ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
–––––––––––––––––––––
LƢƠNG PHƢƠNG NAM
ẢNH HƢỞNG CỦA ĐÔ THỊ HOÁ ĐẾN HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN CHỢ MỚI - TỈNH BẮC KẠN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
THÁI NGUYÊN - 2012
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
–––––––––––––––––––––
LƢƠNG PHƢƠNG NAM
ẢNH HƢỞNG CỦA ĐÔ THỊ HOÁ ĐẾN HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN CHỢ MỚI - TỈNH BẮC KẠN
Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 60 - 31 -10
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Đỗ Quang Quý
THÁI NGUYÊN - 2012
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằ ng , số liệ u và kế t quả nghiên cứ u trong luận văn
ny l hon ton trung thc v chưa đưc s dng đ bảo v mt hc v no
tại Vit Nam.
Tôi xin cam đoan rằ ng mọ i sự giú p đỡ cho việ c thự c hiệ n luậ n văn nà y
đã đượ c cả m ơn và mọ i thông tin trong luậ n văn đã đượ c chỉ rõ nguồ n gố c.
Bắc Kạn, ngày 11 tháng 8 năm 2012
Tác giả luận văn
Lương Phương Nam
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
ii
LỜI CẢM ƠN
Sau mt thời gian hc tập v nghiên cứu, đến nay tôi đã hon thnh
luận văn thạc sỹ Kinh tế nông nghip với đề ti “Ảnh hưởng của đô thị hoá
đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Chợ Mới - tỉnh
Bắc Kạn”. Tôi xin trân trng bầy tỏ lòng biết ơn tới các thầy cô giáo và đặc
bit l thầy cô giáo trong khoa, những người đã tận tình dạy bảo giúp đỡ
và đnh hướng cho tôi trong qúa trình hc tập v nghiên cứu.
Tôi xin trân trng cảm ơn ban lãnh đạo huyn, các phòng, ban ngnh
UBND huyn Ch Mới, lãnh đạo các xã cùng với nhân dân huyn Ch
Mới đã cung cấp những số liu cần thiết giúp đỡ tôi trong thời gian nghiên
cứu tại đa bn.
Tôi xin by tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới đến thầy giáo PGS.TS.
Đỗ Quang Quý, người đã đnh hướng chỉ bảo v dìu dắt tôi trong
quá trình nghiên cứu đề ti.
Tôi xin by tỏ lòng biết ơn đến các tập th, cá nhân, bạn bè và người
thân đã chỉ bảo, giúp đỡ, đng viên, khích l tôi trong suốt thời gian quá trình
hc tập và nghiên cứu.
Bắc Kạn, ngày 11 tháng 8 năm 2012
Tác giả luận văn
Lương Phương Nam
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN i
LỜI CẢM ƠN ii
MỤC LỤC iii
BẢNG DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT v
DANH MỤC BẢNG BIỂU vi
MỞ ĐẦU 1
1. Tính cấp thiết của đề ti 1
2. Mc tiêu nghiên cứu đề ti 3
3. Đối tưng nghiên cứu 3
4. Phạm vi nghiên cứu 4
5. Bố cc của Luận văn 4
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 5
1.1. Cơ sở khoa hc 5
1.1.1. Cơ sở lý luận 5
1.1.2. Cơ sở thc tiễn 19
1.2. Phương pháp nghiên cứu 34
1.2.1. Các câu hỏi đặt ra m đề ti cần giải quyết 34
1.2.2. Phương pháp nghiên cứu 34
1.2.3. H thống chỉ tiêu nghiên cứu 36
Chƣơng 2: THƢ̣ C TRẠ NG ĐÔ THỊ HÓ A ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TẠ I HUYỆN CHỢ MỚI 39
2.1. Đặc đim về điều kin t nhiên, kinh tế - xã hi của huyn
Ch Mới 39
2.1.1. Điều kin t nhiên 39
2.1.2. Điều kin kinh tế - xã hi 43
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
iv
2.1.3. Ảnh hưởng của điều kin t nhiên, kinh tế - xã hi đến hiu
quả kinh tế s dng đất nông nghip huyn Ch Mới 57
2.2. Thc trạng quá trình ĐTH v ảnh hưởng của ĐTH đến hiu quả
kinh tế s dng đất nông nghip của huyn Ch Mới 60
2.2.1. Thc trạng quá trình ĐTH tại huyn Ch Mới 60
2.2.2. Thc trạng ảnh hưởng của ĐTH đến hiu quả kinh tế s dng
đất nông nghip của huyn Ch Mới 69
2.2.3. Đánh giá chung ảnh hưởng của ĐTH tới sản xuất nông nghip
nói chung v tới hiu quả s dng đất nói riêng trên đa bn
huyn Ch Mới 78
Chƣơng 3: QUAN ĐIỂM ĐỊNH HƢỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI
PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
TRONG QUÁ TRÌNH ĐÔ THỊ HÓA TẠI HUYỆN CHỢ MỚI 82
3.1. Đnh hướng phát trin nông nghip huyn Ch Mới đến năm 2020 82
3.2. Mt số giải pháp nâng cao hiu quả kinh tế s dng đất nông
nghip trong quá trình đô th hóa trên đa bn huyn Ch Mới 87
3.2.1. Giải pháp chung 87
3.2.2. Giải pháp c th 89
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ 92
1. Kết luận 92
2. Kiến ngh 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO 94
PHỤ LỤC 95
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
v
BẢNG DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CN
Công nghip
CNH
Công nghip hóa
CN-XD
Công nghip - Xây dng
DL, TM, KS
Du lch, thương mại, khách sạn
ĐTH
Đô th hóa
GDTX
Giáo dc thường xuyên
GTSX
Giá tr sản xuất
KCN
Khu công nghip
KH & ĐT
Kế hoạch v đầu tư
NN&PTNT
Nông nghip v phát trin nông thôn
QH&TKNN
Quy hoạch v thiết kế nông nghip
TBKHKT
Tiến b khoa hc kỹ thuật
TBKT
Tiến b kỹ thuật
TDTT
Th dc th thao
THCS
Trung hc cơ sở
THPT
Trung hc phổ thông
TPHCM
Th xã Hồ Chí Minh
TTCN
Tiu thủ công nghip
VHTT
Văn hóa th thao
VLXD
Vật liu xây dng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Mt số tiêu chí phân loại đô th 6
Bảng 2.1. Hin trạng phát trin công nghip cá th trên đa bn 45
Bảng 2.2. Thc trạng phát trin ngnh nông, lâm thủy sản 48
Bảng 2.3. Tốc đ tăng trưởng v chuyn dch cơ cấu GTSX ngành
nông, lâm thủy sản 50
Bảng 2.4. Giá tr sản xuất ngnh chăn nuôi 51
Bảng 2.5. Mt số chỉ tiêu nông nghip huyn Ch Mới 52
Bảng 2.6. Mt số chỉ tiêu ngnh thủy sản 54
Bảng 2.7. Tăng trưởng v chuyn dch cơ cấu lao đng 62
Bảng 2.8. Thc trạng lao đng huyn Ch Mới 62
Bảng 2.9. Biến đng quy mô dân số, lao đng của huyn 63
Bảng 2.10. Hin trạng s dng đất huyn Ch Mới 64
Bảng 2.11. Diễn biến din tích năng suất sản lưng mt số cây trồng,
vật nuôi 65
Bảng 2.12. Cơ cấu v chuyn dch cơ cấu kinh tế 68
Bảng 2.13. Thông tin cơ bản của các h điều tra 69
Bảng 2.14. Nguồn lc của h điều tra 70
Bảng 2.15. Din tích mt số cây trồng chính của các h điều tra 72
Bảng 2.16. Mức đầu tư v hiu quả kinh tế tính trên 1 sào của mt số
cây trồng chính 73
Bảng 2.17. Kết quả mô hình với các biến ảnh hưởng hiu quả kinh tế
s dng đất nông nghip đối với cây trồng hng năm 74
Bảng 2.18. Kết quả mô hình với các biến ảnh hưởng hiu quả kinh tế
s dng đất nông nghip đối với thu nhập của h 76
Bảng 3.1. D báo nhu cầu s dng đất đến năm 2020 84
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Vit Nam đang tiến hnh đô th hóa (ĐTH) trên mt quy mô rất rng
lớn, v với mt tốc đ khá nhanh, đến 2010 đã có 755 đô th. Năm 2000, tỷ l
dân cư đô th ton quốc l 22,3% thì năm 2010 l 34%. Tính đến cuối tháng
9/2010, Vit Nam đã có 254 khu công nghip v khu chế xuất, trong đó 171
khu đã đi vo hoạt đng v có mặt tại 57 tỉnh, thnh trong cả nước với trên
6.000 d án đầu tư trong, ngoi nước, thu hút hơn 1.000.000 lao đng. Phần
lớn din tích các khu công nghip, khu chế xuất l đất nông nghip v lc
lưng chủ yếu bổ sung vo đi ngũ lao đng công nghip l nông dân.
ĐTH l xu thế tất yếu của mi quốc gia trên con đường phát trin. Đây
l trung tâm công nghip, xây dng; dch v; văn hoá; y tế; giáo dc; th dc,
th thao. Từ ngy 2/7/2009, phân loại đô th tiến hnh theo Ngh đnh số
42/2009/NĐ-CP ban hành ngày 7/5/2009.
Trong những năm gần đây, đã có nhiều nghiên cứu có liên quan đến
công nghip hóa (CNH), ĐTH phc v cho phát trin bền vững của vùng.
Tuy nhiên, các nghiên cứu ny hầu hết tập trung vo vấn đề về bảo v môi
trường nói chung cho các khu công nghip, đô th. Các nghiên cứu ảnh
hưởng đến số lưng đất chỉ mang tính thống kê, ảnh hưởng đến chất lưng
đất hầu như chưa có, ảnh hưởng đến môi trường đất mới chỉ mang tính đim
ở xung quanh mt số khu công nghip cũ, lng nghề v mt số vùng nông
nghip thâm canh cao. Nhiều mô hình nông nghip công ngh cao đã đưc
xây dng đem lại hiu quả kinh tế cao, nhưng vốn đầu tư lớn, khó áp dng
trên din rng, đặc bit l đối với những h nông dân có nhiều đất nông
nghip b thu hồi. Những nghiên cứu về h thống các giải pháp đ bố trí cơ
cấu cây trồng, vật nuôi thích hp với điều kin khí hậu, đất đai của từng
vùng trong quá trình CNH-ĐTH nhằm nâng cao hiu quả kinh tế s dng đất
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
2
nông nghip trên mt đơn v din tích, tăng năng suất v chất lưng sản
phẩm, đáp ứng ngy cng tốt hơn nhu cầu cho tiêu dùng trong nước v xuất
khẩu vẫn còn khá ít v thiếu tính liên ngnh.
Vit Nam có qui mô đất canh tác/người vo loại thấp nhất thế giới.
Nước ta có 4,1 triu ha đất trồng lúa, trong đó có 3,4 triu ha đưc đầu tư thủy
li hon chỉnh. Từ 1/7/2004 đến năm 2009 (số liệu thống kê của Tổng cục
Quản lý đất đai) đã thu hồi gần 750.000 ha đất (hơn 80% l đất nông nghip),
đ thc hin hơn 29.000 d án đầu tư. Bình quân hng năm hơn 10.000 ha đất
nông nghip b thu hồi, trên 50% l din tích đất canh tác trồng lúa, sản lưng
lương thc giảm dần. Chính phủ đã có Ngh quyết 63/NQ-CP về đảm bảo an
ninh lương thc quốc gia với mc tiêu đến năm 2020, bảo v quỹ đất lúa 3,8
triu ha đ có sản lưng 41 - 43 triu tấn lúa đáp ứng tổng nhu cầu tiêu dùng
trong nước v xuất khẩu khoảng 4 triu tấn gạo/năm.
Kinh nghim của các nước tiên tiến cho thấy, cùng với quá trình CNH-
ĐTH, vấn đề bảo v v s dng hp lý đất nông nghip l rất quan trng, đặc
bit l vùng đất chuyên canh cho năng suất cao. Vùng ven đô với sản xuất
nông nghip, nông thôn ổn đnh, hiu quả không chỉ hỗ tr vùng ni đô m
còn tạo ra s phát trin ton din, đồng b bền vững của cả vùng góp phần
xây dng vùng kinh tế phát trin bền vững.
Năm 2010, th xã Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn đã đưc công nhận l đô th
loại III. Các huyn, th xã thuc tỉnh quá trình ĐTH cũng diễn ra nhanh
chóng, th hin s phát trin ngy cng cao về kinh tế - xã hi của đa
phương. Quá trình đó đã tạo điều kin thay đổi cơ cấu ngnh kinh tế v hỗ
tr thúc đẩy các ngnh hoạt đng có hiu quả hơn, trong đó có ngnh nông
nghip. Đặc bit l khu vc vùng ven đô th, khu giáp ranh với trung tâm
huyn. Hiu quả kinh tế s dng đất nông nghip ngy cng cao, các mô
hình, với công ngh khoa hc tiên tiến đưc áp dng vo sản xuất ngy mt
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
3
mở rng đáp ứng nhu cầu th trường. Tuy nhiên, ĐTH cùng với CNH đã lm
cho din tích đất nông nghip ngy cng giảm, có những tác đng tới
phương thức sản xuất m người nông dân áp dng, v nhiều tác đng tích
cc, tiêu cc khác.
Đ bảo v v s dng hp lý, hiu quả quỹ đất nông nghip, tạo s phát
trin nông nghip, nông thôn nhanh, ổn đnh v bền vững, đặc bit l s phát
trin nông nghip, nông thôn huyn Ch Mới, góp phần tích cc cho s phát
trin ton din của tỉnh Bắc Kạn, tôi chn đề ti nghiên cứu: “Ảnh hưởng
của ĐTH đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện
Chợ Mới - tỉnh Bắc Kạn”.
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu ảnh hưởng của ĐTH đến hiu quả kinh tế s dng đất nông
nghip, từ đó đề xuất mt số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiu quả kinh
tế s dng đất nông nghip trên đa bn huyn Ch Mới - tỉnh Bắc Kạn.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- H thống hoá về cơ sở lý luận v thc tiễn về quá trình ĐTH; hiu quả
kinh tế s dng đất nông nghip;
- Phân tích, đánh giá thc trạng ĐTH trên đa bn huyn Ch Mới;
- Nghiên cứu ảnh hưởng tích cc v tiêu cc của quá trình ĐTH đến
hiu quả kinh tế s dng đất nông nghip.
- Tìm ra mt số giải pháp nhằm bảo v v nâng cao hiu quả kinh tế s
dng đất nông nghip trên đa bn huyn Ch Mới, tỉnh Bắc Kạn.
3. Đối tƣợng nghiên cứu
- Thc trạng v hiu quả kinh tế s dng đất nông nghip của huyn
Ch Mới.
- Những ảnh hưởng tích cc, tiêu cc của quá trình ĐTH đến hiu quả
kinh tế s dng đất nông nghip của huyn Ch Mới.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
4
4. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi ni dung: Nghiên cứu ảnh hưởng của quá trình ĐTH đến
hiu quả kinh tế s dng đất nông nghip trên đa bn huyn Ch Mới - tỉnh
Bắc Kạn.
- Phạm vi không gian: Nghiên cứu trên đa bn huyn Ch Mới.
- Phạm vi thời gian: Đề ti nghiên cứu số liu năm 2008 - 2010; số liu
điều tra thc tế năm 2011.
5. Bố cục của Luận văn
Ngoi phần mở đầu v kết luận, kiến ngh. Luận văn đưc kết cấu
thnh ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận v phương pháp nghiên cứu.
Chương 2: Thc trạng ĐTH ảnh hưởng đến hiu quả kinh tế s dng
đất nông nghip trên đa bn huyn Ch Mới.
Chương 3: Mt số giải pháp nâng cao hiu quả kinh tế s dng đất
nông nghip trong quá trình ĐTH tại huyn Ch Mới.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
5
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ẢNH HƢỞNG
CỦA ĐÔ THỊ HÓA ĐẾN HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
1.1. Cơ sở khoa học ảnh hƣởng của đô thị hóa đến hiệu quả sử dụng đất
nông nghiệp
1.1.1. Cơ sở lý luận về đô thị hóa
1.1.1.1. Lý luận chung về đô thị và ĐTH
a, Đô thị
- Có nhiều quan đim khác nhau về đô th, nhưng theo phương din
chung nhất thì đô th l mt không gian cư trú của cng đồng người sống tập
trung v hoạt đng trong những khu vc kinh tế phi nông nghip (H Ngc
Trạc 1995, từ đin Bách khoa ton thư Vit Nam, NXB H Ni).
- Theo Ngh đnh 42/2009/NĐ-CP ngy 7/5/2009, của Chính phủ, đô
th có chức năng: L trung tâm tổng hp hoặc trung tâm chuyên ngnh, cấp
quốc gia, cấp vùng liên tỉnh, cấp tỉnh, cấp huyn hoặc l mt trung tâm của
vùng trong tỉnh; có vai trò thúc đẩy s phát trin kinh tế - xã hi của cả nước
hoặc mt vùng lãnh thổ nhất đnh [10].
- Cũng theo Ngh đnh 42/2009/NĐ-CP, đô th phải đảm bảo theo các
tiêu chí sau:
+ Quy mô dân số ton đô th tối thiu phải đạt 4 nghìn người trở lên.
+ Mật đ dân số phù hp với quy mô, tính chất v đặc đim của từng
loại đô th v đưc tính trong phạm vi ni thnh, ni th v khu phố xây dng
tập trung của th trấn.
+ Tỷ l lao đng phi nông nghip đưc tính trong phạm vi ranh giới ni
thnh, ni th, khu vc xây dng tập trung phải đạt tối thiu 65% so với tổng
số lao đng.
+ H thống công trình hạ tầng đô th gồm h thống công trình hạ tầng
xã hi v h thống công trình hạ tầng kỹ thuật:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
6
Đối với khu vc ni thnh, ni th phải đưc đầu tư xây dng đồng b
v có mức đ hon chỉnh theo từng loại đô th.
Đối với khu vc ngoại thnh, ngoại th phải đưc đầu tư xây dng đồng
b mạng hạ tầng v bảo đảm yêu cầu bảo v môi trường v phát trin đô th
bền vững.
+ Kiến trúc, cảnh quan đô th: vic xây dng phát trin đô th phải theo
quy chế quản lý kiến trúc đô th đưc duyt, có các khu đô th kiu mẫu, các
tuyến phố văn minh đô th, có các không gian công cng phc v đời sống
tinh thần của dân cư đô th; có tổ hp kiến trúc hoặc công trình kiến trúc tiêu
biu v phù hp với môi trường, cảnh quan thiên nhiên.
- Đô th đưc phân ra lm 5 loại theo bảng dưới đây:
Bảng 1.1. Một số tiêu chí phân loại đô thị
Loại
đô thị
Chức năng
trung tâm
Dân số
(ngƣời)
Lao động
phi nông
nghiệp (%)
Hạ tầng
cơ sở
Mật độ dân số
(ngƣời/km
2
)
Đặc
bit
Quốc gia
Từ 5 triu trở
lên
Từ 90%
trở lên
Cơ bản đồng
b, hoàn chỉnh
1
Quốc
gia/liên tỉnh
Từ 500 nghìn
trở lên; Từ > 1
triu người nếu
đô th trc thuc
TW)
Từ 85%
trở lên
Nhiều mặt đầu
tư XD đồng
b v cơ bản
hoàn chỉnh
Từ 10.000 trở
lên; Từ >
12.000 nếu đô
th trc thuc
TW)
2
Liên
tỉnh/Quốc
gia (1 số
lĩnh vc)
Từ 300 nghìn
trở lên; Từ >
800 nghìn người
nếu đô th trc
thuc TW)
Từ 80%
trở lên
Nhiều mặt đầu
tư XD đồng
b v cơ bản
hoàn chỉnh
Từ 8.000 trở
lên; Từ >
10.000 nếu đô
th trc thuc
TW)
3
Tỉnh/liên
tỉnh (1 số
lĩnh vc)
Từ 150 nghìn
trở lên
Từ 75%
trở lên
Từng mặt
đồng b và
hoàn chỉnh
Từ 6.000
trở lên
4
Tỉnh/liên
huyn
Từ 50 nghìn
trở lên
Từ 70%
trở lên
Từng mặt
đồng b và
hoàn chỉnh
Từ 4.000
trở lên
5
Huyn/liên
xã
Từ 4.000
trở lên
Từ 65%
trở lên
Đã hoặc đang
đưc XD chưa
đồng b và
hoàn chỉnh
Từ 2.000
trở lên
(Nguồn: Nghị định 42/2009/NĐ-CP ngày 7/5/2009-Chính phủ)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
7
+ Đô th loại đặc bit l th xã trc thuc Trung ương có các quận ni
thành, huyn ngoại thnh v các đô th trc thuc.
+ Đô th loại I, loại II l th xã trc thuc Trung ương có các quận ni
thnh, huyn ngoại thnh v có th có các đô th trc thuc; đô th loại I, loại
II là th xã thuc tỉnh có các phường ni thnh v các xã ngoại thnh.
+ Đô th loại III l th xã hoặc th xã thuc tỉnh có các phường ni
thnh, ni th v các xã ngoại thnh, ngoại th.
+ Đô th loại IV l th xã thuc tỉnh có các phường ni th v các xã
ngoại th.
+ Đô th th loại V l th trấn thuc huyn có các khu phố xây dng tập
trung v có th có các đim dân cư nông thôn.
b, Đô thị hóa
ĐTH l hin tưng kinh tế - xã hi liên quan đến các dch chuyn về
mặt kinh tế - xã hi, văn hoá, không gian, môi trường sâu sắc gắn liền với
những tiến b KHKT, tạo đ thúc đẩy s phân công lao đng, chuyn đổi
nghề nghip, hình thnh các nghề nghip mới; thúc đẩy s dch cư vo trung
tâm các đô th v thúc đẩy phát trin kinh tế lm thay đổi đời sống xã hi v
văn hoá, nâng cao mức sống người dân v lm thay đổi cả lối sống v hình
thức giao tiếp xã hi
ĐTH phát trin trên cơ sở phát trin công nghip hoá, của cách mạng
khoa hc kỹ thuật, của dch v, của nông nghip v của s tiến b xã hi,
trong đó công nghip hoá v khoa hc - kỹ thuật l những cơ sở tiên quyết.
Chính vì thế s phát trin của ĐTH diễn ra cũng khác nhau về thời gian, tốc
đ v quy mô giữa các nước trên thế giới, giữa các vùng lãnh thổ trong phạm
vi mt quốc gia[4].
- Quá trình ĐTH diễn ra theo 2 xu hướng:
+ ĐTH tập trung (ĐTH “hướng tâm”): đó chính l s tích t các
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
8
nguồn lc tư bản v chất xám hình thnh nên các trung tâm đô th công
nghip tập trung cao đ, những th xã ton cầu như Tokyo, Seoul, Điều
ny sẽ dẫn đến xu hướng “CNH co cm”, khi đó, chỉ những khu vc đô th
trung tâm l nơi thu hút vốn đầu tư, tập trung các hoạt đng công nghip,
trong khi các khu vc vẫn chỉ l nông thôn thì sản xuất nông nghip vẫn
chiếm vai trò chủ đạo tạo ra s đối lập giữa đô th v nông thôn, đồng thời
gây ra mất cân bằng sinh thái.
+ ĐTH phân tán (ĐTH “ly tâm”): l xu hướng dch chuyn đầu tư v
hoạt đng sản xuất công nghip từ các lĩnh vc trung tâm ra các vùng ngoại
vi, tạo nên hiu ứng lan toả, thúc đẩy s ra đời v hình thnh các trung tâm v
tinh công nghip. Điều ny dẫn đến tiến trình “CNH lan toả”, các hoạt đng
công nghip ở đô th trung tâm có xu hướng dch chuyn ra ngoại vi đ
chuyn sang các hoạt đng công nghip mức cao hơn, hay chuyên môn hoá
các lĩnh vc kinh doanh, thương mại, dch v. Xu hướng ny sẽ đảm bảo cân
bằng sinh thái, tạo điều kin vic lm, sinh hoạt v nghỉ ngơi tốt cho dân đô
th v nông thôn[5].
1.1.1.2. Lý luận đất nông nghiệp và hiệu quả kinh tế sử dụng đất nông nghiệp
a, Đất nông nghiệp
* Theo luật đất đai 2003, đất đai được phân thành các nhóm đất:
- Đất phi nông nghip
- Đất nông nghip
- Đất chưa s dng
Trong đó, đất nông nghip đưc chia thành các phân nhóm sau:
+ Đất sản xuất nông nghip bao gồm đất trồng cây hng năm, đất trồng
cây lâu năm. Đất trồng cây hng năm bao gồm đất trồng lúa; đất đồng cỏ
dùng vo chăn nuôi, đất trồng cây hng năm khác.
+ Đất lâm nghip bao gồm đất rừng sản xuất, đất rừng phòng h, đất
rừng đặc dng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
9
+ Đất nuôi trồng thuỷ sản.
+ Đất làm muối.
+ Đất nông nghip khác.
Đất nông nghip khác l đất tại nông thôn s dng đ xây dng nhà
kính và các loại nhà khác phc v mc đích trồng trt k cả các hình thức
trồng trt không trc tiếp trên đất; xây dng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia
cầm và các loại đng vật khác đưc pháp luật cho phép; xây dng trạm, trại
nghiên cứu thí nghim nông nghip, lâm nghip, làm muối, thủy sản, xây
dng cơ sở ươm tạo cây giống, con giống; xây dng kho, nhà của h gia đình,
cá nhân đ chứa nông sản, thuốc bảo v thc vật, phân bón, máy móc, công
c sản xuất nông nghip.
* Đặc điểm của đất nông nghiệp
- Đất đai đưc coi l tư liu sản xuất quan trng cơ bản cho sản xuất
nông nghip, bởi vì nó vừa l tư liu lao đng vừa l đối tưng lao đng trong
quá trình sản xuất. Đất đai l tư liu lao đng bởi vì nếu đưc s dng hp lý
thì không những không b hao mòn như các tư liu sản xuất khác m còn
đưc tái tạo, đ phì nhiêu của đất đưc tăng lên v đất ngy cng mu mỡ.
Đất đai l đối tưng lao đng vì đất đai l nơi con người thc hin các tác
đng vo cây trồng đ tạo ra sản phẩm. S tác đng của con người vo môi
trường đất đai bằng các bin pháp tiên tiến sẽ lm cho đất đai ngy cng
phong phú, mu mỡ.
- Đất đai l ti nguyên thiên nhiên có hạn, thuc nhóm ti nguyên khan
hiếm bởi vì vỏ trái đất có giới hạn, ¾ din tích vỏ trái đất l nước, còn ¼ din
tích còn lại l din tích đất liền v núi đá. Ngoi ra đối với mỗi vùng, mỗi
quốc gia có s giới hạn về đất sản xuất do trình đ canh tác, thời tiết, khí hậu,
đa hình quy đnh, nhiều nơi do din tích b giới hạn nên vic mở rng quy mô
l rất khó khăn. Vì vậy trong sản xuất nông nghip chúng ta phải s dng đất
đai mt cách đầy đủ v hp lý.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
10
- Đất đai có v trí cố đnh v chất lưng không đồng đều giữa các vùng,
miền. Điều ny gắn liền với điều kin t nhiên của từng vùng: Điều kin t
nhiên, điều kin kinh tế xã hi, quá trình hình thnh đất khác nhau, do đó bố
trí sản xuất nông nghip hp lý sẽ đem lại thu nhập cao cho các vùng.
- Đất nông nghip nếu đưc s dng hp lý thì đ phì nhiêu không
ngừng tăng lên, các loại tư liu khác trong quá trình sản xuất thường b hao
mòn v giảm dần giá tr theo thời gian, còn đất đai không những không b hao
mòn m còn tăng dần giá tr của sản phẩm nếu chúng ta biết s dng v khai
thác hp lý. Đặc đim ny của đất đai xuất phát từ đất đai có đ phì nhiêu t
nhiên cao.
b, Hiệu quả kinh tế sử dụng đất nông nghiệp
- Hiu quả l kết quả đưc so sánh giữa chi phí bỏ ra với kết quả thu
vo. Kết quả thu đưc sau khi trừ đi các khoản chi phí cng cao, th hin hiu
quả cng lớn v ngưc lại.
- Hiu quả kinh tế s dng đất nông nghip l năng suất đất đai, năng
suất cây trồng trên mt đơn v din tích. Giá tr kinh tế - xã hi mang lại trên
mt đơn v din tích; h số s dng đất đai, đó l các chỉ tiêu phản ánh hiu
quả kinh tế s dng đất nông nghip. S dng đất nông nghip có hiu quả,
v đạt hiu quả cao l năng suất cây trồng, giá tr sản xuất trên mt đơn v
din tích; h số s dng đất phải ngy cng nâng cao.
- Đ nâng cao hiu quả kinh tế s dng đất nông nghip, tức l phải
nâng cao đ phì nhiêu của đất, áp dng khoa hc kỹ thuật, công ngh mới,
con người có trình đ v rất nhiều yếu tố khác đ nâng cao năng suất cây
trồng, vật nuôi, nâng cao thu nhập trên đơn v din tích.
- S dng đất nông nghip phải nắm bắt đưc phải gắn với quy hoạch,
kế hoạch phát trin kinh tế - xã hi của vùng, của đa phương, điều kin t
nhiên, li thế của khu vc v từng đa phương. Nắm đưc đặc đim của ngnh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
11
sản xuất nông nghip, từ đó có quyết đnh phát trin nông nghip của từng
vùng, từng đa phương đúng đắn v đạt hiu quả cao[5].
c, Vai trò và đặc điểm của sản xuất nông nghiệp
- Vai trò của sản xuất nông nghip:
Nông nghip l ngnh sản xuất xuất hin đầu tiên trong lch s phát
trin cuả xã hi loi người. Cuc cách mạng công nghip ra đời v phát trin
mạnh mẽ, mạc dù vậy, nông nghip vẫn l mt trong hai ngnh sản xuất vật
chất rất quan trng, bởi những đóng góp sau đây:
+ Nông nghip sản xuất v cung cấp lương thc, thc phẩm cho nhu
cầu thiết yếu của cuc sống.
+ Nông nghip cung cấp nguyên liu cho công nghip nhẹ v công
nghip chế biến.
+ Nông nghip cung cấp hng hoá xuất khẩu.
+ Nông nghip nông thôn l nguồn cung cấp sức lao đng cho các
ngnh kinh tế khác.
+ Nông nghip nông thôn l th trường tiêu th các sản phẩm hng hoá
v dch v của công nghip v các ngnh kinh tế khác.
+ Nông nghip còn có vai tác dng giữ gìn v bảo v ti nguyên thiên
nhiên, củng cố v bảo v an ninh quốc phòng.
- Đặc đim của sản xuất nông nghip:
Nông nghip l mt ngnh kinh tế đặc bit, khác với công nghip v
ngnh kinh tế khác ở lĩnh vc sản xuất, đầu tư v lưu thông hng hoá. Vic
xem xét v phân tích các đặc đim của ngnh sản xuất nông nghip l rất cần
thiết đ phát trin đúng đắn nền nông nghip. Ngnh sản xuất nông nghip có
các đặc đim sau:
+ Đối tưng của sản xuất nông nghip l sinh vật
+ Đất đai l tư liu sản xuất chủ yếu, đặc bit v không th thay thế.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
12
+ Nông nghip đưc phân bố trên phạm vi không gian rng lớn, phức
tạp v mang tính khu vc rõ rt.
+ Sản xuất nông nghip có tính thời v cao.
+ Nông nghip Vit Nam phát trin từ nền kinh tế t cung, t cấp sang
sản xuất hng hoá trong nền kinh tế th trường.
+ Nông nghip Vit Nam l nền nông nghip nhit đới, á nhit đới ẩm,
có pha trn khí hậu ôn đới [11].
1.1.1.3. Tác động của ĐTH đến hiệu qửa sử dụng đất nông nghiệp
a, Tác động của ĐTH nói chung
Quá trình ĐTH l quá trình phát trin tất yếu, bên cạnh những mặt tích
cc l thúc đẩy tăng trưởng kinh tế xã hi nhanh đ cải thin chất lưng cuc
sống của con người, tất yếu sẽ phát sinh hng loạt các vấn đề khác cần quan
tâm: s gia tăng mật đ dân số v phương tin giao thông, đất đai b suy giảm
về số lưng v chất lưng, ti nguyên thiên nhiên b khai thác trit đ hơn, các
chất thải ngy cng gia tăng về chủng loại lẫn số lưng, ô nhiễm môi trường
từ đó cũng gia tăng nếu không có các bin pháp phòng ngừa, quản lý v x lý
tốt các chất thải.
- Mặt tích cc:
Mt l, ĐTH thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Sản xuất hng hóa v dch
v thường đạt hiu quả cao tại những đô th lớn - nơi có quy mô mật đ dân
số tương đối lớn với nguồn lao đng dồi do, có quy mô hoạt đng kinh tế đủ
lớn do các doanh nghip tập trung đông, có h thống phân phối rng khắp trên
mt không gian đô th nhất đnh. Đồng thời khi kinh tế của các đô th lớn đạt
tới đ tăng trưởng cao thì nó sẽ gây ra hiu ứng lan toả kích thích mạnh tới
tăng trưởng kinh tế của cả nước.
Hai l, ĐTH đẩy nhanh s chuyn dch cơ cấu kinh tế theo hướng
CNH, HĐH. Trong quá trình ĐTH, cơ cấu ngnh kinh tế thay đổi theo hướng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
13
giảm tỷ trng của khu vc nông nghip v gia tăng nhanh tỷ trng của khu
vc công nghip v dch v. Đối với sản xuất nông nghip nói riêng, ĐTH
góp phần lm thay đổi về cơ cấu din tích gieo trồng v cơ cấu giá tr sản
xuất. Các loại cây có giá tr kinh tế thấp, s dng nhiều lao đng đang có xu
hướng giảm dần din tích. Các loại cây cần ít lao đng hơn v cho giá tr kinh
tế cao hơn đang đưc tăng dần din tích canh tác. Trong tổng giá tr sản xuất
của ngnh nông nghip thì xu hướng chung l giảm dần tỷ trng của ngnh
trồng trt v tăng tỷ trng ngnh chăn nuôi.
Ba l, cải tạo kết cấu hạ tầng. Xu hướng ĐTH tạo ra s tập trung sản
xuất công nghip v thương mại, đòi hỏi phải tập trung dân cư, khoa hc, văn
hóa v thông tin. Những điều kin đáp ứng nhu cầu đó l s phát trin kết cấu
hạ tầng, nh ở, các dch v phc v cho sản xuất v đời sống dân cư. Do đó
m h thống giao thông vận tải, năng lưng, bưu chính viễn thông v cấp
thoát nước cũng sẽ đưc cải tiến về quy mô v chất lưng.
nông thôn, vic cải tạo kết cấu hạ tầng đang đưc thc hin với chủ
trương “đin, đường, trường, trạm” tạo điều kin thuận li cho sản xuất nông
nghip v nâng cao đời sống của người nông dân.
Bốn l, ĐTH nâng cao trình đ khoa hc kỹ thuật v công ngh. Các đô
th ngy cng áp dng nhiều tiến b kỹ thuật v kỹ năng quản lý tổ chức sản
xuất hin đại, lm tăng năng suất lao đng v nâng cao chất lưng sản phẩm.
Trong sản xuất nông nghip, quá trình ĐTH cung cấp những cơ sở kỹ
thuật cần thiết cho người nông dân như thủy li hóa, đin khí hóa, cơ giới
hóa, sinh hc hóa đ lm tăng năng suất lao đng, tạo ra nhiều sản phẩm hng
hoá có chất lưng tốt, đảm bảo an ton lương thc, đáp ứng nhu cầu của công
nghip chế biến v th trường trong ngoi nước.
Năm l, ĐTH thúc đẩy mở rng th trường Đặc trưng thứ nhất của đô
th: l nơi có khả năng cung cấp cho th trường mt nguồn lao đng có chất
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
14
lưng cao, có quy mô lớn, từ đó thu nhập của dân cư đô th tăng tạo nên cầu
về hng tiêu dùng, kích thích sản xuất phát trin. Đặc trưng thứ hai: l s tập
trung cư dân với mật đ cao, điều đó tạo ra ở đô th mt th trường tiêu dùng
lớn, phong phú đa dạng, vì vậy nó có vai trò kích thích sản xuất phát trin mt
cách ton din.
Sáu l, ĐTH góp phần cải thin đời sống của dân cư đô th v các vùng
lân cận. Nhờ duy trì đưc tốc đ tăng trưởng kinh tế cao m các đô th có th
tạo ra nhiều cơ hi vic lm mới cho người dân, góp phần quan trng trong
vic nâng cao thu nhập cho h. Khi mức thu nhập bình quân người/tháng tăng
lên thì nhu cầu chi tiêu đời sống của dân cư cũng tăng nhằm thỏa mãn tốt hơn
nhu cầu tiêu dùng cá nhân. Điều đó cho thấy ĐTH lm mức sống của dân cư
đưc cải thin đáng k, góp phần vo vic thc hin xóa đói giảm nghèo.
Bảy l, ĐTH cũng đem lại mt số tiến b về mặt xã hi đó l: nâng tuổi
th trung bình, giảm tỷ l t vong của trẻ em, giảm tỷ l trẻ suy dinh dưỡng,
tăng tỷ l dân cư dùng nước sạch, phát trin giáo dc, văn hóa,
- Mặt tiêu cc:
Bên cạnh những mặt mạnh của ĐTH như trên thì ĐTH cũng kéo theo
hng loạt vấn đề tiêu cc khác, đó l:
Thứ nhất, thu hẹp din tích đất nông nghip. Quá trình ĐTH nhanh đã
làm cho nhu cầu về s dng đất chuyên dùng xây dng h thống cơ sở hạ tầng
v đất đô th tăng lên rất nhanh. Điều ny dẫn đến tình trạng nuốt chng
những din tích đất nông nghip vốn rất cần thiết cho mt đô th như: sản xuất
lương thc thc phẩm, tạo mảng không gian xanh có vai trò “giải đc” cho
môi trường sống, tạo khu nghỉ ngơi cho th dân Đồng thời s suy giảm din
tích đất nông nghip đã ảnh hưởng không nhỏ tới vic cải thin mức sống của
nhiều người dân ở khu vc ngoại ô vì h trở nên thiếu phương tin lao đng
v kế sinh nhai truyền thống.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
15
Thứ hai, gia tăng khoảng cách giu nghèo. Quá trình ĐTH nhanh đã
lm cho khoảng cách giầu nghèo giữa các tầng lớp dân cư trong đô th, giữa
nông thôn v thnh th ngy cng cao.
Thứ ba, gia tăng tình trạng di dân. Chính s chênh lch về mức sống,
điều kin sống, khả năng tìm kiếm vic lm v cơ hi tăng thu nhập đã v
đang đưc coi l những nguyên nhân kinh tế quan trng nhất thúc đẩy mt b
phận lớn người dân rời khỏi khu vc nông thôn đ di dân tới thnh th. Lc
lưng lao đng ở nông thôn chỉ còn lại những người gi yếu v trẻ nhỏ, không
đáp ứng đưc những công vic nh nông vất vả. Cơ cấu lao đng ở nông thôn
hon ton b thay đổi theo hướng suy kit nguồn lc lao đng. Đồng thời th
trường lao đng ở thnh th lại b ứ đng.
Thứ tư, môi trường b ô nhiễm. Chất lưng môi trường đô th b suy
thoái khá nặng nề do mật đ dân số tập trung cao, sản xuất công nghip phát
trin mạnh lm phát sinh mt lưng chất thải, trong đó chất thải gây hại
ngy cng gia tăng; bùng nổ giao thông cơ giới gây ô nhiễm môi trường v
tiếng ồn.
Thứ năm, phát sinh các t nạn xã hi. Đây chính l mặt trái của đời
sống đô th hay của cả quá trình ĐTH. Trong khi nhiều khía cạnh tốt đẹp của
văn hóa truyền thống b mai mt, thì lối sống lai căng, không lnh mạnh lại
đang ng tr trong lối sống đô th hin nay. Những t nạn xã hi phổ biến nhất
hin nay đều đưc phát sinh v phát trin tại các trung tâm đô th lớn.
Tóm lại, trong công cuc CNH, HĐH đất nước thì quá trình ĐTH ngy
cng gia tăng Vậy chúng ta phải lm thế no đ quá trình ĐTH phát trin
lnh mạnh v bền vững. Tăng trưởng kinh tế do quá trình ny đem lại phải
đưc chú trng đồng thời vic phát trin văn hóa, lấy vic biến đng nguồn
nhân lc con người lm trng tâm [5].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
16
b, Tác động của ĐTH đến hiệu quả kinh tế sử dụng đất nông nghiệp
Quá trình ĐTH tạo ra th trường tiêu th nông sản, thúc đẩy nhanh s
chuyn đổi cơ cấu nông nghip, tạo cơ hi cho vic ứng dng các thnh tu
trong chn tạo giống, kỹ thuật canh tác, hình thnh các khu nông nghip
công ngh cao đ tạo ra khối lưng sản phẩm hng hóa đáng k góp phần thúc
đẩy tăng trưởng kinh tế. Đồng thời, góp phần chuyn đổi nền nông nghip
truyền thống, thúc đẩy phát trin nông nghip nông thôn theo hướng nông
nghip hng hóa mạnh, có sức cạnh tranh cao trên th trường ni đa v xuất
khẩu. Từ đó ngy cng s dng hp lý v có hiu quả cao đối với đất nông
nghip. Bên cạnh đó, ĐTH có tác đng tiêu cc l gia tăng ô nhiễm, ngập
úng, mất đất nông nghip, không gian nông thôn b phá vỡ
- Mt số tác đng trc tiếp của ĐTH đến hiu quả kinh tế s dng đất
nông nghip:
Đất nông nghip l tư liu sản xuất đặc bit, không th thay thế, đưc
người nông dân s dng đất trồng trt, chăn nuôi trên đó. ĐTH tạo ra các
trung tâm kinh tế của vùng, các dch v phát trin mạnh, người nông dân có
điều kin tiếp cận với những tiến b khoa hc mới, trong đó có lĩnh vc sản
xuất nông nghip. Dch v cung ứng đầu vo cho sản xuất nông nghip như:
Giống, phân bón, thuốc bảo v thc vật luôn sẵn sng đáp ứng cho người
nông dân ở mức đ cao. Các loại máy nông c sản xuất ngy cng nhiều, luôn
đưc cải tiến cho phù hp với điều kin sản xuất của vùng v đưc người
nông dân s dng ngy cng nhiều, thay thế sức kéo của súc vật v các lao
đng thủ công khác. H thống giao thông nông thôn đưc đầu tư kiên cố hoá,
kiên cố hoá kênh mương tạo điều kin thuận li cho quá trình sản xuất của
người dân. Th trường tín dng nông thôn phát trin mạnh, với nhiều chính
sách ưu đãi cho nông nghip, nông thôn. Chính vì vậy, ĐTH lm thay đổi tư
duy sản xuất của người nông dân, từ sản xuất giản đơn sang sản xuất hng
hoá, tác đng đến cách thức lao đng sản xuất của người dân.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
17
Nâng cao hiu quả ngy công lao đng, giảm chi phí sản xuất, nâng cao
năng suất cây trồng. Cơ cấu cây trồng, vật nuôi đưc chuyn dch theo hướng
tích cc. Tăng thu nhập của người nông dân, nâng cao mức sống cho h.
Ngy cnh hình thnh các khu vc sản xuất chuyên môn theo hướng
sản xuất hng hoá, đ đáp ứng nhu cầu th trường.
Din tích đất đưc s dng với h số cao, đ phì nhiêu của đất đưc cải
thin, nâng cao chất lưng đất, tăng năng suất cây trồng.
Ngnh công nghip phát trin tạo cơ hi v điều kin thuận li cho
người dân tham gia chuyn đổi nghề, hoặc vừa sản xuất nông nghip vừa
hoạt đng phi nông nghip với mức thu nhập cao hơn so với nông nghiêp,
chính vì vậy, mt số din tích có điều kin sản xuất khó khăn như: giao
thông không thuận li, khả năng tưới, tiêu nước hạn chế, đất bạc mầu, đã b
người dân bỏ hoá.
Nhiều din tích đất đang trồng trt, có điều kin v trí đa lý thuận li,
đã đưc người dân chuyn đổi thnh những trang trại chăn nuôi quy mô lớn,
chủ yếu l trang trại chăn nuôi ln, v g. So sánh về hiu quả thì các trang
trại cho thu nhập cao hơn nhiều, điều đó lm cho cuc sống của nông thôn
thay đổi từng ngy, chất lưng cuc sống đưc nâng lên rõ rt. Đó l s thay
đổi nhận thức trong sản xuất nông nghip của người nông dân, th hin hiu
quả của quá trình công nghip hoá, ĐTH mang lại cho người nông dân.
Đó l những mặt tích cc của ĐTH đến hiu quả s đng đất nông
nghip, bên cạnh đó ĐTH cũng có những mặt trái của nó, gây ra ảnh hưởng
sấu cho sản xuất nông nghip của người dân.
Do mặt trái của cơ chế th trường, dân trí chưa cao, quản lý nh nước về
môi trường chưa chặt chẽ v thường xuyên. Khói bi, khí đc hại do sản xuất,
giao thông, sinh hoạt, xây dng cơ bản, mùi hôi thối của các cống rãnh, kênh
mương tiêu thoát nước, gây ra ô nhiễm không khí.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên