Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện yên dũng, tỉnh bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.36 MB, 102 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

PHẠM THỊ ĐẠT

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN YÊN DŨNG, TỈNH BẮC GIANG

Chuyên ngành:

Quản lý đất đai

Mã Số:

60.85.01.03

Người hướng dẫn khoa học:

PGS. TS. Đào Châu Thu

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được
cám ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc./.
Hà Nội, ngày

tháng


Tác giả luận văn

Phạm Thị Đạt

i

năm 2016


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo Khoa Quản lý đất đai - Học viện
Nông nghiệp Việt Nam đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và nhiệt tình giảng dạy, hướng
dẫn tơi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu luận văn này.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới PGS.TS. Đào Châu Thu, là người trực
tiếp hướng dẫn khoa học, đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn tơi hồn thành luận văn này.
Tơi xin trân trọng cảm ơn Ủy ban nhân dân huyện Yên Dũng, Phòng Tài nguyên
và Mơi trường huyện n Dũng, Phịng Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn huyện
Yên Dũng, Ủy ban nhân dân xã, cán bộ địa chính và cán bộ khuyến nơng của 02 xã điều
tra đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và cung cấp đầy đủ các thông tin, số liệu, tư liệu bản
đồ trong quá trình nghiên cứu luận văn này.
Cuối cùng tôi xin trân trọng cảm ơn các bạn học viên cùng lớp, những người thân
trong gia đình và bạn bè đã giúp đỡ và động viên tôi trong q trình học tập, nghiên cứu
để hồn thành luận văn này.

Hà Nội, ngày

tháng

Tác giả luận văn


Phạm Thị Đạt

ii

năm 2016


MỤC LỤC
Lời cam đoan .................................................................................................................i
Lời cảm ơn ................................................................................................................... ii
Danh mục chữ viết tắt................................................................................................... vi
Danh mục bảng ...........................................................................................................vii
Danh mục hình ...........................................................................................................viii
Trích yếu luận văn ....................................................................................................... ix
Thesis abstract ............................................................................................................xii
Phần 1. Mở đầu ........................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu của đề tài........................................................................................... 2

1.3.

Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 2

1.4.


Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn........................................ 2

Phần 2. Tổng quan tài liệu .......................................................................................... 3
2.1.

Cơ sở lý luận về sử dụng đất nông nghiệp. ....................................................... 3

2.1.1.

Khái niệm đất nơng nghiệp. ............................................................................. 3

2.1.2.

Vai trị của đất nơng nghiệp ............................................................................. 4

2.1.3.

Nguyên tắc và quan điểm sử dụng đất nông nghiệp .......................................... 5

2.1.4.

Các yếu tố ảnh hưởng đến việc sử dụng đất nơng nghiệp ................................ 8

2.2.

Tình hình sử dụng đất nơng nghiệp trên thế giới và Việt Nam ........................ 10

2.2.1.

Tình hình sử dụng đất nơng nghiệp trên thế giới ............................................ 10


2.2.2.

Tình hình sử dụng đất nơng nghiệp của Việt Nam .......................................... 12

2.3.

Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ................................................... 14

2.3.1.

Khái quát về vấn đề hiệu quả sử dụng đất ...................................................... 14

2.3.2.

Quan điểm về sử dụng đất nông nghiệp bền vững .......................................... 15

2.3.3.

Đánh giá loại hình sử dụng đất theo phương pháp đánh giá đất của FAO ....... 17

2.4.

Những nghiên cứu về nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên thế giới và Việt
Nam............................................................................................................... 19

2.4.1.

Nghiên cứu trên thế giới ................................................................................ 19


iii


2.4.2.

Nghiên cứu của Việt Nam .............................................................................. 22

2.5.

Công tác đánh giá hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bắc Giang. ............. 22

Phần 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu ........................................................ 25
3.1.

Đối tượng nghiên cứu .................................................................................... 25

3.2.

Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 25

3.3.

Nội dung nghiên cứu...................................................................................... 25

3.3.1.

Khái quát địa bàn nghiên cứu liên quan đến sử dụng nguồn tài nguyên đất
nông nghiệp. .................................................................................................. 25

3.3.2.


Đánh giá hiện trạng sử dụng đất nơng nghiệp và xác định các loại hình sử
dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Yên Dũng. ..................................... 25

3.3.3.

Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Yên Dũng. ...... 25

3.3.4.

Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên
địa bàn huyện Yên Dũng................................................................................ 25

3.4.

Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 25

3.4.1.

Phương pháp điều tra khảo sát, thu thập số liệu. ............................................. 25

3.4.2.

Phương pháp nghiên cứu điểm. ...................................................................... 26

3.4.3.

Phương pháp tính hiệu quả sử dụng đất. ......................................................... 26

3.4.4.


Phương pháp tổng hợp, phân tích, xử lý số liệu. ............................................. 28

3.4.5.

Phương pháp so sánh ..................................................................................... 28

Phần 4. Kết quả và thảo luận .................................................................................... 29
4.1.

Khái quát địa bàn nghiên cứu. ........................................................................ 29

4.1.1.

Điều kiện tự nhiên. ........................................................................................ 29

4.1.2.

Điều kiện kinh tế xã hội ................................................................................. 34

4.1.3.

Nhận xét chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội ảnh hưởng đến sử
dụng đất nơng nghiệp..................................................................................... 42

4.1.4.

Tình hình quản lý và sử dụng đất ................................................................... 43

4.2.


Hiện trạng sử dụng đất nơng nghiệp và xác định các loại hình sử dụng đất
nông nghiệp hiện tại của huyện Yên Dũng ..................................................... 46

4.2.1.

Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp. .............................................................. 46

4.2.2.

Các loại hình sử dụng đất của huyện .............................................................. 48

4.3.

Đánh giá hiệu qủa sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Yên Dũng. ...... 52

iv


4.3.1.

Hiệu quả về kinh tế. ....................................................................................... 52

4.3.2.

Hiệu quả về xã hội. ........................................................................................ 59

4.3.3.

Hiệu quả về môi trường. ................................................................................ 66


4.4.

Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn
huyện Yên Dũng. ........................................................................................... 73

4.4.1.

Lựa chọn các LUT, kiểu sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp có hiệu quả
cao tại huyện Yên Dũng ................................................................................. 73

4.4.2.

Định hướng sử dụng đất nông nghiệp đến năm 2020 ...................................... 76

4.4.3.

Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất ................................... 77

Phần 5. Kết luận và kiến nghị ................................................................................... 81
5.1.

Kết luận ......................................................................................................... 81

5.2.

Kiến nghị ....................................................................................................... 82

Tài liệu tham khảo ....................................................................................................... 83
Phụ lục ...................................................................................................................... 85


v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng việt

BQ

: Bình qn

BVTV

: Bảo vệ thực vật

CNH – HĐH

: Cơng nghiệp hóa - Hiện đại hóa

CLĐ

: Cơng lao động

CPTG

: Chi phí trung gian

FAO


: Tổ chức Nông nghiệp và lương thực thế giới

GDP

: Tổng thu nhập quốc nội

GTSX

: Giá trị sản xuất

HQĐV

: Hiệu quả đồng vốn

HTX

: Hợp tác xã

KT- XH

: Kinh tế - xã hội

LM

: Lúa mùa

LUT

: Loại hình sử dụng đất


LX

: Lúa xn

NN&PTNT

: Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn

TB

: Trung bình

TNHH

: Thu nhập hỗn hợp

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1.

Phân cấp hiệu quả kinh tế của các kiểu sử dụng đất (tính cho 1 ha) ........... 27

Bảng 3.2.

Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xã hội (tính cho 1 ha) .................. 28

Bảng 3.3.


Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả môi trường .................................. 28

Bảng 4.1.

Giá trị sản xuất ngành nông nghiệp qua các năm ....................................... 36

Bảng 4.2.

Tình hình phát triển ngành chăn ni huyện Yên Dũng............................. 37

Bảng 4.3.

Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Yên Dũng
năm 2015 .................................................................................................. 46

Bảng 4.4.

Biến động diện tích đất nơng nghiệp trên địa bàn huyện Yên Dũng
giai đoạn 2010-2015 ................................................................................. 47

Bảng 4.5.

Một số cây trồng chính của huyện Yên Dũng năm 2015 ........................... 48

Bảng 4.6.

Các loại hình sử dụng đất của tiểu vùng 1 (tại xã Nham Sơn).................... 49

Bảng 4.7.


Các loại hình sử dụng đất của tiểu vùng 2 (tại xã Tư Mại) ........................ 50

Bảng 4.8.

Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất tiểu vùng 1 .............................. 53

Bảng 4.9.

Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất tiểu vùng 2 .............................. 55

Bảng 4.10. Tổng hợp hiệu quả kinh tế các LUT của huyện Yên Dũng (tính trên 1 ha)......57
Bảng 4.11. Mức đầu tư lao động, tiếp thu khoa học kỹ thuật và chấp nhận của
người dân theo tỷ lệ điều tra tại tiểu vùng 1 .............................................. 60
Bảng 4.12. Mức đầu tư lao động, tiếp thu khoa học kỹ thuật và chấp nhận của
người dân theo tỷ lệ điều tra tại tiểu vùng 2 .............................................. 62
Bảng 4.13. Tổng hợp hiệu quả xã hội các LUT huyện Yên Dũng ................................ 64
Bảng 4.14. So sánh mức đầu tư phân bón với tiêu chuẩn bón phân cân đối và
hợp lý ....................................................................................................... 68
Bảng 4.15. Tình hình sử dụng thuốc bảo vệ thực vật của một số cây trồng trên địa
bàn huyện Yên Dũng ................................................................................ 71
Bảng 4.16. Tổng hợp chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp .................. 74
Bảng 4.17. Tồn tại hạn chế và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất ...................... 77

vii


DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1. Sơ đồ vị trí huyện n Dũng, tỉnh Bắc Giang...............................................29
Hình 4.2. Cơ cấu kinh tế huyện Yên Dũng giai đoạn 2010 -2015 .................................35

Hình 4.3. Cơ cấu sử dụng đất huyện Yên Dũng năm 2015 ...........................................45
Hình 4.4. Cây vải tại xã Nham Sơn ..............................................................................52
Hình 4.5. Ruộng trồng củ đậu tại xã Nham Sơn ...........................................................54
Hình 4.6. Cánh đồng khoai tây vụ đơng tại xã Tư Mại .................................................56
Hình 4.7. Cánh đồng mía tại xã Nham Sơn .................................................................61
Hình 4.8. Cánh đồng lúa tại xã Tư Mại ........................................................................62

viii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Phạm Thị Đạt
Tên đề tài: Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Yên
Dũng, tỉnh Bắc Giang
Ngành: Quản lý đất đai

Mã số: 60.85.01.03

Tên cơ sở đào tạo: Học viện nơng nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
- Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Yên Dũng, tỉnh
Bắc Giang.
- Đề xuất những giải pháp giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông
nghiệp trên địa bàn huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang.
Phương pháp nghiên cứu của đề tài
Luận văn đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp điều tra khảo sát, thu thập số liệu.
+ Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp;
+Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp;
- Phương pháp nghiên cứu điểm.

- Phương pháp tính hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp.
+ Hiệu quả kinh tế;
+ Hiệu quả xã hội;
+ Hiệu quả môi trường.
- Phương pháp tổng hợp, phân tích, xử lý số liệu.
- Phương pháp so sánh.
Kết quả nghiên cứu chính
• Khái qt địa bàn nghiên cứu liên quan đến sử dụng tài nguyên đất
nông nghiệp trên địa bàn huyện Yên Dũng
- Điều kiện tự nhiên: Vị trí địa lý; địa hình, địa mạo; khí hậu; thủy văn; các
nguồn tài nguyên như: đất, nước, rừng.
- Điều kiện kinh tế xã hội: Tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế;
thực trạng phát triển các ngành kinh tế; dân số, lao động, việc làm và thu nhập; thực
trạng phát triển cơ sở hạ tầng.
- Tình hình quản lý và sử dụng đất trên địa bàn huyện Yên Dũng.

ix


• Đánh giá hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp và xác định các loại hình
sử dụng đất nơng nghiệp trên địa bàn huyện Yên Dũng
- Hiện trạng sử dụng đất nơng nghiệp
- Các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp của huyện.
• Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Yên Dũng
- Hiệu quả về kinh tế.
- Hiệu quả về xã hội.
- Hiệu quả về mơi trường.
• Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên
địa bàn huyện Yên Dũng
- Lựa chọn các LUT sản xuất nông nghiệp có hiệu quả cao;

- Định hướng sử dụng đất nơng nghiệp đến năm 2020;
- Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất.
• Kết luận chủ yếu của luận văn
- Huyện n Dũng có diện tích tự nhiên 19.174,38 ha, trong đó đất nơng nghiệp
có diện tích 13.435,28 ha chiếm 70,07 % (chủ yếu là đất sản xuất nơng nghiệp. Trên địa
bàn huyện có 7 loại hình sử dụng đất với 14 kiểu sử dụng đất khác nhau. Đất chuyên lúa
là loại hình sử dụng đất phổ biến trên địa bàn huyện với tổng diện tích là 7.950 ha.
- Kết quả nghiên cứu về hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp tại huyện n Dũng
cho thấy:
Có nhiều loại hình sử dụng đất cho hiệu quả kinh tế cao như loại hình sử dụng
đất 1 lúa – 2 màu, loại hình sử dụng đất cây cơng nghiệp hàng năm. Loại hình sử dụng
đất cho hiệu quả kinh tế cao nhất là loại hình sử dụng đất cây cơng nghiệp hàng năm với
GTSX trung bình đạt 300,59 triệu đồng/ha, TNHH trung bình đạt 197,92 triệu đồng/ha.
Loại hình sử dụng đất cho hiệu quả kinh tế thấp nhất là loại hình sử dụng đất cây ăn quả
với GTSX trung bình đạt 5,4 triệu đồng/ha, TNHH trung bình đạt 4,2 triệu đồng/ha.
Về hiệu quả xã hội: Loại hình sử dụng đất 1 lúa - 2 màu là loại hình sử dụng đất
thu hút nhiều công lao động nhất. Số công lao động trung bình của loại hình này là
1.113 cơng LĐ/ha; loại hình sử dụng đất thu hút ít cơng lao động nhất là cây ăn quả (cây
vải) 83 công LĐ/ha.
Hiệu quả mơi trường: Mức độ bón phân cho cây trồng chưa phù hợp với tiêu
chuẩn bón phân cân đối và hợp lý. Đa số các loại thuốc BVTV đều được sử dụng theo
đúng chủng loại, tuy nhiên liều lượng sử dụng thuốc cho các loại cây trồng đều vượt

x


tiêu chuẩn cho phép ghi trên nhãn bao bì của nhà sản xuất.
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn huyện Yên
Dũng theo hướng phát triển bền vững cụ thể: khuyến nông và áp dụng khoa học kỹ
thuật vào sản xuất, giống mới, thị trường và bảo vệ môi trường.


xi


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Pham Thi Dat
Thesis title: Evaluating the agricultural land use efficiency in Yen Dung
district, Bac Giang province.
Major: Land Management

Code: 60.85.01.03

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research objectives:
- Evaluating the agricultural land use efficiency in Yen Dung District, Bac
Giang province.
- Proposing the solutions for increacing the agricutural land use efficiency in
Yen Dung District, Bac Giang province.
Material and Methods:
Dissertation mainly used these methods listed as below.
- Survey and data collection methods: Primary data collection; Secondary data
collection; Directly interviewing household;
- Case study method;
- The methods used to assess the effectiveness of agricultural land use are socio
– economic environmental efficiency assessment;
- An Integrated approach, analysis and data processing Method;
- Comparative method.
Key research findings:
• Essential research area relating to resource use of agricultural land in the
district of Yen Dung

- Natural condition: Geographical location; topography, geomorphology;
climate; hydrology; resources such as land, water, forest;
- Social and economic conditions: Economic growth and economic
restructuring; the current status of economic development sectors; population, labor,
employment and income; the status of infrastructure development;
- The situation of land management and land use in Yen Dung district.
• Assessing the current state of agricultural land use and determining the
agricultural land use types in Yen Dung district
- Curent status of agricultural land use;
- The agricultural land types the district.

xii


• Evaluating the effectiveness of agricultural land use in the Yen Dung
district
- Economic efficiency;
- The social efficiency;
- Environmental efficiency.
• Proposing the measures to improve the efficiency of use of agricultural
land in the district of Yen Dung
- Selecting the high effective agricultural land use types;
- Orienting the agricultural land use by 2020;
- Some solutions to improve the efficiency of land use.
• Conclusion
Yen Dung district has a natural area of 19,174.38 hectares, in which
agricultural land has an area of 13,435.28 hectares occupies 70.07% (most land uesing
for agricultural prodution). The district has 7 types of land use with 14 different kinds of
land use. Specialized land use types of rice is common ground in the district with a total
area of 7,950 hectares.

The research results on the effectiveness of agricultural land use in Yen Dung
district are showed follow:
The highest economic effective land use types are: 1 rice - 2 subsidiary crops
and annual industrial crops. The land use type for annual industrial crops giving highest
economic efficiency; the average annual production value is 300.59 million dong/ha; the
average mixed income is 197.92 million dong/ha. Type of land use for the lowest
economic efficiency was the type of fruit land use the average annual production value
is 5,4 million dong/ha and the mixed income is 4,2 million dong/ha.
Social efficiency: Land use type 1 rice - 2 subsidiary crops is the type of land
use to attract the most labor. The average number of employees was 1,113 labor/ha;
type of land use to attract the less labor was fruits (litchi) about 83 labor/ha.
Environmental efficiency: The level of fertilizer for crops was not suitable with
rational and balanced fertilization standards. The most of plant protection drugs are
used according to type, however the doses used for crops are exceed the allowed
standard packaging indicated on the label by the manufacturer.
Some solutions to improve the efficiency of land use in Yen Dung district are
towarded sustainable development in particular: the extension and application of science
and technology in production, new varieties, marketing and environmental protection
were proposed.

xiii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá, là điều kiện cho sự tồn tại và
phát triển của mọi sự sống trên trái đất. Đất đai tham gia trực tiếp vào q trình
sản xuất nơng nghiệp, làm mặt bằng xây dựng các cơng trình kết cấu hạ tầng, xây
dựng các cơng trình sản xuất kinh doanh, xây dựng đơ thị và khu dân cư. Cùng
với sự phát triển của đất nước đất đai dược sử dụng vào nhiều mục đích khác

nhau và nhu cầu sử dụng đất ngày càng tăng lên. Vì vậy, cần phải sử dụng đất
hiệu quả và bền vững.
Xã hội ngày càng phát triển, dân số ngày càng tăng kéo theo những đòi hỏi
ngày càng tăng về lương thực, thực phẩm, chỗ ở cũng như các nhu cầu về văn
hóa, xã hội. Con người đã tìm mọi cách để khai thác đất đai nhằm thỏa mãn
những nhu cầu ngày càng tăng. Như vậy đất đai, đặc biệt là đất nơng nghiệp có
hạn về diện tích nhưng lại có nguy cơ suy thối ngày càng cao dưới tác động của
thiên nhiên và sự thiếu ý thức của con người trong sử dụng. Ngồi ra, diện tích
đất nơng nghiệp ngày càng bị thu hẹp do q trình đơ thị hóa diễn ra mạnh mẽ.
Do vậy, việc đánh giá hiệu quả để sử dụng hợp lý theo quan điểm sinh thái và
phát triển bền vững đang trở thành vấn đề mang tính tồn cầu đang được các nhà
khoa học trên thế giới quan tâm. Đối với một nước có nền nông nghiệp là chủ
yếu như Việt Nam, việc nghiên cứu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
càng trở nên cần thiết hơn bao giờ hết.
Huyện Yên Dũng nằm ở phía Đơng Nam của tỉnh Bắc giang, tồn huyện
có 19 xã và 2 thị trấn với tổng diện tích tự nhiên là 19.174,38 ha, dân số trung
bình năm 2015 là 136.925 người. Bình qn diện tích đất đất canh tác đầu người
trên địa bàn huyện chỉ còn dưới 1.000 m2. Trong quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội đến năm 2020 của tỉnh Bắc Giang, Yên Dũng được xác định là
một trong 04 huyện, thành phố trọng điểm của tỉnh. Dẫn đến quỹ đất nông nghiệp
của huyện ngày càng bị thu hẹp do công nghiệp hóa, hiện đại hóa, phát triển cơ
sở hạ tầng, sức ép tăng dân số,...Vì vậy, việc sử dụng đất nơng nghiệp hiệu quả là
cần thiết để đảm bảo an ninh lương thực và phát triển kinh tế xã hội trên quan
điểm sinh thái và phát triển bền vững.

1


Nhận thấy tầm quan trọng của vấn đề và xuất phát từ nhu cầu thực tiễn
của huyện tôi tiến hành việc thực hiện đề tài: “Đánh giá hiệu quả sử dụng đất

nông nghiệp trên địa bàn huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang”.
1.2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
- Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Yên
Dũng, tỉnh Bắc Giang.
- Đề xuất những giải pháp giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất
nông nghiệp trên địa bàn huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đề tài tiến hành nghiên cứu toàn bộ quỹ đất sản xuất nông nghiệp trên địa
bàn huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang.
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
- Xác định được những ưu điểm, hạn chế trong sử dụng đất nông nghiệp của
huyện và lựa chọn được LUT/kiểu sử dụng đất hiệu quả làm cơ sở đề xuất sử
dụng đất.
- Thông qua các kết quả nghiên cứu có thể giúp địa phương tìm ra được loại
hình sử dụng đất nào phù hợp nhất mang lại thu nhập giúp người nông dân cải
tạo đời sống kinh tế xã hội.

2


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SỬ DỤNG ĐẤT NƠNG NGHIỆP
2.1.1. Khái niệm đất nơng nghiệp
Đất nơng nghiệp là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí
nghiệm về nơng nghiệp, lâm nghiệp, ni trồng thuỷ sản, làm muối và mục đích
bảo vệ, phát triển rừng. Đất nông nghiệp bao gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất
lâm nghiệp, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác (Luật
đất đai 2003).
Theo Luật đất đai 2013, căn cứ vào mục đích sử dụng đất nông nghiệp bao
gồm các loại đất sau:

- Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;
- Đất trồng cây lâu năm: cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả lâu năm,
vườn tạp, cây lâu năm khác;
- Đất rừng sản xuất là đất sử dụng vào mục đích sản xuất lâm nghiệp theo
quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng;
- Đất rừng phòng hộ là đất để sử dụng vào mục đích phịng hộ đầu nguồn,
bảo vệ đất, bảo vệ nguồn nước, bảo vệ môi trường sinh thái, chắn gió, chắn cát,
chắn sóng ven biển theo quy định;
- Đất rừng đặc dụng là đất sử dụng vào mục đích nghiên cứu, thí nghiệm
khoa học, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, vườn rừng quốc gia, bảo vệ di
tích lịch sử, văn hố, danh lam thắng cảnh, bảo vệ môi trường sinh thái;
- Đất nuôi trồng thủy sản là đất được sử dụng chuyên cho mục đích ni,
trồng thuỷ sản, bao gồm đất ni trồng nước lợ, mặn và đất chuyên nuôi trồng
nước ngọt;
- Đất làm muối là đất các ruộng để sử dụng vào mục đích sản xuất muối;
- Đất nơng nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại
nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt khơng trực
tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động
vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn ni, ni trồng thủy sản
cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống
và đất trồng hoa, cây cảnh.

3


2.1.2. Vai trị của đất nơng nghiệp
Đất đai là một tài nguyên thiên nhiên quý giá của mỗi quốc gia và nó cũng
là yếu tố mang tính quyết định sự tồn tại và phát triển của con người và các sinh
vật khác trên trái đất. Các Mác viết: “Đất đai là tài sản mãi mãi với loài người, là
điều kiện để sinh tồn, là điều kiện không thể thiếu được để sản xuất, là tư liệu sản

xuất cơ bản trong nơng, lâm nghiệp”. Bởi vậy, nếu khơng có đất đai thì khơng có
bất kỳ một ngành sản xuất nào, con người không thể tiến hành sản xuất ra của cải
vật chất để duy trì cuộc sống và duy trì nịi giống đến ngày nay. Trải qua một quá
trình lịch sử lâu dài con người chiếm hữu đất đai biến đất đai từ một sản vật tự
nhiên thành một tài sản của cộng đồng, của một quốc gia. Do vậy, đất nơng
nghiệp nói riêng và đất nói chung có chức năng và vai trò sau:
a. Đất được coi là yếu tố sản xuất
- Đất có thể được coi như một loại đầu vào (input) của q trình sản xuất
nơng nghiệp.
- Đối với sản xuất nông nghiệp đất vừa là cơ sở nền móng, vừa là tư liệu
sản xuất đặc biệt vì nó trực tiếp tham gia vào q trình sản xuất để tạo ra sản
phẩm nông nghiệp. Ở đây đất được coi là một loại đầu vào đặc biệt quan trọng
không gì thay thế, một tư liệu sản xuất chủ yếu.
- Sử dụng đất phải xem xét kỹ yếu tố này trong quá trình sản xuất để phân
bố sao cho hợp lý nhằm sử dụng đất đạt hiệu quả cao, hạ giá thành sản phẩm.
b. Đất được coi là tài nguyên
- Đây là một loại tài ngun q hiếm, khơng có khả năng tự tái sinh. Con
người dù có cố gắng đến bao nhiêu cũng không thể tạo thêm ra đất.
- Để khai thác sử dụng đất một cách hữu hiệu cần phải quan tâm đồng bộ
đến cả môi trường sinh thái và xác định phương thức sử dụng đất hợp lý nhằm
đáp ứng 2 yêu cầu cơ bản là hiệu quả và bền vững.
c. Đất được coi là tài sản
- Đất là một loại tài sản đặc biệt, người chủ tài sản này được hưởng những
quyền lợi nhất định khi quản lí sử dụng nó.
- Đối với nhà nước thì đất đai là tài sản quốc gia, nhà nước thống nhất quản
lí theo pháp luật và giao cho các chủ sử dụng.
- Đối với chủ sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất thì được hưởng các quyền sử dụng đất theo quy định của

4



Luật đất đai: quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, cho thuê, thế chấp,
quyền góp vốn...
d. Đất được coi là một loại hàng hoá
- Trong sản xuất xã hội đất cũng được coi như một loại hàng hoá và đất
cũng có giá. Giá đất được xác định trên cơ sở nghiên cứu, tổng hợp của nhiều
yếu tố trong môi trường tự nhiên và kinh tế xã hội, chẳng hạn như: vị trí địa lí,
chất lượng đất, khả năng sinh lợi ...
- Đất là hàng hố vì nó cũng tn theo quy luật cung - cầu trong sản xuất xã
hội qua các giai đoạn phát triển.
- Tuy nhiên cần phải khẳng định rằng đất khơng phải là thứ hàng hố thơng
thường, việc trao đổi, chuyển nhượng đất đai trên thị trường phải do Nhà nước
quản lí theo pháp luật.
- Để thị trường đất ít biến động làm mất ổn định nền kinh tế xã hội thì Nhà
nước phải thường xuyên xem xét, cải tiến, sửa đổi hệ thống chính sách, văn bản
pháp luật đất đai cho phù hợp với sự phát triển của từng thời kỳ.
e. Đất là một loại vốn – tư bản
- Quá trình khai khẩn đất đai từ nguồn tài nguyên thiên nhiên, đất đai đã
được kết tinh để phục vụ cho lợi ích của con người.
- Quá trình phát triển của nhân loại nhu cầu về đất ngày càng cao, tài
nguyên đất lại có hạn nên đất đai càng trở nên quý hiếm.
- Có một mảnh đất trong tay coi như có một nguồn vốn để phát triển sản xuất.
- Quy mô và giá trị đất của chủ sử dụng đất cũng biểu hiện quy mô vốn
liếng của họ (Vũ Thị Bình, 2013).
2.1.3. Nguyên tắc và quan điểm sử dụng đất nông nghiệp
2.1.3.1. Nguyên tắc sử dụng đất nông nghiệp
* Đất nông cần được sử dụng đầy đủ và hợp lý.
Sử dụng đầy đủ và hợp lý đất nơng nghiệp có nghĩa là đất nơng nghiệp
cần được sử dụng hết và mọi diện tích đất nơng nghiệp đều được bố trí sử dụng

phù hợp với đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của từng loại đất để vừa nâng cao năng
suất cây trồng, vật nuôi vừa duy trì được độ phì nhiêu của đất.
Để sử dụng đầy đủ và hợp lý đất nông nghiệp cần thực hiện tốt các biện
pháp sau đây:
5


+ Thực hiện đánh giá đất đai theo số lượng, chất lượng và các điều kiện
gắn với đất đai làm cơ sở khoa học cho việc phân loại, bố trí quy hoạch sử dụng
đất theo hướng khai thác lợi thế so sánh của từng vùng, từng địa phương.
+ Điều tra, đánh giá phân loại đất, một mặt nhằm đánh giá chính xác tiềm
năng đất đai có thể sử dụng vào sản xuất nông nghiệp, mặt khác nhằm xác lập cơ
sở khoa học cho việc bố trí sử dụng đất đai.
+ Đánh giá số lượng, chất lượng đất đai là hai mặt của điều tra cơ bản
nguồn tài nguyên đất. Đó là công việc cần thiết nhưng cũng rất tốn kém cơng sức
tiền của. Vì vậy cần tiến hành từng bước, có sự đầu tư và phối hợp với nhiều
ngành khoa học khác nhau.
+ Đẩy mạnh thâm canh nông nghiệp, đồng thời tích cực mở rộng diện tích
bằng khai thác và tăng vụ.
+ Phải sử dụng một cách tiết kiệm quỹ đất nông nghiệp, đặc biệt là việc
chuyển đất nông nghiệp sang mục đích sử dụng khác.
+ Đẩy mạnh cơng tác chuyển đổi ruộng đất nhằm khắc phục tình trạng
phân tán manh mún trong sử dụng đất.
+ Thúc đẩy quá trình tập trung ruộng đất, khuyến khích thực hiện phương
thức “ai giỏi nghề gì làm nghề đó”.
+ Phải kết hợp chặt chẽ giữa khai thác với bảo vệ, bồi dưỡng và cải tạo
ruộng đất.
+ Tăng cường quản lý Nhà nước đối với ruộng đất (Kỹ thuật nông
nghiệp).
* Đất nông nghiệp cần được sử dụng có hiệu quả kinh tế cao.

Đây là kết quả của nguyên tắc thứ nhất trong sử dụng đất nông nghiệp.
Nguyên tắc chung là đầu tư vào đất nông nghiệp đến khi mức sản phẩm thu thêm
trên một đơn vị diện tích bằng mức chi phí tăng thêm trên một đơn vị diện tích
đó.
* Đất nơng nghiệp cần được quản lý và sử dụng một cách bền vững.
Sự bền vững trong sử dụng đất nơng nghiệp có nghĩa là cả số lượng và
chất lượng đất nông nghiệp phải được bảo tồn khơng những để đáp ứng mục đích
trước mắt của thế hệ hiện tại mà còn phải đáp ứng được cả nhu cầu ngày càng
tăng của các thế hệ mai sau. Sự bền vững của đất nông nghiệp gắn liền với điều

6


kiện sinh thái mơi trường. Vì vậy, cần áp dụng các phương thức sử dụng đất
nông nghiệp kết hợp hài hịa lợi ích trước mắt và lợi ích lâu dài (Phạm Vân Đình
và Đỗ Kim Chung, 1997).
2.1.3.2. Quan điểm về sử dụng đất nông nhiệp
- Sử dụng đất hợp lý và tiết kiệm;
Theo nhận xét của Thạc sĩ Vũ Văn Nâm, Nhà Xuất bản Chính trị quốc giaSự thật, bên cạnh những thành tựu đã đạt được, vấn đề quản lý sử dụng đất đai
cũng bộc lộ nhiều hạn chế, ảnh hưởng không nhỏ đến phát triển kinh tế-xã hội
như diện tích đất ngày càng thu hẹp, quản lý sử dụng kém hiệu quả, mất đất canh
tác….Chính vì vậy, việc cần thiết là phải tập trung đất cho phát triển nông nghiệp
hiện đại, hiệu quả cao và vấn đề việc làm, thu nhập của bộ phận nơng dân khơng
có đất sản xuất. Phân bổ đất đai hợp lý cho các ngành kinh tế khác nhau, nhất là
mối quan hệ gữa đất trồng cây lương thực, đất trồng rừng, đất phi nông nghiệp,
đất dịch vụ, đất chỉnh trang và phát triển đô thị (Tổng cục quản lý đất đai, 2015).
Quỹ đất nơng nghiệp rất có hạn về mặt diện tích, trong khi đó nhu cầu về
nơng sản ngày càng tăng lên. Đồng thời nhu cầu chuyển một phần đất nông
nghiệp thành đất phi nông nghiệp cũng rất bức xúc trong quá trình cơng nghiệp
hố và hiện đại hố. Vì vậy sử dụng tiết kiệm đất nông nghiệp vừa là yêu cầu vừa

là biện pháp để sử dụng đầy đủ và hợp lý đất đai.
- Đất đai được sử dụng thông qua quy hoạch và kế hoạch, vừa đảm bảo tính
thống nhất về quản lý của Nhà nước vừa phát huy quyền làm chủ của nhân dân
trong việc sử dụng đất;
- Đất đai phải được phân bổ sử dụng cân đối giữa các ngành, nhưng cần
được ưu tiên cho nhiệm vụ phát triển nơng nghiệp để vừa đảm bảo an tồn lương
thực quốc gia, vừa thoả mãn nhu cầu nông sản phẩm cho tồn xã hội, ngun liệu
cho cơng nghiệp chế biến và nơng sản hàng hố xuất khẩu;
- Hạn chế sự mất đất đang sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là đất đang trồng
lúa mặc dù nhu cầu CNH- HĐH ngày càng cao.
- Trong sử dụng đất nông nghiệp cần sử dụng theo quan điểm: tích cực khai
hoang mở rộng diện tích từng bước đi đơi với thâm canh, tăng vụ, tăng hệ số sử
dụng đất, áp dụng tiến bộ kỹ thuật (giống, phân bón, bảo vệ thực vật…), thích
ứng với thị trường… để đạt năng suất và hiệu quả kinh tế cao;
- Sử dụng đất phải gắn với bảo vệ, cải tạo đất, nâng cao độ phì nhiêu đất
đai, duy trì và bảo vệ mơi trường sinh thái để sản xuất phát triển bền vững.
7


2.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc sử dụng đất nơng nghiệp
a. Nhóm yếu tố về điều kiện tự nhiên
Điều kiện tự nhiên bao gồm các yếu tố như dất đai, khí hậu thời tiết, nước,
sinh vật...có ảnh hưởng trực tiếp tới sản xuất nơng nghiệp bởi vì đây là cơ sở để
sinh vật sinh trưởng, phát triển và tạo sinh khối. Đánh giá đúng điều kiện tự
nhiên là cơ sở xác định cây trồng vật nuôi phù hợp và định hướng đầu tư thâm
canh đúng (Vũ Thị Thanh Tâm, 2007).
- Đặc điểm lý, hố tính của đất: trong sản xuất nông lâm nghịêp, thành phần
cơ giới, kết cấu đất, hàm lượng các chất hữu cơ và vô cơ trong đất,... quyết định
đến chất lượng đất và sử dụng đất. Quỹ đất đai nhiều hay ít, tốt hay xấu, có ảnh
hưởng trực tiếp đến hiệu quả sử dụng đất.

- Nguồn nước và chế độ nước: Là yếu tố rất cần thiết, nó vừa là điều kiện
quan trọng để cây trồng vận chuyển chất dinh dưỡng vừa là vật chất giúp cho
sinh vật sinh trưởng và phát triển.
- Địa hình, độ dốc và thổ nhưỡng: Điều kiện địa hình, độ dốc và thổ nhưỡng
là yếu tố quyết định lớn đến hiệu quả sản xuất, độ phì đất có ảnh hưởng đến sinh
trưởng phát triển và năng suất cây trồng vật ni.
- Vị trí địa lý: Vị trí địa lý của từng vùng với sự khác biệt về điều kiện ánh
sáng, nhiệt độ, nguồn nước, gần đường giao thông, khu công nghiệp... sẽ quyết
định đến khả năng và hiệu quả sử dụng đất. Vì vậy, trong thực tiễn sử dụng đất
nơng lâm nghiệp cần tuân thủ quy luật tự nhiên, tận dụng các lợi thế sẵn có nhằm
đạt được hiệu quả cao nhất về kinh tế, xã hội và môi trường.
- Điều kiện khí hậu: các yếu tố khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất
nông nghiệp và điều kiện sinh hoạt của con người.
b. Nhóm yếu tố về biện pháp kỹ thuật canh tác
Biện pháp kỹ thuật canh tác là các tác động của con người vào đất đai, cây
trồng, vật ni nhằm tạo nên sự hài hồ giữa các yếu tố của quá trình sản xuất để
hình thành, phân bố và tích luỹ năng suất kinh tế. Theo tác giả Đường Hồng Dật,
(1994) thì biện pháp kỹ thuật canh tác là những tác động thể hiện sự hiểu biết sâu
sắc của con người về đối tượng sản xuất, về thời tiết,về điều kiện môi trường và
thể hiện những dự báo thông minh và sắc sảo. Lựa chọn các tác động kỹ thuật,
lựa chọn chủng loại và cách sử dụng đầu vào phù hợp với các quy luật tự nhiên
của sinh vật nhằm đạt mục tiêu đề ra.

8


Theo Vũ Thị Phương Thụy (2000) ở các nước phát triển, khi có tác động
tích cực của kỹ thuật, giống mới, thuỷ lợi, phân bón tới hiệu quả thì cũng đặt ra
yêu cầu đối với tổ chức sử dụng đất. Có nghĩa là ứng dụng cơng nghệ sản xuất
tiến bộ là một đảm bảo vật chất cho kinh tế nông nghiệp tăng trưởng nhanh. Cho

đến giữa thế kỷ XXi, trong nơng nghiệp Việt Nam, quy trình kỹ thuật có thể góp
phần đến 30% của năng suất kinh tế (Đường Hồng Dật, 1994). Như vậy nhóm
các biện pháp kỹ thuật đặc biệt có ý nghĩa quan trọng trong q trình khai thác
đất theo chiều sâu và nâng cao hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp.
c. Nhóm nhân tố kinh tế - xã hội
Bao gồm rất nhiều nhân tố như chế độ xã hội, dân số, cơ sở hạ tầng, mơi
trường chính sách... các yếu tố này có ý nghĩa quyết định, chủ đạo đối với kết
quả và hiệu quả sử dụng đất. Sau đây là một số nhân tố chủ yếu:
- Cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất nông lâm nghiệp. Trong các yếu tố cơ sở
hạ tầng phục vụ sản xuất thì yếu tố giao thơng vận tải là quan trọng nhất, nó góp
phần vào việc trao đổi tiêu thụ sản phẩm cũng như dịch vụ những yếu tố đầu vào
cho sản xuất. Các yếu tố khác như thuỷ lợi, điện, thông tin liên lạc, dịch vụ, nông
nghiệp đều có sự ảnh hưởng khơng nhỏ đến hiệu quả sử dụng. Trong đó thuỷ lợi
và điện là yếu tố khơng thể thiếu trong điều kiện sản xuất hiện nay, giúp cho việc
sử dụng đất theo bề rộng và bề sâu. Các yếu tố cịn lại cũng có hỗ trợ trực tiếp
hoặc gián tiếp đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng đất.
- Thị trường tiêu thụ sản phẩm nông lâm sản: là cầu nối giữa người sản
xuất và tiêu dùng, ở đó người sản xuất thực hiện việc trao đổi hàng hoá, điều này
giúp cho họ thực hiện được tốt quá trình tái sản xuất tiếp theo.
- Trình độ kiến thức, khả năng và tập quán sản xuất của chủ sử dụng đất thể
hiện ở khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật, trình độ sản xuất, khả năng về vốn
lao động, cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ sản xuất, kinh nghiệm truyền thống
trong sản xuất và cách xử lý thông tin để ra quyết định trong sản xuất. Do vậy,
muốn nâng cao hiệu quả sử dụng đất thì việc nâng cao trình độ và cập nhật thơng
tin khoa học, kỹ thuật là hết sức quan trọng.
- Hệ thống chính sách: chính sách đất đai, chính sách điều chỉnh cơ cấu
kinh tế nơng nghiệp nơng thơn, chính sách đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng phục
vụ sản xuất, chính sách khuyến nơng, chính sách hỗ trợ giá, chính sách định canh
định cư, chính sách dân số, lao động việc làm, đào tạo kiến thức, chính sách
khuyến khích đầu tư, chính sách xố đói giảm nghèo…các chính sách này đã có

9


những tác động rất lớn đến vấn đề sử dụng đất, phát triển và hình thành các loại
hình sử dụng đất mới.
Trong các nhóm nhân tố chủ yếu tác động đến việc sử dụng đất được trình
bày ở trên, từ thực tế từng vùng, từng địa phương có thể nhận biết thêm những
nhân tố khác tác động đến hiệu quả sử dụng đất, trong đó có những yếu tố thuận
lợi và những yếu tố hạn chế. Đối với những yếu tố thuận lợi cần khai thác hết
tiềm năng của nó, những nhân tố hạn chế phải có những giải pháp để khắc phục
dựa trên cơ sở khoa học và thực tiễn. Vấn đề mấu chốt là tìm ra những nhân tố
ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng đất, để có những biện pháp thay đổi cơ cấu sử
dụng đất nhằm nâng cao hiệu quả.
2.2. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT NƠNG NGHIỆP TRÊN THẾ GIỚI VÀ
VIỆT NAM
2.2.1. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới
Đất nông nghiệp là nhân tố vô cùng quan trọng đối với sản xuất nông
nghiệp. Trên thế giới, mặc dù nền sản xuất nông nghiệp của các nước phát triển
không giống nhau nhưng tầm quan trọng đối với đời sống con người thì quốc gia
nào cũng thừa nhận. Hầu hết các nước coi sản xuất nông nghiệp là cơ sở nền tảng
của sự phát triển. Tuy nhiên, khi dân số ngày một tăng nhanh thì nhu cầu lương
thực, thực phẩm là một sức ép rất lớn. Để đảm bảo an ninh lương thực loài người
phải tăng cường các biện pháp khai hoang đất đai. Do đó, đã phá vỡ cân bằng
sinh thái của nhiều vùng, đất đai bị khai thác triệt để và khơng cịn thời gian nghỉ,
các biện pháp gìn giữ độ phì nhiêu cho đất chưa được coi trọng. Kết quả là hàng
loạt diện tích đất bị thối hố trên phạm vi tồn thế giới qua các hình thức bị mất
chất dinh dưỡng và chất hữu cơ, bị xói mịn, bị nhiễm mặn và bị phá hoại cấu
trúc của tầng đất... Người ta ước tính có tới 15% tổng diện tích đất trên trái đất bị
thoái hoá do những hành động bất cẩn của con người gây ra (Phạm chí Thành,
1998). Theo P.Buringh, tồn bộ đất có khả năng nơng nghiệp của thế giới chừng

3,3 tỷ ha (chiếm 22% tổng diện tích đất liền); khoảng 78% (xấp xỉ 11,7 tỷ ha)
không dùng được vào nông nghiệp.
Đất trồng trọt là đất đang sử dụng, cũng có loại đất hiện tại chưa sử dụng
nhưng có khả năng trồng trọt. Đất đang trồng trọt của thế giới có khoảng 1,5 tỷ
ha (chiếm xấp xỉ 10,8% tổng diện tích đất đai và 46% đất có khả năng trồng trọt).
Như vậy, cịn 54% đất có khả năng trồng trọt chưa được khai thác.

10


Đất đai trên thế giới phân bố ở các châu lục khơng đều. Tuy có diện tích đất
nơng nghiệp khá cao so với các châu lục khác nhưng châu á lại có tỷ lệ diện tích
đất nơng nghiệp trên tổng diện tích đất tự nhiên thấp. Mặt khác, châu Á là nơi tập
trung phần lớn dân số thế giới, ở đây có các quốc gia dân số đơng nhất nhì thế
giới là: Trung Quốc, Ấn Độ, Indonexia. Ở châu Á, đất đồi núi chiếm 35% tổng
diện tích. Tiềm năng đất trồng trọt nhờ nước trời nói chung là khá lớn khoảng
407 triệu ha, trong đó xấp xỉ 282 triệu ha đang được trồng trọt và khoảng 100
triệu ha chủ yếu nằm trong vùng nhiệt đới ẩm của Đông nam Á. Phần lớn diện
tích này là đất dốc và chua; khoảng 40 - 60 triệu ha trước đây vốn là đất rừng tự
nhiên che phủ, nhưng đến nay do bị khai thác khốc liệt nên rừng đã bị phá và
thảm thực vật đã chuyển thành cây bụi và cỏ dại.
Đất canh tác của thế giới có hạn và được dự đốn là ngày càng tăng do khai
thác thêm những diện tích đất có khả năng nơng nghiệp nhằm đáp ứng nhu cầu
về lương thực thực phẩm cho loài người. Tuy nhiên, do dân số ngày một tăng
nhanh nên bình quân diện tích đất canh tác trên đầu người ngày một giảm.
Trên tồn thế giới diện tích đất sử dụng cho nơng nghiệp càng ngày càng
giảm dần trong khi đó dân số càng ngày càng tăng. Vì vậy, để có đủ lương thực
và thực phẩm cung cấp cho nhân loại trong tương lai thì việc khai thác số đất có
khả năng nơng nghiệp còn lại để sử dụng là vấn đề cần được đặt ra. Theo các
chuyên gia trong lĩnh vực trồng trọt cho rằng với sự phát triển của khoa học và

kỹ thuật như hiện nay thì có thể dự kiến cho đến năm 2075 thì con người mới có
thể khai phá hết diện tích đất có khả năng nơng nghiệp cịn lại đó.
Đơng Nam Á là một khu vực đặc biệt. Từ số liệu của UNDP cho ta thấy đây
là một khu vực có dân số khá đơng trên thế giới nhưng diện tích đất canh tác
thấp, trong đó chỉ có Thái Lan là diện tích đất canh tác trên đầu người khá nhất,
Việt Nam đứng hàng thấp nhất trong số các quốc gia Asean (Ngô Văn Nhuận,
1985).
Theo Bùi Nữ Hoàng Anh (2013), bên cạnh hiện tượng thu hẹp về diện tích
đất nơng nghiệp do q trình cơng nghiệp hóa, đơ thị hóa và suy giảm chất lượng
đất nơng nghiệp do sa mạc hóa, xói mịn, rửa trơi, mất rừng, việc chuyển đổi đât
nông nghiệp không bền vững sẽ làm tình trạng sản xuất nơng nghiệp rơi vào tình
trạng trầm trọng hơn trong vịng luẩn quẩn: suy thối đất – mất đa dạng sinh học
– biến đổi khí hậu – hiệu quả sử dụng đất thấp – tăng cường khai thác đất – suy
thoái đất. Cùng với mức tăng dân số và sự gia tăng hàng loạt nhu cầu của con

11


×