Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án giảng dạy Tuần 29 Khối 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.35 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 29 Từ ngày 06/4/2009 đến ngày 10/4/2009 Thứ Tiết Môn Tên bài dạy ngày 1 Chào cờ 2 Toán Diện tích hình chữ nhật Thứ hai 3 Tập đọc Buổi học thể dục . (06/4/09) 4 TĐ-KC Buổi học thể dục . 1. Thể dục. 2 Thứ ba (07/4/09) 3 4. Toán Chính tả Tập đọc. Ôn bài TD Với hoa hoặc cờ TC: Nhảy đúng - Nhảy nhanh Luyện tập . Nghe viết:Buổi học thể dục . Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục .. 1 2 Thứ tư (08/4/09) 3 4. Toán LT-Câu TNXH. Diện tích hình vuông Từ ngữ về thể thao - Dấu phẩy Thực hành: Đi thăm thiên nhiên.. Mỹ thuật. Vẽ tranh: Tĩnh vật ( lọ hoa và quả ) .. 5 1 2 Thứ năm 3 (09/4/09) 4. Âm nhạc Đạo đức Toán Chính tả Tập viết. Tập viết các nốt nhạc trên khuôn nhạc Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước(tt) Luyện tập . Nghe viết:Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục . Ôn chữ T(tt). 1 2 Thứ sáu 3 (10/4/09) 4. Toán TLV TNXH Thủ công. Phép cộng các số trong phạm vi 100000 Viết về một trận thi đấu thể thao. Thực hành: Đi thăm thiên nhiên (tt) Làm đồng hồ để bàn (tt). Luyện:TLV Luyện:Â.N Sinh hoạt. Viết về một trận thi đấu thể thao. Tập viết các nốt nhạc trên khuôn nhạc Sinh hoạt lớp. Thứ sáu (10/4/09). 1 2 3. Ngày soạn: 4/4/ 2009. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TUẦN 31 Thứ hai ngày 4 tháng 4 năm 2011 THI GIỮA HỌC KÌ II LỚP 1- 2 - 3. ---------------------------------------------------Thứ ba ngày 5 tháng 4 năm 2011. Tiết 1:. Tiết 2:. THI GIỮA HỌC KÌ II LỚP 4 - 5 -------------------------------------------------------Thứ tư ngày 7 tháng 4 năm 2011 Âm nhạc: GIÁO VIÊN CHUIYÊN DẠY --------------------------------------------------------Toán: DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT. I. Mục tiêu : - Nắm được quy tắc tính diện tích HCN khi biết hai cạnh của nó. - Vận dụng để tính diện tích một số HCN đơn giản theo đơn vị đo là xăng-ti-mét. - Giáo dục HS chăm học. II. Đồ dùng dạy học: - 1HCN bằng bìa có chiều dài 4ô, chiều rộng 3 ô. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc, yêu cầu HS lên bảng viết các số đo diện tích: - Nhận xét ghi điểm. 3.Bài mới: a) Giới thiệu bài: * Xây dựng qui tắc tính diện tích HCN: - GV gắn HCN lên bảng. + Mỗi hàng có mấy ô vuông ? + Có tất cả mấy hàng như thế ? + Hãy tính số ô vuông trong HCN ? + Diện tích 1 ô vuông có bao nhiêu cm2?. Hoạt động của trò. - 2HS lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.. - Lớp theo dõi GV giới thiệu. - Lớp quan sát lên bảng và TLCH: + Mỗi hàng có 4 ô vuông. + Có tất cả 3 hàng. + Số ô vuông trong HCN là: 4 x 3 = 12 (ô vuông) + Diện tích 1 ô vuông là 1cm2. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Chiều dài HCN là bao nhiêu cm, chiều rộng dài bao nhiêu cm ? + Tính diện tích HCN ? + Muốn tính diện tích HCN ta làm thế nào ? - Ghi quy tắc lên bảng. - Cho HS đọc nhiều lần QT, ghi nhớ. b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. - Phân tích mẫu. - Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi và diện tích HCN. - Yêu cầu tự làm bài. - Mời 2 em lần lượt lên bảng chữa bài.. + Chiều dài HCN là 4cm, chiều rộng là 3cm. + Diện tích HCN là: 4 x 3 = 12 (cm2) + Muốn tính diện tích HCN ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo). - HS đọc QT trên nhiều lần.. - Một em đọc yêu cầu và mẫu. - Một em nêu lại cách tính chu vi và diện tích HCN. - Cả lớp tự làm bài. - 2 em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung. Chiều dài 10 32 Chiều rộng 4 8 Chu vi HCN 28 cm 80 cm Diện tích 40 cm2 256 cm2 HCN. - GV nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi HS đọc bài toán. - Một em đọc bài toán. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Cả lớp phân tích bài toán rồi làm bài vào - Yêu cầu từng cặp đổi chéo vở và kiểm vở. tra bài. - Đối chéo vở để kiểm tra bài nhau. - Mời một HS lên bảng chữa bài. - Một HS lên bảng giải bài, lớp nhận xét bổ - GV nhận xét đánh giá. sung. Giải : Diện tích mảnh bìa HCN là: 14 x 5 = 70 (cm2) Đáp số : 70 cm2 Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán. - Một em đọc bài toán. + Em có nhận xét gì về đơn vị đo của + Khác nhau. chiều dài và chiều rộng HCN ?. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Để tính được diện tích HCN em cần + Cần đổi về cùng đơn vị đo. làm gì ? - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. - Lớp thực hiện vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. - Một em lên bảng giải bài, lớp nhận xét bổ sung. Giải : a) Diện tích mảnh bìa hình chữ nhật là: 3 x 5 = 15 (cm2) Đáp số : 15 cm2 b) Đổi 2dm = 20cm Diện tích mảnh bìa hình chữ nhật là: 20 x 9 = 180 (cm2) Đáp số : 180 cm2 4. Củng cố: - Cho HS nhắc lại quy tắc tính diện tích - Vài HS nhắc lại quy tắc tính diện tích hình chữ nhật. hình chữ nhật. - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về nhà học thuộc quy tắc và xem lại các BT đã làm, chuẩn bị bài sau.. Tiết 3 – 4:. Tập đọc – Kể chuyện: BUỔI HỌC THỂ DỤC. I. Mục tiêu: - Đọc đúng giọng câu cảm, câu cầu khiến. - Luyện đọc đúng các từ: Đê – rốt – ti, Xtác – đi, Ga – rô – nê, Nen – li, khuyến khích, khuỷu tay … - Hiểu nội dung: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một HS tật nguyền. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa truyện trong SGK. - Bảng phụ ghi nội dung câu hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học:. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng đọc bài “ Tin thể thao” và trả lời nội dung của bài. - Nhận xét ghi điểm. 3.Bài mới: a) Giới thiệu bài : b) Luyện đọc: * Đọc diễn cảm toàn bài. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu HS đọc từng câu, GV theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai. - Hướng dẫn HS luyện đọc các từ Đê – rốt – ti, Xtác – đi, Ga – rô – nê, Nen – li, khuyến khích, khuỷu tay … - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.. Hoạt động của trò. - Ba em lên bảng đọc bài “Tin thể thao” - Cả lớp theo dõi, nhận xét.. - Cả lớp theo dõi.. - Lớp lắng nghe GV đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu.. - Luyện đọc các từ khó Đê – rốt – ti, Xtác – đi, Ga – rô – nê, Nen – li, khuyến khích, khuỷu tay … - 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trong câu chuyện. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - - Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú SGK. thích). - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong - HS đọc từng đoạn trong nhóm. nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn - Lớp đọc đồng thanh đoạn 1. 1. - Mời hai em nối tiếp nhau đọc đoạn 2 - Hai em nối tiếp nhau đọc đoạn 2 và 3. và 3. c) Tìm hiểu nội dung - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi. TLCH: + Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì ? + Mỗi em phải leo lên trên cùng của một cái cột cao rồi đứng thẳng người trên chiếc xà ngang trên đó. + Các bạn trong lớp thực hiện tập thể + Đê - rốt - xi và Cô - rét - ti leo như hai dục như thế nào ? con khỉ, Xtác - đi thở hồng hộc mặt đỏ như gà tây… - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2. - Lớp đọc thầm đoạn 2. + Vì sao Nen - li được miễn tập thể + Vì cậu bị tật từ lúc còn nhỏ, bị gù lưng.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> dục? + Vì sao Nen - li cố xin thầy cho được tập như mọi người ? - Yêu cầu đọc thầm đoạn 2 và đoạn 3. + Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của Nen - li ?. + Vì cậu muốn vượt qua chính mình, muốn làm những việc các bạn làm được. - Đọc thầm đoạn 2 và đoạn 3. + Leo một cách chật vật, mặt đỏ như lửa, mồ hôi ướt đãm trán.Thầy bảo cậu có thể xuống nhưng cậu cố gắng leo... - Em có thể tìm thêm một số tên khác + Cậu bé can đảm ; Nen - li dũng cảm ; thích hợp để đặt cho câu chuyện ? Một tâm gương đáng khâm phục.... d) Luyện đọc lại: - Mời 3 HS tiếp nối thi đọc 3 đoạn của - 3 em tiếp nối thi đọc 3 đoạn câu chuyện. câu chuyện. - Theo dõi nhắc nhở cách đọc. - Mời một tốp 5HS đọc theo vai. - 5 em đọc phân vai : Người dẫn chuyện, thầy giáo, Nen - li và 3 em cùng nói: “Cố lên !”. - Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất. - Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất. Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ: - Kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời - Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học của nhân vật 2 Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện: - Yêu cầu chọn kể lại câu chuyện theo - HS tự chọn một nhân vật để tập kể lại lời một nhân vật. câu chuyện (có thể là lời của Nen - li hay của Đê - rốt - xi, Cô - rét - ti, hoặc Ga - rô - nê ... ) - Gọi 1HS đọc yêu cầu và mẫu. - 1 HS đọc yêu cầu. - 1 HS khá kể mẫu. - Một em kể mẫu lại toàn bộ câu chuyện. - Yêu cầu từng cặp tập kể đoạn 1 theo - Từng cặp tập kể đoạn 1 theo lời của một lời một nhân vật. nhân vật trong chuyện. - Mời 1 số HS thi kể trước lớp. - 3 em lên thi kể câu chuyện trước lớp. - GV cùng lớp bình chọn HS kể hay - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. nhất. 4. Củng cố: - Câu chuyện trên cho ta thấy điều gì ? - Truyện ca ngợi quyết tâm vượt khó của một HS bị tật nguyền. - GV nhận xét đánh giá. 5. Dặn dò:. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Về nhà đọc lại bài và xem trước bài mới.. CHIỀU. Tập đọc: LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC. I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Bước đầu hiểu đúng đắn, giàu sức thuyết phục trong lời kêu gọi toàn dân tập thể dục của Bác Hồ. Từ đó, có ý thức luyện tập để bồi bổ sức khoẻ. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài đọc. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện dọc. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng đọc bài “Buổi tập thể dục” và nêu nội dung của bài. - GV nhận xét ghi điểm. 3.Bài mới: a) Giới thiệu bài : b) Luyện đọc: * Đọc diễn cảm toàn bài. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu HS đọc từng câu, GV theo dõi uốn nắn khi HS phát âm sai. - Hướng dẫn HS luyện đọc các từ - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.. Hoạt động của trò. - Ba em lên bảng đọc bài “Buổi tập thể dục” - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Cả lớp theo dõi. - Lớp lắng nghe GV đọc mẫu.. - Nối tiếp nhau đọc từng câu.. - Luyện đọc các từ khó - 3 em đọc nối tiếp 3 đoạn trong câu chuyện. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - - Giải nghĩa các từ sau bài đọc SGK. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong - HS đọc từng đoạn trong nhóm. nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. - Các nhóm thi đọc.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. c/Tìm hiểu nội dung - Yêu cầu đọc thầm bài văn trao đổi trả lời câu hỏi: + Sức khỏe cần thiết như thế nào đối với việc xây dựng và bảo vệ tổ quốc + Vì sao tập thể dục là bổn phận của mỗi người yêu nước ? + Em hiểu ra điều gì sau khi đọc “ Lời kêu gọi toàn quốc tập thể dục “ của Bác Hồ ? + Em sẽ làm gì sau khi học xong bài này ? - Tổng kết nội dung bài. d) Luyện đọc lại : - Mời một em khá chọn một đoạn trong bài để đọc. - Hướng dẫn đọc đúng một số câu. - Yêu cầu 3 – 4 HS thi đọc đoạn văn. - Mời hai HS đọc lại cả bài. - Nhận xét đánh giá bình chọn em đọc hay. 4. Củng cố: - Gọi 2 - 4 HS nêu nội dung bài. - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Dặn dò HS về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau.. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. - Lớp đọc thầm cả bài trả lời câu hỏi + Giúp giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà, gây đời sống mới.Việc gì cũng phải cần có sức khỏe mới làm được. + Vì mỗi người dân yếu ớt là cả nước yếu ớt, mỗi người dân khỏe mạnh là cả nước khỏe mạnh,… + Bác Hồ là tấm gương sáng về luyện tập thể duc, Sức khỏe là vốn quí / Mỗi người đều phải có bổn phận bồi bổ sức khỏe … + Em sẽ siêng năng luyện tập thể dục / Từ nay hàng ngày em sẽ tập thể dục …. - Lắng nghe bạn đọc mẫu - Lớp luyện đọc theo hướng dẫn của GV. - Lần lượt từng em thi đọc đoạn văn. - Hai bạn thi đọc lại cả bài - Lớp lắng nghe để bình chọn bạn đọc hay nhất. - 2 đến 4 em nêu nội dung vừa học.. Đạo đức: TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC(Tiết 2) I. Mục tiêu: - Học sinh biết: Nước là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống. Sự cần thiết phải sử dụng hợp lí và bảo vệ để nguồn nước không bị ô nhiễm. - Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước; bảo vệ nguồn nước. - Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiểm.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia dình, nhà trường, địa phương. - Có thái độ phản đối những hành vi sử dụng láng phí và làm ô nhiễm nguồn nước. - GDHS biết vì sao cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước. II. Tài liệu và phương tiện: - Tài liệu về sử dụng nguồn nước và tình hình ô nhiễm nước ở các địa phương. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nêu HS nêu 1 số biện pháp tiết kiệm nguồn nước ? - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Xác định các biện pháp. - Yêu cầu các nhóm lên trình bày trước lớp về kết quả điều tra thực trạng và các biện pháp tiết kiệm, bảo vệ nguồn nước. - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét bổ sung ý kiến và bình chọn biện pháp hay nhất. - Nhận xét hoạt động của các nhóm, tuyên dương. * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm . - Chia nhóm. - Phát phiếu học tập cho các nhóm yêu cầu các nhóm thảo luận để nêu về cách đánh giá các ý kiến ghi trong phiếu và giải thích. - GV nêu ra các ý kiến trong phiếu. - Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp. - GV kết luận: Các ý kiến a, b là sai vì nguồn nước chỉ có hạn. Các ý kiến c, d, đ, e là đúng.. Hoạt động của trò. - HS trả lời.. - Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả trước lớp về kết quả điều tra thực trạng và những biện pháp tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung vàbình chọn nhóm có cách xử lí hay nhất.. - Các nhóm thảo luận để hoàn thành bài tập trong phiếu.. - Đại diện từng nhóm trình bày ý kiến trước lớp. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> * Hoạt động 3: Trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng “. - Chia nhóm và phổ biến cách chơi: các nhóm ghi ra giấy những việc làm để tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước trong thời gian 3 phút. + Nhóm nào ghi được nhiều nhất, đúng nhất, nhanh nhất thì nhóm đó thắng cuộc. - Mời đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc. - Nhận xét đánh giá về kết quả công việc của các nhóm. - GV kết luận chung: Nước là tài nguyên quý. Nguồn nước sử dung trong cuộc sống chỉ có hạn. Do đó, chúng ta cần phải sử dụng hợp lý, tiết kiệm và bảo vệ dể nguồn nước không bị ô nhiễm. - Gọi HS nhắc lại KL trên. 4. Củng cố: - Gọi HS nêu bài học. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà thực hiện đúng với những điều vừa học.. - Các nhóm thảo luận và ghi ra giấy những việc làm để tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.. - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc. - Lớp bình chọn nhóm thắng cuộc.. - Nhắc lại KL nhiều lần.. - Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày.. Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ THỂ THAO. DẤU PHẨY I. Mục tiêu : - Kể được tên một số môn thể thao ( BT1) - Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm Thể thao ( BT2) - Đặt được dấu phẩy vào chố thích hợp trong câu ( BT3). II. Đồ dùng dạy học: - Một số tranh ảnh nói về các môn thể thao có trong bài tập 1. Bảng lớp viết 3 câu văn ở bài tập 3. 2 tờ phiếu to viết nội dung bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học:. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu hai em làm miệng bài tập 2 và bài tập 3. - Chấm vở hai bàn tổ 1. - Nhận xét phần kiểm tra bài cũ. 3.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1 : - Yêu cầu một em đọc bài tập 1. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm và thực hiện làm bài vào vở. - Dán 2 tờ giấy tô đã viết sẵn nội dung bài tập 1 lên bảng. - Mời nhóm đại diện lên bảng thi tiếp sức làm bài. - Theo dõi nhận xét từng từng câu - GV chốt lời giải đúng. - Yêu cầu lớp đọc đồng thanh các từ vừa tìm được. Bài 2: - Mời một em đọc nội dung bài tập vui “ Cao cờ “ cả lớp đọc thầm theo. - Yêu cầu lớp làm việc cá nhân. - Mời 3 em nêu miệng, GV chốt lại : được thua, không ăn, thắng, hòa. Mời một em đọc lại câu chuyện vui. + Anh chàng trong chuyện có cao cờ không? Anh ta có tháng nổi ván nào trong cuộc chơi không ? + Câu truyện đáng cuời ở điểm nào ?. Bài 3: - Yêu cầu một em đọc bài tập 3. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm.. Hoạt động của trò. - Hai HS làm miệng bài tập số ø3 và bài tập 2 mỗi em làm một bài. - Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.. - Lớp theo dõi GV giới thiệu bài. - Một em đọc yêu cầu bài tập 1. - Cả lớp đọc thầm bài tập. - Lớp suy nghĩ và tự làm bài cá nhân.. - Hai nhóm lên chơi trò chơi tiếp sức điền từ vào chỗ trống trên bảng. - Em cuối cùng ghi số lượng từ của nhóm tìm được. - Lớp đọc đồng thanh các từ điền vào bảng đã hoàn chỉnh. - Một HS đọc bài tập 2. - Lớp theo dõi và đọc thầm theo. Lớp làm việc cá nhân. - Ba em nêu miệng kết quả. - Một em đọc lại câu chuyện vui. + Anh này đánh cờ rất kém, không thắng nổi ván nào. + Anh chàng đánh ván nào thua ván ấy nhưng dùng cách nói tránh để khỏi nhận là mình thua - Một em đọc đề bài 3. - Lớp tự suy nghĩ để làm bài.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - 3 em lên bảng làm bài tập. - Mời ba em lên bảng làm bài. - Điền dấu phẩy vào những chỗ phù hợp - Theo dõi nhận xét việc HS điền các trong câu văn. a/ Nhờ chuẩn bị tốt về mọi mặt,… dấu phẩy ở từng câu b/ Muốn cơ thể khỏe mạnh,… c/ Để trở thành con ngoàn, trò giỏi,… - Lớp quan sát và nhận xét bài bạn. 4. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài học. - Hai em nêu lại nội dung vừa học. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới.. Tiết 1:. Thứ năm ngày 7 tháng 4 năm 2011 Toán: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu : - Luyện tập về cách tính diện tích hình chữ nhật theo kích thước cho trước. - Giáo dục HS chăm học. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2HS lên bảng làm BT: Tính diện - 2HS lên bảng làm BT. tích HCN biết: a) chiều dài là 15cm, chiều rộng là 9cm. a, Diện tích hình chữ nhật là: b) chiều dài là 12cm, chiều rộng là 6cm. 15 x 9 = 135 (cm) b, Diện tích hình chữ nhật là: 12 x 6 = 72 (cm) - GV nhận xét đánh giá. - Cả lớp theo dõi , nhận xét bài bạn. 3.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu bài. b/ Luyện tập : Bài 1:. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Gọi HS nêu bài toán. - Ghi tóm tắt đề bài lên bảng. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Cho quan sát về các đơn vị đo các cạnh và nêu nhận xét về đơn vị đo của 2 cạnh HCN. - Yêu cầu HS tự làm và chữa bài. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài. - GV nhận xét đánh giá.. - Một em nêu bài toán. - Phân tích bài toán. - Nêu nhận xét các số đo của hai cạnh HCN không cùng đơn vị đo ta phải đổi về cùng đơn vị đo. - Cả lớp tự làm bài. - 1 em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung.Giải : 4 dm = 40 cm Diện tích hình chữ nhật là: 40 x 8 = 320 (cm2) Chu vi hình chữ nhật là: (40 + 8) x 2 = 96 (cm) Đáp số: 320 cm2, 96 cm. Bài 2: - Gọi HS nêu bài toán. - Một em đọc bài toán. - GV gắn hình H lên bảng. Yêu cầu cả lớp - Cả lớp quan sát hình vẽ. quan sát. A B. 8 cm cm. D. C. M. P N + Hãy nêu độ dài các cạnh của mỗi hình + Hình chữ nhật ABCD có chiều dài chữ nhật ABCD và DMNP. 10cm, chiều rộng 8cm. + Hình chữ nhật DMNP có chiều dài 20cm, chiều rộng 8cm. + Muốn tính được diện tích của hình H ta + Cần tính diện tích của 2 hình ABCD và cần biết gì ? DMNP. + Khi biết diện tich 2 hình chữ nhật + Lấy diện tích của 2 hình đó cộng lại với ABCD và DMNP, ta làm thế nào để tính nhau, được diện tích hình H . - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Cả lớp thực hiện làm vào vở.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Mời một em lên giải bài trên bảng. - Nhận xét đánh giá bài làm HS.. Bài 3: - Gọi HS nêu bài toán. - Ghi tóm tắt đề bài lên bảng. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.. - Một HS lên bảng giải. Cả lớp theo dõi bổ sung Giải: Diện tích hình ABCD là: 10 x 8 = 80 (cm2) Diện tích hình DMNPlà: 20 x 8 = 160 (cm2) Diện tích hình H : 80 + 160 = 240 (cm2) Đáp số : 240 cm2 - Một em nêu bài toán. - Phân tích bài toán. - Cả lớp tự làm bài. - 1 em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung: Giải : Chiều dài hình chữ nhật: 5 x 2 = 10 (cm) Diện tích hình chữ nhật: 10 x 5 = 50 (cm2) Đáp số: 50 cm2. 4. Củng cố: - Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta - Vài HS nhắc lại quy tắc tính diện tích làm thế nào ? hình chữ nhật. - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về nhà học thuộc quy tắc và xem lại các - HS về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. BT đã làm, chuẩn bị bài sau. Tiết 2:. Thể dục: ÔN BÀI THỂ DỤC VỚI HOA HOẶC CỜ TRÒ CHƠI: “NHẢY ĐÚNG - NHẢY NHANH”. I. Mục tiêu: - Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện các động tác tương đối chính xác. - Chơi trò chơi “ Nhảy đúng nhảy nhanh”. Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> II. Địa điểm phương tiện : - Mỗi HS 1 cờ nhỏ để cầm tập TD. Sân bãi vệ sinh sạch sẽ. - Còi, kẻ sẵn vạch để chơi TC. III. Các hoạt động dạy học: Nội dung và phương pháp dạy học 1. Phần mở đầu : - GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. - Kiểm tra trang phục. - Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập. - Đứng tại chỗ khởi động các khớp. - Kiểm tra HS thực hiện 1 số động tác của bài thể dục phát triển chung. GV nhận xét đánh giá. - Bật nhảy tại chỗ 5 – 8 lần theo nhịp vỗ tay. - Chơi trò chơi “ Tìm quả ăn được “. 2. Phần cơ bản : * Ôn bài thể dục phát triển chung. - Yêu cầu lớp làm các động tác của bài thể dục phát triển chung từ 2 đến 4 lần. - Lần 1, GV hô để lớp tập. Lần 3, 4 cán sự hô tập liên hoàn 2 x 8 nhịp. - Chuyển thành đội hình đồng diễn rồi thực hiện bài thể dục phát triển chung 3 x 8 nhịp: 1 lần. - Theo dõi nhận xét sửa sai cho HS. * Chơi trò chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanh”. - Nêu tên trò chơi hướng dẫn cho HS cách chơi. - Yêu cầu tập hợp thành các đội có số người bằng nhau. - Cho một nhóm ra chơi làm mẫu, đồng thời giải thích cách chơi. - HS thực hiện chơi trò chơi thử một lượt. - Sau đó cho chơi chính thức. - Nhắc nhớ đảm bảo an toàn trong luyện tập và trong khi chơi và chú ý một số trường hợp phạm qui. 3. Phần kết thúc: - Yêu cầu HS làm các thả lỏng. - Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát. - GV nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn dò HS về nhà ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân.. Lop3.net. Đội hình luyện tập.    . GV.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tiết 3:. Chính tả: BUỔI HỌC THỂ DỤC. I. Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi. - Viết đúng các tên riêng người nước ngoài trong câu chuyện Buổi học thể dục. - Làm đúng bài tập 2, bài tập 3. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết 3 lần các từ ngữ trong bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ có dấu hỏi/ dấu ngã. - Nhận xét đánh giá chung. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết : * Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc đoạn chính tả 1 lần: - Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm. - Đoạn văn trên có mấy câu ? + Câu nói của thầy giáo đặt trong dấu gì ? + Những chữ nào trong bài cần viết hoa ?. Hoạt động của trò. - 2HS lên bảng viết: luyện võ, nhảy cao, thể dục, thể hình,… - Cả lớp viết vào giấy nháp. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài.. - Lớp lắng nghe GV đọc. - 2 HS đọc lại bài. - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài.. + Đặt trong dấu ngoặc kép. + Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu, riêng. - Yêu cầu lấy bảng con và viết các tiếng - Cả lớp viết từ khó vào bảng con: Nen-li, khó. cái xà, khuỷu tay, thở dốc, rạng rỡ, nhìn xuống,... - GV nhận xét đánh giá. * Đọc cho HS viết vào vở. - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. * Chấm, chữa bài. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. c/ Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập 2. - 1 em nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - HS làm vào vở. - Mời 1HS đọc cho 3 bạn lên bảng viết tên - Một em đọc, 3 em lên bảng thi viết. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> các bạn HS trong truyện Buổi học thể dục. nhanh tên các bạn trong truyện. - Nhận xét bài làm HS và chốt lại lời giải - Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn làm đúng. nhanh nhất: Đê-rốt-xi ; Cô-rét-ti ; Xtác -đi ; Ga-rô-nê và Nen - li. Bài 3: - Nêu yêu cầu của bài tập. - Một em nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - HS tự làm bài vào vở. - Gọi 3 em lên bảng thi làm bài nhanh. - Ba em lên bảng thi đua làm bài, - Yêu cầu lớp quan sát nhận xét bài bạn. - Cả lớp nhận xét bổ sung: - Nhận xét bài làm HS và chốt lại lời giải a, nhảy xa - nhảy sào - sới vật. đúng. b, điền kinh, truyền tin, thể dục thể hình. 4 Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà luyện viết lại những chữ đã viết sai và chuẩn bị bài sau. Tiết 4:. Tự nhiên - Xã hội: THỰC HÀNH : ĐI THĂM THIÊN NHIÊN I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết: - Vẽ, nói hoặc viết về cây cối và các con vật mà đã quan sát được khi đi thăm thiên nhiên. - Khái quát hóa những đặc điểm chung của những thực vật và động vật đã học. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh trong sách trang 108, 109. - Mỗi HS 1 tờ giấy A4, bút màu. Giấy khổ to, hồ dán. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài "Mặt Trời". - Gọi 2 HS trả lời nội dung.. Hoạt động của trò. - 2HS trả lời câu hỏi: + Nêu vai trò của Mặt Trời đối với đời sông con người, động vật và thực vật. + Người ta sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời để làm gì ?. - GV nhận xét đánh giá.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 3. Bài mới a) Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: - Dẫn HS đi thăm thiên ở khu vực gần trường. - Cho HS đi theo nhóm. * Hoạt động 2: - Giao nhiệm vụ: Quan sát, vẽ hoặc ghi chép mô tả cây cối và các con vật mà em đã nhìn thấy. - Yêu cầu các nhóm tiến hành làm việc. - Theo dõi nhắc nhở các em. * Hoạt động 3: - GV tổng hợp lại các ý kiến của từng nhóm. - Đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm. 4. Củng cố: - Tập trung HS, nhận xét, dặn dò và cho HS về lớp. - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về nhà quan sát cácđặc điểm chung của động thực vật và chuẩn bị bài sau. CHIỀU. - Lớp theo dõi. - Đi theo nhóm đến địa điểm tham quan.. - Lắng nghe nhận nhiệm vụ học tập.. - Các nhóm tiến hành làm việc.. - Tập trung, nghe dặn dò và về lớp.. - HS chú ý nghe.. - HS về nhà thực hiện các yêu cầu của GV.. Toán: DIỆN TÍCH HÌNH VUÔNG. I. Mục tiêu : - Nắm được quy tắc tính diện tích hình vuông theo số đo cạnh của nó. - Giáo dục HS chăm học. II. Đồ dùng dạy học: Một số hình vuông bằng bìa có số đo cạnh 4cm,10 cm,... Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 em lên bảng sửa bài tập về - Một em lên bảng chữa bài tập số 3. Chiều dài HCN là : 5 x 2 = 10 cm nhà.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Chấm vở tổ 2. Diện tích HCN : 10 x 5 = 50 (cm 2) - GV nhận xét ghi điểm. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. 3.Bài mới: a) Giới thiệu bài: * Xây dựng qui tắc tính diện tích hình vuông - GV gắn hình vuông lên bảng. - Lớp quan sát lên bảng theo dõi GV hướng dẫn để nắm về cách tính diện tích hình vuông. - Yêu cầu quan sát đếm số ô vuông - Thực hành đếm và nêu : Hàng ngang có 3 ô có trong hình vuông ? vuông 1cm2, cột dọc có 3 ô vuông 1 cm2 - Yêu cầu tính số ô vuông bằng cách - Vậy số ô vuông của cả hình vuông là : lấy số ô của một hàng nhân với số ô 3 x 3 = 9 (ô vuông) của một cột ? - Gợi ý để HS rút ra cách tính diện - Vì 1 ô vuông bằng 1 cm 2 nên : 3 x 3 = 9 tích bằng cách lấy 3 ô nhân 3 ô (cm2) bằng 9 ô. - Gọi 1 vài HS nêu cáh tính diện tích - Vài HS nêu lại cách tìm diện tích. hình vuông. - Đưa ra một số hình vuông với số ô - Tương tự cách tính ở ví dụ 1 lớp thực hành khác nhau yêu cầu tính diện tích ? tính diện tích một số hình vuông khác nhau. - Nhận xét đánh giá bài làm của HS. - GV cho HS nêu quy tắc tính diện - HS nêu : Muốn tính diện tích hình vuông ta tích hình vuông. lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó. b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Một em nêu yêu cầu đề bài. - Kẻ lên bảng như SGK. - Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi - Một em nêu lại cách tính chu vi và diện tích và diện tích hình vuông. hình vuông. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Cả lớp thực hiện làm bài. - Mời một em lên thực hiện và điền - Một em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ kết quả vào từng cột trên bảng. sung: - GV nhận xét đánh giá. Cạnh HV 3cm 5cm 10cm Chu vi HV. 3 x 4 = 12 (cm). 5 x 4 = 20 (cm). 10 x 4 = 40 (cm). Diện tích HV. 3 x 3 = 9 (cm2)). 5 x 5 = 25 (cm2). 10 x 10 = 100 (cm2). Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Một em nêu yêu cầu đề bài. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Cả lớp làm vào vở bài tập. - Mời một em lên bảng giải bài - Một HS lên bảng tính, lớp theo dõi bổ sung. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và Giải : Đổi : 80 mm = 8 cm chữa bài. - GV nhận xét đánh giá. Diện tích tờ giấy là : 8 x 8 = 64 ( cm2) Bài 3: Đáp số : 64 cm2 - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở - Một em nêu yêu cầu đề bài. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa - Lớp thực hiện vào vở. - Một em lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. bài. Giải : - Cạnh hình vuông là : 20 : 4 = 5 (cm) - Diện tích hình vuông là : 5 x 5 = 25 (cm2) 4. Củng cố: Đáp số: 25 cm2 - Cho HS nhắc lại quy tắc tính diện - 3 em nhắc lại quy tắc. tích hình vuông. - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về nhà học thuộc quy tắc và xem lại các BT đã làm. Chuẩn bị bài sau - HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.. Chính tả: LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC I. Mục tiêu : - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2. II. Đồ dùng dạy học: - 3 tờ phiếu viết nội dung bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài cũ mời 3 em lên bảng - Ba em lên bảng viết các từ : nhảy sào, sởi. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×