những tác hại cho thiên nhiên gây ra. Câu 9: Em hãy nêu 5 thói quen xấu hàng ngày gây lãng phí tài nguyên hoặc gây ô nhiễm môi trường mà HS trương ta hay mắc phải. Em hãy nêu biện pháp khắc phục các hiện tượng đó.. Hoạt động 3: Giải đáp bài tập - GV lần lượt gọi HS trả lời các câu hỏi vừa làm - HS khác nhận xét - GV nêu đáp án, KL. 4. Vận dụng: - GV cho HS thi hát các bài hát về chủ đề cây theo 2 dãy bàn. Mỗi bên luân phiên hát bài hát có tên một loài cây hoặc có từ "cây".Bên nào đến lượt không hát được bên đó thua cuộc. - Xem lại nội dung các bài đã học - Tìm các vấn đề liên quan đến bài học nhưng chưa rõ để trao đổi tại lớp. 5. GV: Lương Quang Tuệ Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS Chiềng Sơ. Giáo án GDCD 7. Ngày soạn: 03/01/2010 Ngày dạy: 05/01/2010. TIẾT 19 - BÀI 12:SỐNG VÀ LÀM VIỆC CÓ KẾ HOẠCH (T.1) I. Mục tiêu: 1, Kiến thức: - Giúp HS biết nội dung cơ bản và yêu cầu cần đạt khi thiết kế của 1 bản kế hoạch; 2, Kỹ năng: - Nhận xét, đánh giá về kế hoạch làm việc của HS hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng và kỹ năng điều chỉnh, tự đánh giá kết quả hoạt động theo kế hoạch. - Bước đầu biết XD kế hoạch làm việc hợp lý. 3, Thái độ: - Rèn cho HS có ý chí, nghị lực, quyết tâm xây dựng kế hoạch sống và làm việc. Có nhu cầu sống và làm việc có kế hoạch, đồng thời biết phê phán lối sống tuỳ tiện ở những người xung quanh. II. Các kĩ năng sống cơ bản: - KN Trình bầy suy nghĩ, ý tưởng về sống và làm việc có kế hoạch. - KN đạt mục tiêu; KN quản lý thời gian; KN đảm nhận trách nhiệm để xây dựng kế hoạch và thực hiện sống và làm việc có kế hoạch III. Các phương pháp kĩ thuật dạy học tích cực: - Thảo luận nhóm. - Thực hành xây dựng kế hoạch sống và làm việc. IV. Phương tiện dạy học: 1, GV: Giấy khổ lớn, bút dạ. - Máy chiếu. 2, HS: - Đọc trước bài ở nhà. III. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: lồng ghép vào trong tiết học. 2. Khám phá: Giới thiệu bài: - GV đưa tình huống “ Cơm trưa mẹ đã dọn nhưng vẫn chưa thấy An về mặc dù giờ tan học đã lâu. An về nhà với lý do mượn sách của bạn để làm bài tập. Cả nhà đang nghỉ 6. GV: Lương Quang Tuệ Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS Chiềng Sơ. Giáo án GDCD 7. trưa thì An ăn cơm xong, vội vàng nhặt mấy quyển vở trong đống vở lộn xộn để đi học thêm. Bữa cơm tối cả nhà sốt ruột đợi An. An về muộn với lý do sinh nhật bạn. Không ăn cơm, An đi ngủ và dặn mẹ: “ Sáng mai gọi con dậy sớm để xem đá bóng và làm bài tập”. ? Những câu từ nào chỉ về việc làm của An hàng ngày? ? Những hành vi đó nói lên điều gì? GV nhận xét và bổ sung: Để mọi việc được thực hiện đầy đủ, có hiệu quả, có chất lượng chúng ta cần xây dựng cho mình kế hoạch làm việc. Kế hoạch đó chúng ta xây dựng như thế nào chúng ta cần tìm hiểu qua bài học hôm nay. 3. Kết nối:. Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 2: Tìm hiểu các chi tiết trong bản kế hoạch.. Nội dung I. Tìm hiểu các chi tiết trong bản kế hoạch.. Thảo luận nhóm - GV treo bảng kế hoạch đã kẻ ra giấy khổ to treo II. Yêu cầu của bản kế hoạch lên bảng: (ngày, tuần). N1,2. Em có nhận xét gì về thời gian. - Có đủ thứ, ngày trong tuần. biểu hàng tuần của bạn Hải Bình ?. - Thời gian cần chi tiết cho rõ công việc trong mỗi ngày. - Nội dung công việc cần cân đối, toàn diện (5h sáng-23h hàng ngày; đầy đủ, cân đối giữa HT, nghỉ - Kế hoạch chưa hợp lí và thiếu: ngơi, lao động giúp GĐ, học ở + Thời gian hàng ngày từ 11h30’ 14h và từ trường, tự học, sinh hoạt tạp thể, XH ) 17h  19h. (Cột dọc, cột ngang, thời gian tiến hành công việc, nội dung có hợp lí không)?. + Chưa thể hiện lao động giúp gia đình.. - Không quá dài, phải dễ nhớ. + Thiếu ăn ngủ, thể dục, đi học. + Xem ti vi nhiều quá không?. N3,4: ?Em có nhận xét gì về tính cách của bạn Hải Bình? + Chú ý chi tiết mở đầu của bài viết : "Ngay sau ngày khai giảng...." * Tính cách bạn Hải Bình: - Ý thức tự giác. 7. GV: Lương Quang Tuệ Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS Chiềng Sơ. Giáo án GDCD 7. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. - Ý thức tự chủ. - Chủ động làm việc. N5, 6: ? Với cách làm việc như bạn Hải Bình sẽ đem lại kết quả gì? * Kết quả: - Chủ động trong công việc. - Không lãng phí thời gian. - Hoàn thành công việc đến nơi đến chốn và có hiệu quả, không bỏ sót công việc. - Các nhóm trình bày ý kiến thảo luận. - GV nhận xét, kết luận: Không nhất thiết phải ghi tất cả công việc thường ngày đã cố định, có nội dung lặp đi, lặp lại, vì những công việc đó đã diễn ra thường xuyên, thành thói quen vào những ngày giờ ổn định Hoạt động 3: Xác định yêu cầu cơ bản khi thiết kế 1 bản kế hoạch làm việc trong 1 ngày, 1 tuần. - GV treo lên bảng kế hoạch của bạn Vân Anh. - HS quan sát, ghi ý kiến vào phiếu học tập. ? Em có nhận xét gì về kế hoạch của bạn Vân Anh? * Nhận xét: - Nội dung đầy đủ, cân đối, quá chi tiết. ? So sánh kế hoạch của hai bạn. *, So sánh: Hải Bình. Vân Anh. - Thiếu ngày, dài, - Cân đối, hợp lí, toàn khó nhớ. diện. - Ghi công việc cố - Đầy đủ, cụ thể, chi tiết. định lặp đi lặp lại. 9. GV: Lương Quang Tuệ Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS Chiềng Sơ. Giáo án GDCD 7. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. =>Tồn tại: Cả hai bản còn quá dài, khó nhớ.. - HS trình bày ý kiến cá nhân. - GV nhận xét, kết luận: kế hoạch của Vân Anh đày đủ hơn, tuy nhiên lại quá dài.. - GV treo bảng kế hoạch ra giấy khổ to để HS quan sát. - GV phân tích bảng kế hoạch. 4. Củng cố: HS quan sát phân tích với sự HD của GV về 1 bản KH hợp lý:. Buổi. Sáng. Chiều. Chuẩn bị kiểm tra môn GDCD. Học lớp nhạc. Tối. Thứ/ngày Thứ 2 Ngày... Thứ 3 Ngày.... (14-16h). Thứ 4 Ngày... Thứ 5. Học tin học 15-17 h. Ôn tập Văn, Địa lý. Học Toán ở trường (14-16h30). Xem tường thuật bóng đá quốc tế. Ngày... Thứ 6 Ngày.... - Thi Văn (tiết 3) - Kiểm tra Địa tiết 4. 10. GV: Lương Quang Tuệ Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THCS Chiềng Sơ Thứ 7. Giáo án GDCD 7 Sinh hoạt CLB Văn nghệ. Ngày.... (146-18h) CN Ngày.... Dự sinh nhật bạn Hùng. 16h30 dọn nhà và tổng VS khu tập thể. 19h di thăm thầy giáo cũ cùng các bạn.... - GV: Từ ưu nhược điểm của hai bản kế hoạch, chúng ta có thể đưa ra phương án nào để tránh các nhược điểm trên? 5.Dặn dò - Tự lập bảng kế hoạch công việc của cá nhân trong tuần. ? Thế nào là sống và làm việc có kế hoạch?. 11. GV: Lương Quang Tuệ Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THCS Chiềng Sơ. Giáo án GDCD 7. Ngày soạn: 10/01/2010 Ngày dạy: 12/01/2010. TIẾT 20 - BÀI 12:SỐNG VÀ LÀM VIỆC CÓ KẾ HOẠCH (T.2) I. Mục tiêu: 1, Kiến thức: - Giúp HS biết nội dung cơ bản và yêu cầu cần đạt khi thiết kế của 1 bản kế hoạch; 2, Kỹ năng: - Nhận xét, đánh giá về kế hoạch làm việc của HS hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng và kỹ năng điều chỉnh, tự đánh giá kết quả hoạt động theo kế hoạch. - Bước đầu biết XD kế hoạch làm việc hợp lý. 3, Thái độ: - Rèn cho HS có ý chí, nghị lực, quyết tâm xây dựng kế hoạch sống và làm việc. Có nhu cầu sống và làm việc có kế hoạch, đồng thời biết phê phán lối sống tuỳ tiện ở những người xung quanh. II. Các kĩ năng sống cơ bản: - KN Trình bầy suy nghĩ, ý tưởng về sống và làm việc có kế hoạch. - KN đạt mục tiêu; KN quản lý thời gian; KN đảm nhận trách nhiệm để xây dựng kế hoạch và thực hiện sống và làm việc có kế hoạch III. Các phương pháp kĩ thuật dạy học tích cực: - Thảo luận nhóm, đóng vai - Thực hành xây dựng kế hoạch sống và làm việc. IV. Phương tiện dạy học: 1, GV: Giấy khổ lớn, bút dạ. - Máy chiếu. 2, HS: - Đọc trước bài ở nhà. III. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: lồng ghép vào trong tiết học. 2. Khám phá: Bài trước chúng ta đã nghiên cứu về chi tiết của bản kế hoạch, cách lập một bản kế hoạch đầy đủ, chúng ta sẽ áp dụng vào bài ngày hôm nay: 3. Kết nối:. 12. GV: Lương Quang Tuệ Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THCS Chiềng Sơ. Giáo án GDCD 7. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm, tác dụng của làm việc có kế hoạch. - HS thảo luận cá nhân: ? Những điều có lợi khi làm việc có kế hoạch và có hại khi làm việc không có kế hoạch? * Ích lợi: - Rèn luyện ý chí, nghị lực. - Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì. - kết quả rèn luyện, học tập tốt. - Thầy cô, cha mẹ yêu quý. * Làm việc không có kế hoạch có hại: - Ảnh hưởng đến người khác. - Việc làm tuỳ tiện. - Kết quả kém.. 1, Làm việc có kế hoạch là: - Xác định nhiệm vụ, sắp xếp công việc hàng ngày, hàng tuần một cách hợp lý. - Quyết tâm thực hiện kế hoạch có chât lượng, kết quả cao 2, Tác dụng: - Giúp chúng ta chủ động, tiết kiệm thời gian, công sức. - Đạt kết quả cao trong công việc. - Không cản trở, ảnh hưởng đến người khác. 3, Trách nhiệm của bản thân: - Vượt khó, kiên trì, sáng tạo. - Làm việc theo kế hoạch, biết điều chỉnh kế hoạch khi cần thiết.. - GV liên hệ đến bạn Phi Hùng trong bài tập b. ? Trong quá trình lập và thực hiện kế hoạch chúng ta sẽ gặp những khó khăn gì? - Tự kiềm chế hứng thú, ham muốn. - Đấu tranh với cám dỗ bên ngoài. ? Bản thân em làm tốt việc này chưa? - HS trả lời - bổ sung - GV nhận xét, bổ sung: Làm việc có kế hoạch sẽ ích lợi hơn, rèn luyện được ý chú, nghị lực, từ đó học tập và rèn luyện có kết quả cao hơn và các em sẽ được mọi người yêu quý, đồng thời có thời gian tốt đẹp hơn. Hoạt động 2: Rút ra kết luận bài học. - HS thảo luân. ? Thế nào là sống và làm việc có kế hoạch. ? Ý nghĩa của làm việc có kế hoạch. ? Trách nhiệm của bản thân khi thực hiện kế hoạch: - HS trả lời ý kiến thảo luận. GV nhận xét, kết luận. - 2 HS đọc bài học ở SGK Hoạt động 3: Luyện tập III. Luyện tập - HS nêu kế hoạch bài tập d đã làm ở nhà, nhận xét ? Khi lập kế hoạch, em có cần trao đổi ý kiến với bố mẹ hoặc những người khác trong gia đình không ? Vì sao ? - Giải thích câu: “ Việc hôm nay chớ để ngày mai” -> Quyết tâm, tránh lãng phí thời gian, đúng hẹn với bản thân, mọi người, làm đúng kế hoạch đề ra.. 13. GV: Lương Quang Tuệ Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THCS Chiềng Sơ. Giáo án GDCD 7. 4. Vận dụng: - HS chơi trò chơi: + Tình huống 1: Bạn Hà cẩu thả, tuỳ tiện, tác phong luộm thuộm, không có kế hoạch, kết quả học tập kém. + Tình huống 2: Bạn Minh cẩn thận, chu đáo, làm việc có kế hoạch, kết quả học tập tốt, được mọi người yêu mến. - GV nhận xét. GV đưa gương về sống, làm việc có kế hoạch: Trương Quế Chi, chủ tịch Hồ Chí Minh - GV kết luận: Sống và làm việc có kế hoạch có ý nghĩa to lớn trong cuộc sống của mỗi người. Trong thời đại KH-CN phát triển cao thì sống và làm việc có kế hoạch là một yêu cầu không thể thiếu được đối với người lao động. HS chúng ta phải học tập, rèn luyện thói quen phải làm việc có khoa học để đạt kết quả tốt trong học tập xứng đáng là người con ngoan trò giỏi. - Chuẩn bị bài 13 - Sưu tầm tranh ảnh nội dung về quyền được bảo vệ, chăm sóc và giáo dục của trẻ em Việt Nam. ? tìm hiểu các quyền trẻ em?. 14. GV: Lương Quang Tuệ Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THCS Chiềng Sơ. Giáo án GDCD 7. Ngày soạn: 17/01/2010 Ngày dạy: 19/01/2010. TIẾT 21 - BÀI 13: QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC CỦA TRẺ EM VIỆT NAM I. Mục tiêu bài học: 1, Kiến thức: - Giúp HS biết được một số quyền cơ bản và bổn phận của trẻ em Việt Nam, hiểu được vì sao phải thực hiện tốt các quyền và bổn phận đó. 2, Kỹ năng: - Giúp HS biết được một số quyền cơ bản và bổn phận của trẻ em Việt Nam, hiểu được vì sao phải thực hiện tốt các quyền và bổn phận đó. 3. Thái độ: - Giáo dục HS biết ơn sự quan tâm chăm sóc, giáo dục của xã hội và gia đình; phê phán, đấu tranh với các hành vi vi phạm quyền trẻ em và không thực hiện đúng với bổn phận của mình II. Các kĩ năng sống cơ bản: - KN Trình bầy suy nghĩ, ý tưởng về quyền lợi. III. Các phương pháp kĩ thuật dạy học tích cực: - Thảo luận nhóm, đóng vai IV. Phương tiện dạy học: GV: Hiến pháp 1992, Bộ luật dân sự, Luật bảo vệ, Chăm sóc và giáo dục trẻ em, Luật giáo dục. HS: Tranh ảnh. V. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: Trách nhiệm của bản thân em khi thực hiện kế hoạch? GV kiểm tra BTVN của 5 em học sinh - chữa bài tập. 2. Khám phá: - HS xem tranh về các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em. ? Nêu tên 4 nhóm quyền cơ bản của trẻ em đã học ở bài 12, lớp 6. (Công ước liên hợp quốc về quyền trẻ em )? - Nhóm 1: Quyền sống còn. - Nhóm 2: Quyền được bảo vệ. - Nhóm 3: Quyền phát triển. 15. GV: Lương Quang Tuệ Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường THCS Chiềng Sơ. Giáo án GDCD 7. - Nhóm 4: Quyền tham gia. ? Trẻ em Việt Nam nói chung và bản thân các em đã được hưỡng các quyền gì? ? Quan sát các hình vẽ SGK và cho biết mỗi hình vẽ thể hiện quyền gì của TE ? - Quyền được học tập, khám bệnh, chăm sóc, ăn mặc,…. GV: Để làm rõ hơn quyền của trẻ em được văn bản nào quy định và được quy định như thế nào chúng ta học bài hôm nay. GV ghi đề. 3. Kết nối:. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. Hoạt động 1: Khai thác nội dung I. Truyện đọc: truyện đọc “Một tuổi thơ bất hạnh” - HS đọc truyện “Một tuổi thơ bất hạnh” - HS thảo luận nhóm. (4 nhóm) Nhóm 1: Tuổi thơ của Thái đã diễn ra như thế nào? Những hành vi vi phạm pháp luật của Thái là gì? - Tuổi thơ của Thái: Phiêu bạt, bất hạnh, tủi hờn, tội lỗi. - Thái đã vi phạm: Lấy cắp xe đạp của mẹ nuôi, bỏ đi bụi đời, chuyên cướp giật < 1-2 lần/ngày> Nhóm 2: Hoàn cảnh nào dẫn đến hành vi vi phạm của Thái? Thái đã không được hưởng những quyền gì? - Hoàn cảnh của Thái: Bố mẹ li hôn khi 4 tuổi; bố mẹ đi tìm hạnh phúc riêng; ở với bà ngoại già yếu; làm thuê vất vả. - Thái không được hưởng quyền: Được bố mẹ chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy bảo (Đi học, có nhà ở). Nhóm 3: Thái phải làm gì để trở thành 16. GV: Lương Quang Tuệ Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường THCS Chiềng Sơ. Giáo án GDCD 7. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. người tốt? - Thái phải làm: Đi học, rèn luyện tốt, vâng lời cô chú, thực hiện tốt nội quy của trường; Chịu khó làm việc, không nghe theo kẻ xấu; vừa đi học, vừa đi làm. Nhóm 4: Mọi người chúng ta cần giúp đỡ Thái như thế nào ? - Mọi người cần giúp Thái có điều kiện tốt trong trường giáo dưỡng, ra trường giúp Thái hoà nhập cộng đồng; được đi học và có việc làm tốt; quan tâm, động viên, không xa lánh. - Các nhóm trình bày ý kiến thảo luận. * GV nhận xét, kết luận: Công ước LHQ về quyền trẻ em được Việt Nam tôn trọng và phê chuẩn năm 1990 và được cụ thể hoá trong các văn bản pháp luật của nước ta. Chúng ta sẽ được nghiên cứu các quyền cơ bản đó. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học. - GV giới thiệu các loại luật liên quan đến quyền trẻ em của Việt Nam. - GV chiếu lên màn hình: + Hiến pháp 1992. + Luật bảo vệ. Chăm sóc và giáo dục trẻ em. + Bộ luật dân sự. + Luật hôn nhân gia đình năm 2003 - GV chiếu lên máy quyền cơ bản của II. Nội dung bài học: trẻ em Việt Nam: ? Phân loại 5 quyền ứng với 5 hình 1. Các quyền cơ bản của TE VN ảnh? a. Quyền được khai sinh và có quốc tịch. - Hình 1- Quyền d. b. Quyền được sống chung với bố mẹ, 18. GV: Lương Quang Tuệ Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường THCS Chiềng Sơ. Giáo án GDCD 7. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. - Hình 2- Quyền b.. được hưởng sự chăm sóc của các thành viên trong gia đình.. - Hình 3- Quyền a.. c. Quyền được học tập, vui chơi, giải trí, tham gia hoạt động văn hoá, thể - GV chiếu lên máy quyền được bảo thao. vệ, GD và chăm sóc TE. d. Quyền được bảo vệ chăm sóc sức - GV: Khi được hưởng các quyền lợi khoẻ, giáo thì chúng ta nghĩ đến bổn phận của dục. chúng ta với gia đình và XH ? - HS: Nêu bổn phận của TE với gia e. Quyền được bảo vệ tính mạng, thân thể danh dự và nhân phẩm. đình và XH. GV cho 2 nhóm chơi. - Hình 4,5- Quyền c.. HS ghi ý kiến lên bảng. - GV nhận xét, ghi điểm cho 2 nhóm. - HS thảo luận cá nhân theo phiếu:. ? Ở địa phương em đã có những hoạt động gì để bảo vệ chăm sóc, GD trẻ * Bổn phận của trẻ em: em? - Trong gia đình: yêu quý, kính trọng, ? Em và các anh chị, bạn bè mà em hiếu thảo,vâng lời, giúp đỡ ông bà cha biết còn có quyền nào chưa được mẹ; yêu thương đùm bọc, chăm sóc giúp đỡ anh chị em hưởng? ? Em có kiến nghị gì với cơ quan chức - Trong XH: yêu quê hương đất nước; năng ở địa phương về biện pháp để bảo có ý thức XD và bảo vệ TQ; tôn trọng đảm thực hiện quyền trẻ em? và chấp hành pháp luật; thực hiện nếp - GV thu 2 phiếu mỗi câu hỏi để chữa. sống văn minh; tôn trọng, lễ phép với người lớn; Bảo vệ tài nguyên môi - 2HS đọc lại toàn bộ nội dung bài học. trường; không tham gia tệ nạn XH; chăm chỉ HT rèn luyện đạo đức. Hoạt động 3: Luyện tập. - GV hướng dẫn HS làm bài tập a, d.. 2. Trách nhiệm của GĐ, NN, XH: - Cha mẹ (người đỡ đầu) chịu trách nhiệm về việc bảo vệ, chăm sóc, nuôi dạy trẻ em. - Nhà nước và XH tạo mọi điều kiện 19. GV: Lương Quang Tuệ Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường THCS Chiềng Sơ. Giáo án GDCD 7. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung tốt nhất để bảo vệ quyền lợi của TE. Có trách nhiệm chăm sóc GD và bồi dưỡng cấc em trở thành người công dân có ích. III. Bài tập: a. Hành vi xâm phạm quyền trẻ em 1, 2, 4, 6 d. Đáp án: 1, 3.. 4 Củng cố: - GV chốt lại nội dung chính, kết luận: “Trẻ em như búp trên cành” là sự quan tâm đặc biệt của Bác Hồ. Trẻ em là niềm tự hào, là tương lai của đất nước, là lớp người XD và bảo vệ tổ quốc mai sau nên cần được quan tâm, chăm sóc, bảo vệ. Đúng như lời day của Bác Hồ: Vì lợi ích mười năm trồng cây Vì lợi ích trăm năm trồng người 5. Dặn dò - Làm BT b, c, đ. - Sưu tầm tranh ảnh về tài nguyên, môi trường. thế nào là môi trường?. 20. GV: Lương Quang Tuệ Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường THCS Chiềng Sơ. Giáo án GDCD 7. Ngày soạn: 24/01/2010 Ngày dạy: 26/01/2010 TIẾT 23 - BÀI 14: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (TIẾT 1) I Mục tiêu bài học: 1, Kiến thức: - Giúp HS hiểu khái niệm môi trường, vai trò, ý nghĩa đặc biệt quan trọng của môi trường đối với sự sống và phát triển của con người, XH. 2, Kỹ năng: - Hình thành trong HS tính tích cực tham gia các hoạt động giữ gìn và bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên. - Lên án, phê phán, đấu tranh ngăn chặn các biểu hiện, hành vi phá hoại, làm ô nhiểm môi trường. 3. Thái độ: - Bồi dưỡng cho HS lòng yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên thiên nhiên. II. Các kĩ năng sống cơ bản được áp dụng: - Kĩ năng tìm kiếm và sử lý thông tin về tình hình môi trường, tài nguyên thiên nhiên ờ nước ta và ở địa phương. - Kĩ năng tư duy phê phán đối với những hành vi bảo vệ môi trường , tài nguên thiên nhiên và những hành vi gây hại với môi trường, tài nguyên thiên nhiên. III. Các phương pháp kĩ thuật dạy học tích cực: - Động não, thảo luận nhóm, xử lý tình huống hoặc đóng vai... IV. Chuẩn bị: GV: - Tranh ảnh về tài nguyên thiên nhiên. - Thông tin về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. HS: Tranh ảnh về tài nguyên thiên nhiên và môi trường. V. Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu các quyền và bổn phận của trẻ em? Bản thân em đã thực hiện các quyền và bổn phận của mình ntn? 2. khám phá:. 21. GV: Lương Quang Tuệ Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường THCS Chiềng Sơ. Giáo án GDCD 7. Tìm hiểu những kinh nghiệm đã có của HS về môi trường tài nguyên thiên nhiên. GV đặt câu hỏi: - Em đã biết gì về môi trường, về tài nguyên thiên nhiên. - Môi trường và tài nguyên thiên nhiên liên quan đến cuộc sống của con người như thế nao? - Em biết pháp luật có qui định gì về môi trường và tài nguyên thiên nhiên? 3. Kết nối: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm.. I. Thông tin. - HS thảo luận cá nhân. ? Nêu tên các thành phần của MT? (Không khí, nước, đất, âm thanh, ánh sáng, núi, rừng, sông hồ, biển,sinh vật, II. Khái niệm: fệ sinh tháI, các khgu dân cư, khu SX, khu bảo tồn thiên nhiên) 1. Môi trường: Là toàn bộ các điều ? Thế nào là m.trường? kiện tự nhiên, nhân tạo bao quanh con - HS trình bày ý kiến. người, có tác động đến đời sống, sự tồn tại, phát triển của con người và - GV nhận xét, ghi bảng. ? Kể tên 1 số TNTN? Thế nào là tài thiên nhiên. - Những điều kiện tự nhiên có sẵn *Tên 1 số TNTN: động thực vật, đất, trong tự nhiên (Rừng, núi, sông), hoặc sông hồ, biển, các mạch nước ngầm, do con người tạo ra (Nhà máy, đường sá, công trình thuỷ lợi, rác, khói khoáng vật, khoáng chất bụi,…). - HS trình bày ý kiến. 2. Tài nguyên thiên nhiên: Là những - GV nhận xét, ghi bảng. của cải có sẵn trong tự nhiên mà con * GV cho HS làm quen 1 số khái người có thể khai thác, chế biến, sử niệm: Thành phần MT, ô nhiễm MT, dụng phục vụ cuộc sống của con người (tài nguyên rừng, TN đất, TN nước, Suy thoái MT, Sự cố MT SV biển, khoáng sản…). Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của TNTN là một bộ phận thiết yếu của môi trường, TNTN môi trường. Mọi hoạt động khai thác + Một HS đọc phần thông tin, sự kiện TN đều có ảnh hưởmg đến MT. ở SGK. 3. Vai trò của môi trường và TNTN: + HS quan sát tranh về lũ lụt, chặt phá nguyên thiên nhiên?. 20. GV: Lương Quang Tuệ Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×