Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Thực trạng công tác hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩmtại công ty

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.6 MB, 31 trang )

Khoa kinh tế
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
2.1.1 Tổng quan về công ty
- Tên đơn vị thực tập : Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng số 1 Hà Nội.
- Tên giao dịch quốc tế: Hanoi Investment and Construction Joint Stock
Company NO

1
- Tên viết tắt: HICC1
- Biểu tượng của công ty:

- Địa chỉ trụ sở chính: Số 02 Tôn Thất Tùng, phường Trung Tự,
quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội
- Điện thoại: (04) 5.744.616
- Fax: (84 - 4) 8.520.978
- Email:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0103015682 do Sở Kế hoạch &
Đầu tư cấp ngày 30/01/2007.
- Mã số thuế: 01 001 05 398
- Vốn điều lệ: 35.000.000.000 đồng (Ba mươi lăm tỷ đồng VN)
- Tài khoản ngân hàng: 2111 000 0000 645
Tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hà Nội
Lê thị yến Chuyên đề tốt nghiệp
Khoa kinh tế
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty
2.1.2.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Để tổ chức bộ máy kế toán phù hợp cần phải căn cứ vào quy mô và đặc
điểm sản xuất kinh doanh của công ty đó. Và công ty đã căn cứ vàohoạt động
sản xuất kinh doanh của minh đã tổ chức bộ máy kế toán theo mô hìnhkế toán
tập trung. Tất cả công việc kế toán đều được thực hiện tại phòng kế toán của


công ty
Sơ đồ về mô hình kế toán ở công ty :
2.1.2.2 Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại công ty
*. Hình thức ghi sổ
Để tổ chức vận dụng hình thức kế toán phù hợp công ty phải căn cứ vào
hệ thống tài khỏan sử dụng, chế độ thể lệ kế toán của công ty , căn cứ vào quy
mô đặc điểm sản xuất kinh doanh, yêu cầu quản lý trình độ nghiệp vụ cán bộ kế
toán cũng như điều kiện trang bị phương tiện kỹ thuật tính toán của đơn vị
Lê thị yến Chuyên đề tốt nghiệp
Kế toán
tổng hợp
Kế toán thanh
toán , ngân hàng
Kế toánchi
phí, giáthành
Kế toán vật liệu,
công cụ, dụng
cụ
Kế toán tại các đội
Kế toán trưởng
Kế toán
Tiền
Lương
Kế toán
Tài sảnCố
Định
Khoa kinh tế
mình. Tổ chức hình thức kế toán phù hợp sẽ cung cấp thông tin kịp thời và nâng
cao hiệu quả của công tác kế toán
Tại công ty căn cứ vào tình hình thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh và

trình độ quản lý của mình, công ty đã áp dụng hình thức kế toán theo hình thức
nhật ký chung
*. Hệ thống tài khoản sử dụng:
Niên độ kế toán bắt đàu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 30/12 hàng
năm
Đơn vị tiền tệ sử dụng là VNĐ
Công ty áp dụng phương pháp tính hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên.
*. Các loại sổ sách
Hệ thống chứng từ áp dụng theo quy định của bộ tài chính, các biểu mẫu
chứng từ do tổng cục thông kê phát hành như : phiếu thu, phiếu chi, phiếu
xuất…. hệ thống sổ kế toán trong xý nghiệp bao gồm:
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái
- Các loại thẻ hoặc sổ chi tiết : sổ nhân công, sổ công nợ , sổ tạm ứng , sổ
tính giá thành, sổ chi tiết tài khoản131, 141,152,154,336,622,623,627….
*. Trình tự ghi sổ kế toán
Hàng ngày căn cứ các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết
ghi các nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật khí chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi
trên sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản phù hợ. Đối với các
TK có mở sổ hoặc thẻ chi tiết thì sau khi ghi vào sổ nhật ký chung phải căn cứ
Lê thị yến Chuyên đề tốt nghiệp
Khoa kinh tế
vào những chứng từ gốcghi vào các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết liên quan, cuối
tháng công sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết và căn cứ vào đây để lập bảng tổng hợp
chi tiết của từng tài khoản để đối chiếu với số liệu chung của tài khỏan đó trên
sổ cái và làm căn cứ để lập các báo cáo tài chính. Ở công ty đã sử dụng phần
mềm kế toán máy nên mọi công việc đều được xử lý trên máy vi tính.
Trang 56
2.2 Thực trạng công tác tập hợp chi phí sản xuất tại công ty

2.2.1 Đối tượng,phương pháp tập hợp chi phí sản xuất tại công ty
2.2.1.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Xác định đối tượng hạch toán chi phí sản xuất muốn chính xác và hữu
hiệu phải dựa trên những căn cứ lựa chọn. Đây là khâu quan trọng trong công tác
hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Công ty Cổ Phần Đầu Tư
Xây Dựng số 1 Hà Nội là một đơn vị chuyên thi công các công trình, sản phẩm
mang tính đơn chiếc, cho nên để thuận tiện trong việc tập hợp chi phí sản xuất
công ty đã lụa chọn đối tượng hạch toán chi phí là công ttrình, hạng mục công
trình.
2.2.1.2 Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất áp dụng tại công ty.
Để thuận lợi cho việc theo dõi và tập hợp chi phí sản xuất phát sinh, công
ty phải chọn phương pháp hạch toán chi phí sản xuất theo công trình hạng mục
công trình. Chi phí sản xuất phát sinh ở công trình nào thì tập hợp cho công
Lê thị yến Chuyên đề tốt nghiệp
Khoa kinh tế
trình, hạng mục công tình đó. Đối với những chi phí sản xuất phát sinh liên quan
đến nhiều công trình, hạng mục công trình thì phân bổ chi phí theo tiêu thức
được lựa chọn.
- Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
a. Nội dung và nguyên tắc hạch toán
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong sản xuất xây lắp của công ty gồm chi phí
nguyên vậy liệu chính và vật liệu phụ dùng trực tiếp để sản xuất theo sản phẩm
xây lắp.
+ Nguyên vật liêu chính: Bao gồm những loại vật liệu mà khi tham gia vào sản
xuất nó cấu thành thực thể của sản phẩm như : gạch, ngói, cát, đá, xi măng…
+ Chi phí vật liệu phụ: bao gồm những vật liệu mà khi tham gia vào sản xuất nó
kết hợp với vật liệu chính làm thay đổi màu sắc, hình dạng bề ngoài của sản
phẩm, góp phần tăng thêm chất lượng, thẩm mỹ của sản phẩm…
+ Nhiên liệu: Nguyên vật liêu trực tiếp sản xuất như : xăng , dầu , khí đốt, que
hàn..

Nguyên tắc hạch toán:
Nguyên vật liệu trực tiếp để sản xuất sản phẩm hạng mục công trình nào phải
tính trực tiếp cho sản phẩm, hạng mục công trình đó trên cơ sở chứng từ gốc
theo giá thực tế của vật liệu và theo số lượng vật liệu thực tế đã sử dụng
b. Phương pháp hạch toán:
Khi công ty ký kết được một hợp đồng nào đấy thì căn cứ vào dự toán được
giám đốc duyệt của từng công trình phòng kế toán vật tư sẽ căn cứ vào bảng dự
toán vật tư, tiến độ kế hoach thi công của từng công trình và giấp đề nghị cấp
vật tư, thiết bị của đơn vị thi công để cấp phát các loại vật tư thiết bị cho từng
công trình đã được lãnh đạo ký duyệt, sau đó gửi về phòng kế toán tài chính để
Lê thị yến Chuyên đề tốt nghiệp
Khoa kinh tế
ghi sổ. Nguyên vật liệu xuất dùng cho công trình nào, kế toán sẽ tập hợp vào
công trình đó.
Kế toán vật tư căn cứ vào hóa đơn và phiếu giao hàng để làm phiếu nhập
kho, phiếu xuất kho và ghi vào sổ chi tiết vật tư để theo giõ số lượng cũng như
nhũng loại nguyên vật liệu xuất kho được tính theo giá thực tế nhập kho. Nếu
trường hợp nhập kho nguyên vật liệu có giá khác nhau thì khi xuất kho kế toán
xuất kho nguyên vật liệu theo giá bình quân.
Gía trị thực tế
của
NVL xuất dùng
= Giá mua trên
Hóa đơn
+ Chi phí vận
chuyểnđến
Công trình (nếu có)
Để hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp kế toán đã sử dụng các loại
chứng từ và sổ sách sau: phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, bảng kê xuất vật tư…
sổ cái TK 621, sổ chi tiết TK 621, sổ tổng hợp chi tiết TK621

Trong quý III Năm 2007 công ty có phiếu xuất kho sau:
Phiếu xuất kho
Lê thị yến Chuyên đề tốt nghiệp
Khoa kinh tế
Ngày 04/10/2007
Nợ: TK 621
Có :TK 152
Mẫu số : 02-VT
QĐ số : 15/2006/ QB – BTC
Ngày 20-03022006 của BTC
Số …………
Họ tên người nhận hàng : Nguyễn kiều Anh
Địa chỉ (bộ phận)
Lý do xuất kho :TC XD
Xuất tại kho : CT Xây Dựng trường THPT GĐ2
STT
Tên nhãn hiệu, quy
cách phẩm chất vật

số
Đơn
vị
Số lượng
Đơn gía Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1

Xi măng Hoàng
Thạch
Tấn 70 690.909 48.363.630
2 Nhựa PVC cây 20 862.500 17.250.000
3 Cọc bê tông m 1.059 22.485.5714 238.123.711
4 Gạch xây A1 viên 52.000 850 44.200.000
5 Thép kg 37.234 9.339.545 347.748.634
6 Tổng 655.905.975
Lê thị yến Chuyên đề tốt nghiệp
Khoa kinh tế
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám
đốc
Quá trình xuất vật tư kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 621 : 655.905.875
Có TK 152 : 655.905.875
Căn cứ vào phiếu xuất kho , kế toán sẽ đưa vào sổ chi tiết vật liệu theo dõi
từng loại NVL đã xuất dùng cho công trình nào giá trị bao nhiêu để so sánh đối
chiếu với dự toán đã đưa ra. Và cũng căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán lập
bảng kê xuất vật tư tổng hợp cho từng công trình để dễ dàng theo dõi tổng chi
phí NVLTT phát sinh ở từng công trình.
Bảng kê xuất vật tư
Quý III năm 2007
Công trình: Xây Dựng trường THPT Đại Mỗi GĐ2
Phiếu xuất Ghi Có TK 152, ghi Nợ TK
Tổng cộng
STT Ngày TK 621 TK623 TK627 TK331 TK152
9 2/10/07 456.621.334 456.621.334
Lê thị yến Chuyên đề tốt nghiệp
Khoa kinh tế
10 18/10/07 239.567.123 239.567.123

… … … … … … …
696.188.457 696.188.457
Khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán ghi vào sổ Nhật ký Chung đồng thời ghi
vào sổ chi tiết TK 621 “ chi phí nguyên vật liêu trức tiếp” của từng công trình
SỔ CHI TIẾT TK621 “CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP”
Quý III Năm 2007
Công trình: Xây Dựng trường THPT Đại Mỗi GĐ2
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Tổng số phát
sinh nợ
Tổng số phát
sinh có
Ngày SH
2/10/07 19 Xuất vật tư thi công công trình 152 456.621.334
15/10/07 T06 Thanh toán tiền mua vật liệu phụ 111 445.213.123
16/10/07 CN Xuất cát thi công công trình 331 398.321.124
20/10/07 CN Xuất vật tư thi công công trình 152 543.786.123
… … … … … …
31/12/07 Cuối kỳ kết chuyển chi phí 1541 2.124.234.425
Tổng 2.124.234.425 2.124.234.425
Ngưới lập Biểu Phụ trách kế toán Thủ trưởng đơn vị
(ký tên) (ký tên) (ký tên, và đóng dấu)
Lê thị yến Chuyên đề tốt nghiệp
Khoa kinh tế
Sau đó căn cứ vào sổ nhật ký chung, kế toán ghi vào sổ cái TK 621 những
nghiệp vụ phát sinh liên quan đến chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
SỔ CẢI TK 621

Quý III Năm 2007
Tên TK : chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
ST
T
Ngày
chứng từ
SH Diễn giãi TK ĐƯ Số tiền nợ Số tiền có
Nợ Có
1 2/10/07 19 Xuất vật tư thi công công
trình trường THPT Đại Mỗ
621 152 456.621.334
2 5/10/07 20 Cải tạo nội thất nhà A2 ĐH
Y Hà Nội
621 152 92.632.111
3 10/10/07 24 Văn phòng làm việc 85 Lý
Thường Kiệt Hà Nội
621 152 13.907.000
… … … … … … … 863160445
31/10/07 T07 Kết chuyển chi phí NVLTT 1541 621
Tổng 863.160.445 863.160.445
Ngưới lập Biểu Phụ trách kế toán Thủ trưởng đơn vị
(ký tên) (ký tên) (ký tên, và đóng dấu)
Lê thị yến Chuyên đề tốt nghiệp
Khoa kinh tế
Cuối kỳ kế toán căn cứ vào Sổ chi tiết TK 621 của các công trình để ghi tổng số
chi phí phát sinh của các công trình vào Bảng Tổng Hợp chi Tiết TK 621 và
cuối kỳ đối chiếu vào Sổ Cái TK 621
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT TK 621
Quý III Năm 2007
Tên TK : chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Mã chi
Tiết
Tên chi tiết
Số dư
đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
số dư cuối
kỳ
Nợ Có Nợ Có Nợ Có
ĐM Trường THPT Đại Mỗ 456.621.334 456.621.334
NT Nội thất nhà A2 ĐH Y Hà Nội 210.128.901 210.128.901
VP 85 Lý Thường Kiệt Hà Nội 196.410.210 196.410.210
… … … … … … … …
Tổng 863.160.445 863.160.445
Lê thị yến Chuyên đề tốt nghiệp
Khoa kinh tế
Ngưới lập Biểu Phụ trách kế toán Thủ trưởng đơn vị
(ký tên) (ký tên) (ký tên, và đóng dấu)
Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trược tiếp cho các công trình
để tính giá thành sản phẩm
Trang 62
-Kế toán nhân công trực tiếp:
a. Nội dung và nguyên tắc hạch toán
Chi phí nhân công trực tiếp ở xí nghiệp bao gồm tiền lương phải trải cho
công nhân trực tiếp sản xuất và công nhân thuê ngoài. Các khoản trích theo
lương của công nhân trực tiếp sản xuất được hạch toán cào chi phí sản xuất
chung.
Hạch toán các khoản trích theo lưong của công ty
Cùng với tiền lương công ty còn phải tính vào chi phí sản xuất kinh doanh một
bộ phận chi phí gồm các khoản trích BHXH, BHYT, và KPCĐ. BHXH được

Lê thị yến Chuyên đề tốt nghiệp

×