ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
DƢƠNG XUÂN QUANG
BIẾN THỂ CÚ PHÁP CỦA CÂU ĐƠN TIẾNG VIỆT
TỪ BÌNH DIỆN CẤU TRÚC - CHỨC NĂNG
LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÔN NGỮ HỌC
HÀ NỘI - 2017
1
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
DƢƠNG XUÂN QUANG
BIẾN THỂ CÚ PHÁP CỦA CÂU ĐƠN TIẾNG VIỆT
TỪ BÌNH DIỆN CẤU TRÚC - CHỨC NĂNG
Chuyên ngành: Lý luận ngôn ngữ
Mã số:
62 22 01 01
LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÔN NGỮ HỌC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN HỒNG CỔN
HÀ NỘI - 2017
2
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan cơng trình nghiên cứu Biến thể cú pháp của
câu đơn tiếng Việt từ bình diện cấu trúc - chức năng này do tôi thực
hiện. Các kết quả nghiên cứu đƣợc nêu trong luận án là trung thực và
chƣa từng đƣợc ai khác công bố trong bất cứ một cơng trình nào.
Hà Nội, ngày 08 tháng 09 năm 2017
Tác giả luận án
Dƣơng Xuân Quang
3
MỤC LỤC
MỤC LỤC
01
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT VÀ CÁC KÝ HIỆU
05
DANH MỤC BẢNG BIỂU
06
MỞ ĐẦU
07
1. Lý do chọn đề tài
07
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
08
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
08
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
09
5. Nguồn ngữ liệu
09
6. Đóng góp của luận án
10
7. Bố cục của luận án
11
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ
LÝ THUYẾT
1.1. Lƣợc sử nghiên cứu về biến thể cú pháp của câu
1.1.1. Các khuynh hướng nghiên cứu biến thể cú pháp của câu trong
ngôn ngữ học
1.1.2. Những nghiên cứu về biến thể cú pháp của câu trong Việt ngữ học
1.2. Đơn vị ngôn ngữ và biến thể của đơn vị ngôn ngữ
12
12
12
17
20
1.2.1. Đơn vị ngôn ngữ
20
1.2.2. Khái niệm biến thể của đơn vị ngơn ngữ
23
1.2.3. Tính đánh dấu và các biến thể của đơn vị ngôn ngữ
26
29
1.3. Câu và biến thể cú pháp của câu
1.3.1. Câu và phát ngôn
29
1.3.1.1. Khái niệm về câu
29
1.3.1.2. Phân biệt câu với phát ngôn
32
1.3.2. Biến thể cú pháp của câu
34
1.3.2.1. Khái niệm biến thể cú pháp của câu
4
34
1.3.2.2. Phân biệt biến thể cú pháp của câu với câu đồng nghĩa
36
1.3.2.3. Phân biệt biến thể cú pháp của câu với câu và phát ngôn
40
41
1.4. Biến thể cú pháp của câu tiếng Việt
1.4.1. Tiêu chí xác định biến thể cú pháp của câu tiếng Việt
41
1.4.1.1. Tiêu chí về nội dung
42
1.4.1.2. Tiêu chí về hình thức
47
1.4.2. Tính đánh dấu và việc nhận diện biến thể cú pháp của câu tiếng Việt
53
1.4.2.1. Tiêu chí đặc điểm hình thức (hình thái - cấu trúc)
53
1.4.2.2. Tiêu chí khả năng phân bố
53
1.4.2.3. Tiêu chí giá trị dụng học
53
1.4.2.4. Tiêu chí tần số sử dụng
54
1.4.3. Các kiểu biến thể cú pháp của câu tiếng Việt
54
1.4.3.1. Biến thể cú pháp trật tự thành tố
54
1.4.3.2. Biến thể cú pháp tỉnh lƣợc thành tố
55
1.4.3.3. Biến thể cú pháp thêm tác tử nhấn mạnh
55
1.4.3.4. Biến thể ngôn điệu
56
1.5. Tiểu kết chƣơng 1
57
CHƢƠNG 2. BIẾN THỂ CÚ PHÁP TRẬT TỰ THÀNH TỐ
58
2.1. Cấu trúc của biến thể cú pháp trật tự thành tố
58
2.1.1. Biến thể cú pháp vị trí chủ ngữ
60
2.1.1.1. Trƣờng hợp vị ngữ là vị từ quá trình
60
2.1.1.2. Trƣờng hợp vị ngữ là vị từ hành động
61
2.1.1.3. Trƣờng hợp vị ngữ là vị từ trạng thái
63
2.1.2. Biến thể cú pháp vị trí bổ ngữ
65
2.1.2.1. Trƣờng hợp câu có một bổ ngữ
66
2.1.2.2. Trƣờng hợp câu có hai bổ ngữ
71
2.1.3. Biến thể c biệt là giá trị nền tảng cho những nghiên cứu sâu
hơn về biến thể của ngôn ngữ trong tƣơng lai./.
164
DANH MỤC CƠNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ
LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
1. Dƣơng Xuân Quang (2014), “Những đặc trƣng quan yếu của biến thể cú pháp câu
tiếng Việt”, Tạp chí Từ điển học và Bách khoa thư (3), tr.16-22.
2. Dƣơng Xuân Quang (2016), “Phát ngôn – biến thể cú pháp của Câu”, Tạp chí
Ngơn ngữ & Đời sống (2), tr. 56-62.
3. Dƣơng Xuân Quang (2016), “Về đơn vị ngôn ngữ và các biến thể của chúng”, Tạp
chí Từ điển học và Bách khoa thư (2), tr.17-33.
4. Dƣơng Xuân Quang (2016), “Biến thể cú pháp thay đổi trật tự thành phần với sự
trong sáng của tiếng Việt”, Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt và giáo dục ngôn
ngữ trong nhà trường (ISBN 978-604-88-2843-1), Nxb Dân trí, Hà Nội, tr. 10491056.
5. Dƣơng Xuân Quang (2016), “Câu và biến thể phát ngơn với mơ hình ba bình diện
của Kí hiệu học”, Kí hiệu học – Từ lí thuyết đến ứng dụng trong nghiên cứu và dạy
học ngữ văn (ISBN 978-604-0-09502-2), Nxb Giáo dục, Hà Nội, tr.87-94.
6. Dƣơng Xuân Quang (2016), “Về chức năng biểu thái của các biến thể cú pháp câu
tiếng Việt”, Kỷ yếu Hội thảo quốc tế Nghiên cứu và giảng dạy Ngôn ngữ học:
Những vấn đề lý luận và thực tiễn (ISBN 978-604-62-6689-1), Nxb Đại học Quốc
gia, Hà Nội, tr.434-442.
7. Dƣơng Xuân Quang (2017), “Về các biến thể cú pháp thêm xen trợ từ nhấn mạnh
trong tiếng Việt”, Tạp chí Ngơn ngữ & Đời sống (1), tr.45-52.
165
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Diệp Quang Ban (1989), Ngữ pháp tiếng Việt phổ thông T.1 & T.2, Nxb Đại học và
Giáo dục chuyên nghiệp, Hà Nội.
2. Diệp Quang Ban (1998, in lần 6-2009), Văn bản và liên kết trong tiếng Việt, Nxb
Giáo dục, Hà Nội.
3. Diệp Quang Ban (2001), Một số vấn đề về câu tồn tại trong tiếng Việt, Nxb Giáo dục,
Hà Nội.
4. Phan Mậu Cảnh (1996), Các phát ngơn đơn phần tiếng Việt, Luận án phó tiến sĩ khoa
học Ngữ văn, Đại học Quốc gia Hà Nội.
5. Nguyễn Tài Cẩn (1975, in lần 7-2004), Ngữ pháp tiếng Việt (Tiếng – Từ ghép – Đoản
ngữ), Nxb Đại học Quốc gia, Hà Nội.
6. Đỗ Hữu Châu (1973), “Trƣờng từ vựng và các hiện tƣợng đồng nghĩa, trái nghĩa”,
Tạp chí Ngôn ngữ (4), tr.46-55.
7. Đỗ Hữu Châu (2005), Tuyển tập T.1 & T.2, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
8. Nguyễn Hữu Chƣơng (1999), Một số vấn đề về câu đẳng nghĩa (đồng nghĩa) tiếng
Việt (so sánh với tiếng Anh), Luận án tiến sĩ Ngữ văn, Đại học Quốc gia Tp Hồ Chí
Minh.
9. Nguyễn Hồng Cổn (2001), “Bàn thêm về cấu trúc thơng báo của câu tiếng Việt”, Tạp
chí Ngơn ngữ (5), tr.43-53.
10. Nguyễn Hồng Cổn (2005), “Tiêu điểm tƣơng phản trong câu tiếng Việt”, Kỷ yếu Hội
thảo quốc tế Ngôn ngữ học Liên Á lần VI, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội, tr.59-68.
11. Nguyễn Hồng Cổn (2008), “Biến thể cú pháp và trình tự dạy các biến thể cú pháp cho
ngƣời học tiếng Việt nhƣ ngôn ngữ thứ hai”, Tạp chí Ngơn ngữ (6), tr.53-61.
12. Nguyễn Hồng Cổn – Bùi Thị Diên (2008), “Dạng bị động và vấn đề câu bị động trong
tiếng Việt”, Ngữ pháp tiếng Việt – những vấn đề lí luận, Nxb Khoa học xã hội, Hà
Nội, tr.55-96.
166
13. Nguyễn Hồng Cổn (2009), “Cấu trúc cú pháp tiếng Việt: Chủ-Vị hay Đề-Thuyết?”,
Tạp chí Ngơn ngữ (2), tr.1-11.
14. Nguyễn Hồng Cổn (2010), “Cấu trúc thông tin và biến thể cú pháp của câu tiếng
Việt”, Tạp chí Ngơn ngữ & Đời sống (4), tr.1-6.
15. Hồng Cao Cƣơng (2008), “Nhập mơn vào ngữ điệu tiếng Việt”, Ngữ pháp tiếng Việt
– những vấn đề lí luận, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội, tr.97-146.
16. Nguyễn Đức Dân (1976), “Về cấu trúc Danh-là-Danh”, Tạp chí Ngơn ngữ (1), tr.2936.
17. Nguyễn Đức Dân (1982), “Ngữ nghĩa một số từ hƣ: cũng, chính, cả, ngay”, Tạp chí
Ngơn ngữ (2), tr.60-67.
18. Nguyễn Đức Dân (1987), Lơ gích – Ngữ nghĩa – Cú pháp, NXB Đại học và Trung
học chuyên nghiệp, Hà Nội.
19. Nguyễn Đức Dân (1995), “Câu đồng nghĩa”, Tạp chí Ngơn ngữ (3), tr.12-23.
20. Đỗ Hồng Dƣơng (2011), Khảo sát chủ ngữ tiếng Việt dưới góc nhìn của Lý thuyết
điển mẫu, Luận án tiến sĩ Ngôn ngữ học, Đại học Quốc gia Hà Nội.
21. Nguyễn Cao Đàm (2008), Ngữ pháp tiếng Việt (câu đơn hai thành phần), Nxb Đại
học Quốc gia, Hà Nội.
22. Lâm Quang Đông (2008), Cấu trúc nghĩa biểu hiện của câu với nhóm vị từ trao tặng,
Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
23. Lê Đông (1991), “Ngữ nghĩa - ngữ dụng của hƣ từ tiếng Việt: Ý nghĩa đánh giá của
các hƣ từ”, Tạp chí Ngơn ngữ (2), tr. 15- 20 & 28.
24. Lê Đông – Hùng Việt (1995), “Nhấn mạnh nhƣ một hiện tƣợng ngữ dụng và đặc
trƣng ngữ nghĩa – ngữ dụng của một số trợ từ nhấn mạnh trong tiếng Việt”, Tạp chí
Ngơn ngữ (2), tr.11-17.
25. Lê Đơng – Nguyễn Văn Hiệp (2003), “Khái niệm tình thái trong ngơn ngữ học”, Tạp
chí Ngơn ngữ (7), tr.17-26 và (8), tr.56-65.
26. Đinh Văn Đức (2012), Ngôn ngữ học đại cương - Những vấn đề quan yếu, Nxb Giáo
dục, Hà Nội.
27. Đinh Văn Đức (1986, in lần 5-2015), Ngữ pháp tiếng Việt – Từ loại I & II, Nxb Đại
học Quốc gia, Hà Nội.
167
28. Nguyễn Thiện Giáp – Đoàn Thiện Thuật – Nguyễn Minh Thuyết (1994, in lần 212015), Dẫn luận ngôn ngữ học, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
29. Nguyễn Thiện Giáp (2008), Giáo trình ngơn ngữ học, Nxb Đại học Quốc gia, Hà Nội.
30. Nguyễn Thiện Giáp (2014), Nghĩa học Việt ngữ, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
31. Nguyễn Thiện Giáp (2016), Từ điển khái niệm Ngôn ngữ học, Nxb Đại học Quốc gia,
Hà Nội.
32. Nguyễn Thị Thu Hảo (2001), Bước đầu khảo sát trật tự các bổ ngữ trong câu có hai
bổ ngữ, Tiểu luận tập sự, Viện Ngôn ngữ học, Hà Nội
33. Cao Xuân Hạo (1991, in lần 4-2006), Tiếng Việt - Sơ thảo ngữ pháp chức năng, Nxb
Khoa học xã hội, Hà Nội.
34. Cao Xuân Hạo (2003), “Biến thể và hằng thể”, Tiếng Việt - Mấy vấn đề ngữ âm, ngữ
pháp, ngữ nghĩa, Nxb Giáo dục, Hà Nội, tr. 445-453.
35. Cao Xuân Hạo (chủ biên) – Hoàng Xuân Tâm – Nguyễn Văn Bằng – Bùi Tất Tƣơm
(2003), Ngữ pháp chức năng tiếng Việt – Quyển 1: Câu trong tiếng Việt, Nxb Giáo
dục, Hà Nội.
36. Cao Xuân Hạo – Hoàng Dũng (2005), Từ điển thuật ngữ ngôn ngữ học đối chiếu Anh
Việt – Việt Anh, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
37. Nguyễn Văn Hiệp (2008), Cơ sở ngữ nghĩa phân tích cú pháp, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
38. Nguyễn Văn Hiệp (2009), Cú pháp tiếng Việt, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
39. Nguyễn Văn Hiệp (2010), “Bổ ngữ giả và định ngữ biểu cảm trong tiếng Việt”, Tạp
chí Ngơn ngữ (5), tr.15-25.
40. Nguyễn Văn Hiệp – Hoàng Thị Thu Thủy (2011), “Về chủ ngữ giả trong tiếng Việt”,
Tạp chí Ngơn ngữ (11), tr.47-58.
41. Nguyễn Thị Quỳnh Hoa (2004), Khảo sát cấu trúc - ngữ nghĩa của hiện tượng đảo
ngữ trong tiếng Anh và tiếng Việt, Luận án tiến sĩ Ngữ văn, Đại học Quốc gia Hà Nội.
42. Bùi Mạnh Hùng (2003), “Bàn về vấn đề “phân loại câu theo mục đích phát ngơn”,
Tạp chí Ngơn ngữ (2), tr.47-57.
43. Đỗ Việt Hùng (2013), Ngữ nghĩa học - Từ bình diện hệ thống đến hoạt động, Nxb Đại
học Sƣ phạm, Hà Nội.
44. Nguyễn Văn Khang (2013), Ngôn ngữ học xã hội, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
168
45. Phan Khôi (1955, in lần 3-2004), Việt ngữ nghiên cứu, Nxb Đà Nẵng, Đà Nẵng.
46. Trần Trọng Kim – Bùi Kỷ – Phạm Duy Khiêm (1940, in lần 6), Việt-Nam văn-phạm,
Tân Việt xuất bản, Sài Gòn.
47. Nguyễn Lai (2012), Nhận thức: từ tiền đề ngôn ngữ và hoạt động thực tiễn, Nxb Từ
điển bách khoa, Hà Nội.
48. Đào Thanh Lan (1981), “Tìm hiểu từ “là” trong cấu trúc câu tiếng Việt”, Một số vấn
đề ngôn ngữ học Việt Nam, Nxb Đại học và Trung học chuyên nghiệp, Hà Nội, tr.297298.
49. Đào Thanh Lan (2002), Phân tích câu đơn tiếng Việt theo cấu trúc Đề - Thuyết, Nxb
Đại học Quốc gia, Hà Nội.
50. Đào Thanh Lan (2016), “Phân tích câu tiếng Việt theo cấu trúc thơng tin”, Tạp chí Từ
điển học & Bách khoa thư (4), tr.77-82.
51. Trịnh Cẩm Lan (2012), “Ứng dụng lí thuyết biến thể vào việc dạy tiếng Việt nhƣ một
ngoại ngữ”, Tạp chí Từ điển học & Bách khoa thư (4), tr.13-21.
52. Lƣu Vân Lăng (1998), “Nghiên cứu ngữ pháp tiếng Việt trên quan điểm ngữ đoạn
tầng bậc có hạt nhân”, Ngơn ngữ học và tiếng Việt, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội,
tr.9-32.
53. Hồ Lê (1991), Cú pháp tiếng Việt - Quyển 1: Phương pháp nghiên cứu cú pháp, Nxb
Khoa học xã hội, Hà Nội.
54. Nguyễn Hiến Lê (2006), Tuyển tập Nguyễn Hiến Lê – Ngữ học, Nxb Văn học, Hà
Nội.
55. Lê Văn Lý (1972), Sơ-thảo ngữ-pháp Việt-Nam, Trung tâm học liệu Bộ giáo dục xuất
bản, Sài Gòn.
56. Huỳnh Thị Ái Nguyên (2005), Nghiên cứu phương tiện đánh dấu trong tiếng Anh có
liên hệ với tiếng Việt (qua trật tự cú pháp), Luận án tiến sĩ Ngôn ngữ học, Đại học
Quốc gia Hà Nội.
57. Đái Xuân Ninh (1978), Hoạt động của Từ tiếng Việt, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
58. Đái Xuân Ninh (1981), “Câu đồng nghĩa và vấn đề chuẩn hóa câu nói tiếng Việt”,
Một số vấn đề ngôn ngữ học Việt Nam, Nxb Đại học và Trung học chuyên nghiệp, Hà
Nội, tr.340-350.
169
59. Đái Xuân Ninh - Nguyễn Đức Dân - Nguyễn Quang - Vƣơng Tồn (1984 & 1986),
Ngơn ngữ học: Khuynh hướng-Lĩnh vực-Trường phái T.1 & T.2, Nxb Khoa học xã
hội, Hà Nội.
60. Trần Ngọc Ninh (1973-1974), Cơ-cấu Việt-ngữ Q.I – II – III, Lửa thiêng xuất bản, Sài
Gịn.
61. Hồng Phê (2003), Logic - Ngôn ngữ học, Nxb Đà Nẵng, Đà Nẵng.
62. Hoàng Trọng Phiến (1980, in lần 2-2008), Ngữ pháp tiếng Việt – Câu, Nxb Đại học
Quốc gia, Hà Nội.
63. Hồng Trọng Phiến (2008), Từ điển giải thích hư từ tiếng Việt, Nxb Tri thức, Hà Nội.
64. Trần Kim Phƣợng (2008), Ngữ pháp tiếng Việt: những vấn đề về Thời, Thể, Nxb Giáo
dục, Hà Nội.
65. Nguyễn Anh Quế (1988), Hư từ trong tiếng Việt hiện đại, Nxb Khoa học xã hội, Hà
Nội.
66. Nguyễn Thị Quy (1995), Vị từ hành động tiếng Việt và các tham tố của nó (so sánh
với tiếng Nga và tiếng Anh), Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
67. Trƣơng Đông San (1976), “Các biến thể của từ và cụm từ cố định”, Tạp chí Ngơn ngữ
(2), tr.9-14.
68. Trƣơng Đông San (1985), “Phát ngôn trong tiếng Việt”, Tạp chí Ngơn ngữ (4), tr. 6364.
69. Lê Xn Thại (1975), “Danh-là-Danh và các quan hệ của nó”, Tạp chí Ngôn ngữ (1),
tr. 12-20.
70. Nguyễn Kim Thản (1963, in lần 2-1997), Nghiên cứu ngữ pháp tiếng Việt, Nxb Giáo
dục, Hà Nội.
71. Nguyễn Kim Thản (1977), Động từ trong tiếng Việt, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
72. Nguyễn Thị Việt Thanh (1999 – in lần 2-2000), Hệ thống liên kết lời nói tiếng Việt,
Nxb Giáo dục, Hà Nội.
73. Đỗ Tiến Thắng (2009), Ngữ điệu tiếng Việt (sơ thảo), Nxb Đại học Quốc gia, Hà Nội.
74. Lý Tồn Thắng (2002), “Tìm hiểu thêm về loại câu N2-N1-V (1982)”, Mấy vấn đề
Việt ngữ học và ngôn ngữ học đại cương, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội, tr.113-125.
170
75. Lý Toàn Thắng (2002), “Bàn thêm về kiểu câu P-N trong tiếng Việt (1984)”, Mấy vấn
đề Việt ngữ học và ngôn ngữ học đại cương, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội, tr.126140.
76. Lý Toàn Thắng (2004), Lý thuyết trật tự từ trong cú pháp, Nxb Đại học Quốc gia, Hà
Nội.
77. Lý Tồn Thắng (2005, in lần 2-2009), Ngơn ngữ học tri nhận: từ lý thuyết đại cương
đến thực tiễn tiếng Việt, Nxb Phƣơng Đơng, Tp. Hồ Chí Minh.
78. Lý Tồn Thắng (2012), “Giới thiệu Lí thuyết phân đoạn thực tại câu (1981)”, Một số
vấn đề lí luận ngơn ngữ học và tiếng Việt, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội, tr.27-36.
79. Lý Tồn Thắng (2015), Ngơn ngữ học tri nhận: những nội dung quan yếu, Nxb Khoa
học xã hội, Hà Nội.
80. Trần Ngọc Thêm (1977), “Bàn thêm về cấu trúc Danh-là-Danh”, Tạp chí Ngơn ngữ
(1), tr.55-66.
81. Trần Ngọc Thêm (1985, in lần 4-2006), Hệ thống liên kết văn bản tiếng Việt, Nxb
Giáo dục, Hà Nội.
82. Lê Quang Thiêm (2008), Ngữ nghĩa học, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
83. Phan Thiều (1988), “Đảo ngữ và vấn đề phân tích thành phần câu”, Những vấn đề ngữ
pháp tiếng Việt, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội, tr.119-128.
84. Đoàn Thiện Thuật (1977), Ngữ âm tiếng Việt, Nxb Đại học và Trung học chuyên
nghiệp, Hà Nội.
85. Hoàng Thị Thu Thủy (2006), Về một kiểu câu có chủ ngữ giả trong tiếng Việt (kiểu
câu “Mùa hè mặc quần đùi cho nó mát”), Luận văn thạc sĩ Ngôn ngữ học, Đại học
Quốc gia Hà Nội.
86. Nguyễn Minh Thuyết (1981), “Câu không chủ ngữ với tân ngữ đứng đầu”, Tạp chí
Ngơn ngữ (1), tr.40-46.
87. Nguyễn Minh Thuyết (1983), “Về một kiểu câu có chủ ngữ đứng sau vị ngữ”, Tạp chí
Ngơn ngữ (3), tr.50-56.
88. Nguyễn Minh Thuyết – Nguyễn Văn Hiệp (1998, in lần 2-2004), Thành phần câu
tiếng Việt, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
171
89. Nguyễn Mạnh Tiến (2016), “Biến thể biệt lập của các thành phần câu trong tiếng
Việt”, Tạp chí Ngơn ngữ (4), tr.55-70.
90. Nguyễn Mạnh Tiến (2016), Phân tích câu về cú pháp dựa vào thuộc tính kết trị của từ
(trên cứ liệu câu động từ tiếng Việt), Luận án tiến sĩ Ngơn ngữ và văn hóa Việt Nam,
Đại học Thái Nguyên.
91. Bùi Đức Tịnh (1972), Văn-phạm Việt-Nam giản-dị và thực-dụng, Trung tâm học liệu
Bộ giáo dục xuất bản, Sài Gòn.
92. Phạm Văn Tình (2002), Phép tỉnh lược và ngữ trực thuộc tỉnh lược trong tiếng Việt,
Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
93. Bùi Minh Toán (2012), Câu trong hoạt động giao tiếp tiếng Việt, Nxb Giáo dục, Hà
Nội.
94. Hoàng Tuệ (2009), Hoàng Tuệ tuyển tập, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
95. Ủy ban Khoa học xã hội Việt Nam (1983, in lần 3-2003), Ngữ pháp tiếng Việt, Nxb
Khoa học xã hội, Hà Nội.
96. Hồng Văn Vân (1999), “Tìm hiểu bƣớc đầu về bản chất của ẩn dụ ngữ pháp”, Tạp
chí khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội – Khoa học xã hội (3), tr.30-47.
97. Hoàng Văn Vân (2002, in lần 2-2005), Ngữ pháp kinh nghiệm của cú tiếng Việt: mô
tả theo quan niệm chức năng hệ thống, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
98. Phạm Hùng Việt (2004), Trợ từ trong tiếng Việt hiện đại, Nxb Khoa học xã hội, Hà
Nội.
99. Nguyễn Nhƣ Ý (1996), Từ điển giải thích thuật ngữ Ngôn ngữ học, Nxb Giáo dục, Hà
Nội.
Tài liệu dịch
100.
Bloomfield, L. (1933) – Phan Ngọc dịch, Ngôn ngữ, Tài liệu cá nhân (chƣa xuất
bản).
101.
Brown, Gillian & Yule, George (1983) – Trần Thuần dịch (2001), Phân tích diễn
ngơn, Nxb Đại học Quốc gia, Hà Nội.
102.
Chafe, Wallace. L (1970) – Nguyễn Văn Lai dịch (1998), Ý nghĩa và cấu trúc của
ngôn ngữ, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
172
103.
Dik, Simon (1978) – Nhiều dịch giả (2005), Ngữ pháp chức năng, Nxb Đại học
Quốc gia, Tp. Hồ Chí Minh.
104.
Fillmore, Charles (1968) – Hồ Hải Thụy dịch (1976), Để biện hộ cho Cách, Tài
liệu của Viện Ngôn ngữ học (chƣa xuất bản).
105.
Halliday, M.A.K. (1994) – Hoàng Văn Vân dịch (2004), Dẫn luận ngữ pháp chức
năng, Nxb Đại học Quốc gia, Hà Nội.
106.
Harris, Z.S. (1951) – Cao Xuân Hạo dịch (2006), Các phương pháp của ngôn ngữ
học cấu trúc, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
107.
Kasevich, V.B. (1977) – Nhiều dịch giả (1998), Những yếu tố cơ sở của ngôn ngữ
học đại cương, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
108.
Lambrecht, Knud (1994) – Nguyễn Hồng Cổn và Hoàng Việt Hằng dịch (2015),
Cấu trúc thơng tin và hình thức câu: Chủ đề, Tiêu điểm và các biểu hiện tinh thần của
sở chỉ diễn ngôn, Nxb Đại học Quốc gia, Hà Nội.
109.
Lƣu Nhuận Thanh (1998) – Đào Hà Ninh dịch (2004), Các trường phái ngôn ngữ
học phương Tây, Nxb Lao động, Hà Nội.
110.
Lyons, John (1995) – Nguyễn Văn Hiệp dịch (2005, in lần 3-2009), Ngữ nghĩa
học dẫn luận, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
111.
Matthews, P.H. (2003) – Thái An dịch (2016), Dẫn luận về Ngôn ngữ học (bộ
sách Dẫn luận ngắn của Đại học Oxford), Nxb Hồng Đức, Tp. Hồ Chí Minh.
112.
Nunan, David (1993) – Hồ Mỹ Huyền và Trúc Thanh dịch (1998), Dẫn nhập phân
tích diễn ngôn, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
113.
Panfilov, V.S. (1993) – Nguyễn Thủy Minh dịch (2008), Cơ cấu ngữ pháp tiếng
Việt, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
114.
Robins, R.H. (1967, in lần 4-1997) – Hồng Văn Vân dịch (2012), Lược sử ngơn
ngữ học, Nxb Đại học Quốc gia, Hà Nội.
115.
Rozdextvenxki, Iu.V. (1990) – Đỗ Việt Hùng dịch (1998), Những bài giảng ngôn
ngữ học đại cương, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
116.
Sapir , Edward (1921) – Vƣơng Hữu Lễ dịch (1999), Ngôn ngữ - Dẫn nhập vào
nghiên cứu tiếng nói, Viện Ngơn ngữ học & Trƣờng Đại học Khoa học Xã hội &
Nhân văn Tp. Hồ Chí Minh xuất bản, lƣu hành nội bộ.
173
117.
Saussure, Ferdinand de (1916) – Cao Xuân Hạo dịch (2005), Giáo trình Ngơn ngữ
học đại cương, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
118.
Triệu Diễm Phƣơng (2000) – Đào Thị Hà Ninh dịch (2011), Dẫn luận ngôn ngữ
học tri nhận, Nxb Đại học Quốc gia, Hà Nội.
119.
Voloshinov, V.N (1929) – Ngô Tự Lập dịch (2015), Chủ nghĩa Marx và triết học
ngôn ngữ, Nxb Đại học Quốc gia, Hà Nội.
120.
Xtepanov, Ju.X. (1975) – Nhiều dịch giả (1977), Những cơ sở của ngôn ngữ học
đại cương, Nxb Đại học và Trung học chuyên nghiệp, Hà Nội.
121.
Yule, George – Diệp Quang Ban dịch (1997), Dụng học, Nxb Đại học Quốc gia,
Hà Nội.
Tiếng Anh
122.
Andrews, Edna (1990), Markedness Theory: The Union of Asymmetry and
Semiosis in Language, Duke University Press, North Carolina.
123.
Austin, J.L. (1962), How to do things with words, Harvard University Press,
Massachusett.
124.
Bakhtin, M.M. - Trans by Vern W. McGee. Austin (1986), Speech Genres and
Other Late Essays, University of Texas Press, Texas.
125.
Battistela, Edwin L. (1996), The logic of Markedness, Oxford University Press,
Oxford.
126.
Brown, E. K. (Editor-in-Chief) (2006), Encyclopedia of Language and Linguistic
(2nd edition) - 14 vol, Elsevier Publishing, New York.
127.
Butler, Christopher S. (2003), Structure and Function: A Guide to Three Major
Structural - Functional Theories (Part 1) - Approaches to the simplex clause, John
Benjamins Publishing company, Amsterdam/Philadelphia.
128.
Bybee, J. L. (1985), Morphology: A Study of the Relation between Meaning and
Form, John Benjamins Publishing company, Amsterdam.
129.
Chomsky, Noam (1957), Syntactic Structures, Mouton Publishers, The Hague.
130.
Chomsky, Noam (1965), Aspects of the Theory of Syntax, MIT Press,
Massachusett.
174
131.
Comrie, Bernand (1989), Language Universals and Linguistic Typology – Syntax
and Morphology, The University of Chicago Press (2nd edition - 1981).
132.
Croft, W. (1900), Typology and Universals, Cambridge University Press,
Cambridge.
133.
Crystal, David ed. (1995), The Cambridge Encyclopedia of The English Language,
Cambridge University Press, Cambridge.
134.
Daneš, Frantisek (1966), “A three-level approach to syntax”, Travaux linguistique
de Prague Vol.1, Acdemia Éditions de L’Académie Tchécoslovaque des Sciences,
Prague, pp.225-240.
135.
Dik, Simon (1997), The Theory of Functional Grammar - Part 1: The Structure of
the Clause, Mouton de Gruyter, Berlin – New York (2nd edition - 1989).
136.
Fillmore, Charles (1967), “The Case for Case”, Languages Universals (Emmon
Bach và Robert Harms ed), Rinehart & Winston, New York, pp.1-88.
137.
Geeraerts, Dirk (2006), Words and Other Wonders Papers on Lexical and
Semantic Topics, Mouton de Gruyter.
138.
Halliday, M.A.K (1967 & 1968), “Notes on Transitivity and Theme in English”
(Parts 1–3), Journal of Linguistics (3/1), pp.37–81; (3/2), pp.199–244; (4/2), pp.179–
215.
139.
Halliday, M.A.K & Hasan, R. (1976), Cohesion in English, Longman, London.
140.
Haspelmath, Martin (2006), “Against markedness (and what to replace it with)”,
Journal of Linguistics (42/1), pp.25-70.
141.
Harris, S.Z. (1969), “The two systems of grammar: Report and paraphrase”,
Transformation and Discourse Analysis Papers 79, University of Pensylvania, pp.293351.
142.
Hymes, Dell H. & Fought, John G. (1981), American Structuralism, Mouton
Publishers, The Hague (Netherlands).
143.
Hoffmann, Thomas & Trousdale, Graeme ed. (2013), The Oxford Hanbook of
Construction Grammar, Oxford University Press, Oxford.
144.
Holenstein,
Elmar
(1976),
Roman
Jakobson's
Approach
Phenomenological Structuralism, Indiana University Press, Indiana.
175
to
Language:
145.
Jakobson, Roman (1984), “The Structure of the Russian Verb (1932)”, Russian
and Slavic Grammar Studies 1931–1981, Mouton, Berlin-New York-Amsterdam,
pp.1-14.
146.
Jakobson, Roman (1960), “Structure of Language and Its Mathematical Aspects”,
Proceedings of symposia in applied mathematics (New York), Language 39 (4) (Oct.
- Dec., 1963), pp. 669-673.
147.
Jakobson, Roman (1972), “Verbal Communication”, Scientific American (227),
pp. 72–80.
148.
Langacker, R.W (1987), Foundations of Cognitive Grammar Vol.1, Stanford
University Press, California.
149.
Lee, Penny (1996), The Whorf Theory Complex - A Critical Reconstruction, John
Benjamins Publishing company, Amsterdam.
150.
Levinson, S.C. (1983), Pragmatics, Cambridge University Press, Cambridge.
151.
Mathesius, Vilém. (1936), “On some Problems of the Systematic Analysis of
Grammar”, Travaux du Cercle linguistique de Prague (6), pp. 95-127.
152.
Matthews, P.H. (1997), Oxford Concise Dictionary of Linguistics, Oxford
University press, Oxford - New York.
153.
Morris, Charles William (1938), “Foundations of the Theory of Signs”,
International Encyclopedia of Unified Science (2) Vol.1, University of Chicago Press,
Chicago, pp.1-59.
154.
Morris, Charles William (1971), Writings on the General Theory of Signs, Mouton
Publishers, The Hague.
155.
Mukherjee, Joybrato (2001), Form and Function Of Parasyntactic Presentation
Structures. A Corpus-based Study of Talk Units in Spoken English, Rodopi Bv
Editions.
156.
Newmeyer, Frederick J. (1998), Language Form and Language Function
(Language, Speech, and Communication), MIT press, Massachusetts.
157.
Palmer, F.R (1986), Mood and Modality, Cambridge University Press, Cambridge.
158.
Spencer, Andrew & Zwicky, Arnold M. (2001), Handbook of Morphology,
Blackwell Publishing, Oxford.
176
159.
Trager, George L. & Bloch, Bernard (1941), “The syllabic phonemes of English”,
Language 17 (3), pp.223–246.
160.
Trask, R.L (1999), Key concepts in language and linguistics, Routledge, London
and New York.
161.
Traugott , Elizabeth Closs & König, Ekkehard (1991), “The semantics-pragmatics
of grammaticalization revisited”, Approaches to Grammaticalization Vol.1,
Benjamins, Amsterdam, pp.189-218.
162.
Utaker, Arild (1992), “Form in Language: Wittgenstein and Structuralism”,
Wittgenstein and Contemporary Theories of Language, University of Bergen Press,
Bergen (Norway), pp.199-214.
163.
Van Valin & La Polla (1997), Syntax: Structure, Meaning and Function,
Cambridge University Press, Cambridge.
Tiếng Pháp
164.
Benveniste, Émile (1966 & 1974), Problèmes de linguistique générale I & II,
Gallimard, Paris.
165.
Hagège, Claude (1982; 7e édition-2013), La structure des langues (Que sais-je?),
Presses Universitaires de France – PUF, Paris.
166.
Tesnière, Lucien (1959; 5e édition-1988), Éléments de Syntaxe Structurale,
Éditions Klincksieck, Paris.
177