Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ VỀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SẢN XUẤTKINH DOANH NĂM 2019 VÀ 3 NĂM GẦN NHẤT CỦA EVNNPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.77 KB, 19 trang )

Phụ lục 1
THÔNG TIN THEO PHỤ LỤC V CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 81/2015/NĐ-CP
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ VỀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SẢN XUẤT
KINH DOANH NĂM 2019 VÀ 3 NĂM GẦN NHẤT CỦA EVNNPT
(Kèm theo Quyết định số

/QĐ-EVNNPT ngày

)

I. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
NĂM 2019 VÀ 3 NĂM GẦN NHẤT CỦA EVNNPT.

CÁC CHỈ TIÊU CƠ BẢN SXKD, ĐTXD NĂM 2016 - 2019
CHỈ TIÊU

Đơn vị
tính

Thực hiện
năm 2016

Thực hiện
năm 2017

Thực hiện
năm 2018

Thực hiện
năm 2019


2

3

4

5

6

7

1

Sản lượng điện
truyền tải

Tỷ
kWh

156,16

166,17

184,50

199,78

2


Tổn thất

%

2,36

2,45

2,44

2,15

3

Giá trị thực hiện
sửa chữa lớn

Tỷ
đồng

612,90

745,20

774,71

878,14

4


Doanh thu
truyền tải điện

Tỷ
đồng

16.261

18.113

20.483

20.272

5

Tổng chi phí
SXKD

Tỷ
đồng

16.265

18.054

19.907

17.359


6

Lợi nhuận sau
thuế

Tỷ
đồng

272,00

280,98

738,65

2.776,00

7

Tổng đầu tư

21.037

18.150

15.313

20.540

7.1


Đầu tư thuần

14.278

11.665

9.893

13.606

7.2

Trả nợ gốc và
lãi vay ĐTXD

6.759

6.485

5.420

6.934

8

Khởi cơng

44

38


43

39

9

Đóng điện

56

48

54

36

TT

Tỷ
đồng
Tỷ
đồng
Tỷ
đồng
cơng
trình
cơng
trình


1


CÁC CƠNG TRÌNH ĐĨNG ĐIỆN NĂM 2016
(Thống kê chính thức đến 31/12/2016)
Quy mơ thực hiện

TT

Danh mục cơng
trình

Chiều dài
(km)

Cơng
suất
(MVA)

Kế hoạch
Thực hiện
đóng
đóng điện
điện

TỔNG CỘNG
Lưới điện 500
kV
ĐD 500 kV
1 TTĐL Duyên Hải

- Mỹ Tho
TBA 500 kV
2
Pleiku 2
Lắp MBA 500
3 kV TBA 500 kV
Pleiku 2
TBA 500 kV Phố
4 Nối và các ĐD
đấu nối
Nâng công suất
5 TBA 500 kV Sơn
La
Đấu nối NMNĐ
6
Vĩnh Tân 4
TBA 500 kV Mỹ
7
Tho (MBA)
Mở rộng ngăn lộ
tại các TBA 500
kV Quảng Ninh
8 và Hiệp Hòa (đấu
nối mạch 2 ĐD
500 kV Quảng
Ninh - Hiệp Hịa)
TBA 500 kV
9
Đơng Anh
NCS MBA 500

kV TBA 500 kV
10 Thường Tín lên
900MVA (máy
thứ 2)
Lưới điện 220
II
kV
1 ĐD 220 kV Vũng
Áng-Ba Đồn-

Quản lý
A

56

I

10
2x113,2

01/2016

26/5/2016

SPMB

03/2016

15/4/2016


CPMB

2x3,8

2x450

03/2016

10/6/2016

CPMB

2&4x 1,2+10

600

04/2016

31/3/2016

NPMB

450→900

04/2016

01/6/2016

CPMB


06/2016

11/7/2016

SPMB

06/2016

31/7/2016

SPMB

08/2016

13/10/2016

CPMB

900

11/2016

30/12/2016

NPMB

900

Bổ sung
KH2016


12/03/2016

PTC1

2x1,864
900

2x1,675

46
2x86

01/2016

2

17/01/2016

CPMB


Đồng Hới (GĐ 2)
2
3
4

5

6

7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19

TBA 220 kV
Than Uyên và
đấu nối
Lắp máy 2 TBA
220 kV Tuy Hòa
Treo dây M2 ĐD
220 kV Hòa
Khánh - Huế
Lắp MBA 220
kV tại TBA 500
kV Nho Quan và
mở rộng ngăn lộ
ĐD 220 kV
Xekaman 1Pleiku 2
ĐD 220 kV Thái
Bình - Kim Động

Lắp máy 2 TBA
220 kV Thuận An
NCS MBA 220
kV TBA 220 kV
Huế
NCS TBA 220
kV Bến Tre
Thay máy TBA
220 kV Dốc Sỏi
ĐD 220 kV Phan
Thiết-Phú Mỹ 2
Cải tạo ĐD 220
kV Phú Lâm Cai Lậy 2
NCS TBA 220
kV Krôngbuk
TBA 220 kV Mỹ
Xuân
ĐD 220 kV đấu
nối TĐ Trung
Sơn
NCS TBA 220
kV Hòa Khánh
NCS TBA 220
kV Lào Cai (lắp
máy 2)
Thay MBA AT2
TBA 500 kV Đà

2x24,6


250

01/2016

30/01/2016

NPMB

1x125

01/2016

02/02/2016

CPMB

01/2016

16/9/2016

PTC2

03/2016

31/3/2016

NPMB

2x103+4x16


03/2016

12/4/2016

CPMB

2x46,2

03/2016

04/4/2016

NPMB

250

QI/2016

03/2/2016

SPMB

125→250

QI/2016

09/01/2016

PTC2


125→250

QI/2016

29/5/2016

PTC4

63→125

QI/2016

22/4/2016

PTC2

2x144

QI/2016

10/12/2016

CPMB

70,9

QI/2016

21/11/2016


SPMB

125→250

QI/2016

18/02/2016

PTC3

2 x 250

QI/2016

29/7/2016

SPMB

QI/2016

17/12/2016

NPMB

125→250

QI/2016

17/11/2016


PTC2

250

QI/2016

19/12/2016

NPMB

125→250

QI/2016

18/4/2016

PTC2

90

125

2 x 0,16
2x57,4

3


Nẵng
TBA 220 kV Sơn

1x3,8
250
04/2016
Tây và đấu nối
ĐD 220 kV Cầu
21 Bơng - Hóc Mơn 2x7,2+2x7,6
04/2016
-Rẽ Bình Tân
ĐD 220 kV Tân
22
2x0,7+4x11,9
06/2016
Un-Thuận An
NCS TBA 220
23 kV Cao Lãnh
125→250 QII/2016
(máy thứ 2)
Mở rộng ngăn lộ
Bổ sung
24 TBA 220 kV Cát
KH2016
Lái
20

24/4/2016

NPMB

24/9/2016


SPMB

15/12/2016

SPMB

17/6/2016

PTC4

17/6/2016

PTC4

Bổ sung
KH2016

30/12/2016

PTC4

Bổ sung
KH2016

28/12/2016

PTC4

Bổ sung
KH2016


28/12/2016

30/12/2016

PTC2

125

QII/2016

13/7/2016

NPMB

125

QII/2016

09/7/2016

NPMB

250

QII/2016

06/7/2016

NPMB


2x 0,46

125

QII/2016

27/4/2016

SPMB

11,25

250

QII/2016

30/10/2016

PTC2

11,5

250

QII/2016

17/7/2016

SPMB


125→250

QII/2016

19/9/2016

PTC1

NCS Trạm biến
25 áp 220 kV Kiên
Bình
Lắp MBA thứ 2
26 trạm 220 kV
Sóc Trăng
27

28
29
30
31
32
33
34

NCS các MBA
110 kV tại TBA
220 kV Hòa
Khánh và Ngũ
Hành Sơn

Lắp MBA thứ 2
TBA 220 kV Yên
Bái
Lắp MBA 220
kV thứ 2 TBA
500 kV Hà Tĩnh
Lắp máy thứ 2
TBA 220 kV Bỉm
Sơn
TBA 220 kV Mỏ
Cày
TBA 220 kV Ngũ
Hành Sơn và ĐD
220 kV Đà Nẵng
- Quận 3
TBA 220 kV
Hàm Tân
NCS TBA 220
kV Vật Cách từ
2x125MVA lên
(125+250) MVA

4


35

36
37
38

39
40
41
42
43
44
45
46

NCS TBA 220
kV Hoành Bồ từ
2x125MVA lên
(125+250) MVA
NCS TBA 220
kV Thanh Hóa từ
2x125MVA lên
(125+250) MVA
NCS TBA 220
kV Vĩnh Yên
TBA 220 kV Tây
Hà Nội
TBA 220 kV Sơn

TBA 220 kV Đức
Trọng+ Nhánh rẽ
TBA 220 kV
Long Biên và đấu
nối
TBA 220 kV
Đông Anh

Lắp MBA thứ 2
TBA 220 kV
Kim Động
TBA 220 kV Bảo
Lâm và đấu nối
TBA 220 kV
Vũng Tàu
Lắp MBA 220
kV-125MVA tại
TBA 500 kV
Quảng Ninh

125→250

QII/2016

12/12/2016

PTC1

125→250

QII/2016

30/8/2016

PTC1

125→250


QII/2016

02/10/2016

PTC1

250

08/2016

31/12/2016

NPMB

QIII/2016 20/12/2016

CPMB

125

QIII/2016

25/8/2016

SPMB

250

11/2016


31/12/2016

NPMB

250

11/2016

30/12/2016

NPMB

250

11/2016

30/12/2016

NPMB

2x14,2

1x125

12/2016

29/11/2016

CPMB


2x1

250

12/2016

28/12/2016

SPMB

QIV/2016 23/10/2016

PTC1

2x125
2x5,1

125

CÁC CƠNG TRÌNH ĐĨNG ĐIỆN NĂM 2017
(Thống kê chính thức đến 31/12/2017)
Quy mơ thực hiện

T
T

Danh mục cơng
trình

Chiều dài (km)


Cơng
suất
(MVA)

Kế hoạch
đóng điện

Thực hiện
đóng điện

TỔNG CỘNG

48

LƯỚI 500 kV

10

5

Quản
lý A


1

2
3
4

5
6
7
8

Lắp đặt ngăn lộ
tại Trạm biến áp
500 kV Duyên
Hải đấu nối NMĐ
Duyên Hải 3 mở
rộng
Lắp máy 2 Trạm
500 kV Cầu Bông
MBA số 2 TBA
500 kV Pleiku 2
ĐD 500 kV đấu
nối NMNĐ
Thăng Long
TBA 500 kV
Đơng Anh (GĐ2)
NCS TBA 500 kV
Thường Tín
(GĐ2)
Lắp máy 2 TBA
500 kV Phố Nối
Trạng bị kháng
điện bù ngang
trên lưới 500 kV

02/10/2017 SPMB


900

Quý II/2017

450
2x4,039
2x1,675

04/09/2017 CPMB
31/5/2017

NPMB

900

01/2017

12/6/2017

NPMB

250

Quý IV/2017

25/6/2017

PTC1


600

Quý IV/2017

02/10/2017 NPMB

Quý IV/2017

Di Linh:
26/11/2017

6 bộ x 128MVAr (Vũng
Áng, Pleiku 2, Đăk Nông,
Di Linh, Sông Mây, Cầu
Bông)

2
3
4
5

PTC3

QIV/2017

28/12/2017 CPMB

Quý I/2017

12/6/2017


LƯỚI 220 kV
ĐD 220 kV Di
Linh-Bảo Lộc
TBA 220 kV Trực
Ninh
ĐD 220 kV Trực
Ninh cắt ĐD 220
kV Ninh Bình Nam Định
TBA 220 kV Bắc
Ninh 3 và đấu nối
ĐD220 kV cấp
điện cho NM điện
phân nhôm Đăk
Nông

SPMB

02/2017

Nâng công suất
9 SPP 500 kV Vũng
450→900
Áng
ĐD 500/220 kV
Hiệp Hồ - Đơng
10
1x43+2x43+4x6
Anh - Bắc Ninh 2
(GĐ1)


1

30/3/2017

NPMB

38
34,4
250
2x29,5
2x4,7

250

2x(2,965) +
3,48 + 3,33
6

Quý III/2017

31/12/2017

PTC3

Quý II/2017

30/3/2017

NPMB


Quý II/2017

30/3/2017

NPMB

02/2017

14/6/2017

NPMB

Quý I/2017

02/5/2017

CPMB


6
7

8
9

10

11


12

13

14

15
16
17

18

19

Thay MBA trạm
220 kV Bình
Long
Lắp máy 2 TBA
220 kV Thạnh
Mỹ
Lắp kháng bù
ngang trên lưới
500 kV (kháng
Pleiku)
TBA 220 kV Thái
Thụy
Thay MBA
100MVA bằng
MBA 250 MVA
trạm 220 kV Trà

Nóc
Lắp máy 2 TBA
220 kV Đơ
Lương
Cải tạo ĐD 220
kV Phú Lâm-Hóc
Mơn 1 thành 2
mạch
Lắp đặt tụ bù
ngang trên lưới
truyền tải điện
miền Bắc
ĐD 220 kV Hồ
Bình - Tây Hà
Nội
Lắp đặt tụ bù
ngang trên lưới
truyền tải điện
miền Nam
NCS Trạm 500
kV Tân Định
Kéo dây mạch 2
ĐD 220 kV Ơ
Mơn - Sóc Trăng
Thay dây siêu
nhiệt ĐD 220 kV
Phú Mỹ - Mỹ
Xuân
Mở rộng NL 110
kV tại TBA 220

kV Vĩnh Yên

125→250

Quý II/2017

02/6/2017

PTC4

125

Quý I/2017

1/10/2017

PTC2

Ngoài KH
2017

27/11/2017

PTC2

250

Quý I/2017

11/7/2017


NPMB

100→250

Quý IV/2017

01/8/2017

PTC4

125

Quý IV/2017

27/9/2017

NPMB

Quý III/2017

28/9/2017

PTC4

Quý IV/2017

10/2017

PTC1


2x0,45

2x19

05TBA

2x50,6

01/2017

15/11/2017 NPMB

5TBA

Quý II/2017

10/2017

PTC4

900

Quý I/2017

12/2017

PTC4

1x80


Quý III/2017

20/12/2017

PTC4

2x2,16

Quý IV/2017

20/11/2017

PTC4

20/10/2017

PTC1

7


20
21

22

23

24

25
26
27
28
29
30
31
32
33

ĐD 220 kV Bảo
Thắng - Yên Bái
ĐD 220 kV mạch
kép Thái Bình Tiền Hải - Trực
Ninh
ĐD 220 kV Tân
Uyên-Thuận An
(GĐ2: đoạn Bình
Hịa - Tân Un)
Nâng cơng suất
trạm biến áp 220
kV: Nha Trang
(thuộc dự án:
Nâng công suất
các TBA 220 kV:
Quy Nhơn, Nha
Trang, Krông
Buk, Bảo Lộc,
MBA 220 kV
trong trạm 500

kV Pleiku)
Lắp máy 2 TBA
220 kV Bắc Ninh
2
Lắp máy 2 TBA
220 kV Tây Ninh
Lắp máy 2 TBA
220 kV Cao Bằng

2x117

Quý I/2017

24/11/2017 NPMB

2x42,2

Quý II/2017

05/12/2017 NPMB

2x0,7+ 4x11,9

Quý III/2017

22/12/2017 SPMB

125→250

KH 2018


23/12/2017 CPMB

250

Quý IV/2017

24/12/2017 NPMB

250

Quý IV/2017

28/12/2017 SPMB

125

Quý IV/2017

28/12/2017 NPMB

Quý IV/2017

cơ bản
hoàn thành NPMB
SPP

Quý IV/2017

29/12/2017 NPMB


Quý IV/2017

29/12/2017 CPMB

125

Quý III/2017

30/12/2017 SPMB

250

Quý IV/2017

29/12/2017 SPMB

250

Quý IV/2017

30/12/2017 SPMB

250

Quý IV/2017

31/12/2017 SPMB

Lắp máy 2 TBA

220 kV Đơng Anh
ĐD 220 kV Ninh
Bình - Nam Định
Trạm cắt 220 kV
Phước An
Lắp máy 2 TBA
220 kV Trà Vinh
Lắp máy 2 trạm
220 kV Vũng Tàu
Lắp máy 2 trạm
220 kV Uyên
Hưng
Lắp máy 2 trạm
220 kV Đức Hòa

250
2&3x34,7

8


34

35

36

37
38


250

Quý III/2017

cơ bản
hoàn
thành. Chờ
ĐZ

1x125

Quý IV/2017

30/12/2017 CPMB

2x142,4

Quý IV/2017

31/12/2017 CPMB

2x57

Quý IV/2017

31/12/2017 SPMB

Quý IV/2017

31/12/2017 CPMB


Trạm 220 kV Cần
Thơ
Trạm 220 kV
Tháp Chàm (Máy
2)
ĐD 220 kV
Quảng Ngãi - Qui
Nhơn (đoạn
Phước An - Phù
Mỹ)
Cải tạo, nâng cấp
ĐD 220 kV Cai
Lậy - Cao Lãnh
Trạm 220 kV Phù
Mỹ (gđ1)

1x125

SPMB

CÁC CƠNG TRÌNH ĐĨNG ĐIỆN NĂM 2018
(Thống kê chính thức đến 31/12/2018)
Quy mơ thực hiện

TT

Danh mục cơng trình

Chiều dài

(km)

Cơng
suất
(MVA)

Kế hoạch
đóng điện

TỔNG CỘNG
I

Thực hiện
đóng điện

Quản
lý A

54

Lưới điện 500 kV

10

ĐD 500 kV Vĩnh Tân - rẽ
2 x 233,84
Sông Mây - Tân Uyên

Quý I/2018


GĐ1:
28/9/2018
GĐ2:
T12/2018

2

ĐD 500 kV Sông Mây Tân Uyên

2x7,8
+4x15,5

Quý I/2018
Quý
III/2018

GĐ1:
25/9/2018
GĐ2:
QII/2019

SPMB

3

TBA 500 kV Lai Châu

2x1,55

17/4/2018


CPMB

22/4/2018

CPMB

06/5/2018

NPMB

1

4

5

Nâng công suất TBA 500
kV Sơn La
ĐD 500/220 kV Hiệp
Hồ - Đơng Anh - Bắc
Ninh 2 (đoạn Long Biên
- Bắc Ninh 2)

1x43+
2x43 +4x6

9

450+25

Quý I/2018
0
450→90
Quý I/2018
0
Quý I/2018

SPMB


6

Nâng công suất TBA 500
kV Tân Định

Trạm biến áp 500 kV
Việt Trì và đấu nối
Lắp máy biến áp 500 kV
8 thứ 2 Trạm biến áp 500
kV Phố Nối
Trạm biến áp 500 kV Tây
9
Hà Nội
Lắp máy biến áp 500 kV
10 thứ 2 Trạm biến áp 500
kV Đông Anh
7

II


Lưới điện 220 kV

1

Trạm 220 kV Cần Thơ

2

Trạm 220 kV Nông Cống

3
4
5
6
7
8
9

ĐD 220 kV NMĐ Long
Phú - Sóc Trăng
ĐD 220 kV NMD Long
Phú - Cần Thơ-Trà Nóc
ĐD 220 kV Di Linh-Bảo
Lộc (mạch 2)

450→90
0
2x2,5
+4x16


600→90
0

Quý
II/2018

26/12/2018 NPMB

900

Quý
III/2018

01/11/2018 NPMB

900

Quý
IV/2018

31/12/2018 NPMB
41

250

Quý I/2018

2x250
2x34,6


01/6/2018

SPMB

23/01/2018 CPMB
Quý I/2018 31/10/2018

SPMB

2x47,8
+4x27,7

Quý I/2018

31/5/2018

SPMB

33

Quý I/2018

14/6/2018

PTC3

250

Quý I/2018


21/3/2018

NPMB

250

Quý I/2018 11/04/2018 NPMB

250

Quý I/2018 12/01/2018 NPMB

2x0,94

1x250

Quý I/2018 31/12/2018 CPMB

Lắp máy 2 TBA 220 kV
Đông Anh
Trạm biến áp 220 kV Phú
Thọ
Lắp máy biến áp thứ 2
trạm biến áp 220 kV Bắc
Ninh 3
Trạm biến áp 220 kV
Lưu Xá

450


Quý I/2018
GĐ1:
Quý
PTC4
27/03/2018
IV/2018
Quý
29/10/2018 CPMB
II/2018

10

Trạm biến áp 220 kV
Phong Điền

2x1,351

1x125

Quý I/2018

22/6/2018

CPMB

11

Trạm biến áp 220 kV
Đăk Nông


2x1,19

2x125

Quý I/2018

29/4/2018

CPMB

12

Lắp máy 2 trạm 220 kV
Vũng Tàu

250

Quý I/2018 07/03/2018

SPMB

13

Lắp máy 2 trạm 220 kV
Uyên Hưng

250

Quý I/2018


22/4/2018

SPMB

14

Lắp máy 2 trạm 220 kV
Đức Hòa

250

Quý I/2018 09/03/2018

SPMB

10


Thay dây nâng khả năng
15 tải cho đường dây 220
kV Hà Đông - Phủ Lý

45,4

Quý
II/2018

30/10/2018

PTC1


Thay dây nâng khả năng
16 tải đường dây 220 kV
Nho Quan - Thanh Hóa

62,76

Quý
II/2018

10/4/2018

PTC1

2x125+
250

Quý
II/2018
Quý
IV/2018

Bảo Thắng
26/07/2018
; Hà Giang
11/2018; NPMB
Tuyên
Quang
12/2018


250

Quý
II/2018

29/11/2018

CPMB

2x30+
2x41,84

Quý
II/2018

07/12/2018

SPMB

2x31,2

Quý
II/2018

01/10/2018

SPMB

Quý
II/2018


25/10/2018 NPMB

Quý
III/2018

23/12/2018 NPMB

Quý
III/2018

11/12/2018

CPMB

250
250

Quý
III/2018

21/12/2018
Nhơn
Trạch;
06/12/2018
Tân Thành

SPMB

125→2

50

Quý
III/2018

29/8/2018

PTC1

125→2
50

Quý
III/2018

06/10/2018

PTC1

17

18

19

20

21

Lắp máy biến áp thứ 2 tại

trạm 220 kV Hà Giang,
Tuyên Quang, Bảo Thắng

Lắp máy biến áp 220 kV
thứ 2 tại trạm 500 kV
Hiệp Hòa
Cải tạo ĐD 220 kV Phú
Lâm - Cai Lậy 2 (GĐ2:
đoạn Long An - Cai Lậy
2 - 41km)
Cải tạo, nâng cấp Đường
dây 220 kV Cao LãnhThốt Nốt
NCS TBA 220 kV Nghi
Sơn từ (125+250)MVA
lên 2x250MVA và mở
rộng 02 ngăn lộ 110 kV

22

ĐD 220 kV Ninh Bình Nam Định mạch 2

23

Trạm biến áp 220 kV
Quảng Ngãi (máy 2)

250

2&3 x34,7
125


- Lắp MBA 220 kV thứ 2
TBA 220 kV TP.Nhơn
24 Trạch
- Lắp MBA 220 kV thứ 3
TBA 220 kV Tân Thành
Nâng công suất trạm biến
áp 220 kV Đồng Hịa từ
25
(125+250)MVA lên
2x250MVA
Nâng cơng suất máy biến
áp 220 kV 125MVA
26
Trạm biến áp 500 kV Hà
Tĩnh lên 250MVA
11


Trạm biến áp 220 kV
Kon Tum (Máy 2)
Treo dây mạch 2 ĐD 220
28
kV Tuy Hịa - Nha Trang
27

125
128,8

Nâng cơng suất các trạm

biến áp 220 kV: Quy
Nhơn, Nha Trang, Krông
29
Buk, Bảo Lộc, máy biến
áp 220 kV trong trạm 500
kV Pleiku

30
31
32
33
34

Trạm biến áp 220 kV
Quỳnh Lưu
Nâng công suất trạm
biến áp 220 kV Dung
Quất (GĐ1)
Trạm biến áp 220 kV
Quang Châu
Trạm biến áp 220 kV Bảo
Lâm (máy 2)
Lắp máy biến áp 220 kV:
Trong trạm cắt Phước An
và TBA 220 kV Đông Hà

35 Trạm 220 kV Bến Cát
36
37
38

39

2x0,13

2x0,1

2x0,3

Lắp máy biến áp thứ 2
Trạm biến áp 220 kV Tây
Hà Nội
Lắp máy biến áp thứ 2
trạm biến áp 220 kV Hải
Dương 2
Lắp máy biến áp thứ 2
trạm biến áp 220 kV Trực
Ninh
Nâng công suất trạm biến
áp 220 kV Hải Dương 1

125→25
0;
125→25
0;
Quý
125→25
IV/2018
0;
GĐ2: 2019
63→125

;
125→25
0
Quý
250
IV/2018
08/2018
1x250;1
Qúy
25→250
III/2019
Quý
2x250
IV/2018
Quý
125
IV/2018

Thay thế thiết bị TBA
220 kV Nhà Bè

22/5/2018

PTC3

21/10/2018
CPMB
Krông Buk

30/12/2018 NPMB

27/12/2018 CPMB
GĐ1:
CPMB
31/12/2018
01/12/2018 CPMB

Quý
IV/2018

31/12/2018 CPMB

2x250

Quý
IV/2018

11/11/2018

250

Quý
IV/2018

02/12/2018 NPMB

250

Quý
IV/2018


25/11/2018 NPMB

250

Quý
IV/2018

27/12/2018 NPMB

125→2
50

Quý
IV/2018

14/10/2018 NPMB

Bổ sung
KH2018
12

01/12/2018 CPMB

1x125;
1x125

TV:
125→2
12/2018
50

CM: 2019
125→25
NL:
0
12/2018

Nâng công suất TBA 220
kV: Trà Vinh, Cà Mau và
40
Lắp đặt các ngăn lộ 110
kV trạm 220 kV Bến Tre
41

Quý
III/2018
Quý
III/2018

SPMB

Trà Vinh
14/10/2018

SPMB

17/11/2018

SPMB



III Lưới điện 110 kV
1
2

3

3

Lắp 01 ngăn lộ 110 kV
tại TBA 220 kV Vinh
Ngăn lộ 100kV đi Đại
Lộc tại TBA 500 kV Đà
Nẵng
Lắp đặt 01 ngăn lộ 110
kV tại Trạm biến áp 220
kV Phủ Lý để đấu nối
mạch 2 đường dây 110
kV TBA220 kV Phủ Lý TBA110 kV Đồng Văn

Bổ sung
KH2018

19/8/2018

PTC1

Bổ sung
KH2018

15/12/2018


PTC2

Bổ sung
KH2018

27/12/2018 NPMB

CÁC CƠNG TRÌNH ĐĨNG ĐIỆN NĂM 2019
(Thống kê chính thức đến 31/12/2019)
Quy mơ thực hiện
TT

I

Danh mục

Chiều
dài
(Km)

Cơng suất
(MVA)

Kế hoạch
Đóng điện

TỔNG CỘNG
Lưới điện 500 kV


Thực hiện
Đóng điện

Quản
lý dự
án

36
9

1

ĐD Vĩnh Tân - rẽ Sông
Mây - Tân Uyên

2x233,8

01/2019

GĐ1:
27/4/2019;
GĐ2:
02/6/2019;
GĐ2:
28/8/2019

2

ĐD 500 kV NĐ Long PhúƠ Mơn


2x85,2

Q I/2019

26/10/2019

SPMB

Q
II/2019

GĐ1:
02/8/2019;
GĐ2:
28/8/2019;
GĐ3:
12/11/2019

SPMB

2x133,6

Q
II/2019
Q
II/2020

20/12/2019

SPMB


2x7,8+
4x15,5

Q
II/2019

28/8/2019

SPMB

3

4

5

Trạm 500 kV Tân Un và
đấu nối

ĐD 500 kV Sơng Hậu Đức Hịa
- GĐ1: NĐ Sơng Hậu VT7: 37km
-GĐ2: VT78 - 500 kV Đức
Hòa: 96,6km
ĐD 500 kV Sông Mây Tân Uyên

4x12,79

900+250


13

SPMB


Nâng công suất TBA 500
kV Dốc Sỏi
- GĐ1: Lắp máy 2
600MVA
- GĐ2: Nâng công suất
máy 450→600MVA
Lắp máy biến áp 500 kV
và 220 kV thứ 2 tại trạm
500 kV Lai Châu
Lắp MBA 500 kV, 220 kV
thứ 2 TBA 500 kV Tân
Uyên
NCS TBA 500 kV Tân
Định (máy 2)
Lưới điện 220 kV
ĐD 220 kV nhánh rẽ TBA
220 kV Tây Hà Nội

2x600

Quý
IV/2019
8/2020

30/12/2019


CPMB

1x450+1x250

Quý
IV/2019

24/12/2019

CPMB

900+250

Quý
IV/2019

30/11/2019

SPMB

600→900

Quý
IV/2019

GĐ1:
19/11/2019
20


4x12,7

01/2019

31/3/2019

NPMB

2

ĐD 220 kV Bình LongTây Ninh

2x72,6

Quý
I/2019

GĐ1:
31/12/2018
GĐ2:
22/01/2019

CPM
B

3

TBA 220 kV Quang Châu

2x0,1


ĐD 220 kV NMD Long
Phú - Cần Thơ - Trà Nóc
Mạch 2 ĐD 220 kV Đồng
Hới-Đông Hà
Mạch 2 ĐD 220 kV Đông
Hà-Huế

2x47,8+
4x27,7

6

7
8
9
II
1

4
5
6

7

NCS TBA 220 kV Tháp
Chàm 2x125MVA lên
2x250MVA

8


Lắp máy biến áp 220 kV:
Trong trạm cắt Phước An
và TBA 220 kV Đông Hà

9

ĐD 220 kV Pleiku 2 - An
Khê

10

TBA 220 kV Thanh Nghị

11

12

Lắp máy biến áp thứ 2 tại
trạm 220 kV Hà Giang,
Tuyên Quang, Bảo Thắng
(M2 Tuyên Quang)
Mở rộng TBA 220 kV
Đình Vũ

1x250

1x108
1x78,1


Quý
I/2019
Quý
I/2019
Quý
I/2019
Quý
I/2019

22/06/2019
16/5/2019;
16/8/2019
27/12/2019
21/12/2019

SPMB

CPM
B
SPM
B
CPM
B
CPM
B

Bổ sung
KH 2019

GĐ1:

30/10/2019
GĐ1:
09/11/2019

CPM
B

Quý
II/2019

Phước An
24/6/2019;
Đông Hà
31/12/2018

CPM
B

Quý
II/2019

7/12/2019

PTC3

250

04/2019

28/11/2019


NPM
B

2x125 +250

Quý
II/2019

30/01/2019

NPMB

250+63

Quý
II/2019

30/8/2019

NPM
B

1x125
2x6,6+
91,7
+2x11,7

14



13

14

15

16

17

Lắp MBA thứ 2 Trạm 220
kV Xuân Lộc
Lắp máy biến áp 220 kV
TBA220 kV Bắc Kạn, thứ
2 TBA220 kV Sơn Tây,
thứ 2 TBA500 kV Nho
Quan, thứ 2 TBA220 kV
Phú Thọ, thứ 3 trạm 220
kV Vân Trì
Nâng cơng suất TBA 220
kV Dung Quất
Nâng công suất các TBA
220 kV: Quy Nhơn, Bảo
Lộc, NCS MBA 220 kV
TBA 500 kV Pleiku

250

2x125

+3x250

5

Mở rộng 02 ngăn lộ 110
kV tại trạm biến áp 220 kV
Kiên Bình
Nâng cơng suất MBA T3
110 kV trạm 220 kV Quy
Nhơn

SPMB

Sơn Tây
17/07/2019;
Bắc Kạn
01/8/2019

NPMB

07/2019

22/11/2019

CPM
B

250+125
+250


QN:
08/2019
BL:
09/2019
PLK:
8/2019

Quy Nhơn
31/5/2019;
Pleiku
01/8/2019;
Bảo Lộc
17/11/2019

CPMB

GĐ1:
10/2019
GĐ2:
05/2020

Đoạn
4x1km;
12/2019;
NPMB
Đoạn còn
lại QII/2020

18


4

29/5/2019

1x250
→2x250

ĐD 220 kV NĐ Hải
Dương - trạm 500 kV Phố 2x60+4x1
Nối

Lắp máy biến áp thứ 2
TBA 220 kV Than Uyên
Lắp máy 2 Trạm 220 kV
19
Đức Trọng
Lắp máy Trạm 220 kV
20
Hàm Tân
III Lưới điện 110 kV
Lắp đặt 02 NL 110 kV
Nghi Sơn tại TBA 220 kV
1 Nghi Sơn để đấu nối DZ
110 kV cấp điện cho TBA
110 kV Luyện Kim1
Lắp 01 ngăn lộ 110 kV tại
TBA 220 kV Sơn La để
2 dấu nối DZ 110 kV cấp
điện cho TBA 110 kV Mai
Sơn

Lắp các ngăn lộ 110 kV tại
3 các trạm biến áp 220 kV
Yên Bái và Tràng Bạch

Quý
II/2019
S.Tây,
B.Kạn:
Quý
II/2019
Còn lại:
Quý
IV/2019

250
125
250

Quý
IV/2019
Quý
IV/2019
Quý
IV/2019

24/11/2019

NPM
B


29/6/2019

SPMB

30/10/2019

SPMB

7
Lắp 02 ngăn
lộ 110 kV

Bổ sung
KH2019

14/6/2019

PTC1

Lắp 01 ngăn
lộ 110 kV

Bổ sung
KH2019

14/6/2019

PTC1

Lắp 01 ngăn

lộ 110 kV

Bổ sung
KH2019

24/12/2019

NPMB

Lắp 01 ngăn
lộ 110 kV

Bổ sung
KH2019

08/11/2019

SPMB

25→40

Quý
IV/2019

12/12/2019

CPMB

15



6
7

Lắp MBA 110 kV trong
trạm 220 kV Nha Trang
Lắp MBA 110 kV trong
trạm 220 kV Sơn Hà

Quý
IV/2019
Quý
IV/2019

1x63
1x25

24/12/2019

CPMB

26/12/2019

CPMB

THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG QUẢN LÝ VẬN HÀNH 2016 - 2019
(Tại thời điểm 31/12 hàng năm)
TT

Khối lượng quản lý vận

hành

Đơn vị
tính

2016

2017

2018

2019

% tăng
năm
2019 so
2016

2

3

4

5

6

7


8=7/4

1

Tổng chiều dài ĐZ 500 kV

km

7.446

7.500

7.827

8.211

110,3

2

Tổng chiều dài ĐZ 220 kV

km

16.071

16.857

17.052


17.648

109,8

3

Tổng số TBA 500 kV

Trạm

26

27

30

31

119,2

4

Tổng số TBA 220 kV

Trạm

102

110


118

123

120,6

5

Tổng dung lượng MBA 500
kV

MVA

26.100

29.400

33.300

34.050

130,5

6

Tổng dung lượng MBA 220
kV

MVA


41.538

45.563

52.813

57.750

139,0

16


II. THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN TRONG SẢN XUẤT KINH DOANH
Thuận lợi:
Tổng công ty luôn được Đảng ủy, Hội đồng thành viên, Ban Tổng Giám
đốc lãnh đạo, chỉ đạo sâu sát, quyết liệt; cùng tinh thần đoàn kết, chủ động, sáng
tạo, sự cố gắng nỗ lực, quyết tâm cao độ của tập thể cán bộ cơng nhân viên trong
tồn Tổng cơng ty; đặc biệt là sự quan tâm, chỉ đạo sát sao của EVN, sự ủng hộ,
hỗ trợ từ Chính phủ, Bộ Cơng Thương, các Bộ ngành, chính quyền địa phương
cùng các đối tác, các đơn vị bạn; nhờ đó EVNNPT đã hoàn thành tốt các nhiệm
vụ được EVN giao trong việc đảm bảo vận hành an toàn, ổn định và đầu tư phát
triển Hệ thống truyền tải điện quốc gia đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội
của đất nước và đời sống của nhân dân.
Khó khăn:
- Hệ thống truyền tải điện quốc gia thường xuyên vận hành trong tình
trạng căng thẳng, nhiều thiết bị vận hành lâu năm đã bị xuống cấp, không đảm
bảo độ tin cậy.
- Lưới truyền tải điện 500 kV Bắc - Nam sẽ tiếp tục vận hành trong tình
trạng đầy tải trong năm 2020 và các năm tiếp theo. Lưới truyền tải điện vẫn cịn

nhiều nơi chưa đáp ứng tiêu chí N-1. Tình trạng vi phạm hành lang lưới truyền
tải điện vẫn diễn ra rất phức tạp và khó lường.
- Cơng tác quản lý kỹ thuật vẫn còn một số bất cập, vẫn còn nhiều sự cố
trên lưới điện truyền tải.
- Việc ứng dụng cơng nghệ tự động hố và cơng nghệ thơng tin trong vận
hành, quản lý hệ thống truyền tải điện còn hạn chế, chưa thực sự làm chủ đối với
các cơng nghệ tự động hóa trạm.
- Thủ tục đầu tư xây dựng còn phức tạp, nhiều khâu kéo dài, gây ảnh
hưởng đến tiến độ hoàn thành các dự án theo kế hoạch.
- Về công tác đào tạo, phát triển nguồn nhân lực: chưa theo kịp với tiến bộ
khoa học kỹ thuật, chưa bổ sung và tạo được môi trường thu hút nguồn nhân lực
có chất lượng cao.
- Nguồn nhân lực đặc biệt là các công nhân lành nghề làm việc trong mơi
trường nguy hiểm (trèo cao, điện trường lớn…) có xu hướng già hóa, trong khi
chính sách đãi ngộ, cơ sở vật chất khó được điều chỉnh kịp thời.
- Hoạt động sản xuất kinh doanh và đầu tư và phát triển của Tổng công ty
tiếp tục chịu ảnh hưởng lớn, rủi ro của các yếu tố đầu vào cơ bản như biến động
tỷ giá ngoại tệ, chính sách tín dụng, tiền tệ.
III. MỤC TIÊU VÀ CÁC CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH 2016 - 2020
1. Mục tiêu tổng quát
Thực hiện theo mục tiêu tổng quát đã được EVN phê duyệt trong Đề án
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và tăng năng suất lao động giai đoạn
17


2016 - 2020 tại Quyết định số 745/QĐ-EVN ngày 02/10/2015 đó là:
“Xây dựng Hệ thống truyền tải điện quốc gia đồng bộ, hiện đại; đảm bảo
truyền tải điện an toàn, liên tục, ổn định cho các hoạt động kinh tế, chính trị xã hội, an ninh, quốc phịng và thị trường điện Việt Nam; Nâng cao hiệu quả
sản xuất kinh doanh, tăng năng suất lao động; sử dụng hợp lý các nguồn lực,
sản xuất kinh doanh có lãi, bảo tồn và phát triển vốn, tích lũy để đầu tư phát

triển; xây dựng mơ hình tổ chức, quản trị chun nghiệp, hiệu quả cao; tham
gia và chuẩn bị các điều kiện cần thiết đáp ứng các cấp độ của thị trường điện;
đẩy mạnh xây dựng và thực hiện văn hóa doanh nghiệp; không ngừng cải thiện
điều kiện và môi trường làm việc cho cán bộ công nhân viên”.
2. Các nhiệm vụ chủ yếu
- Đảm bảo vận hành hệ thống điện truyền tải an toàn, ổn định, liên tục cho
các hoạt động kinh tế, chính trị, xã hội, an ninh, quốc phịng và thị trường điện
Việt Nam.
- Đầu tư hệ thống điện truyền tải đồng bộ, hiện đại. Tập trung triển khai
đảm bảo tiến độ và chất lượng các dự án đầu tư hệ thống điện truyền tải theo
Quy hoạch điện VII điều chỉnh, Kế hoạch đầu tư phát triển hệ thống điện truyền
tải 5 năm và hàng năm theo Quyết định phê duyệt của Bộ Công Thương và
EVN, đảm bảo đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội và đấu nối các cơng
trình nguồn điện. Triển khai trên diện rộng công nghệ điều khiển xa và áp dụng
TBA không người trực.
- Đảm bảo đủ vốn cho hoạt động SXKD và đầu tư phát triển hệ thống điện
truyền tải; sử dụng hợp lý các nguồn lực, SXKD có lãi, bảo tồn và phát triển
vốn, tích lũy để đầu tư phát triển; Đảm bảo lành mạnh tình hình tài chính, các
chỉ tiêu tài chính của Tổng cơng ty đáp ứng các quy định của Nhà nước và yêu
cầu của các tổ chức tài chính.
- Đẩy mạnh sắp xếp, đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả hoạt động
của Tổng công ty. Xây dựng mơ hình tổ chức, quản trị chun nghiệp, hiệu quả
cao; tập trung thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả SXKD và tăng năng
suất lao động. Chuẩn bị tốt cơ sở hạ tầng, nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu hoạt
động của thị trường điện lực tại Việt Nam theo lộ trình do cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt.
- Tăng cường nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ trong công tác
ĐTXD và QLVH; tăng cường đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trình độ
cao đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ của thời kỳ mới, ưu tiên đào tạo đội ngũ cán bộ kỹ
thuật và công nhân vận hành; cải thiện và từng bước nâng cao đời sống của người

lao động; tăng cường thực hiện nhiệm vụ an ninh quốc phòng, phòng chống tham
nhũng; hoàn thành xây dựng và triển khai văn hóa doanh nghiệp.
- Tập trung đẩy mạnh cơng tác thơng tin, truyền thông và quan hệ cộng
đồng. Tăng cường củng cố và mở rộng quan hệ với các tổ chức quốc tế, đặc biệt
với các tổ chức truyền tải điện của các nước.
18


3. Các chỉ tiêu chủ yếu
- Đảm bảo truyền tải điện năng đảm bảo cung cấp điện cho phát triển kinh
tế xã hội của đất nước với mức độ tăng trưởng sản lượng truyền tải từ 10,5 11%/năm.
- Giảm tỷ lệ tổn thất điện năng: đến 2020 đạt 1,8%.
- Suất sự cố lưới điện 500 kV đến năm 2020: ĐZ 500 kV kéo dài ≤ 0,081
vụ /100 km/năm, thoáng qua ≤ 0,05 vụ /100 km/năm; Trạm biến áp ≤ 0,135 vụ/
trạm/năm. Suất sự cố lưới điện 220 kV đến năm 2020: ĐZ 220 kV kéo dài ≤
0,103 vụ /100 km/năm, thoáng qua ≤ 0,253 vụ /100 km/năm; Trạm biến áp ≤
0,139 vụ/ trạm/năm.
- Thời gian bình quân xử lý sự cố đến năm 2020 trung bình là 30 phút.

- Tổng sản lượng điện truyền tải không cung cấp được trong năm là
0,0038%.
- Năng suất lao động: tăng bình quân hàng năm 10%. Sản lượng điện
truyền tải bình quân đạt ≥ 30,5 triệu kWh/CBCNV vào năm 2020.
- Đảm bảo hoạt động SXKD có lãi đạt và vượt kế hoạch EVN giao. Các chỉ
số tài chính đảm bảo theo kế hoạch Tập đoàn giao:
+ Hệ số bảo toàn vốn ≥1;
+ Khả năng thanh toán ngắn hạn >1;
+ Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) > 1%;
+ Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu ≤3 lần.


19



×