Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

Giáo Dục Công Dân 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (379.38 KB, 65 trang )

Trờng Trung Học Cơ Sở Số 2 IaPhí
Tuần 1 bài 1 tiết 1:
NGàY SOạN:14/08 /2010
NGàY DạY:17/08/2010
Sống giản dị
I. mục tiêu bài học :
- Giúp HS hiểu thế nào là sống giản dị và không giản dị, tại sao cần phải sống giản
dị.
- Hình thành ở HS thái độ quý trọng sự giản dị, chân thật, xa lánh lối sống xa hoa,
hình thức.
- Giúp HS biết tự đáng giá hành vi của bản thân và của ngời khác về lối sống giản dị
ở mọi khía cạnh : lời nói, cử chỉ, tác phong, cách ăn mặc và thái độ giao tiếp với mọi
ngời, biết xây dựng kế hoạch tự rèn luyện, học tập những tấm gơng sống giản dị của
mọi ngời xung quanh để trở thành ngời sống giản dị.
II. chuẩn bị :
- Tranh ảnh, băng hình, câu chuyện, tình huống thể hiện lối sống giản dị.
- Tìm thêm một số câu thơ, câu ca dao hoặc tục ngữ nói về tính giản dị ở nhiều khía
cạnh khác nhau.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
Hoạt động 1 : giới thiệu bài :
Gv kể một câu chuyện về
Bác Hồ : Chiếc nhà sàn đơn sơ cũng là
nơi ở, nơi họp bộ chính trị, đôi dép cao
su, bộ quần áo kaki đã bạc màu
Từ đó, Gv hỏi Hs suy nghĩ
gì về Bác qua những điều đó.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu truyện đọc :
Bác hồ trong ngày tuyên ngôn độc
lập.
Gọi Hs đọc truyện.


Bằng hiểu biết của em về lịch sử, hãy
cho biết ngày mùng 2 tháng 9 là ngày có
ý nghĩa nh thế nào trong lịch sử của dân
tộc ta ?
Trong thời khắc thiêng liêng ấy, mọi ng-
ời hình dung nh thế nào về sự xuất hiện
của Bác Hồ ?
Nhng trái với những hình dung ấy, Bác
Hồ xuất hiện trong ngày 2/9 với cử chỉ,
lời nói và trang phục ra sao?
1. Tìm hiểu truyện đọc :
Ngày Quốc khánh của nớc Vn, đó là một
ngày có ý nghĩa trọng đại trong tiến
trình lịch sử của dân tộc.
Bác mặc bộ quần áo ka ki, đội mũ vải
đã bạc màu và đi đôi dép cao su.
Bác cời đôn hậu và vẫy tay chào đồng
bào.
Giáo án Giáo Dục Công Dân 7 1
Trờng Trung Học Cơ Sở Số 2 IaPhí
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
Em có suy nghĩ gì về những cử chỉ,
hành động, lời nói đó của Bác ?
GV chốt tất cả những biểu hiện ấy cho
ta thấy Bác là một ngời rất giản dị.
Vậy em hiểu sống giản dị là sống nh
thế nào ? Những biểu hiện của lối sống
giản dị ? Vì sao phải sống giản dị ?
HS dựa vào hiểu biết và những thông
tin trong nội dung bài học để trả lời.

GV khái quát, nhắc lại nội dung bài học.
Hoạt động 3 : Liên hệ thực tế để thấy
đợc những biểu hiện đa dạng, phong
phú của lối sống giản dị :
Hãy tìm những tấm gơng sống
giản dị trong nhà trờng, trong cuộc sống
và trong sách báo mà em biết. Gọi một
số HS phát biểu.
GV kể một số câu chuyện khác
về lối sống giản dị của Bác : Từ trong
cuộc sống hàng ngày đến lời nói, việc
làm, cách c xử với những ngời xung
quanh.
Từ đó, Gv chốt lại :
- Trong cuộc sống quanh ta, sự
giản dị đợc biểu hiện ở nhiều khía cạnh
khác nhau. Giản dị chính là cái đẹp,
song nó không chỉ là vẻ đẹp biểu hiện ở
lời nói, ở cách ăn mặc và việc làm mà
còn thể hiện qua suy nghĩ, hành động
của mỗi ngời trong cuộc sống và trong
Thái độ nh ngời cha hiền đối với các
con.
Bác hỏi đồng bào : Tôi nói đồng bào có
nghe rõ không ?
Bác ăn mặc đơn giản, không cầu kì, phù
hợp với hoàn cảnh đất nớc lúc đó.
Thái độ chân tình, cởi mở đã xua tan tất
cả những gì còn là xa cách giữa Bác Hồ
- Chủ tịch nớc với nhân dân.

Lời nói của Bác dễ hiểu, gần gũi thân th-
ơng với mọi ngời.
2. Bài học :
Giáo án Giáo Dục Công Dân 7 2
Trờng Trung Học Cơ Sở Số 2 IaPhí
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
những điều kiện, hoàn cảnh nhất định.
- Mỗi HS chúng ta cần học tập
các tấm gơng ấy để trở thành những ng-
ời có lối sống giản dị. Bởi lẽ, một HS
sống giản dị sẽ có nhiều thời gian, điều
kiện để học hành, đỡ phí tiền của cha
mẹ vào những chi tiêu cha cần thiết.
Hoạt động 4 : Thảo luận nhóm để HS
tìm ra những biểu hiện trái với giản
dị, hoặc không giản dị :
Gv chia nhiều nhóm và yêu cầu
Hs tìm những hành vi trái với lối sống
giản dị, hoặc chia hai nhóm, một nhóm
tìm những hành vi thể hiện lối sống giản
dị, nhóm còn lại tìm những hành vi trái
với những biểu hiện đó.
GV nhận xét và bổ sung bằng
cách đa ra một số hành vi gợi ý để các
nhóm thảo luận và từng HS tự rút ra
nhận xét, đánh giá nh :
- Mặc bộ quần áo lao động đi dự
các buổi lễ.
- Có những nhu cầu đòi hỏi về
ăn mặc, tiện nghi, vui chơi vợt quá khả

năng kinh tế cho phép của gia đình và
bản thân.
- Có những hành vi, cử chỉ, cách
ăn mặc lạc lõng, xa lạ với truyền thống
của dân tộc.
GV giúp Hs phân tích cả ba
hành vi trên đều thể hiện lối sống không
phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của
bản thân, gia đình, xã hội.
GV hớng HS khái quát các ý
chính và kết luận :
- Trái với giản dị là lối sống xa
hoa, lãng phí, phô trơng về hình thức,
học đòi trong ăn mặc, cầu kì trong cử
chỉ, sinh hoạt, giao tiếp.
- Giản dị không có nghĩa là qua
loa, đại khái, cẩu thả, tuỳ tiện trong nếp
sống, nếp nghĩ, nói năng cộc lốc, trống
không, tâm hồn nghèo nà, trống rỗng.
- Hành vi thể hiện lối sống giản
dị phải phù hợp với lứa tuổi, với điều
kiện của gia đình, bản thân và môi trờng
Giáo án Giáo Dục Công Dân 7 3
Trờng Trung Học Cơ Sở Số 2 IaPhí
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
xã hội xung quanh.
Hoạt động 5 : Hớng dẫn HS luyện
tập, củng cố bài tại lớp :
- GV hớng dẫn HS làm các bài
tập ở mục 3.

- Bài tập về nhà : Yêu cầu mỗi
HS tự xây dựng kế hoạch rèn luyện bản
thân để trở thành ngời có lối sống giản
dị.
3. Bài tập :
Tuần 2 bài 2 tiết 2 :
Ngày soạn: 21/08/2010
Ngày dạy: 24/08/2010
Trung thực
i. mục tiêu bài học :
- Giúp Hs hiểu thế nào là trung thực, biểu hiện của lòng trung thực và vì sao cần phải
trung thực.
- Hình thành ở Hs thái độ quý trọng, ủng hộ những việc làm trung thực và phản đối
những hành vi thiếu trung thực.
- Giúp Hs biết phân biệt các hành vi thể hiện tính trung thực và không trung thửctong
đời sống hàng ngày, biết tự kiểm tra hành vi của mình và rèn luyện để trở thành ngời
trung thực.
ii. chuẩn bị :
- Tranh ảnh, tài liệu, băng hình.
- Một số mẩu chuyện, câu nói của các vị danh nhân.
III. các hoạt động dạy học chủ yếu :
* Kiểm tra bài cũ :
Sống giản dị là gì ? những biểu hiện cụ thể của lối sống giản dị ? Vì sao
chúng ta phải sống giản dị ?
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài :
_ Gv thông qua một tình huống để giới
thiệu.
Hoạt động 2 : Phân tích truyện đọc :
Sự công minh chính trực của một

nhân tài
- Gv gọi Hs đọc.
- Qua câu chuyện, em thấy
1. Tìm hiểu truyện đọc :
Giáo án Giáo Dục Công Dân 7 4
Trờng Trung Học Cơ Sở Số 2 IaPhí
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
Brâmntơ đối xử với Mikenlănggiơ nh thế
nào ?
Trớc những hành động đó của ramantow,
Miken có thái độ nh thế nào?
Em có nhận xét gì về lời nhận xét đó.
Vì sao Miken lại xử sự nh vậy ?
Điều đó chứng tỏ ông là ngời có
đức tính trung thực, trọng chân lí và công
minh chính trực.
Hoạt động 3 : Liên hệ thực tế để thấy
đợc nhiều biểu hiện khác nhau của
tính trung thực :
Hãy lấy một số vd về tính trung
thực mà em đợc biết.
GV kể thêm một số câu chuyện
của chính bản thân, và một số VD khác
nh : Mai - cơn Pha - ra - đây ngồi lặng
trớc chiếc đèn thợ mỏ. Ông cha tin rằng
nó đã hoàn thiện, có thể đảm bảo an
toàn tuyệt đối cho ngời thợ trong hầm
lò, vì chỉ một tia lửa rất nhỏ trong hầm
đầy khí than cũng có thể gây ra vụ nổ
lớn, vùi lấp hàng nghìn ngời. Nhng đây

là phát minh của Giáo s Nam tớc Đê -
vi - thầy học và là ân nhân của Pha -ra
- đây. Chính giáo s đã nhận Pha vào
làm trợ tá phòng thí nghiệm của Giáo s
khi Pha là một chàng trai nghèo khổ.
Nhờ sự giúp đỡ của Giáo, nhờ tinh thần
say mê học tập, Pha đã vơn lên thành
một nhà khoa học có tên tuổi. ơn của
Đê- vi đối với ông thật lớn. Làm sao ông
Rất oán hận vì Bramantow luôn chơi
xấu, kình địch, làm giảm danh tiếng và
làm hại không ít đến sự nghiệp của ông.
- Vẫn công khai đáng giá rất cao Bra,
và khẳng định : Với t cách là một nhà
kiến trúc, Bram thực sự vĩ đại, không
một ai thời cổ có thể sánh bằng.
- Là sự đề cao, trân trọng và khẳng định
tài năng của Bram, đó cũng không phải
là lời nịnh bởi nó đợc nhìn nhận dới góc
độ của một nhà kiến trúc.
- Vì ông là ngời sống thẳng thắn, luôn
tôn trọng và nói lên sự thật, không để
tình cảm cá nhân chi phối làm mất
khách quan khi đánh giá sự viẹc.
Giáo án Giáo Dục Công Dân 7 5
Trờng Trung Học Cơ Sở Số 2 IaPhí
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
có thể ngăn cản phát minh của Đe- vi?
ông đã thuyết phục đê - vi nhng không đ-
ợc vì Giáo s quá tự tin ở mình.

Vì tính mạng của bao nhiêu ngời
thợ, Pha đã phản kháng lên Hội đồng
khoa học hoàng gia Anh. Sau hàng trăm
lần thí nghiệm, ngời ta đã tìm ra chỗ ch-
a tốt của các chiếc đèn để hoàn thiện
nó. Vì việc này mà Pha bị đê - vi ghét
bỏ, ngăn cản không cho gia nhập Hội
đồng Khoa học Hoàng gia.
GV cho Hs đánh giá, nhận xét.
Gv nhắc nhở Hs, tính trung thực biểu
hiện ở các khái cạnh khác nhau :
+ Trong học tập : ngay thẳng, không
gian dối : không quay bài, không chép
bài của bạn.
+ Trong quan hệ với mọi ngời : Không
nói xấu hay tranh công đổ lỗi cho ngời
khác, dũng cảm nhận khuyết điểm.
+ Trong hành động : bênh vực, bảo vệ
chân lí, lẽ phải và đấu tranh, phê phán
những việc làm sai trái.
GV nhấn mạnh :
+ Trung thực biểu hiện ở nhiều khía
cạnh khác nhau trong cuộc sống : qua
thái độ, hành động, qua lời nói của con
ngời, không chỉ trung thực với mọi ngời
mà cần trung thực với bản thân.
+ Mỗi Hs chúng ta cần học tập các tấm
gơng ấy để mỗi chúng ta sẽ trở thành ng-
ời trung thực.
Hoạt động 4 : Hớng dẫn hs thảo luận

nhóm để tìm ra những biểu hiện của
hành vi trái với tính trung thực và phân
biệt rõ sự khác nhau giữa các hành vi
dối trá, thiếu trung thực với việc có thể
không nói lên sự thật trong những tr-
ờng hợp cần thiết :
GV chia nhóm để thảo luận.
Hs trình bày. Gv tổng hợp, bổ sung :
+ Trái với trung thực là dối trá, xuyên
tạc, trốn tránh hoặc bóp méo sự thật, ng-
ợc với chân lí, lơng tâm. Những hành vi
thiếu trung thực thờng gây ra những hậu
Giáo án Giáo Dục Công Dân 7 6
Trờng Trung Học Cơ Sở Số 2 IaPhí
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
quả xấu trong đời sống xã hội hiện nay
nh tham ô, tham nhũng
+ Ngời trung thực cũng phải biết hành
động tế nhị, khôn khéo mà vẫn bảo vệ đ-
ợc sự thật, không phải biết gì , nghĩ gì
cũng nói ra bất cứ lúc nào, ở đâu. Có
những trờng hợp có thể che giấu sự thật
nhng không phải biểu hiện của hành vi
thiếu trung thực vì điều đó không dẫn
đến những hậu quả xấu mà ngợc lại đem
đến những điều tốt đẹp hơn cho xã hội và
mọi ngời.
VD :
+ đối với kẻ gian, kẻ địch ta không thể
nói hết sự thật. Hành động này là biểu

hiện của tinh thần cảnh giác cao.
+ Đối với bệnh nhân, trong một số tr-
ờng hợp, thầy thuốc không thể nói hết sự
thật về căn bệnh , điều đó thể hiện lòng
nhân ái, lối sống nhân văn với mọi ngời.
+ Ngời vợ yếu đau, nhng sợ chồng và
các con lo lắng nên bà vẫn bảo khoẻ và
cố gắng đi làm. Điều đó thể hiện sự chịu
đựng hi sinh, tình yêu thơng tha thiết của
ngời vợ dành cho chồng và của ngời mẹ
dành cho con.
Hoạt động 5 : Rút ra bài học và liên hệ
thực tế :
Gv hớng dẫn hs rút ra nội dung bài học.
Hs đọc ghi nhớ SGK.
Yêu cầu Hs tự liên hệ, kể những việc
làm thể hiện tính trung thực của bản thân.
Hoạt động 6 : Luyện tập, củng cố và h-
ớng dẫn học tập :
Gọi Hs làm bài, Gv nhận xét cho điểm:
2. Bài học :
3. Bài tập :
+ Bài tập a : Hs phải giải thích hành vi
1,2,3,7 lại không phải là biểu hiện của
tính trung thực.
Giáo án Giáo Dục Công Dân 7 7
Trờng Trung Học Cơ Sở Số 2 IaPhí
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
+ Bài tập b : Hành động của bác sĩ là
biểu hiện của tinh thần nhân đạo

+ Bài tập c : Rèn tính trung thực từ
những việc nhỏ.
Tuần 3 bài 3 tiết 3 :
Ngày soạn:29/08/2010
Ngày dạy: 01/09/2010
Tự trọng
i. mục tiêu bài học :
- Giúp Hs hiểu đợc thế nào là lòng tự trọng, không tự trọng, vì sao phải có lòng tự
trọng.
- Hình thành ở Hs nhu cầu và ý thức tự trọng ở bất cứ điều kiện, hoàn cảnh nào trong
cuộc sống.
- Giúp Hs biết tự đánh giá hành vi của bản thân và ngời khác về những biểu hiện của
tính tự trọng, học tập những tấm gơng về lòng tự trọng của những ngời sống xung
quanh.
ii. chuẩn bị :
- Tranh ảnh, tài liệu, băng hình.
- Một số mẩu chuyện, câu nói của các vị danh nhân.
iii. các hoạt động dạy học chủ yếu :
* Kiểm tra bài cũ :
Kể một câu chuyện thể hiện tính trung thực. Từ câu chuyện đó, em rút ra đợc
bài học gì cho bản thân ?
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài :
- Gv thông qua một tình huống để giới
thiệu.
Hoạt động 2 : Phân tích truyện đọc :
Một tâm hồn cao thợng
Hs đọc diễn cảm câu chuyện.

Phân tích, nhận xét về hành động của Rô

- be trong truyện.
1. Tìm hiểu truyện đọc :
- Hành động :
+ Là em bé mồ côi nghèo khổ đi bán
diêm.
+ Cầm một đồng tiền vàng đi đổi lấy
tiền lẻ để trả lại tiền thừa cho ngời mua
diêm.
+ Không thể đem trả tiền thừa cho tác
Giáo án Giáo Dục Công Dân 7 8
Trờng Trung Học Cơ Sở Số 2 IaPhí
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs

Vì sao Rô - be lại làm nh vậy ?
Em có nhận xét về hành động Rô - be :
Hoạt động 3 : Liên hệ thực tế và tổ
chức thảo luận nhóm :
Hs tìm những vd ở thực tế cuộc sống.
Chia nhóm thảo luận để tìm những hành
vi biểu hiện của đức tính trên.
Hs trình bày, Gv chốt :
+ Lòng tự trọng đợc biểu hiện ở mọi
nơi, mọi lúc, trong mọi hoàn cảnh, cả khi
ta chỉ có một mình, biểu hiện từ cách ăn
mặc, cách c xử với mọi ngời đến cách tổ
chức cuộc sống cá nhân.
Tục ngữ có câu : Đói cho sạch
+ Mọi ngời đều cần phải có lòng tự
trọng, bởi nhờ đó con ngời sẽ quan tâm
và tôn trọng các chuẩn mực xã hội và

hành động phù hợp với các chẩn mực đó,
tránh đợc những việc làm xấu có hại cho
bản thân, gia đình và xã hội.
+ Khi có lòng tự trọng, con ngời
sẽ nghiêm khắc với bản thân, có ý chí tự
hoàn thiện mình, luôn vơn lên để sống tốt
đẹp hơn cao cả hơn.
+ Ngời có lòng tự trọng phải luôn
trung thực với mọi ngời và chính bản
thân mình, vì trung thực là biểu hiện của
lòng tự trọng. Vì vậy, những kẻ trốn
tránh trách nhiệm, nịnh trên, nạt dới, xun
xoe, luồn cúi, không biết xấu hổ và ăn
giả vì trên đờng đi em bị chẹt xe và bị th-
ơng rất nặng.
+ sai em mình đến tận nhà để trả lại
cho tác giả.
+ Muốn giữ đúng lời hứa của mình.
+ Không muốn mọi ngời nghĩ rằng
mình vì nghèo mà phải nói dối để lấy
tiền.
+ Không muốn bị ngời khác coi thờng,
muốn giữ lời hứa và niềm tin ở ngời
khác.
+ Thực hiện lời hứa bằng bất cứ giá nào
với trách nhiệm cao.
+ Biết tôn trọng ngời khác.
+ Vẻ bề ngoài nghèo khổ nhng ẩn chứa
một tâm hồn cao thợng.
Giáo án Giáo Dục Công Dân 7 9

Trờng Trung Học Cơ Sở Số 2 IaPhí
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
năn hối hận khi làm điều sai trái là
những kẻ vô liêm sỉ, không có lòng tự
trọng.
Chú ý : Gv tuỳ theo điểm chốt để
lấy vd cho phù hợp.
Hoạt động 4 : Rút ra bài học và liên
hệ :
Gv hớng dẫn Hs chốt kiến thức ở
nội dung bài học.
Yêu cầu Hs liên hệ và kể ra
những việc làm của bản thân hay các bạn
trong lớp thể hiện tính tự trọng hay cha tự
trọng và thái độ của mình trớc những
biểu hiện ấy.
Gv đọc cho hs nghe câu danh
ngôn : Chỉ có tính tự lập và tự trọng mới
có thể nâng chúng ta lên trên những nhỏ
nhen của cuộc sống và những bão táp của
số phận Pus kin.
Hoạt động 5 : Luyện tập, củng cố :
Gv hớng dẫn để hs làm bài luyện
tập ở lớp.
2. Bài học :
3. Bài tập :
+ Bài tập a: Gv hớng dẫn Hs có
thể phân tích đợc lí do vìa sao 2 hành vi
đầu là biểu hiện của tính giản dị, còn 3
hành vi sau là biểu hiện của tính tự trọng.

Tuần 4 bài 4 tiết 4 :
Ngày soạn :06/09/2010
Giáo án Giáo Dục Công Dân 7 10
Trờng Trung Học Cơ Sở Số 2 IaPhí
Ngày dạy :09/09/2010
đạo đức và kỉ luật
i. mục tiêu bài học :
- Giúp Hs hiểu đợc thế nào là đạo đức và kỉ luật, mối quan hệ giữa chúng.
- Hình thành ở Hs sự tôn trọng kỉ luật và phê phán thói tự do và vô kỉ luật.
- Giúp Hs biết tự đánh giá hành vi của bản thân và ngời khác về những biểu hiện của
tính kỉ luật của một cá nhân hoặc một tập thể theo chuẩn mực đạo đức, pháp luật đã
học.
ii. chuẩn bị :
- Tranh ảnh, tài liệu, băng hình.
- Một số mẩu chuyện, câu nói của các vị danh nhân.
iii. các hoạt động dạy học chủ yếu :
* Kiểm tra bài cũ :
GV kể câu chuyện về hai ông cháu ngời ăn xin, Hs đánh giá và rút ra bài học.
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài :
- Gv thông qua một tình huống
để giới thiệu.
Hoạt động 2 : Phân tích truyện đọc :
Một tấm gơng tận tuỵ vì việc
chung
Hs đọc diễn cảm câu chuyện.
Chia lớp thành ba nhóm để thảo
luận về các câu hỏi trong truyện.
Hs trình bày, Gv nhận xét, cho
điểm, chốt kiến thức của phần đọc hiểu

truyện.
Hoạt động 3 : Liên hệ thực tế và tổ
chức thảo luận nhóm :
Hs tìm những vd ở thực tế cuộc
sống.Cho hs liên hệ bản thân xem mình
đã có ý thức thờng xuyên rnè luyện đạo
đức, tự giác chấp hành kỉ luật trong sinh
hoạt lớp, sinh hoạt Đội, sinh hoạt Đoang,
trong mọi hoạt động cha và Hs đề xxuất
những biện pháp để rèn luyện đạo đức và
kỉ luật ở trờng, ở nhà và ở nơi công cộng.
Hs trình bày, Gv chốt :
+ Đạo đức và kỉ luật có mối quan
hệ chặt chẽ với nhau : đạo đức tạo ra
động cơ bên trong điều chỉnh nhận thức
và hành vi kỉ luật, và ngợc lại, hành động
tự giác tôn trọng những quy định của tập
1. Tìm hiểu truyện đọc :
2. Bài học :
Chỉ có tính tự lập và tự trọng mới có
thể nâng chúng ta lên trên những
nhỏ nhen của cuộc sống và những
bão táp của số phận Pus - kin.
Giáo án Giáo Dục Công Dân 7 11
Trờng Trung Học Cơ Sở Số 2 IaPhí
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
thể, pháp luật của Nhà nớc là biểu hiện
của ngời có đạo đức.
+ Để có sự thống nhất đạo đức
với kỉ luật đòi hỏi mỗi chúng ta phải kiên

trì, rèn luyện ý thức tự giác, lòng tự
trọng, phải thờng xuyên đấu tranh
nghiêm khắc với bản thân, phải tự giác,
tự kiểm tra công việc hàng ngày.
Hoạt động 4 : Rút ra bài học và liên
hệ :
Gv hớng dẫn Hs chốt kiến thức ở
nội dung bài học.
Yêu cầu Hs liên hệ và kể ra
những việc làm của bản thân hay các bạn
trong lớp thể hiện tính tự trọng hay cha tự
trọng và thái độ của mình trớc những
biểu hiện ấy.
Gv đọc cho hs nghe câu danh
ngôn :
Hoạt động 5 : Luyện tập, củng cố :
Gv hớng dẫn để hs làm bài luyện
tập ở lớp.
Thảo luận tình huống a, b. Bài
tập c có thể đóng vai.
3. Bài tập :
+ Hoàn cảnh gia đình khó
khăn, tuần thờng xuyên phải đi làm
vào ngày chủ nhật, còn những ngày
học và hoạt động trong tuần, Tuấn đảm
bảo tốt nh vậy là tuấn đã giải quyết tốt
việc nhà và việc học.
+ Thỉnh thoảng nghĩa là
không phải tất cả các hoạt động của
lớp đợc tổ chức vào chủ nhật tuấn đều

vắng mặt.
+ Báo cáo vắng mặt nh vậy là
có ý thức tôn trọng quy định, hoạt
động của tập thể.
+ Kết luận : Tuấn là ngời có
đạo đức, tranh thủ chủ nhật làm việc
giúp bố mẹ cân đối việc học và lao
động giúp gia đình và khi phải vắng
trong những hoạt động của lớp đều có
báo cáo. Vì vậy nhận định về Tuấn là
Giáo án Giáo Dục Công Dân 7 12
Trờng Trung Học Cơ Sở Số 2 IaPhí
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
sai.
+ Giải pháp giúp bạn : Quyên
góp giúp đỡ Tuấn, cùng Tuấn làm nếu
những việc đó các bạn có thể làm đ-
ợc.Bàn với thầy cô giáo, nhà trờng, địa
phơng để cả lớp làm giúp bạn.
Tuần 5 + 6 bài 5 tiết 5 + 6 :
Yêu thơng con ngời
Ngày soạn:13/09/2010
Ngày dạy :16/9/2010
i. mục tiêu bài học :
- Giúp Hs hiểu đợc thế nào là lòng yêu thơng con ngời và ý nghĩa của nó.
- Hình thành ở Hs quan tâm đến những ngời xung quanh, ghét thói thờ ơ, lạnh nhạt,
lên án những hành vi độc ác đối với mọi ngời .
- Giúp Hs biết rèn luyện mình để trở thành ngời có tình yêu thơng con ngời, sống có
tình ngời .Biết xây dựng tình đoàn kết, yêu thơng từ trong gia đình đến những ngời
xung quanh.

ii. chuẩn bị :
- Tranh ảnh, tài liệu, băng hình.
- Một số mẩu chuyện, câu nói của các vị danh nhân.
iii. các hoạt động dạy học chủ yếu :
* kiểm tra bài cũ :
Những hành động nào biểu hiện tính đạo đức ? Hành động nào biểu hiện
tính kỉ luật ?
a. Đi học đúng giờ.
b. Trả sách cho bạn theo đúng lời hẹn.
c. Quan tâm đến bạn bè.
d. đồ dùng học tập để đúng nơi quy định.
e. Không quay cóp trong giờ kiểm tra.
f. đá bóng, học tập đúng nơi quy định.
g. Không đánh nhau, cãi nhau, chửi nhau.
h. Không đọc truyện trong giờ học.
i. Không giáu cha mẹ bài kiểm tra có điểm kém.
Giáo án Giáo Dục Công Dân 7 13
Trờng Trung Học Cơ Sở Số 2 IaPhí
tiết 1 :
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài :
Trong cuộc sống, con ngời cần yêu thơng, gắn bó, đoàn kết với nhau, có nh
vậy cuộc sống mới tốt đẹp, đem lại niềm vui, hạnh phúc và thu đợc kết quả trong
công việc. để hiểu rõ phẩm chất này, chúng ta cùng tìm hiểu bài
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
Hoạt động 2 : Phân tích truyện đọc :
Hs đọc diễn cảm câu chuyện.
Bác Hồ đến thăm gđ chị Chín trong thời
gian nào ?
Em hãy tìm những cử chỉ và lời nói thể
hiện sự quan tâm, yêu thơng của Bác đối

với gia đình chị chín.
Thái độ của chị Chín đối với bác hồ nh
thế nào ?
Ngồi trên xe về Phủ chủ tịch, thái độ
của bác hồ nh thế nào ?
Em thử đoán xem, bác đang nghĩ gì ?
Những suy nghĩ và hành động của Bác
Hồ đã thể hiện những đức tính gì ?
GV khái quát : Dù phải gánh vác việc
nớc nặng nề, nhng Bác Hồ vẫn luôn quan
tâm đến hoàn cảnh khó khăn của ngời
dân. Tình cảm yêu thơng con ngời vô bờ
bến của Bác là tấm gơng sáng để chúng
ta noi theo.
Hoạt động 3 : Bài học :
Yêu thơng con ngời là nh thế nào ?
Những biểu hiện của lòng yêu thơng
con ngời ?
Vì sao phải yêu thơng con ngời ?
Yêu cầu Hs liên hệ và kể ra những việc
làm của bản thân hay các bạn trong lớp
thể hiện lòng yêu thơng đối với con ngời.
Theo em lòng yêu thơng con ngời khác
với lòng thơng hại ở điểm nào ?
Trái với yêu thơng là gì ? Hậu quả của nó
?
Gv bổ sung : Những kẻ độc ác đi ngợc
lại lòng ngời sẽ bị ngời đời khinh ghét,
xa lánh, phải sống cô độc, và chịu sự dày
vò của lơng tâm.

Theo em hành vi nào sau đây giúp em
1. Tìm hiểu truyện đọc :
- Bác đến thăm gia đình chị Tính vào tối
30 tết năm Nhâm Dần 1962.
- Bác đã âu yếm đến bên các cháu, xoa
đầu, trao quà Tết, Bác hỏi thăm việc làm,
cuộc sống của mẹ con chị.
- Chị xúc động rơm rớm nớc mắt.
- Bác đăm chiêu suy nghĩ : Bác nghĩ đến
việc đề xuất với lãnh đạo thành phố cần
quan tâm đến chị Chín và những ngời gặp
khó khăn. Bác thơng và lo cho mọi ngời.
- Lòng yêu thơng mọi ngời.
2. Bài học :
Giáo án Giáo Dục Công Dân 7 14
Trờng Trung Học Cơ Sở Số 2 IaPhí
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
rèn luyện lòng yêu thơng con ngời ?
- Quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ, gần gũi
những ngời xung quanh.
- Biết ơn ngời giúp đỡ.
- Bắt nạt bạn khác.
- Chế giễu ngời tàn tật.
- Chia sẻ thông cảm.
- Tham gia hoạt động từ thiện.
Gv chốt lại :
+ Quan tâm, đối xử tốt, làm điều tốt đối
với ngời khác, sẵn sàng giúp đỡ ngời
khác khi gặp hoạn nạn, khó khăn.
+ Chia sẻ, cảm thông với những niềm

vui, nỗi buồn và sự khổ đau của ngời
khác.
+ Có yêu thơng ngời khác, ngời khác
mới yêu quý, giúp đõ ta
Gv giúp hs tìm hiểu ý nghĩa câu ca dao:
Nhiễu điều phủ lấy giá gơng
Ngời trong một nớc phải thơng nhau
cùng.
Ngày soạn:20/09/2010
Ngày dạy :23/9/2010
Tiết 2 :
Hoạt động 5 : Luyện tập :
Em có nhận xét gì về những hành
vi sau :
- Mẹ hải bị ốm, Nam biết tin liền rủ các
bạn cùng lớp đến thăm và chăm sóc.
- Bé Thuý ở nhà một mình chẳng may bị
ngã, Long ở gần nhà thấy vậy đã sang
băng bó vết thơng và mời thầy thuốc
khám cho em .
- Vân bị ốm 1 tuần, cả lớp cử Hạnh chép
bài và giảng bài cho Vân nhng Hạnh từ
chối vì Vân không phải là bạn thân của
Hạnh.
- Trung hỏi vay tiền Hồng để đi chơi điện
tử, Hồng không cho vay và khuyên trung
không nên chơi điện tử.
Hoạt động 6: Luyện tập, củng cố :
Hs chơi sắm vai trong những tình
huống khi ngời khác có khó khăn, có

nỗi buồn và thể hiện sự quan tâm, chia
- Lòng yêu thơng con ngời xuất phát
từ tấm lòng chân thành vô t trong
sáng, nó làm nâng cao gía trị của
con ngời. Còn sự thơng hại xuất
phát từ động cơ vụ lợi, cá nhân. Hạ
thấp giá trị con ngời.
- Căm ghét, gạt bỏ, con ngời sống
với nhau mâu thuẫn, luôn hận thù.
Giáo án Giáo Dục Công Dân 7 15
Trờng Trung Học Cơ Sở Số 2 IaPhí
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
sẻ. Gv yêu cầu hs chuận bị trớc, lên
đóng vai, tự giải quyết tình huống, các
hs khác nhận xét.
TH1 :
Bạn Hạnh gia đình gặp khó khăn.
Lớp trởng lớp 7A đã cùng các bạn tổ
chức quyên góp giúp đỡ.
TH2 :
Gia đình bác An bị hoạn nạn. Bà
con khu phố giúp đỡ. Riêng ông H không
quan tâm, thờ ơ, chỉ biết sống cho riêng
mình.
Gv chốt : Yêu thơng con ngời là
đạo đức qíu giá. Nó giúp chúng ta sống
đẹp hơn, tốt hơn. Xã hội ngày càng lành
mạnh, hạnh phúc, bớt đi nỗi lo toan,
phiền muộn. Nh nhà thơ Tố Hữu đã viết :
Có gì đẹp trên đời hơn thế

Ngời với ngời sống để yêu nhau.
Hoạt động 7 : Dặn dò :
Bài tập về nhà b, c, d.
Chuẩn bị bài sau.
3. Bài tập :
- Hành vi của Nam, của Long và Hồng là
thể hiện lòng yêu thơng con ngời.
- Hành vi của Hạnh là không có lòng
yêu thơng con ngời. Lòng yêu thơng con
ngời không đcợ phân biệt đối xử.
- ủng hộ hành động của HS lớp 7a.
- Phê phán thái độ của ông cán bộ H.
Giáo án Giáo Dục Công Dân 7 16
Trờng Trung Học Cơ Sở Số 2 IaPhí
Tuần 7
tiết 7
Ngày soạn :27/09/2010
Ngày dạy :30/09/2010
bài 6
Tôn s trọng đạo
i. mục tiêu bài học :
- Giúp Hs hiểu đợc thế nào là tôn s trọng đạo và ý nghĩa của nó.
- Hs có thái độ biết ơn, kính trọng với thầy cô giáo.
- Phê phán những ai có thái độ và hành vi vô ơn với thầy cô giáo.
- Giúp cho Hs biết tự rèn luyện để có thái độ tôn s trọng đạo.
ii. chuẩn bị :
- Tranh ảnh, tài liệu, băng hình.
- Tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về ton s trọng đạo..
iii. các hoạt động dạy học chủ yếu :
* kiểm tra bài cũ :

Nêu những biểu hiện của lòng yêu thơng con ngời ?
Nêu những việc làm cụ thể của em về lòng yêu thơng con ngời.
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài :
Gv k mu chuyn sau : đêm đã khuya, giờ này chắc không còn ai đến
chúc mừng cô giáo Thu nhân ngày 20 11 nữa, nhng bỗng có tiếng gõ cửa rụt rè,
cô giáo Thu ra mở cửa. Trớc mắt cô là một ngời lính rắn rỏi, đầy nghị lực, tay cầm bó
hoa. Cô giáo thu ngạc nhiên nhìn anh lính rồi cô nhận ra đó là một em học trò cũ tinh
nghịch đã có lần vô lễ với cô. Ngời lính nắm đôi bàn tay cô giáo, nớc mắt rng rng với
niềm hối hận về lỗi lầm của mình và xin cô tha thứ
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
Hoạt động 2 : Phân tích truyện đọc :
Gọi Hs đọc.
Cả lớp thảo luận theo nội dung
câu hỏi :
- Cuộc gặp gỡ của thầy và trò trong
truyện có gì đặc biệt về thời gian ?
- Những chi tiết nào trong truyện
chứng tỏ sự biết ơn của học trò cũ
đối với thầy giáo Bình ?
- Hs kể những kỉ niệm về những
ngày thầy giáo dạy nói điều gì ?
Em đã làm gì để tỏ lòng biết ơn
các thầy cô đã dạy dỗ em ? Đánh dấu x
1. Tìm hiểu truyện đọc :
Cuộc gặp gỡ giữa thày và trò sau 40
năm, tình cảm đợc thể hiện :
- Học trò vây quanh thày chào hỏi
thắm thiết.
- Tặng thày những bó hoa tơi thắm.
- Không khí của buổi gặp mặt thật

cảm động.
- Thày trò tay bắt mặt mừng.
Mời thày lên vị trí bàn giáo viên, các
hs lần lợt về chỗ ngồi ngày xa của mình.
Hs giới thiệu về mình ở thời hiện tại.
Giáo án Giáo Dục Công Dân 7 17
Trờng Trung Học Cơ Sở Số 2 IaPhí
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
vào những việc em đã làm đợc.
+ Lễ phép với thày cô giáo.
+ Xin phép thầy cô giáo trớc khi
vào lớp.
+ Khi trả lời thầy cô luôn lễ phép
nói : Em tha thày cô.
+ Khi mắc lỗi, đợc thày cô nhắc
nhở, biết nhận lỗi và sửa lỗi.
+ Nhận xét bình luận bài giảng
của thày cô.
+ Cố gắng học thật giỏi.
+ Tâm sự chân thành với thày cô
giáo.
Hoạt động 3 : Bài học :
Trên cơ sở tìm hiểu nội dung câu
chuyện, hãy trình bày hiểu biết của em
về khái niệm tôn s trọng đạo. Gv giải
thích từ Hán Việt.
Em có suy nghĩ gì về ý nghĩa của
câu tục ngữ : Không thày đố mày làm
nên.
Trong thời đại ngày nay, câu tục

ngữ trên còn đúng nữa không ?
Hãy nêu những biểu hiện của tôn
s trọng đạo.
Gv rút ra kết luận cho nội dung
bài học.
Hãy nêu biểu hiện tô s trọng đạo
của một số Hs ngày nay ?
Quan niệm của thời đại ngày nay
về truyền thống tô s trọng đạo ?
Những biểu hiện mà ngời thày
làm mất danh dự của mình làm ảnh hởng
đến truyền thống tô s trọng đạo.
Hoạt động 4: Luyện tập :
Tổ chức trò chơi đố vui cho Hs
tham gia.
GV cho Hs thời gian suy nghĩ về
các câu hỏi, sau đó với mỗi câu hỏi Gv
đề nghị một Hs lên bảng làm động tác
Kể những kỉ niệm ngày xa.
Hs lên cảm ơn thày.
Thể hiện lòng biết ơn của imnhf.
2. Bài học :
- Tôn s là tôn trọng, kính yêu, biết
ơn những ngời làm thày giáo, cô giáo ở
mọi lúc, mọi nơi.
- Trọng đạo là coi trọng những lời
thày dạy, trọng đạo lí làm ngời.
Vẫn đúng.
- Tình cảm, thái độ làm vui lòng
thày cô giáo.

- Hành động đền ơn , đáp nghĩa.
Giáo án Giáo Dục Công Dân 7 18
Trờng Trung Học Cơ Sở Số 2 IaPhí
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
thể hiện, Hs dới lớp quan sát hành động
của bạn trên bảng và cho biết động tác
của hành động là nội dung câu hỏi nào ?
- Một hs đang đi, bỗng bỏ mũ, cúi
chào : Em chào cô !.
- Một hs ấp úng xin lỗi thày. Vì mải
chơi, em đã giơ quyển vở giấy
trắng.
- Một hs đóng vai cô giáo, tay cầm
phong th rút ra tấm thiếp chúc
mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20
11.
- Một bạn tay cầm bài kiểm tra điểm
1, vò nát bài.
Gv kết luận : Chúng ta khôn lớn nh
ngày hôm nay, phần lớn là nhờ sự dạy
dỗ của thày giáo, cô giáo. Các thày cô
giáo không những giúp chúng ta mở
mang trí tuệ mà còn giúp chúng ta
phải sống sao cho đúng với đạo làm
con, đạo làm trò, làm ngời. Vậy,
chúng ta phải làm tròn bổn phận của
ngời hs là chăm học, chăm làm, vâng
lời cô giáo và lễ độ với mọi ngời.
Hoạt động 5: Luyện tập, củng cố :
Gv tổ chức cho Hs thi kể chuyện,

đọc thơ, danh ngôn, ca dao, tục ngữ nói
về truyền thống tôn s trọng đạo.
Hs đóng vai, tự viết kịch bản theo
định hớng của Gv về chủ đề.
Hoạt động 6 : Dặn dò :
Bài tập về nhà b, c, d.
Chuẩn bị bài sau.
- Làm những điều tốt đẹp để xứng
đáng với thày cô giáo.
Tôn s trọng đạo là truyền thống quí
báu của dân tộc ta. Thể hiện lòng biết ơn
đối với các thày cô giáo.
Tôn s trọng đạo là nét đẹp trong
tâm hồn mỗi con ngời, làm cho mối quan
hệ giữa con ngời với con ngời ngày càng
gắn bó, thân thiết với nhau. Con ngời sống
có nhân nghĩa, thuỷ chugn trớc sau nh một
đó là đạo lí của ông cha ta xa.
3. Bài tập :
Tuần 8
tiết 8
Giáo án Giáo Dục Công Dân 7 19
Trờng Trung Học Cơ Sở Số 2 IaPhí
Ngày soạn :04/10.2010
Ngày dạy :07/10/2010
bài 7
đoàn kết tơng trợ
i. mục tiêu bài học :
- Giúp Hs hiểu đợc thế nào là đoàn kết tơng trợ và ý nghiã của nó.
- Hình thành ở Hs quan tâm, có ý thức giúp đỡ những ngời xung quanh, ghét thói thờ

ơ, lạnh nhạt, lên án những hành vi độc ác đối với mọi ngời .
- Giúp Hs biết rèn luyện mình để trở thành ngời biết đoàn kết tơng trợ với mọi ng-
ời .Biết xây dựng tình đoàn kết, yêu thơng từ trong gia đình đến những ngời xung
quanh. Biết đánh giá mình và mọi ngời về biểu hiện đoàn kết tơng trợ với mọi ngời.
Thân ái, tơng trợ giúp đỡ bạn bè, hàng xóm, láng giềng.
ii. chuẩn bị :
- Tranh ảnh, tài liệu, băng hình.
- Một số mẩu chuyện nói về đoàn kết tơng trợ.
iii. các hoạt động dạy học chủ yếu :
* kiểm tra bài cũ :
Hãy tìm những câu tục ngữ, ca dao nói về lòng biết ơn và tôn s trọng đạo.
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài :
Gv giới thiệu lời của chủ tịch Hồ Chí Minh : đoàn kết, đoàn kết đại đoàn
kết
Hs suy nghĩ trình bày ý kiến về lời nói trên. Gv dẫn vào bài.
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
Hoạt động 2 : Phân tích truyện đọc :
Hs đọc truyện theo sự phân vai.
Khi lao động san sân bóng, lớp
7a đã gặp phải khó khăn gì ?
Lớp 7 B đã làm gì ?
Hãy tìm những hình ảnh, câu nói
thể hiện sự giúp đỡ nhau của hai lớp.
Những việc làm ấy thể hiện đức
tính của cácbạn lớp 7 B ?
Nhận xét, bổ sung, rút ra bài học.
Cho Hs liên hệ thêm những câu
chuyện trong lịch sử, trong cuộc sống để
chứng minh sự đoàn kết, tơng trợ là sức
mạnh giúp chúng ta thành công.

Tự do trao đổi.
Trả lời theo suy nghĩ.
1. Tìm hiểu truyện đọc :
Lớp 7a cha hoàn thành công việc.
Khu đất có nhiều mô đất cao,
nhiều rễ cây chằng chịt, lớp có nhiều nữ.
Các bạn lớp 7b đã sang làm giúp.
Các cậu nghỉ một lúc sang bên
bọn mình ăn mía, ăn cam rồi cùng làm
Cùng ăn mía, ăn cam vui vẻ, Bình
và Hoà khoác tay nhau cùng bàn kế
hoạch, tiếp tục công việc cả hai ngời cuốc,
ngời đào, ngời xúc đất đổ đi.
Cảm ơn các bạn đã giúp đỡ mình.
Tinh thần đoàn kết tơng trợ.
Giáo án Giáo Dục Công Dân 7 20
Trờng Trung Học Cơ Sở Số 2 IaPhí
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
Hoạt động 3 : Bài học :
Trên cơ sở khai thác, tìm hiểu
truyện đọc và liên hệ thực tế, Gv giúp Hs
tự rút ra những khái niệm và ý nghĩa của
đoàn kết, tơng trợ.
Vậy em hiểu đoàn kết tơng trợ là
gì ?
ý nghĩa của đoàn kết tơng trợ?
Gv kết luận nội dung và rút ra
bài học thực tiễn.
Hs giải thích câu tục ngữ sau :
- Ngựa có bầy, chim có bạn.

- Dân ta nhớ một chữ đồng
Đồng tình, đồng sức, đồng lòng,
đồng minh.
Hoạt động 5 : Luyện tập và giải bài
tập SGK :
Hớng dẫn hs giải bài tập SGK
trang 22.
Tổ chức trò chơi : Nhanh tay,
nhanh mắt với câu :
- Bẻ đũa chẳng bẻ đợc cả nắm.
- Tốt gỗ hơn tốt nớc sơn.
- Chung lng đấu cật.
- Đồng cam cộng khổ.
- Cây ngay không sợ chết đứng.
- Lời chào cao hơn mâm cỗ.
- Ngựa chạy có bày, chim bay có
bạn.
Hoạt động 6: Luyện tập, củng cố :
Tham gia trò chơi : Kể chuyện tiếp
sức :
Cách chơi nh sau : Mỗi hs viết một
câu, bạn khác viết nối tiếp câu khác
cứ nh vậy sau khi kể xong, Gv viết lại
thành một câu chuyện hoàn chỉnh. Tên
của câu chuyện Gv chọn trớc.
Truyện bó đũa
Một hôm, ngời cha gọi hai ngời
con trai đến và đa cho mỗi con một chiếc
- Nông dân đoàn kết, tơng trợ,
chống hạn hán, lũ lụt.

- Nhân dân ta đoàn kết chống giặc
ngoại xâm.
- Đoàn kết tơng trợ giúp đõ nhau
cùng tiến bộ trong học tập.
- Đoàn kết, tơng trợ là sự thông
cảm, chia sẻ bằng việc làm cụ thể,
giúp đỡ lẫn nhau khi khó khăn.
- Giúp chúng ta dễ dàng hoà nhập,
hợp tác với những ngời xung
quanh và đợc mọi ngời sẽ yêu quý
giúp đỡ ta.
- Tạo nên sức mạnh vợt qua khó
khăn.
- Đoàn kết tơng trợ là truyền thống
quí báu của dân tộc ta.
- Tinh thần tập thể, đoàn kết, hợp
quần.
- Sức mạnh, đoàn kết, nhất trí, đảm
bảo mọi thắng lợi thành công. Câu
thơ trên của Bác Hồ đã đợc dân
gian hoá thành một câu ca dao có
giá trị t tởng về đạo đức cách
mạng.
Nếu em là Thuỷ, em sẽ giúp Trung
ghi lại bài, thăm hỏi, động viên bạn.
Em không tán đồng việc làm của
Tuấn vì nh vậy là không giúp đỡ bạn mà
là làm hại bạn.
Giáo án Giáo Dục Công Dân 7 21
Trờng Trung Học Cơ Sở Số 2 IaPhí

Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
đũa và bảo các con hãy bẻ đôi chiếc đũa.
Cả hai ngời con đều bẻ dễ dàng. Ngời
cha lại đa cho mỗi ngời con hai chiếc đũa
và họ đều bẻ đợc. Nhng, khi ngời cha đa
ba chiếc thì họ đã bắt đầu thấy khó bẻ.
đến khi ngời cha đa cho mỗi ngời con
một bó đũa thì mọi ngời chịu không bẻ
nổi, nhng nhiều chiếc gộp lại thì không
bẻ đợc. Nh vậy, đoàn kết, hợp lực, tạo
nên sức mạnh.
Gv kết bài : Đoàn kết là đức tính
cao đẹp. Biết sống đoàn kết, tơng trợ giúp
ta vợt qua khó khăn tạo nên sức mạnh
tổng hợp để hoàn thành nhiệm vụ. Đoàn
kết, tơng trợ là truyền thống quý báu của
dân tộc ta trong sự nghiệp xây dựng và
bảo vệ tổ quốc. Ngày nay, Đảng và nhân
dân ta vẫn nêu cao truyền thống tốt đẹp
đó. Tình đoàn kết, hữu nghị, hợp tác còn
là nguyên tắc đối ngoại là nhiệm vụ
rất quan trọng. Chúng ta cần rèn luyện
mình, bình yên cần đến tinh thần đoàn
kết tơng trợ.
Hoạt động 7 : Dặn dò :
Bài tập về nhà b, c, d.
Chuẩn bị bài sau.
Hai bạn góp sức cùng làm bài là
không đợc. giờ kiểm tre phải tự làm bài.
2. Bài học :

3. Bài tập :
NGàY SOạN:11/10 /2010
NGàY DạY:14/10/2010
Tiết 9
Giáo án Giáo Dục Công Dân 7 22
Trờng Trung Học Cơ Sở Số 2 IaPhí
kiểm tra viết 1 tiết
Đề Kiểm tra.
Môn: Giáo dục công dân.
Thời gian: 45 phút
Họ và tên:....................................
Lớp :....................................
I/ Trắc nghiệm: (3 điểm) Khoanh tròn chữ cái của câu trả lời đúng.
Câu 1: Biểu hiện nào dới đây là sống giản dị?
A. Tính tình dễ dãi, xuề xòa. B. Nói năng đơn giản, dễ
hiểu.
C. Không bao giờ chú ý đến hình thức bề ngoài.D. Sống hà tiện.
Câu 2: Nối cột A với cột B cho phù hợp:
A B Kết quả
1. Sống giản dị. a. Đói cho sạch rách cho thơm.
2. Tự trọng. b. Ân trả nghĩa đền.
3. Tôn s trọng đạo. c. Tốt gỗ hơn tốt nớc sơn.
4. Trung thực. d. Cây ngay không sợ chết đứng.
đ. Nhất tự vi s, bán tự vi s
Câu 3: Hành vi nào thể hiện tính kỷ luật?
A. Luôn giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn. B. Không nói chuyện riêng
trong lớp.
C. Hối hận khi làm điều gì sai trái. D. Cho bạn chép bài trong giờ
kiểm tra.
Câu 4: Điền từ, cụm từ còn thiếu vào chỗ trống sao cho phù hợp với nội dung đã

học:
Tự trọng là biết .......................................... phẩm cách, biết điều
chỉnh ..................................
cho phù hợp với các chuẩn mực xã hội.
Yêu thơng con ngời là quan tâm, ........................., làm những
điều ......................... nhất cho ngời khác, nhất là ngời gặp hoạn nạn khó khăn.
II/ Tự luận: (7 điểm).
Câu 1: Thế nào là đoàn kết, tơng trợ? Cho ví dụ.
Câu 2: Tùng và Huy là đôi bạn thân học chung lớp. Tùng học giỏi còn Huy học
kém. Mỗi khi kiểm tra Huy luôn chép bài của Tùng và Tùng vui vẻ đa bài cho Huy
chép.
Em có tán thành với việc làm của hai bạn không? Vì sao?
Câu 3: Nêu ba việc làm của em thể hiện em là ngời biết yêu thơng con ngời.
Giáo án Giáo Dục Công Dân 7 23
Trêng Trung Häc C¬ Së Sè 2 IaPhÝ
C©u 4: Häc sinh cÇn lµm g× ®Ĩ m×nh trë thµnh ngêi sèng t«n s träng ®¹o? Liªn hƯ
viƯc lµm cđa b¶n th©n em.
ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM
I/ Trắc nghiệm:(3,0 điểm)
Câu 1: B (0,5 điểm)
Câu 2: (1,0 điểm) Mỗi kết quả đúng 0,25 điểm : 1+c, 2+a, 3+®, 4+d.
Câu 3: B (0,5 điểm)
Câu 4:(1,0 điểm) Mỗi chỗ trống điền đúng 0,25 điểm. Thứ tự như sau: Coi
trọng và giữ gìn, hành vi, giúp đỡ, tốt đẹp.
II/ Tự luận:(7,0 điểm)
Câu 1: (1,5 điểm)
- Đoàn kết tương trợ là sự thông cảm, chia sẻ và có việc làm cụ thể giúp
đỡ nhau khi gặp khó khăn (1,0 điểm).
- Ví dụ: Học sinh có thể cho nhiều ví dụ khác nhau. Chẳng hạn: Đi đường,
gặp người khác bò ngã xe ta giúp họ đỡ xe dậy (0,5 điểm).

C©u 2: (2 ®iĨm)
- Kh«ng t¸n thµnh viƯc lµm cđa hai b¹n (0,5 ®iĨm).
- Yªu cÇu häc sinh dùa vµo bµi §oµn kÕt t¬ng trỵ gi¶i thÝch:
+ §oµn kÕt, t¬ng trỵ theo ®óng nghÜa cđa nã th× ph¶i gióp nhau tiÕn bé (0,5
®iĨm).
+ Trêng hỵp nµy, Huy lỵi dơng t×nh b¹n ®Ĩ lµm ®iỊu xÊu (0,5 ®iĨm).
+ Tïng nĨ nang, bao che lµm b¹n kh«ng tiÕn bé ®ỵc (0,5 ®iĨm).
C©u 3: (1,5 ®iĨm)
Nªu ®ỵc 3 viƯc lµm thĨ hiƯn trung thùc (mçi viƯc lµm 0,5 ®iĨm). VÝ dơ:
- Kh«ng quay cãp trong giê kiĨm tra.
- Kh«ng ®ỉ lçi cho ngêi kh¸c.
- NhỈt cđa r¬i, tr¶ l¹i cho ngêi bÞ mÊt.
C©u 4: (1,0 ®iĨm)
- RÌn lun ®¹o ®øc: Sèng gi¶n dÞ, trung thùc, tù träng, v©ng lêi «ng bµ, cha
mĐ, thÇy c«, yªu th¬ng con ngêi... (0,5 ®iĨm).
- RÌn lun kû lt: Tu©n thđ néi qui cđa trêng, líp, gia ®×nh, céng ®ång...
Sèng, lµm viƯc theo HiÕn ph¸p, ph¸p lt ... (0,5 ®iĨm).
III. Cđng cè:
Gi¸o ¸n Gi¸o Dơc C«ng D©n 7 24
Trờng Trung Học Cơ Sở Số 2 IaPhí
- GV thu bài.
- Tuyên dơng HS có ý thức làm bài tốt.
- Phê bình HS có ý thức cha tốt.
IV. Dặn dò:
- Đọc trớc truyện: Hãy tha lỗi cho em.
NGàY SOạN:19/10 /2010
NGàY DạY:21/10/2010
Tuần 10
tiết 10 :
bài 8

Khoan dung
i. mục tiêu bài học :
- Giúp Hs hiểu đợc thế nào là lòng khoan dung của nó.
- Hình thành ở Hs phẩm chất đạo đức cao đẹp .
- Giúp Hs biết rèn luyện mình để trở thành ngời có lòng khoan dung, sống có tình
ngời .
- Biết quan tâm và tôn trọng mọi ngời, không mặc cảm,không định kiến hẹp hòi.
- Biết lắng nghe và hiểu ngời khác, biết chấp nhận và tha thứ, c xử tế nhị với mọi ng-
ời. Sống cởi mở, thân ái, biết nhờng nhịn.
ii. chuẩn bị :
- Tranh ảnh, tài liệu, băng hình, giấy khổ to, bút dạ, phiếu học tập.
- Một số mẩu chuyện, câu nói của các vị danh nhân.
iii. các hoạt động dạy học chủ yếu :
* kiểm tra bài cũ :
Em hãy kể một việc làm thể hiện sự đoàn kết, tơng trợ của em đối với bạn
hoặc ngời xung quanh.
Em hiểu thế nào là đoàn kết, tơng trợ ? ý nghĩa của đoàn kết, tơng trợ đối
với cuộc sống.
* giới thiệu bài ;
Nêu tình huống : Hoa và Hà học cùng trờng, nhà ở cạnh nhau. Hoa học
giỏi, đợc bạn bè yêu mến. Hà ghen tức và thờng hay nói xấu Hoa với mọi ngời. Nếu
là Hoa, em sẽ c xử nh thến nào đối với Hà ?
Từ tình huống trên, gv dẫn dắt.
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
Hoạt động 2 : Phân tích truyện đọc :
HS đọc phân vai, đóng lại câu
chuyện trên.
Thái độ lúc đầu của Khôi đối
với cô giáo nh thế nào ?
1. Tìm hiểu truyện đọc :

Thái độ của Khôi :
Lúc đầu đứng dậy, nói to.
Giáo án Giáo Dục Công Dân 7 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×