Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

giao an lop 5 tuan 17 ca ngay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.73 KB, 24 trang )

Tuần 17
Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2010
Toỏn
LUYN TP CHUNG
I- Mc tiờu :
- Bit thc hin cỏc phộp tớnh vi s thp phõn v gii cỏc bi toỏn liờn quan
n t s phn trm.
- BT cn lm : Bi 1a ; Bi 2a ; Bi 3.
- HS cú ý thc t hc, t rốn luyn.
II.Chun b:
Bng ph, phiu hc tp,...
III- Cỏc hot ng dy hc ch yu :
HOT NG CA GIO VIấN HOT NG CA HC SINH
1- Khi ng : Hỏt
2- Kim tra bi c: Tit 80
- Nhn xột, cho im .
3- Bi mi:
Bi 1a: - Cho HS lm cỏ nhõn vo v
- Gi 2 em lờn bng sa
- Kt qu:
1a/ 216,72 : 42 = 5,16
Bi 2a: HS lm vic theo cp
- Gi i din vi cp lờn thi ua lm nhanh
- Nhn xột , sa cha
- Kt qu:
( 131,4 80,8) :2,3 +21,84x2
= 50,6 : 2,3 +21,84x2
= 22 + 43,68
= 65,68
Bi 3: - GV gii thớch cỏch tớnh
- Yờu cu HS lm vic theo nhúm


- Nhn xột , sa cha
- Kt qu: a/ T nm 2000 n 2001 s dõn
phng ú tng :
15875 15625 = 250 ( ngi )
T s phn trm s dõn phng ú tng:
100 x 250 : 15625 = 1,6 %
b/ Nu t nm 2001 n 2002 s dõn ca
phng ú cng tng thờm 1,6% thỡ s dõn tng
s l:
15875:100 x 1,6 = 254( ngi )
S dõn nm 2002 l:
15875 +254 = 16129 (ngi)

2 em lờn sa BT 4 trang 84
Lm cỏ nhõn BT 1a
i chộo sa
- Cỏc cp trao i tớnh
- 4 cp lờn thi ua
- Cỏc nhúm tho lun tỡm cỏch gii
- i din cỏc nhúm lờn trỡnh by kt
qu lm vic ca nhúm mỡnh
- Sa kt qu ỳng vo v
Đáp số: a/ 1,6 % b/ 16129 người
4. Củng cố:
5. Dặn dò: Về nhà làm bài tập :1b;2b;4 trang 84
- Nhận xét tiết học .
- HS nhắc lại cách cộng, trừ, nhân,
chia số thập phân đã học.
………………………………………………
Tập đọc

NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG.
I.Mục tiêu:
- Biết diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi
tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.( Trả lời
được các câu hỏi SGK).
- HS có thái độ yêu mến những người có tinh thần dám nghĩ, dám làm.
* GDBVMT (Khai thác gián tiếp) : GV liên hệ : Ông Phàn Phù Lìn xứng
đáng được Chủ tịch nước kheo ngợi không chỉ vì thành tích giúp đỡ bà con thôn
bản làm kinh tế giỏi mà còn nêu tấm gương sáng về bảo vệ dòng nước thiên nhiên
và trồng cây gây rừng để giữ gìn môi trường sống tốt đẹp.
II.Chuẩn bị:
Tranh minh hoạ bài đọc, bảng phụ,...
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc
- Hướng dẫn HS chia đoạn: 3 đoạn.
+ Đoạn 1: từ đầu….vỡ thêm đất hoang
để trồng lúa.
+ Đoạn 2: tiếp theo …. đến phá rừng
làm nương như trước nữa.
+ Đoạn 3: còn lại.
- GV sửa phát âm, giúp HS đọc đúng,
hiểu nghĩa một số từ ngữ.
- GV đọc mẫu.

b. Tìm hiểu bài:
+ Thảo quả là cây gì?
- 2 HS đọc lại bài Thầy cúng đi bệnh
viện và trả lời các câu hỏi về nội dung
bài.
- 1 HS khá đọc bài.
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp (2- 3
lượt).
- HS đọc bài theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS chú ý nghe GV đọc bài.
+ Thảo quả là cây thân cỏ cùng họ với
gừng, quả mọc thành chùm, khi chín
màu đỏ nâu, dùng làm thuốc hoặc gia
+ Đến Bát Xát tỉnh Lào Cai mọi người
sẽ ngạc nhiên vì điều gì?
+ Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được
nước về thôn?
+ Nhờ có mương nước, tập quán canh
tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã
thay đổi như thế nào?
+ Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ
rừng, bảo vệ dòng nước?
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
+ Nội dung bài nói lên điều gì?
c. Luyện đọc diễn cảm.
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1.
- Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò
- GV hệ thống nội dung bài.

- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
vị.
+ Đến huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai, mọi
người sẽ ngỡ ngàng thấy một dòng
mương ngoằn ngèo vắt ngang những
đồi cao.
+ Ông lần mò cả tháng trong rừng tìm
nguồn nước; cùng vợ con đào suốt một
năm trời được gần bốn cây số mương
xuyên đồi dẫn nước từ rừng già về thôn.
+ Về tập quán canh tác, đồng bào
không làm nương như trước mà trồng
lúa nước; không làm nương nên không
còn nạn phá rừng. Về đời sống, nhờ
trồng lúa lai cao sản, cả thôn không còn
hộ đói.
+ Ông hướng dẫn bà con trồng cây thảo
quả.
+ Ông Lìn đã chiến thắng đói nghèo,
lạc hậu nhờ quyết tâm và tinh thần vượt
khó.
+ Muốn có cuộc sống ấm no, hạnh
phúc, con người phải dám nghĩ, giám
làm.
+ Bài ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo,
dám thay đổi tập quán canh tác của cả
một vùng, làm thay đổi cuộc sống của
cả thôn.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài
và nêu cách đọc hay.

- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm.
………………………………………………….
CHÍNH TẢ
NGHE-VIẾT: NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON.
I.Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Làm được bài tập 2.
- HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II.Chuẩn bị:
Bảng phụ viết sẳn sơ đồ mô hình cấu tạo vần.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
H CA GV H CA HS
1.n nh:
2.KT bi c:
GV nhn xột, ghi im.
3.Bi mi:
H1:Gii thiu bi: GV nờu m.tiờu,
y.cu ca tit hc.
H2:H.dn HS nghe-vit:
-GV nhc HS chỳ ý cỏch vit cỏc ch
s, tờn riờng, t ng khú.
-GV c li bi vit, h.dn HS vit bi
vo v.
-GV c cho HS vit bi.
-c li cho HS dũ bi.
-GV chm 7-10 bi ri nhn xột v sa
li ph bin.
H3:H.dn HS lm BT chớnh t.
BT2: a)

-GV a mụ hỡnh cu to vn lờn bng,
phỏt phiu cho HS lm theo nhúm.
-GV nhn xột, giỳp HS hon thin mụ
hỡnh.
b) GV yờu cu v h.dn HS lm.
GV sa bi: ting xụi bt vn vi
ting ụi.
4.Cng c:
5. Dn dũ: -Dn HS v nh xem li
bi, sa li vit sai, chun b cho bi
sau.
-Nhn xột tit hc.
2 HS lm BT2 ca tit CT 16. C lp
theo dừi nhn xột ri sa bi.
-HS c bi vit SGK.
-HS nờu ni dung bi.
-HS nhn xột v cỏch trỡnh by bi chớnh
t v nhng ch vit hoc trong bi.
-HS luyn vit ỳng: 51, Lý Sn, Qung
Ngói, 35 nm,...
-HS chun b vit bi.
-HS nghe-vit chớnh t.
-HS dũ bi, tỡm li.
-HS i v cho nhau soỏt li.
-C lp sa li vit sai.
-2 HS c yc ca BT.
-HS lm bi theo nhúm vo phiu bi
tp.
-i din nhúm trỡnh by k.qu.
-C lp n.xột, sa cha.

-HS trao i theo cp, tỡm nhng ting
bt vn vi nhau trong cõu th phn a.
-Vi HS tr li, lp nhn xột, sa cha.
HS nhc li cu to ca phn vn.
Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2010
TON
LUYN TP CHUNG.
I.Mc tiờu:
- Bit thc hin cỏc phộp tớnh vi s thp phõn v gii cỏc bi toỏn liờn quan
n t s phn trm.
- Bi tp cn lm : Bi 1 ; Bi 2 ; Bi 3.
- Nõng cao ý thc t hc, t rốn luyn.
II.Chuẩn bị:
Phiếu BT, bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS
1. Ổn định:
2.KT bài cũ: Gọi 2 HS làm BT2 tiết 81.
3.Luyện tập:
Bài 1: GV hd cách làm. VD:
4
2
1
= 4
10
5
= 4,5 ; 3
5
4
= 3

10
8

= 3,8
Bài 2:- GV nêu yc và nêu từng phần.
-GV nhận xét, sửa bài. Kết quả:
a) x = 0,09 ; b) x = 0,1
Bài 3: GV nêu đề toán và hd. HS làm 1
trong 2 cách. Chẳng hạn:
Hai ngày đầu máy bơm hút được:
35% + 40% = 75%(lượng nước trong
hồ)
Ngày thứ ba máy bơm hút được:
100% - 75% = 25%(lượng nước trong
hồ)
Đáp số: 25% lượng nước trong hồ.
Bài 4: (Nếu còn thời gian)
GV chấm, chữa bài. Kquả đúng: D:
0,0805
4.Củng cố:
5. Dặn dò:
-Dặn HS về nhà ôn bài, chuẩn bị máy
tính bỏ túi.
-Nhận xét tiết học.
Hát
2HS lên bảng làm, cả lớp theo dõi, nx,
sửa bài.
-HS đọc yc của BT.
-Cả lớp làm theo hd của GV. Chẳng
hạn:

2
4
3
= 2
100
75
= 2,75 ; 1
25
12
= 1
100
48
=
1,48
-HS nhắc lại cách tìm thành phần chưa
biết của phép tính.
- HS làm bài vào phiếu bài tập rồi dán
kquả lên bảng. Cả lớp nhận xét, sửa bài.
HS làm theo nhóm vào phiếu rồi trình
bày trước lớp. Các nhóm khác nhận xét
sửa bài.
HS tự đọc yc bài tập rồi làm vào vở.
HS nhắc lại cách tìm thành phần chưa
biết của phép tính nhân, tính chia.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ.
I.Mục tiêu:
- Tìm và phân loại được từ đơn, từ phức ; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa ; từ
đồng âm, từ nhiều nghĩa theo yêu cầu của các BT trong SGK.
-HS có ý thức tự học, tự rèn luyện.

II.Chuẩn bị:
Bảng phụ, giấy khổ to, bút dạ.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:

HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS
1.Ổn định:
2.KT bài cũ:
GV nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu,
yc của tiết học.
HĐ2:HD HS làm bài tập:
Bài 1:-GV giúp HS nắm yc của BT.
-GV mở bảng phụ có sẵn ghi nhớ.
-GV nhận xét, kết luận.(xem SGV)
Bài 2: GV tiến hành tương tự như BT1.
Lời giải là: a) Đó là 1 từ nhiều nghĩa.
b) Đó là những từ đồng nghĩa.
c) Đó là những từ đồng âm.
Bài 3:-GV nêu yc BT.
-Cho HS làm theo nhóm.
-GV căn cứ vào gợi ý ở SGV để giúp
HS sửa bài.
Bài 4: -GV nêu yc BT.
- GV chấm và chữa bài:
a) Có mới nới cũ.
b) Xấu gỗ, tốt nước sơn.
c) Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu.
4.Củng cố:
5. Dặn dò:

-Dặn HS về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học.
Hát.
2 HS làm lại BT3 tiết 32.
-HS đọc yc bài tập.
-Vài HS nhắc lại kiến thức đã học ở lớp
4 về từ đơn, từ phức.
-Vài HS đọc lại Ghi nhớ.
-HS làm bài rồi trình bày k.quả. cả lớp
n.xét
-HS làm bài theo cặp rồi trình bày kết
quả. Cả lớp nhận xét, sửa chữa.
-HS sửa bài vào vở.
-HS đọc yc và đọc bài văn ở SGK.
-HS thảo luận nhóm để hoàn thành BT
rồi trình bày trước lớp. Cả lớp nx, bổ
sung.
HS làm bài vào vở.
HS tự sửa bài(nếu làm sai).
HS nhắc lại các Ghi nhớ vừa ôn.
…………………………………………….
KÓ CHUYỆN
KÓ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.
I.Mục tiêu:
- Chọn được một chuyện nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại
niềm vui, hạnh phúc cho người khác và kể lại được rõ ràng, đủ ý, biết trao đổi về
nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- HS khá, giỏi tìm được chuyện ngoài SGK ; kể chuyện một cách tự nhiên
sinh động.
-Biết sống đẹp, đem lại niềm vui cho người khác.

* GDBVMT (Khai thác gián tiếp) : GV gợi ý HS chọn những câu chuyện
nói về tấm gương con người biết bảo vệ MT, chống lại những hành vi phá hoại
MT.
II.Chuẩn bị:
Một số sách, truyện, bài báo có liên quan.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS
1.Ổn dịnh:
2.KT bài cũ:
GV nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới:
HĐ1-G.thiệu bài: GV nêu m.tiêu, y.cầu
của tiết học.
HĐ2-H.dẫn HS kể chuyện:
-GV gạch dưới những từ ngữ q.trọng trong
đề, nhắc HS chú ý y.cầu của đề.
GV liên hệ GDBVMT
-GV nhận xét, chọn HS kể chuyện hay
nhất ...
4.Củng cố:
5.Dặn dò: -Dặn HS về nhà kể lại câu
chuyện vừa kể cho người thân nghe.
-Nhận xét tiết học.
2 HS kể về 1 buổi sum họp đầm ấm
trong gia đình.
-2 HS đọc yêu cầu của đề bài.
-Vài HS giới thiệu câu chuyện mình
sẽ kể
-HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện.

-HS thi kể chuyện trước lớp, trao đổi
về ý nghĩa câu chuyện.
-1 HS giỏi kể lại câu chuyện của mình
cho cả lớp nghe.
- HS chọn câu chuyện có ý nghĩa nhất.
………………………………………………………………………………………..
Thø t ngµy 15 th¸ng 12 n¨m 2010
TOÁN
GIỚI THIỆU MÁY TÍNH BỎ TÚI.
I- Mục tiêu :
- Bước đầu dùng máy tính bỏ túi để thực hiện cộng, trừ, nhân, chia các
số thập phân, chuyển một số phân số thành số thập phân.
- BT cần làm : Bài 1 ; bài 2 ; bài 3.
- HS có ý thức sử dụng máy tính bỏ túi khi GV cho phép .
II- Chuẩn bị: GV: Máy tính ( dạng lớn )
HS: Mỗi em 1 máy tính ( hoặc 1 nhóm nhỏ 1 máy tính )
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1- Khởi động: Hát
2- Kiểm tra bài cũ: Luyện tập ( tiết
82)
- Nhận xét, cho điểm
3- Bài mới:
Hoạt động 1: Làm quen với máy
tính bỏ túi
- Cho HS quan sát máy tính mẫu của
GV( loại lớn)
- Đặt câu hỏi cho các nhóm :
+ Em thấy màn hình , các nut có
những gì?

+ Em thấy ghi gì trên các nút ?
- Hướng dẫn HS ấn nút ON/C và nút
OFF và nói kết quả quan sát
Hoạt động 2: Thực hiện các phép
tính
-Ghi 1 phép cộng lên bảng , ví dụ :
25,3 + 7,09
- Đọc cho HS ấn lần lượt các nút cần
thiết ; đồng thời quan sát kết quả trên
màn hình
- Tương tự với 3 phép tính : trừ , nhân,
chia
Hoạt động 3: Thực hành
Cho các nhóm tự làm các bài tập ở
trang 86
4.Cũng cố:
5. Dặn dò: - Dặn dò về nhà
- Nhận xét tiết học
4 em lần lượt lên sửa BT :1b, 1c, 2b
trang 84 và 4 trang 85
Quan sát
Trả lời , kể tên
Thực hiện theo hướng dẫn GV
Sử dụng ấn theo lời GV đọc
Giải thích cho nhau

Chuyền tay nhau sử dụng máy tính .

Về nhà tập sử dụng lại máy tính bỏ túi
……………………………………………….

TẬP ĐỌC
CA DAO VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT.
I.Mục tiêu:
- Ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát.
- Hiểu ý nghĩa của các bài ca dao: Lao động vất vả trên ruộng đồng của
người nông dân đaừ mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người. ( Trả lời
được câu hỏi SGK)
- Thuộc lòng 2 - 3 bài ca dao.
-GD HS biết yêu quý l.động.
II. Chuẩn bị:
Tranh m.hoạ bài đọc, bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS
1. Ổn định:
2.KT bài cũ:
GV nhận xét, sửa sai và ghi điểm.
3.Bài mới:
HĐ1: Luyện đọc:
-GV giúp HS đọc đúng, hiểu nghĩa
những từ ngữ mơi và khó trong bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
HĐ2: H.dẫn tìm hiểu bài:
GV giúp HS hoàn chỉnh câu trả lời:
1.-Nỗi vất vả: cày đồng buổi trưa, mồ hôi
như mưa...
-Sự lo lắng: đi cấy còn trông nhiều bề.
2.... “Công lênh chẳng quản lâu đâu,
Ngày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng”.
3. a) “ Ai ơi đừng bỏ.......... bấy nhiêu.”
b) “ Trông cho chân cứng...... yên tấm

lòng”.
c) “ Ai ơi bưng bát cơm........ muôn
phần”.
HĐ3: H.dẫn đọc diễn cảm:
-GV hd HS đọc diễn cảm cả 3 bài ca dao:
giọng tâm tình, nhẹ nhàng.
-Chọn cho HS luyện đọc diễn cảm 1 bài
ca dao.
-GV nhận xét, ghi điểm.
4.Củng cố:
5. Dặn dò: - Về nhà HTL 3 bài ca dao;
ch. bị bài sau.
2 HS đọc bài “Ngu Công xã Trịnh
Tường”
Rồi TLCH về nd bài.
-2 HS khá đọc bài.
-HS đọc nối tiếp từng bài ca dao.
-HS luyện đọc theo cặp.
-Vài HS đọc lại toàn bài.
-HS đọc thầm lại bài, thảo luận nhóm
để TLCH ở SGK
-Đại diện nhỏmtình bày, các nhóm
khác nx, bổ sung.
-HS thảo luận, thống nhất nd chính của
bài:
“Lao động vất vả trên đồng ruộng của
những người n.dân đã mang lại cuộc
sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người”.
-3 HS đọc diễn cảm toàn bài theo gợi ý
của GV.

-HS luyện đọc d.cảm 1 bài ca dao theo
cặp.
-Vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
-HS thi đua HTL 3 bài ca dao.
-HS nhắc lại nd chính của các bài ca
dao.
-Nhận xét tiết học.
………………………………………………
TẬP LÀM VĂN
ÔN TẬP VỀ VIÕt ĐƠN.
I.Mục tiêu:
- Biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn (BT1).
- Viết được đơn theo học môn tự chọn Ngoại ngữ ( hoặc Tin học) đúng thể
thức, đủ nội dung cần thiết.
-Có ý thức tôn trọng người nhận đơn.
* GDKNS: KN Ra quyết định ; KN Hợp tác.
II.Chuẩn bị:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×