Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

34 câu ứng dụng di truyền học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (78.64 KB, 11 trang )

Câu 1 (THPT Chuyên Thái Bình – lần 3 2019): Phát biểu nào không đúng với ưu điểm của
phương pháp nuôi cấy mô?
A. Phục chế giống cây quý, hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất.
B. Dễ tạo ra nhiều biến dị di truyền cung cấp cho chọn giống.
C. Nhân nhanh với số lượng lớn cây giống và sạch bệnh.
D. Duy trì những tính trạng mong muốn về mặt di truyền
Câu 2 (THPT Đào Duy Từ - Hà Nội – lần 3 2019): Theo lí thuyết những phương pháp nào sau
đây được áp dụng để tạo ra những cá thể có kiểu gen giống nhau?
1. Lai hai cá thể có kiểu gen dị hợp tử về nhiều cặp gen
2. Cấy truyền phôi ở động vật
3. Nuôi cấy mô - tế bào ở thực vật
4. Nuôi cấy hạt phấn hoặc nỗn đơn bội rồi lưỡng bội hóa bằng Cônsixin
5. Lai tế bào sinh dưỡng (xô ma)
A. 2-5

B. 1-4

C. 3-5

D. 2-3

Câu 3 (THPT Đào Duy Từ - Hà Nội – lần 3 2019): Nhận định nào dưới đây về ưu thế lai là
đúng?
A. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1, rồi giảm dần qua các thế hệ.
B. Cơ thể lai F1 trong lai khác dòng vượt trội hơn bố mẹ nên được sử dụng trong việc nhân
giống.
C. Ưu thế lai chỉ biểu hiện ở phép lai thuận.
D. Lai hai dịng thuần chủng với nhau sẽ ln cho con lai ưu thế cao.
Câu 4 (THPT Đào Duy Từ - Hà Nội – lần 3 2019): Trong kỹ thuật chuyển gen, để chuyển gen
vào tế bào vi khuẩn, người ta không sử dụng những cấu trúc nào sau đây để truyền?
(1) Plasmid (2) ARN (3) Ribosome (4) ADN thể trực khuẩn


A. 2,3

B. 1,4

C. 3,4

D. 1,2

Câu 5 (THPT Yên Lạc – Vĩnh Phúc – lần 3 2019): Loại biến dị xuất hiện khi dùng ưu thế lai
trong lai giống là:
A. đột biến gen.
NST.

B. biến dị tổ hợp.

C. thường biến.

D. đột biến

Câu 6 (THPT Yên Lạc – Vĩnh Phúc – lần 3 2019): Nhận xét tính chính xác của các nội dung
dưới đây


(1) Kĩ thuật cấy gen với mục đích sản xuất các chế phẩm sinh học trên quy mô công nghiệp, tế
bào nhận phổ biến là vi khuẩn E.coli vì E.coli có tốc độ sản sinh nhanh
(2) Khơng sử dụng cơ thể lai F1 để làm giống vì ưu thế lai thường biểu hiện cao nhất ở F1 và sau
đó giảm dần ở các đời tiếp theo
(3) Cừu Đôly ra đời có sự hợp nhất giao tử đực và cái trong thụ tinh.
(4) Phương pháp nuôi cấy mô và tế bào dựa trên cơ sở tế bào học là sự nhân đôi và phân li đồng
đều của nhiễm sắc thể trong giảm phân.

A. (1) sai, (2) đúng, (3) sai, (4) sai.

B. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) đúng.

C. (1) đúng, (2) đúng, (3) sai, (4) sai.

D. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) sai.

Câu 7 (THPT Yên Lạc – Vĩnh Phúc – lần 3 2019): Biện pháp nào làm tăng hiệu quả thụ tinh
nhất?
A. Nuôi cấy phôi.

B. Thụ tinh nhân tạo.

C. Thay đổi các yếu tố môi trường.
hợp.

D. Sử dụng hoocmơn hoặc chất kích tổng

Câu 8 (THPT n Lạc – Vĩnh Phúc – lần 3 2019): Để có thể xác định dòng tế bào đã nhận
được ADN tái tổ hợp, các nhà khoa học
A. chọn thể truyền có gen đột biến.

B. chọn thể truyền có kích thước lớn.

C. quan sát tế bào dưới kính hiển

D. chọn thể truyền có các gen đánh dấu

Câu 9 (THPT Yên Lạc 2 – Vĩnh Phúc – lần 3 2019): Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim

dùng để gắn gen cần chuyển với ADN thể truyền là
A. ADN pôlimeraza

B. ARN pôlimeraza

C. Restrictaza

D. Ligaza

Câu 10 (THPT Yên Lạc 2 – Vĩnh Phúc – lần 3 2019): Giả sử có hai cây khác lồi có kiểu gen
AaBB và DDEe. Người ta sử dụng công nghệ tế bào để tạo ra các cây con từ hai cây này. Theo lí
thuyết, trong các phát biểu sau về các cây con, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Các cây con được tạo ra do nuôi cấy tế bào sinh dưỡng của từng cây có kiểu gen AaBB hoặc
DDEe
II. Nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cây sau đó lưỡng bội hóa sẽ thu được 8 dịng thuần chủng
có kiểu gen khác nhau
III. Các cây con được tạo ra do nuôi cấy hạt phấn của từng cây và gây lưỡng bội hóa có kiểu gen
AABB, aaBB hoặc DDEE, DDee
IV. Cây con được tạo ra do lai tế bào sinh dưỡng (dung hợp tế bào trần) của hai cây với nhau có
kiểu gen AaBBDDEe
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4


Câu 11 (Sở GD - ĐT Hà Nội – 2019): Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim được sử dụng

để gắn gen cần chuyển vào thể truyền là
A. catalaza

B. restrictaza

C. ligaza

D. nuclêaza

Câu 12 (THPT Ngô Quyền – Hải Phòng – lần 2 2019): Trong kĩ thuật chuyển gen, tế bào nhận
được sử dụng phổ biến là vi khuẩn E.coli vì chúng
A. có tốc độ sinh sản nhanh.

B. thích nghi cao với môi trường.

C. dễ phát sinh biến dị.

D. có cấu tạo cơ thể đơn giản.

Câu 13 (THPT Ngơ Quyền – Hải Phòng – lần 2 2019): Tạo giống mới bằng cơng nghệ tế bào
ở thực vật khơng có kĩ thuật
A. nuôi cấy mô.
phôi.

B. dung hợp tế bào trần. C. nuôi cấy hạt phấn.

D. cấy truyền

Câu 14 (THPT Ngô Quyền – Hải Phịng – lần 2 2019): Quy trình chọn giống gồm các bước:
A. tạo nguồn nguyên liệu → đánh giá chất lượng giống → chọn lọc → đưa giống tốt ra sản

xuất đại trà.
B. tạo nguồn nguyên liệu → chọn lọc → đánh giá chất lượng giống → đưa giống tốt ra sản
xuất đại trà.
C. Tạo nguồn nguyên liệu → cho tự thụ phấn → tạo dòng thuần → chọn lọc → đưa giống tốt
ra sản xuất đại trà.
D. Tạo nguồn nguyên liệu→ tạo dòng thuần → đánh giá chất lượng giống → đưa giống tốt ra
sản xuất đại trà.
Câu 15 (THPT Nguyễn Xuân Viết – Vĩnh Phúc – lần 3 2019): Cho các thành tựu sau:
(1) Tạo chủng vi khuẩn E. Coli sản xuất insulin người.
(2) Tạo giống dưa hấu tam bội khơng có hạt, có hàm lượng đường cao.
(3) Tạo giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia.
(4) Tạo giống nho cho quả to, khơng có hạt.
(5) Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β-caroten (tiền vitamin A) trong hạt.
(6) Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen.
(7) Tạo giống cừu sản sinh protêin huyết thanh của người trong sữa.
Những thành tựu có ứng dụng cơng nghệ tế bào là
A. (1), (3), (5), (7)
(5).

B. (3), (4), (5), (7)

C. (2), (4), (6)

D. (1), (2), (4),


Câu 16 (THPT Chuyên ĐH Vinh – Nghệ An – lần 2 2019): Nhân gióng cây trồng từ hạt và
quá trình sinh trưởng phát triển của cây diễn ra bình thường. cây con sẽ khơng có đặc điểm nào
sau đây?
A. Cây con khác 1 phần so với cây mẹ

B. Cây con có thể mang đặc điểm tốt của cây mẹ
C. Cây con có thể mang đặc điểm xấu của cây mẹ
D. Cây con mang toàn bộ đặc điểm tốt và xấu của cây mẹ
Câu 17 (Cụm các trường chuyên – lần 2 2019): Có bao nhiêu nhận xét sau đây nói về điểm
giống nhau của phương pháp ni cấy mơ ở thực vật và cấy truyền phôi ở động vật?
I. Cả hai phương pháp đều thao tác trên vật liệu di truyền là NST.
II. Cả hai phương pháp đều tạo ra các cá thể có kiểu gen thuần chủng.
III. Cả hai phương pháp đều tạo ra các cá thể có kiểu gen giống nhau.
IV. Các cá thể tạo ra từ hai phương pháp đều rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
A. 3

B. 4

C. 2

D. 1

Câu 18 (THPT Chuyên Hùng Vương – Gia Lai – lần 1 2019): Phương pháp nào sau đây có
thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của hai lồi mà cách tạo giống thơng thường khơng thể tạo
được?
A. Ni cấy hạt phấn
hữu tính

B. Ni cấy mô

C. Lai tế bào sinh dưỡng (xôma)

D. Lai

Câu 19 (THPT Chuyên Hưng Yên – lần 3 2019): Phương pháp giúp tạo ra các giống mới có

kiểu gen thuần chủng về tất cả các gen là
A. dung hợp tế bào trần.

B. nuôi cấy mô, tế bào.

C. nuôi cấy hạt phấn.

D. lai hữu tính kết hợp với chọn lọc.

Câu 20 (Đề Sở GD – ĐT Hưng Yên – 2019): Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra con lai
có ưu thế lai cao nhất?
A. AABBdd × AABbDD B. aaBBdd × AABbDD
AAbbDD

C. aaBBdd × AAbbDD

D. AABBdd ×

Câu 21 (Đề Sở GD – ĐT Hưng Yên – 2019): Thành tựu nào sau đây không phải là ứng dụng
của công nghệ gen?
A. Cà chua có gen chín quả bị bất hoạt.
B. Dâu tằm tam bội.
C. Vi sinh vật có khả năng phân hủy dầu loang trên biển


D. Chuột bạch có hoocmon sinh trưởng của chuột cơng
Câu 22 (Đề Sở GD – ĐT Hưng Yên – 2019): Trong kĩ thuât di truyền, để tạo ra plasmit và
ADN chứa gen cần chuyển có các “đầu dính” bổ sung thì chúng ta phải sử dụng enzim cắt như
thế nào?
A. Sử dụng cùng một loại enzim cắt giới hạn, cắt so le.

B. Sử dụng cùng một loại enzim cắt giới hạn, loại cắt bằng.
C. Sử dụng hai loại enzim cắt giới hạn, loại cắt so le.
D. Sử dụng hai loại enzim cắt giới hạn, loại cắt bằng.
Câu 23 (THPT Chuyên Hà Tĩnh – lần 1 2019): Trong các thành tựu sau đây, đâu là thành tựu
của phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào?
A. Tạo ra cây dâu tằm tứ bội bằng cách sử dụng cônsixin.
B. Tạo ra giống bông mang gen kháng sâu hại của vi khuẩn.
C. Tạo ra nhiều cá thể động vật có kiểu gen giống nhau từ một phôi.
D. Tạo ra giống lúa lùn IR8 từ giống lúa Beta và giống lúa Dec-geo woo-gen.
Câu 24 (Sở GD – ĐT Thanh Hóa – lần 1 2019): Thành tựu nào sau đây thuộc ứng dụng của
phương pháp gây đột biến?
A. Tạo giống cừu sản sinh protein người trong sữa.
B. Nhân bản cừu Đoly.
C. Tạo giống cây trồng có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
D. Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất cao.
Câu 25 (Sở GD – ĐT Thanh Hóa – lần 1 2019): Các nhà khoa học đã tạo ra giống lúa hạt vàng
nhờ công nghệ gen, từ giống lúa chuyển gen quy định chất:
A. Auxin

B. β - caroten

C. Ion sắt

D. Tinh bột.

Câu 26 (Sở GD – ĐT Thanh Hóa – lần 1 2019): Cho các bước:
I. Chọn tế bào xoma của cây khoai tây và cây cà chua.
II. Trộn hai tế bào trần nuôi trong môi trường nhân tạo để tạo tế bào lai mang 2 bộ NST lưỡng
bội của 2 lồi.
III. Ni cấy để tế bào lai phát triển thành cây lai song nhị bội.

IV. Loại bỏ thành xenlulozo tạo ra hai tế bào trần.
Quy trình dung hợp tế bào trần tạo ra cây lai Pomato theo thứ tự:


A. I → II → III → IV.
→ III.

B. I → II → IV → III.

C. I → III → II → IV.

D. I → IV → II

Câu 27 (Liên trường THPT Nghệ An – lần 2 2019): Trong chọn giống thực vật, để phát hiện
những gen lặn xấu và loại bỏ chúng ra khỏi quần thể người ta thường dùng phương pháp:
A. lai xa và đa bội hóa
đa bội.

B. lai tế bào sinh dưỡng. C. tự thụ phấn.

D. gây đột biến

Câu 28 (THPT Chuyên Nguyễn Chí Thanh – Đắk Nơng – lần 2 1019): Dịng tế bào sinh
dưỡng của lồi A có kiểu gen AABBDD, dịng tế bào sinh dưỡng của lồi B có kiểu gen:
EEHHNN. Tiển hành lai tế bào sinh dưỡng giữa 2 dòng này (Sự lai chỉ diễn ra giữa một tế bào
của dòng A với một tế bào của dòng B). Tế bào lai sẽ có kiểu gen:
A. ABDEHN
ABDEEHHNN.

B. AEBHDN


C. AABBDDEEHHNN

D.

Câu 29 (THPT Chuyên Nguyễn Trãi – Hải Dương – lần 1 2019): Công nghệ ADN tái tổ hợp
là công nghệ
A. Chuyển đoạn ADN của tế bào cho vào tế bào nhận.
B. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
C. Chuyển đoạn ADN của tế bào cho vào ADN của tế bào nhận.
D. Chuyển đoạn ADN của tế bào cho vào ADN của thể truyền.
Câu 30 (THPT Chuyên Nguyễn Trãi – Hải Dương – lần 1 2019): Để tạo ra một giống cây
thuần chủng có kiểu gen AAbbDD từ hai giống cây ban đầu có kiểu gen AABBdd và aabbDD,
người ta có thể tiến hành:
I. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1; cho F1 lai trở lại với cây có kiểu gen AABBdd tạo F2.
Các cây có kiểu hình (A-bbD-) thu được ở F2 chính là giống cây có kiểu gen AAbbDD.
II. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1; cho F1 tự thụ phấn tạo F2; chọn các cây F2 có kiểu hình
(A-bbD-) rồi dùng phương pháp tế bào học để xác định cây có kiểu gen AAbbDD.
III. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1 rồi chọn các cây có kiểu hình (A-bbD-) cho giao phấn
qua một số thế hệ để tạo ra giống cây có kiểu gen AAbbDD.
IV. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1; cho F1 tự thụ phấn tạo F2; chọn các cây F2 có kiểu hình
(A-bbD-) rồi cho tự thụ phấn qua một số thế hệ để tạo ra giống cây có kiểu gen AAbbDD.
Có bao nhiêu cách tạo ra giống cây thuần chủng ở trên là đúng?
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4


Câu 31 (THPT Chuyên Lương Văn Chánh – Phú Yên – lần 1 2019): Khi nói về cơng nghệ tế
bào, phát biểu nào sau đây đúng nhất?


A. Dung hợp tế bào trần có thể tạo ra thể song nhị bội
B. Sử dụng phương pháp nuôi cấy mô tế bào sẽ tạo ra một số lượng lớn các mô con mang biến
dị tổ hợp từ một cây ban đầu
C. Ni hạt phấn sau đó gây đa bội thành thể lưỡng bội sẽ tạo ra giống cây bất thụ
D. Việc chuyển thể truyền mang gen của sinh vật cho vào tế bào nhận giúp làm biến đổi tế bào
nhận thành vecto chuyển gen
Câu 32 (THPT Chuyên Lương Văn Chánh – Phú Yên – lần 1 2019): Xác định tính chính xác
của các nội dung dưới đây?
(1) Tác dụng của consixin trong việc gây đột biến nhân tạo là kìm hãm sự hình thành thoi phân
bào
(2) Một trong những thành tựu của công nghệ tế bào là tạo ra giống cừu có thể sản sinh protein
huyết thanh của người trong sữa
(3) Cấy truyền phơi bị sẽ tạo ra những con bị có kiểu gen khác nhau
A. (1) sai, (2) đúng, (3) sai

B. (1) đúng, (2) sai, (3) sai

C. (1) đúng, (2) đúng, (3) sai

D. (1) đúng, (2) đúng, (3) đúng

Câu 33 (THPT Chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai – lần 1 2019): Phương pháp nào dưới
đây có thể tạo ra giống mới đồng hợp tử về tất cả các gen?
A. Nhân bản vơ tính ở động vật và nuôi cấy mô tế bào ở thực vật.
B. Tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết qua các thế hệ.

C. Ni cấy hạt phấn hoặc nỗn chưa thụ tinh rồi lưỡng bội hóa.
D. Lai tế bào sinh dưỡng và lai xa kết hợp với đa bội hóa.
Câu 34 (THPT Chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai – lần 1 2019): Cho các thành tựu tạo
giống sau:
(1) Tạo giống lai giữa khoai tây và cà chua.
(2) Tạo giống dâu tằm 3n.
(3) Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β-carôten trong hạt.
(4) Tạo giống dưa hấu đa bội.
(5) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
(6) Tạo cừu Dolly.
Có bao nhiêu thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến?
A. 4

B. 3

C. 2

D. 1


Đáp án

1-

0
C
20
C
30
A

Lời giải chi tiết

1
B
1
C
1
B
1
A

2
D
2
A
2
A
2
B

3
A
3
D
3
C
3
C

4

A
4
B
4
D
4
C

5
B
5
C
5
B
5

6
C
6
D
6
D
6

7
B
7
D
7
C

7

8
D
8
C
8
C
8

9
D
9
C
9
D
9

Câu 1: Đáp án B
Phát biểu sai là B, nuôi cấy mô tạo các cây con có kiểu gen giống hệt cây ban đầu, ít tạo biến dị
di truyền (trừ bị đột biến)
Câu 2: Đáp án D
Để tạo các cá thể có kiểu gen giống nhau người ta sử dụng cấy truyền phôi ở ĐV và nuôi cấy mô
ở thực vật
Câu 3: Đáp án A
Phát biểu đúng là A
B sai, khơng dùng F1 làm giống vì ưu thế lai giảm dần
C sai, có thể biểu hiện ở phép lai nghịch
D sai, chỉ những cặp P nhất định cho ưu thế lai
Câu 4: Đáp án A

Người ta không sử dụng ARN và ribosome để chuyển gen
Câu 5: Đáp án B
Loại biến dị xuất hiện khi dùng ưu thế lai trong lai giống là biến dị tổ hợp
Chọn B
Câu 6: Đáp án C
(1) đúng
(2) đúng
(3) sai, cừu Đôli được tạo ra từ nhân bản vơ tính
(4) sai, dựa trên cơ sở quá trình nguyên phân


Câu 7: Đáp án B
Thụ tinh nhân tạo làm tăng hiệu quả thụ tinh
Câu 8: Đáp án D
Để có thể xác định dòng tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp, các nhà khoa học chọn thể truyền
có các gen đánh dấu
Câu 9: Đáp án D
Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim dùng để gắn gen cần chuyển với ADN thể truyền là
ligaza
Câu 10: Đáp án C
I đúng, cây con sẽ có kiểu gen giống cây ban đầu
II sai, thu được tối đa 4 dòng thuần
III đúng
IV Đúng
Câu 11: Đáp án C
Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim ligaza được sử dụng để gắn gen cần chuyển vào thể
truyền.
Câu 12: Đáp án A
Trong kĩ thuật chuyển gen, tế bào nhận được sử dụng phổ biến là vi khuẩn E.coli vì chúng có tốc
độ sinh sản nhanh.

Câu 13: Đáp án D
Tạo giống mới bằng công nghệ tế bào ở thực vật khơng có kĩ thuật cấy truyền phôi, đây là kỹ
thuật dùng cho động vật
Câu 14: Đáp án B
Quy trình chọn giống gồm các bước: tạo nguồn nguyên liệu → chọn lọc → đánh giá chất lượng
giống → đưa giống tốt ra sản xuất đại trà.
Câu 15: Đáp án C
Những thành tựu có ứng dụng cơng nghệ tế bào là : (2), (4), (6).
(1), (3), (5), (7) là ứng dụng của công nghệ gen
Câu 16: Đáp án D
Cây con mọc từ hạt có kiểu gen khác với cây mẹ nên khơng thể mang tồn bộ đặc điểm tốt và
xấu của cây mẹ


Câu 17: Đáp án D
Điểm giống nhau của phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật và cấy truyền phôi ở động vật là: III
I sai, thao tác trên tế bào, vật liệu di truyền là NST
II sai, chỉ đúng khi các tế bào ban đầu có kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen
III dúng
IV sai, kiểu gen, kiểu hình của các cá thể con giống nhau
Câu 18: Đáp án C
Chỉ có dung hợp tế bào trần (lai tế bào sinh dưỡng) mới có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm
của hai loài mà cách tạo giống thơng thường khơng thể tạo được. Lai hữu tính khó thành cơng,
nếu được cũng tạo con lai bất thụ.
Câu 19: Đáp án C
Phương pháp giúp tạo ra các giống mới có kiểu gen thuần chủng về tất cả các gen là ni cấy hạt
phấn kết hợp đa bội hố
Câu 20: Đáp án C
Đời con càng có nhiều cặp gen dị hợp thì đời con có ưu thế lai càng cao.
Câu 21: Đáp án B

Ý B không phải là ứng dụng của công nghệ gen, đây là ứng dụng của phương pháp gây đột biến.
Câu 22: Đáp án A
Trong kĩ thuât di truyền, để tạo ra plasmit và ADN chứa gen cần chuyển có các “đầu dính” bổ
sung thì cần sử dụng cùng một loại enzim cắt giới hạn, cắt so le.
Câu 23: Đáp án C
Thành tựu của công nghệ tế bào là tạo ra nhiều cá thể động vật có kiểu gen giống nhau từ một
phơi.
A: Gây đột biến
B,D: công nghệ gen
Câu 24: Đáp án D
Thành tựu D là ứng dụng của phương pháp gây đột biến.
A: Công nghệ gen
B,C: Công nghệ tế bào
Câu 25: Đáp án B


Giống lúa gạo vàng là giống lúa chuyển gen quy định b - caroten.
Câu 26: Đáp án D
Quy trình dung hợp tế bào trần là: I → IV → II → III.
Câu 27: Đáp án C
Để phát hiện những gen lặn xấu và loại bỏ chúng ra khỏi quần thể người ta thường dùng phương
pháp tự thụ phấn để đưa về trạng thái đồng hợp khi đó alen lặn có hại biểu hiện ra kiểu hình nên
dễ loại bỏ.
Câu 28: Đáp án C
Tế bào lai sẽ có bộ NST lưỡng bội của 2 loài A và B: AABBDDEEHHNN
Câu 29: Đáp án D
Công nghệ ADN tái tổ hợp là công nghệ chuyển đoạn ADN của tế bào cho vào ADN của thể
truyền.
Câu 30: Đáp án A
Phương pháp có thể tạo dịng thuần chủng là: IV, tự thụ phấn sẽ phân hoá kiểu gen thành các

dòng thuần
Câu 31: Đáp án A
Dung hợp tế bào trần có thể tạo ra thể song nhị bội vì dung hợp của 2 tế bào khác nhau, tế bào lai
sẽ mang đặc điểm của 2 loài (SGK Sinh học 12-Trang 80)
Câu 32: Đáp án B
(1) đúng
(2) sai. Đây là thành tựu của công nghệ gen
(3) sai. Phương pháp cấy truyền phôi là từ một phôi gốc ban đầu phân cắt cấy vào những con cái
khác nhau nên sẽ tạo ra những con bị có kiểu gen giống hệt nhau.
Câu 33: Đáp án C
Nuôi cấy hạt phấn hoặc nỗn chưa thụ tinh rồi lưỡng bội hóa sẽ tạo được giống mới đồng hợp về
tất cả các cặp gen.
Câu 34: Đáp án C
Các thành tựu được tạo bằng phương pháp gây đột biến là: 2,4
1,6- công nghệ tế bào
3,5: công nghệ gen



×