Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 - Tuần 1 đến tuần 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (323.8 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn:15/08/10 Ngày thực hiện: 25/08/2010 PM/T:NV.1. GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6. Tên bài: CON . RỒNG CHÁU TIÊN .   . . I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1/Kiến thức: Hiểu biết bước đầu về truyền thuyết: khái niệm, nhân vật, sự kiện, cốt truyện... Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết Con Rồng Cháu Tiên, quan niệm của người Việt về nguồn gốc dân tộc..Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng, kì ảo trong truyện. 2/ Kỹ năng: Kể được truyện, bước đầu làm quen với thể loại truyền thuyết và kiểu VB tự sự. Khai thác thông tin tích hợp từ môn Sử và Âm nhạc phục vụ cho bài học 3/ Thái độ: Tự hào về nguồn gốc dân tộc. Yêu quý các dân tộc cùng chung sống trong cộng đồng. Có cảm nhận tốt về môi truòng sống thân thiện.Qua học tập bộ môn, giáo dục nhân cách học sinh. II./CHUẨN BỊ: - GV: + Tìm hiểu tài liệu: Sách giáo khoa, sách GV, sách bài tập, thiết kế bài giảng. Tranh, ảnh tư liệu về Đền Hùng hoặc Phong Châu. Bài hát: Đất nước + Soạn giáo án + ĐHDH: Tích hợp, đa phương pháp. - HS: Đọc tìm hiểu bài trước ở nhà .Vẽ tranh minh họa III/NHỮNG NỘI DUNG CẦN LƯU Ý 1/ Nội dung: 2/ Phương pháp: IV. TỔ CHỨC DẠY – HỌC: 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài :Kiểm tra bài soạn của học sinh (1p) 3/ Bài mới: -Mời học sinh hát bài : “ Nổi trống lên các bạn ơi!” Hoặc GV chuẩn bị cho hs nghe đĩa GT bài mới: Bài hát gắn liền với một truyền thuyết tiêu biểu, truyền thuyết” Con Rồng Cháu Tiên” mở đầu cho chuỗi truyền thuyết về thời đại các vua Hùng cũng như truyền thuyết VN nói chung. Nội dung, ý nghĩa của Con Rồng Cháu Tiên là gì ? Để thể hiện nội dung ý nghĩa ấy truyện đã dùng hình thức nghệ thuật độc đáo nào ? Vì sao nhân dân ta qua bao đời rất tự hào và yêu thích câu chuyện này? Thầy và trò chúng ta hãy bắt đầu hành trình khám phá nội dung trên Hoạt động giáo viên Hoạt động HS Nội dung ghi Hoạt động 1: Tuần 1-Tiết 1 HD Hs tìm hiểu phần giới thiệu Văn bản: MT: Xác định thể loại, tìm hiểu từ CON RỒNG CHÁU TIÊN khó. Nhận biết kiến thức L: Đọc * phần chú thích Được chỉ định I/ GIỚI THIỆU: - GV giảng: 1/ Thể loại: Truyền thuyết có cơ sở lịch sử, cốt lõi Nghe Truyền thuyết là loại truyện dân gian sự thật lịch sử kể về các nhân vật và sự kiện có liên + Cơ sở lịch sử: là những sự kiện, nhân quan đến lịch sử thời quá khứ. vật lịch sử có liên quan đến tác phẩm Thường có yếu tố tưởng tượng kỳ ảo. + Cốt lõi sự thật lịch sử: là những sự Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách kiện, nhân vật lịch sử quan trọng nhất, đánh giá của nhân dân đối với các sự chủ yếu nhất mà tác phẩm phản ánh kiện và nhân vật lịch sử được kể hoặc làm cơ sở cho sự ra đời của tác phẩm.. THCS Nguyễn Văn Tư. GV: Lê Thị Thu Thủy Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6. - Truyền thuyết VN có mối quan hệ chặt chẽ với thần thoại. Chất thần thoại ấy thể hiện chẳng hạn ở nhận thức hư ảo về con người và tự nhiên (Con Rồng Cháu Tiên, Sơn Tinh, Thủy Tinh) hoặc về mô hình thế giới (trời tròn, đất vuông, bánh chưng, bánh giầy)… CRCT thuộc nhóm các tác phẩm truyền thuyết thời đại Hùng Vương giai đoạn đầu. - Kiểm tra hoạt động hiểu từ khó ? Ngoài những từ SGK đã chú giải, còn từ nào em không rõ nghĩa? Chuyển: Trên cơ sở hiểu k/n và hiểu biết về vốn từ được sử dụng trong vb, thầy và trò ta sẽ tiếp tục tìm hiểu gía trị nội dung –nghệ thuật cũng như đặc điểm của TT trong CRCT. Hoạt động 2: HD Đọc –Hiểu văn bản MT: .Nắm được cốt truyện. Hiểu biết về các nhân vật. Nắm được nội dung và nghệ thuật của văn bản. .Rèn kỹ năng nhận biết, thông hiểu ,phân tích, tổng hợp vấn đề. .Tự hào về nguồn gốc dân tộc. *HD đọc văn bản: Đọc to , rõ, ngắt hơi đúng chỗ. Biểu đạt tình cảm ở những từ ngữ chi tiết tưởng tượng kỳ ảo. Lời thoại phù hợp nhân vật. -Đọc mẫu từ đầu đến -Gọi hs đọc phân đoạn. Nhận xét. ? Truyện gồm những nhân vật nào?Được giới thiệu qua những chi tiết nào? L: Kể tóm tắt câu chuyện. C: Với chuỗi sự việc liên kết nhau có liên quan đến 2 nhân vật: LLQ và AC , VB CRCT đã giải thích và ca ngợi nguồn gốc cao quý của dân tộc ta. Bằng các chi tiết trong truyện, em hãy làm rõ nội dung trên. - Theo dõi nhóm hoạt động Nhận định lại vấn đề ? Những biện pháp nghệ thuật nào đã được sử dụng trong những chi tiết trên?? Tác dụng? Chốt ý chính Giảng, chuyển: Nằm trong chuỗi truyền thuyết thời đại các vua Hùng trong buổi đầu dựng nước. Theo em, qua văn bản, THCS Nguyễn Văn Tư. Được chỉ định Nêu thắc mắc. 2/ Từ khó. Nghe. II/ ĐỌC HIỂU VĂN BẢN. Nghe, tiếp nhận thưc hiện. 1/ Đọc: VB tự sự. Xung phong Nghe, nhận xét Phát hiện Nêu chi tiết Xung phong Nghe Thảo luận nhóm 4 phút YC: Đưa ra nhận định có cơ sở rõ ràng.. Thảo luận nhóm 3 phút. 2/ Phân tích a/ Giải thích ngợi ca nguồn gốc cao quý của dân tộc: - Sự xuất thân và hình dáng đặc biệt của LLQ và A C - Sự sinh nở đặc biệt của Âu Cơ - Quan niệm người Việt có chung nguồn gốc tổ tiên. -> .Chi tiết tưởng tượng kỳ ảo .Nhân vật mang dáng dấp thần linh  Tôn vinh, thần thánh hóa cội nguồn dân tộc.. GV: Lê Thị Thu Thủy Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6. nhân dân ta đã đề cao công lao của LLQ và AC như thế nào? Theo dõi Giới thiệu tranh số 2( Thiết bị- CLLQ và AC chia tay) Bức tranh mô tả điều gì? Theo em, LLQ đã nói gì với AC? Theo em, vì sao em chọn câu này? Bình: Không gì đậm đà bằng tình anh em. Có khó khăn gian khổ gì cũng gánh vác sẽ chia, yêu thương đùm bọc. Đó là truyền thống tốt đẹp, quý báu của ông cha ta từ ngàn đời nay đã lưu truyền lại cho cháu con theo nguyện ước của người xưa. ? Theo em, qua vb, người xưa muốn gửi gắm điều gì? Hoạt động 3: HD Tổng kết MT: Nhận định giá trị nội dung nghệ thuật. Rèn kỹ năng tổng hợp vấn đề. L: Nêu giá trị nghệ thuật và nội dung văn bản. Chốt ý chính.. Trình bày Nhận xét, bổ sung Quan sát Nhận xét Phán đoán Suy luận b/ Công lao của LLQ và AC -Giúp dân diệt trừ yêu quái, dạy dân trồng trọt chăn nuôi và phong tục lễ nghi -Mở mang bờ cõi. -Nhắc nhở ý nguyện đoàn kết dân tộc. Xác định, nêu c/ Ý nghĩa văn bản: - Giải thích, tôn vinh nguồn gốc dân tộc - Thể hiện ý nguyện đoàn kết gắn bó của dân tộc ta. -Tổng hợp, nêu ý kiến. Ghi nhận Gọi HS đọc Ghi nhớ. *Nội dung và nghệ thuật truyện chính là nội dung cơ bản cần đạt đến của bài học. Hoạt động 4:HD Luyện tập: MT:Rèn kỹ năng nhận biết, vận dụng và thông hiểu của HS. Bồi dưỡng phong cách, tình cảm qua tái hiện văn bản -Gọi HS đọc BT1- chỉ ra yêu cầu BT1. Em biết những truyện nào của các dân tộc khác ở VN cũng giải thích nguồn gốc tương tự như truyện Con Rồng, Cháu Tiên ? -? Sự giống nhau ấy nhằm khẳng định điều gì ? BT2. Kể diễn cảm đoạn truyện theo các yêu cầu sau: - Đúng nội dung, chi tiết cơ bản của đoạn - Cố gắng dùng lời văn (nói) của cá nhân để kể cho diễn cảm GV nhận xét- ghi điểm Hoạt dộng 5: HD CV ở nhà THCS Nguyễn Văn Tư. Đọc ghi nhớ. Đọc bt1, xác định yêu cầu bt Thực hiện theo nhóm bàn Nêu nhận định. III/ TỔNG KẾT 1/ Nghệ thuật: - Chi tiết tưởng tượng kỳ ảo - Xây dựng nhân vật mang dáng dấp thần linh. 2/ Nội dung: -Giải thích, suy tôn nguồn gốc giống nòi - Thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất cộng đồng của người Việt. IV/ LUYỆN TẬP: BT1: -Truyện quả bầu mẹ của người Khơmú - Truyện Quả trứng to nở ra người của dân tộc Mường ->Khẳng định sự gần gũi về cội nguồn và sự giao lưu văn hóa của các dân tộc trên đất nước ta. Nghe Lựa chọn đoạn Thực hiện. BT2: Kể diễn cảm đoạn tự chọn. GV: Lê Thị Thu Thủy Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6. MT: Củng cố các kiến thức đã tiếp cận Rèn kỹ năng tư duy, nhận thức vấn đề qua tự nghiên cứu bài mới Bài củ: -Làm bài tập số 3 - Câu hỏi mở: Có người nói VB CRCT đã đề cập đến vấn đề môi trường, theo em đó là chi tiết nào? Vì sao em chọn chi tiết đó? Gợi cho em suy nghĩ gì về môi trường? Bài mới: Tiết 2: Bánh chưng , bánh giầy -Đọc , kể văn bản - Trả lời câu hỏi đọc hiểu văn bản ? VH, LL có những phẩm chất đạo đức gì? Vì sao em nhận định như vậy? ? Những thành tựu văn minh trong thời kỳ đầu xây dựng đất nước? Vẽ tranh minh họa.. Ghi nhận.  Công việc ở nhà Bài củ: -Làm bài tập số 3 - Câu hỏi mở: Có người nói VB CRCT đã đề cập đến vấn đề môi trường, theo em đó là chi tiết nào? Vì sao em chọn chi tiết đó? Gợi cho em suy nghĩ gì về môi trường? Bài mới: Tiết 2: Bánh chưng , bánh giầy -Đọc , kể văn bản - Trả lời câu hỏi đọc hiểu văn bản ? VH, LL có những phẩm chất đạo đức gì? Vì sao em nhận định như vậy? ? Những thành tựu văn minh trong thời kỳ đầu xây dựng đất nước? Vẽ tranh minh họa.. Nhận xét: Rút kinh nghiệm: Thuận lợi:. Hạn chế: Nội dung điều chỉnh , bổ sung:. THCS Nguyễn Văn Tư. GV: Lê Thị Thu Thủy Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6. Ngày soạn:15/08/10 Ngày thực hiện: 25/08/2010 PM/T:NV.2. Tên bài: BÁNH . CHƯNG BÁNH GIẦY. .  . . I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1/Kiến thức: - Nhận biết nhân vật, sự kiện, cốt truyện, cốt lõi lịch sử trong tác phẩm truyền thuyết. - Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục tập quán và quan niệm đề cao lao dộng, đề cao nghề nông-nét đẹp văn hóa của người Việt. 2/ Kỹ năng: - Đọc hiểu một văn bản thuộc thể loại truyền thuyết - Nhận ra những sự việc chính trong truyện. 3/ Thái độ: Trân trọng bản sắc dân tộc, yêu lao động. II./CHUẨN BỊ: - GV: Sách giáo khoa, Sách GV, TLCKT, giáo án.Tranh minh họa - HS: Nắm nội dung và kể được văn bản. Trả lời câu hỏi đọc hiểu văn bản III/NHỮNG NỘI DUNG CẦN LƯU Ý 1/ Nội dung: 2/ Phương pháp: Thảo luận nhóm IV. TỔ CHỨC DẠY – HỌC: 1/ Ổn định lớp: Kiểm diện hs 2/ Kiểm tra bài : Nhắc lại khái niệm truyền thuyết.( Hs xung phong trả lời) 3/ Bài mới: GT bài mới: Từ khái niệm TT, một lần nửa, thầy trò chúng ta thử tìm nhân vật và sự kiện lịch sử nào liên quan đến thời quá khứ trong truyền thuyết BCCG. HĐcủa GV Hđ của Hs Nội dung ghi HĐ 1: HD Giới thiệu MT: Thông qua hiểu thể loại đi vào khai Tuần: 01-Tiết: 02 thác VB Nêu thể loại ? VB: Bánh Chưng Bánh Giầy Kiểm tra hoạt động tìm hiểu từ khó ( Hướng dẫn đọc thêm) ở nhà của học sinh Chuyển ý sang HĐ2 I/ Giới thiệu HĐ2: HD Đọc hiểu văn bản -Thể loại MT: : Giúp hs nắm được nội dung và ý -Từ khó nghĩa của vb II/ Đọc- Tìm hiểu văn bản: Rèn kn kể vbts 1/Đọc –kể Bày tỏ được tình cảm của cá nhân 2/ Phân tích đối với chủ đề vb GV hướng dẫn cách đọc: chậm rãi, tình cảm. H? Truyện gồm những sự việc chính nào? 1/ Nhân lúc về già, Vua Hùng thứ 7. THCS Nguyễn Văn Tư. GV: Lê Thị Thu Thủy Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6. trong ngày lễ Tiên Vương có ý định chọn người nối ngôi. 2/ Các lang cố ý làm vừa lòng Vua bằng những mâm cỗ thật hậu. 3/ Riêng Lang Liêu được thần mách bảo dùng 2 loại bánh dâng lễ Tiên Vương. 4/ Vua Hùng chọn bánh để lễ Tiên Vương và tế trời đất nhường ngôi báu cho chàng. 5/ Từ đời Vua Hùng thứ 7, nước ta có tập tục làm bánh chưng, bánh giầy để đón tết. Gv yêu cầu hs kể truyện ? Ở VB : CRCT ta thấy đó là hình ảnh của người làm nên cội nguồn dt. Theo em, Hình ảnh của các nv trong VB BCBG có công gì? Gọi hs đọc từ đầu....có Tiên Vương chững giám. H? Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh ntn? C:Giặc ngoài đã dẹp yên, tập trung vào công cuộc chăm lo cho dân được no ấm, vua đã già muốn truyền ngôi. H? ý định chọn người nối ngôi của Vua Hùng ntn? Chọn người nối ngôi phải nối chí Vua H? Qua cách chọn người nối ngôi đã giúp em hiểu điều gì về vị vua này? CVua tài trí, sáng suốt, công minh. Luôn đề cao cảnh giác thù trong giặc ngoài . Đồng thời ngầm nhắc nhở 20 ông Lang về truyền thống dựng nước, giữ nước. Chuyển:Vua Hùng đưa ra hình thức để chọn người nối ngôi....Thời gian trôi đi, ngày lễ Tiên Vương sắp đến. Ai sẽ là người làm vừa ý vua? chúng ta theo dõi phần tiếp theo của truyện. Đọc đoạn : các lang....lễ Tiên Vương H? Đoạn truyên kể về sự việc gì? H? Trong đoạn truyện trên chi tiết nào em thường gặp trong các truyện cổ dân gian? GV: Đây là chi tiết nghệ thuật tiêu biểu cho truyên dân gian. Trong các truyện dg khác ta cũng thấy sự có mặt của các chi tiết trên. H? Em hãy kể 1 vài chi tiết trong các truyện dg khác ? Theo em, chi tiết trên có giá trị ntn với truyện dg? C:Tạo ra tình huống truyện để các nv bộc lộ phẩm chất, tài năng.Góp phần tạo sự hồi hộp, hứng thú cho người nghe THCS Nguyễn Văn Tư. Được chỉ định. Gọi 2 đến 3 hs a/Hình ảnh con người trong công đọc. cuộc dựng nước HS khác nhận xét. Vua Hùng: Nối ngôi phải nối chí, không nhất thiết là con trưởng chú trọng tài năng, không xem trọng thứ bậc  sáng suốt, thể hiện tinh thần bình đẳng. .. Chi tiết thi tài: Truyện Tấm Cám : thi bắt tép. Truyện Em bé thông minh: thi GV: Lê Thị Thu Thủy Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6. G:Lễ Tiên Vương đã trở thành cuộc đua tài giữa 20 người con trai của Vua.Trong cuộc đua tài đó LL là người chịu nhiều thiệt thòi nhất. H? Trong lúc ấy, điều kỳ lạ nào đã đến vơí LL? Vì sao chỉ có LL được thần giúp đỡ? Trong giấc mộng, thần đã cho LL biết điều gì? H? Tại sao thần không chỉ dẫn cụ thể cho LL cách làm bánh? LL có hiểu ý thần không?LL: đã hiểu gt lao động của nghề nông : nhờ gạo mà dân ấm no, nước hùng mạnh, đủ sức chống giặc, giữ yên bờ cõi. H? Qua việc LL làm ra 2 thứ bánh, em có cảm nhận gì về nv này? H? Theo em , vì sao vua lại chọn bánh của LL? GV: Đó cũng chính là chặng đường thử thách, cụ thể là thử thách về mặt trí tuệ mà nv trong truyện dg trải qua. Qua đó thể hiện tài năng của nv. H? Nhân dân ta sáng tác truyện này nhằm giải thích điều gì? H? Truyện có ý nghĩa ca ngợi ai? Đề cao điều gì? Nêu ý nghĩa của phong tục làm bánh chưng, bánh giầy trong ngày Tết của nd ta? H? Trong truyện, em thích nhất chi nào? Vì sao? Hướng dẫn hs phần đọc thêm. HD3: HD TK MT: Nắm giá trị nội dung và nghệ thuật vb ? Nêu ND-NT vb. giải các cáu đố oái oăm. . Gặp thần trong mơ.. Hạt gạo là quý.... LL bộc lộ được trí tuệ, tài năng của mình Là người tài trí. 2 thứ bánh có ý nghĩa sâu sa Là người làm vừa ý vua . Đó là biểu hiện của óc thông minh, trí tuệ. . HS thảo luận. Trình bày Nêu nhận định. HĐ3: HD LT- CVVN Ghi nhận MT: Củng cố kt, định hướng CV cần thực hiện VN: Làm bài tập CB: Từ và CT từ TV Tìm hiểu từ là gì? Thế nào là từ đơn và từ phức Nhận xét:. Nhân vật Lang Liêu: -Chăm lo việc đồng áng, gần gũi nhân dân. -Hiểu được ý thần, nối được chí vua cha -Nghĩ ra 2 thứ bánh  Lòng hiếu thảo, chân thành, thông minh b/ Ý nghĩa truyện -Giải thích 2 thứ bánh - Ca ngợi nghề nông và người lao dộng - Đề cao sự yêu thương đùm bọc III/ Tổng kết 1/ NT: Chi tiết kỳ ảo. hoang đường 2/ ND: -GT nguồn gốc BCBG -Phản anh thành tựu văn minh nông nghiệp ở buổi đầu dựng nước IV/Luyện tập:. Rút kinh nghiệm: Thuận lợi: Hạn chế: Nội dung điều chỉnh , bổ sung:. THCS Nguyễn Văn Tư. GV: Lê Thị Thu Thủy Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Ngày soạn:16/08/10 Ngày thực hiện: 26/08/2010 PM/T:TV.3. GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6. Tên bài: TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ TIẾNG VIỆT . .   . . I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1/Kiến thức: Nắm định nghĩa về từ, cấu tạo từ. 2/ Kỹ năng: Biết phân biệt từ và tiếng, phân tích đúng các kiểu cấu tạo từ 3/ Thái độ: Sử dụng đúng từ cho yêu cầu cần diễn đạt II./CHUẨN BỊ: - GV:SGK,SGV,GA.Tư liệu: Từ vựng Tiếng Việt.Các BPtu từ TV - HS: Chuẩn bị bài theo y/c III/NHỮNG NỘI DUNG CẦN LƯU Ý 1/ Nội dung: 2/ Phương pháp: IV. TỔ CHỨC DẠY – HỌC: 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài : 3/ Bài mới: Hđ của GV HĐ 1: HD Tìm hiểu bài mới: MT: Hiểu nghĩa của từ là gì. H? VD trên được trích dẫn từ vb nào? Nói về ai? về điều gì? Mỗi từ đã được phân cách bằng dấu gạch chéo. H?Em hãy xác định số tiếng và số từ trong vd? H? Em có nhận xét gì về số tiếng trong mỗi vd trên? H? Các em có gặp những từ có số tiếng hơn 2 không? VD?. Hđ của HS. VB con Rồng... 12 tiếng, 9 từ.. Ghi bảng I/ Từ là gì? Xét VD: Thần dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi và cách ăn ở.  12 tiếng , 9 từ Có từ cấu tạo là 1 tiếng. Có từ cấu tạo là 2 tiếng.. Có từ cấu tạo là 1 tiếng.Có từ 2 tiếng. 3 tiếng: Hợp tác xã. 4 tiếng: nhí nha nhí nhảnh.,chủ nghĩa xã hội. Đơn vị cấu tạo từ TV là tiếng. H? Đơn vị cấu tạo từ TV là gì? 1/ Tiếng dùng để tạo từ. Tạo ra 1 câu trọn vẹn diễn H? 9 từ trong vd trên khi kết hợp với đạt 1 ý. Khi 1 tiếng có thể dùng tạo Ghi nhớ: nhau có tác dụng gì? H? Khi nào1 tiếng có thể coi là 1 từ? câu, tiếng ấy trở thành từ. Từ là đơn vị nhỏ nhất dùng để đặt câu H? Từ các vd trên, em hiểu từ là gì? Tích hợp TLV: Trong cuộc sống hàng ngày, để diễn Xác định từ vàtiếng: đạt điều mình muốn nói, muốn viết Lạc Long Quân/ giúp/ dân/ cần lựa chọn từ để sắp xếp thành diệt trừ/ Ngư Tinh/ Hồ câu, diễn đạt cho phù hợp với Tinh/ Mộc Tinh. MĐgiao tiếp, để người tiếp nhận VD: Từ/ đấy/nước/ ta/ chăm / nghề/ trồng trọt/ hiểu được ý mình.. THCS Nguyễn Văn Tư. GV: Lê Thị Thu Thủy Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6. Hoạt động 2: HD Tìm hiểu từ đơn , từ phức MT: Xác định đúng từ đơn, từ phức. Sơ bộ hiểu về từ láy , từ ghép.Cho được ví dụ H? Xác định từ và tiếng trong vd sau? ( Bảng phụ) H? Dựa vào kiến thức đã học về từ đơn và từ phức ở cấp tiểu học, em hãy xác định từ đơn và từ phức trong vd sau? H? Từ đơn và từ phức khác nhau ntn về cấu tạo? H? Từ đó, em hiểu thế nào là từ đơn? thế nào là từ phức? H? Xét các từ:chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy? Các từ này được tạo ra bằng cách nào? Đó là từ ghép. H? Em hiểu thế nào là từ ghép? H? Từ phức : trồng trọt được tạo nên có gì khác với từ ghép trên? H? Em hiểu thế nào là từ láy? Tình huống tháo luận: Có bạn cho rằng: chăn nuôi là từ phức, bạn khác cho là từ ghép. ý kiến của em ntn? So sanh điểm giống, khác nhau giữa từ ghép và từ láy Hoạt động 3: Luyện tập MT: Củng cố và nâng cao kiến thức trên cơ sở kết hợp với thực hành. H? Bài học hôm nay, em cần ghi nhớ những nội dung cơ bản nào? Gọi Hs trình bày Thưc hiện bt 1,2,3 BT ,5 hình thức thi tìm từ láy * HDVN: - Nắm vững bài - Hoàn thành các bt còn lại - Soạn bài: giao tiếp, vb và phương thức biểu đạt: Trả lời các câu hỏi, xem nội dung ghi nhớ, thử thực hiện bài tập. chăn nuôi/ và/ có/ tục/ ngày II/ Từ đơn, từ phức: / Tết/ làm/ bánh chưng/ bánh giầy. 1/ Từ đơn: Từ gồm 1 tiếng Ghép các tiếng có quan hệ có nghĩa với nhau về nghĩa. Do có quan hệ láy âm giữa 2/ Từ phức: 2 tiếng trở lên các tiếng. kết hợp lạị với nhau Sơ đồ cấu tạo từ Ghi nhớ. a/ Từ ghép: các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa. nguồn gốc, con cháu là từ ghép b/ Từ láy :có quan hệ láy âm giữa các tiếng. Điền từ tổ tiên. Con cháu, tổ tiên, ông bà. cha mẹ, vợ chồng, anh em, cô chú. Ghi nhớ SGk VD: theo giới tính: ông bà, III/ Luyện tập: 1/ Bài tập 1 cha mẹ, anh chị Nêu cách chế biến bánh: a/ Từ ghép bánh gián, bánh nướng, b/Tổ tiên,gốc rễ, gốc gác c/ cha mẹ ,vợ chồng bánh chưng. 2/ Bài tập 2: + anh chị , cô chú +bác cháu, ông cháu 3/ Bài tập , Nêu cách chế biến bánh: bánh gián, bánh nướng, bánh chưng. 4/ miêu tả âm thanh tiếng khóc. Nhận xét: Rút kinh nghiệm: Thuận lợi: Hạn chế: Nội dung điều chỉnh , bổ sung:. THCS Nguyễn Văn Tư. GV: Lê Thị Thu Thủy Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Ngày soạn:16/08/10 Ngày thực hiện: 26/08/2010 PM/T:TLV.4. GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6. GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT. Tên bài:. . .   . . I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1/Kiến thức: Bước đầu hiểu biết sơ giản và nắm mục đích của GT, VB và PTBĐ Biết một số kiểu VB 2/ Kỹ năng: Nhận biết việc lựa chọn phương thức,Nhận ra kiểu Vb, Nhận ra tác dụng của việc lựa chọn pt ở một đoạn VB cụ thể 3/ Thái độ:Tích hợp giáo dục MT. Biết sử dụng đúng PT phù hợp MĐGT II./CHUẨN BỊ: - GV: Thiết kế bài dạy.Bảng phụ - HS: Thực hiện tìm hiểu bài ở nhà. III/NHỮNG NỘI DUNG CẦN LƯU Ý 1/ Nội dung: 2/ Phương pháp: IV. TỔ CHỨC DẠY – HỌC: 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài 3/ Bài mới: Hoạt động GV HĐ học sinh Nội dung ghi HĐ 1: HDTH Bài mới: Tuần 1-Tiết 4-TLV MT: Hiểu văn bản và phương thức Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt biểu đạt H? Trong đời sống, khi em có 1 suy nghĩ, 1 nguyện vọng mà cần biểu đạt Được chỉ định I/Tìm hiểu chung về VB và phương cho mọi người biết, em làm ntn? Em sẽ nói hoặc thức biểu dạt H?Em hãy biểu đạt suy nghĩ của em viết. về ước mơ cho người bạn biết? Tôi mơ ước trở 1/ VB và mục đích giao tiếp GVKL: Sự biểu đạt ấy chính là quá thành bác sỹ. GT:Là hoạt động truyền đạt, tiếp trình tiếp xúc giữa em với người nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương khác. tiện ngôn ngữ. H? Giao tiếp là gì? Trình bày ý kiến H? Khi muốn biểu đạt tư tưởng, tình cảm ấy một cách trọn vẹn, đầy đủ cho người khác hiểu , em làm ntn? VB: chuỗi lời nói hay bài viết có chủ GV: nói cách khác là phải tạo lập một Ai ơi giữ chí cho đề thống nhất ó liên kết mạch lạc có VB. bền pt biểu đạt phù hợp Gọi hs đọc câu ca dao 1. Dù ai xoay hướng H?Câu ca dao được sáng tác nhằm đổi nền mặc ai. 2/ Kiểu văn bản và phương thức MĐgt: Để nêu ra 1 biểu đạt: MĐ gì? lời khuyên. Tự sự H? Vấn đề mà câu ca dao đề cập đến Chủ đề: Khuyên Miêu tả là gì? con người ta cần Biểu cảm H? 2 câu 6 và 8 liên kết với nhau giữ chí cho bền. Nghị luận ntn?( về luật thơ và về ý?) Câu ca dao Liên kết: về vần và thuyết minh về ý. Câu sau làm Hành chính, công vụ. đã biểu đạt trọn vẹn 1 ý chưa? GV KL: Câu ca dao trên chính là 1 rõ ý thêm cho câu VB trước.. THCS Nguyễn Văn Tư. GV: Lê Thị Thu Thủy Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6. H? Em hiểu VB là gì? GV đưa ra các tình huống: bảng phụ 1/ Hai đội bóng đá muốn xin phép sử dụng sân vận động TP. 2/ Tường thuật diễn biến trận đấu bóng đá. 3/ Tả những pha bóng đẹp. 4/ Giới thiệu quá trình thành lập và thành tích thi đấu của đội. 5/ Bày tỏ lòng yêu mến môn bóng đá. 6/ Bác bỏ ý kiến cho rằng bóng đá là môn thể thao tốn kém. ảnh hưởng không tốt đến học tập. Gọi HS nêu vd về các kiểu vb để điền vào bảng H? em hãy lựa chọn kiểu vb và phương thức biểu đạt phù hợp cho các tình huống cho trên? Hoạt động 2: HD LT MT : Củng cố kt về GT, VB và PT biểu đạt H? Tìm phương thức biểu đạt của những đoạn trích?. II/Ghi nhớ: SGK hành chính thuyết minh, tự sự Miêu tả Biểu cảm. Nghị luận.. BT1 a/ Tự sự b/ Miêu tả c/ Nghị luận. d/ Biểu cảm e/ Thuyết minh. BT2 Là VB tự sự. Truyện kể về việc, III/ Luyện tập: người theo một 1/ Bài tập 1: diễn biến nhất định. a/ Tự sự b/ Miêu tả c/ Nghị luận. H? Truyền thuyết: Con Rồng....thuộc d/ Biểu cảm kiểu VB nào? Vì sao? e/ Thuyết minh * HDVN: Làm bt 3,4,5 sách bài tập Soạn VB: Thánh gióng.. 2/ Bài tập 2: VBTS Truyện kể về việc, người theo một diễn biến nhất định.. Nhận xét: Rút kinh nghiệm: Thuận lợi: Hạn chế: Nội dung điều chỉnh , bổ sung:. THCS Nguyễn Văn Tư. GV: Lê Thị Thu Thủy Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Ngày soạn:20/08/10 Ngày thực hiện: 31/08/2010 PM/T:VB.5. GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6. THÁNH GIÓNG. Tên bài:. . .   . . I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1/Kiến thức: Nhân vật , sự kiện, cốt truyện trong TP thuộc đề tài giữ nước Sự kiện và di tích lịch sử hản ánh thời kỳ đấu tranh giữ nước 2/ Kỹ năng: Đọc hiểu Vb truyền thuyết theo đặc trung thể loại Phân tích một vài chi tiết kỳ ảo trong VB Nắm bắt VB thông qua Ht chuỗi sự việc được kể theo trình tự thời gian 3/ Thái độ: Tự hào dân tộc. II./CHUẨN BỊ: - GV: SGK-SGV-GA tranh minh họa - HS: Tìm hiểu Vb theo y/c Gv III/NHỮNG NỘI DUNG CẦN LƯU Ý 1/ Nội dung: 2/ Phương pháp: IV. TỔ CHỨC DẠY – HỌC: 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài : TL:Kể truyện bánh chưng, bánh giầy.? Nêu ý nghĩa của truyện?. TN: nội dung nào sau đây không phảI là ý nghĩa truyện BCBG a/ GT nguồn gốc BCBG b/ GT hiện tượng mưa gió lũ lụt c/ Đề cao nghề nông d/ Ca ngợi lòng hiếu thảo 3/ Bài mới: Hđ của GV HĐ 1: HDTH Bài mới: MT: Giúp học sinh tiếp cận khám phá vẻ đẹp của TPVHDG Củng cố KT về VBTS GV nêu yêu cầu về giọng đọc Giọng ngạc nhiên , hồi hộp ở đoạn Gióng ra đờiLời Gióng trả lời sứ giả đĩnh đạc, nghiêm trang.Đoạn cả làng nuôi Gióng đọc giọng háo hức, phấn khởi.Đoạn Gióng đánh giặc giọng khẩn trương, mạnh mẽ.Đoạn cuối giọng chậm, nhẹ. Gọi hs đọc L: Thử nêu nội dung chính từng đoạn Chốt / Đó cũng là sự việc chính từng đoạn a/Sự ra đời kỳ lạ của Gióng. b/ Gióng gặp sứ giả, cả làng nuôi Gióng. c/ Gióng cùng nd chiến đấu và chiến thắng giặc Ân. d/ Gióng bay về trời. Gọi hs kể chuyện.Nhận xét Chuyển: Nắm được nội dung chính, kể được chuyện, bước đầu các em đã tiếp cận được với vẻ đẹp của VB về cả nội dung lẫn nghệ. Hđ của Hs. Ghi bảng Tuần 2.Tiết 5.VB THÁNH GIÓNG I/ Giới thiệu:: 1/ Thể loại: Truyền thuyết. HS đọc: phân đoạn Đ1: từ đầu...nằm đấy Đ 2: Tiếp...cứu nước Đ 3: Tiếp...lên trời Đ 4: Còn lại Hs khác nhận xét.. 2/ Tìm hiểu 1 số từ ngữ khó:. II/Đọc-Tìm hiểu văn bản: 1/Đọc. Hs kể kỹ đoạn Gióng đánh giặc 1. THCS Nguyễn Văn Tư. GV: Lê Thị Thu Thủy Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6. thuật.Ở các Vb trước nhân vật trong Vb là hình ảnh những con người khai mở cội nguồn, có công dựng nước. Theo em , VB Thánh gióng là hình ảnh của con người làm nhiệm vụ gì? ? Tìm chi tiết GT về sự xuất thân của TG. Nhận xét. Trong đoạn văn trên, những chi tiết nào là kỳ lạ? Và trong chuỗi các chi tiết lỳ lạ đó, theo em chi tiết nào đặc sắc nhất.? Vì sao? Bình: “ Không nói thì im lặng, bắt đầu nói thì nói điều quan trọng nói lời yêu nước, cứu nước”.Ý thức đ/v đát nước được đặt lên đàu tiên với người anh hùng. H? Nêu chi tiết kỳ lạ trong phần VB trên? ý nghĩa của chi tiết: chú bé vươn vai...? GV cung cấp thêm 1 số dị bản khác. Dân gian kể rằng Gióng ăn “ những 3 nong cơm với 3 nong cà, uống một hơi nước cạn đà khúc sông” H? Theo em, chi tiết: Gióng lớn nhanh...bà con vui lòng...có ý nghĩa ntn? GV: Gióng là con của muôn bà mẹ, của nd. Người anh hùng từ dân mà ra, sức mạnh của dân tộc tập trung thể hiện trong sức mạnh của Gióng.Sức mạnh dũng sĩ của Gióng được nuôi dưỡng từ những cái bình thường nhất, bằng tinh thần đoàn kết của nd.. Bà mẹ ướm vào vết 2/ Phân tích: chân to về thụ thai., a/ Hình tượng người anh hùng có công giữ nước mang thai 12 tháng. -Gióng cất tiếng nói.... -Xuất thân bình dị nhưng cũng rất thần kỳ -Tiếng nói đầu tiên là đòi đi đánh giặc cứu nước. Sức sống mãnh liệt, kỳ diệu của dân tộc ta mỗi khi gặp khó khăn.. -Lớn nhanh một cách kỳ diệu khi đất nước có giặc, cùng nhân dân đánh giặc -> .Ca ngợi ý thức đánh giặc .Ý thức đánh giặc tạo cho người anh hùng những khả năng hành động khác thường . Gióng là hình ảnh nhân H? Nhận xét cách miêu tả trong đoạn văn? Chi tiết kỳ ảo, được dân Bằng lời văn của mình, em hãy kể lại đoạn sáng tác bằng trí tưởng tượng của nd ta. Gióng ra trận đánh giặc H? Chi tiết: roi sắt gẫy.....có ý nghĩa ntn? Chi tiết cuốn hút, tạo sự tò mò, hấp dẫn với H? Những dấu tích lịch sử nào còn sót lại đến người đọc. -Lập nên những chiến công nay chững tỏ câu chuyện trên không hoàn phi thường. toàn là TT? H? Tại sao đánh giặc xong, Gióng lại bay về -Nêu ý kiến trời? Bình: Đánh giặc xong, Gióng không hề Nghe -Sự sống của Thánh Gióng đòi hỏi công danh. Dấu tích của chiến công, trong lòng dân tộc .Trở về với cõi vô biên Gióng để lại cho quê hương. Anh hùng thế .Dấu tích của những chiến mới thật anh hùng, thật vĩ đại.Cũng như công còn mãi nd, đuổi xong giặc lại trở về với luống cày, với công việc của mình không chờ khen thưởng. Gióng sinh ra là để phục vụ nhân dân. Xong nhiệm vụ, Gióng lặng lẽ ra đi... H? Qua câu chuyện giúp em hiểu gì về tình Nhận định cảm của nd ta đối với người anh hùng? H? Chi tiết nào để lại ấn tượng sâu sắc trong Trình bày.Phân tích b/ Nghệ thuật: tâm trí em? Biện pháp nghệ thuật? . .Hình tượng người anh hùng cứu nước mang maù sắc thần kỳ THCS Nguyễn Văn Tư GV: Lê Thị Thu Thủy Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6. ? Nêu ý nghĩa của các chi tiết trong truyện? ý nghĩa của hình tượng Thánh gióng?. Thảo luận nhóm. Chốt ý chính. Hoạt động 3/ HDTK MT: Nhận định về giá trị ND và NT của vb Nêu giá trị nội dung-Nghệ thuật Vb Gọi hs đọc ghi nhớ * HD 4 HDVN: MT: Củng cố kiến thức đã học. Kể được truyện - Nắm được ý nghĩa của truyện. - ý nghĩa cua phong trào Hội khoẻ phù đổng - Soạn: Từ mượn.. . Xâu chuỗi sự kiện ls với hình ảnh thiên nhiên c/ Ý nghĩa: Ca ngợi hình tượng người anh hùng tiêu biểu cho truyền thống yêu nước, đoàn kết;tinh thần anh dũng kiên cường của dân tộc ta. III/Tổng kết: NT: Chi tiết kỳ ào, tưởng tượng ND:ý thức và sức mạnh bảo vệ đất nước Ghi nhớ: SGK IV/ Luyện tập:. Nhận xét: Rút kinh nghiệm: Thuận lợi: Hạn chế: Nội dung điều chỉnh , bổ sung:. THCS Nguyễn Văn Tư. GV: Lê Thị Thu Thủy Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ngày soạn:22/08/10 Ngày thực hiện: 01/09/2010 PM/T:TV.6. GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6. Tên bài:. TỪ MƯỢN . .   . . I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1/Kiến thức: Hiểu từ mượn, nguồn gốc từ mượn, nguyên tắc mượn từ. Vai trò cùa từ mượn trong hoạt động giao tiếp. 2/ Kỹ năng: Biết cách sử dụng phù hợp khi nói và viết 3/ Thái độ: Có ý thức khi sử dụng từ mượn II./CHUẨN BỊ: - GV: Sách giáo khoa, sách giáo viên.Giáo án.Bảng phụ. - HS: Sưu tầm từ mượn. PT một số trường hợp dùng từ mượn III/NHỮNG NỘI DUNG CẦN LƯU Ý 1/ Nội dung: 2/ Phương pháp: IV. TỔ CHỨC DẠY – HỌC: 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài : Tl:Thế nào là từ đơn? từ phức? Cho VD? Vẽ sơ đồ cấu tạo từ trong TV? TN: Nội dung nào sau đây có cách hiểu đúng nhất về từ ghép a/ Là đơn vị của câu b/ Có nghĩa nhất định c/ Kết hợp về nghĩa d/ Kết hợp về âm 3/ Bài mới: Hđ của GV Hđ của Hs HĐ 2 HD Tìm hiểu Từ thuần việt và Từ mượn MT: Giúp hs nắm được từ thuần việt và từ mượn H? VD trên được trích dẫn từ VB nào? Nói VB: Thánh Gióng. về điều gì? H? Dựa vào vb, em hãy giải thích từ : Trượng: Đơn vị đo độ dài bằng 10 thước Trượng và tráng sĩ? TQ cổ. (GVgợi ý: khi đọc các từ này các em phải Tráng sĩ: người có sức lực cường tráng, tìm hiểu nghĩa của nó dựa theo chú thích .) H? Bằng kiến thức đã học, em thấy từ trên chí khí mạnh mẽ. có nằm trong nhóm từ do cha ông ta sáng tạo Là những từ mượn. không? H? Từ thuần việt là gì? H? Em hiểu thế nào là từ mượn? GV hướng dẫn HS tìm hiểu nguồn gốc của từ mượn. H? Các em có hay đọc truyện hoặc xem phim truyện dã sử của TQ trên truyền hình? H? Các em có gặp các từ : trượng, tráng sĩ trong lời thuyết minh hay lời đối thoại của HS trả lời.. THCS Nguyễn Văn Tư. Ghi bảng Tuần 2.Tiết 6-TV TỪ MƯỢN. I/Từthuần Việt và từmượn: VD: Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái bỗng biến thành một tráng sĩ mình cao hơn trượng.  từ mượn tiếng hán. GV: Lê Thị Thu Thủy Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6. các NV không? H? Vậy 2 từ trên là từ mượn của tiếng nước nào? GV KL: Mượn từ tiếng TQ cổ , được đọc theo cách phát âm của người Việt nên gọi là từ Hán Việt. Bài tập nhanh: Xác định từ HV trong 2 câu thơ sau: Lối xưa xe ngụa hồn thu thảo Nền cũ lâu đài bóng tich dương. H? Em có nhận xét gì về hình thức chữ viết của các từ: ra đi ô, in-tơ-net, ti vi..? Các từ mượn ngôn ngữ ấn âu. GV: Những từ mượn đã được Việt hoá thì viết như từ thuần vIệt. những từ chưa được thuần hoá thì dùng dấu – nối 2 tiếng.. Tiếng TQ.. -Từ Thuần Việt: do cha ông ta sáng tạo - Từ mượn: Mượn tiếng nước ngoài: -Nguồn gốc của từ mượn:. Các từ HV : Tiếng hán, ấn âu…. Thu thảo, tịch dương, lâu đài. Giữa các tiếng có dấu Cách viết từ mượn: .Được việt hóa nên viết như gạch ngang. TV .Chưa được thuần hoá thì dùng dấu – nối 2 tiếng. HS đọc Ghi nhớ: Mượn từ là một cách II/ Nguyên tắc mượn từ: làm giàu Tiếng Việt. Lạm dụng việc mượn Mượn từ là một cách làm từ sẽ làm cho TV giàu Tiếng Việt, tiếp thu tinh kém trong sáng. hoa văn hóa nhân loại. Lạm dụng việc mượn từ sẽ làm cho TV kém trong sáng. Cần phải giữ gìn sự trong sáng của TV. Gọi hs đọc đoạn trích ý kiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh. H? Qua phần vừa tìm hiểu em hãy cho biết mặt tích cực của việc mượn từ là gì? H? Mặt tiêu cực của việc lạm dụng từ mượn là gì? H? Em hãy nêu vd thực tế về việc lạm dụng từ mượn? Gọi đọc ghi nhớ GV chốt:Khi cần thiết thì phải mượn. Khi TV đã có từ thì không nên mượn tuỳ tiện. Hoạt dộng 3: HDLT MT: Củng cố kiến thức HS trả lời hoặc lên bảng. GV Hướng dẫn hs làm bài III/ Luyện tập: a/ Mượn tiếng Hán: 1/ Bài1: Vô cùng, ngạc nhiên, a/ Mượn tiếng Hán: Vô cùng, tự nhiên, sính lễ. ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ. b/ mượn Tiếng Hán: gia nhân. b/ mượn Tiếng Hán: gia c/ Mượn tiếng Anh: nhân. pốp, in tơ nét. c/ Mượn tiếng Anh: pốp, in H? Xác định các từ mượn? Nghĩa của từng tiếng tơ nét. tạo từ HV: H? Hoàn cảnh sử dụng chúng? a/ khán giả: khán : 2/ Bài 2: xem giả: người. tiếng tạo từ HV: * HDVN: Nắm vững bài b/ yếu điểm: yếu : a/ khán giả: khán : xem quan trọng - Làm các BT còn lại. giả: người. - Soạn: tìm hiểu chung về văn tự sự. điểm: chỗ. b/ yếu điểm: yếu : quan trọng - Các từ mượn:phôn, pan, nốc ao b/ trong hoàn cảnh 3/ Bài 4 giao tiếp với bạn bè, Các từ mượn:phôn, pan, nốc ngưòi thân hoặc có ao  trong hoàn cảnh giao tiếp thể dùng để viết tin THCS Nguyễn Văn Tư GV: Lê Thị Thu Thủy Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6. Không dùng trong các trường hợp có nghi thức giao tiếp trang trọng. với bạn bè, ngưòi thân hoặc có thể dùng để viết tin Không dùng trong các trường hợp có nghi thức giao tiếp trang trọng Bài tập 5: Đọc viết chính tả. Nhận xét: Rút kinh nghiệm: Thuận lợi:. Hạn chế: Nội dung điều chỉnh , bổ sung:. THCS Nguyễn Văn Tư. GV: Lê Thị Thu Thủy Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Ngày soạn:25/08/10 Ngày thực hiện: 3/09/2010 PM/T:TLV.7-8. GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6. Tên bài: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ . .   . . I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1/Kiến thức: Có kiến thức bước đầu về văn tự sự 2/ Kỹ năng: Nhận biết VBTS.Sử dụng được một số thuật ngữ: tự sự, kể chuyện, sự việc, người kể... 3/ Thái độ: Vận dụng KT để tạo lập và Đọc hiểu VBTS. Bồi dưỡng lòng tự hào dân tộc qua PT các ngữ cảnh phục vụ bài học II./CHUẨN BỊ: - GV: Sách giáo khoa, SGV.TL Chuẩn kiến thức. Bảng phụ - HS: Thực hiện theo y/c GV III/NHỮNG NỘI DUNG CẦN LƯU Ý 1/ Nội dung: 2/ Phương pháp: IV. TỔ CHỨC DẠY – HỌC: 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài : LTK:Thế nào là VB? Có mấy kiểu vb?Nêu phương thức biểu đạt của từng kiểu VB?. 3/ Bài mới: GT bài mới:Muốn ăn phảI hỏi, muốn giỏi phảI học Mục tiêu tiết 7,8 Hđ của GV Hđ của Hs Ghi bảng HĐ 1: HDTHBài mới: Tuần 2.Tiết 7-8-TLV MT: Nắm được ý nghĩa và đặc điểm VBTS. TÌM HIỂU CHUNG Rèn kỹ năng tổng hợp từ phân tích VỀ VĂN TỰ SỰ Gọi hs đọc 4 vd phần I1 tr 27/ SGK H? Qua các vd trên, em hãy chỉ ra MĐ GT HS đọc 4 trường hợp của từng trường hợp? VD 1 SGK. I/ Ý nghĩa và đặc điểm Mục đích cần đạt tới chung của phương thức tự của mỗi sv như sự: sau:Muốn nghe 1/Tìm hiểu: - chuyện cổ tích Câu 1: - vì sao An nghỉ học. - vượt khó vươn lên học tập của Thơm. -tìm hiểu về Lan là  ntn? H? Qua các trường hợp trên, em hiểu tự sự Mong muốn  khác Mong muốn  khác kể đáp ứng yêu cầu gì của con người? kể chuyện cho mình chuyện cho mình nghe về 1 H? Khi em yêu cầu ai đó kể chuyện cho mình nghe về 1 câu chuyện, câu chuyện, 1 sự việc nào nghe là em chờ đợi điều gì? đó. 1 sự việc nào đó. GV nêu câu hỏi 1 trong 4 trường hợp cụ thể Nhận biết, tìm hiểu về Nhận biết, tìm hiểu về sự trên. vật, hiện tượng. sự vật, hiện tượng. Cho HS theo dõi vd 2 Sự việc giặc Ân xâm H? Đọc truyện Thánh Gióng giúp em hiểu lược: có thông báo sự được những gì? việc, diễn biến, kết quả. GV bổ sung: truyền thống thờ phụng người Giải thích sự việc: tre. THCS Nguyễn Văn Tư. Câu 2: Sự việc giặc Ân xâm lược: có thông báo sự việc, diễn biến, kết quả.. GV: Lê Thị Thu Thủy Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6. AH giúp dân, giết giặc cứu nước của dân tộc đằng ngà, làng cháy. VN.Tấm gương yêu nước, ước mơ khát vọng. Giúp người nghe hiểu biết về người, sự vật, H? Hãy liệt kê các sv của truyện Thánh sự việc để giải thích, khen chê qua việc Gióng? người nghe thông báo cho biết. -Sự ra đời kỳ lạ -Sự lớn lên kỳ lạ. H? Em có nhận xét gì về sự sắp xếp các sv - Ra trận đánh giặc. -Tan giặc, trở về trời. trong truyện? Mối qh giữa các sv? H? Nếu đảo vị trí của sv 4 lên trước, sv 3 -Những vết tích Sắp xếp theo trình tự xuống sau có được không? trước sau. SV sau là kq của sv trước. Không. Vì phá vỡ trật H? Qua phần tìm hiểu, em hãy cho biết ý tự,ý nghĩa không đảm nghĩa của văn tự sự? bảo. GV: Vậy tự sự giúp tìm hiểu sự vật bằng những phương thức nào? GVKL: Việc sắp xếp các sv theo trình tự trước sau, sv này liên quan đến sv kia gọi là chuỗi sv. Hoạt động 3: HDLT MT: Củng cố kiên thức, rèn kỹ năng thực hành Gọi HS đọc truyện: Ông già và thần chết. H? Phương thức tự sự trong truyện được thể hiện ntn? H? Truyện có ý nghĩa ntn? Hs đọc. H? Gọi hs đọc bài thơ: Sa bầy ? Thưc hiện theo nhóm H? Bài thơ này có phải là tự sự không? Vì HS đọc. Là bài thơ tự sự vì tuy sao? diễn đạt bằng thơ 5 tiếng nhưng bài thơ đã kể lại câu chuyện có đầu có cuối, có nv, có chi tiết diễn biến sv nhằm MĐ chế giễu H? Kể miệng câu chuyện trên? GVHD: kể đảm bảo các sự việc. Tôn trọng tính tham ăn của Mèo đã khiến mèo tự mình mạch kể của bài thơ. sa bẫy của chính Theo dõi mình.. .SV chính: -Sự ra đời kỳ lạ -Sự lớn lên kỳ lạ. - Ra trận đánh giặc. -Tan giặc, trở về trời. -Những vết tích Sắp xếp theo trình tự trước sau. SV sau là kq của sv trước. 2 Ghi nhớ Là PT trình bày 1 chuỗi các sv liên tiếp. SV sau là kq của sv trước. Giúp người nghe hiểu biết về người, sự vật, sự việc để giải thích, khen chê II/ Luyện tập trên lớp: 1/ Bài tập 1: Kể theo trình tự thời gian. SV nối tiếp nhau. Kết thúc bất ngờ. Ngôi kể thứ 3. Ca ngợi trí thông minh, biến báo linh hoạt của ông già. Cầu được ước thấy. 2/ Bài tập 2: Là bài thơ tự sự vì tuy diễn đạt bằng thơ 5 tiếng nhưng bài thơ đã kể lại câu chuyện có đầu có cuối, có nv, có chi tiết diễn biến sv nhằm MĐ chế giễu tính tham ăn của Mèo đã khiến mèo tự mình sa bẫy của chính mình.. Gọi hs đọc 2 vb TL: 2 vb đều có nội 3/ Bài tập 3: dung tự sự với nghĩa 2 vb đều có nội dung tự sự H? 2 vb có nội dung tự sự không? Vì sao? GV bổ sung: tự sự ở đây có vai trò giới thiệu, kể chuyện, kể việc. với nghĩa kể chuyện, kể THCS Nguyễn Văn Tư GV: Lê Thị Thu Thủy Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6. tường thuật, kể chuyện thời sự hay lịch sự. * HDCVVN: Nắm được nội dung bài học - Làm bài tập 4, 5 - Soạn: Sơn Tinh, Thuỷ tinh.. việc.. Nhận xét: Rút kinh nghiệm: Thuận lợi:. Hạn chế: Nội dung điều chỉnh , bổ sung:. THCS Nguyễn Văn Tư. GV: Lê Thị Thu Thủy Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×