Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần Dược phẩm trung ương 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 41 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
PHẦN 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
2.1. TỔ CHỨC PHÂN LOẠI LAO ĐỘNG VÀ QUY ĐỊNH VỀ TIỀN
LƯƠNG CỦA LAO ĐỘNG
2.1.1. Quy mô và cơ cấu lao động
Công ty cổ phần Dược phẩm trung ương 2 với số lượng công nhân viên
lớn, khoảng gần 500 người phân tán ở các phân xưởng và phòng ban thì việc
sử dụng lao động hợp lý chặt chẽ số lượng lớn ở trong công ty rất quan trọng
và là một vấn đề lớn.
Lao động tại công ty được quản lý theo tổ, phòng ban. Tổ xay ray, tổ
soi, tổ dập… phòng ban chia thành các bộ phận theo nhiệm vụ.
Mỗi năm công ty đều có sự điều chỉnh lao động cả về số lượng và kết
cấu tuỳ theo kế hoạch sản xuất kinh doanh.
Có số liệu về số lượng và cơ cấu lao động thực hiện năm 2005 và kế
hoạch thực hiện năm 2006 như sau:
Bảng 2: Số lượng và cơ cấu lao động của công ty năm 2005 - 2006
Năm
Chỉ tiêu
Thực hiện 2005 Kế hoạch 2006
Số lượng % Số lượng %
1. Tổng số CNV 500 100 550 100
2. Số CN sản xuất chính 300 60 340 62
3. Lao động làm việc gián
tiếp
200 40 210 38
SVTH: Lường Thị Ngắm Lớp KV15
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
Qua bảng số liệu trên ta thấy năm 2005 tổng sổ lao động của Công ty là


500 người, với cơ cấu như vậy là tương đối hợp lý. Tỉ lệ lao động gián tiếp
40%. Chứng tỏ Công ty sử dụng hiệu quả lực lượng lao động này. Do Công
ty có nhiều loại sản phẩm, quy trình công nghệ sản xuất gồm nhiều giai đọn,
thiết bị kỹ thuật đòi hỏi độ chính xác cao nên tỉ lệ công nhân sản xuất chính
chiếm 60% là hợp lý. Năm 2006 Công ty căn cứ vào kế hoạch sản xuất kinh
doanh để điều chỉnh lao động theo hướng sau:
- Tổng số lao động tăng 50 người
- Tăng tổng số công nhân sản xuất chính 40 người.
Sự điều chỉnh này phù hợp với kế hoạch phát triển của Công ty. Hàng
năm Công ty đều lên kế hoạch đào tạo bồi dưỡng thêm cho các công nhân
viên để đáp ứng đòi hỏi của thực tiễn Công ty.
Sau đây là báo cáo lao động của công ty trong những năm gần đây
SVTH: Lường Thị Ngắm Lớp KV15
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
Bảng 3: Báo cáo lao động
STT
Tên danh sách
(loại lao động)
2001 2002 2003 2004 2005 T9/2006
I Tổng số CBCNV 475 462 426 436 500 520
Nữ 293 290 226 223 279 287
Nam 182 172 200 213 221 233
II Trình độ
Đại học Dược 57 55 50 48 48 45
Đại học khác 40 40 39 35 34 34
Thạc sỹ 1 1 1 1 2 2
Trung cấp dược 27 21 28 27 30 30
Trung cấp khác 15 15 11 11 11 11
III Số lao động

1 Lao động quản lý (CBCC) 26 26 24 25 22 22
5,5% 5,6% 5,6% 7,3% 6,6% 6,5%
2 Lao động NCS 13 9 9 12 11 11
2,7% 1,9% 2,1% 3,5% 3,3% 3,2%
3 Thị trường 28 25 26 27 26 34
5,9% 5,4% 6,1% 7,8% 7,8% 10,0%
4 Kế hoạch cung ứng 21 20 17 16 14 47
4,4% 4,3% 4,0% 4,7% 4,2% 1,5%
5 Kiểm tra chất lượng 19 20 20 12 8 15
4,0% 4,3% 4,7% 3,5% 2,4% 4,4%
6 Giám sát và bảo vệ văn
phòng (Bảo vệ, TCKT,
TCHC)
7 Lao động PXCĐ (phục
vụ)
38 39 39 36 30 35
8,0% 8,4% 9,2% 10,5% 9,0% 10,3%
8 Lao động 3 PX trực tiếp
sản xuất
271 232 217 221 186 175
Trong đó: 57,1% 50,2% 50,9% 64,2% 55,9% 51,3%
+ Lao động PX viên 126 112 111 124 111 101
+ Lao động PX tiêm 111 88 74 64 45 41
+ Lao động PX chế phẩm 34 32 32 33 30 33
SVTH: Lường Thị Ngắm Lớp KV15
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
2.1.2. Quy định về tiền lương của lao động
Theo quy định của nhà nước, từ ngày 01/10/2006 Công ty áp dụng mức
lương cơ bản là 450.000/22 (đồng/người/ngày).

Hiện nay thời gian làm việc của công nhân viên tại công ty là 8h/1ngày,
22 ngày/ tháng)
Ngoài ra, Giám đốc, phó giám đốc, trưởng phòng còn được cộng % phụ
cấp trách nhiệm mỗi tháng vào hệ số lương.
Đối với công nhân viên đi họp hoặc nghỉ phép: Tính 100% lương cấp
bậc. Nếu ngừng việc, nghỉ việc do máy hỏng mất điện… được tính 70%
lương cấp bậc, chức vụ.
Ngoài mức lương đang hưởng theo quy định của Nhà nước các cán bộ
công nhân viên đang làm việc trong Công ty còn được hưởng các khoản phụ
cấp như: Phụ cấp độc hại, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp thai sản, ốm đau…
Mức phụ cấp độc hại được chia làm 3 mức tuỳ thuộc mức độ ảnh hưởng của
công việc đang làm.
2.2. TỔ CHỨC HẠCH TOÁN SỐ LƯỢNG, THỜI GIAN LAO ĐỘNG
2.2.1. Tổ chức hạch toán số lượng lao động
Hạch toán số lượng lao động là việc theo dõi kịp thời, chính xác tình
hình biến động tăng giảm số lượng lao động theo từng loại lao động trên cơ
sở đó làm căn cứ cho việc trích lương phải trả và các chế độ khác cho người
lao động được kịp thời.
Số lao động công nhân viên tăng thêm khi Công ty tuyển dụng thêm lao
động, chứng từ là các hợp đồng.
Số lao động giảm khi lao động trong Công ty thuyên chuyển công tác,
thôi việc, nghỉ hưu, nghỉ mất sức.
2.2.2. Tổ chức hạch toán thời gian lao động
SVTH: Lường Thị Ngắm Lớp KV15
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
Tại các phòng ban, phân xưởng, các tổ chức các cán bộ có trách nhiệm
theo dõi số lượng lao động có mặt, vắng mặt, nghỉ phép, nghỉ bảo hiểm xã hội
vào bảng chấm công.
Bảng chấm công được lập theo mẫu quy định và theo đặc thù kế toán

của Công ty. Bảng chấm công là cơ sở cho việc tính toán kết quả lao động của
từng cá nhân người lao động.
Bảng chấm công được treo tại nơi làm việc để mọi người có thể theo
dõi ngày công của mình.
Cuối tháng, tại các phân xưởng, các phòng ban nhân viên hạch toán
tiến hành tổng hợp tính ra số công đi làm, nghỉ phép, nghỉ BHXH, nghỉ không
lương của từng người trong Công ty. Bảng chấm công là căn cứ để tính lương
thời gian, trợ cấp BHXH.
Sau đây là bảng chấm công của tổ xay rây – phân xưởng viên
SVTH: Lường Thị Ngắm Lớp KV15
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
Bảng 4
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 12 năm 2006
Đơn vị: Tổ xay rây - phân xưởng viên
STT Họ và tên
Cấp
bậc
lương
hoặc
chức vụ
Ngày trong tháng
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
1 Lê Thị Lan 2,34 x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x
2 Vũ Việt Dũng 3,54 x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x
3 Phan Thanh Mai 4,17 x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x
4 Nguyễn Hoàng

3,54 x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x

5 Phạm Bích
Hường
2,18 x x x x x x x x x x x x x x x
6 Đỗ Thị Hường 2,56 x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x
7 Lại Phong Lan 2,75 x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x
Người chấm công
(Ký, họ tên)
Phụ trách bộ phận
(Ký, họ tên)
Người duyệt
(Ký, họ tên)
SVTH: Lường Thị Ngắm Lớp KV15
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
2.3. TÍNH LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ CHO NGƯỜI LAO
ĐỘNG
2.3.1. Phương pháp tính lương và các khoản trích theo lương
2.3.1.1. Quy định trả lương và các hình thức trả lương
Để phát huy hết năng lực của người lao động cũng như thúc đẩy hiệu
quả làm việc của người lao động. Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương 2
hiện đang áp dụng cả 2 hình thức trả lương là trả lương theo thời gian và trả
lương theo sản phẩm. Tại các phân xưởng thuốc tiêm, thuốc viên, lương được
trả theo 2 hình thức đó là: trả lương theo thời gian và theo sản phẩm.
Trả lương theo thời gian là căn cứ vào thời gian công tác và trình độ kỹ
thuật của công nhân.
Đối với phân xưởng thuốc viên, thuốc viên trả lương cho công nhân
theo sản phẩm vì tại hai phân xưởng này tiền lương tính theo khối lượng (số
lượng) sản phẩm đã được hoàn thành.
Trả lương theo sản phẩm áp dụng đối với công nhân trực tiếp sản xuất
vì người làm nhiều thì hưởng nhiều, làm ít thì hưởng ít.

- Cách tính lương trả theo thời gian:
Lương phải trả
công nhân viên
=
Lương làm
việc thực tế
x
Đơn giá bình quân
theo thời gian
- Tính lương trả theo sản phẩm
Lương phải trả
công nhân viên
=
Khối lượng (số lượng)
sản phẩm hoàn thành
đủ tiêu chuẩn
x
Đơn giá tiền
lương sản phẩm
Tại phân xưởng cơ điện và các bộ phận quản lý. Công ty thực hiện trả
lương theo thời gian lao động.
Tổng tiền lương của
công nhân sản xuất
= Tổng tiền lương theo
sản phẩm của công
+ Tổng tiền lương thời
gian của công nhân
SVTH: Lường Thị Ngắm Lớp KV15
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán

nhân sản xuất sản xuất
Trong đó, tổng tiền lương theo sản phẩm và tổng tiền lương theo thời
gian sản xuất được xây dựng chính thức theo công thức sau:
Tổng tiền công theo
sản phẩm của công
nhân sản xuất
=
Số giờ công làm ra
sản phẩm (theo chế
độ quy định)
+
Đơn giá tiền lương 1
giờ công
Tổng tiền công theo
sản phẩm của công
nhân sản xuất
=
Tổng số lượng sản
phẩm sản xuất
+
Đơn giá tiền lương 1
giờ công
Việc tính lương của công nhân sản xuất được kế toán tiền lương thực
hiện căn cứ vào các Bảng chấm công, bảng theo dõi sản phẩm hoàn thành của
từng phân xưởng do nhân viên thống kế của phân xưởng cung cấp. Thu nhập
của một công nhân sản xuất được tính:
Thu nhập của
1 công nhân
được lĩnh
trong tháng

=
Lương
cơ bản
của công
nhân
+
Thưởng
sản
phẩm
+
Tiền
độc
hại
-
5%
BHXH
-
1%
BHYT
Công ty thực hiện trả lương cho người lao động thành 2 đợt trong 1
tháng. Đợt 1 trả vào ngày 15 của tháng, người lao động được trả 50% lương
cơ bản được căn cứ vào số lượng mà được nhận vào tháng trước, đợt 2 trả vào
ngày 30 của tháng, và người lao động được trả phần còn lại của lương cơ bản,
tiền ăn ca sau khi đã trả đủ các khoản khấu trừ vào lương như KPCĐ, BHXH,
BHYT, trả trích theo tỷ lệ quy định cộng với các khoản thưởng sản phẩm, tiền
lương độc hại.
SVTH: Lường Thị Ngắm Lớp KV15
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
Lương kỳ 1 được ước tính bằng khoảng 50% lương tháng trước mà

công nhân đã lĩnh.
Lương kỳ 2 =
Tổng số thu nhập
của công nhân
trong tháng
-
Số tiền đã
trả tạm
ứng kỳ 1
-
Các khoản khấu
trừ vào thu nhập
của công nhân
Thời gian lao động theo chế quy định 8h/ngày, 5 buổi/tuần và nghỉ
phép chế độ quy định.
Chế độ áp dụng: Thông tư số 05/2001/TT - BLĐTBXH ngày 29 tháng
01 năm 2001 hướng dẫn xây dựng đơn giá tiền lương, quản lý tiền lương, thu
nhập trong doanh nghiệp.
Nghị định số: 03/2003/NĐ - CP ngày 15 tháng 01 năm 2003 của chính
phủ về điều chỉnh tiền lương, trợ cấp xã hội và đối vớ một số bước cơ chế
quản lý tiền lương.
2.3.1.2 Các khoản phụ cấp, tiền lương thanh toán cho công nhân viên.
Các khoản phụ cấp và tính theo lương công ty được thực hiện theo chế độ:
- BHXH: Công ty trích 20% tổng số lương thực tế phải trả công nhân viên,
trong đó 15% tính vào chi phí và 5% trừ vào thu nhập của người lao động.
- BHYT: Trích 3% tổng số lương thực tế phải trả công nhân viên trong
đó 2% tính vào chi phí sản xuất và 1 % trừ vào thu nhập của người lao động.
- KPCĐ: Trích 2% tính vào chi phí sản xuất.
Tìên lương là sự kết hợp chế độ tiền lương theo sản phẩm với chế độ
tiền thưởng, còn công ty việc áp dụng hình thức trả tiền lương có thưởng

nhằm mục đích nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm mức phế phẩm, tiết kiệm
nguyên liệu. Căn cứ vào kết quả hoàn thành nhiệm vụ được giao của mỗi cán
bộ công nhân viên, trưởng phòng quyết định số tiền được thưởng cho cán bộ
nhân viên trong phòng.
2.3.1.3. Các khoản trích theo lương BHXH, BHYT, KPCĐ
SVTH: Lường Thị Ngắm Lớp KV15
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
Việc trích tính BHXH, BHYT, KPCĐ tại Công ty cổ phần Dược phẩm
trung ương 2: Theo quy định của Nhà nước về việc trích lập quỹ bảo hiểm xã
hội công ty trích như sau:
- Phần BHXH tính vào chi của công ty
BHXH = 15% theo lương cơ bản của công nhân viên. Trong đó người
sử dụng lao động 10%, người lao động nộp 5%. Số tiền này được Sở thương
binh xã hội quản lý.
Ngoài ra công ty phải trích 5% tiền lương trên tổng quỹ lương, khoản
vay cho người sử dụng lao động chia công ty với sự tham gia của tổ chức
công đoàn được Nhà nước giao quyền quản lý và sử dụng một bộ phận quỹ
BHXH để chi trợ cấp cho công nhân đang làm việc tạm thời, phải nghỉ việc
do đau ốm, thai sản… Cuối tháng, công ty phải quyết toán, số tiền với cơ
quan cấp trên và BHXH phải trực tiếp công nhân viên:
Công ty còn phải trích 3% trên tổng quỹ tiền lương của mình cho
BHYT. Trong đó người sử dụng lao động chịu 2% và người lao động nộp 1%
còn lại.
Để nộp KPCĐ cấp trên thì công ty phải trích 2% trên tổng quỹ lương
do người sử dụng lao động nộp. Trong đó 1% để lại công đoàn cơ sở để chi
cho họp hưởng.
Như vậy người lao động phải nộp BHXH là 6%, tiền lương của mình
và công ty phải nộp là 19% trên tổng quỹ lương của công ty.
Hiện nay tại công ty cổ phần Dược phẩm trung ương 2 tính lương nghỉ

BHXH như sau:
+ Nghỉ do ốm đau: Được hưởng 75% tổng lương
+ Nghỉ do sinh đẻ: Được hưởng 100% tổng lương
+ Làm thêm giờ, làm ca 3: Được hưởng 35%/1 ngày lương.
SVTH: Lường Thị Ngắm Lớp KV15
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
- Bên cạnh đó, hàng tháng công nhân viên của công ty còn được hưởng
thêm một khoản lương độc hại của từng loại công việc mà công ty xây dựng
đơn giá tiền lương độc hại.
2.3.2. Tính lương và các khoản phải trả cho người lao động
Theo quy định chung của nhà nước, từ ngày 01/10/2006 công ty áp
dụng mức lương cơ bản là: 450.000/22 đồng/người/ngày.
Từ bảng chấm công, kế toán tiền lương tính ra lương cho công nhân viên.
Lấy ví dụ: tính lương công nhân tại bộ phận: phân xưởng viên - tổ xay rây
- Công nhân: Vũ Việt Dũng
- Hệ số lương công ty: 3,54 và mức lương cơ bản do công ty xây dựng
là 600.000đ (do bộ phận tổ chức lao động xây dựng)
- Hệ số lương bảo hiểm 2,56 và mức lương cơ bản do chế độ quy định
là 450.000đ
- Số ngày làm việc trong tháng 22 ngày trong đó 17 ngày làm việc tại tổ
xay rây, 5 ngày làm việc khác…
Lương tạm ứng kỳ 1: 700.000đ
Lương kỳ 2: Lương sản xuất + lương khác + tiền phụ cấp - 6% nộp -
lương kỳ 1.
= (3,54 x 600.000 x 17/22) + (2,56 x 450.000 x 5/22) + 120.000 - 6% x
2,56 x 450.000 - 700.000 = 1.272.210
Hiện nay thời gian làm việc của công nhân viên tại công ty là 8h/ngày,
22 ngày/tháng.
Ngoài các khoản lương mà công ty thanh toán cho công nhân viên còn

có lương làm thêm giờ được căn cứ vào phiếu báo làm thêm giờ do thủ trưởng
quyết định, phiếu báo làm thêm giờ được lập theo mẫu sau:
SVTH: Lường Thị Ngắm Lớp KV15
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
Bảng 5
Công ty cổ phần dược phẩm TW2 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--- o0o ---
PHIẾU LÀM THÊM GIỜ
Bộ phận: Phân xưởng viên - Tổ xay rây
Ngày làm thêm:
Địa điểm làm thêm: Tại phân xưởng viên
STT Họ và tên Số giờ Quy ra công
1 Vũ Việt Dũng Từ 8h đến 13h 1
2 ….
3 ….
Hàng tháng căn cứ vào chất lượng công việc và số lượng sản phẩm
hoàn thành giám đốc công ty và các trưởng phòng quy định bổ xung lương
cho công nhân viên là một khoản tiền lương.
SVTH: Lường Thị Ngắm Lớp KV15
12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
Kế toán tiền lương sau khi tính ra số ngày làm việc trong tháng và xác
định các khoản thu nhập khác được nhận của nhân viên tiến hành lập bảng
thanh toán lương.
Bảng 6
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG KỲ 1
Tháng 02/2007
Bộ phận: Phân xưởng viên - Tổ xay rây

STT Tên nhân viên
Hệ số lương
công ty
Lương kỳ 1 Ký nhận
1 Vũ Việt Dũng 700.000
2 Phan Thanh Mai 700.000
3 Nguyễn Hoàng Hà 700.000
4 Nguyễn Thị Thu Hương 700.000
5 Đỗ Thị Hường 700.000
6 Phạm Bích Hường
Tổng cộng 3.500.000
Ngày … tháng …. năm ….
Kế toán lương
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)
SVTH: Lường Thị Ngắm Lớp KV15
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
SVTH: Lường Thị Ngắm Lớp KV15
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
Bảng 7
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG KỲ 2
Tháng 2 năm 2007
Bộ phận: Phân xưởng viên - Tổ xay rây
STT Tên nhân viên
Lương

công
ty
Lương
bảo
hiểm
Số
ngày
công
Cộng
khác
Tổng thu nhập
Tiền
lương
phụ cấp
thu
nhập
Ăn
trưa
Tiền ăn
trưa
Công
ca ba
Tiền
ca ba
Lương
sản xuất
Lương
khác
Bổ
xung

điều
chỉnh
Tổng thu
nhập
1%
tiền
công
đoàn
Nộp
6%
Lương kỳ
1
Lương kỳ
2

nhận
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
1 Vũ Việt Dũng 2,21 3,54 14 7 63.000 14 84.000 886.009 506.864 1.539.87
3
15.930 95.580 700.000 728.363
2 Phan Thanh Mai 2,33 4,17 17 4 173.250 17 102.000 1.085.605 314.182 1.720.03
7
18.765 112.590 700.000 870.682
3 Nguyễn Hoàng

2,19 3,57 17 4 47.250 17 102.000 1.066.13
2
289.636 1.505.018 15.930 95.500 700.000 693.503
4 Nguyễn Thị Thu
Hương

2,10 1,80 12 9 12 72.000 721.636 331.364 1.125.000 8.100 48.600 700.000 368.300
5 Đỗ Thị Hường 1,88 2,56 11 7 15.750 11 66.000 592.200 366.364 1.040.49
5
11.520 69.120 700.000 259.855
6 Phạm Bích
Hường
1,58 2,18 7 6 7 42.000 316.718 267.545 626.263 9.810 58.860 557.593
Tổng cộng 468.000 4.668.300 2.103.136 7.538.686 8.005 480.330 3.500.000 3.478.301
Phân bổ: - Tiền đoàn phí công đoàn (1%): 80.055
- Tiền BHXH CBCNV đóng (5%): 400.275
- Tiền BHYT CBCNV đóng (1%): 80.055
SVTH: Lường Thị Ngắm Lớp KV15
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
- Tiền ăn CBCNV: 468.000
Ngày … tháng … năm
Kế toán lương
(Ký, ghi họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi họ tên)
Giám đốc
(Ký, ghi họ tên)
SVTH: Lường Thị Ngắm Lớp KV15
16

×